Tải bản đầy đủ (.doc) (135 trang)

Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần In Tuấn Vinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.79 MB, 135 trang )

Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

Bộ Công Thơng
Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
==**==

Khoa Kế toán - Kiểm toán

1

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
==**==

Nhận xét của giáo viên hớng dẫn
Giáo viên hớng dẫn: Thạc sĩ Bùi Thị Kim Nhiên
Sinh viên thực hiện:

Phạm Thị Huyền Trang

Lớp :

ĐH KT4

Khóa:

3

Trờng:

Đại học Công Nghiệp Hà Nội.



Nhận xét của giáo viên hớng dẫn:
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
Hà Nội, ngày .tháng năm 2012.
Giáo viên hớng dẫn

SV: Phạm Thị Huyền Trang
Lớp: ĐHKT4-K3

Luận văn tốt nghiệp


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán - Kiểm toán

2

Bộ Công Thơng
Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
==**==

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
==**==

Nhận xét của giáo viên phản biện
Giáo viên phản biện: ..
Sinh viên thực hiện : Phạm Thị Huyền Trang
Lớp

: ĐH KT4

.

Khoá

:3

Trờng

: Đại học Công Nghiệp Hà Nội.

Nhận xét của giáo viên phản biện.
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
Hà Nội, ngày .tháng.năm 2012.

Giáo viên phản biện

SV: Phạm Thị Huyền Trang
Lớp: ĐHKT4-K3

Luận văn tốt nghiệp


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán - Kiểm toán

3

TRNG H CễNG NGHIP H NI

CNG HểA X HI CH NGHA VIT NAM

KHOA K TON KIM TON

c lp T do Hnh phỳc

PHIU NHN XẫT CA N V THC TP
V CHUYấN MễN V QU TRèNH THC TP
H v tờn: Phm Th Huyn Trang

Mó s SV: 0341070324

Lp: HKT 1 K2


Khoa: K toỏn - Kim toỏn

a im thc tp: Cụng ty C phn in Tun Vinh
ỏnh giỏ ca n v thc tp:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
H Ni, ngy 10 thỏng 05 nm 2012
GIM C
(ký v ghi rừ h tờn)

SV: Phạm Thị Huyền Trang
Lớp: ĐHKT4-K3

Luận văn tốt nghiệp


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

4

Khoa Kế toán - Kiểm toán

MC LC


Lời nói đầu...........................................................................................................10
Chơng 1:................................................................................................................. 13
những Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp thơng mại........................13

1.1. Sự CầN THIếT CủA VIệC HOàN THIệN CôNG TáC Kế TOáN bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh TRONG DN THơNG
MạI.........................................................................................................................13
1.1.1 Đặc điểm của doanh nghiệp thơng mại và quá trình bán hàng...................13
1.1.5. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp thơng mại....................................................................15
1.2. Đặc điểm của nghiệp vụ bán hàng trong doanh nghiệp
thơng mại.........................................................................................................16
1.3. Kế toán tổng hợp quá trình bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp thơng mại.....................22
1.4. Các hình thức kế toán......................................................................49
1.4.1. Hình thức nhật ký chung. ...........................................................................49
1.4.2. Hình thức nhật ký sổ cái.............................................................................50
1.4.3. Hình thức kế toán Nhật ký chứng từ............................................................51
1.4.4. Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ...............................................................52
1.4.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính..............................................................53
Chơng 2:................................................................................................................. 54
thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty Cổ PHầN IN TUấN VINH...............................54

2.1. Tổng quan về Công ty Cổ PHầN IN TUấN VINH........................54
2.1.6.1 Tổ chức bộ máy kế toán, phân công lao động trong Công ty Cổ phần in
Tuấn Vinh...............................................................................................................65
2.1.6.2 Tổ chức vận dụng hình thức kế toán, sổ kế toán:......................................67


SV: Phạm Thị Huyền Trang
Lớp: ĐHKT4-K3

Luận văn tốt nghiệp


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

5

Khoa Kế toán - Kiểm toán

2.1.6.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán và chính sách kế toán áp
dụng tại Công ty CP in Tuấn Vinh.........................................................................68
2.1.6.4. Tổ chức vận dụng chứng từ kế toán..........................................................68
2.1.6.5.Các loại sổ mà công ty sử dụng.................................................................69
+ Sổ kế toán tổng hợp gồm: Sổ nhật ký, sổ cái.................................................69
+ Sổ kế toán chi tiết gồm: Sổ, thẻ kế toán chi tiết,............................................69
2.1.6.6.Các loại báo cáo kế toán ...........................................................................69

SV: Phạm Thị Huyền Trang
Lớp: ĐHKT4-K3

Luận văn tốt nghiệp


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

CP

ĐH
GTGT
VT
CCDC
TH
DTT
DTBH
CKTM
CK
TK
BTTL
HH
CPBH
TSCĐ

KT

NTXT
HTK

PNK
PXK
MST
TM
CPQLDN
TNHH&TM

6

Khoa Kế toán - Kiểm toán


DANH MC T VIT TT
Cổ phần
TGNH
Tiền gửi ngân hàng
Đại học
BCTC
Báo cáo tài chính
Giá trị gia tăng
KKĐK
Kiểm kê định kỳ
Vật t
KKTX
Kế khai thờng xuyên
Công cụ dụng cụ
KD
kinh doanh
Trờng hợp
BTC
Bộ tài chính
Doanh thu thuần
CP
C phn
Doanh thu bán hàng
PC
Phiếu chi
Chiết khấu thơng mại
PT
Phiếu thu
Chiết khấu

CCDC
Cụng c dng c
Tài khoản
TGNH
Tin gi ngân hng
Bảng thanh toán lơng
KKK
Kim kê nh k
Hàng hóa
KKTX
K khai thng xuyên
Chi phí bán hàng
TKĐƯ
Tài khoản đối ứng
Tài sản cố định
PS
Phát sinh
Giám đốc
DV
Dịch vụ
Kế toán
CK
Chuyển khoản
Quyết định
NKC
Nhật ký chung
Nhập trớc xuất trớc
PKT
Phần kết chuyển
Hàng tồn kho

CT
Chứng từ
Hóa đơn
BHYT
Bảo hiểm y tế
Phiếu nhập kho
BHXH
Bảo hiểm xã hội
Phiếu xuất kho
DN
Doanh nghiệp
Mã số thuế
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
Tiền mặt
KPCĐ
Kinh phí công đoàn
Chi phí quản lý doanh CPQLDN Chi phí quản lý doanh
nghiệp
nghiệp
Trách nhiệm hữu hạn và CPQLDN Chi phí qun lý doanh
thơng mại
nghip

SV: Phạm Thị Huyền Trang
Lớp: ĐHKT4-K3

Luận văn tốt nghiệp



Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

7

Khoa Kế toán - Kiểm toán

DANH MụC SƠ Đồ
Sơ đồ 1.1: Trình tự kế toán theo phơng thức bán buôn
trực tiếp qua kho...........................................................................................26
Sơ đồ 1.2: Trình tự kế toánbán buôn qua kho theo phơng
thức
gửi
hàng
đi
bán
.................................................................................................................................... 27
Sơ đồ 1.3: Trình tự kế toán theo phơng bán buôn vận
chuyển thẳng theo phơng thức hàng gửi đi.................................28
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ trình tự kế toán bán hàng giao tay ba......29
Sơ đồ 1.5: Trình tự kế toán bán buôn hàng hoá theo phơng
pháp kiểm ............................................................................................................30
kê định kỳ............................................................................................................30
Sơ đồ 1.6: Trình tự kế toán theo phơng thức bán lẻ............31
Sơ đồ 1.7: Trình tự kế toán bán hàng theo hình thức trả
góp........................................................................................................................... 32
Sơ đồ 1.8: Trình tự kế toán theo phơng thức bán lẻ.............33
Sơ đồ 1.9 Trình tự kế toán bán hàng giao đại lý.....................34
Sơ đồ 1.10: Trình tự kế toán các khoản giảm trừ doanh
thu........................................................................................................................... 37
Sơ đồ 1.11: Trình tự kế toán chi phí bán hàng............................42

Sơ đồ 1.12: Trình tự kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp43
Sơ đồ 1.13: Trình tự kế toán xác định kết quả kinh doanh48
Sơ đồ 1.14: Trình tự hạch toán theo hình thức nhật ký
chung..................................................................................................................... 49
Sơ đồ 1.15: Trình tự hạch toán theo hình thức nhật ký sổ
cái............................................................................................................................. 50
Sơ đồ 1.16: Trình tự hạch toán theo hình thức nhật ký sổ
cái............................................................................................................................. 51
Sơ đồ 1.17: Trình tự hạch toán theo hình thức chứng từ ghi
sổ............................................................................................................................... 52
Sơ đồ 1.18: Trình tự hạch toán theo hình thức kế toán máy.
.................................................................................................................................... 53
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý hoạt động kinh
doanh ................................................................................................................... 59
Sơ đồ 2.2: Quy trình kinh doanh tại công ty cổ phần In Tuấn
Vinh.......................................................................................................................... 64
Sơ đồ 2.3 Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật
ký chung:.............................................................................................................67

SV: Phạm Thị Huyền Trang
Lớp: ĐHKT4-K3

Luận văn tốt nghiệp


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

8

Khoa Kế toán - Kiểm toán


DANH MụC BảNG BIểU
Biểu 2.1: Danh sách cổ đông..............................................................................58
Biểu 2.2 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty..........................62
Biểu 2.3: Quy mô cơ cầu lao động trong công ty................................................63
Biểu 2.4: Hợp đồng kinh tế..................................................................................74
Biểu 2.5: Quy trình thực hiện đơn hàng:.............................................................78

Mua formex( PVC) không qua nhập kho mà xuất thẳng đi gia công theo các
hóa đơn GTGT sau:.............................................................................................78
Biểu 2.6: Hóa đơn GTGT đầu vào mua Fomex...................................................79
Biểu 2.8: Hóa đơn GTGT đầu vào 6....................................................................82
Biu 2.9 :Phiu xut kho...................................................................................84
Biểu 2.11: Giấy đề nghị thanh toán.....................................................................86
Hà nội, ngày 26 tháng 09 năm 2011.................................................................86
Trích tiếp tài liệu tháng 9: ...................................................................................88

Biểu 2.12: Hóa đơn GTGT đầu vào 7..................................................................89
Biểu 2.13: Phiếu xuất kho...................................................................................90
Biểu 2.14: Hóa đơn GTGT đầu ra số 0001..........................................................91
Biểu 2.15: Phiếu nhập kho................................................................................92
Biểu 2.16: Trích dẫn sổ NKC của Công ty cổ phần in Tuấn Vinh tháng 9/201193
Biểu 2.17: Sổ chi tiết TK 632..............................................................................97
Biểu 2.18: Sổ cái tài khoản 632..........................................................................98
Biểu 2.19: Sổ chi tiết tài khoản 511..................................................................100
Biểu 2.20: Sổ cái TK 511...................................................................................101
Biểu 2.21: Bảng tổng hợp chi tiết công nợ khách hàng T9/2011.......................103
Biểu 2.22 : Định mức hởng CKTM....................................................................104
Biểu 2.23: Sổ cái tài khoản 5212......................................................................106
SV: Phạm Thị Huyền Trang

Lớp: ĐHKT4-K3

Luận văn tốt nghiệp


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

9

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Biểu 2.24: Hóa đơn GTGT số 0072060.............................................................108
Biểu 2.25: Bảng thanh toán lơng BPBH............................................................109
Biểu 2.26: Sổ cái tài khoản 6421......................................................................110
Biểu 2.27: Phiếu chi số 45................................................................................112
Biểu 2.28: Bảng thanh toán lơng BPQL tháng 9/2011......................................113
Biểu 2.29: Sổ cái tài khoản 6422......................................................................114
Biểu 2.30: Sổ cái tài khoản 911........................................................................116
Biểu 2.31: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh............................................117
Biểu 3.1: Mẫu sổ NKC theo QĐ 48 chuẩn.......................................................125
Biểu 3.2: Mẫu sổ cái theo QĐ 48 chuẩn...........................................................126
Biểu 3.3: Mẫu sổ NK mua hàng........................................................................128
Biểu 3.4: Mẫu sổ NK bán hàng ........................................................................129

SV: Phạm Thị Huyền Trang
Lớp: ĐHKT4-K3

Luận văn tốt nghiệp



Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

10

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Lời nói đầu
1. Sự cần thiết của đề tài:
Trong những năm gần đây, khi kinh tế nớc ta chuyển sang nền kinh tế
hàng hoá nhiều thành phần theo cơ chế thị trờng có sự quản lý của Nhà nớc, thì
ngành thơng mại dịch vụ cũng phát triển không ngừng trong mọi lĩnh vực của
đời sống xã hội.
Các doanh nghiệp thơng mại chính là cầu nối giữa những ngời sản xuất tiêu dùng, với doanh nghiệp thơng mại thì quá trình kinh doanh là mua vào - dự
trữ - bán ra các hàng hoá dịch vụ. Trong đó hoạt động bán hàng là khâu cuối
cùng của hoạt động kinh doanh và có tính quyết định đến cả quá trình kinh
doanh. Có bán đợc hàng thì doanh nghiệp mới lập kế thoạch mua vào - dự trữ
cho kỳ kinh doanh tới, mới có thu nhập để bù đắp cho kỳ kinh doanh và có tích
luỹ để tiếp tục quá trình kinh doanh. Trong nền kinh tế thị trờng phải xác định
rằng việc tiêu thụ sản phẩm là vấn đề quyết định sự tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp. Thực tế cho thấy đối với doanh nghiệp thơng mại nếu sản phẩm
hàng hoá tốt về chất lợng hợp lý về giá cả, đáp ứng đợc nhu cầu thị hiếu của ngời
tiêu dùng và doanh nghiệp biết tổ chức quản lý tốt công tác kế toán bán hàng thì
sẽ có điều kiện tốt để phát triển. Muốn thực hiện hoạt động bán hàng có hiệu
quả, đem lại doanh thu ngày càng cao cho doanh nghiệp thì vai trò của kế toán
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh phải đặt lên hàng đầu. Kế toán bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh là phần hành kế toán chủ yếu trong doanh
nghiệp thơng mại dịch vụ, và với cơng vị là công cụ quản lý để nâng cao hiệu
quả bán hàng thì càng cần phải đợc tổ chức một cách khoa học và hợp lý nhằm
phục vụ đắc lực cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp.
Nhận thức đợc tầm quan trọng của kế toán bán hàng và xác định kết quả

kinh doanh, qua nghiên cứu lý luận và tìm hiểu tình hình thực tế tại Công ty Cổ
phần in Tuấn Vinh, đợc sự hớng dẫn tận tình của cô giáo Th.s Bùi Thị Kim
Nhiên cùng các anh chị trong Công ty Cổ phần In Tuấn Vinh em đã thực hiện
luận văn với đề tài: Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần In Tuấn Vinh"
2. Mục đích nghiên cứu đề tài:
- Nghiên cứu khảo sát thực trạng công tác bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh ở doanh nghiệp thơng mại.

SV: Phạm Thị Huyền Trang
Lớp: ĐHKT4-K3

Luận văn tốt nghiệp


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

11

Khoa Kế toán - Kiểm toán

-

Đề xuất các ý kiến và những giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện, cải tiến
công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh
- Cọ sát thực tế hoàn thiện kiến thức.
3. Đối tợng nghiên cứu:
Đối tợng cụ thể của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp thơng mại là các hoạt động bán hàng, các loại chi phí liên
quan đến xác định kết quả kinh doanh, các nghiệp vụ xoay quanh quá trình bán

hàng.
4. Phạm vi nghiên cứu và giới hạn đề tài:
Phạm vi nghiên cứu: Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh tháng 9 năm 2011 tại Công ty Cổ phần In Tuấn Vinh.
Giới hạn đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp thơng mại.
5. Phơng pháp nghiên cứ
5.1.Phơng pháp thu thập, xử lý số liệu
Thu thập, tập hợp số liệu thực tế trong suốt quá trình thực tập tại công ty.
Sắp xếp và xử lý các số liệu hợp lý nhằm đem lại những thông tin có ích.
5.2.Phơng pháp kế toán
Thông qua việc thu thập các chứng từ kế toán, hệ thống tài khoản kế toán
sử dụng trong tại Công ty CP in để Tuấn Vinh ghi chép vào các chứng từ sổ sách,
biểu mẫu có liên quan, sử dụng các sơ đồ hạch toán tổng quát về kế toán bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh.
5.3. Phơng pháp tổng hợp, phân tích kinh doanh.
Dựa vào số liệu đã thu thập, tổng hợp đợc, tính toán các chỉ tiêu phản ánh tình
hình cơ bản của công ty, trên cơ sở đó so sánh và rút ra nhận xét.
6. Những đóng góp khoa học của luận văn.
Trong quá học tập tại trờng ĐH Công Nghiệp Hà Nội và thực tập ở tại Công
ty CP in Tuấn Vinh em đã hoàn thiện khả năng hiểu biết của mình về công tác kế
toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thơng mại,
biết vận dụng những lý luận khoa học đã học trong nhà trờng áp dụng vào thực
tiễn. Từ đó đã nhận ra những u điểm và nhợc điểm hiện có của công ty cho nên
em đã mạnh dạn đa ra những đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP in Tuấn Vinh.
7. Bố cục của luận văn:
SV: Phạm Thị Huyền Trang
Lớp: ĐHKT4-K3


Luận văn tốt nghiệp


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

12

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, luận văn gồm ba phần chính:
Chơng 1: Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh trong Doanh nghiệp thơng mại .
Chơng 2:

Thực trạng tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả

kinh doanh ở Công ty Cổ phần In Tuấn Vinh.
Chơng 3:

Một số đề xuất nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán

bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở Công ty Cổ phần In Tuấn Vinh.

SV: Phạm Thị Huyền Trang
Lớp: ĐHKT4-K3

Luận văn tốt nghiệp


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội


13

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Chơng 1:
những Lý luận chung về kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp thơng mại
1.1. Sự CầN THIếT CủA VIệC HOàN THIệN CôNG TáC Kế TOáN
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh TRONG DN
THơNG MạI.
1.1.1 Đặc điểm của doanh nghiệp thơng mại và quá trình bán hàng.
1.1.1.1. Doanh nghiệp thơng mại.
Trong sự phát triển của nền kinh tế hàng hóa, ngành thơng mại với những
thế mạnh của mình trong công tác tổ chức, thúc đẩy lu thông hàng hóa, nối ngời
sản xuất với ngời tiêu dùng, đã góp phần đáng kể cho sự phát triển của nền kinh
tế hàng hóa. Ngành thơng nghiệp đợc coi là ngành kinh tế có chức năng tổ chức
lu thông hàng hóa thì doanh nghiệp thơng mại chính là bộ phận của ngành thơng
nghiệp thực hiện chức năng đó.
Trong hoạt động kinh doanh thơng mại, tiêu thụ hàng hóa là giai đoạn
cuối cùng trong quá trình lu chuyển hàng hóa. Hoạt động chính của doanh
nghiệp thơng mại là mua vào các sản phẩm hàng hóa của các doanh nghiệp sản
xuất, sau đó thông qua hệ thống bán hàng của mình cung cấp cho ngời tiêu dùng
đồng thời thu đợc tiền nhờ vào việc cung cấp hàng hóa đó.
Quá trình kinh doanh của doanh nghiệp thơng mại gồm ba khâu chủ yếu
đó là: Mua vào, dự trữ, bán ra. Trong đó quá trình vốn kinh doanh của doanh
nghiệp vận động theo mô hình T-H-T.
Quá trình vận động trên có mối liên hệ mật thiết và đều có ý nghĩa hết sức
quan trọng trong đó khâu bán hàng là khâu cuối cùng trong chu kỳ tuần hoàn

vốn của doanh nghiệp. Khâu này có tác động rất lớn đến tính hiệu quả của hoạt
động kinh doanh trong doanh nghiệp thơng mại.
1.1.1.2. Quá trình bán hàng.
Trong doanh nghiệp thơng mại, quá trình bán hàng đợc bắt đầu từ khi
doanh nghiệp chuyển giao sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng, đồng
thời khách hàng trả tiền hoặc chấp nhận trả một khoản tiền tơng đơng cho giá
bán sản phẩm hàng hóa mà hai bên đã thỏa thuận. Quá trình này đợc coi là hoàn
SV: Phạm Thị Huyền Trang
Lớp: ĐHKT4-K3

Luận văn tốt nghiệp


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

14

Khoa Kế toán - Kiểm toán

tất khi ngời bán đã nhận đợc tiền và ngời mua đã nhận đợc hàng. Đối với doanh
nghiệp thơng mại nói riêng và tất cả các doanh nghiệp nói chung hoạt động bán
hàng đảm bảo cho họ bù đắp các khoản chi phí bỏ ra trong quá trình bán hàng và
có thể tích lũy. Có thể nói hoạt động bán hàng là lý do tồn tại của các doanh
nghiệp thơng mại và nó có ý nghĩa to lớn đối với sự tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp thơng mại.
Hoạt động bán hàng phát triển sẽ tạo điều kiện cho doanh nghiệp mở rộng
đợc thị trờng tiêu thụ, mở rộng kinh doanh, do đó tăng đợc doanh thu giúp doanh
nghiệp củng cố và khẳng định vị trí của mình trên thị trờng.
Đối với ngời tiêu dùng, quá trình bán hàng của doanh nghiệp giúp đáp ứng
nhu cầu tiêu dùng của xã hội. Chỉ qua khâu bán hàng, công dụng của hàng hóa,

dịch vụ mới đợc xác định hoàn toàn, sự phù hợp giữa thị hiếu ngời tiêu dùng với
hàng hóa mới đợc khẳng định.
Đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân, khâu bán hàng cũng có ý nghĩa rất
lớn với sự phát triển của nền kinh tế. Với lợi thế riêng của mình đó là tiếp cận
trực tiếp với ngời tiêu dùng, nên quá trình bán hàng có thể nắm bắt tờng tận nhu
cầu, thị hiếu ngời tiêu dùng.
1.1.1.3. Kết quả kinh doanh
Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động bán
hàng và các hoạt động khác của doanh nghiệp sau một thời kỳ nhất định biểu
hiện bằng số tiền lãi hay lỗ.
Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp thơng mại bao gồm kết quả bán
hàng, kết quả hoạt động tài chính và kết quả bất thờng.
Kết quả bán hàng đợc xác định là số chênh lệch giữa doanh thu với trị giá
vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho
hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Kết quả hoạt động tài chính là chênh lệch giữa thu nhập từ hoạt động tài
chính với chi phí hoạt động tài chính và kết quả bất thờng là số chênh lệch giữa
các khoản thu bất thờng với các khoản chi phí bất thờng.
1.1.2. Vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp thơng mại.
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là một phần của kế toán,
có vai trò rất lớn đối với công tác quản trị doanh nghiệp. Nó giúp doanh nghiệp
xem xét kinh doanh mặt hàng, nhóm hàng, địa điểm kinh doanh nào có hiệu quả,
SV: Phạm Thị Huyền Trang
Lớp: ĐHKT4-K3

Luận văn tốt nghiệp


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội


15

Khoa Kế toán - Kiểm toán

bộ phận kinh doanh, cửa hàng nào thực hiện tốt công tác bán hàng. Nhờ đó
doanh nghiệp có thể phân tích, đánh giá, lựa chọn các phơng án đầu t sao cho có
hiệu quả nhất, thu đợc lợi nhuận cao nhất có thể.
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp thơng mại.
- Ghi chép, phản ánh kịp thời đầy đủ và chính xác tình hình bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ cả về trị giá và số lợng
hàng bán theo từng mặt hàng và nhóm hàng.
- Phản ánh và giám đốc chính xác tình hình thu hồi vốn, tình hình công nợ
và thanh toán công nợ phải thu ngời mua, theo dõi chi tiết theo từng khách hàng,
số tiền khách nợ
- Tính toán chính xác giá vốn của hàng tiêu thụ, từ đó xác định chính xác
kết quả bán hàng.
- Cung cấp thông tin chính xác, trung thực và đầy đủ về tình hình bán
hàng, xác định kết quả kinh doanh phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và
quản lý doanh nghiệp.
- Tham mu cho lãnh đạo về các giải pháp để thúc đẩy quá trình bán hàng,
giúp cho ban giám đốc nắm đợc thực trạng, tình hình tiêu thụ hàng hóa của
doanh nghiệp mình kịp thời và có những chính sách điều chỉnh thích hợp với thị
trờng
1.1.4. ý nghĩa của kế toán bán hàng trong doanh nghiệp thơng mại.
Đối với các doanh nghiệp thơng mại, việc bán hàng có ý nghĩa rất to lớn,
bán hàng mới có thể đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp và bù đắp chi phí mà
doanh nghiệp bỏ ra, không những thế thế nó cũng phản ánh năng lực kinh doanh
và vị thế của doanh nghiệp trên thị trờng.

1.1.5. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp thơng mại.
Nghiệp vụ bán hàng giữ vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp. Để có thể đa ra những quyết định kinh doanh đúng đắn, nâng
cao hiệu quả vốn đầu t thì những thông tin về doanh thu bán hàng, chi phí bán
hàng là vô cùng cần thiết. Những thông tin này có đợc từ công tác kế toán bán
hàng của doanh nghiệp.
Kế toán nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp sẽ theo dõi số lợng hàng hóa nhập vào bán ra, tồn cuối kỳ theo từng mặt
SV: Phạm Thị Huyền Trang
Lớp: ĐHKT4-K3

Luận văn tốt nghiệp


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

16

Khoa Kế toán - Kiểm toán

hàng, theo dõi doanh thu hàng bán, chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra, theo dõi tình
hình công nợ và thanh toán công nợ của doanh nghiệp.
Từ đó nhà quản lý biết đợc mặt hàng một cách chính xác, trung thực, phản
ánh đúng tình hình kinh doanh của doanh nghiệp mình để có thể đa ra các chính
sách kinh doanh phù hợp, tăng vòng vốn kinh doanh, tăng lợi nhuận và tăng khả
năng cạnh tranh trên thị trờng. Muốn vậy, công tác kế toán nói chung và kế toán
nghiệp vụ bán hàng nói riêng phải luôn đợc hoàn thiện cho phù hợp với yêu cầu
quản lý của đơn vị.
1.2. Đặc điểm của nghiệp vụ bán hàng trong doanh

nghiệp thơng mại.
Bán hàng là khâu cuối cùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp thơng mại. Thông qua bán hàng , giá trị và giá trị sử dụng của
hàng hoá đợc thực hiện: vốn của doanh nghiệp thơng mại đơc chuyển từ hình
thái hiện vật sang hình thái giá trị, doanh nghiệp thu hồi đợc vốn bỏ ra,bù đắp đợc chi phí và có nguồn tíc luỹ để mở rộng kinh doanh. Nghiệp vụ bán hàng của
doanh nghiệp thơng mại có đặc điểm cơ bản nh sau:
1.2.1. Các phơng thức tiêu thụ hàng hóa trong doanh nghiệp thơng mại.
1.2.1.1. Phơng pháp bán buôn hàng hóa.
* Khái niệm.
Bán buôn hàng hóa là phơng thức bán hàng cho các đơn vị thơng mại, các
doanh nghiệp sản xuất để thực hiện bán ra hoặc để gia công, chế biến rồi bán
ra thị trờng.
* Đặc điểm: Trong bán buôn thờng bao gồm hai phơng thức sau:
+ Phơng thức bán buôn qua kho.
Bán buôn qua kho là phơng thức bán buôn hàng hóa mà trong đó hàng hóa
bán phải đợc xuất từ kho bảo quản của doanh nghiệp. Bán buôn qua kho có 2
hình thức:
- Bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: Bên mua cử đại
diện đến kho của doanh nghiệp để nhận hàng. Doanh nghiệp xuất kho hàng hóa,
giao hàng trực tiếp cho đại diện bên mua. Sau khi đại diện bên mua nhận đủ
hàng, thanh toán tiền hoặc chập nhận nợ, hàng hóa đợc xác nhận là tiêu thụ.
- Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng (gửi hàng cho bên mua):
Căn cứ vào hợp đồng đã ký kết, hoặc theo đơn hàng, doanh nghiệp xuất kho
hàng hóa, dùng phơng tiện vận tải của mình hoặc thuê ngoài, chuyển hàng đến
SV: Phạm Thị Huyền Trang
Lớp: ĐHKT4-K3

Luận văn tốt nghiệp



Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

17

Khoa Kế toán - Kiểm toán

kho của bên mua hoặc một địa điểm nào đó do bên mua quy định trong hợp
đồng.
+ Phơng thức bán buôn vận chuyển thẳng.
Doanh nghiệp sau khi mua hàng, nhận hàng mua, không đa về nhập kho
mà chuyển bán thẳng cho bên mua.
Bán buôn vận chuyển thẳng có 2 hình thức:
- Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp (hình thức
giao tay ba hay bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán): Doanh
nghiệp sau khi mua hàng, giao trực tiếp cho đại diện của bên mua tại kho ngời
bán. Sau khi giao, nhận, đại diện bên mua ký nhận đủ hàng, bên mua đã thanh
toán tiền hàng hoặc chấp nhận nợ, hàng hóa đợc xác định là tiêu thụ.
- Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng: Doanh nghiệp
sau khi mua hàng, nhận hàng mua, dùng phơng tiện vận tải của mình hoặc thuê
ngoài vận chuyển hàng đến giao cho bên mua ở địa điểm đã đợc thỏa thuận.
1.2.1.2. Bán lẻ hàng hóa.
* Khái niệm: Bán lẻ hàng hóa là phơng thức bán hàng trực tiếp cho ngời
tiêu dùng hoặc các tổ chức kinh tế hoặc các đơn vị kinh tế tập thể mua về mang
tính chất tiêu dùng nội bộ.
* Đặc điểm:
- Hàng hóa đã ra khỏi lĩnh vực lu thông và đi vào lĩnh vực tiêu dùng.
- Giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa đã đợc thực hiện
- Bán đơn chiếc hoặc số lợng nhỏ, giá bán thờng ổn định.
Phơng thức bán lẻ có các hình thức sau:
+ Bán lẻ thu tiền tập trung: Nghiệp vụ thu tiền của ngời mua và nghiệp vụ

giao hàng cho ngời mua tách rời nhau. Mỗi quầy hàng có một nhân viên thu tiền
làm nhiệm vụ thu tiền của khách, viết hóa đơn hoặc tích kê cho khách để khách
tới nhận hàng ở quầy hàng do nhân viên bán hàng giao.
Ưu điểm của hình thức này là ít sảy ra sai sót giữa tiền và hàng
Nhợc điểm: mất nhiều thời gian của khách
Vì nhợc điểm trên nên hình thức bán hàng này chỉ áp dụng cho việc bán
những mặt hàng có giá trị cao.
+ Bán lẻ thu tiền trực tiếp: Nhân viên bán hàng trực tiệp thu tiền của khách
và giao hàng cho khách. Cuối ngày hoặc cuối mỗi ca nhân viên bán hàng làm
giấy nộp tiền và nộp tiền cho thủ quỹ, lập báo cáo bán hàng.
SV: Phạm Thị Huyền Trang
Lớp: ĐHKT4-K3

Luận văn tốt nghiệp


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

18

Khoa Kế toán - Kiểm toán

+ Bán lẻ tự phục vụ (tự chọn): Khách hàng tự chọn lấy hàng mang tới bàn
tính tiền và thanh toán tiền hàng. Nhân viên thu tiền kiểm hàng, tính tiền, lập hóa
đơn bán hàng, thu tiền của khách.
1.2.1.3. Phơng pháp bán hàng đại lý.
Doanh nghiệp thơng mại giao hàng cho cơ sở đại lý, ký gửi các cơ sở này
trực tiếp bán hàng. Bên nhận đại lý, ký gửi sẽ trực tiếp bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh, thanh toán tiền hàng cho doanh nghiệp thơng mại và đợc hởng
hoa hồng đại lý bán.

1.2.2. Phạm vi hàng hóa xác định là đã tiêu thụ.
Hàng hoá đợc coi là đã hoàn thành việc bán trong doanh nghiệp thơng
mại, đợc ghi nhận doanh thu bán hàng phải đảm bảo các điều kiện nhất định.
Theo quy định hiện hành, đợc coi là hàng hoá đã bán phải thoả mãn các điều
kiện sau:
+ Hàng hoá phải đợc thông qua quá trình mua bán và thanh toán theo một
phơng thức nhất định.
+ Hàng hoá phải đợc chuyển quyền sở hữu từ doanh nghiệp thơng mại
(bên bán) sang bên mua và doanh nghiệp thơng mại đã thu đợc tiền hay một loaị
hàng hoá khác hoặc đợc ngời mua chấp nhận nợ.
+ Hàng hoá bán ra phụ thuộc diện kinh doanh của doanh nghiệp do doanh
nghiệp mua vào hoặc gia công, chế biến hay nhận vốn góp, cấp phát tặng thởng.
* Ngoài ra các trờng hợp sau đây cũng đợc coi là hàng bán:
+ Hàng hoá xuất để đổi lấy hàng hoá khác (hàng đối lu).
+ Hàng hoá xuất để trả lơng, thởng cho công nhân viên, thanh toán thu
nhập cho các thành viên của doanh nghiệp.
+ Hàng hoá xuất làm quà biếu tặng, quảng cáo, chào hàng
+ Hàng hoá xuất dùng trong nội bộ phục vụ cho hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.
+ Hàng hoá hao hụt, tổn thất trong khâu bán do bên mua chịu.
1.2.3. Thời điểm ghi nhận doanh thu.
Thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu về
sản phẩm hàng hoá, lao vụ từ ngời bán sang ngời mua. Nói cách khác, thời điểm
ghi nhận doanh thu là thời điểm ngời mua trả tiền cho ngời bán hay ngời mua
chập nhận thanh toán số hàng hoá sản phẩm hàng hoá, dịch vụ mà ngời bán đã
chuyển giao.
SV: Phạm Thị Huyền Trang
Lớp: ĐHKT4-K3

Luận văn tốt nghiệp



Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

19

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam (chuẩn mực số 14), doanh thu bán
hàng đợc ghi nhận khi đồng thời thoả mãn 5 điều kiện:
+ Ngời bán đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyến sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho ngời mua.
+ Ngời bán không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá nh ngời sở hữu
hàng hoá hoặc kiểm soát hàng hoá.
+ Doanh thu đơc xác định tơng đối chắc chắn.
+ Ngời bán đã thu đợc hoặc sẽ thu đợc lợi ích kinh tế từ các giao dịch bán
hàng hóa dịch vụ.
+Xác định đợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.2.4. Các phơng thức thanh toán.
Sau khi giao hàng cho bên mua và nhận đợc chấp nhận thanh toán bên bán
có thể nhận tiền hàng theo nhiều phơng thức khác nhau tuỳ vào sự tín nhiệm thoả
thuận giữa 2 bên mà lựa chọn các phơng thức thanh toán cho phù hợp. Hiện nay
các doanh nghiệp thơng mại có thể áp dụng 2 phơng thức thanh toán:
1.2.4.1. Thanh toán trực tiếp
Sau khi khách hàng nhận đơc hàng, khách hàng thanh toán ngay tiền cho
doanh nghiệp thơng mại có thể bằng tiền mặt hoặc bằng tiền tạm ứng, bằng
chuyển khoản hay thanh toán bằng hàng( hàng đổi hàng).
1.2.4.2. Thanh toán trả chậm
Khách hàng đã nhận đợc hàng nhng cha thanh toán tiền cho doanh nghiệp
thơng mại. Việc thanh toán trả chậm có thể thực hiện theo điều kiện tín dụng u

đãi theo thoả thuận. Chẳng hạn điều kiện 1/10, n/20, có nghĩa là trong 10 ngày
đầu tiên kể từ ngày chấp nhận nợ, nếu ngời mua thanh toán công nợ sẽ đợc hởng
chiết khấu 10%, kể từ ngày thứ 11 đến ngày thứ 20 ngời mua phải thanh toán
toàn bộ công nợ là n. Nếu 20 ngày mà ngời mua cha thanh toán nợ thì họ sẽ phải
chịu lãi suất tín dụng.
1.2.5. Phơng thức tính giá vốn hàng bán.
Trị giá vốn hàng bán là toàn bộ các chi phí có liên quan đến quá trình bán
hàng hóa và cung cấp dịch vụ.
Giá vốn hàng bán đợc xác định theo công thức sau:

SV: Phạm Thị Huyền Trang
Lớp: ĐHKT4-K3

Luận văn tốt nghiệp


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

Giá vốn hàng

Trị giá mua

=

bán ra

Khoa Kế toán - Kiểm toán

20


+

của hàng bán

Chi phí thu mua phân bổ
cho hàng bán ra

Trị giá vốn hàng bán trong kỳ:
Giá vốn

Giá vốn
hàng bán
= ghi nhận +
trong kỳ

hàng bán
trong kỳ

Chi phí
TM phân
+
bổ cho
hàng bán
ra

Giá vốn
Thuế GTGT
không được
khấu trừ


-

hàng bán
bị trả lại

Xác định giá vốn của hàng xuất kho để bán: Đợc xác định bằng một trong
những phơng pháp tính giá vốn của hàng tồn kho nh sau:
1.2.5.1. Phơng thức giá đơn vị bình quân (bình quân gia quyền).
Trị giá vốn thực tế của vật t xuất kho đợc tính căn cứ vào số lợng vật t xuất
kho và đơn giá bình quân gia quyền:
Trị giá vốn
thực tế vật tư

=

Số lượng vật

xuất kho
Đơn

quân

Đơn giá bình quân gia
quyền

Trị giá thực tế vật tư tồn đầu kỳ + trị giá vốn thực tế vật tư nhập trong kỳ

giá
bình


tư xuất kho

x

=

Số lượng vật tư tồn đầu kỳ + Số lượng vật tư nhập trong kỳ

1.2.5.2. Phơng pháp nhập trớc xuất trớc.
Phơng pháp nhập trớc xuất trớc dựa trên giả định hàng nào nhập trớc sẽ
xuất trớc và lấy đơn giá xuất bằng đơn giá nhập. Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ đợc tính theo đơn giá của những lần nhập sau cùng.

SV: Phạm Thị Huyền Trang
Lớp: ĐHKT4-K3

Luận văn tốt nghiệp


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán - Kiểm toán

21

1.2.5.3. Phơng pháp nhập sau xuất trớc.
Phơng pháp nhập sau xuất trớc dựa trên giả định là hàng nào nhập sau đợc
xuất trớc, lấy đơn giá xuất bằng đơn giá nhập. Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ đợc
tính theo đơn giá của lần nhập đầu tiên.
1.2.5.4. Phơng pháp tính theo giá đích danh.
Phơng pháp tính theo giá đích danh khi xuất kho vật t thì căn cứ vào số lợng xuất kho thuộc lô nào và đơn giá thực tế của lô đó để tính trị giá vốn thực tế

hàng xuất kho.
1.2.5.5. Phơng pháp giá hạch toán.
Giá hạch toán của vật t là giá doanh nghiệp tự quy định (có thể lấy giá kế
hoạch hoặc giá mua tại một thời điểm nào đó) và đợc sử dụng thống nhất trong
doanh nghiệp trong một thời gian dài. Hàng ngày sử dụng giá hạch toán để ghi
sổ chi tiết giá trị vật liệu nhập, xuất. Cuối kỳ kế toán tính ra trị giá vốn thực tế
của vật t xuất kho theo hệ số giá.
Trị giá thực tế vật tư tồn đầu kỳ + trị giá vốn thực tế vật tư nhập trong
Hệ số
giá (H)

kỳ

=

Trị giá hạch toán vật tư tồn đầu kỳ + Trị giá hạch toán VT nhập trong kỳ

1.2.5.6. Phân bổ chi phí thu mua cho hàng tiêu thụ.
Cuối kỳ kế toán phân bổ chi phí thu mua cho số hàng hóa xuất kho theo
công thức:
Chi phí thu mua phân

Chi phí

bổ cho hàng đầu kỳ

thu mua
phân bổ
cho hàng
xuất


Chi phí thu mua phát
+

Trị giá

sinh trong kỳ

=

x

Trị giá mua thực tế
của hàng còn đầu kỳ

SV: Phạm Thị Huyền Trang
Lớp: ĐHKT4-K3

+

Trị giá mua thực tế của
hàng nhập trong kỳ

hàng
xuất bán
trong kỳ

Luận văn tốt nghiệp



Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

22

Khoa Kế toán - Kiểm toán

1.3. Kế toán tổng hợp quá trình bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thơng mại.
1.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng và kế toán các khoản giảm trừ doanh
thu
a) Khái niệm: Doanh thu là tổng các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu đợc
trong kỳ hạch toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thờng
của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Nó đợc xác định bằng giá
trị hợp lý của các khoản thu đợc sau khi đã bị trừ các khoản chiết khấu thơng
mại, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu đợc hoặc sẽ
thu đợc từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh nh bán sản phẩm hàng hoá, cung
cấp lao vụ, dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu
thêm ngoài giá bán ( nếu có )
Đối với doanh nghiệp thuộc đối tợng chịu thuế GTGT theo phơng pháp
khấu trừ thì doanh thu bán hàng không bao gồm số thuế GTGT, còn ở doanh
nghiệp thuộc đối tợng nộp thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp thì doanh thu
bán hàng là trị giá thanh toán của toàn bộ số hàng đã bán ( bao gồm cả thuế ).
Phạm vi hàng hóa đã bán
Hàng hoá đợc coi là đã hoàn thành việc bán trong doanh nghiệp thơng
mại, đợc ghi nhận doanh thu bán hàng phải đảm bảo các điều kiện nhất định.
Theo quy định hiện hành, đợc coi là hàng hoá đã bán phải thoả mãn các điều
kiện sau:
+ Hàng hoá phải đợc thông qua quá trình mua bán và thanh toán theo một
phơng thức nhất định.

+ Hàng hoá phải đợc chuyển quyền sở hữu từ doanh nghiệp thơng mại
(bên bán) sang bên mua và doanh nghiệp thơng mại đã thu đợc tiền hay một loaị
hàng hoá khác hoặc đợc ngời mua chấp nhận nợ.
+ Hàng hoá bán ra phụ thuộc diện kinh doanh của doanh nghiệp do doanh
nghiệp mua vào hoặc gia công, chế biến hay nhận vốn góp, cấp phát tặng thởng.
* Ngoài ra các trờng hợp sau đây cũng đợc coi là hàng bán:
+ Hàng hoá xuất để đổi lấy hàng hoá khác (hàng đối lu).
+ Hàng hoá xuất để trả lơng, thởng cho công nhân viên, thanh toán thu
nhập cho các thành viên của doanh nghiệp.
+ Hàng hoá xuất làm quà biếu tặng, quảng cáo, chào hàng.
SV: Phạm Thị Huyền Trang
Lớp: ĐHKT4-K3

Luận văn tốt nghiệp


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

23

Khoa Kế toán - Kiểm toán

+ Hàng hoá xuất dùng trong nội bộ phục vụ cho hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.
+ Hàng hoá hao hụt, tổn thất trong khâu bán do bên mua chịu.
Thời điểm ghi nhận doanh thu
Thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu về
sản phẩm hàng hoá, lao vụ từ ngời bán sang ngời mua. Nói cách khác, thời điểm
ghi nhận doanh thu là thời điểm ngời mua trả tiền cho ngời bán hay ngời mua
chập nhận thanh toán số hàng hoá sản phẩm hàng hoá, dịch vụ mà ngời bán đã

chuyển giao.
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam (chuẩn mực số 14), doanh thu bán
hàng đợc ghi nhận khi đồng thời thoả mãn 5 điều kiện:
+ Ngời bán đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyến sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho ngời mua.
+ Ngời bán không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá nh ngời sở hữu
hàng hoá hoặc kiểm soát hàng hoá.
+ Doanh thu đơc xác định tơng đối chắc chắn.
+ Ngời bán đã thu đợc hoặc sẽ thu đợc lợi ích kinh tế từ các giao dịch bán
hàng hóa dịch vụ.
+Xác định đợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
+ Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tợng chịu thuế GTGT
theo phơng pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán cha có thuế.
+ Đối với sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ không thuộc diện chịu thuế
GTGT theo phơng pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là
tổng giá thanh toán.
+ Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tợng chịu thuế tiêu thụ
đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng
giá thanh toán( bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu).
+ Đối với hàng hóa nhận bán đại lý, ký gửi theo phơng thức bán đúng giá
hởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần
hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp đợc hởng.
+ Đối với TH bán hàng theo phơng thức trả chậm, trả góp thì doanh
nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận vào
SV: Phạm Thị Huyền Trang
Lớp: ĐHKT4-K3

Luận văn tốt nghiệp



Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

24

Khoa Kế toán - Kiểm toán

doanh thu hoạt động tài chính về phần lãi tính trên khoản phải trả nhng trả chậm
phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu đợc xác nhận.
+ Những sản phẩm, hàng hóa đợc xác định là tiêu thụ, nhng vì lý do về
chất lợng, về quy cách kỹ thuật, ngời mua từ chối thanh toán, gửi trả lại ngời bán
hoặc yêu cầu giảm giá và đợc doanh nghiệp chấp nhận; hoặc ngời mua hàng với
khối lợng lớn đợc chiết khấu thơng mại thì các khoản giảm trừ doanh thu bán
hàng này đợc theo dõi riêng biệt trên các Tài khoản 521 Chiết khấu thơng
mại.
+ Đối với trờng hợp cho thuê tài sản, có nhận trớc tiền cho thuê của nhiều
năm thì doanh thu cung cấp dịch vụ ghi nhận vào năm tài chính là số tiền cho
thuê đợc xác định trên cơ sở lấy toàn bộ tổng số tiền thu đợc chia cho số năm
cho thuê tài sản.
b) Chứng từ sử dụng
Tuỳ theo phơng thức, hình thức bán hàng, hạch toán bán hàng sử dụng các chứng
từ kế toán sau
+ Hoá đơn giá trị gia tăng hay hoá đơn bán hàng.
+ Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.
+ Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý.
+ Báo cáo bán hàng, bảng kê bán lẻ hàng hoá, dịch vụ, bảng thanh toán
hàng đại lý ( ký gửi).
+ Thẻ quầy hàng, giấy nộp tiền, bảng kê nhận hàng và thanh toán hàng
ngày.
+Hoá đơn bán lẻ

+Các chứng từ khác có liên quan( chứng từ đặc thù nh tem, vé, thẻ in sẵn
mệnh giá)
c) Tài khoản sử dụng
* Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
TK này dùng để phản ánh tổng doanh thu bán hàng thực tế cùng các
khoản giảm trừ doanh thu. Từ đó xác định DTT trong kỳ của doanh nghiệp. Nội
dung ghi chép của tài khoản nh sau:
Bên nợ:
+ Khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu thơng mại khi bán hàng và doanh
thu bán hàng bị trả lại.

SV: Phạm Thị Huyền Trang
Lớp: ĐHKT4-K3

Luận văn tốt nghiệp


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

25

Khoa Kế toán - Kiểm toán

+ Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT tính theo phơng
pháp trực tiếp phải nộp tính theo DTBH thực tế.
+ Kết chuyển DTT về tiêu thụ trong kỳ.
Bên có: Phản ánh tổng doanh thu tiêu thụ trong kỳ.
Tài khoản 511 cuối kỳ không có số d và chi tiết là 4 tài khoản cấp hai dới dây:
+ TK 5111 doanh thu bán hàng hoá: tài khoản này đợc s dụng chủ yếu
trong các doanh nghiệp thơng mại.

+ TK 5112 doanh thu bán các thành phẩm: tài khoản này đợc sử dụng
chủ yếu trong các DN sản xuất nh công nghiệp, nông nghiệp, xây lắp.
+ TK 5113 doanh thu cung cấp dịch vụ: tài khoản này đợc sử dụng chủ
yếu trong các doanh nghiệp dịch vụ, du lịch, vận tải, bu điện hàng hoá, dịch vụ
khoa học kĩ thuật, dịch vụ may đo, dịch vụ sửu chữa đồng hồ.
+ TK 5118 doanh thu trợ khác: tài khoản này đợc sử dụng để phản ánh
khoản doanh thu khác của doanh nghiệp nh: trợ cấp, trợ giá, bất động sản đầu t,...
Khi phản ánh doanh nghiệp bán hàng, bên có TK 511 cần phân biệt theo
từng trờng hợp:
- Hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tợng chịu thuế giá trị gia tăng theo phơng
pháp khấu trừ thuế, doanh thu bán hàng ghi theo giá bán cha thuế GTGT.
- Hàng hoá, dịch vụ thuôc đối tợng chịu thuế giá trị gia tăng theo phơng
pháp trực tiếp và hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tợng chịu thuế giá trị gia tăng theo
phơng pháp xuất khẩu, doanh thu bán hàng ghi theo giá tính toán với ngời mua
gồm cả thuế phải chịu .
d) Trình tự kế toán doanh thu bán hàng
*) Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ
Kế toán nghiệp vụ bán buôn hàng hoá
Kế toán bán hàng theo phơng pháp kê khai thờng xuyên
- Hạch toán nghiệp vụ bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp
Khi xuất kho hàng giao cho bên mua, bên mua nhận hàng hoá thanh toán
hoặc chấp nhận thanh toán kế toán ghi:
+ Bút toán phản ánh doanh thu
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511(5111)
Có TK 3331(33311)
SV: Phạm Thị Huyền Trang
Lớp: ĐHKT4-K3

Luận văn tốt nghiệp



×