Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

luận văn đánh giá thực trạng hoạt động của văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất huyện tam đảo tỉnh vĩnh phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (926.18 KB, 118 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI


LƯU TIẾN ðĂNG

ðÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠT ðỘNG CỦA VĂN PHÒNG
ðĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ðẤT HUYỆN TAM ðẢO,
TỈNH VĨNH PHÚC

LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ ðẤT ðAI
MÃ SỐ: 60.62.16

Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN DANH THÌN

HÀ NỘI - 2012


LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực, ñầy ñủ và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam ñoan, mọi sự giúp ñỡ cho việc nghiên cứu thực tế tại ñịa
phương ñể thực hiện luận văn này ñã ñược cảm ơn và các thông tin trích
dẫn trong luận văn ñều ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc./.
Tác giả luận văn

Lưu Tiến ðăng

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………



i


LỜI CẢM ƠN

ðể hoàn thành ñược bản luận văn này, trước hết, tôi xin chân thành
cảm ơn TS. Trần Danh Thìn- Giảng viên Trường ðại học nông nghiệp Hà Nội
ñã trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt thời gian tôi thực hiện ñề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo tại khoa Tài nguyên và Môi
trường, Viện ñào tạo Sau ðại học - Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội ñã
giúp ñỡ tạo ñiều kiện thuận lợi cho tôi thực hiện ñề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn Phòng Tài nguyên và Môi trường, Văn
phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất huyện Tam ðảo ñã giúp ñỡ tôi trong thời
gian nghiên cứu, thực hiện ñề tài.
Trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn

Lưu Tiến ðăng

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

ii


MỤC LỤC
Lời cam ñoan

i


Lời cảm ơn

ii

Mục lục

iii

Danh mục các chữ viết tắt

vii

Danh mục bảng

viii

Danh mục biểu ñồ, sơ ñồ, hình ảnh

ix

1

MỞ ðẦU

1

1.1

Tính cấp thiết của ñề tài


1

1.2

Mục ñích và yêu cầu nghiên cứu

2

1.2.1

Mục ñích nghiên cứu

2

1.2.2

Yêu cầu nghiên cứu

2

2

TỔNG QUAN VỀ ðĂNG KÝ ðẤT ðAI VÀ VĂN PHÒNG
ðĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ðẤT

3

2.1

ðăng ký ñất ñai và bất ñộng sản


3

2.1.1

ðất ñai, bất ñộng sản, thị trường bất ñộng sản

3

2.1.2

ðăng ký ñất ñai, bất ñộng sản

7

2.1.3

Cơ sở lý luận về ñăng ký ñất ñai, bất ñộng sản

8

2.1.4

Hệ thống ñăng ký ñất ñai và bất ñộng sản Việt Nam

11

2.2

Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất


14

2.2.1

Cơ sở pháp lý về tổ chức và hoạt ñộng của VPðK

14

2.2.2

Chức năng, nhiệm vụ, vai trò của Văn phòng ðăng ký quyền sử
dụng ñất

19

2.3

Mô hình tổ chức ñăng ký ñất ñai, bất ñộng sản ở một số nước

23

2.3.1

Australia: ðăng ký quyền (hệ thống Toren).

23

2.3.2


Cộng hòa Pháp

24

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

iii


2.3.3

Thụy ðiển

2.4

Thực trạng hoạt ñộng của Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất

2.4.1

27

ở nước ta

28

Tình hình thành lập

28

2.4.2 Cơ cấu tổ chức của Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất


30

2.4.3

Nguồn nhân lực của Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất

30

2.4.4

Chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất

32

2.4.5

Tình hình triển khai thực hiện các nhiệm vụ của VPðK

33

2.4.6

ðánh giá chung về tình hình hoạt ñộng của VPðK

35

2.5

Thực trạng hoạt ñộng của VPðK QSD ñất của tỉnh Vĩnh Phúc


37

2.5.1

Về mô hình tổ chức

37

2.5.2

Về chức năng nhiệm vụ

38

2.5.3

Về phân cấp ñăng ký biến ñộng

39

2.5.4

Về cơ chế tài chính

39

2.5.5

Về ñăng ký biến ñộng


40

3

ðỐI TƯỢNG, NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

41

3.1

ðối tượng nghiên cứu

41

3.2

Phạm vi nghiên cứu

42

3.2.1

Về không gian nghiên cứu

42

3.2.2

Về thời gian nghiên cứu


42

3.3

Nội dung nghiên cứu

42

3.3.1

ðiều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của huyện Tam ðảo, tỉnh Vĩnh
Phúc

3.3.2

Thực trạng tình hình hoạt ñộng của Văn phòng ñăng ký quyền sử
dụng ñất huyện Tam ðảo, tỉnh Vĩnh Phúc

3.3.3

42
42

ðánh giá chung về một số hoạt ñộng của Văn phòng ñăng ký
QSD ñất của huyện Tam ðảo.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

43


iv


3.3.4

Nguyên nhân làm hạn chế hiệu quả hoạt ñộng của Văn phòng
ñăng ký quyền sử dụng ñất.

43

3.3.5 ðề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng của Văn phòng
ñăng ký quyền sử dụng ñất.

43

3.4 Phương pháp nghiên cứu

44

3.4.1 Phương pháp kế thừa các tài liệu có liên quan.

44

3.4.2 Phương pháp ñiều tra, khảo sát

44

3.4.3 Phương pháp ñiều tra nội nghiệp:


44

3.4.4 Phương pháp ñiều tra ngoại nghiệp và khảo sát thực ñịa

44

3.4.5 Phương pháp phân tích, xử lý số liệu

45

3.4.6 Phương pháp chuyên gia

45

4

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

46

4.1

ðiều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của huyện Tam ðảo

46

4.1.1

ðặc ñiểm ñiều kiện tự nhiên


46

4.1.2

ðặc ñiểm kinh tế- xã hội

48

4.1.3

Tình hình quản lý ñất ñai

53

4.2

Thực trạng tình hình hoạt ñộng của Văn phòng ñăng ký quyền sử
dụng ñất của huyện Tam ðảo.

4.2.1

Tổ chức bộ máy của Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất cấp
huyện

4.2.2

59
59

Cơ chế hoạt ñộng của Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất

huyện Tam ðảo.

62

4.2.3

Kết quả hoạt ñộng của Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất

65

4.3

ðánh giá chung về hoạt ñộng của Văn phòng ñăng ký QSD ñất
của huyện Tam ðảo

74

4.4.1

Mức ñộ công khai, minh bạch các thủ tục hành chính

74

4.4.2

Thời gian thực hiện các thủ tục

76

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………


v


4.3.3

Thái ñộ và mức ñộ hướng dẫn của cán bộ

78

4.3.4

Các khoản lệ phí phải ñóng

80

4.3.5

Nhận xét

81

4.4

Nguyên nhân làm hạn chế hiệu quả hoạt ñộng của Văn phòng
ñăng ký quyền sử dụng ñất.

82

4.4.1


Về chính sách pháp luật ñất ñai

82

4.4.2

Về chức năng, nhiệm vụ

83

4.4.3

Về tổ chức, cơ chế hoạt ñộng

84

4.4.4

Về ñối tượng giải quyết, thực hiện

84

4.5

ðề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng của Văn
phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất.

85


4.5.1

Các giải pháp về chính sách pháp luật

85

4.5.2

Các giải pháp về tổ chức

86

4.5.3

Các giải pháp về nhân lực

86

4.5.4

Các giải pháp về kỹ thuật, nghiệp vụ

87

4.5.5

Các giải pháp về ñầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật

87


4.5.6

Các giải pháp về cơ chế

87

5

KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ

88

5.1

Kết luận

88

5.2

ðề nghị

89

5.2.1

ðối với Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc

89


5.2.2

ðối với Ủy ban nhân huyện Tam ðảo

90

TÀI LIỆU THAM KHẢO

91

PHỤ LỤC

94

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BðS

Bất ñộng sản

ðKðð

ðăng ký ñất ñai

GCN


Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất

HSðC

Hồ sơ ñịa chính

PTTH

Phổ thông trung học

SDð

Sử dụng ñất

VPðK

Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất

THCS

Trung học cơ sở

UBND

Uỷ ban nhân dân

TN&MT

Tài nguyên và Môi trường


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

vii


DANH MỤC BẢNG
Stt

Tên bảng

Trang

2.1

Tình hình thành lập VPðK các cấp

29

2.2

Nguồn nhân lực của VPðK của cả nước

31

4.1

Hiện trạng sử dụng ñất nông nghiệp huyện Tam ðảo

55


4.2

Hiện trạng sử dụng ñất phi nông nghiệp huyện Tam ðảo

58

4.3

Tiến ñộ cấp GCN lần ñầu của huyện Tam ðảo 2004 – 2011

67

4.4

Kết quả tổng hợp công tác chuyển quyền sử dụng ñất của huyện
Tam ðảo từ năm 2004 ñến 2011

69

4.5

Hiện trạng hệ thống bản ñồ ñịa chính huyện Tam ðảo

71

4.6

Tình hình lập hồ sơ ñịa chính của huyện Tam ðảo

72


4.7

Mức ñộ công khai thủ tục hành chính

75

4.8

ðánh giá tiến ñộ giải quyết hồ sơ của VPðK

77

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

viii


DANH MỤC BIỂU ðỒ, SƠ ðỒ, HÌNH ẢNH
Stt
2.1

Trang
Sơ ñồ vị trí của Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất trong hệ
thống quản lý ñất ñai ở Việt Nam

22

2.2


Mô hình tổ chức Văn phòng ñăng ký QSD ñất Vĩnh Phúc

38

4.1

Quy trình ñăng ký GCN lần ñầu

62

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

ix


1. MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
ðất ñai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất ñặc biệt, là
thành phần quan trọng của của môi trường sống. Luật ðất ñai năm 2003 ñã
khẳng ñịnh “ ðất ñai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước ñại diện chủ sở hữu”.
Công tác ñăng ký ñất ñai là một trong những nội dung trong công tác
quản lý Nhà nước về ñất ñai nhằm ñảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của người sử
dụng ñất ñối với Nhà nước, là công cụ ñể Nhà nước thực hiện công tác quản lý
ñất ñai theo quy ñịnh của pháp luật.
Huyện Tam ðảo ñược thành lập theo Nghị ñịnh 153/Nð-CP ngày
09/12/2004 của Chính phủ trên cơ sở hợp nhất 4 xã Hợp Châu, Hồ Sơn, Tam
Quan, ðại ðình của huyện Tam Dương, 3 xã ðạo Trù, Bồ Lý, Yên Dương của
huyện Lập Thạch, 01 xã Minh Quang của huyện Bình Xuyên và 01 thị trấn Tam
ðảo của huyện Tam ðảo.
Từ khi ñược thành lập và ñi vào hoạt ñộng ñến nay, huyện Tam ðảo ñã

có những chuyển biến, những thành tựu to lớn về mặt kinh tế - xã hội, an ninh
quốc phòng ñược củng cố giữ vững, ñời sống nhân dân ngày càng ñược cải
thiện về chất và lượng, các thủ tục hành chính dần ñược cải cách ñể ñáp ứng
nhu cầu của nhân dân, một trong những cải cách ñó là sự ra ñời của Văn phòng
ñăng ký quyền sử dụng ñất (VPðK) huyện Tam ðảo ñược thành lập theo Quyết
ñịnh 492/Qð-UBND ngày 15/6/2009 của UBND huyện Tam ðảo về việc thành
lập Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất huyện Tam ðảo.
Sự ra ñời của VPðK huyện Tam ðảo là tất yếu ñể ñáp ứng mục tiêu phát
triển kinh tế- xã hội chung trên ñịa bàn huyện và ñảm bảo quyền lợi của người
dân về thực hiện các quyền của người sử dụng ñất, nhất là vấn ñề ñăng ký giấy
chứng nhận, các hoạt ñộng liên quan ñến công tác chuyển quyền sử dụng ñất,

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

1


công tác giao dịch ñảm bảo,…..Tuy nhiên do mới ñược thành lập, VPðK huyện
Tam ðảo gặp rất nhiều khó khăn về nhiều mặt, hoạt ñộng của VPðK còn hạn
chế. Vì vậy ñể khái quát ñược thực trạng hoạt ñộng và có các giải pháp nhằm
nâng cao hoạt ñộng của VPðK huyện Tam ðảo, ñáp ứng các yêu cầu thực tiễn
ñặt ra là mục tiêu của ñề tài nghiên cứu “ ðánh giá thực trạng hoạt ñộng của
Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất huyện Tam ðảo, tỉnh Vĩnh Phúc”.
1.2. Mục ñích và yêu cầu nghiên cứu
1.2.1. Mục ñích nghiên cứu
Khái quát thực trạng hoạt ñộng của Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng
ñất huyện Tam ðảo, từ ñó ñề xuất các biện pháp nhằm khắc phục những tồn tại
và nâng cao hoạt ñộng của Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất huyện Tam
ðảo, tỉnh Vĩnh Phúc trong thời gian tới.
1.2.2. Yêu cầu nghiên cứu

- Tìm hiểu thực trạng hoạt ñộng của Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng
ñất huyện Tam ðảo, tỉnh Vĩnh Phúc;
- ðánh giá, phân tích hoạt ñộng của Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng
ñất huyện Tam ðảo, tỉnh Vĩnh Phúc;
- ðề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng của Văn phòng
ñăng ký quyền sử dụng ñất huyện Tam ðảo, tỉnh Vĩnh Phúc.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

2


2. TỔNG QUAN VỀ ðĂNG KÝ ðẤT ðAI VÀ VĂN PHÒNG
ðĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ðẤT
2.1 ðăng ký ñất ñai và bất ñộng sản
2.1.1 ðất ñai, bất ñộng sản, thị trường bất ñộng sản
2.1.1.1 ðất ñai
a) Về mặt thổ nhưỡng (soil)
ðất là vật thể thiên nhiên có cấu tạo ñộc lập, ñược hình thành do kết quả
tác ñộng của nhiều yếu tố: khí hậu, ñịa hình, ñá mẹ, sinh vật và thời gian. Giá
trị tài nguyên ñất ñược ño bằng số lượng diện tích và ñộ phì. Winkler (1968)
xem ñất như một vật thể sống vì trong nó có chứa nhiều sinh vật: vi khuẩn,
nấm, tảo, thực vật, ñộng vật,… do ñó ñất cũng tuân thủ những quy luật sống, ñó
là: phát sinh, phát triển, thoái hóa và già cỗi. Tùy thuộc vào thái ñộ của con
người ñối với ñất mà ñất có thể trở nên phì nhiêu hơn, cho năng suất cây trồng
cao hơn hoặc ngược lại.
Cũng cách nhìn nhận như vậy, các nhà sinh thái học còn cho rằng ñất là
một “vật mang” (carrier) của tất cả các hệ sinh thái tồn tại trên trái ñất. Như
vậy, ñất luôn luôn mang trên mình nó các hệ sinh thái và các hệ sinh thái này
chỉ bền vững khi “vật mang” bền vững. Con người tác ñộng vào ñất cũng chính

là tác ñộng vào các hệ sinh thái mà ñất “mang” trên mình nó. Một vật mang, lại
có tính chất ñặc thù, ñộc ñáo của ñộ phì nhiêu nên ñất là cơ sở cần thiết, vững
chắc, giúp cho các hệ sinh thái tồn tại và phát triển [ 2 ].
b) Về tài nguyên, tài sản (land)
ðất ñai là tài nguyên không thể tái tạo, là tài sản vô cùng quý giá của
mỗi quốc gia với vai trò, ý nghĩa ñặc trưng: ñất ñai là nơi ở, nơi xây dựng cơ
sở hạ tầng của con người và là tư liệu sản xuất ñặc biệt. Theo ñó ñất ñai ñược
ñịnh nghĩa : “ðất là một diện tích cụ thể của bề mặt trái ñất, bao gồm tất cả các

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

3


ñặc tính sinh quyển ngay trên hay dưới bề mặt ñó gồm có: Yếu tố khí hậu gần
bề mặt trái ñất; các dạng thổ nhưỡng và ñịa hình, thủy văn bề mặt (gồm: hồ,
sông, suối và ñầm lầy nước cạn); lớp trầm tích và kho dự trữ nước ngầm sát bề
mặt trái ñất; tập ñoàn thực vật và ñộng vật; trạng thái ñịnh cư của con người và
những thành quả vật chất do các hoạt ñộng của con người trong quá khứ và hiện
tại tạo ra”
2.1.1.2. Bất ñộng sản
Bộ luật Dân sự năm 2005 của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam,
tại ðiều 174 có quy ñịnh: “Bất ñộng sản là các tài sản bao gồm: ðất ñai; Nhà
ở, công trình xây dựng gắn liền với ñất ñai, kể cả các tài sản gắn liền với nhà,
công trình xây dựng ñó; Các tài sản khác gắn liền với ñất ñai; Các tài sản khác
do pháp luật quy ñịnh” [13]
Các quy ñịnh về bất ñộng sản trong pháp luật của Việt Nam là khái niệm
mở. Bất ñộng sản bao gồm ñất ñai, vật kiến trúc và các bộ phận không thể tách
rời khỏi ñất ñai và vật kiến trúc. Bất ñộng sản có những ñặc tính sau ñây: có vị
trí cố ñịnh, không di chuyển ñược, tính lâu bền, tính thích ứng, tính dị biệt, tính

chịu ảnh hưởng của chính sách, tính phụ thuộc vào năng lực quản lý, tính ảnh
hưởng lẫn nhau.
2.1.1.3. Thị trường bất ñộng sản
a) Khái niệm
Thị trường bất ñộng sản là cơ chế, trong ñó hàng hoá dịch vụ bất ñộng
sản ñược trao ñổi
TTBðS ñược hiểu theo nghĩa hẹp chỉ bao gồm các hoạt ñộng có liên
quan ñến giao dịch BðS như: Mua bán, cho thuê, thừa kế, thế chấp BðS.
TTBðS theo nghĩa rộng không chỉ bao gồm các hoạt ñộng liên quan ñến
giao dịch BðS mà bao gồm cả các lĩnh vực liên quan ñến việc tạo lập BðS.
Thị trưòng Bất ñộng sản (TTBðS ) là một bộ phận cấu thành quan trọng

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

4


của nền kinh tế thị trường. Thị trường Bất ñộng sản liên quan chặt chẽ với các
thị trường khác như: Thị trường hàng hoá, thị trường chứng khoán, thị trường
lao ñộng, thị trường khoa học công nghệ. [5]
b) Tính chất
- Thị trường bất ñộng sản chịu chi phối bởi các quy luật kinh tế hàng
hoá: quy luật giá trị, quy luật cung cầu
- Thị trường bất ñộng theo mô hình chung của thị trường hàng hoá với 3
yếu tố xác ñịnh: sản phẩm, số lượng và giá cả.
- Phạm vi hoạt ñộng của TTBðS do pháp luật của mỗi nước quy ñịnh nên cũng
không ñồng nhất.
Ví dụ: Pháp luật Ôxtrâylia quy ñịnh không hạn chế quyền ñược mua,
bán, thế chấp, thuê BðS và tất cả các loại ñất, BðS ñều ñược mua, bán, cho
thuê, thế chấp; Pháp luật Trung Quốc quy ñịnh giao dịch BðS bao gồm chuyển

nhượng BðS, Thế chấp BðS và cho thuê nhà. [6]
c) ðặc ñiểm
- Thị trường bất ñộng sản không chỉ là giao dịch bản thân bất ñộng sản
mà cái cơ bản là thị trường giao dịch các quyền và lợi ích chứa ñựng trong bất
ñộng sản.
- Thị trường bất ñộng sản mang tính vùng, tính khu vực sâu sắc.
- Thị trường bất ñộng sản chịu sự chi phối của pháp luật
- Thị trường bất ñộng sản luôn có nội dung phong phú nhưng thực tế lại
là thị trường không hoàn hảo
- Cung về bất ñộng sản phản ứng chậm so với cầu về bất ñộng sản.
d) Chức năng của thị trường Bất ñộng sản
- ðưa người mua và người bán BðS ñến với nhau;
- Xác ñịnh giá cả cho các BðS giao dịch;
- Phân phối BðS theo quy luật cung cầu;

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

5


- Phát triển BðS trên cơ sở tính cạnh tranh của thị trường.
e) Vai trò, vị trí của thị trường bất ñộng sản
Thị trường BðS có vị trí quan trọng ñối với nền kinh tế quốc dân:
- Tham gia vào việc phân bố và sử dụng hợp lý, có hiệu quả BðS - tài
nguyên thiên nhiên, tài sản Quốc gia quan trọng;
-Tác ñộng tới tăng trưởng kinh tế thông qua việc khuyến khích ñầu tư
phát triển BðS;
-Tác ñộng trực tiếp tới thị trường tài chính, thị trường chứng khoán, thị
trường hàng hoá, thị trường lao ñộng;
- Liên quan ñến một số lĩnh vực xã hội như: lao ñộng, việc làm, nhà ở.

g) Các yếu tố của thị trường bất ñộng sản
- Quyền của người bán ñược bán BðS và quyền của người mua ñược mua
BðS ñược pháp luật quy ñịnh và bảo hộ;
Ví dụ: TTBðS Ôxtraylia: pháp luật không giới hạn quyền mua, bán thế
chấp BðS; không phân biệt trong việc giao dịch BðS ñối với các loại ñất nông
nghiệp, công nghiệp, thương mại, ñất ở; các ñại lý về BðS giúp người bán tìm
người mua bằng thông tin, quảng cáo việc bán ñất; Hệ thống thông tin BðS là
hệ thống mở cung cấp thông tin khách quan cho mọi ñối tượng có nhu cầu; BðS
ñược ñịnh giá nhưng giá mua bán và và mức cho vay thế chấp do các bên tham
gia giao dịch BðS quyết ñịnh; Việc ñăng ký bất ñộng sản là bắt buộc, thực hiện
tại cơ quan ñăng ký BðS; TTBðS Trung Quốc: người ñược Nhà nước giao ñất
có thu tiền ñược quyền sử dụng ñất và ñược phép chuyển quyền sử dụng ñất; khi
chuyển nhượng thế chấp BðS thì ñồng thời chuyển nhượng và thế chấp quyền
sở hữu nhà ở và quyền sử dụng ñất; Nhà nước thực hiện chế ñộ ñịnh giá và báo
giá BðS; Nhà nước thực hiện chế ñộ ðăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng ñất và sở hữu nhà ở; Tổ chức phục vụ môi giới BðS gồm: Cơ quan tư vấn,
cơ quan bình giá tài sản nhà ñất, cơ quan kinh doanh nhà ñất. [5]

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

6


- Biện pháp ñể người mua và người bán BðS ñến với nhau;
- Biện pháp cung cấp thông tin khách quan liên quan ñến BðS cho người
mua (quyền sử dụng ñất, quyền sở hữu, hưởng lợi tài sản trên ñất liên quan ñến
BðS của người bán; nghĩa vụ về tài chính và những tồn tại ñối với người bán;
mối liên quan giữa BðS của người bán với các BðS liền kề cũng như sự liên
quan ñến quy hoạch sử dụng ñất của Nhà nước...;
- Thoả thuận giá mua bán;

- Hình thức hợp ñồng giữa người bán và người mua có thể thực hiện và
ñược cộng ñồng chấp nhận;
- Biện pháp ñảm bảo chuyển quyền sở hữu BðS cho người mua tại cơ
quan ñăng ký BðS;
- Biện pháp ñảm bảo cho người mua BðS có thể vay tiền bằng thế chấp
mà BðS là vật bảo ñảm cũng như ñảm bảo quyền lợi của người cho vay;
- Biện pháp ñảm bảo các nguồn thu của nhà nước từ hoạt ñộng của
TTBðS. [5]
2.1.2. ðăng ký ñất ñai, bất ñộng sản
2.1.2.1. Khái niệm về ñăng ký ñất ñai
ðăng ký Nhà nước về ñất ñai: Các quyền về ñất ñai ñược bảo ñảm bởi
Nhà nước, liên quan ñến tính tin cậy, sự nhất quán và tập trung, thống nhất của
dữ liệu ñịa chính. Khái niệm này chỉ rõ:
- ðăng ký ñất ñai thuộc chức năng, thẩm quyền của Nhà nước, chỉ có cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy ñịnh của pháp luật mới có quyền tổ
chức ñăng ký ñất ñai;
- Dữ liệu ñịa chính (hồ sơ ñịa chính) là cơ sở ñảm bảo tính tin cậy, sự nhất
quán và tập trung, thống nhất của việc ñăng ký ñất ñai ;
-

Khái niệm này cũng chỉ rõ trách nhiệm của Nhà nước trong việc xây

dựng dữ liệu ñịa chính (hồ sơ ñịa chính).

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

7


2.1.2.2. Vai trò, lợi ích của ñăng ký Nhà nước về ñất ñai

ðăng ký ñất ñai là một công cụ của nhà nước ñể bảo vệ lợi ích nhà
nước, lợi ích cộng ñồng cũng như lợi ích công dân.
- Lợi ích ñối với nhà nước và xã hội:
+ Phục vụ thu thuế sử dụng ñất, thuế tài sản, thuế sản xuất nông nghiệp,
thuế chuyển nhượng;
+ Giám sát giao dịch ñất ñai, hỗ trợ hoạt ñộng của thị trường bất ñộng sản;
+ Phục vụ quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất, giao ñất, thu hồi ñất;
+ Cung cấp tư liệu phục vụ các chương trình cải cách ñất ñai, bản thân
việc triển khai một hệ thống ñăng ký ñất ñai cũng là một cải cách pháp luật;
+ ðảm bảo an ninh kinh tế, trật tự xã hội;
- Lợi ích ñối với công dân:
+ Tăng cường sự an toàn về chủ quyền ñối với bất ñộng sản;
+ Khuyến khích ñầu tư cá nhân;
+ Mở rộng khả năng vay vốn xã hội. [21]
2.1.3. Cơ sở lý luận về ñăng ký ñất ñai, bất ñộng sản
2.1.3.1. Hồ sơ ñất ñai, bất ñộng sản
Hồ sơ ñất ñai và bất ñộng sản (ở Việt Nam gọi là hồ sơ ñịa chính) là tài
liệu chứa ñựng thông tin liên quan tới thuộc tính, chủ quyền và chủ thể có chủ
quyền ñối với ñất ñai, bất ñộng sản. Hồ sơ ñất ñai, bất ñộng sản ñược lập ñể
phục vụ cho lợi ích của nhà nước và phục vụ quyền lợi của công dân.
- ðối với Nhà nước: ñể thực hiện việc thu thuế cũng như ñảm bảo cho
việc quản lý, giám sát, sử dụng và phát triển ñất ñai một cách hợp lý và hiệu
quả.
- ðối với công dân, việc lập hồ sơ ñảm bảo cho người sở hữu, người sử
dụng có các quyền thích hợp ñể họ có thể giao dịch một cách thuận lợi, nhanh
chóng, an toàn và với một chi phí thấp.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

8



2.2.3.2. Nguyên tắc ðăng ký ñất ñai, bất ñộng sản
ðăng ký ñất ñai, bất ñộng sản dựa trên những nguyên tắc:
- Nguyên tắc ñăng nhập hồ sơ;
- Nguyên tắc ñồng thuận;
- Nguyên tắc công khai;
- Nguyên tắc chuyên biệt hoá
Các nguyên tắc này giúp cho hồ sơ ñăng ký ñất ñai, bất ñộng sản ñược
công khai, thông tin chính xác và tính pháp lý của thông tin ñược pháp luật bảo
vệ. ðối tượng ñăng ký ñược xác ñịnh một cách rõ ràng, ñơn nghĩa, bất biến về
pháp lý. [21]
2.2.3.3. ðơn vị ñăng ký - thửa ñất
Thửa ñất ñược hiểu là một phần bề mặt trái ñất, có thể liền mảnh hoặc
không liền mảnh, ñược coi là một thực thể ñơn nhất và ñộc lập ñể ñăng ký vào
hệ thống hồ sơ với tư cách là một ñối tượng ñăng ký có một số hiệu nhận biết
duy nhất. Việc ñịnh nghĩa một cách rõ ràng ñơn vị ñăng ký là vấn ñề quan trọng
cốt lõi trong từng hệ thống ñăng ký. [9]
Trong các hệ thống ñăng ký giao dịch cổ ñiển, ñơn vị ñăng ký - thửa ñất
không ñược xác ñịnh một cách ñồng nhất, ñúng hơn là không có quy ñịnh, các
thông tin ñăng ký ñược ghi vào sổ một cách ñộc lập theo từng vụ giao dịch.
Trong hệ thống ñăng ký văn tự giao dịch, nội dung mô tả ranh giới thửa ñất chủ
yếu bằng lời, có thể kèm theo sơ ñồ hoặc không.
Các hệ thống ñăng ký giao dịch nâng cao có ñòi hỏi cao hơn về nội dung
mô tả thửa ñất, không chỉ bằng lời mà còn ñòi hỏi có sơ ñồ hoặc bản ñồ với hệ
thống mã số nhận dạng thửa ñất không trùng lặp.
Với hệ thống ñịa chính ña mục tiêu ở Châu Âu, việc ñăng ký quyền và
ñăng ký ñể thu thuế không phải là mục tiêu duy nhất, quy mô thửa ñất có thể
từ hàng chục m2 cho ñến hàng ngàn ha ñược xác ñịnh trên bản ñồ ñịa chính, hệ


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

9


thống bản ñồ ñia chính ñược lập theo một hệ toạ ñộ thống nhất trong phạm vi
toàn quốc. [21]
2.1.3.4. ðăng ký pháp lý ñất ñai, bất ñộng sản
a) ðăng ký văn tự giao dịch
- Giao dịch ñất ñai là phương thức mà các quyền, lợi ích và nghĩa vụ liên
quan ñến ñất ñai ñược chuyển từ chủ thể này sang chủ thể khác, bao gồm thế
chấp, nghĩa vụ, cho thuê, quyết ñịnh phê chuẩn, tuyên bố ban tặng, văn kiện
phong tặng, tuyên bố từ bỏ quyền lợi, giấy sang nhượng và bất cứ sự bảo ñảm
quyền nào khác. Trên thực tế các giao dịch pháp lý về bất ñộng sản rất ña dạng
trong khuôn khổ các phương thức chuyển giao quyền. ðó có thể là một giao
dịch thuê nhà ñơn giản, thuê nhượng dài hạn, phát canh thu tô dài hạn, thuê
danh nghĩa kèm thu lãi, cho quyền ñịa dịch, thế chấp và các quyền khác, ñặc
biệt là hình thức giao dịch phổ thông nhất là mua bán bất ñộng sản.
- Văn tự giao dịch là một văn bản viết mô tả một vụ giao dịch ñộc lập, nó
thường là các văn bản hợp ñồng mua bán, chuyển nhượng hoặc các thoả thuận
khác về thực hiện các quyền hoặc hưởng thụ những lợi ích trên ñất hoặc liên
quan tới ñất. Các văn tự này là bằng chứng về việc một giao dịch nào ñó ñã
ñược thực hiện, nhưng các văn tự này không phải là bằng chứng về tính hợp
pháp của các quyền ñược các bên ñem ra giao dịch. Văn tự mua bán có thể
không có người làm chứng, có thể có người làm chứng, có thể do người ñại diện
chính quyền xác nhận. Tuy nhiên, văn tự trên không thể là bằng chứng pháp lý
về việc bên bán có quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp ñối với nhà và ñất ñem
ra mua bán.
- ðăng ký văn tự giao dịch là hình thức ñăng ký với mục ñích phục vụ
các giao dịch, chủ yếu là mua bán bất ñộng sản. Hệ thống ñăng ký văn tự giao

dịch là một hệ thống ñăng ký mà ñối tượng ñăng ký là bản thân các văn tự giao
dịch. Khi ñăng ký, các văn tự giao dịch có thể ñược sao chép nguyên văn hoặc

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

10


trích sao những nội dung quan trọng vào sổ ñăng ký.
Do tính chất và giá trị pháp lý của văn tự giao dịch, dù ñược ñăng ký hay
không ñăng ký văn tự giao dịch không thể là chứng cứ pháp lý khẳng ñịnh
quyền hợp pháp ñối với bất ñộng sản. ðể ñảm bảo an toàn cho quyền của mình,
bên mua phải tiến hành ñiều tra ngược thời gian ñể tìm tới nguồn gốc của quyền
ñối với ñất mà mình mua.
b) ðăng ký quyền
- Quyền ñược hiểu là tập hợp các hành vi và các lợi ích mà người ñược
giao quyền hoặc các bên liên quan ñược ñảm bảo thực hiện và hưởng lợi.
- Trong hệ thống ñăng ký quyền, không phải bản thân các giao dịch, hay
các văn tự giao dịch mà hệ quả pháp lý của các giao dịch ñược ñăng ký vào sổ.
Nói cách khác, ñối tượng trung tâm của ñăng ký quyền chính là mối quan hệ
pháp lý hiện hành giữa bất ñộng sản và người có chủ quyền ñối với bất ñộng sản
ñó. ðăng ký quyền dựa trên các nguyên tắc: Phản ánh trung thực; khép kín và
bảo hiểm. [21]
2.1.4. Hệ thống ñăng ký ñất ñai và bất ñộng sản Việt Nam
2.1.4.1. Giai ñoạn trước khi có Luật ðất ñai
- Chỉ thị 299 - TTg ngày 10/11/1980 của Thủ tướng Chính phủ “về việc ño
ñạc và ñăng ký thống kê ruộng ñất” ñã lập ñược hệ thống hồ sơ ñăng ký cho toàn
bộ ñất nông nghiệp và một phần diện tích ñất thuộc khu dân cư nông thôn.
2.1.4.2. Giai ñoạn từ từ khi có Luật ðất ñai 1988 ñến 1993
- Luật ðất ñai 1988 quy ñịnh “Khi ñược cơ quan Nhà nước có thẩm

quyền giao ñất, cho phép chuyển quyền sử dụng, thay ñổi mục ñích sử dụng
hoặc ñang sử dụng ñất hợp pháp mà chưa ñăng ký phải xin ñăng ký ñất ñai tại
cơ quan Nhà nước - Uỷ ban nhân dân quận, thành phố thuộc tỉnh, thị xã, thị
trấn và UBND xã thuộc huyện lập, giữ sổ ñịa chính, vào sổ ñịa chính cho
người SDð và tự mình ñăng ký ñất chưa sử dụng vào sổ ñịa chính” [14]

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

11


-Tổng cục Quản lý ruộng ñất ñã ban hành Quyết ñịnh số 201 - ðKTK ngày
14/7/1989 về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất và Thông tư số 302 - ðKTK
ngày 28/10/1989 hướng dẫn thực hiện Quyết ñịnh 201- ðKTK ñã tạo ra một sự
chuyển biến lớn về chất cho hệ thống ñăng ký ñất ñai của Việt Nam”
Thời kỳ này do ñất ñai ít biến ñộng, Nhà nước nghiêm cấm việc mua,
bán, lấn, chiếm ñất ñai, phát canh thu tô dưới mọi hình thức và với phương thức
quản lý ñất ñai theo cơ chế bao cấp nên hoạt ñộng ñăng ký ñất ñai ít phức tạp.
2.1.4.3. Giai ñoạn từ khi có Luật ðất ñai năm 1993 ñến năm 2003
a) Luật ðất ñai năm 1993 quy ñịnh
- ðất ñai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước thống nhất quản lý, Nhà
nước giao ñất cho tổ chức, hộ gia ñình, cá nhân sử dụng vào các mục ñích; Nhà
nước còn cho các tổ chức, hộ gia ñình, cá nhân thuê ñất.
- “ðăng ký ñất ñai, lập và quản lý sổ ñịa chính, quản lý các hợp ñồng sử
dụng ñất, thống kê, kiểm kê ñất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất”.
- “Người ñang sử dụng ñất tại xã, phường, thị trấn nào thì phải ñăng ký
tại xã, phường, thị trấn ñó - Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn lập và quản lý
sổ ñịa chính, ñăng ký vào sổ ñịa chính ñất chưa sử dụng và sự biến ñộng về việc
sử dụng ñất” [[15] [[13]
Giai ñoạn này ñánh dấu sự chuyển ñổi của nền kinh tế sau 7 năm thực

hiện ñường lối ñổi mới của ðảng. Vì vậy, ñất ñai (quyền sử dụng ñất) tuy chưa
ñược pháp luật thừa nhận là loại hàng hoá nhưng trên thực tế, thị trường này có
nhiều biến ñộng, việc chuyển ñổi mục ñích sử dụng ñất trái pháp luật xảy ra
thường xuyên, ñặc biệt là khu vực ñất ñô thị, ñất ở nông thôn thông qua việc
mua bán, chuyển nhượng bất hợp pháp không thực hiện việc ñăng ký với cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền.
b) Luật sửa ñổi bổ sung Luật ðất ñai (1998, 2001) tiếp tục phát triển các
quy ñịnh về ñăng ký ñất ñai của Luật ðất ñai 1993, công tác ñăng ký ñất ñai

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

12


ñược chấn chỉnh và bắt ñầu có chuyển biến tốt. Chính quyền các cấp ở ñịa
phương ñã nhận thức ñược vai trò quan trọng và ý nghĩa thiết thực của nhiệm
vụ ñăng ký ñất ñai với công tác quản lý ñất ñai, tìm các giải pháp khắc phục, chỉ
ñạo sát sao nhiệm vụ này.
2.1.4.4.Giai ñoạn từ khi có Luật ðất ñai năm 2003 ñến nay
a) ðăng ký ñất ñai: Luật ðất ñai năm 2003 quy ñịnh “ðăng ký quyền sử
dụng ñất, lập và quản lý hồ sơ ñịa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
ñất”. “ðăng ký quyền sử dụng ñất là việc ghi nhận quyền sử dụng ñất hợp pháp
ñối với một thửa ñất xác ñịnh vào hồ sơ ñịa chính nhằm xác lập quyền và nghĩa
vụ của người sử dụng ñất” [18]
Luật dành riêng một chương quy ñịnh các thủ tục hành chính trong quản lý
và sử dụng ñất ñai theo phương châm tạo ñiều kiện thuận lợi nhất cho người sử
dụng ñất hợp pháp thực hiện ñầy ñủ quyền và nghĩa vụ sử dụng ñất của mình.
Theo quy ñịnh của pháp luật ñất ñai, hệ thống ðăng ký ñất ñai có hai loại là
ñăng ký ban ñầu và ñăng ký biến ñộng
- ðăng ký ban ñầu ñược thực hiện khi Nhà nước giao ñất, cho thuê ñất, cấp

giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất cho tổ chức, hộ gia ñình cá nhân;
- ðăng ký biến ñộng - ñăng ký những biến ñộng ñất ñai trong quá trình sử
dụng do thay ñổi diện tích (tách, hợp thửa ñất, sạt lở, bồi lấp…), do thay ñổi mục
ñích sử dụng, do thay ñổi quyền và các hạn chế về quyền sử dụng ñất.
b) Cơ quan ñăng ký ñất ñai:
“Cơ quan quản lý ñất ñai ở ñịa phương có Văn phòng ñăng ký quyền sử
dụng ñất là cơ quan dịch vụ công thực hiện chức năng quản lý hồ sơ ñịa chính
gốc, chỉnh lý thống nhất hồ sơ ñịa chính, phục vụ người sử dụng ñất thực hiện
các quyền và nghĩa vụ’’ [18]

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

13


2.2. Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất
2.2.1 Cơ sở pháp lý về tổ chức và hoạt ñộng của VPðK
2.2.1.1 Pháp luật ñất ñai
a) Luật ðất ñai 2003
- Luật ðất ñai 2003 quy ñịnh: “Việc ñăng ký quyền sử dụng ñất ñược
thực hiện tại Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất trong các trường hợp:
Người ñang sử dụng ñất chưa ñược cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất;
Người sử dụng ñất thực hiện quyền chuyển ñổi, chuyển nhượng, nhận thừa kế,
tặng cho, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng ñất; Thế chấp, bảo lãnh, góp vốn
bằng quyền sử dụng ñất; Người sử dụng ñất ñã có Giấy chứng nhận quyền sử
dụng ñất ñược cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép ñổi tên, chuyển mục
ñích sử dụng ñất, thay ñổi ñường ranh giới thửa ñất; Người ñược sử dụng ñất
theo bản án hoặc quyết ñịnh của Toà án nhân dân, quyết ñịnh thi hành án của cơ
quan thi hành án, quyết ñịnh giải quyết tranh chấp ñất ñai của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền ñã ñược thi hành’’[18]

“Cơ quan quản lý ñất ñai ở ñịa phương có Văn phòng ñăng ký quyền sử
dụng ñất là cơ quan dịch vụ công thực hiện chức năng quản lý hồ sơ ñịa chính
gốc, chỉnh lý thống nhất hồ sơ ñịa chính, phục vụ người sử dụng ñất thực hiện
các quyền và nghĩa vụ ” [18]
b) Các văn bản hướng dẫn thi hành Luật ðất ñai
- Nghị ñịnh số 181/2004/Nð-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính
phủ về thi hành Luật ðất ñai quy ñịnh: UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương quyết ñịnh thành lập Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất thuộc Sở
TN&MT và thành lập các chi nhánh của Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất
tại các ñịa bàn cần thiết; UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh căn
cứ vào nhu cầu ñăng ký quyền sử dụng ñất trên ñịa bàn quyết ñịnh thành lập
Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất thuộc Phòng TN&MT. [7]

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

14


Như vậy, Nghị ñịnh ñã quy ñịnh rất rõ sự phân cấp trong việc thành lập
cơ quan thực hiện việc cải cách các thủ tục hành chính về ñất ñai, giảm bớt
những ách tắc trong quản lý nhà nước về ñất ñai.
- Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT/BTNMT-BNV ngày 13 tháng 5
năm 2010 hướng dẫn chức năng, ngày nhiệm vụ và tổ chức của VPðK và tổ
chức phát triển quỹ ñất. Trong ñó quy ñịnh việc thành lập VPðK khi chưa có ñủ
ñiều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị, nhân lực; hoạt ñộng của tổ chức VPðK gắn
liền với công tác cải cách hành chính.
- Thông tư số 30/2005/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18 tháng 4 năm 2005 của
liên Bộ Tài chính và Bộ TN&MT hướng dẫn việc luân chuyển hồ sơ và trách
nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc luân chuyển hồ sơ về nghĩa vụ tài
chính, nhằm ñáp ứng yêu cầu cải cách một bước thủ tục hành chính khi người

sử dụng ñất, thực hiện nghĩa vụ tài chính liên quan ñến ñất và nhà (nộp tiền sử
dụng ñất, tiền thuê ñất, thuế chuyển quyền sử dụng ñất, thuế thu nhập từ chuyển
quyền sử dụng ñất lệ phí trước bạ và các khoản thu khác nếu có).
- Thông tư liên tịch số 05/2005/TTLT-BTP-BTNMT ngày 16 tháng 6
năm 2005 hướng dẫn việc ñăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng ñất,
tài sản gắn liền với ñất. Thông tư quy ñịnh phạm vi ñiều chỉnh, các trường hợp
ñăng ký thế chấp, bảo lãnh tại VPðK; Các quy ñịnh liên quan ñến thẩm quyền,
nhiệm vụ quyền hạn và trách nhiệm của VPðK, quy trình thực hiện thủ tục
ñăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng ñất, tài sản gắn liền với ñất của
người sử dụng ñất.
- Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13 tháng 6
năm 2006 sửa ñổi, bổ sung một số quy ñịnh của Thông tư liên tịch số
05/2005/TTLT/BTP-BTNMT hướng dẫn việc ñăng ký thế chấp, bảo lãnh.
2.2.1.2 Bộ Luật Dân sự (2005)
Liên quan ñến quyền và nghĩa vụ của người sử dụng ñất khi thực hiện

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

15


×