Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Tiết 14 (G.án của Đồng Thị Thanh)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.47 KB, 4 trang )

Tiết 14
Tuần: 4
Văn bản

NHỮNG CÂU HÁT CHÂM BIẾM

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Giúp học sinh hiểu rõ
1. Kiến thức
- Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của
những bài ca về chủ đề châm biếm.
- Thuộc những bài ca dao ở văn bản.
2. Tư tưởng
Học sinh có thái độ yêu ghét rõ ràng.
3. Kĩ năng
Rèn luyện kỹ năng tìm hiểu về giá trị nghệ thuật và nội dung của ca dao.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK; SGV; soạn giáo án, bảng phụ, TLTK (tục ngữ – ca dao)
2. Học sinh: SGK, vở ghi
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp(1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Mỗi lớp 2 em
? Đọc thuộc lòng 3 bài ca dao than thân? Chọn 1 bài mà em thích để phân tích
nội dung & nghệ thuật?
? Tìm điểm chung về nội dung và nghệ thuật của 3 bài ca dao than thân?
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài. (1’)
Nội dung cảm xúc của ca dao rất đa dạng. Ngồi những câu hát thân thương tình
nghĩa, những câu hát than thân, ca dao còn có rất nhiều câu hát châm biếm, cùng
với truyện cười những câu hát châm biếm thể hiện khá tập trung những đặc sắc
nghệ thuật trào lộng dân gian Việt Nam nhằm phơi bày những hiện tượng đáng


cười trong xã hội. Các em hãy cùng nhau tìm hiểu văn bản .“ Những câu hát châm
biếm”
b. Tiến trình hoạt động
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Hoạt động 1. (7’)
Hướng dẫn cách đọc.
- Học sinh đọc
Đọc chú thích SGK.
Hoạt động 2. (27’)
? Bài 1 tác giả giới thiệu - Giới thiệu về chân dung
về ai và giới thiệu như thế của “chú tôi” để cầu hôn

Nôi dung
I. Đọc, chú thích.
1. Đọc
2. Chú thích
II. Tìm hiểu văn bản.
1. Bài 1.


nào?
? Nhận xét về 2 dòng đầu
của bài ca dao? Hai dòng
đầu có nhân vật nào? Cô
yếm đào gợi cho em suy
nghĩ về ai? Người ấy có
hình dáng như thế nào?

? Bức chân dung của ông
chú nổi bật ở những điểm
nào?

cho “chú tôi”.
- Hai dòng đầu vừa để bắt
nhịp vần, vừa để chẩn bị
cho việc giới thiệu nhân
vật.
→ Tượng trưng cho cô gái
trẻ, đẹp, nết na, giỏi giang.
- “Hay tửu hay tăm” →
nghiện rượu; “hay nước
chè đặc” → nghiện chè;
“hay ngủ trưa” → lười
biếng.
? Nhận xét về giọng điệu - “Hay” → ý mỉa mai ⇒
của bài ca dao?
đây là con người lắm tật.
? So sánh hình ảnh “cô - Thể hiện sự đối lập: nết
yếm đào” với “chú tôi” ? na, giỏi giang > < nghiện
ngập, lười biếng.
? Nêu ý nghĩa của bài ca - Chế giễu hạng người
dao?
nghiện ngập và lười biếng.
Hạng người ở thời nào
cũng có và cần phê phán.
? Bài 2 là lời của ai?
? Ông thầy bói đã phán
cho cô gái như thế nào?

Nêu nhận xét?

? Ông thầy bói này phán
theo kiểu nào?
? Nêu ý nghĩa của bài?
Dùng nghệ thuật “gậy
ông đập lưng ông”.
VD: chập chập cheng ….

- Chân dung của ông chú
lười biếng, nghiện ngập


- Nghệ thuật: Dùng từ thể
hiện sự đối lập.
⇒ Phê phán, mỉa mai
những kẻ nghiện, lười.

2. Bài 2.
- Nhại lời thầy bói nói với - Nhại lời của thầy bói
nói với người đi xem bói.
người đi xem bói.
- Phán những chuyện hệ
trọng về số phận (giàunghèo); cha mẹ, chồng
con→ những vấn đề mọi
người rất quan tâm, nhất là
phụ nữ.
- Nói dựa, nói nước đôi,
nói toàn về những sự hiển
nhiên→ lời phán trở thành

vô nghĩa, ấu trĩ, nực cười.
- Phê phán, châm biếm - Nghệ thuật: Gậy ông
những kẻ hành nghề mê đập lưng ông để phê phán
tín, lười biếng, dốt nát, lừa tệ nạn mê tín, dị đoan.
bịp, lợi dụng lòng tin của
kẻ khác để kiếm tiền.
3. Bài 3.

Học sinh đọc bài 3.
- Đọc
? Mỗi con vật trong bài


trượng trưng cho ai?
Giáo viên mở rộng, liên
hệ.
VD: Trời mưa quả dưa …
con ốc… con tôm…. Con
cò…
? Việc chọn các con vật
để miêu tả gợi sự lý thú ở
điểm nào?

? Cảnh tượng trong bài có
phù hợp với đám tang
không?
? Bài ca dao muốn phê
phán và châm biếm điều
gì?


- “Con cò” → người nông
dân; “cà cuống” → những
kẻ tai to mặt lớn (xã
trưởng, lý trưởng, ông
cống); “chim ri, chào
mào” → lính, những cai
lệ. “nhắt, chim chích” →
anh mõ đi rao việc làng
trong các truyện ngụ ngôn.
- Dùng thế giới loài vật
nói loài người.
+ Đặc điểm các con vật là
hình ảnh sinh động tiêu
biểu cho các loại người,
hạng người trong xã hội
mà nó ám chỉ.
+ Nội dung phê phán kín
đáo và sâu sắc hơn.
- Không: nó là cuộc đánh
chén vui vẻ, chia chác
được diễn ra trong cảnh
mất mát, tang tóc của gia
đình người chết.
- Phê phán, châm biếm hủ
tục ma chay trong xã hội
cũ.

- Mỗi con vật tượng trưng
cho một loại người.


- Dùng thế giới loài vật
nói loài người.

⇒ Phê phán hủ tục ma
chay trong xã hội cũ.

4. Bài 4.
? Chân dung cậu cai được - Đầu đội nón→ lính, có - Miêu tả chân dung của
miêu tả như thế nào?
quyền lực, tay đeo nhẫn→ cậu cai
phô trương. “Ao ngắn . . .
quần dài” ba năm mặc một
lần khi có chuyến sai⇒
thái độ mỉa mai, khinh
ghét, pha chút thương hại
của người dân đối với cậu
cai.
? Nhận xét về nghệ thuật + Cách gọi: cậu cai.
- Nghệ thuật:
châm biếm của bài ca + Dùng kiểu câu định + Cách gọi tên.
dao?
+ Dùng kiểu câu định
nghĩa (câu 2).
nghĩa.
+ Phép phóng đại.
+ Phép phóng đại.


⇒ mỉa mai, châm biếm.
3. Ghi nhớ.

III. Luyện tập.

Gọi HS đọc ghi nhớ
- Học sinh đọc.
Hoạt động 3. (1’)
Giáo viên hướng dẫn học - Học sinh làm ở nhà.
sinh làm.
4. Củng cố: (2’)
Khái quát lại chủ đề của 4 bài ca dao, dân ca.
5. Dặn dò: (1’)
- Học thuộc các bài ca dao, dân ca, thuộc ghi nhớ, phân tích được một số bài đã
học.
- Sưu tầm thêm một số bài ca dao, dân ca cùng chủ đề.
- Soạn bài : Đại từ.
V. RÚT KINH NGHIỆM



×