Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

GIAO AN TUAN 18 DAY DU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.64 KB, 19 trang )

TUẦN 18
Soạn ngày 29/12/2010

Ngày dạy: Thứ 2/3/1/2011

Tiết 1: CHÀO CỜ
Tiết 2: TOÁN
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9
A ) Mục tiêu
- Biết dấu hiệu chia hết cho 9.
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để làm các bài tập đơn
giản (BT1; 2). HS khá, giỏi làm tất cả các BT trong SGK.
- HS tự giác học tạp và vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
B) Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
I - Ổn định tổ chức
Hát, KT sĩ số
II- Kiểm tra bài cũ
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5
cho ví dụ ?
III- Bài mới:
1) Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
2. Nội dung bài
* Hướng dẫn HS phát hiện ra
dấu hiệu chia hết cho 9 :
- Y/c HS nêu các ví dụ:

Hoạt động của trò
Hát tập thể
- 2 HS lên bảng nêu và cho ví dụ.
- HS nhắc lại đầu bài.


- HS lần lượt nêu ví dụ :
9: 9=1
18 : 9 = 2
27 : 9 = 3
36 : 9 = 4
45 : 9 = 5

- Y/c HS tính tổng các chữ số của - Hs tính tổng các chữ số :
số chia hết cho 9.
18 ;1 + 8 = 9 ; 9 chia hết cho 9; 18 chia
hết cho 9.
27;2 + 7 = 9 ; 9 chia hết cho 9; 27 chia hết
cho 9.
36; 3 + 6 = 9 ; 9 chia hết cho 9; 36 chia
hết cho 9.
+ Những số như thế nào thì chia + Những số có tổng các chữ số chia hết
hết cho 9 ?
cho 9 thì số đó chia hết cho 9.
- Y/c HS thực hiện một số phép VD : 182 : 9 = 20 (dư 2)
chia cho 9 còn dư.
Ta tính tổng các chữ số : 1 + 8 + 2 = 11
mà 11 : 9 = 1 (dư
2).
451 : 9 = 50 ( dư 1 )
+ Những số như thế nào thì Ta có : 4 + 5 + 1 = 10 mà 10 : 9 = 1 ( dư
1


không chia hết cho 9 ?
1)

3) Luyện tập :
+ Các số mà tổng các chữ số không chia
* Bài 1 : Các số nào chia hết cho hết cho 9 thì số đó không chia hết cho 9.
9?
* Bài 2 :
- Các số chia hết cho 9 là : 99 ; 108 ; 5
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài
643 ;
29 385.
- Nhận xét đánh giá.
* Bài 3 : Viết hai số có ba chữ số - Các số không chia hết cho 9 là : 96 ;
chia hết cho 9.
7853 ; 5554 ; 1097.

* Bài 4 :
- Gọi HS lên bảng làm bài.

- 1 HS lên bảng viết, lớp làm vào vở.
- Hai số có ba chữ số và chia hết cho 9 là :
874 ; 252
- Nhận xét bổ sung.

- Nhận xét cho điểm HS.
IV) Củng cố - dặn dò :
+ Tìm chữ số thích hợp để viết vào ô trống
+Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 9 để được số chia hết cho 9 :
+ Về học thuộc dấu hiệu chia hết
315 ; 351 ; 225
cho 9
- Nhận xét, chữa bài.

+ CBBS: Dấu hiệu chia hết cho 3
+ Nhận xét giờ học.

Tiết 3: TẬP ĐỌC
ÔN TẬP ( TIẾT 1)
A) Mục tiêu:
- YC đọc rành mạch trôi cháy các bài tập đọc đã học kì I (tốc độ 80
tiếng/1phút). Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội
dung. Thuộc được ược 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học.
- Hiểu được ND chính của từng đoạn, ND cả bài, nhận biết được nhân vật
của các bài tập đọc là truyện kể thuộc 2 chủ điểm: Có chí thì nên và tiếng sáo
diều.
- HS có ý thức ôn tập tốt.
B) Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I - Ổn định tổ chức
- Hát
II - KTBC:
III - Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp
2. Nội dung bài
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài
- Lần lượt từng HS lên bốc thăm bài đọc
2


đọc
- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi
- Nhận xét ghi điểm

3. Luyện tập
Bài 2( 174) : Lập bảng tổng kết
- Những bài tập đọc nào là cuyện
kể trong 2 chủ điểm trên?
* Gv nhắc HS: các em cần lưu ý
chỉ ghi lại những điều cần nhớ về
các bài tậpđọc là chuyện kể ( có 1
chuỗi sự việc liên quan đến 1 hay
1 số nhân vật nói lên 1 điều có ý
nghĩa
- GV phát phiếu cho các nhóm
- GV nhạn xét kết luận đúng
Tên bài
Ông Trạng thả
diều
Vua tàu thuỷ"
Bạch Thái Bưởi"
Vẽ trứng

Tác giả
Trinh Đường

Người tìm đường
lên các vì sao
Xi- ôn- cốp-Xki
ăn hay chữ tốt

Lê Quang
Long, Phạm
Ngọc Toàn

Truyện
đọc1( 1995)

Chú Đất Nung

Nguyễn Kiên

Từ điển nhân
vật lịch sử
xuân Yến

Rất nhiều mặt
Phơ- Bơ
trăng
( Phần 1, 2)
IV) củng cố dặn dò
- Về nhà tiếp tục ôn luyện những bài
tập đọc và học thuộc lòng đã học
-Chuẩn bị bài sau: ôn tập và kiểm ta
- Nhận xét giờ học

- HS đọc lời câu hỏi
- 2 em đọc YC - cả lớp đọc thầm
- Bài: ông Trạng thả diều, vua tàu thuỷ"
Bạch Thái Bưởi", Vẽ trứnh, Người tìm
đường lên các vì sao…
- HS thảo luận cặp đôi- tìm tên bài và tác
giả
- Đại diện nhóm trả lời
- Các nhóm thảo luận và điền vào bảng

- Đại diện nhóm đọc kết quả
- Nhóm khác nhận xét - bổ sung
Nội dung chính
Nhân vật
Nguyễn Hiền nhà nghèo mà Nguyễn
hiếu học
Hiền
BTB từ tay trắng nhờ có chí Bạch Thái
đã làm nên sự nghiệp lớn
Bưởi
Lê- ô- nắc-đô đa Vin- xi
Lê- ô- nắckiên trì khổ luyện đã trở
đô đa Vinthành danh hoạ vĩ đại
xi
Xi- ôn- cốp-Xki kiên trì theo Xi- ôn- cốpđuổi ước mơ, đã tìm được
Xki
đường lên các vì sao.
Cao Bá Quát kiên trì luyện
Cao Bá
viết chữ đã nổi danh là
Quát
người văn hay chữ tốt.
Chú bé đất dàm nung mình Chú đất
trong lửa đỏ…
Nung
Trẻ em nhìn thế giới, giải
Công chúa
thích về thế giới rất khác
nhỏ
người lớn.

- Ghi nhớ

3


Tiết 4: ĐẠO ĐỨC
THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ I
A) Mục tiêu:
- Hệ thống hoá và củng cố những kiến thức đã học trong học kỳ I từ bài 1
đến bài 8.
-Thực hành và có hành vi tốt trong mọi tình huống
-GD ý thức và đạo đức cho hs.
B) Các hoạt động dạy - học - chủ yếu:
Hoạt động của thầy
I - Ổn định tổ chức:
Nhắc nhở học sinh
II - Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
III - Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: trực tiếp
2. Nội dung bài
GV ghi đề bài lên bảng.
a. Kiểm tra
- GV đọc và ghi câu hỏi lên bảng
- Tại sao chúng ta cần phải biết ơn thầy
giáo, cô giáo? em cần làm gì để tỏ lòng
kính trọng và biết ơn đó?
-Tại sao ta cần phải hiếu thảo với ông
bà, cha mẹ? Em cần phải làm gì để ông
bà, cha mẹ vui lòng?

- Y/c hs làm bài.
- GV thu bài chấm, n xét và đánh giá.
IV) Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học, chuẩn bị bài sau
học thuộc lòng ghi nhớ và làm bài
tập.

Ngày soạn 30/12/2010
Tiết 1: CHÍNH TẢ

Hoạt động của trò

- Hs nghe và ghi câu hỏi vào giấy
kiểm tra

- Cả lớp làm bài

Ghi nhớ

Ngày dạy: Thứ 3/4/1/2011
ÔN TẬP ( Tiết 2)

A) Mục tiêu:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng mức độ yêu cầu
như tiết 1.
- Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học (BT2) ;
bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước
(BT3).
B) Các hoạt động dạy - học
4



Hoạt động của thầy
I- Ổn định tổ chức:
Hát, KT sĩ số
II. Kiểm tra bài cũ: không
III - Bài mới:
1. Giới thiệu bài: trực tiếp
2. Nội dung bài
- Kiểm tra đọc và học thuộc lòng
- Nhân xét ghi điểm
3. Luyện tập
Bài 2 ( 174)
- Gọi HS đọc YC và mẫu
- Gọi HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ
diễn đạt cho HS

Hoạt động của trò
- Hát

- HS lần lượt lên bốc thăm bài đọc và
trả lời câu hỏi

Bài 3: ( 174)

- 2 em đọc thành tiếng
-Nối tiếp nhau đọc câu văn đã đặt
a) Nguyễn Hiền đã trở thành trạng
Nguyên trẻ tuổi nhất nước ta
b) Lê- ô- nác- đô đác- Vin- xi kiên

nhẫn, khổ công luyện vẽ mới thành tài.
c) Xi- ôn- cốp- xki là người tài giỏi,
kiên trì hiếm có
d) Cao Bá Quát rất kì công luyện chữ
viết
e) Bạch Thái Bưởi là nhà kinh doanh
tài ba chí lớn

- Gọi HS đọc YC bài

- 2 em đọc

-Nhận xét

YC HS trao đổi thảo luận cặp đôi viết - HS làm bài vào vở- 1 số em làm vào
phiếu
các thành ngữ, tục ngữ vào vở
a) Nếu bạn em có quyết tâm học tập - Có chí thì nên
rèn luyện cao?

+ Có công mài sắt có ngày nên kim…

b) Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó - Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo
khăn?
+Lửa thử vàng gian lan thử sức
+ Thất bại là mẹ thành công
c) Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo - Ai ơi đã quyết thì hành
người khác?
+Đã đan thì lận tròn vành mới thôu
IV) Củng cố- dặn dò:

+ Hãy lo bền chí câu cua
- Về nhà học bài , chuẩn bị tiết sau
tiếp tục kiểm tra
- Nhận xét giờ học

5


Tiết 2: TOÁN
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3
A) Mục tiêu
- Biết dấu hiệu chia hết cho 3.
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu để nhận biết các số chia hết cho3 và
các số không chia hết cho 3. Làm đúng các BT1 ; 2. HS khá làm cả các BT còn
lại.
B) Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
I- Ổn định tổ chức
Hát, KT sĩ số
II. Kiểm tra bài cũ
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 9 và
cho ví dụ ?
III- Dạy học bài mới :
1) Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
2. Nội dung bài
*Hướng dẫn HS phát hiện ra dấu
hiệu chia hết cho 3 :
- Y/c HS nêu các ví dụ : Tìm
những số chia hết cho 3
- Y/c HS tính tổng các chữ số của

số chia hết cho 3
- Nêu nhận xét.

Hoạt động của trò
Hát tập thể
- 1 HS lên bảng nêu và cho ví dụ.
- HS nhắc lại đầu bài.
- Ví dụ :

12 : 3 = 4
15 : 3 = 5
18 : 3 = 6
12 ; 1 + 2 = 3
15 ; 1 + 5 = 6
18 ; 1 + 8 = 9
- Số chia hết cho 3 thì tổng các chữ số của
nó chia hết cho 3.
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 3 ?
- HS nêu :
- Y/c HS thực hiện một số phép VD : 13 : 3 = 4 (dư 1)
tính chia hết cho 3 còn dư.
16 : 3 = 5 (dư 1)
- Nhận xét gì qua các ví dụ ?
19 : 3 = 6 (dư 1 )
- Tổng các chữ số của một số mà không
chia hết cho 3 thì số đó không chia hết cho
3. Luyện tập :
3.
* Bài 1 : Nêu các số chia hết cho
3 và giải thích vì sao số đó chia -Các

số
chia
hết
cho
3
hết cho 3
là 231;1872;92313.Vì các số này có tổng
- Nhận xét, chữa bài.
các chữ số chia hết cho 3
* Bài 2 :Nêu các số không hết
cho 3
- Nhận xét chữa bài.
-Các số không hết cho 3 là 520; 6823;
* Bài 3 :
641311. vì tổng các chữ số này không chia
- HS đọc YC
hết cho 3
- Các số phải viết cần thoả mãn
các điều kiên nào của bài?
- YC HS tự làm bài
viết 3 số có 3 chữ số chia hết cho 3
6


-GV chữa bài
- Nhận xét cho điểm HS.
Bài 4: ( 98)
- Bài tập YC gì?
- HS tự làm bài
- GV nhận xét ghi điểm


+ Là số có 3 chữ số
+ Là số chia hết cho 3
+ HS làm bài sau đó nối tiếp nhau đọc số
của mình
234; 492; 573…

- Tìm chữ số thích hợp viết vào ô trống để
IV) Củng cố - dặn dò :
được số chia hết cho 3 nhưng không chia
+ Về học thuộc dấu hiệu chia hết hết cho 9
cho 3.
56
79
2
35
_ Chuẩn bị bài sau: Luyện tập
+ Nhận xét giờ học.

Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP ( Tiết 3)
A) Mục tiêu:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm mức dộ YC như tiết 1.
- Nắm được các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện. Bước đầu
viết mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền.
-GD HS ôn luyện và kiểm tra nghiêm túc
B) Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I - Ổn định tổ chức

- Hát
II - KTBC:
III - Bài mới:
1. Giới thiệu bài: trực tiếp
- Nghe
2. Nội dung bài
a. Kiểm tra đọc và học thuộc lòng
- HS lần lượt lên bốc thăm bài đọc và
-Gọi HS lên bốc thăm bài đọcvà trả trả lời câu hỏi
lời câu hỏi
- Nhận xét gghi điểm
3. Luyện tập
Bài 2 ( 175)
- 1 em đọc YC đề
- Viất 1 mở bài theo kiểu gián tiếp, - Cả lớp đọc thầm chuyện kể chuyện
kết bài theo kiểu mở rộngcho đề tập ông Nguyễn Hiền"
làm văn " kể chuyện ông Nguyễn - 1 em đọc ND cần nhớ 2 cách mở bải
Hiền"
trên bảng
- GV nhận xét - ghi điểm
- 1 em đọc ND cần nhớ 2 cách kết bải
IV) Củng cố - dặn dò
trên bảng
- Về nhà đọc và làm bài tập 2 cho - HS viết bài vào vở
hoàn chỉnh
- Lần lượt HS nối tiếp đọc các bài mở
- CBBS: ôn tập
bài, kết bài
- Nhận xét giờ học
7



Tiết 4: KĨ THUẬT
CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN ( Tiết 4)
A) Mục tiêu:
-Đánh giá kiến thức, kĩ năng khâu, thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm
tự chọn của HS
- HS làm thành thạo các sản phẩm
- GD HS biết vận dụng trong cuộc sống
B) Các hoạt dộng dạy- học
Hoạt động dạy
I - Ổn định tổ chức
II - KTBC: kiểm tra chuẩn bị của HS
III - Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Trong giờ trước các em đã thực hành
cắt khâu sản phẩm tự chọn mà các em
đã học . Tiết này các em tiếp tục hoàn
thành sản phẩm
2. Nội dung bài
- HS nêu YC và HD lựa chọn sản
phẩm
- HS có thể cắt, khâu thêu những sản
phẩm đơn giản
VD: Cắt ,khâu, thêu khăn tay
- Cắt, khâu , thêu túi rút dây để đựng
bút, hoặc các sản phẩm khác như
váy,áo cho búp bê, gối ôm…
3. Luyện tập
- HS thực hành làm

- GV theo dõi giúp đỡ những em yếu
* Đánh giá sản phẩm
- Hoàn thành
- Chưa hoàn thành
- Nhận xét chung
IV) Củng cố - dặn dò
- về hoàn thành sản phảmvà chuẩn bị
bài sau
- Nhận xét giờ học

Hoạt động học
- Hát
- HS mang dụng cụ cắt, khâu , thêu
- Nghe

- HS tự lựa chọn sản phẩm mà mình
thích

- HS thực hành làm
- HS trưng bày sản phẩm
- Hs đánh giá bài của bạn

8


Soạn ngày 31/12/2010
Tiết1: TẬP ĐỌC

Ngày dạy: Thứ 4/5/1/2011
ÔN TẬP ( Tiết 4 )


A) Mục tiêu:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc mức độ yêu cầu như tiết 1.
- Đọc lưu loát, nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ: Đôi que
đan (tốc độ viết khoảng 80 chữ/ 15 phút).
- Hs có ý thức tự giác, chăm chỉ trong học tập.
B) Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
I - Ổn định tổ chức:
Cho lớp hát, nhắc nhở học sinh
II - Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
III - Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu YC
2. Nội dung bài
GV ghi đầu bài lên bảng.
* Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
- Gọi HS chưa đọc lên tiếp tục kiểm tra
- Nhận xét ghi điểm
* HD nghe, viết chính tả:
* Nghe viết bài: Đôi que đan
- GV đọc toàn bài thơ: Đôi que đan.
- Y/c hs đọc.
+ Từ đôi que đan và bàn tay của chị em
những gì hiện ra?

Hoạt động của trò
Cả lớp hát, chuẩn bị sách vở.

- Hs ghi đầu bài vào vở

- HS lần lượt lên bốc bài đọc và trả
lời câu hỏi

- Hs lắng nghe, theo dõi.
- 1 hs đọc, cả lớp đọc thầm.
- Những đồ dùng hiện ra từ đôi que
đan và bàn tay của chị em: mũ len,
khăn, áo của bà, của bé, của mẹ
+ Theo em, hai chị em trong bài là người cha.
như thế nào?
- Hai chị em trong bài rất chăm chỉ
* HD viết từ khó:
yêu thương những người thân
Cho hs tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết trong gia đình.
chính tả và luyện viết.
- Hs viết: Mũ, chăm chỉ, giản dị,
* Nghe - viết chính tả:
đỡ ngượng, que tre, ngọc ngà...
+ GV đọc cho hs viết bài.
+ Gv đọc cho hs soát lại bài.
- Hs viết bài vào vở.
*Chấm - chữa bài:
- Hs soát lại bài.
- GV thu bài chấm, n xét.
- Nộp bài chấm
IV) Củng cố - dặn dò:
- Dặn hs về nhà học thuộc lòng bài thơ:
Đôi que đan.
chuẩn bị bài sau kiểm tra viết.
- GV n xét giờ học,

Ghi nhớ.
9


Tiết 2: TOÁN
LUYỆN TẬP
A ) Mục tiêu
-HS củng cố kiến thức về các dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 và 9.
- HS bước đầu biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 9 ; cho 3 ; vừa chia
hết cho 2 vừa chia hết cho 5 ; vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 3 trong một số
tình huống đơn giản. Làm đúng các BT 1; 2;3. HS khá làm cả các BT còn lại.
- GD HS say mê học toán.
B) Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
I- Ổn định tổ chức
Hát, KT sĩ số
II- Kiểm tra bài cũ
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 3 ? Cho ví
dụ ?
III- Dạy học bài mới :
1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài
2. Nội dung bài.
* Ôn bài cũ :
- Y/c HS nêu các dấu hiệu chia hết
cho 2 ; 3 ; 5 và 9.
- Các số sau chia hết cho 2 . Vì sao ?
- Các số sau chia hết cho 3 . Vì sao ?
3. Luyện tập :
Bài 1 : ( 98) Trong các số sau, số nào
chia hết cho 3 : 3451; 4563; 2050;

2229; 3576; 66186
- Nhận xét, chữa bài.
-Bài 2 : ( 98) Tìm chữ số thích hợp để
viết vào ô trống sao cho:
a) 94
chia hết cho 9
b) 2
5 chia hết cho 9
c) 76
chia hết cho 3 và chia hết
cho 2
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3 : Câu nào đúng, câu nào sai?
a) Số 13465 không chia hết cho 3
b) Số 70009 chia hết cho 9
c) Số 78435 không chia hết cho 9
d) Số có chữ số tận cùng là 0 thì vừa
10

Hoạt động của trò
Hát tập thể
- 1 HS lên bảng nêu và cho ví dụ.
- HS nhắc lại đầu bài.

- Các số : 54 ; 110 ; 218 ; 456 ; 1402 ;
402 chia hết cho 2 vì chữ số tận cùng
của chúng là các chữ số chẵn và số 0.
- Các số 57 ; 72 ; 111 ; 105 . Vì tổng
các chữ số của những số này đều chia
hết cho 3.

- Các số chia hết cho 3 là : 4563;
2229; 2050; 3576; 66816
- HS đọc YC
- HS điền số vào ô trống
.+ Số 5
+ số 2
+ số 2
- 2 em đọc YC- 3 em lên bảng trả lời
+ đúng
+ Sai
+ Sai
đúng


chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5
Bài 4 : Với bốn chữ số o; 6; 1; 2
a) Hãy viết ít nhất ba số có ba chữ số
( ba chữ số khác nhau) vàchia hết cho
9.
b) Hãy viết một sốcó ba số có ba chữ
số ( ba chữ số khác nhau) vàchia hết
cho 3 nhưng không chioa hết cho 9
IV) Củng cố - dặn dò :
+ Về học thuộc dấu hiệu chia hết cho
9.
+ Chuẩn bị bài sau:
+ Nhận xét giờ học.

- HS làm bài vào vở
+ 612; 621; 126; 261; 216

+ 120; 102; 201; 210

- HS ghi nhớ

Tiết 3: KỂ CHUYỆN
ÔN TẬP ( Tiết 5)
A) Mục tiêu:
-Tiếp tục kiểm tra đọc hiểu tập đọc mức độ yêu cầu như tiết 1.
- Nhận biết được danh từ, ĐT, TT trong đoạn văn. Biết đặt câu hỏi cho
các bộ phận của câu đã học: Làm gì? ; Thế nào? Ai?
- GD HS chăm chỉ học tập
B) Các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I - Ổn định tổ chức:
- Hát
II - Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
III - Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu YC
2. Nội dung bài
GV ghi đầu bài lên bảng.
- HS lần lượt lên bốc bài đọc và trả lời
* Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
câu hỏi
- Gọi HS chưa đọc lên tiếp tục KT.
- Nhận xét ghi điểm
- HS đọc YC bài
3. Luyện tập
- HS làm bài vào vở- 1 số em làm vào

Bài 2: ( 176)Tìm DT, ĐT TT trong phiếu
các câu văn đã chođặt câu hỏi cho các Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn
bộ phân in đậm
DT DT
DT ĐT
DT
nhỏ. Nắng phố huyện vàng hoe.
- GV phát phiếu cho HS làm bài
Những
- Chữa bài- kết luận lời giải đúng
TT DT DT DT
TT
em bé Hmông mắt một mí, những
11


Dt
DT
DT DT
em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ,
DT DT
DT
DT ĐT DT DT
quần áo sặc sỡ đang chơi đùa trước
sân.
DT
TT
ĐT
DT


IV) Củng cố- dặn dò
- Về nhà ôn lại bài
- CBBS: kiểm tra
- Nhận xét giờ học

Tiết 4: KHOA HỌC
KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY
A ) Mục tiêu:
- Làm thí nghiệm chứng minh:
+ Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ôxy thì sự cháy càng duy trì
được lâu hơn.
+ Muốn sự cháy diễn ra liên tục, không khí phải được lưu thông.
- Nêu được ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với
sự cháy: thổi bếp lửa cho sự cháy to hơn, dập tắt lửa khi có hỏa hoạn...
B) Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
I - Ổn định tổ chức:
II- Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét bài kiểm tra
III - Bài mới:
1. Giới thiệu bài – Viết đầu bài.
2. Nội dung bài
*Hoạt động 1:
* Mục tiêu: Làm thí nghiệm
chứng minh: Càng có nhiều
không khí thì càng có nhiều ôxy
để duy trì sự cháy được lâu hơn.
- Y/c HS đọc mục thực hành

Hoạt động của trò

- Lớp hát đầu giờ.

- Nhắc lại đầu bài.

Tìm hiểu vai trò của ôxy đối với sự cháy
- HS đọc.
- HS tiến hành làm TN.
- Báo cáo kết quả.
KT
lọ Thời gian
Giải thích
TT
cháy
- Nhiều không
1. Lọ to Lâu hơn
khí nên cháy
* Kết luận chung: Khí ôxy duy trì
được lâu hơn
sự cháy (cần nhiều không khí để 2.Lọ nhỏ ít hơn
- Chứa ít không
duy trì sự cháy).
khí nên cháy
được ít hơn
12


* Hoạt động 2:
* Mục tiêu: Làm thí nghiệm
chứng minh: Muốn sự cháy diễn
ra liên tục không khí phải được

lưu thông.
* Cách tiến hành:
-GV làm thí nghiệm:
Dùng lọ thuỷ tinh không đáy úp
vào cây nến gắn trên đế kín và hỏi
+ Các em dự đoán hiện tượng gì
xảy ra?
+ Theo em vì sao cây nến lại cháy
trong thời gian ngắn như vậy?
- GV làm thí nghiệm khác:
GV thay đế gắn nến bằng 1 đế
không kín
+ Hãy dự đoán hiện tượng gì sẽ
xảy ra?
+ Vì sao cây nến có thể cháy bình
thường?

Tìm hiểu cách duy trì sự cháy và ứng dụng
trong cuộc sống
- HSquan sát

- cây nến tắt ngay sau mấy phút
- Là do hiên tượng lượng ô- xi trong lọ đã
cháy hết mà không được cung cấp tiếp
- HS quan sát
- Cây nến vẫn cháy

- Là do được cung cấp ô- xi liên tục đế gắn
nến không kín nên không khí liên tục tràn
vào lọ cung cấp ô- xi nên cây nến cháy liên

+ Để duy trì sự cháy ta cần làm tục
gì?Tai sao làm như vậy?
- Cần liên tục cung cấp không khí vì trong
không khí có chưa ô- xi, ô xi rất cần cho sự
cháy, càng có nhiều ô xi sự cháy sẽ liên tục
- Cho hS thảo luận nhóm
diễn ra
+Bạn nhỏ đang làm gì?
- Quan sát hình minh hoạ số 5 và TLCH
- Đang dùng ống nứa thổi không khí vào
trong bếp củi
+ Bạn làm như vậy để làm gì?
- Để không khí trong bếp được cung cấp
liên tục, để bếp không được tắt khi khí ô xi
+ Giải thích ngọn lửa cháy liên bị mất đi
tục
+ Liên hệ thực tế.
+ Kết luận
IV) Củng cố – Dặn dò:
- Cho HS đọc mục bạn cần biết
- Nhận xét tiết học.
- Về học kỹ bài và CB bài sau.

13


Soạn ngày 1/1/2011
Tiết 1: TẬP LÀM VĂN

Ngày dạy: Thứ 5/6/1/2011

ÔN TẬP ( Tiết 6)

A. Mục tiêu:
- Tiếp tục kiểm tra đọc hiểu tập đọc và học thuộc lòng như tiết 1.
- Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả đồ vật. Viết được đoạn mở bài theo
kiểu gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng (BT2).
- GD HS chăm chỉ học tập.
B) Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
I - Ổn định tổ chức:
II - Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
III - Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu YC
2. Nội dung bài
GV ghi đầu bài lên bảng.
* Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
- Gọi HS chưa đọc lên tiếp tục kiểm tra
- Nhận xét ghi điểm
3. Luyện tập
* Ôn luyện về văn miêu tả
Bài 2: ( 176)
- Gọi HS đọc YC của bài
- YC HS nêu phần ghi nhớ trên bảng phụ
- GV ghi đề bài lên bảng
* Tả một dồ dùng học tập của em
* GV HD
- Đây là bài văn miêu tả đồ vật.
- Hãy quan sát kĩ chiếc bút, tìm những đặc điểm
riêngmà không thể lẫn với bút của bạn khác.

- Không nên tả quá chi tiết rườm rà.
- Gọi HS trình bày
- Gv ghi dàn ý lên bảng
a) Mở bài: giới thiệu cây bút: được tặng nhân dịp
năm học mới( do ông tặng …)
b) Thân bài:
- Tả bao quát bên ngoài
+ Hình dáng thon thả, tròn nhơ cái đũa, vát ở trên
+ Chất liệu: bừng sắt
+ Màu nâu đen… không có lẫn với bút của ai
+ Nắp bút cũng bằng sắt
14

Hoạt động của trò
- Hát

- HS lần lượt lên bảng bốc
thăm bài đọc và trả lời câu
hỏi
- 2 em đọc YC- cả lớp đọc
thầm
- 2 em đọc
- HS làm bài vào vở

- HS trình bày bài của
mình


+ Hoa văn trang trí là hình chiếc lá tre
- Tả bên trong:

+ Ngòi bút rất thanh, sáng loáng
+ Nét bút trơn đều( thanh đậm
c) Kết bài: Tình cảm của mình với chiếc bút
- GV nhận xét
IV) Củng cố - dặn dò
- Về nhà hoàn chỉnh bài văn tả cây bút
- Chuẩn bị bài sau: kiểm tra
- Nhận xét giờ học

Tiết 2: TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
A ) Mục tiêu
- Củng cố kiến thức về các dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 và 9.
- Vận dụng dấu hiệu chia hết để viết số chia hết cho 2 ; 3 ; 5 ; 9 và giải
các bài toán đơn giản (BT 1;2;3). HS khá giỏi làm thêm BT4;5.
B) Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I- Ổn định tổ chức
Hát, KT sĩ số
Hát tập thể
II- Kiểm tra bài cũ
- Hãy nêu dấu hiệu chia hết cho - 1 HS lên bảng nêu và cho ví dụ.
2 ; 3 ; 5 ; 9 ? Cho ví dụ minh hoạ.
- Nhận xét ghi điểm
III.Bài mới :
- HS nhắc lại đầu bài.
1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
2. Nội dung bài
HD HS làm bài tập :

* Bài 1 : (99) Cho HS tự làm - 4 HS nêu miệng :
vào vở, gọi HS chữa bài.
a) Các số chia hết cho 2 là : 4568 ; 2050 ;
35766
b) Các số chia hết cho 3 là : 2229 ; 35766.
- Nhận xét, chữa bài.
c) Các số chia hết cho 5 là : 7435 ; 2050.
d) Các số chia hết cho 9 là : 35 766.
* Bài 2 : ( 99)Gọi HS nêu cách
làm, sau đó tự làm vào vở.
- 3 HS lên bảng làm bài :
- Gọi 3 HS lên bảng làm.
a) Số chia hết cho cả 2 và 5 là : 64620 ;
- Nhận xét, chữa bài.
5270.
b) Số chia hết cho cả 3 và 2 là : 57324 ;
Bài 3 : GV cho HS tự làm vào 64620.
vở, đổi vở để tự kiểm tra lẫn c) Số chia hết cho cả 2 ; 3 ; 5 và 9 là :
15


nhau.
a) 5
8 chia hết cho 3
b) 6
3 chia hết cho 9
b) 24
chia hết cho cả 3 và 5
c) 35
chia hết cho cả 2 và 3

- Nhận xét, bổ sung.

64620.
- 1 HS lên bảng điền vào ô trống.

+ Số 2
+ Số 9
* Bài 5 :
+ Số 0
- Gọi HS đọc bài toán, phân tích + Số 4
bài toán và làm vào vở.
- Gọi 1 HS nêu miệng bài làm
của mình.
- 1 HS phân tích : Nếu xếp thành 3 hàng
- Nhận xét, chữa bài
không thừa, không thiếu bạn nào thì số
bạn chia hết cho 3. Nếu xếp thành 5 hàng
IV) Củng cố - dặn dò :
không thừa, không thiếu bạn nào thì số
+ Nhận xét giờ học.
bạn chia hết cho 5. Các số vừa chia hết
+ Về học thuộc dấu hiệu chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5 là : 0 ; 15 ; 30 ;
cho 2 ; 3 ; 5 ; 9.
45 ; ... ; lớp ít hơn 35 HS và nhiều hơn 20
chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra học HS . Vậy số HS của lớp là 30.
kì I
- HS ghi nhớ

Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
KIỂM TRA (ĐỌC)

Tiết 4: LỊCH SỬ
KIỂM TRA HỌC KÌ I

Soạn ngày2/1/2011

Ngày dạy: Thứ 6/7/1/2011

Tiết 1: TẬP LÀM VĂN
KIỂM TRA (VIẾT
Tiết 2: TOÁN
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ ( CUỐI HỌC KÌ I)

16


Tiết 3: KHOA HỌC
KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG
A) Mục tiêu:
- Nêu dẫn chứng để chứng minh người, động vật và thực vật đều cần
không khí để thở thì mới sống được.
- Xác định vai trò của khí ôxy đối với quá trình hô hấp và việc ứng dụng
kiến thức này trong đời sống.
- Nêu được ứng dụng của khí ô xi vào đời sống.
B) Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
I - Ổn định tổ chức:
II - Kiểm tra bài cũ:
- Tại sao không khí lại cần cho
sự cháy?
III - Bài mới:

1. Giới thiệu bài – Viết đầu bài.
2. Nội dung bài
* Hoạt động 1:
* Mục tiêu: Nêu dẫn chứng CM
con người cần không khí để thở,
xác định vai trò của không khí đối
với sự thở và việc ứng dụng kiến
thức này trong đời sống.
- Cách tiến hành
+ Lấy tay bịt mũi và miệng lại em
có cảm giác gì ?
+ Người thợ lặn và cá trong bể
cần có gì để lặn được lâu dưới
nước ?
+ Những người bệnh nặng để
giúp họ thở người ta thường làm
gì ?
+ Qua thí nghiệm trên cho em
thấy không khí có vai trò gì đối
với con người?
* Hoạt động 2:
* Mục tiêu : Nêu được dẫn chứng
để chứng minh động vật và thực

Hoạt động của trò
- Lớp hát đầu giờ.
- 1 HS lên bảng.
- Nhắc lại đầu bài.
Vai trò của không khí đối với con người


- Lớp làm theo mục thực hành.
+ Để tay trước mũi thở ra và hít vào.
- Nhận xét: Có luồng gió.
- Ngạt thở
- Cần có bình ôxy.
- Nước trong bể cần được bơm không khí
vào.
- Cần được thở bằng bình ôxy
- Không khí rất cần cho quá trình hô hấp
( thở của con người, không có không khí
đẻ thở con người sẽ chết)
Vai trò của không khí đối với ĐV và TV

17


vật đều cần không khí để thở.
- Cách tiến hành:
- Các nhóm trưng bày con vật, - Các nhóm trưng bày
cây trồng
- Đại diện nhóm nêu kết quả thí nghiệmđã
làm ở nhà
- HS quan sát hình 3 + 4.
+ Tại sao sâu bọ và cây trong + Vì không có không khí nên sâu bọ và
bình lại bị chết ?
cây bị chết.
+ Nêu vai trò của không khí đối - Thực vật cũng cần có không khí để thở.
với thực vật ?
Thực vật hô hấp cả ngày và đêm nên vào
ban đêm không nên để quá nhiều hoa và

cây cảng trong phòng ngủ, không đóng kín
cửa và cây thải ra khí các bô níc và hút khí
ô xy làm ảnh hưởng đến sự hô hấp của
* Hoạt động 3:
người ngủ trong phòng.
* Mục tiêu: Vai trò của ôxy trong Ứng dụng vai trò của không khí ô xi trong
sự thở, ứng dụng kiến thức này đời sống
trong đời sống.
- Cách tiến hành:
- HS quan sát
Cho HS quan sát hình 5
- Dụng cụ giúp người thợ lặn có thể ở sâu
- Cho biết tên dụng cụ giúp người dưới nước là bình ô xi
thợ lặn có thể lặn sâu dưới nước - Dụng cụ giúp cho ca trong bể cá có nhiều
và dụng cụ giúp cho ca trong bể không khí hoà tan là máy bơmkhí vào
cá có nhiều không khí hoà tan?
nước
+ Trong trường hợp nào người ta - Những người thợ lặn, thợ làm việc trong
phải dùng ôxy ?
hầm lò, người bệnh nặng cần cấp cứu.
IV – Củng cố – Dặn dò:
- HS đọc mục bạn cần biết
- Nhận xét tiết học.
- Về học kỹ bài và CB bài sau.

Tiết 4: ĐỊA LÝ
KIỂM TRA HỌC KÌ I

18



SINH HOẠT LỚP TUẦN 18
1,Đạo đức:
+Nhìn chung các em ngoan ngoãn lễ phép với thầy cô giáo. Đoàn kết với
bạn bè .Không có hiện tượng gây mất đoàn kết. có tinh thần giúp đỡ lẫn nhau
2,Học tập:
+ Thực hiện tương đối đầy đủ mọi nội quy đề ra
+ Đi học đầy đủ, đúng giờ không có HS nào nghỉ học hoặc đi học muộn.
+ Đầu giờ truy bài tương đối nghiêm túc, còn 1 số em nói chuyện trong
khi truy bài.
+ Sách vở đồ dùng đầy đủ , 1 số quên bút
- Trong lớp chú ý nghe giảng , hăng hái phát biểu xây dựng bài, về nhà học bài
và làm bài tập tương đối đầy đủ
Xong vẫn còn 1 số em trong lớp còn mất trật tự nói chuyện , còn 1 số HS làm
việc riêng không chú ý nghe giảng.
- Các em tham gia học buổi chiều tương đối đều
- Tuần này kiểm tra học kì I nhìn chung kết quả thi không cao, một số em viết
chữ sai chính tả nhiều, chữ viết xấu.
+1 số em đọc yếu, đã chịu khó luyện đọc bài
+Viết bài còn chậm- trình bày vở viết còn xấu
3,Công tác khác
-Vệ sinh đầu giờ: tham gia chưa đầy đủ. . vệ sinh trường ,lớp sạch
- Các khoản thu nộp chậm
- Đội viên đeo khăn quàng đỏ tương đối đầy đủ.
II, Phương Hướng:
-Đạo đức: Giáo dục HS theo 5 điều Bác Hồ dạy- Nói lời hay làm việc tốt
nhặt được của rơi trả lại người mất hoặc lớp trực tuần,không ăn quà vặt
-Học tập: Đi học đầy đủ đúng giờ, học bài làm bài mang đầy đủ sách vở.Học
bài làm bài ở nhà chuẩn bị tuần sau.
- Các công tác khác :y/c thực hiện cho tốt


19



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×