Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

Đánh giá hiệu quả hoạt động của văn phòng đăng ký đất và nhà trên địa bàn huyện mê linh, thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (16.93 MB, 131 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

ðÀM THANH BÌNH

ðÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ðỘNG CỦA VĂN PHÒNG
ðĂNG KÝ ðẤT VÀ NHÀ TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN MÊ LINH,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC
QUẢN LÝ ðẤT ðAI

Hà nội, 2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

ðÀM THANH BÌNH

ðÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ðỘNG CỦA VĂN PHÒNG
ðĂNG KÝ ðẤT VÀ NHÀ TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN
MÊ LINH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ ðẤT ðAI
MÃ SỐ: 60.62.16

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC
QUẢN LÝ ðẤT ðAI

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC


PGS.TS. ðỖ NGUYÊN HẢI

Hà nội, 2012


LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan: Bản luận văn tốt nghiệp này là công trình nghiên cứu
thực sự của cá nhân, ñược thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, kiến thức
kinh ñiển, nghiên cứu khảo sát tình hình thực tiễn và dưới sự hướng dẫn khoa
học của PGS.TS ðỗ Nguyên Hải.
Các số liệu, biểu ñồ phân tích, hình ảnh và những kết quả trong luận văn
là trung thực, việc ñánh giá hiệu quả của Văn phòng ñăng ký ðất và Nhà huyện
Mê Linh, thành phố Hà Nội ñược ñưa ra xuất phát từ thực tiễn và kinh nghiệm,
chưa từng ñược công bố dưới bất cứ hình thức nào trước khi trình, bảo vệ và
công nhận bởi “Hội ñồng ñánh giá luận văn tốt nghiệp Thạc sỹ Quản lý ðất ñai.
Một lần nữa, tôi xin khẳng ñịnh về sự trung thực của lời cam kết trên.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

i


LỜI CẢM ƠN
Xin chân thành cảm ơn PGS.TS ðỗ Nguyên Hải ñã tận tình hướng dẫn,
quý thầy cô Khoa Tài nguyên & Môi trường, Khoa Sau ðại học ñã truyền dạy
những kiến thức quý báu trong chương trình cao học, giúp ñỡ và chia sẻ kinh
nghiệm cho luận văn hoàn thành thuận lợi.
Cảm ơn anh Nguyễn ðức Phương – Giám ñốc Văn phòng ðăng ký ðất &
Nhà huyện Mê Linh cùng các bạn ñồng nghiệp ñã nhiệt tình trao ñổi, góp ý và
cung cấp thông tin tư liệu.


Hà Nội, ngày 25 tháng 9 năm 2012
Tác giả luận văn

ðàm Thanh Bình

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

ii


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
LỜI CAM ðOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC BIỂU ðỒ, ðỒ THỊ
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
DANH MỤC CÁC MẨU PHIẾU ðIỀU TRA, ðƠN, TỜ KHAI
CHƯƠNG I: PHẦN MỞ ðẦU ........................................................................ 1
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ðỀ TÀI. ........................................................... 1
1.2. MỤC ðÍCH YÊU CẦU CỦA ðỀ TÀI. ................................................... 2
1.2.1 Mục ñích............................................................................................. 2
1.2.2 Yêu cầu............................................................................................... 2
CHƯƠNG II. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU................................................. 3
2.1. ðẤT ðAI, BẤT ðỘNG SẢN, THỊ TRƯỜNG BẤT ðỘNG SẢN........... 3
2.1.1. ðất ñai. .............................................................................................. 3
2.1.2. Bất ñộng sản. ..................................................................................... 3
2.1.3. Thị trường bất ñộng sản. .................................................................... 3

2.2. ðĂNG KÝ ðẤT ðAI, BẤT ðỘNG SẢN. .............................................. 4
2.2.1. Khái niệm về ñăng ký ñất ñai............................................................. 4
2.2.2. Cơ sở ñăng ký ñất ñai, bất ñộng sản................................................... 5
2.2.3. ðăng ký pháp lý ñất ñai, bất ñộng sản................................................ 6
2.3. VĂN PHÒNG ðĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ðẤT. ............................ 8
2.3.1. Cơ sở pháp lý về tổ chức và hoạt ñộng của Văn phòng ðăng ký quyền
sử dụng ñất. ................................................................................................. 8
2.3.2. Chức năng, nhiệm vụ và tổ chức của Văn phòng ðăng ký quyền sử
dụng ñất....................................................................................................... 9
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

iii


2.4. MỐI QUAN HỆ GIỮA VĂN PHÒNG ðĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG
ðẤT CÁC CẤP. ........................................................................................... 14
2.5. HOẠT ðỘNG ðĂNG KÝ ðẤT ðAI, BẤT ðỘNG SẢN CỦA MỘT SỐ
NƯỚC. ......................................................................................................... 14
2.5.1. Việt Nam. ........................................................................................ 15
2.5.2. Australia. ......................................................................................... 16
2.5.3. Pháp................................................................................................. 17
2.5.4. Thụy ðiển........................................................................................ 19
2.5.5. Thái Lan. ......................................................................................... 21
2.6. THỰC TRẠNG HOẠT ðỘNG CỦA VĂN PHÒNG ðĂNG KÝ QUYỀN
SỬ DỤNG ðẤT. .......................................................................................... 22
2.6.1. Ở Việt Nam...................................................................................... 22
2.6.2. Ở Hà Nội. ........................................................................................ 30
2.7. NHẬN ðỊNH VỀ PHẦN TỔNG QUAN. .............................................. 32
CHƯƠNG III. ðỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ............................................................................................... 33

3.1. ðỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU........................................ 33
3.1.1. ðối tượng nghiên cứu. ..................................................................... 33
3.1.2 Phạm vi nghiên cứu. ......................................................................... 33
3.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU. ................................................................. 33
3.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. ......................................................... 34
3.3.1. Phương pháp ñiều tra, khảo sát. ....................................................... 34
3.3.2. Phương pháp phân tích, xử lý số liệu. .............................................. 35
3.3.3. Phương pháp kế thừa các tài liệu có liên quan.................................. 35
3.3.4. Phương pháp chuyên gia. ................................................................. 35
CHƯƠNG IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.................................................... 36
4.1. ðIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI HUYỆN MÊ LINH ....... 36
4.1.1. ðặc ñiểm ñiều kiện tự nhiên. ........................................................... 36
4.1.2. ðặc ñiểm kinh tế, xã hội. ................................................................. 37
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

iv


4.2. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ðẤT TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN MÊ LINH.38
4.2.1. Khái quát về tài nguyên ñất của huyện............................................. 38
4.2.2. Hiện trạng sử dụng ñất phi nông nghiệp........................................... 39
4.2.3. Hiện trạng sử dụng ñất nông nghiệp................................................. 40
4.3. THỰC TRẠNG HOẠT ðỘNG CỦA VĂN PHÒNG ðĂNG KÝ ðẤT
VÀ NHÀ HUYỆN MÊ LINH. ...................................................................... 43
4.3.1. Căn cứ pháp lý và phương thức hoạt ñộng. ...................................... 43
4.3.2. Vị trí, chức năng. ............................................................................. 46
4.3.3. Nhiệm vụ, quyền hạn. ...................................................................... 46
4.3.4. Tổ chức, biên chế............................................................................. 47
4.3.5. Cơ chế hoạt ñộng. ............................................................................ 48
4.4. KẾT QUẢ HOẠT ðỘNG CỦA VĂN PHÒNG ðĂNG KÝ ðẤT VÀ

NHÀ HUYỆN MÊ LINH. ............................................................................ 57
4.4.1. Kết quả chung.................................................................................. 57
4.4.2. ðánh giá chung về hoạt ñộng của Văn phòng ñăng ký ðất và Nhà
huyện Mê Linh. ......................................................................................... 74
4.4.3. Những ñiều còn thiếu trong hoạt ñộng của Văn phòng ñăng ký ðất và
Nhà trên ñịa bàn huyện. ............................................................................. 81
4.4.4. Nguyên nhân làm hạn chế hiệu quả hoạt ñộng của Văn phòng ñăng ký
ðất & Nhà. ................................................................................................ 82
4.5. ðỀ XUẤT GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC HẠN CHẾ TRONG HOẠT
ðỘNG CỦA VĂN PHÒNG ðĂNG KÝ ðẤT VÀ NHÀ HUYỆN MÊ LINH.
...................................................................................................................... 85
CHƯƠNG V. KẾT LUẬN ............................................................................. 92
5.1. KẾT LUẬN. .......................................................................................... 92
5.2. ðỀ NGHỊ............................................................................................... 93
DANH MỤC CÔNG TRÌNH TÁC GIẢ .......................................................... 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 95
Tiếng Việt..................................................................................................... 95
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

v


PHỤ LỤC ........................................................................................................ 98

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

vi


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT.

a/ Danh mục ký hiệu.
ha: hécta tương ñương 10.000 m2.
TW: Trung ương.
b/ Danh mục chữ viết tắt.
UBND: Ủy ban nhân dân
HðND: Hội ñồng nhân dân.
VPðK ð&N : Văn phòng ñăng ký ðất và Nhà.
TNMT: Tài nguyên & Môi trường.
CN: Chuyển nhượng.
TC: Tặng cho.
TK: Thừa kế.
Cð: Cấp ñổi.
TTHC: Thủ tục hành chính.
HSðC: Hồ sơ ñịa chính.
GCNQSDð: Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất.
GPXD: Giấy phép xây dựng.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG.
STT
1
2
7

Danh mục các bảng
Bảng 1: Thống kê VPðK các cấp

Bảng 2: nguồn nhân lực VPðK của cả nước
Bảng 3: Biến ñộng diện tích ñất theo mục ñích sử
dụng năm 2010 so với năm 2005 và năm 2000

Trang
22
24
42

8

Bảng 4: Tổng hợp các loại diện tích ñất ñai trên ñịa
bàn các xã, thị trấn của huyện Mê Linh năm 2010

43

9

Bảng 5: Thống kê giao dịch bảo ñảm
Bảng 6: Hiện trạng hệ thống bản ñồ ñịa chính huyện
Mê Linh.

59

11

Bảng 7: Tình hình lập hồ sơ ñịa chính của huyện Mê
Linh

64


12

Bảng 8: Tiến ñộ cấp GCN của huyện Mê Linh 2005
- 2011

69

13

Bảng 9: Số liệu cấp mới, ðKBð trong năm 2010
ñối với từng xã, thị trấn

70

14

Bảng 10: Số liệu tổng hợp cấp GCN trong năm 2011
ñối với từng xã, thị trấn
Bảng 11: Số liệu về công tác thẩm ñịnh hồ sơ kỹ
thuật thửa ñất năm 2011
Bảng 12: Số liệu hồ sơ ñăng ký biến ñộng các năm
2010, 2011

71

Bảng 13: Thống kê số GCN có ñăng ký Nhà năm

74


10

15
16
17
18

2011
Bảng 14: Tổng hợp ý kiến về mức ñộ công khai thủ
tục hành chính

63

72
73

75

19

Bảng 15: Tổng hợp ý kiến ñánh giá tiến ñộ giải
quyết hồ sơ của VPðK.

77

20

Bảng 16: Tổng hợp ý kiến ñánh giá thái ñộ hướng
dẫn của cán bộ.


79

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

viii


21

Bảng 17: Số liệu phiếu chuyển thông tin sang Chi
cục thuế.

22

Thống kê, kiểm kê diện tích ñất ñai

102

23

Tổng hợp tình hình ño ñạc lập bản ñồ ñịa chính cấp
GCNQSDð
Tình hình ño ñạc lập bản ñồ ñịa chính cấp
GCNQSDð

103

25

Bảng tổng hợp các thửa ñất ở trong khu dân cư trên ñịa

bàn huyện Mê Linh

105

26

Bảng tổng hợp các thửa ñất vườn, ao trong khu dân cư
trên ñịa bàn huyện Mê Linh

106

24

86

104

DANH MỤC CÁC BIỂU ðỒ, ðỒ THỊ.
STT
1
2
3
4
5

Danh mục các biểu ñồ, ñồ thị
Biểu ñồ cơ cấu diện tích năm 2010
ðồ thị thể hiện số GCN ñược cấp qua các năm
trên ñịa bàn huyện Mê Linh
Biều ñồ thể hiện ñánh giá của người dân về mức

ñộ công khai TTHC
Biều ñồ thể hiện ñánh giá của người dân về tiến
ñộ giải quyết hồ sơ
Biều ñồ thể hiện ñánh giá của người dân về thái
ñộ hướng dẫn của cán bộ

Trang
38
69
84
77
79

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ.
STT
1
2
3
4
5
6
7

Danh mục các hình vẽ.
Hình 1. Trụ sở Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
Hình 2. Chỗ ñể xe dành cho công dân ñi làm thủ tục.
Hình 3. Bộ phận Văn phòng ñăng ký ñất và nhà huyện Mê
Linh tiếp công dân.
Hình 4. Nơi tra cứu thông tin thủ tục hành chính và trạng
thái

Hìnhhồ5.sơ.
Nơi công dân chuẩn bị hồ sơ và chờ làm thủ tục.
Hình 6. Nơi niêm yết công khai bộ thủ tục hành chính.
Hình 7. Người dân ñến giao dịch tại VPðK.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

Trang
97
97
97
98
98
98
99
ix


Hình 8. Người dân coi thông tin hướng dẫn.

8
9
10
11

99
99
100
100


Hình 9. Người dân tra cứu thông tin về hồ sơ của mình.
Hình 10. Phòng làm việc chuyên môn.
Hình 11. Quy trình giải quyết hồ sơ cho người dân

DANH MỤC CÁC MẨU PHIẾU ðIỀU TRA, ðƠN, TỜ KHAI.
STT

Các mẫu ñơn, tờ khai

Trang

1

Mẫu phiếu ñiều tra

107

2

109

3

ðơn ñề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất,
quyền sở hữu nhà ở, và tài sản khác gắn liền với ñất
ðơn xin ñăng ký biến ñộng về sử dụng ñất

4

Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, ñất


114

5

Tờ khai thuế thu nhập cá nhân

116

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

112

x


CHƯƠNG I: PHẦN MỞ ðẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ðỀ TÀI.
Trong những năm gần ñây các hoạt ñộng liên quan ñến biến ñộng về sử
dụng ñất và nhà diễn ra ngày một nhiều. Khi mà thị trường bất ñộng sản liên tục
nóng với nhu cầu sử dụng ñất ngày càng tăng, mục ñích sử dụng cũng ña dạng
thì việc quản lý các hoạt ñộng ñó càng trở nên phức tạp.
Trước ñây Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện là ñơn vị duy nhất
hoạt ñộng liên quan ñến việc thực hiện ñăng ký quyền sử dụng ñất và quản lý
biến ñộng về ñất. Tuy nhiên, do chức năng nhiệm vụ của Phòng ña dạng nên
việc thực hiện chức năng trên chưa ñược tập trung.
Nhằm tăng cường tính chuyên môn công tác quản lý về ñăng ký biến
ñộng liên quan ñến ñất ñai thì ngày 31/12/2004 Bộ Tài nguyên và Môi trường –
Bộ Nội vụ ñã ban hành thông tư liên tịch số 38/2004/TTLT/BTNMT-BNV về
hướng dẫn chức năng nhiệm vụ và quyền hạn của văn phòng ñăng ký quyền sử

dụng ñất; và ñược thay thế bằng thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT-BTNMTBNV-BTC ngày 15/3/2010 của Bộ Tài nguyên & Môi trường, Bộ Nội vụ và Bộ
Tài chính hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức, biên chế và
cơ chế tài chính của Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất.
Thực hiện chủ trương trên thì ngày 15/3/2005 UBND thành phố Hà Nội
ñã ban hành Quyết ñịnh số 32/2005/Qð-UBND về việc ban hành hướng dẫn
thành lập Văn phòng ñăng ký ñất và nhà.
Huyện Mê Linh trước ñây thuộc tỉnh Vĩnh Phúc, từ tháng 8/2008 tách tỉnh
và sáp nhập vào Thành phố Hà Nội. Việc biến ñộng về ñất ñai trở nên nhiều hơn
ñòi hỏi cần có cơ quan chuyên môn quản lý riêng. Chính vì vậy ngày
19/10/2009 UBND huyện Mê Linh ñã ban hành Quyết ñịnh số 6006/2009/QðUBND về việc thành lập Văn phòng ñăng ký ñất và nhà trên ñịa bàn huyện Mê
Linh.
ðể có thể thấy rõ những hiệu quả tích cực mà hoạt ñộng của Văn phòng
ñem lại sau hơn 2 năm hoạt ñộng, tôi thực hiện ñề tài: ðánh giá hiệu quả hoạt
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

1


ñộng của Văn phòng ñăng ký ðất và Nhà trên ñịa bàn huyện Mê Linh,
Thành phố Hà Nội”.
1.2. MỤC ðÍCH YÊU CẦU CỦA ðỀ TÀI.
1.2.1 Mục ñích.
- ðánh giá hoạt ñộng của Văn phòng ñăng ký ðất và Nhà ở huyện Mê
Linh, xác ñịnh những ñiểm mạnh, tích cực và những ñiểm còn hạn chế trong
công tác quản lý, ñăng ký ñất ñai.
- ðề xuất những giải pháp cho những hạn chế và bổ sung những ñiều còn
thiếu của Văn phòng ñăng ký ðất và Nhà của huyện Mê Linh.
1.2.2 Yêu cầu.
- Nghiên cứu những tác ñộng ảnh hưởng ñến hoạt ñộng của Văn phòng
ñăng ký ðất và Nhà ở trên ñịa bàn huyện.

- ðánh giá khả năng ñáp ứng những nhu cầu của người dân liên quan ñến
ñất và khả năng thực hiện của Văn phòng ñăng ký ðất và Nhà.
- ðề xuất những giải pháp có tính khả thi, phù hợp với xu thế phát triển và
ñiều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội của huyện Mê Linh.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

2


CHƯƠNG II. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU.
2.1. ðẤT ðAI, BẤT ðỘNG SẢN, THỊ TRƯỜNG BẤT ðỘNG SẢN.
2.1.1. ðất ñai.
ðất ñai là một diện tích, vùng lãnh thổ cụ thể của bề mặt trái ñất, bao gồm
tất cả các ñặc tính sinh quyển ngay trên hay dưới bề mặt ñó gồm có: Yếu tố khí
hậu gần bề mặt trái ñất; các dạng thổ nhưỡng và ñịa hình, thủy văn bề mặt (gồm:
hồ, sông, suối và ñầm lầy nước cạn), lớp trầm tích và kho dự trữ nước ngầm sát
bề mặt trái ñất; tập ñoàn thực vật và ñộng vật; trạng thái ñịnh cư của con người
và những thành quả vật chất do các hoạt ñộng của con người trong quá khứ và
hiện tại tạo ra. (Giáo trình Quy hoạch sử dụng ñất ñai - 2010).
2.1.2. Bất ñộng sản.
Tại ðiều 174 Bộ luật Dân sự năm 2005 có quy ñịnh: "Bất ñộng sản là các
tài sản bao gồm: ðất ñai, Nhà, công trình xây dựng gắn liền với ñất ñai, kể cả
các tài sản gắn liền với nhà, công trình xây dựng ñó; Các tài sản khác gắn liền
với ñất ñai; Các tài sản khác do pháp luật quy ñịnh".
Các quy ñịnh về bất ñộng sản trong pháp luật của Việt Nam là khái niệm
mở. Bất ñộng sản bao gồm ñất ñai, vật kiến trúc và các bộ phận không thể tách
rời khỏi ñất ñai và vật kiến trúc. Bất ñộng sản có những ñặc tính sau ñây: có vị
trí cố ñịnh, không di chuyển ñược, tính lâu bền, tính thích ứng, tính dị biệt, tính
chịu ảnh hưởng của chính sách, tính phụ thuộc vào năng lực quản lý, tính ảnh

hưởng lẫn nhau.
2.1.3. Thị trường bất ñộng sản.
Thị trường bất ñộng sản có thể ñược ñịnh nghĩa là cơ chế trong ñó hàng
hoá và dịch vụ bất ñộng sản ñược trao ñổi, trong ñó có sự can thiệp của chính
phủ và hệ thống chính trị vào thị trường, cũng như nhu cầu và mong muốn của
những người tham gia trên thị trường.
Thị trường bất ñộng sản chịu chi phối bởi các quy luật kinh tế hàng hóa
cơ bản như các quy luật cung - cầu, giá trị, cạnh tranh. Thị trường bất ñộng sản
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

3


cũng giống như mọi thị trường khác, phân bố hàng hoá bằng sử dụng cơ chế giá
cả. Trong một số trường hợp, chính phủ sẽ quyết ñịnh việc phân bố nguồn lực.
Việc thực hiện kiểm soát sử dụng ñất trong những quy ñịnh liên quan ñến các
khu quy hoạch có thể ñược coi là một trong những loại phân bổ này.
Thị trường bất ñộng sản kết nối cung và cầu ñối với bất ñộng sản. Thị
trường bất ñộng sản là tổng hoà các giao dịch bất ñộng sản ñạt ñược tại một khu
vực ñịa lý nhất ñịnh trong thời ñiểm nhất ñịnh. Thị trường bất ñộng sản bao gồm
3 thị trường nhánh: Thị trường mua bán; thị trường cho thuê bất ñộng sản; thị
trường thế chấp và bảo hiểm bất ñộng sản. Căn cứ vào thứ tự thời gian mà bất
ñộng sản gia nhập thị trường, thị trường bất ñộng sản có 3 cấp, gồm:
- Thị trường cấp I: Là thị trường chuyển nhượng, giao hoặc cho thuê
quyền sử dụng ñất (còn gọi là thị trường ñất ñai);
- Thị trường cấp II: Là thị trường xây dựng công trình ñể bán, cho thuê;
- Thị trường cấp III: Là thị trường bán lại hoặc cho thuê lại.
2.2. ðĂNG KÝ ðẤT ðAI, BẤT ðỘNG SẢN.
2.2.1. Khái niệm về ñăng ký ñất ñai.
2.2.1.1. ðăng ký Nhà nước về ñất ñai.

Các quyền về ñất ñai ñược bảo ñảm bởi Nhà nước, liên quan ñến tính tin
cậy, sự nhất quán, tập trung và thống nhất của hồ sơ ñịa chính. Khái niệm này
chỉ rõ:
- ðăng ký ñất ñai thuộc chức năng, thẩm quyền của Nhà nước, chỉ có cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy ñịnh của pháp luật mới có quyền tổ
chức ñăng ký ñất ñai;
- Hồ sơ ñịa chính là cơ sở ñảm bảo tính tin cậy, sự nhất quán, tập trung và
thống nhất của việc ñăng ký ñất ñai;
- Khái niệm này cũng chỉ rõ trách nhiệm của Nhà nước trong việc xây
dựng dữ liệu ñịa chính (hồ sơ ñịa chính).
2.2.1.2 Vai trò, lợi ích của ñăng ký Nhà nước về ñất ñai.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

4


- ðăng ký ñất ñai là một công cụ của Nhà nước ñể bảo vệ lợi ích Nhà
nước, lợi ích cộng ñồng cũng như lợi ích công dân.
- Lợi ích ñối với Nhà nước và xã hội:
+ Phục vụ thu thuế sử dụng ñất, thuế tài sản, thuế sản xuất nông nghiệp,
thuế chuyển nhượng;
+ Giám sát giao dịch ñất ñai, hỗ trợ hoạt ñộng của thị trường bất ñộng sản;
+ Phục vụ quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất, giao ñất, thu hồi ñất;
+ Cung cấp tư liệu phục vụ các chương trình cải cách ñất ñai, bản thân
việc triển khai một hệ thống ñăng ký ñất ñai cũng là một cải cách pháp luật;
+ ðảm bảo an ninh kinh tế, trật tự xã hội;
- Lợi ích ñối với công dân:
+ Tăng cường sự an toàn về chủ quyền ñối với bất ñộng sản;
+ Khuyến khích ñầu tư cá nhân;
+ Mở rộng khả năng vay vốn xã hội.

2.2.2. Cơ sở ñăng ký ñất ñai, bất ñộng sản.
2.2.2.1. Hồ sơ ñịa chính.
Hồ sơ ñịa chính là tài liệu chứa ñựng thông tin liên quan tới thuộc tính,
chủ quyền và chủ thể có chủ quyền ñối với ñất ñai, bất ñộng sản. Hồ sơ ñịa
chính ñược lập ñể phục vụ cho lợi ích của nhà nước và phục vụ quyền lợi của
công dân.
ðối với Nhà nước: ñể thực hiện việc thu thuế cũng như ñảm bảo cho việc
quản lý, giám sát, sử dụng và phát triến ñất ñai một cách hợp lý và hiệu quả.
ðối với công dân, việc lập hồ sơ ñảm bảo cho người sở hữu, người sử
dụng có các quyền thích hợp ñể họ có thể giao dịch một cách thuận lợi, nhanh
chóng, an toàn và với một chi phí thấp. [Giáo trình quản lý thị trường bất ñộng
sản-2010].
2.2.2.2. Nguyên tắc ðăng ký ñất ñai, bất ñộng sản.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

5


ðăng ký ñất ñai, bất ñộng sản dựa trên những nguyên tắc:
- Nguyên tắc công khai;
- Nguyên tắc ñăng nhập hồ sơ;
- Nguyên tắc chuyên biệt hoá;
- Nguyên tắc ñồng thuận.
Các nguyên tắc này giúp cho hồ sơ ñăng ký ñất ñai, bất ñộng sản ñược
công khai, thông tin chính xác và tính pháp lý của thông tin ñược pháp luật bảo
vệ. ðối tượng ñăng ký ñược xác ñịnh một cách rõ ràng, ñơn nghĩa, bất biến về
pháp lý.
2.2.2.3. ðơn vị ñăng ký - thửa ñất.
Thửa ñất ñược hiểu là một phần bề mặt trái ñất, có thể liền mảnh hoặc
không liền mảnh, ñược coi là một thực thể ñơn nhất và ñộc lập ñể ñăng ký vào

hệ thống hồ sơ với tư cách là một ñối tượng ñăng ký có một số hiệu nhận biết
duy nhất. Việc ñịnh nghĩa một cách rõ ràng ñơn vị ñăng ký là vấn ñề quan trọng
cốt lõi trong từng hệ thống ñăng ký.
Trong các hệ thống ñăng ký giao dịch cổ ñiển, ñơn vị ñăng ký - thửa ñất
không ñược xác ñịnh một cách ñồng nhất, ñúng hơn là không có quy ñịnh, các
thông tin ñăng ký ñược ghi vào sổ một cách ñộc lập theo từng vụ giao dịch.
Trong hệ thống ñăng ký văn tự giao dịch, nội dung mô tả ranh giới thửa ñất chủ
yếu bằng lời, có thể kèm theo sơ ñồ hoặc không.
Các hệ thống ñăng ký giao dịch nâng cao có ñòi hỏi cao hơn về nội dung
mô tả thửa ñất, không chỉ bằng lời mà còn ñòi hỏi có sơ ñồ hoặc bản ñồ với hệ
thống mã số nhận dạng thửa ñất không trùng lặp. [Giáo trình quản lý thị trường
bất ñộng sản-2010].
2.2.3. ðăng ký pháp lý ñất ñai, bất ñộng sản.
2.2.3.1. ðăng ký vốn tự giao dịch.
- Giao dịch ñất ñai là phương thức mà các quyền, lợi ích và nghĩa vụ liên
quan ñến ñất ñai ñược chuyển từ chủ thể này sang chủ thể khác, bao gồm thế
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

6


chấp nghĩa vụ, cho thuê, quyết ñịnh phê chuẩn, tuyên bố ban tặng, văn kiện
phong tặng, tuyên bố từ bỏ quyền lợi, giấy sang nhượng và bất cứ sự bảo ñảm
quyền nào khác. Trên thực tế các giao dịch pháp lý về bất ñộng sản rất ña dạng
trong khuôn khổ các phương thức chuyển giao quyền. ðó có thể là một giao
dịch thuê nhà ñơn giản, thuê nhượng dài hạn, phát canh thu tô dài hạn, thuê danh
nghĩa kèm thu lãi, cho quyền ñịa dịch, thế chấp và các quyền khác, ñặc biệt là
hình thức giao dịch phổ thông nhất là mua bán bất ñộng sản.
- Văn tự giao dịch là một văn bản viết mô tả một vụ giao dịch ñộc lập, nó
thường là các văn bản hợp ñồng mua bán, chuyển nhượng hoặc các thoả thuận

khác về thực hiện các quyền hoặc hưởng thụ những lợi ích trên ñất hoặc liên
quan tới ñất. Các văn tự này là bằng chứng về việc một giao dịch nào ñó ñã
ñược thực hiện, nhưng các văn tự này không phải là bằng chứng về tính hợp
pháp của các quyền ñược các bên ñem ra giao dịch. Văn tự mua bán có thể
không có người làm chứng, có thể có người làm chứng, có thể do người ñại diện
chính quyền xác nhận. Tuy nhiên, văn tự trên không thể là bằng chứng pháp lý
về việc bên bán có quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp ñối với nhà và ñất ñem
ra mua bán.
- ðăng ký văn tự giao dịch là hình thức ñăng ký với mục ñích phục vụ các
giao dịch, chủ yếu là mua bán bất ñộng sản. Hệ thống ñăng ký văn tự giao dịch
là một hệ thống ñăng ký mà ñối tượng ñăng ký là bản thân các văn tự giao dịch.
Khi ñăng ký, các văn tự giao dịch có thể ñược sao chép nguyên văn hoặc trích
sao những nội dung quan trọng vào sổ ñăng ký.
Do tính chất và giá trị pháp lý của văn tự giao dịch, dù ñược ñăng ký hay
không ñăng ký văn tự giao dịch không thể là chứng cứ pháp lý khẳng ñịnh
quyền hợp pháp ñối với bất ñộng sản. ðể ñảm bảo an toàn cho quyền của mình,
bên mua phải tiến hành ñiều tra ngược thời gian ñể tìm tới nguồn gốc của quyền
ñối với ñất mà mình mua. [Giáo trình hệ thống pháp luật về quản lý ñất ñai và
thị trường bất ñộng sản-2010]..
2.2.3.2. ðăng ký quyền.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

7


- Quyền ñược hiểu là tập hợp các hành vi và các lợi ích mà người ñược
giao quyền hoặc các bên liên quan ñược ñảm bảo thực hiện và hưởng lợi.
- Trong hệ thống ñăng ký quyền, không phải bản thân các giao dịch, hay
các văn tự giao dịch mà hệ quả pháp lý của các giao dịch ñược ñăng ký vào sổ.
Nói cách khác, ñối tượng trung tâm của ñăng ký quyền chính là mối quan hệ

pháp lý hiện hành giữa bất ñộng sản và nguời có chủ quyền ñối với bất ñộng sản
ñó. ðăng ký quyền dựa trên các nguyên tắc: Phản ánh trung thực; khép kín và
bảo hiểm. [Giáo trình hệ thống pháp luật về quản lý ñất ñai và thị trường bất
ñộng sản-2010].
2.3. VĂN PHÒNG ðĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ðẤT.
2.3.1. Cơ sở pháp lý về tổ chức và hoạt ñộng của Văn phòng ðăng ký
quyền sử dụng ñất.
- Nghị quyết số 38/2004/NQ-CP ngày 04 tháng 5 năm 2004 của Chính
phủ về cải cách một bước thủ tục hành chính trong giải quyết công việc của
công dân và tổ chức.
- Quyết ñịnh số 136/2001/Qð-TTg ngày 17/9/2001 của Thủ tướng Chính
phủ về việc phê duyệt Chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai
ñoạn 2001 - 2010 với mục tiêu xây dựng nền hành chính dân chủ trong sạch,
vững mạnh, chuyên nghiệp, hiện ñại hoá, nhiệm vụ này ñược xác ñịnh là một
trong 3 giải pháp cơ bản ñể thực hiện chiến lược phát triển kinh tế.
- Quyết ñịnh số 181/2003/Qð-TTg ngày 04/9/2003 của Thủ tướng Chính
phủ ban hành quy chế thực hiện cơ chế "một cửa" tại các cơ quan hành chính
nhà nước ở ñịa phương.
- Nghị ñịnh số 88/2009/Nð-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với ñất.
- Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT do Bộ Tư pháp – Bộ
Tài nguyên và Môi trường ban hành ngày 18/11/2011 về việc hướng dẫn việc
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

8


ñăng ký thế chấp quyền sử dụng ñất, tài sản gắn liền với ñất (có hiệu lực từ
ngày 15/01/2012).

- Luật ðất ñai 2003, Bộ Luật Dân sự, Luật Hôn nhân và Gia ñình, Luật
Nhà ở, Luật kinh doanh bất ñộng sản, Luật Thuế thu nhập cá nhân của Quốc hội;
- Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008 của Bộ Tài chính.
-Thông tư Liên tịch số 30/2005/TTLT/BTC-BTNMT ngày 18/4/2005 của
Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường.
-Thông tư liên tịch số 04/2006/TT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ
Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Thông tư số 06/2007/TT-BTNMT ngày 15/6/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
-Thông tư liên tịch số 03/2007/TTLT/BTC-BTP ngày 10/ 01/2007, Thông
tư Liên tịch số: 36/2008/TTLT- BTC- BTP ngày 29/4/2008 của Bộ Tài chính và
Bộ Tư pháp
- Thông tư 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn việc lập, quản lý và chỉnh lý hồ sơ ñịa chính.
- Thông Tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy ñịnh về Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với ñất.
- Theo thông tư liên tịch số 38/2004/TTLT-BTNMT-BNV ngày
31/12/2004.
- Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT-BTNMT-BNV-BTC ngày
15/3/2010 của Bộ Tài nguyên & Môi trường, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng
dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức, biên chế và cơ chế tài chính
của Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất.
2.3.2. Chức năng, nhiệm vụ và tổ chức của Văn phòng ðăng ký quyền
sử dụng ñất.
[Trích thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT-BTNMT-BNV-BTC ngày
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

9



15/3/2010].
2.3.2.1. Vị trí và chức năng.
a/ Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất ñược thành lập ở tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương (sau ñây gọi chung là cấp tỉnh) và huyện, quận, thị xã,
thành phố trực thuộc tỉnh (sau ñây gọi chung là cấp huyện) là ñơn vị sự nghiệp
công lập, có chức năng tổ chức thực hiện ñăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng ñất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với ñất; chỉnh lý biến
ñộng về sử dụng ñất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với ñất, xây dựng và quản lý
hồ sơ ñịa chính theo quy ñịnh của pháp luật.
b/ Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất cấp tỉnh thuộc Sở Tài nguyên và
Môi trường do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết ñịnh thành lập theo ñề nghị của
Giám ñốc Sở Tài nguyên và Môi trường và Giám ñốc Sở Nội vụ. Văn phòng
ñăng ký quyền sử dụng ñất cấp huyện thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường,
do Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết ñịnh thành lập theo ñề nghị của Trưởng
phòng Tài nguyên và môi trường và Trưởng phòng Nội vụ.
c/ Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất có con dấu riêng, ñược mở tài
khoản theo quy ñịnh của pháp luật.
2.3.2.2. Nhiệm vụ và quyền hạn.
* Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất cấp tỉnh.
a) Thực hiện các thủ tục về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với ñất (sau ñây gọi là giấy chứng
nhận) trên ñịa bàn cấp tỉnh ñối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam ñịnh
cư ở nước ngoài (trừ trường hợp ñược sở hữu nhà ở tại Việt Nam), tổ chức nước
ngoài, cá nhân nước ngoài theo quy ñịnh của pháp luật;
b) ðăng ký quyền sử dụng ñất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với ñất và chỉnh lý biến ñộng về ñất ñai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với
ñất theo quy ñịnh của pháp luật ñối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam
ñịnh cư ở nước ngoài (trừ trường hợp ñược sở hữu nhà tại Việt Nam), tổ chức
nước ngoài, cá nhân nước ngoài;

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

10


c) Lập và quản lý toàn bộ hồ sơ ñịa chính ñối với tất cả các thửa ñất trên
ñịa bàn cấp tỉnh; cấp hồ sơ ñịa chính cho Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất
cấp huyện và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau ñây gọi chung là cấp
xã); xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu ñịa chính và phát triển hệ thống thông tin
ñất ñai; rà soát việc nhập dữ liệu thuộc tính ñịa chính trong quá trình thực hiện
thủ tục ñăng ký biến ñộng về ñất ñai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với ñất;
d) Chỉnh lý hồ sơ ñịa chính và cơ sở dữ liệu ñịa chính khi có biến ñộng về
sử dụng ñất và về sở hữu tài sản gắn liền với ñất; gửi thông báo chỉnh lý biến
ñộng ñối với những trường hợp biến ñộng thuộc thẩm quyền cấp tỉnh cho Văn
phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã ñể
chỉnh lý hồ sơ ñịa chính;
ñ) Cung cấp số liệu ñịa chính cho cơ quan có chức năng xác ñịnh mức thu
tiền sử dụng ñất, tiền thuê ñất, các loại thuế có liên quan ñến ñất ñai và tài sản
gắn liền với ñất ñối với người sử dụng ñất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với ñất là
tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài (trừ trường hợp
ñược sở hữu nhà tại Việt Nam), tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài;
e) Lưu trữ, quản lý bản lưu, bản sao giấy chứng nhận và các giấy tờ khác
hình thành trong quá trình thực hiện nhiệm vụ theo quy ñịnh;
g) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất cấp huyện
và Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức việc ñăng ký biến ñộng, chỉnh lý ñồng bộ hồ
sơ ñịa chính ở các cấp ñối với các trường hợp biến ñộng ñất ñai nhưng chưa
ñăng ký biến ñộng;
h) Thực hiện trích ño ñịa chính thửa ñất, khu ñất nhà ở và tài sản khác gắn
liền với ñất; kiểm tra chất lượng tài liệu trích ño ñịa chính thửa ñất, khu ñất và
tài sản gắn liền với ñất do người sử dụng ñất cung cấp trước khi sử dụng, quản

lý;
i) Thực hiện việc thống kê, kiểm kê ñất ñai và lập bản ñồ hiện trạng sử
dụng ñất cấp tỉnh;
k) Cung cấp bản ñồ ñịa chính, trích lục bản ñồ ñịa chính, trích sao hồ sơ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

11


ñịa chính và các thông tin khác về ñất ñai và tài sản gắn liền với ñất phục vụ yêu
cầu quản lý nhà nước và nhu cầu của cộng ñồng.
l) Thực hiện việc thu phí, lệ phí và các dịch vụ về cung cấp thông tin ñất
ñai; trích ño ñịa chính thửa ñất, khu ñất và tài sản gắn liền với ñất, trích lục bản
ñồ ñịa chính, trích sao hồ sơ ñịa chính theo quy ñịnh của pháp luật;
m) Kiểm tra việc cập nhật, chỉnh lý hồ sơ ñịa chính ñang quản lý, hồ sơ
ñịa chính do Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất cấp huyện thực hiện;
n) Quản lý viên chức, người lao ñộng, tài chính và tài sản thuộc Văn
phòng theo quy ñịnh của pháp luật;
o) Thực hiện chế ñộ báo cáo theo quy ñịnh hiện hành;
p) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám ñốc Sở Tài nguyên và Môi
trường giao.
*Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất cấp huyện.
a) Thực hiện các thủ tục về cấp giấy chứng nhận trên ñịa bàn cấp huyện
ñối với hộ gia ñình, cá nhân, người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài ñược sở hữu
nhà ở tại Việt Nam theo quy ñịnh của pháp luật;
b) ðăng ký quyền sử dụng ñất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với ñất; chỉnh lý biến ñộng về ñất ñai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với ñất
theo quy ñịnh của pháp luật ñối với cộng ñồng dân cư, hộ gia ñình, cá nhân,
người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài ñược sở hữu nhà ở tại Việt Nam;
c) Lưu trữ, quản lý và chỉnh lý toàn bộ hồ sơ ñịa chính và cơ sở dữ liệu

thuộc tính ñịa chính ñối với tất cả các thửa ñất trên ñịa bàn cấp huyện; gửi thông
báo chỉnh lý biến ñộng cho Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất cấp tỉnh và
Ủy ban nhân dân cấp xã ñể chỉnh lý hồ sơ ñịa chính ñối với những trường hợp
thuộc thẩm quyền; kiểm tra việc cập nhật và chỉnh lý hồ sơ ñịa chính của Ủy ban
nhân dân cấp xã;
d) Cung cấp số liệu ñịa chính cho cơ quan chức năng xác ñịnh mức thu
tiền sử dụng ñất, tiền thuê ñất, các loại thuế có liên quan ñến ñất ñai và tài sản
khác gắn liền với ñất ñối với người sử dụng, chủ sở hữu tài sản gắn liền với ñất
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

12


là cộng ñồng dân cư, hộ gia ñình, cá nhân, người Việt Nam ñịnh cư ở nước
ngoài ñược sở hữu nhà ở tại Việt Nam;
ñ) Lưu trữ, quản lý bản lưu, bản sao giấy chứng nhận và các giấy tờ khác
trong quá trình thực hiện nhiệm vụ theo quy ñịnh;
e) Thực hiện trích ño ñịa chính thửa ñất, khu ñất và tài sản gắn liền với
ñất; kiểm tra chất lượng tài liệu trích ño ñịa chính thửa ñất do người sử dụng ñất
cung cấp trước khi sử dụng, quản lý;
g) Thống kê, kiểm kê ñất ñai, lập bản ñồ hiện trạng sử dụng ñất cấp huyện
và cấp xã;
h) Cung cấp trích lục bản ñồ ñịa chính, trích sao hồ sơ ñịa chính và các
thông tin khác về ñất ñai, tài sản gắn liền với ñất phục vụ yêu cầu quản lý nhà
nước và nhu cầu của cộng ñồng;
i) Thực hiện việc thu phí, lệ phí và các dịch vụ về cung cấp thông tin ñất
ñai, tài sản gắn liền với ñất, trích ño ñịa chính thửa ñất, khu ñất, trích lục bản ñồ
ñịa chính, trích sao hồ sơ ñịa chính theo quy ñịnh của pháp luật;
k) Quản lý viên chức, người lao ñộng, tài chính và tài sản thuộc Văn
phòng theo quy ñịnh của pháp luật;

l) Thực hiện chế ñộ báo cáo theo quy ñịnh hiện hành;
m) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng phòng Tài nguyên và Môi
trường giao.
2.3.2.3. Tổ chức và biên chế.
*Tổ chức.
a/ Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất có Giám ñốc và không quá 02
(hai) Phó Giám ñốc. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Giám ñốc và Phó Giám ñốc
Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất thực hiện theo phân cấp quản lý cán bộ
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và phù hợp với tiêu chuẩn chức danh theo quy
ñịnh của pháp luật.
b/ Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất cấp tỉnh ñược thành lập một số
phòng chuyên môn nghiệp vụ; số lượng phòng chuyên môn nghiệp vụ căn cứ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

13


×