Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Đánh giá thực trạng đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở trên địa bàn quận hai bà trưng, thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 113 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
----------

----------

VŨ VĂN TUYỀN

ðÁNH GIÁ THỰC TRẠNG ðĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG
NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ðẤT VÀ QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở
TRÊN ðỊA BÀN QUẬN HAI BÀ TRƯNG, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP

Chuyên ngành

: QUẢN LÝ ðẤT ðAI

Mã số

: 60.62.16

Người hướng dẫn khoa học: TS. BÙI HUY HIỀN

HÀ NỘI – 2012


LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong báo cáo này
là trung thực, chính xác.


Tôi xin cam ñoan rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện báo cáo này
ñã ñược cảm ơn và các thông tin ñược trích dẫn trong báo cáo này ñã ñược
ghi rõ nguồn gốc./.
Tác giả luận văn

Vũ Văn Tuyền

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

i


LỜI CẢM ƠN

Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo Khoa Tài nguyên và
Môi trường, Khoa sau ñại học – Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội ñã tạo
mọi ñiều kiện thuận lợi và nhiệt tình giảng dạy, hướng dẫn tôi trong suốt quá
trình học tập và nghiên cứu luận văn này.
ðặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới TS. Bùi Huy Hiền, là người
trực tiếp hướng dẫn khoa học, ñã tận tình giúp ñỡ và hướng dẫn tôi hoàn
thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ủy ban nhân dân quận Hai Bà Trưng, phòng
Tài nguyên và Môi trường quận Hai Bà Trưng, Văn phòng ñăng ñất và nhà
quận Hai Bà Trưng, Ủy ban nhân dân và cán bộ ñịa chính của các phường trên
ñịa bàn quận Hai Bà Trưng ñã tạo mọi ñiều kiện thuận lợi và cung cấp ñầy ñủ
các thông tin, số liệu, tư liệu bản ñồ trong quá trình nghiên cứu luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin trân trọng cám ơn các bạn học viên cùng lớp, những
người thân trong gia ñình và bạn bè ñã giúp ñỡ và ñộng viên tôi trong quá
trình học tập, nghiên cứu ñể hoàn thành luận văn này.
Tác giả luận văn


Vũ Văn Tuyền

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

ii


MỤC LỤC
Lời cam ñoan

i

Lời cảm ơn

ii

Mục lục

iii

Danh mục bảng

vi

Danh mục biểu ñồ

vii

1


MỞ ðẦU

i

1.1

ðặt vấn ñề

1

1.2

Mục ñích, yêu cầu nghiên cứu của ñề tài

2

1.2.1

Mục ñích

2

1.2.2

Yêu cầu

2

2


TỔNG QUAN CÁC VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU

3

2.1

Tình hình ñăng ký ñất ñai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
ñất của một số nước trên thế giới

3

2.1.1

Mỹ

3

2.1.2

Pháp

3

2.1.3

Thái Lan

4


2.1.4

Ôstrâylia

4

2.2

Tổng quan hệ thống hồ sơ ñăng ký ñất ñai, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng ñất tại Việt Nam qua các thời kỳ

4

2.2.1

Thời kỳ phong kiến

4

2.2.2

Thời kỳ Pháp thuộc

5

2.2.3

Thời kỳ Mỹ - Nguỵ

5


2.2.4

Thời kỳ Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà và Nhà nước Xã
hội Chủ nghĩa Việt Nam

2.3

6

Cơ sở lý luận và căn cứ pháp lý của công tác ñăng ký ñất ñai, cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

7
iii


2.3.1

Cơ sở lý luận

7

2.3.2

Cơ sở pháp lý

9


2.3.3

Vai trò của các cấp chính quyền trong việc quản lý nhà nước về
ñất ñai

2.3.4

15

Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với ñất

18

2.3.5

Nội dung trình tự cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất

25

2.4

Tình hình thực hiện công tác ñăng ký ñất ñai, cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng ñất

2.4.1

36


Tình hình thực hiện công tác ñăng ký ñất ñai, cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng ñất trong cả nước

36

2.4.2

Các trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất.

40

2.4.3

Tình hình ñăng ký ñất ñai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
ñất của thành phố Hà Nội

2.4.4

42

Thuận lợi và khó khăn trong việc triển khai công tác cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng ñất ở thành phố Hà Nội

50

3

ðỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

53


3.1

ðối tượng nghiên cứu

53

3.2

Nội dung nghiên cứu

53

3.2.1

ðiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của quận Hai Bà Trưng

53

3.2.2

ðánh giá thực trạng cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất,
quyền sở hữu nhà ở trên ñịa bàn quận.

53

3.2.3

Các giải pháp nhằm thúc ñẩy việc cấp Giấy chứng nhận


54

3.3

Phương pháp nghiên cứu

54

3.3.1

Phương pháp ñiều tra, thu thập thông tin

54

3.3.2

Phương pháp thống kê, so sánh và xử lý số liệu

54

3.3.2

Phương pháp chuyên gia

54

4

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU


55

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

iv


4.1

ðiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của quận Hai Bà Trưng

56

4.1.1

ðiều kiện tự nhiên

56

4.1.2

Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội

58

4.1.3

Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng

59


4.1.4

Tình hình dân số, lao ñộng và việc làm

61

4.1.5

Tình hình quản lý ñất ñai

62

4.1.6

Hiện trạng sử dụng ñất năm 2011

64

4.1.7

ðánh giá chung ñiều kiện tự nhiên – Kinh tế - Xã hội

67

4.2

ðánh giá thực trạng ñăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
ñất, quyền sở hữu nhà ở trên ñịa bàn quận Hai Bà Trưng.


4.2.1

Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất và quyền sở hữu
nhà ở giai ñoạn 2003 – 2011 của Quận Hai Bà Trưng.

4.2.2

69
69

ðánh giá chung quá trình cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
ñất quận Hai Bà Trưng

88

4.3

Các giải pháp nhằm thúc ñẩy việc cấp Giấy chứng nhận

91

4.3.1

Giải pháp về cơ chế chính sách

91

4.3.2

Giải pháp về tổ chức thực hiện


93

4.3.3

Giải pháp tuyên truyền

94

4.3.4

Giải pháp nâng cao năng lực trình ñộ cán bộ ñịa chính phường và
cán bộ của Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất.

94

5

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

96

5.1

Kết luận

96

5.2


Kiến nghị

97

TÀI LIỆU THAM KHẢO

98

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

v


DANH MỤC BẢNG

STT

Tên bảng

Trang

4.1

Một số chi tiêu về dân số của Quận Hai Bà Trưng

61

4.2

Hiện trạng các loại hình sử dụng ñất quận Hai Bà Trưng năm 2011


65

4.3

Biến ñộng sử dụng ñất năm 2011

67

4.4

Kết quả cấp GCN cho hộ gia ñình cá nhân theo Nð 60/CP

70

4.5

Kết quả cấp GCN cho các hộ gia ñình cá nhân theo Nð 61

73

4.6

Kết quả cấp GCN cho hộ gia ñình cá nhân

76

4.7

Phân loại các trường hợp chưa ñược cấp GCN


80

4.8

So sánh tiến ñộ cấp GCN của quận Hai Bà Trưng và TP Hà Nội

83

4.9

Tình hình sử dụng ñất tổ chức tại quận Hai Bà Trưng

85

4.10

Tổng hợp kết quả cấp GCN cho các tổ chức trên ñịa bàn quận

86

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

vi


DANH MỤC BIỂU ðỒ

STT


Tên biểu ñồ

Trang

4.1

Hiện trạng sử dụng ñất năm 2011 của quận Hai Bà Trưng

66

4.2

Kết quả cấp GCN theo Nð 60

70

4.3

Kết quả cấp GCN theo Nð 61

74

4.4

Kết quả cấp GCN cho hộ gia ñình cá nhân

76

4.5


So sánh tiến ñộ cấp GCN của quận Hai Bà Trưng và TP Hà Nội

84

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

vii


1. MỞ ðẦU
1.1. ðặt vấn ñề
ðất ñai là nguồn tài nguyên có hạn, là nguồn gốc của mọi tài sản vật
chất của con người. Dựa vào ñất chúng ta có lương thực, thực phẩm, trang
phục, khoáng sản, năng lượng, nguyên vật liệu, ñịa ñiểm ñể xây dựng nhà ở,
nơi làm việc và các công trình khác… ðể có ñất sử dụng cho các mục ñích
khác nhau thì sự phân bố và sử dụng hợp lý là chìa khóa cần thiết có ý nghĩa
sống còn cho sự tồn tại của con người. Vấn ñề quản lý và sử dụng ñất lại càng
trở lên quan trọng trong bối cảnh bùng nổ dân số, tài nguyên cạn kiệt và suy
thoái môi trường ngày càng nghiêm trọng do các hoạt ñộng của con người
trên phạm vi như hiện nay.
Công tác quản lý và sử dụng ñất ñai ở Việt Nam ngày càng ñược Nhà
nước hết sức quan tâm, ñặc biệt là công tác ñăng ký, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng ñất và quyền sở hữu nhà ở.
ðể quản lý ñất ñai, ngay sau khi giải phóng miền Nam, thống nhất ñất
nước, Hiến pháp năm 1980 quy ñịnh: “ðất ñai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà
nước thống nhất quản lý” và Hiến pháp 1992 tiếp tục khẳng ñịnh quan ñiểm
này. Trên cơ sở Hiến pháp, Luật ðất ñai năm 1998 ñã ra ñời, trong ñó ñăng
ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất và lập hồ sơ ñịa chính ñược coi là
một nội dung then chốt trong các nội dung quản lý nhà nước về ñất ñai. Vị trí
quan trọng này vẫn ñược khẳng ñịnh trong ðiều 13 Luật ðất ñai 2003 và hàng

loạt các văn bản khác của Chính phủ, của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Thực tế cho thấy, ñất nước ta ñang “trở mình” mạnh mẽ sau khi ra nhập
Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO), xu thế hội nhập toàn cầu ñang phát
huy tối ña sức mạnh của nó, các quan hệ ñất ñai phức tạp, luôn biến ñộng và
việc quản lý, sử dụng ñất cũng nhiều bất cập. Việc thực hiện nội dung ñăng
ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất và quyền sở hữu nhà ở ở các ñịa
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

1


phương gặp nhiều khó khăn, ñặc biệt là ở khu vực ñô thị và khu vực ven ñô
nơi có tốc ñộ ñô thị hóa cao.
Quận Hai Bà Trưng với những ñặc ñiểm về ñịa lý, ñiều kiện tự nhiên ñã
và ñang có nhiều thuận lợi ñể phát triển kinh tế - xã hội; hoạt ñộng sản xuất
kinh doanh của người dân trong khu vực chủ yếu là sản xuất công nghiệp,
dịch vụ, thương mại và ñang phát triển;. Sự phát triển ñó ñã ñem lại nhiều
thách thức cho công tác ñăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất và
quyền sở hữu nhà ở nói riêng.
Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn và ý nghĩa trên, tôi xin tiến hành thực
hiện ñề tài: “ðánh giá thực trạng ñăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng ñất và quyền sở hữu nhà ở trên ñịa bàn quận Hai Bà Trưng,
thành phố Hà Nội”.
1.2. Mục ñích, yêu cầu nghiên cứu của ñề tài

1.2.1. Mục ñích
ðánh giá thực trạng công tác ñăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
ñất quyền sở hữu nhà ở trên ñịa bàn quận Hai Bà Trưng nhằm phục vụ công tác
quản lý nhà nước về ñất ñai, tập trung từ giai ñoạn 2003 ñến nay. Trên cơ sở ñó ñề
xuất các giải pháp thúc ñẩy nhanh công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng

ñất trên ñịa bàn quận Hai Bà Trưng.

1.2.2. Yêu cầu
- Các số liệu ñiều tra thu thập phải phản ánh trung thực, khách quan.
- ðánh giá công tác ñăng ký ñất ñai, cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng ñất và quyền sở hữu nhà ở phải phù hợp với tình hình thực tế của ñịa
phương.
- Những giải pháp và kiến nghị ñưa ra phải phù hợp với ñiều kiện ñịa
phương.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

2


2. TỔNG QUAN CÁC VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU
2.1 Tình hình ñăng ký ñất ñai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất
của một số nước trên thế giới
Trên thế giới có rất nhiều quốc gia và ở mỗi quốc gia có một hình thức
sở hữu ñất ñai và các quan hệ ñất ñai riêng. ðiều ñó phụ thuộc vào bản chất
của từng Nhà nước và lợi ích của giai cấp thống trị của quốc gia ñó.

2.1.1 Mỹ
Mỹ là một quốc gia phát triển, ñất ñai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà
nước thống nhất quản lý. ðến nay, Mỹ ñã hoàn thành việc cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng ñất và hoàn thiện hồ sơ ñịa chính. Nước Mỹ ñã xây dựng
một hệ thống thông tin về ñất ñai và ñưa vào lưu trữ trong máy tính, qua ñó có
khả năng cập nhật các thông tin về biến ñộng ñất ñai một cách nhanh chóng
và ñầy ñủ ñến từng thửa ñất. Công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất
tại Mỹ sớm ñược hoàn thiện. ðó cũng là một trong các ñiều kiện ñể thị trường

bất ñộng sản tại Mỹ phát triển ổn ñịnh [13].

2.1.2 Pháp
Hầu hết ñất ñai tại Pháp thuộc sở hữu toàn dân. Nước Pháp ñã thiết lập
ñược hệ thống thông tin, ñược nối mạng truy cập từ trung ương ñến ñịa
phương. ðó là hệ thống tin học hoàn chỉnh (phục vụ trong quản lý ñất ñai).
Nhờ hệ thống này mà họ có thể cập nhật các thông tin về biến ñộng ñất ñai
một cách nhanh chóng, thường xuyên và phù hợp và cũng có thể cung cấp
thông tin chính xác, kịp thời ñến từng khu vực, từng thửa ñất.
Tuy nhiên, nước Pháp không tiến hành cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng ñất mà họ tiến hành quản lý ñất ñai bằng tư liệu ñã ñược tin học hoá và tư
liệu trên giấy, bao gồm: các chứng thư bất ñộng sản và sổ ñịa chính. Ngoài ra,
mỗi chủ sử dụng ñất ñược cấp một trích lục ñịa chính cho phép chứng thực chính
xác của các dữ liệu ñịa chính ñối với bất kỳ bất ñộng sản nào cần ñăng ký [13].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

3


2.1.3 Thái Lan
Thái Lan ñã tiến hành cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất và giấy
chứng nhận quyền sử dụng ñất ở Thái Lan ñược chia làm 3 loại:
- ðối với các chủ sử dụng ñất hợp pháp và mảnh ñất không có tranh
chấp thì ñược cấp bìa ñỏ.
- ðối với các chủ sử dụng ñất sở hữu mảnh ñất có nguồn gốc chưa rõ
ràng cần xác minh lại thì ñược cấp bìa xanh.
- ðối với các chủ sử dụng mảnh ñất không có giấy tờ thì cấp bìa vàng.
Tuy nhiên, sau ñó, họ sẽ xem xét tất cả các trường hợp sổ bìa xanh, nếu
xác minh mảnh ñất ñược rõ ràng họ sẽ chuyển sang cấp bìa ñỏ. ðối với
trường hợp bìa vàng thì Nhà nước sẽ xem xét các quyết ñịnh xử lý cho phù

hợp và nếu hợp pháp sẽ chuyển sang cấp bìa ñỏ [10].

2.1.4 Ôstrâylia
ðây là một nước rộng lớn, bốn bề là biển, tỷ lệ diện tích trên ñầu người
cao, 90% quỹ ñất tự nhiên là do tư nhân sở hữu. Khi Nhà nước muốn sử dụng
thì họ phải tiến hành làm hợp ñồng thuê ñất của tư nhân. ðể quản lý tài
nguyên ñất, Ôtsrâylia ñã tiến hành cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất và
tiến hành hoàn thiện hệ thống thông tin ñất. Vì vậy, các giao dịch về ñất ñai
rất thuận tiện, quản lý ñất ñai rất nhanh chóng [16].
2.2. Tổng quan hệ thống hồ sơ ñăng ký ñất ñai, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng ñất tại Việt Nam qua các thời kỳ

2.2.1. Thời kỳ phong kiến
Trong thời kỳ phong kiến, người ñứng ñầu quốc gia ñã ñánh giá ñược
tầm quan trọng của ñất ñai cũng như công tác quản lý ñất ñai. Có hai yếu tố
ñược triều ñại phong kiến quan tâm ñó là: “ ñinh” nghĩa là lao ñộng và “ ñiền
thổ ” nghĩa là ñất ñai. Công tác ñịa chính nước ta ñược tiến hành ñầu tiên vào
thế kỷ thứ VI cho ñến thời kỳ Gia Long (1806), nước ta tiến hành ño ñạc lập
sổ ñịa bạ cho từng cụm, từng xã với mục ñích phân rõ ñâu là ñất công, ñâu là
ñất tư và ñịnh từng hạng ñất ñể thu thuế [14].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

4


2.2.2. Thời kỳ Pháp thuộc
Năm 1958, thực dân Pháp tiến hành xâm lược nước ta. Trong thời kỳ
này, ñể thuận tiện cho việc vơ vét của cải, tài nguyên của nước ta, chúng chia
nước ta thành 3 miền tương ứng ñể cai trị. Thực dân Pháp ñã tiến hành xây
dựng hệ thống tam giác ñạc ở Nam Kỳ, ñây là cơ sở ñể tiến hành ño vẽ, thành

lập bản ñồ. ðồng thời chúng tiến hành lập sổ ñịa chính, sổ thuế và sổ ñiền thổ
nhằm quản lý nguồn tài nguyên của nước ta. Ở Bắc Kỳ từ những năm 1889
ñến năm 1920, thực dân Pháp ñã tiến hành ño ñạc lập bản ñồ giải thửa chi tiết,
lập sổ ñịa chính và sổ mục kê. Nội dung các tài liệu này thể hiện quỹ ñất theo
từng loại ñất và từng chủ sử dụng ñất, ñây là cơ sở ñể chúng tiến hành thu
thuế. Tuy nhiên toàn bộ hệ thống hồ sơ ñịa chính trong thời kỳ này vẫn còn
nhiều ñiểm bất cập, chưa ñầy ñủ và hoàn thiện, công tác quản lý ñất ñai chỉ
nhằm mục ñích khai thác triệt ñể nguồn tài nguyên ñất của nước ta [14].

2.2.3. Thời kỳ Mỹ - Nguỵ
Trong thời kỳ này dưới sự cai trị của Mỹ - Nguỵ ñã tiến hành những
chính sách ñất ñai, nổi bật là chính sách: "Quốc sách cải tạo ñiền ñịa" của Ngô
ðình Diệm, sau ñó là chính sách "Người cày có ruộng" của Nguyễn Văn
Thiệu. Công tác ñịa chính chủ yếu của thời kỳ này là lập sổ ñịa bạ, sổ ñiền
chủ và sổ lập ñiền chủ nhằm quản lý việc sử dụng ñất và thu thuế.
- Từ năm 1951 ñến năm 1955 thành lập Nha ðịa chính và Nam phần,
Trung phần và Cao nguyên Trung phần.
- Từ năm 1956 ñến năm 1959 thành lập Nha Tổng giám ñốc ðịa chính,
ðịa hình ñể thi hành các quốc sách về ñiền thổ và nông nghiệp.
- Từ năm 1960 ñến 1975 thành lập Nha ðiều tra nhằm xây dựng tài
liệu, tổ chức ñiều hành các công tác ño ñạc, thành lập bản ñồ, lập sổ ñịa chính
ở Nam Kỳ [14].

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

5


2.2.4. Thời kỳ Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà và Nhà nước Xã
hội Chủ nghĩa Việt Nam

Sau Cách mạng tháng 8 năm 1945, Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng
hoà ra ñời, công tác ñịa chính bắt ñầu ñược củng cố từ Trung ương ñến ñịa
phương. Các thông tư, nghị ñịnh ñã ñược ban hành nhằm tăng cường hiệu quả
của công tác quản lý và sử dụng ñất [14].
- Ngày 18/2/1953, Luật Cải cách Ruộng ñất ra ñời, ñánh ñổ hoàn toàn
chế ñộ sở hữu ruộng ñất phong kiến, thực hiện khẩu hiệu “Người cày có
ruộng”. Sau khi thực hiện cải cách ruộng ñất ở miền Bắc người dân thi ñua
làm ăn tập thể theo kiểu hợp tác xã.
- Hiến pháp 1959 ra ñời quy ñịnh ba chế ñộ sở hữu ruộng ñất, ñó là: Sở
hữu toàn dân, sở hữu tư nhân và sở hữu tập thể.
- Năm 1960, Chính phủ quyết ñịnh chuyển Sở ðịa chính từ Bộ Tài
chính thành Vụ Quản lý Ruộng ñất thuộc Bộ Nông nghiệp.
- Năm 1970 Bộ Nông nghiệp ñã triển khai chỉnh lý bản ñồ giải thửa và
thống kê diện tích ñất ñai cả nước.
- Ngày 19/11/1979 Chính phủ có Nghị ñịnh số 404/Nð-CP cho thành
lập hệ thống quản lý ñất ñai trực thuộc Hội ñồng Bộ trưởng và UBND các
cấp. Toàn bộ quỹ ñất ñai do Tổng cục Quản lý Ruộng ñất quản lý.
- Hiến pháp 1980 quy ñịnh “ ðất ñai là tài nguyên thiên nhiên thuộc sở
hữu toàn dân do Nhà nước thống nhất quản lý theo pháp luật” nhằm thống
nhất công tác quản lý ñất ñai trên phạm vi toàn quốc.
- Hiến pháp năm 1992 ra ñời quy ñịnh: “ ðất ñai thuộc sở hữu toàn dân
do Nhà nước thống nhất quản lý theo quy hoạch và pháp luật ñảm bảo sử
dụng ñất tiết kiệm, ñúng mục, có hiệu quả” nhằm tăng cường hiệu quả hoạt
ñộng quản lý ñất ñai và phù hợp với tình hình chung của ñất nước [17].
- Luật ðất ñai 1993 ra ñời dựa trên tinh thần của Hiến pháp 1992, trong
ñó Luật ðất ñai quy ñịnh rõ các quyền và nghĩa vụ của chủ sử dụng ñất. ðây
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

6



là bộ luật ñất ñai quy ñịnh ñầy ñủ và chi tiết những vấn ñề có liên quan ñến
ñất ñai, cũng như quá trình sử dụng ñất của người sử dụng. Sau 5 năm thực
hiện Luật ðất ñai 1993 vẫn còn nhiều ñiểm bất cập, không phù hợp với thực
tế sử dụng ñất. Chính vì vậy Luật sửa ñổi bổ sung một số ñiều của Luật ðất
ñai 1993 vào các năm 1998, 2001.
- Tại kỳ họp thứ 4 Quốc hội khoá XI, ñã thông qua Luật ðất ñai năm
2003; ñây là bộ luật ñầy ñủ nhất cho công tác quản lý và sử dụng ñất ở nước
ta ở thời ñiểm hiện tại, tuy nhiên quá trình triển khai Luật ðất ñai 2003 và
thực tiễn cuộc sống vẫn ñòi hỏi phải có những vấn ñề mới cần ñược bổ sung,
ñặc biệt là công tác giải phóng mặt bằng. Do ñó trong giai ñoạn tới, Luật ðất
ñai 2003 sẽ ñược tiếp tục bổ sung, ñiều chỉnh một số ñiều cho phù hợp với sự
phát triển kinh tế - xã hội của nước ta.
Nhìn chung qua các thời, ứng với mỗi giai ñoạn phát triển của ñất nước,
Nhà nước ta luôn quan tâm, chú trọng ñến công tác quản lý và sử dụng ñất.
Nhà nước ta ñã ban hành một hệ thống các văn bản pháp luật về quản lý sử
dụng ñất ñai tương ñối ñầy ñủ và phù hợp với chế ñộ chính trị, cũng như ñiều
kiện kinh tế - xã hội của ñất nước.
2.3. Cơ sở lý luận và căn cứ pháp lý của công tác ñăng ký ñất ñai, cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất

2.3.1. Cơ sở lý luận
2.3.1.1. Những vấn ñề về ñất ñai
a) Khái niệm về ñất ñai
- Theo V. V. Docutraiep (1846 - 1903): ðất trên bề mặt lục ñịa là một
vật thể thiên nhiên ñược hình thành do sự tác ñộng tổng hợp cực kỳ phức tạp
của 5 yếu tố: Sinh vật, ñá mẹ, ñịa hình, khí hậu và tuổi thọ ñịa phương.
- ðất ñai là một diện tích cụ thể của bề mặt trái ñất bao gồm tất cả các
yếu tố cấu thành của môi trường sinh thái ngay trên và dưới bề mặt ñó như:
khí hậu bề mặt, thổ nhưỡng, ñịa hình, mặt nước, các lớp trầm tích sát bề mặt,

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

7


cùng với khoáng sản và nước ngầm trong lòng ñất, tập ñoàn ñộng thực vật,
trạng thái ñịnh cư của con người và các kết quả của con người trong qúa khứ
và hiện tại ñể lại [9].
b) Phân loại ñất ñai
Theo Luật ðất ñai năm 2003, ñất ñai nước ta ñược chia là 3 nhóm:
- Nhóm ñất nông nghiệp bao gồm các loại ñất: ðất trồng cây hàng năm,
ñất trồng cây lâu năm, ñất lâm nghiệp, ñất nuôi trồng thủy sản, ñất làm muối,
ñất nông nghiệp khác.
- Nhóm ñất phi nông nghiệp bao gồm: ðất ở (gồm ñất ở tại nông thôn và
ñất ở tại ñô thị), ñất chuyên dùng (gồm ñất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng
công trình sự nghiệp, ñất sử dụng vào mục ñích quốc phòng, an ninh, ñất sản
xuất kinh doanh phi nông nghiệp, ñất sử dụng vào mục ñích công cộng), ñất
tôn giáo tín ngưỡng, ñất nghĩa trang nghĩa ñịa, ñất sông ngòi, kênh rạch, suối
và mặt nước, ñất phi nông nghiệp khác.
- Nhóm ñất chưa sử dụng bao gồm: ðất bằng chưa sử dụng, ñất ñồi núi chưa
sử dụng, núi ñá không có rừng cây [9].
2.3.1.2. Quản lý nhà nước về ñất ñai
a) Khái niệm
Quản lý Nhà nước về ñất ñai là tổng hợp các hoạt ñộng của cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền ñể bảo vệ quyền sở hữu Nhà nước về ñất ñai, cũng
như bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng ñất thông qua 13 nội
dung quy ñịnh tại ðiều 6 Luật ðất ñai 2003. Nhà nước ñã nghiên cứu toàn bộ
quỹ ñất của từng vùng từng ñịa phương dựa trên cơ sở các ñơn vị hành chính
ñể nắm chắc hơn về cả số lượng và chất lượng. ðưa ra các phương án về quy
hoạch, kế hoạch sử dụng ñất ñể phân bổ hợp lý nguồn tài nguyên ñất ñai.

ðảm bảo ñất ñược giao ñúng ñối tượng, sử dụng ñúng mục ñích, phù hợp với
quy hoạch, kế hoạch, sử dụng có hiệu quả ở hiện tại và bền vững trong tương
lai, tránh hiện tượng phân tán ñất và ñất bị bỏ hoang hóa.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

8


b) Vai trò quản lý của nhà nước về ñất ñai
Quản lý nhà nước về ñất ñai có vai trò rất quan trọng cho sự phát triển
kinh tế, xã hội, và ñời sống nhân dân. Cụ thể là:
- Thông qua hoạch ñịnh chiến lược, quy hoạch, lập kế hoạch phân bổ
ñất ñai có cơ sở khoa học nhằm phục vụ cho mục ñích kinh tế, xã hội của ñất
nước; bảo ñảm sử dụng ñúng mục ñích, tiết kiệm, ñạt hiệu quả cao. Giúp cho
Nhà nước quản lý chặt chẽ ñất ñai, giúp cho người sử dụng ñất có các biện
pháp hữu hiệu ñể bảo vệ và sử dụng ñất ñai có hiệu quả.
- Thông qua công tác ñánh giá phân hạng ñất, Nhà nước quản lý toàn
bộ ñất ñai về số lượng và chất lượng ñể làm căn cứ cho các biện pháp kinh tế
- xã hội có hệ thống, có căn cứ khoa học nhằm sử dụng ñất có hiệu quả.
- Thông qua việc ban hành và tổ chức thực hiện pháp luật ñất ñai (văn bản
luật và dưới luật) tạo cơ sở pháp lý ñể bảo vệ quyền lợi chính ñáng của hộ gia ñình,
các tổ chức kinh tế, các doanh nghiệp, cá nhân trong những quan hệ về ñất ñai.
- Thông qua việc ban hành và thực hiện hệ thống chính sách về ñất ñai
như chính sách giá, chính sách thuế, chính sách ñầu tư ... Nhà nước kích thích
các tổ chức, các chủ thể kinh tế, các cá nhân sử dụng ñầy ñủ, hợp lý, tiết kiệm
ñất ñai nhằm nâng cao khả năng sinh lợi của ñất, góp phần thực hiện mục tiêu
kinh tế - xã hội của cả nước và bảo vệ môi trường sinh thái.
- Thông qua việc kiểm tra, giám sát quản lý và sử dụng ñất, Nhà nước
nắm chắc tình hình sử dụng ñất ñai, phát hiện những vi phạm và biện quyết
những vi phạm pháp luật về ñất ñai [9].


2.3.2. Cơ sở pháp lý
Xuất phát từ vai trò và tầm quan trọng của ñất ñai ñối với chiến lược
phát triển kinh tế - xã hội, Nhà nước ta ñã xây dựng một hệ thống chính sách
ñất ñai chặt chẽ nhằm tăng cường công tác quản lý và sử dụng ñất trên phạm
vi cả nước. Thông qua Luật ðất ñai, quyền sở hữu Nhà nước về ñất ñai ñược
xác ñịnh là duy nhất và thống nhất, ñảm bảo ñúng mục tiêu "Nhà nước thống
nhất quản lý toàn bộ ñất ñai theo theo quy hoạch và pháp luật".
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

9


Chính sách ñầu tiên mà ðảng và Nhà nước thực hiện ñó là: "Chính sách
cải cách ruộng ñất" ra ñời ngày 4/12/1953. Chính sách này ñã ñánh ñổ hoàn
toàn chế ñộ sở hữu của bọn thực dân Pháp và bè lũ tay sai cũng như bọn ñịa
chủ phong kiến. Thực hiện chế ñộ sở hữu ruộng ñất của nhân dân lao ñộng.
Sau khi thực hiện chế ñộ cải cách ruộng ñất, ñời sống của nhân dân dần dần ñi
vào ổn ñịnh.
- Hiến pháp 1959 ra ñời ñánh dấu sự trưởng thành của Nhà nước Việt
Nam Dân chủ Cộng hoà. Trong Hiến pháp quy ñịnh rõ ba hình thức sở hữu
ruộng ñất: Sở hữu toàn dân, sở hữu tập thể và sở hữu tư nhân.
Sau năm 1975 Việt Nam hoàn toàn ñược giải phóng, nước ta bước vào
giai ñoạn mới: giai ñoạn xây dựng ñất nước tiến lên XHCN. Ngày 8/01/1988,
Luật ðất ñai ñầu tiên của nước ta ra ñời ñánh dấu một bước phát triển mới
trong công tác quản lý ñất ñai, ñưa việc quản lý và sử dụng ñất ñi vào nề nếp.
ðến ngày 11/4/1993, Luật ðất ñai ñược Quốc hội thông qua thay thế Luật ðất
ñai năm 1988.
Bước sang nền kinh tế thị trường, Luật ðất ñai 1993 vẫn còn bộc lộ
nhiều ñiểm bất cập, không phù hợp với thực tế sử dụng ñất, vì vậy mà Nhà

nước ñã ban hành Luật Sửa ñổi Bổ sung một số ðiều của Luật ðất ñai 1993
vào các năm 1998, 2001.
ðể công tác quản lý ñất ñai phù hợp với tình hình mới, Luật ðất ñai
năm 2003 ñã ñược Quốc hội nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam,
khoá XI, kỳ họp thứ 4 thông qua, có hiệu lực từ ngày 1/7/2004 thay thế cho
Luật ðất ñai năm 1988, 2001. Luật ðất ñai 2003 cũng khẳng ñịnh rõ: "ðất ñai
thuộc sở hữu toàn dân, do Nhà nước ñại diện chủ sở hữu" [18].
Luật ðất ñai 2003 cũng quy ñịnh rõ 13 nội dung quản lý nhà nước về
ñất ñai, ñó là:
1. Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý sử dụng ñất ñai
và tổ chức thực hiện các văn bản ñó.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

10


2. Xác ñịnh ñịa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ ñịa giới hành
chính.
3. Khảo sát, ño ñạc, ñánh giá, phân hạng ñất, lập bản ñồ ñịa chính, bản
ñồ hiện trạng sử dụng ñất và bản ñồ quy hoạch sử dụng ñất.
4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất.
5. Quản lý việc giao ñất, cho thuê ñất, thu hồi ñất, chuyển mục ñích sử
dụng ñất.
6. ðăng ký quyền sử dụng ñất, lập và quản lý hồ sơ ñịa chính, cấp giấy
chứng nhận.
7. Thống kê, kiểm kê ñất ñai.
8. Quản lý tài chính về ñất ñai.
9. Quản lý và phát triển quyền sử dụng ñất trong thị trường bất ñộng sản.
10. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử
dụng ñất.

11. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy ñịnh của pháp luật về
ñất ñai.
12. Giải quyết tranh chấp về ñất ñai, giải quyết khiếu nại các vi phạm
về ñất ñai.
13. Quản lý các hoạt ñộng dịch vụ công về ñất ñai.
Có thể nói thực hiện ñầy ñủ 13 nội dung trên là một quá trình lâu dài,
ñòi hỏi phải có sự kết hợp ñồng bộ giữa các ngành, các cấp với nhau. Trong
thời kỳ hiện nay việc quản lý và sử dụng ñất ngày càng ñược chú trọng hơn và
mọi người dân có thể yên tâm sử dụng phần diện tích mình ñược giao ñể thực
hiện các quyền trong quan hệ ñất ñai: Chuyển ñổi, chuyển nhượng, cho thuê,
thừa kế, thế chấp và góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng ñất [18].
Nhằm thực hiện Luật ðất ñai có hiệu quả, Nhà nước ta ñã ban hành các
văn bản dưới luật hướng dẫn thực hiện một cách chi tiết Luật ðất ñai, ñó là:
Nghị ñịnh 64/CP ngày 27/9/1993, quy ñịnh về giao ñất cho các hộ gia
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

11


ñình, cá nhân sử dụng ổn ñịnh lâu dài vào mục ñích nông nghiệp;
Nghị ñịnh 02/CP ngày 5/01/1994 của Chính phủ quy ñịnh về giao ñất
lâm nghiệp cho các tổ chức, hộ gia ñình, cá nhân sử dụng ổn ñịnh lâu dài vào
mục ñích sản xuất lâm nghiệp;
Nghị ñịnh 88/CP ngày 7/8/1994 của Chính phủ quy ñịnh về quản lý sử
dụng ñất ñô thị;
Nghị ñịnh số 61/CP ngày 05 tháng 7 năm 1994 của Chính Phủ về việc
mua bán kinh doanh nhà thuộc sở hữu nhà nước;
Nghị ñịnh 17/1999/Nð-CP ngày 29/3/1999 của Chính phủ quy ñịnh về
thủ tục chuyển ñổi, chuyển nhượng, cho thuê, thừa kế, thế chấp quyền sử
dụng ñất và góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng ñất;

Nghị ñịnh 181/2004/Nð-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi
hành Luật ðất ñai;
Nghị ñịnh 198/2004/Nð-CP ngày 29/3/1999 của Chính phủ về thu tiền
sử dụng ñất;
Nghị ñịnh 84/Nð-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy ñịnh bổ sung
về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất, thu hồi ñất, thực hiện quyền
sử dụng ñất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ tái ñịnh cư khi Nhà nước thu
hồi ñất và giải quyết khiếu nại, tố cáo về ñất ñai;
Chỉ thị số 299/1980/TTg-CP ngày 10/11/1980 của Chính phủ về công
tác ño ñạc, phân hạng và ñăng ký ruộng ñất;
Chỉ thị số 10/1998/TTg-CP ngày 20/2/1998 của Chính phủ về việc ñẩy
mạnh và hoàn thành việc giao ñất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất;
Chỉ thị số 05/2004/TTg-CP ngày 9/2/2004 của Chính phủ về việc triển
khai thi hành Luật ðất ñai 2003, trong ñó có chỉ ñạo các ñịa phương ñẩy
mạnh ñể hoàn thành cơ bản việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất
trong năm 2005;
Thông tư số 29/2004/TT-BTN&MT ngày 01/11/2004 của Bộ Tài
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

12


nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn, chỉnh lý, quản lý hồ sơ ñịa chính;
Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26/10/2005 của Bộ Tài chính
hướng dẫn sửa ñổi, bổ sung Thông tư số 117/TT-BTC ngày 7/12/2004 của Bộ
Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị ñịnh số 198/2004/Nð-CP về thu tiền sử
dụng ñất;
Thông tư số 06/2007/TT-BTNMT ngày 2/7/2007 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường hướng dẫn thực hiện một số ðiều của Nghị ñịnh 84/Nð-CP;
Thông tư số 08/2007/TT-TNMT ngày 8/02/2007 của Bộ Tài nguyên và

Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê ñất ñai và xây
dựng bản ñồ hiện trạng sử dụng ñất;
Thông tư số 09/2007/TT-TNMT ngày 8/02/2007 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về việc hướng dẫn, chỉnh lý, quản lý hồ sơ ñịa chính;
Quyết ñịnh số 449/1995/Qð-ðC ngày 27/7/1995 của Tổng cục ðịa
chính (nay là Bộ Tài nguyên và Môi trường) ban hành kèm theo quyết ñịnh
lập các loại sổ sách trong ñăng ký ñất ñai;
Quyết ñịnh số 24/2004/Qð-BTNMT ngày 01/11/2004 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường ban hành quy ñịnh về Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất;
Quyết ñịnh số 08/2006/Qð-BTNMT ngày 21/7/2006 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường ban hành quy ñịnh về Giấy chứng nhận quyền sử
dụng ñất.
ðặc biệt ñể ñảm bảo quản lý chặt chẽ quỹ ñất hiện có cùng với các văn
bản luật, dưới luật của Nhà nước Cộng hoà XHCN Việt Nam, Thành uỷ, Hội
ñồng Nhân dân và UBND thành phố Hà Nội ñã ban hành nhiều văn bản pháp
quy, quy ñịnh về trình tự thủ tục trong lĩnh vực quản lý tài nguyên ñất ñai và
môi trường, ñó là:
Quyết ñịnh số 158/2004/Qð-UB ngày 25/12/2002 của UBND thành
phố Hà Nội quy ñịnh về thủ tục chuyển ñổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho
thuê lại, thừa kế, thế chấp, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng ñất, chuyển
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

13


quyền sở hữu nhà trên ñịa bàn;
Quyết ñịnh số 116/2004/Qð-UB ngày 29/7/2004 của UBND thành phố
Hà Nội quy ñịnh tạm thời về chế ñộ thu tiền sử dụng ñất khi cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng ñất, thực hiên Nghị ñịnh 60/CP, 61/CP ngày 5/7/1994 của
Chính phủ;

Quyết ñịnh số 192/Qð-UB ngày 24 tháng 3 năm 2004 của UBND
thành phố Hà Nội về việc tiếp tục phân cấp cho quận, huyện quyết ñịnh cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất;
Quyết ñịnh số 23/2005/Qð-UB ngày 18/02/2005 của UBND thành phố
Hà Nội về việc: "Ban hành quy ñịnh về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
ñất ở trên ñịa bàn thành phố Hà Nội";
Quyết ñịnh số 111/2005/Qð-UB ngày 27/7/2005 và Quyết ñịnh số
213/2005/Qð-UB ngày 09/12/2005 của UBND thành phố Hà Nội về việc sửa
ñổi, bổ sung một số ðiều, Khoản của Quy ñịnh ban hành kèm theo Quyết
ñịnh số 23/2005/Qð-UB ngày 18/02/2005 của UBND thành phố Hà Nội;
Quyết ñịnh số 38/Qð-UB ngày 29 tháng 3 năm 2005 của UBND thành
phố Hà Nội về việc ban hành Quy trình bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo
Nghị ñịnh 61/CP;
Quyết ñịnh số 05/2005/Qð-UB ngày 3/01/2006 của UBND thành
phố Hà Nội về việc ban hành giá các loại ñất trên ñịa bàn thành phố Hà Nội
năm 2006;
Quyết ñịnh số 148/2005/Qð-UB ngày 30/9/2005 của UBND thành phố
Hà Nội về việc ban hành "Quy chế về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
ñất cho các tổ chức trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài và cơ sở tôn giáo
trên ñịa bàn thành phố Hà Nội";
Hướng dẫn tạm thời số 3745/HD-TNMT&Nð ngày 19/9/2005 của Sở Tài
nguyên Môi trường và Nhà ñất về trình tự, thủ tục ñính chính, cấp ñổi, cấp lại
Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất của hộ gia ñình, cá nhân khi bị sai sót, hư
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

14


hỏng, rách nát, mất hoặc hợp thức hóa việc ñăng ký sang tên chuyển nhượng;
Năm 2007 trên ñịa bàn quận Hai Bà Trưng – Hà Nội ñã thực hiện công

tác ñăng ký ñất ñai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất theo Quyết ñịnh
số 23/2005/Qð-UB ngày 18/02/2005 của UBND thành phố Hà Nội về việc:
"Ban hành quy ñịnh về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ở trên ñịa bàn
thành phố Hà Nội".
Năm 2008 UBND Thành phố Hà Nội ra Quyết ñịnh số 23/Qð-UBND ngày
09/5/2008 về việc ban hành “ Quy ñịnh về cấp giấy chứng nhận QSD ñất cùng với
quyền sở hữu tài sản gắn liền với ñất cho hộ gia ñình, cá nhân, cộng ñồng dân cư,
người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài trên ñịa bàn Thành phố Hà Nội”.
Năm 2009 UBND Thành phố Hà Nội ra Quyết ñịnh số 117/2009/QðUBND ngày 1/12/2009 về việc ban hành “ Quy ñịnh về cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng ñất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với ñất, ñăng
ký biến ñộng về sử dụng ñất, sở hữu tài sản gắn liền với ñất cho hộ gia ñình,
cá nhân, cộng ñồng dân cư, người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài, cá nhân
nước ngoài ñược sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng ñất ở tại Việt Nam
trên ñịa bàn Thành phố Hà Nội”.
UBND quận Hai Bà Trưng trực tiếp chỉ ñạo phòng Tài nguyên và Môi
trường thuộc quận Hai Bà Trưng triển khai tới các phường thực hiện các nội
dung của Quyết ñịnh số 117/Qð-UBND ngày 1/12/2009 của UBND Thành
phố Hà Nội về việc cấp giấy chứng nhận [23].

2.3.3. Vai trò của các cấp chính quyền trong việc quản lý nhà nước về ñất
ñai
Công tác ñăng ký ñất ñai, lập hồ sơ ñịa chính và cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng ñất là nhiệm vụ của các cấp chính quyền từ Trung
ương ñến cơ sở.
2.3.3.1. Cấp Trung ương
Cơ quan quản lý cấp cao nhất là Bộ Tài nguyên và Môi trường, cơ quan
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

15



này có nhiệm vụ cụ thể như sau:
- Xây dựng các văn bản chính sách ñất ñai, các quy ñịnh, quy trình,
biểu mẫu về quản lý ñất ñai nói chung, về công tác ñăng ký ñất ñai, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng ñất, lập hồ sơ ñịa chính nói riêng.
- Xây dựng chủ trương, kế hoạch ñăng ký ñất ñai, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng ñất ở trong cả nước.
- Kiểm tra, chỉ ñạo, hướng dẫn cho các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
- In ấn, phát hành giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất và hệ thống biểu
mẫu, sổ sách trong hồ sơ ñịa chính: Sổ mục kê, sổ ñịa chính, sổ theo dõi biến
ñộng.
2.3.3.2. Cấp tỉnh, thành phố
Cơ quan quản lý ñất ñai cao nhất cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương là Sở Tài nguyên và Môi trường, ñứng ñầu là giám ñốc Sở Tài nguyên
và Môi trường; cơ quan này có trách nhiệm trực tiếp trong việc triển khai chỉ
ñạo cấp quận, huyện trong ñịa bàn thuộc phạm vi quản lý.
Sở Tài nguyên và Môi trường có nhiệm vụ:
- Xác ñịnh chủ trương, biện pháp thực hiện phù hợp với tình hình
ñịa phương.
- Tổ chức chỉ ñạo thực hiện, hướng dẫn, tập huấn nghiệp vụ, làm thí
ñiểm.
- Tổ chức ño vẽ bản ñồ ñịa chính, phục vụ công tác ñăng ký, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng ñất.
- Làm thủ tục trình UBND tỉnh cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất.
- Tổ chức kiểm tra nghiệm thu kết quả ñăng ký ñất ñai, lập hồ sơ ñịa
chính.
- Lưu trữ hồ sơ phân cấp, chỉ ñạo việc quản lý ñất ñai thường xuyên và
khai thác hiệu quả hồ sơ ñất ñã lập.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


16


2.3.3.3. Cấp quận, huyện, thị xã
Phòng Tài nguyên và Môi trường là cơ quan chuyên môn giúp UBND
quận huyện, thị xã thuộc tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về ñất
ñai. Chịu sự chỉ ñạo, hướng dẫn, kiểm tra của Sở Tài nguyên và Môi trường
về chuyên môn nghiệp vụ. Phòng Tài nguyên và Môi trường có nhiệm vụ:
- Xây dựng, triển khai công tác quản lý ñất ñai ñến từng xã, phường, thị
trấn trên ñịa bàn quận, huyện.
- Tham gia thực hiện, kiểm tra và nghiệm thu kết quả ñăng ký, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng ñất từ các xã, phường, thị trấn.
- Quyết ñịnh cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất nông nghiệp, ñất
ở ñối với các hộ gia ñình, cá nhân.
- Xử lý các vi phạm về chính sách ñất ñai.
2.3.3.4. Cấp xã, phường, thị trấn
Cấp xã, phường, thị trấn là cấp trực tiếp thực hiện các quy hoạch, kế
hoạch sử dụng ñất và hoạt ñộng quản lý Nhà nước về ñất ñai. Cán bộ ñịa
chính chịu trách nhiệm trước UBND cấp xã, phường thực hiện việc quản lý
nhà nước về ñất ñai và chịu sự chỉ ñạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn
nghiệp vụ của Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện và Sở Tài nguyên và
Môi trường. Tất cả các số liệu về ñất ñai ñược cán bộ ñịa chính báo cáo lên
hàng năm. Cấp xã có các nhiệm vụ cụ thể như sau:
- Xây dựng kế hoạch triển khai chi tiết trên ñịa bàn xã.
- Phổ biến chủ trương, chính sách ñất ñai, thực hiện ñăng ký ñất ñai ñến
từng hộ gia ñình, cá nhân sử dụng ñất.
- Tổ chức thực hiện, chuẩn bị vật tư, biểu mẫu cần thiết cho công tác
ñăng ký ñất ñai, lập hồ sơ trình UBND cấp quận, huyện xin cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng ñất [18].


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

17


×