Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Đánh giá thực trạng và giải pháp quản lý, sử dụng đất của các tổ chức kinh tế trên địa bàn huyện yên phong tỉnh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.3 MB, 117 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
----------------------------

NGUYỄN QUANG BÍNH

ðÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ,
SỬ DỤNG ðẤT CỦA CÁC TỔ CHỨC KINH TẾ TRÊN
ðỊA BÀN HUYỆN YÊN PHONG - TỈNH BẮC NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP

HÀ NỘI - 2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
----------------------------

NGUYỄN QUANG BÍNH

ðÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ,
SỬ DỤNG ðẤT CỦA CÁC TỔ CHỨC KINH TẾ TRÊN
ðỊA BÀN HUYỆN YÊN PHONG - TỈNH BẮC NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP

Chuyên ngành : QUẢN LÝ ðẤT ðAI
Mã số

: 60.62.16



Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Vũ Thị Bình

HÀ NỘI - 2012


LI CAM OAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và cha từng đợc ai công bố
trong bất kì công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã
đợc chỉ rõ nguồn gốc./.

Hà Nội, ngày 28 tháng 11 năm 2012
Tác giả luận văn

Nguyễn Quang Bính

Trng i hc Nụng nghip H Ni Lun vn thc s khoa hc nụng nghip

i


LI CM N !

Sau thời gian học tập và nghiên cứu, đến nay tác giả đã hoàn thành
luận văn thạc sĩ Quản lý đất đai với đề tài: Đánh giá thực trạng và giải

pháp quản lý, sử dụng đất của các tổ chức kinh tế trên địa bàn huyện Yên

Phong - tỉnh Bắc Ninh..
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS. TS. Vũ Thị Bình đã tận
tình giúp đỡ, hớng dẫn tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài, cũng nh
trong quá trình hoàn chỉnh luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin trân thành cảm ơn tới tất cả các thầy cô giáo Viện đào tạo
Sau Đại học; khoa Tài nguyên và Môi trờng, Sở Tài nguyên và Môi trờng
tỉnh Bắc Ninh, phòng Tài nguyên và Môi trờng, phòng Thống kê, phòng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, phòng Công thơng, Ban quản lý
các khu công nghiệp, Ban quản các dự án xây dựng huyện Yên Phong,
tỉnh Bắc Ninh. Trân trọng cảm ơn các cán bộ, doanh nghiệp, nhân dân địa
phơng nơi tôi tiến hành điều tra nghiên cứu đã tận tình giúp đỡ để tôi
hoàn thành luận văn. Trân trọng cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp đã khích lệ,
giúp đỡ tôi thực hiện đề tài.
Trân trọng cảm ơn đối với tất cả các tập thể, ngời thân trong gia
đình, ngời vợ và con tôi đã luôn tạo điều kiện về mọi mặt, động viên tôi
trong cuộc sống, học tập, thực hiện và hoàn chỉnh luận văn này./.

Hà Nội, ngày 28 tháng 11 năm 2012
Tác giả luận văn

Nguyễn Quang Bính

Trng i hc Nụng nghip H Ni Lun vn thc s khoa hc nụng nghip

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN ........................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN !.............................................................................................. ii

MỤC LỤC .................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ðỒ ..................................................................... viii
DANH MỤC CÁC ẢNH ............................................................................ viii
1. MỞ ðẦU ....................................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài............................................................................1
1.2. Mục ñích, yêu cầu nghiên cứu ..................................................................3
1.2.1. Mục ñích nghiên cứu .............................................................................3
1.2.2. Yêu cầu .................................................................................................3
2. TỔNG QUAN CÁC VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU ...........................................5
2.1. Cơ sở lý luận, tầm quan trọng của công tác quản lý ñất ñai và ñất các tổ
chức kinh tế ñang sử dụng ...............................................................................5
2.1.1. Cơ sở lý luận .........................................................................................5
2.1.2. Ý nghĩa, tầm quan trọng của việc sử dụng ñất các tổ chức kinh tế .........6
2.1.3. Cơ sở pháp lý của công tác giao ñất, cho thuê ñất..................................7
2.2. Tổng quan quản lý ñất ñai trên thế giới và ở Việt Nam.............................9
2.2.1. Trên thế giới ..........................................................................................9
2.2.2. Ở Việt Nam .........................................................................................10
3. ðỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...........42
3.1. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................42
3.2. Nội dung nghiên cứu ..............................................................................42
3.3. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................42

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

iii


3.3.1. Phương pháp tham khảo, kế thừa các tài liệu có liên quan ñến ñề tài

nghiên cứu.....................................................................................................42
3.3.2. Phương pháp ñiều tra, khảo sát, thu thập thông tin, tài liệu, số liệu......43
3.3.3. Phương pháp thống kê, so sánh............................................................43
3.3.4. Phương pháp xử lý số liệu ...................................................................44
3.3.5. Phương pháp tổng hợp và trình bày kết quả.........................................44
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN..........................................45
4.1. ðặc ñiểm tự nhiên, kinh tế, xã hội huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh......45
4.1.1. ðiều kiện tự nhiên ...............................................................................45
4.1.2. Các nguồn tài nguyên ..........................................................................47
4.1.3. Thực trạng môi trường.........................................................................50
4.1.4. ðiều kiện kinh tế - xã hội ....................................................................52
4.1.5. ðánh giá chung về ñiều kiện tự nhiên - kinh tế, xã hội ảnh hưởng ñến
việc sử dụng ñất của các tổ chức trên ñịa bàn huyện Yên Phong ...................58
4.2. Hiện trạng quản lý, sử dụng ñất ñai trên ñịa bàn huyện Yên Phong ........59
4.2.1. Tình hình quản lý Nhà nước về ñất ñai ................................................59
4.2.2. Hiện trạng sử dụng ñất ñai năm 2011 ..................................................65
4.2.3. ðánh giá chung về tình hình quản lý, sử dụng ñất tại huyện Yên Phong …70
4.3. ðánh giá hiện trạng quản lý, sử dụng ñất của các tổ chức kinh tế trên ñịa
bàn huyện Yên Phong - tỉnh Bắc Ninh ..........................................................71
4.3.1. Hiện trạng sử dụng ñất theo mục ñích sử dụng ñất của các tổ
chức……………………………………………………………………………71
4.3.2. Tình hình quản lý, sử dụng ñất của các tổ chức ...................................74
4.3.3. ðánh giá chung tình hình sử dụng ñất của các tổ chức kinh tế .............86
4.4. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng ñất của các tổ
chức kinh tế trên ñịa bàn huyện Yên Phong - tỉnh Bắc Ninh..........................88
4.4.1. Giải pháp về chính sách pháp luật........................................................88
4.4.2. Giải pháp về kinh tế.............................................................................89
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

iv



4.4.3. Giải pháp về khoa học công nghệ ........................................................89
4.4.4. Giải pháp về tăng cường quản lý, sử dụng ñất của các tổ chức trong thời
gian tới ..........................................................................................................90
4.4.5. Các giải pháp khác...............................................................................91
5. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ .......................................................................92
5.1. Kết luận..................................................................................................92
5.2. ðề nghị...................................................................................................93
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................96
PHỤ LỤC .....................................................................................................98

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

v


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
KHSDð

: Kế hoạch sử dụng ñất

KT-XH

: Kinh tế - xã hội

QHPTKT-XH

: Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội


SDð

: Sử dụng ñất

UBND

: Uỷ ban nhân dân

TM&MT

: Tài nguyên và Môi trường

BððC

: Bản ñồ ñịa chính

KCN

: Khu công nghiệp

CCN

: Cụm công nghiệp

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

CN - TTCN


: Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp

CTSN

: Công trình sự nghiệp

TSCQ

: Trụ sở cơ quan

GCN

: Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất, quyền

sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với ñất (sau ñây gọi chung
là Giấy chứng nhận).

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
STT

Tên các bảng

Trang

Bảng 2.1. Hiện trạng sử dụng năm 2011 của tỉnh Bắc Ninh ..........................37

Bảng 4.1. Một số chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội giai ñoạn 2006 - 2010
huyện Yên Phong - tỉnh Bắc Ninh .................................................................52
Bảng 4.2. Một số chỉ tiêu so sánh của huyện Yên Phong với tỉnh Bắc Ninh ..53
Bảng 4.3. Tình hình biến ñộng dân số qua một số năm gần ñây ....................56
Bảng 4.4. Một số chỉ tiêu so sánh về dân số của huyện Yên Phong ...............56
Bảng 4.5. Hiện trạng sử dụng ñất nông nghiệp huyện Yên Phong 2011 ........65
Bảng 4.6. Hiện trạng sử dụng ñất phi nông nghiệp huyện Yên Phong 2011 ..67
Bảng 4.7. Hiện trạng sử dụng ñất của các tổ chức theo mục ñích sử dụng ñất72
Bảng 4.8. Tổng số tổ chức, khu ñất, diện tích sử dụng ñất của các tổ chức
phân theo loại hình sử dụng ñất .....................................................................75
Bảng 4.9. Tình hình giao ñất của các tổ chức ................................................76
Bảng 4.10. Tình hình thuê ñất của các tổ chức kinh tế...................................77
Bảng 4.11. Tình hình thuê ñất, thuê lại ñất của các tổ chức kinh tế ...............81
Bảng 4.12. Tình hình công nhận quyền sử dụng ñất của các tổ chức .............82
Bảng 4.13. Tình hình sử dụng ñất của các tổ chức sử dụng vào các hình thức
khác...............................................................................................................83

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

vii


DANH MỤC CÁC BIỂU ðỒ
STT

Tên các biểu ñồ

Trang

Biểu ñồ 2.1. Cơ cấu ñất ñai năm 2011 của tỉnh Bắc Ninh ..............................38

Biểu ñồ 4.1. Tình hình thuê ñất, thuê lại ñất tại huyện Yên Phong ................81

DANH MỤC CÁC ẢNH
STT

Tên các ảnh

Trang

Ảnh 1. Trung tâm ñiều hành Khu công nghiệp Yên Phong........................................ 78
Ảnh 2. Trung tâm ðiều hành Cụm công nghiệp ña nghề ðông Thọ.......................... 78
Ảnh 3. Công ty Cổ phần may ðáp Cầu Yên Phong.................................................... 85
Ảnh 4. Một góc Công ty sản xuất gạch HATAKA tại xã ðông Tiến ........................ 85

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

viii


1. MỞ ðẦU

1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
Việt Nam chính thức trở thành thành viên của Tổ chức Thương Mại
Thế giới (WTO) vào ngày 7.11.2006. Việc gia nhập WTO là một trong những
nỗ lực nhằm tiếp cận thị trường thương mại toàn cầu, nâng cao vị thế của Việt
Nam trên thị trường thương mại Quốc tế, tạo tiền ñề hội nhập và phát triển
nền kinh tế. Là một nước ñang phát triển, Việt Nam phải ñối mặt với nhiều
thách thức khi gia nhập môi trường cạnh tranh Quốc tế. Ý thức sâu sắc vấn ñề
này, ðảng và Nhà nước ta ñã từng bước ñưa ra những quyết sách ñúng ñắn,
phù hợp. Một trong những chính sách lớn là chương trình hành ñộng do

Chính phủ ñưa ra nhằm thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 4 Ban Chấp
hành Trung ương ðảng khoá X về một số chủ trương, chính sách lớn ñể nền
kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức
Thương mại thế giới (WTO). Chương trình hành ñộng này xác ñịnh nhiệm vụ
của các cơ quan hành chính nhà nước ở Trung ương và ñịa phương, các doanh
nghiệp thuộc các thành phần kinh tế thực hiện Nghị quyết của Ban Chấp hành
Trung ương ðảng nhằm tận dụng cơ hội, vượt qua thách thức, ñưa nước ta
bước vào giai ñoạn phát triển mới, nhanh và bền vững. Chính phủ ñã chỉ rõ 12
nhóm nhiệm vụ chủ yếu cần ñược triển khai thực hiện và bảo vệ môi trường,
phát triển bền vững là một trong những nhiệm vụ quan trọng. Trong ñó, mỗi
nhiệm vụ ñược cụ thể hoá bằng các ñề án, kế hoạch, chính sách cần ñược xây
dựng và thực hiện. Các công việc cụ thể này ñược ñề cập chi tiết ñến nội
dung, cơ quan chịu trách nhiệm và thời gian hoàn thành. ðối với lĩnh vực thị
trường ñất ñai và bất ñộng sản, công việc cần ñược triển khai thực hiện ngay
từ năm 2007 là tổng kiểm kê quỹ ñất, quỹ nhà ở, trụ sở làm việc của các cơ
quan Nhà nước, các tổ chức chính trị xã hội.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

1


Ở nước ta, quỹ ñất của các tổ chức ñược Nhà nước giao ñất, cho thuê
ñất là rất lớn. Theo kết quả thống kê ñất ñai toàn quốc năm 2011 diện tích này
là hơn 10.000.000 ha, chiếm hơn 30% diện tích tự nhiên của cả nước. Quỹ ñất
của các tổ chức ñược Nhà nước giao ñất, cho thuê ñất là rất lớn nhưng việc
quản lý và sử dụng ñất nhìn chung còn chưa chặt chẽ, hiệu quả thấp, còn ñể
xảy ra nhiều tiêu cực như: sử dụng không ñúng diện tích, không ñúng mục
ñích, bị lấn chiếm, chuyển nhượng, cho thuê trái phép, hoặc chưa sử dụng,…
Nhằm ñáp ứng nhu cầu thực tiễn khách quan, Thủ tướng Chính phủ ñã

ban hành Chỉ thị số 31/2007/CT-TTg ngày 14.12.2007 về việc kiểm kê quỹ
ñất ñang quản lý, sử dụng của các tổ chức ñược Nhà nước giao ñất, cho thuê
ñất ñến ngày 01.4.2008. ðây là việc làm có ý nghĩa thiết thực trong việc tăng
cường vai trò quản lý Nhà nước ñối với nguồn tài nguyên ñặc biệt quan trọng
về ñất ñai nói chung và diện tích ñất ñã giao cho các tổ chức quản lý sử dụng
nói riêng.
Tỉnh Bắc Ninh ñược tái lập năm 1997 theo Nghị quyết của Quốc hội
nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá IX kỳ họp thứ 10 ngày
6.11.1996.
Tỉnh Bắc Ninh có 8 ñơn vị hành chính cấp huyện, 126 ñơn vị hành
chính cấp xã. Trong ñó huyện Yên Phong là một huyện thuộc tỉnh Bắc Ninh
nằm trong vùng ñồng bằng Bắc Bộ. Với ñịnh hướng quy hoạch chung huyện
Yên Phong sẽ thành một trong 3 tam giác công nghiêp lớn của tỉnh ñến năm
2020, do vậy Yên Phong ñang ngày một chuyển mình thay ñổi theo hướng
công nghiệp hóa, hiện ñại hóa. Với quy mô Khu công nghiệp Yên Phong 1 và
Yên Phong 2 cùng các Cụm công nghiệp làng nghề ngày càng phát triển dẫn
ñến diện tích ñất phi nông nghiệp ngày một tăng do việc chuyển dịch cơ cấu
kinh tế từ kinh tế nông nghiệp sang kinh tế sản xuất hàng hoá và dịch vụ. Vì
vậy ñể giải quyết vấn ñề sử dụng ñất tiết kiệm, hợp lý bảo ñảm ñất chuyên
trồng lúa nước và thúc ñẩy kinh tế phát triển, vấn ñề ñặt ra là phải ñánh giá
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

2


ñược hiệu quả sử dụng ñất phi nông nghiệp nói chung và ñất các tổ chức kinh
tế nói riêng trên ñịa bàn huyện ñảm bảo bền vững có hiệu quả trên một ñơn vị
ñất ñai.
Trước tình hình trên, trong khuôn khổ yêu cầu thực hiện luận văn tốt
nghiệp cao học ngành Quản lý ñất ñai, trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội, tôi

lựa chọn thực hiện ñề tài "ðánh giá thực trạng và giải pháp quản lý, sử dụng
ñất của các tổ chức kinh tế trên ñịa bàn huyện Yên Phong - tỉnh Bắc Ninh"
nhằm nghiên cứu ñánh giá thực trạng việc quản lý sử dụng ñất của các tổ chức
kinh tế trên ñịa bàn huyện từ ñó có những giải pháp cụ thể nhằm ñưa ra những
giải pháp về quản lý sử dụng ñất ñúng, tiết kệm, hiệu quả và tích cực; mặt
khác nhằm tăng cường vai trò nắm chắc, quản lý chặt quỹ ñất của Nhà nước ñại diện chủ sở hữu ñối với ñất ñai ở nước ta.
1.2. Mục ñích, yêu cầu nghiên cứu
1.2.1. Mục ñích nghiên cứu
- ðánh giá thực trạng sử dụng ñất của các tổ chức kinh tế, từ ñó tổng hợp ñể
xác ñịnh rõ diện tích ñất mà các tổ chức kinh tế ñang quản lý, sử dụng, diện tích
ñất lấn chiếm và bị lấn chiếm, diện tích ñất sử dụng sai mục ñích, diện tích ñất
chuyển nhượng, cho thuê trái phép, diện tích ñất chưa ñưa vào sử dụng làm cơ sở
ñể ñánh giá ñúng thực trạng quản lý sử dụng ñất làm cơ sở ñịnh hướng sử dụng
ñất phù hợp với ñiều kiện cụ thể của huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh.
- ðề xuất các giải pháp quản lý nhằm sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả ñối
với quỹ ñất ñã giao cho các tổ chức kinh tế sử dụng.
1.2.2. Yêu cầu
- ðề tài nghiên cứu trên cơ sở các thông tin, số liệu, tài liệu ñiều tra
phải trung thực, chính xác, ñảm bảo ñộ tin cậy và phản ánh ñúng thực trạng
sử dụng ñất của các tổ chức kinh tế trên ñịa bàn nghiên cứu.
- Việc phân tích, xử lý số liệu phải trên cơ sở khoa học, có ñịnh tính,

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

3


ñịnh lượng bằng các phương pháp nghiên cứu thích hợp.
- Xác ñịnh ñược hiệu quả kinh tế sử dụng ñất của các tổ chức kinh tế trên ñịa
bàn huyện.

- ðánh giá ñúng thực trạng, những ñề xuất kiến nghị trên cơ sở tuân thủ
quy ñịnh của Luật ðất ñai, các quy ñịnh hiện hành,...
- ðề xuất một số giải pháp thiết thực, phù hợp với ñặc ñiểm của ñịa
phương nhằm nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng ñất của các tổ chức kinh tế
trên ñịa bàn huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

4


2. TỔNG QUAN CÁC VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở lý luận, tầm quan trọng của công tác quản lý ñất ñai và ñất các
tổ chức kinh tế ñang sử dụng
2.1.1. Cơ sở lý luận
2.1.1.1. ðất ñai.
ðất ñai là tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất
ñặc biệt, là thành phần quan trọng hàng ñầu của môi trường sống, là ñịa bàn
ñể phân bố dân cư, kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng,... Hiến pháp Nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 tại Chương II ðiều 18 quy
ñịnh "Nhà nước thống nhất quản lý toàn bộ ñất ñai theo quy hoạch và pháp
luật, bảo ñảm sử dụng ñúng mục ñích và có hiệu quả. Nhà nước giao ñất cho
các tổ chức và cá nhân sử dụng ổn ñịnh lâu dài".
Việc quản lý, sử dụng nguồn tài nguyên ñất ñai ñúng mục ñích, hợp lý,
có hiệu quả, bảo vệ cảnh quan và môi trường sinh thái sẽ phát huy tối ña
nguồn lực của ñất ñai, góp phần thúc ñẩy mạnh mẽ quá trình phát triển kinh tế
- xã hội theo hướng công nghiệp hoá, hiện ñại hoá.
Theo Luật ðất ñai năm 2003, một số khái niệm liên quan ñến các tổ
chức quản lý, sử dụng ñất ñược hiểu như sau:
Nhà nước giao ñất là việc Nhà nước trao quyền sử dụng ñất ñai bằng

quyết ñịnh hành chính cho ñối tượng có nhu cầu sử dụng ñất [15].
Nhà nước cho thuê ñất là việc Nhà nước trao quyền sử dụng ñất bằng
hợp ñồng cho ñối tượng có nhu cầu sử dụng ñất.
Nhà nước công nhận quyền sử dụng ñất ñối với người ñang sử dụng
ổn ñịnh là việc Nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất lần ñầu cho
người ñó [15].

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

5


2.1.1.2. Khái quát về quỹ ñất các tổ chức
Quỹ ñất ñang quản lý, sử dụng của các tổ chức ñược Nhà nước giao
ñất, cho thuê ñất bao gồm quỹ ñất thuộc cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị,
tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã
hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức kinh tế - xã hội, tổ
chức sự nghiệp công, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, tổ chức
nước ngoài ñầu tư vào Việt Nam.
Theo Thông tư số 08/2007/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi
trường ngày 02.8.2007 hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê ñất ñai và xây
dựng bản ñồ hiện trạng sử dụng ñất, quỹ ñất của các tổ chức trên ñịa bàn toàn
quốc ñược thống kê phân theo các loại: giao ñất không thu tiền sử dụng ñất;
giao ñất có thu tiền sử dụng ñất, cho thuê ñất.
2.1.2. Ý nghĩa, tầm quan trọng của việc sử dụng ñất các tổ chức kinh tế
ðất ñai là nguồn tài nguyên ñặc biệt và có hạn, mọi hoạt ñộng của con
người ñều trực tiếp hoặc gián tiếp gắn bó với ñất ñai. Tổng diện tích ñất tự
nhiên của một phạm vi lãnh thổ nhất ñịnh là không ñổi. Nhưng khi sản xuất
phát triển, dân số tăng, quá trình ñô thị hóa diễn ra với tốc ñộ nhanh thì nhu cầu
của con người ñối với ñất ñai cũng ngày càng gia tăng. Có nghĩa cung là cố

ñịnh, cầu thì luôn có xu hướng tăng. ðiều này dẫn ñến những mâu thuẫn gay
gắt giữa những người sử dụng ñất và giữa các mục ñích sử dụng ñất khác nhau.
Vì vậy ñể sử dụng ñất có hiệu quả và bền vững, quản lý ñất ñai ñược ñặt ra như
một nhu cầu cấp bách và cần thiết. Quản lý ñất ñai ñảm bảo nguyên tắc tập
trung thống nhất trong cả nước. Việc quản lý nhằm kết hợp hiệu quả giữa sở
hữu và sử dụng ñất trong ñiều kiện hệ thống pháp luật nước ta quy ñịnh ñất ñai
thuộc sở hữu toàn dân, do Nhà nước ñại diện chủ sở hữu và Nhà nước thống
nhất quản lý về ñất ñai. Mặt khác, quản lý ñất ñai còn có vai trò quan trọng
trong việc kết hợp hài hòa các nhóm lợi ích của Nhà nước, tập thể và cá nhân

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

6


nhằm hướng tới mục tiêu phát triển. Công tác quản lý ñất ñai dựa trên nguyên
tắc quan trọng nhất là sử dụng tiết kiệm, hiệu quả và bền vững. Do ñó quản lý,
sử dụng ñất ñai là một trong những hoạt ñộng quan trọng nhất của công tác
quản lý hành chính Nhà nước nói chung và quản lý, sử dụng ñất của các tổ
chức kinh tế nói riêng.
2.1.3. Cơ sở pháp lý của công tác giao ñất, cho thuê ñất
Từ thập niên 80 của thế kỷ XX ñến nay, nền kinh tế nước ta ñã có
những chuyển biến ñáng kể. Nền kinh tế tự cung, tự cấp ñã dần chuyển sang
nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần với ñịnh hướng xã hội chủ nghĩa. Kinh
tế ngày càng phát triển dẫn ñến sự ña dạng hóa các thành phần kinh tế và các
hình thức sản xuất. Từ chỗ kinh tế quốc doanh chiếm ña số thì ñến nay kinh tế
tư nhân, liên doanh liên kết phát triển ñóng vai trò không thể thiếu trong nền
kinh tế quốc dân.
Nhờ có chính sách ñổi mới ñó mà ñời sống người dân ngày càng ñược
cải thiện. Tuy nhiên bên cạnh những mặt tích cực ñó thì vấn ñề ñặt ra với cơ

quan quản lý ñất ñai là làm thế nào ñể ñáp ứng ñược nhu cầu sử dụng ñất
ngày càng gia tăng của các ngành sản xuất và của ñời sống nhân dân. ðây là
vấn ñề ñược ðảng và Nhà nước hết sức quan tâm, chú trọng giải quyết. Sự
quan tâm ñó ñược thể hiện qua Luật ñất ñai và hàng loạt các văn bản của
Chính phủ, các Bộ, Ngành có liên quan. Cụ thể như:
Luật ðất ñai năm 1993 quy ñịnh hình thức giao ñất có thu tiền sử dụng
ñất ñối với ñất ở, ñất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp và giao ñất không
thu tiền sử dụng ñất ñối với ñất sản xuất nông nghiệp cho hộ gia ñình cá nhân
trực tiếp sản xuất nông nghiệp, tổ chức trong nước sử dụng ñất không vì mục
ñích lợi nhuận. Hình thức cho thuê ñất ñối với các ñối tượng như: tổ chức kinh
tế trong nước; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao [14].
Luật ðất ñai sửa ñổi bổ sung năm 1998, có bổ sung hình thức giao

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

7


ñất có thu tiền sử dụng ñất cho tổ chức kinh tế trong nước ñối với các dự án
xây dựng kinh doanh nhà ở và các dự án sử dụng quỹ ñất ñể tạo vốn xây
dựng cơ sở hạ tầng [13].
Luật ðất ñai năm 2003, quy ñịnh cụ thể về hình thức cho thuê ñất
như sau: tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài ñược lựa chọn giữa thuê
ñất trả tiền một lần và thuê ñất trả tiền hàng năm. ðối với chính sách giao
ñất không thu tiền sử dụng ñất, ðiều 33, mục 3, chương 2 của Luật ðất ñai
năm 2003 quy ñịnh 07 trường hợp ñược nhà nước giao ñất không thu tiền
sử dụng ñất, trong ñó phần lớn diện tích ñất giao tập trung vào 2 ñối tượng
sau: các tổ chức ñược giao ñất nông nghiệp nghiên cứu thí nghiệm, thực
nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp và ñất chuyên dùng giao cho các tổ chức
xây dựng trụ sở cơ quan công trình sự nghiệp, quốc phòng, an ninh và các

mục ñích công cộng không có mục tiêu lợi nhuận.
ðể cụ thể hóa những nội dung trên Chính phủ và các Bộ, ngành có liên
quan ñã ban hành các văn bản hướng dẫn cụ thể như sau:
- Nghị ñịnh số 85/CP của Chính phủ ngày 17.12.1996 quy ñịnh việc thi
hành pháp lệnh về quyền và nghĩa vụ của các tổ chức trong nước ñược Nhà
nước giao ñất, cho thuê ñất và Chỉ thị số 245/TTg ngày 22.4.1996;
- Nghị ñịnh số 181/2004/Nð-CP ngày 29.10.2004 về thi hành Luật ðất
ñai năm 2003;
- Nghị ñịnh số 17/2006/Nð-CP ngày 27.01.2006 quy ñịnh việc sửa ñổi
bổ sung một số ñiều của Nghị ñịnh số 181/2004/Nð-CP ngày 29.10.2004 về
thi hành Luật ðất ñai năm 2003;
- Nghị ñịnh số 84/2007/Nð-CP ngày 25.5.2007 của Chính phủ quy
ñịnh bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất, thu hồi ñất,
thực hiện quyền sử dụng ñất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư
khi Nhà nước thu hồi ñất và giải quyết khiếu nại về ñất ñai;
- Nghị ñịnh số 69/Nð-CP ngày 13.8.2009 của Chính phủ quy ñịnh bổ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

8


sung về quy hoạch sử dụng ñất, giá ñất, thu hồi ñất, bồi thường, hỗ trợ tái
ñịnh cư;
- Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01.10.2009 quy ñịnh chi tiết về bồi
thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư và trình tự thủ tục thu hồi ñất, giao ñất, cho thuê ñất.
Trong thực tế hiện nay một phần không nhỏ diện tích ñất của các tổ
chức kinh tế ñã bị sử dụng vào các mục ñích khác hoặc không phù hợp với
quy hoạch sử dụng ñất như: cho thuê, bỏ hoang không sử dụng hoặc bị tổ
chức, cá nhân lấn chiếm, chiếm dụng,…
ðể từng bước khắc phục tình trạng trên, ngày 14.12.2007 Thủ tướng

Chính phủ ñã ra Chỉ thị số 31/2007/CT-TTg về việc kiểm kê quỹ ñất ñang
quản lý, sử dụng của các tổ chức ñược Nhà nước giao ñất, cho thuê ñất với
mục tiêu tổng hợp và ñánh giá thực trạng việc quản lý, sử dụng quỹ ñất ñược
nhà nước giao ñất, cho thuê ñất; trên cơ sở ñó ñưa ra những giải pháp quản
lý, sử dụng hiệu quả hơn ñối với quỹ ñất này.
2.2. Tổng quan quản lý ñất ñai trên thế giới và ở Việt Nam
2.2.1. Trên thế giới
Hiện nay trên thế giới ngoài ý thức và tính pháp chế thực thi pháp luật
của chính quyền nhà nước và mọi công dân, chính sách pháp luật về lĩnh vực
ñất ñai của các quốc gia ñang ngày càng ñược hoàn thiện. Trên cơ sở chế ñộ
sở hữu về ñất ñai, ở quốc gia nào cũng vậy, nhà nước ñều có những chính
sách, nguyên tắc nhất ñịnh trong việc thống nhất chế ñộ quản lý, sử dụng ñất
ñai. Một trong những chính sách lớn ñược thực hiện tại nhiều quốc gia là
chính sách giao ñất cho người sử dụng ñất nhằm ñáp ứng yêu cầu phát triển
kinh tế - xã hội, bình ổn chính trị, tạo sự công bằng trong xã hội.
Mục tiêu chính trong các chính sách về giao ñất cho người sử dụng ñất
ở bất kỳ quốc gia nào giúp chính quyền nắm chắc, quản chặt và sử dụng hợp
lý nguồn tài nguyên ñất. Hiện nay trên thế giới tồn tại chủ yếu 3 hình thức sở

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

9


hữu về ñất ñai là sở hữu tư nhân, sở hữu tập thể và sở hữu nhà nước. Ở ña số
các quốc gia ñều có các hình thức sở hữu về ñất ñai nêu trên, hiện tại còn có
một số quốc gia như Lào, Triều Tiên, Việt Nam và Cu Ba chỉ tồn tại duy nhất
một hình thực sở hữu về ñất ñai là sở hữu Nhà nước (hay sở hữu toàn dân ở
Việt Nam) và ở các nước này việc giao ñất cho người sử dụng ñất thông qua 3
hình thức như: giao ñất có thu tiền sử dụng ñất, giao ñất không thu tiền sử

dụng ñất và cho thuê ñất. Tuy nhiên, phụ thuộc vào chính sách quản lý ñất ñai
và tốc ñộ phát triển kinh tế mà lựa chọn các loại hình thức trên cho phù hợp.
Trung Quốc là quốc gia có hai loại hình thức sở hữu ñất ñai là sở hữu nhà
nước và sở hữu tập thể, trong chính sách giao ñất ñai cũng áp dụng hai hình
thực là giao ñất không thu tiền sử dụng ñất và giao ñất có thu tiền sử dụng ñất.
ðối với các nước có hình thức sở hữu tư nhân về ñất ñai thì việc giao ñất
không thu tiền sử dụng ñất không còn phổ biến.
2.2.2. Ở Việt Nam
2.2.2.1. Những quy ñịnh hiện hành về giao ñất, cho thuê ñất:
ðất ñai tham gia vào sự phát triển của tất cả các lĩnh vực, thông qua
quá trình ñưa ñất vào sử dụng và luân chuyển các mục ñích sử dụng ñất ñược
thực hiện bằng hình thức giao ñất, cho thuê ñất. ðối với chính sách giao ñất
cho các ñối tượng sử dụng ñất có hai hình thức giao ñất có thu tiền sử dụng
ñất và giao ñất không thu tiền sử dụng ñất. Hình thức cho thuê ñất gồm cho
thuê ñất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê và thuê ñất trả tiền hàng năm.
Trong thực tế hiện nay một phần không nhỏ diện tích ñất trên ñã bị
các tổ chức sử dụng vào các mục ñích khác hoặc không phù hợp với quy
hoạch sử dụng ñất như: Cho thuê, bỏ hoang không sử dụng hoặc ñể bị lấn
chiếm, chiếm dụng,…
Ngày 14.12.2007 Thủ tướng Chính phủ ñã ra Chỉ thị số 31/2007/CT-TTg
về việc kiểm kê quỹ ñất ñang quản lý, sử dụng của các tổ chức ñược Nhà nước

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

10


giao ñất, cho thuê ñất với mục tiêu tổng hợp và ñánh giá thực trạng việc quản lý,
sử dụng quỹ ñất ñược nhà nước giao ñất, cho thuê ñất.
Qua kết quả thực hiện Chỉ thị 31/2007/CT-TTg có một số vấn ñề còn

tồn tại trong việc sử dụng ñất của các tổ chức ñược Nhà nước giao, cho thuê
như sau: Sử dụng không ñúng mục ñích ñược giao, ñược thuê; cho mượn, cho
thuê, chuyển nhượng trái phép, sử dụng không phù hợp với quy hoạch, kế
hoạch, bỏ hoang không sử dụng hoặc bị tổ chức cá nhân chiếm dụng,... Về
phía các cơ quan quản lý nhà nước cũng còn những ñiều bất cập như: diện
tích ñất trong quyết ñịnh giao ñất, cho thuê ñất không trùng với diện tích
trong giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất cấp cho tổ chức, tỷ lệ cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng ñất còn khá thấp, khả năng chuẩn hóa dữ liệu ñể
quản lý bằng phần mềm chuyên ngành còn gặp rất nhiều khó khăn [3],...
Việc sử dụng quỹ ñất này không phù hợp ñã gây lãng phí trong việc sử
dụng tài nguyên ñất, thất thu cho ngân sách nhà nước, tạo nhiều tiêu cực trong
quản lý sử dụng ñất và gây khiếu kiện trong nhân dân.
* Chính sách giao ñất
- Căn cứ giao ñất
Giao ñất là việc Nhà nước trao quyền sử dụng ñất bằng quyết ñịnh hành
chính cho người có nhu cầu sử dụng ñất. Việc giao ñất dựa vào các căn cứ
theo ðiều 31 của Luật ðất ñai năm 2003 như sau:
+ Quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất hoặc quy hoạch xây dựng ñô thị,
quy hoạch xây dựng ñiểm dân cư nông thôn ñã ñược cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền xét duyệt;
+ Nhu cầu sử dụng ñất thể hiện trong dự án ñầu tư, ñơn xin giao ñất.
- ðối tượng giao ñất
Nhà nước giao ñất cho người sử dụng ñất dưới hai hình thức là giao ñất
không thu tiền sử dụng ñất và giao ñất có thu tiền sử dụng ñất, một trong các ñối
tượng ñược giao ñất là các tổ chức gồm: UBND xã, cơ quan nhà nước, tổ chức
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

11



chính trị, tổ chức xã hội, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp, tổ chức sự nghiệp công, tổ chức kinh tế và tổ chức ngoại giao.
Nếu như việc Nhà nước giao ñất không thu tiền sử dụng ñất là ñể ñảm
bảo lợi ích chính ñáng của người trực tiếp lao ñộng sản xuất, bảo vệ tốt quỹ ñất
nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản,... Nhằm bảo ñảm cho hoạt ñộng
bình thường của các cơ quan Nhà nước hoặc sử dụng ñất vào lợi ích chung, lợi
ích công cộng,... thì việc Nhà nước giao ñất có thu tiền sử dụng ñất là ñảm bảo
nguồn thu ngân sách Nhà nước, nâng cao hiệu quả sử dụng ñất.
ðiều 33 của Luật ðất ñai năm 2003 quy ñịnh Nhà nước giao ñất không
thu tiền sử dụng ñất trong các trường hợp sau ñây:
+ Hộ gia ñình cá nhân trực tiếp lao ñộng nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi
trồng thủy sản, làm muối ñược giao ñất nông nghiệp trong hạn mức;
+ Tổ chức sử dụng ñất vào mục ñích nghiên cứu, thí nghiệm, thực
nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối;
+ ðơn vị vũ trang nhân dân ñược Nhà nước giao ñất ñể sản xuất nông
nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối hoặc sản xuất kết hợp với
nhiệm vụ quốc phòng, an ninh;
+ Tổ chức sử dụng ñất ñể xây dựng nhà ở phục vụ tái ñịnh cư theo các
dự án của Nhà nước;
+ Hợp tác xã nông nghiệp sử dụng ñất làm mặt bằng xây dựng trụ sở
hợp tác xã, sân phơi, nhà kho; xây dựng các cơ sở dịch vụ trực tiếp phục vụ
sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối;
+ Người sử dụng ñất rừng phòng hộ; ñất rừng ñặc dụng; ñất xây dựng
trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp; ñất sử dụng vào mục ñích
quốc phòng, an ninh; ñất giao thông, thủy lợi; ñất xây dựng các công trình văn
hóa, y tế, giáo dục và ñào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng và
các công trình công cộng khác không nhằm mục ñích kinh doanh; ñất làm
nghĩa trang, nghĩa ñịa;
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

12



+ Cộng ñồng dân cư sử dụng ñất nông nghiệp; cơ sở tôn giáo sử dụng
ñất phi nông nghiệp [15].
Theo ðiều 34 của Luật ðất ñai năm 2003, Nhà nước giao ñất có thu
tiền sử dụng ñất trong các trường hợp sau ñây:
+ Hộ gia ñình, cá nhân ñược giao ñất ở;
+ Tổ chức kinh tế ñược giao ñất sử dụng vào mục ñích xây dựng nhà ở
ñể bán hoặc cho thuê;
+ Tổ chức kinh tế ñược giao ñất sử dụng vào mục ñích ñầu tư xây dựng
kết cấu hạ tầng ñể chuyển nhượng hoặc cho thuê;
+ Tổ chức kinh tế, hộ gia ñình, cá nhân ñược giao ñất làm mặt bằng xây
dựng cơ sở sản xuất kinh doanh;
+ Tổ chức kinh tế, hộ gia ñình, cá nhân sử dụng ñất ñể xây dựng công
trình công cộng có mục ñích kinh doanh;
+ Tổ chức kinh tế ñược giao ñất ñể sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp,
nuôi trồng thủy sản, làm muối;
+ Người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài ñược giao ñất ñể thực hiện các
dự án ñầu tư [15].
- Thời hạn giao ñất
Theo quy ñịnh của Luật ðất ñai năm 2003 thì thời hạn giao ñất ñược
chia theo loại ñất sử dụng ñất gồm ñất sử dụng ổn ñịnh lâu dài và ñất sử
dụng có thời hạn.
Theo ðiều 66 Luật ðất ñai năm 2003, người ñược sử dụng ñất ổn ñịnh
lâu dài trong các trường hợp sau ñây:
+ ðất rừng phòng hộ, ñất rừng ñặc dụng;
+ ðất nông nghiệp do cộng ñồng dân cư sử dụng;
+ ðất ở;
+ ðất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất kinh doanh của hộ gia
ñình, cá nhân ñang sử dụng ổn ñịnh ñược Nhà nước công nhận quyền sử dụng ñất;

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

13


+ ðất làm trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp;
+ ðất sử dụng vào mục ñích quốc phòng, an ninh;
+ ðất do cơ sở tôn giáo sử dụng;
+ ðất có công trình là ñền, miếu, am, từ ñường, nhà thờ họ;
+ ðất giao thông, thủy lợi, ñất xây dựng công trình y tế, văn hóa, giáo
dục và ñào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng và các công trình
công cộng khác không nhằm mục ñích kinh doanh; ñất có di tích lịch sử văn
hóa, danh lam thắng cảnh.
Theo ðiều 67 của Luật ðất ñai năm 2003 quy ñịnh người sử dụng ñất
có thời hạn trong các trường hợp sau:
+ Thời hạn giao: ñất trồng cây hàng năm, ñất nuôi trồng thủy sản, ñất
làm muối cho hộ gia ñình, cá nhân là 20 năm; Thời hạn giao ñất trồng cây lâu
năm, ñất rừng sản xuất cho hộ gia ñình, cá nhân sử dụng là 50 năm;
+ Thời hạn giao ñất ñược tính từ ngày có quyết ñịnh giao ñất của cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền. Trường hợp ñất ñược giao trước ngày
15.10.1990 thì hạn giao ñất ñược tính từ ngày 15.10.1993;
+ Thời hạn sử dụng ñất ñối với diện tích ñất nông nghiệp vượt hạn mức
do Nhà nước giao trước ngày 01.01.1999 ñối với ñất nông nghiệp, ñất làm
muối là 10 năm, ñối với ñất trồng cây lâu năm là 25 năm;
+ Thời hạn giao ñất ñối với tổ chức kinh tế sử dụng vào mục ñích nông
nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; tổ chức kinh tế, hộ gia
ñình cá nhân sử dụng làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất kinh doanh; tổ
chức kinh tế thực hiện dự án ñầu tư; người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài ñể
thực hiện các dự án ñầu tư ở Việt Nam ñược xem xét, quyết ñịnh trên cơ sở
dự án ñầu tư hoặc ñơn xin giao ñất nhưng không quá 50 năm; ñối với dự án

có vốn ñầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm, dự án ñầu tư vào ñịa bàn có ñiều
kiện kinh tế - xã hội khó khăn, ñịa bàn có ñiều kiện KT - XH ñặc biệt khó
khăn mà cần thời hạn dài hơn thì thời hạn giao ñất là không quá 70 năm.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

14


* Chính sách cho thuê ñất
- Căn cứ cho thuê ñất
Cho thuê ñất là việc Nhà nước trao quyền sử dụng ñất bằng hợp ñồng
cho ñối tượng có nhu cầu sử dụng ñất. Việc cho thuê ñất dựa vào các căn cứ
theo ðiều 31 của Luật ðất ñai năm 2003 như sau:
+ Quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất hoặc quy hoạch xây dựng ñô thị,
quy hoạch xây dựng ñiểm dân cư nông thôn ñã ñược cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền xét duyệt;
+ Nhu cầu sử dụng ñất thực hiện trong các dự án ñầu tư, ñơn xin thuê ñất.
- ðối tượng cho thuê ñất
Theo quy ñịnh của ðiều 35 của Luật ðất ñai năm 2003 thì việc Nhà
nước cho thuê ñất theo hai hình thức cho thuê thu tiền sử dụng ñất hàng năm
hoặc cho thuê thu tiền sử dụng ñất một lần cho cả thời gian thuê. Một trong
ñối tượng ñược cho thuê ñất là các tổ chức gồm: UBND xã, cơ quan nhà
nước, tổ chức chính trị, tổ chức xã hội, tổ chức chính trị xã hội, tổ chức chính
trị xã hội nghề nghiệp, tổ chức sự nghiệp công, tổ chức kinh tế và tổ chức
ngoại giao.
+ Nhà nước cho thuê ñất thu tiền sử dụng ñất hàng năm trong các
trường hợp sau ñây:
++ Hộ gia ñình, cá nhân thuê ñất ñể sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp,
nuôi trồng thủy sản, làm muối;
++ Hộ gia ñình, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng diện tích ñất

nông nghiệp vượt hạn mức ñược giao trước ngày 01.01.1999 mà thời hạn
sử dụng ñã hết;
++ Hộ gia ñình, cá nhân sử dụng ñất nông nghiệp vượt hạn mức giao
ñất từ ngày 01.01.1999 ñến trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành, trừ diện
tích ñất do nhận quyền sử dụng ñất;
++ Hộ gia ñình, cá nhân thuê ñất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất,
kinh doanh, hoạt ñộng khoáng sản, sản xuất vật liệu xây dựng, làm ñồ gốm;
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

15


×