Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Tiết 22 (G.án của Đồng Thị Thanh)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.75 KB, 3 trang )

Tiết 22
Tuần: 6
Tiếng Việt

TỪ HÁN VIỆT (tiếp theo)
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu được tác dụng của từ Hán Việt và yêu cầu về sử dụng từ Hán Việt.
- Có ý thức sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC
1. Kiến thức
- Tác dụng của Hán Việt trong văn bản
- Tác hại của việc lạm dụng từ Hán Việt
2. Kỹ năng:
- Sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa, phù hợp với ngữ cảnh.
- Mở rộng vốn từ Hán Việt
3. Tư tưởng:
Yêu thích học từ Hán Việt
III. CHUẨN BỊ
1. GV: Giáo án, bảng phụ, từ điển Hán Việt
2. HS: Học bài cũ; làm bài tập; soạn bài mới.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ . (5’)
? Nêu đơn vị cấu tạo từ Hán Việt?
? Từ ghép Hán Việt có mấy loại? Trật tự của các yếu tố trong từ ghép chính
phụ Hán Việt như thế nào?
? Tìm 5 từ ghép Hán Việt có yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau,
và 5 từ ghép Hán Việt có yếu tố chính đứng trước yếu tố phụ đứng sau?
Đáp án
1. - Tiếng để cấu tạo từ Hán Việt gọi là yếu tố từ Hán Việt( “yếu tố” tức là “tiếng
dùng để tạo nên từ”. Sở dĩ ở đây không gọi là “tiếng” vì trong tiếng Việt từ “tiếng”


có hai nghĩa là “ngôn ngữ” như tiếng Việt ,tiếng Lào, tiếng Hán…
- Phần lớn các yếu tố Hán Việt không được dùng độc lập như từ mà chỉ dùng để
tạo từ ghép
2. - Có 2 loại chính: từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ
- Trật tự : xem ghi nhớ 2 dấu chấm 2
3. Tìm 5 từ ghép Hán Việt : HS lên bảng làm
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài. (1’)
Ở tiết học trước chúng ta đã tìm hiểu cấu tạo và phân loại từ Hán Việt. Tiết
học hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu việc sử dụng từ Hán Việt như thế nào để tạo


sắc thái biểu cảm phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp; tìm hiểu để biết thế nào là lạm
dụng từ Hán Việt
b. Tiến trình hoạt động
Hoạt động của thầy
Hoạt động 1(18’)
Cho học sinh đọc 2 Vd a,
b.
? Em hãy thay thế từ ngữ
thuần việt có nghĩa tương
đương vào vị trí của từ
Hán Việt in đậm?
? So sánh sắc thái biểu
cảm của hai loại từ trong
ví dụ,a, loại từ nào mang
sắc thái trang trọng, tao
nhã hơn?
? Trong văn bản b các từ
Hán Việt in đậm tạo

được sắc thái gì cho đoạn
văn?
Cho học sinh giải nghĩa

Hoạt động của trò

Nội dung

I. Sử dụng từ Hán Việt
- HS đọc
1. Sử dụng từ Hán Việt để
tạo sắc thái biểu cảm.
- Phụ nữ: đàn bà
- Sắc thái trang trọng thể
- Mai táng: chôn
hiện sự tôn kính.
- Tử thi: xác chết
- Sắc thái tao nhã tránh
gây cảm giác thô tục, ghê
- Từ Hán Việt sử dụng sợ.
trong ví dụ a mang sắc
thái trang trọng, tao nhã.

- Kinh đô: nơi nhà vua
đóng đô.
- Tạo sắc thái cổ.
“Yết kiến”: Gặp người bể
trên với tư cách là khách.
“Trẫm”: tiếng vua tự
xưng.

“Thần”: người bề tôi trong
quan hệ- vua.
“Bệ ha”: chỉ nhà vua.
? Các từ Hán Việt trên sử - Đây là từ cổ dùng trong
dụng vào thời kỳ nào? xã hội phong kiến. Trong
Các từ đó tạo sắc thái văn chương các từ này tạo
biểu cảm gì?
sắc thái cổ xưa.
Giáo viên rút ra kết luận. - Học sinh đọc ghi nhớ
* Ghi nhớ” SGK tr. 82
2. Không nên lạm dụng từ
Hán Việt.
Giáo viên cho học sinh - Vda: Câu thứ hai hay - Phù hợp với hoàn cảnh
đọc 2 ví dụ và so sánh hơn vì làm con không thể giao tiếp
thêm, xét về hoàn cảnh “đề nghị” mẹ thưởng - Không nên lạm dụng từ
giao tiếp câu nào có cách được. Đề nghị chỉ được Hán Việt khi nói hoặc viết
diễn đạt hay hơn, vì sao? dùng với người bề trên khi
yêu cầu người bề dưới
làm…


Giáo viên kết luận
Hoạt động 2(15’)
Hướng dẫn học sinh tự
làm.

- VDb: Câu thứ 2 hay hơn
vì … không phù hợp với
hoàn cảnh giao tiếp.
* Ghi nhớ: SGK tr.83

- Học sinh đọc ghi nhớ
II. Luyện tập
1. Bài tập 1: Điền từ
-Học sinh làm
a. Nghĩa mẹ -Thân mẫu
b. Ngài đại sứ và phu
nhân
Thuận vợ
c. Con chim sắp chết
Con người lâm chung
d. Lời giáo huấn của CT
Nghe lời dạy bảo
- Học sinh thảo luận
2. Bài tập 2: Giải thích
Vì từ Hán Việt mạng sắc Vì từ Hán Việt mạng sắc
thái trang trọng.
thái trang trọng.

Cho học sinh thảo luận –
liệt kê xem trong tổ em
có bao nhiêu bạn được
đặt tên bằng từ Hán Việtvì sao nhiều như thế?
Cho học sinh đọc đoạn
văn
- Đọc đoạn văn
? Tìm những từ ngữ Hán
Việt tạo sắc thái cổ xưa? - Giảng hòa, cầu thân, hòa
hiếu, nhan sắc tuyệt trần
HS đọc BT4
→ tạo sắc thái cổ xưa.

- HS
? Dùng từ thuần Việt
thay thế các từ Hán Việt - bảo vệ -> giữ gìn; mĩ lệ> đẹp đẽ

3. Bài tập 3: Tìm từ ngữ
Hán Việt.
- Giảng hòa, cầu thân, hòa
hiếu, nhan sắc tuyệt trần
→ tạo sắc thái cổ xưa.
4. Bài tập 4: Nhận xét việc
dùng từ Hán Việt. Dùng
từ thuần Việt thay thế các
từ Hán Việt.
bảo vệ -> giữ gìn; mĩ lệ->
đẹp đẽ

4. Củng cố(4’)
- Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm như thế nào?
- Khi sử dụng từ Hán Việt cần lưu ý những gì?
5. Dặn dò (1’)
- Xem kỹ các ví dụ, học thuộc ghi nhớ.
- Tìm hiểu nghĩa các yếu tố Hán Việt
- Soạn trước bài: Đắc điểm của văn bản biểu cảm.
V. RÚT KINH NGHIỆM



×