ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------
PHÙNG THỊ THANH THÙY
KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN
TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC QUA KHO BẠC NHÀ
NƢỚC BA VÌ, HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Hà Nội - 2015
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------
PHÙNG THỊ THANH THÙY
KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ
NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC QUA KHO BẠC NHÀ
NƢỚC BA VÌ, HÀ NỘI
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ HƢƠNG LIÊN
XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN
Hà Nội - 2015
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chƣơng trình học tập và luận văn tốt nghiệp thạc sỹ kinh tế
chuyên ngành tài chính- ngân hàng. Tôi xin chân thành và trân trọng cảm ơn Ban
giám hiệu, Khoa đào tạo sau đại học, Khoa tài chính- ngân hàng, Quý thầy cô
Trƣờng Đại học Kinh tế- Đại học Quốc gia Hà Nội đã tận tình giảng dạy, hƣớng dẫn
giúp đỡ tôi trong thời gian học tập.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn và trân trọng ghi nhận sự giúp đỡ, hƣớng dẫn
nhiệt tình của TS. Nguyễn Thị Hƣơng Liên - Trƣờng Đại học Kinh tế- Đại học
Quốc gia Hà Nội
Xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc, các tổ chuyên môn của Kho bạc Nhà
nƣớc huyện Ba Vì đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong công tác và thu thập số liệu
để hoàn chỉnh luận văn tốt nghiệp.
Cuối cùng tôi xin cảm ơn những ngƣời thân, bạn bè, đồng nghiệp đã động
viên và tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn
thành luận văn tốt nghiệp./.
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ i
DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................... ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................ iii
LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM
SOÁT CHI ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC.......5
QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC ...................................................................................5
1.1. Tổng quan nghiên cứu .......................................................................................5
1.2. Cơ sở lý luận về kiểm soát chi đầu tƣ XDCB từ nguồn vốn NSNN qua Kho
bạc nhà nƣớc ............................................................................................................7
1.2.1. Vốn đầu tư XDCB từ NSNN ................................................................. 7
1.2.2. Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN qua KBNN .............. 10
1.2.3. Bộ máy kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
của Kho bạc nhà nước huyện ...................................................................... 13
1.2.4. Công cụ kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
của Kho bạc nhà nước huyện ...................................................................... 14
1.2.5. Quy trình kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
của Kho bạc nhà nước huyện ...................................................................... 15
1.2.6. Nhân tố ảnh hưởng đến công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB từ NSNN
qua KBNN ................................................................................................ 255
1.3. Kinh nghiệm kiểm soát chi đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN qua KBNN ...28
1.3.1. Kinh nghiệm của KBNN huyện Tam Đảo tỉnh Vĩnh Phúc .................. 28
1.3.2. Kinh nghiệm của KBNN quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng ......... 29
1.3.3. Kinh nghiệm của KBNN huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội ............. 300
1.3.4. Bài học kinh nghiệm cho KBNN Ba Vì trong công tác kiểm soát chi
đầu tư XDCB từ NSNN.............................................................................. 311
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................333
2.1. Phƣơng pháp phân tích tổng hợp ..................................................................333
2.1.1. Nội dung phương pháp .................................................................... 333
2.1.2. Mục đích sử dụng phương pháp ...................................................... 333
2.1.3. Cách thức sử dụng phương pháp ..................................................... 333
2.2. Phƣơng pháp thống kê...................................................................................355
2.2.1. Nội dung phương pháp .................................................................... 355
2.2.2. Mục đích sử dụng phương pháp ...................................................... 355
2.2.3. Cách thức sử dụng phương pháp ..................................................... 355
2.3. Phƣơng pháp so sánh.....................................................................................366
2.3.1. Nội dung của phương pháp ............................................................. 366
2.3.2. Mục đích sử dụng phương pháp ...................................................... 366
2.3.3. Cách thức sử dụng phương pháp ..................................................... 366
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu tình huống điển hình ............................................377
2.5. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu sơ cấp thông qua điều tra, khảo sát ...............388
2.6. Quy trình nghiên cứu ......................................................................................39
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN
TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC BA VÌ ..............411
3.1. Khái quát về Kho bạc Nhà nƣớc Ba Vì .........................................................411
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .................................................. 411
3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của KBNN huyện Ba Vì ................................. 422
3.1.3. Cơ cấu tổ chức của KBNN huyện Ba Vì giai đoạn 2011-2014 .......... 444
3.2. Thực trạng kiểm soát chi đầu tƣ xây dựng cơ bản qua hệ thống kho bạc Nhà
nƣớc Ba Vì giai đoạn 2011-2014 .........................................................................488
3.2.1. Thực trạng bộ máy kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách
nhà nước qua Kho bạc nhà nước Ba Vì ..................................................... 488
3.2.2. Thực trạng công cụ kiểm soát chi đầu tư XDCB từ NSNN của KBNN
Ba Vì......................................................................................................... 500
3.2.3. Thực trạng thực hiện quy trình kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản
từ ngân sách nhà nước của Kho bạc nhà nước Ba Vì ................................ 500
3.3. Đánh giá kết quả công tác kiểm soát chi vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN qua Kho
bạc Nhà nƣớc Ba Vì giai đoạn 2011-2014 ...........................................................633
3.3.1. Kết quả đạt được ............................................................................. 644
3.3.2. Hạn chế trong công tác kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB từ NSNN qua
KBNN Ba Vì.............................................................................................. 677
3.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế ..................................................... 744
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƢ XÂY
DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC
BA VÌ ......................................................................................................................800
4.1. Mục tiêu, định hƣớng kiểm soát chi đầu tƣ XDCB từ NSNN ......................800
4.1.1. Mục tiêu kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà
nước qua Kho bạc nhà nước ..................................................................... 800
4.1.2. Định hướng kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách
nhà nước qua Kho bạc nhà nước đến năm 2020........................................ 822
4.2. Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ
NSNN qua Kho bạc Nhà nƣớc Ba Vì ..................................................................833
4.2.1. Giải pháp hoàn thiện bộ máy kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ
ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước Ba Vì .................................... 833
4.2.2. Giải pháp hoàn thiện công cụ kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ
ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước Ba Vì .................................... 855
4.2.3. Giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản
từ ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước Ba Vì .................................. 89
4.2.4. Các giải pháp hỗ trợ khác ............................................................... 944
4.3. Kiến nghị .......................................................................................................988
4.3.1. Kiến nghị đối với Bộ Tài chính, Kho bạc Nhà nước ........................ 988
4.3.2. Kiến nghị đối với Sở, Ban, ngành địa phương ................................... 98
4.3.3. Kiến nghị đối với chủ đầu tư, ban quản lý dự án ............................... 99
KẾT LUẬN ...........................................................................................................1022
TÀI LIỆU THAM KHẢO .....................................................................................1044
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
Ký hiệu
Nguyên nghĩa
1
BQLDA
2
CĐT
3
ĐTKB
Đầu tƣ Kho bạc
4
GPMB
Giải phóng mặt bằng
5
KBNN
Kho bạc Nhà nƣớc
6
KLHT
Khối lƣợng hoàn thành
7
KLTH
Khối lƣợng thực hiện
8
NSĐP
Ngân sách địa phƣơng
10
NSNN
Ngân sách Nhà nƣớc
9
NSTW
Ngân sách Trung ƣơng
11
TBKHV
12
TC
13
THBC
14
TTVĐT
15
TW
16
UBND
Ủy ban nhân dân
17
XDCB
Xây dựng cơ bản
Ban quản lý dự án
Chủ đầu tƣ
Thông báo kế hoạch vốn
Tài chính
Tổng hợp báo cáo
Thanh toán vốn đầu tƣ
Trung ƣơng
i
DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT
Bảng
Nội dung
1
Bảng 2.1
Bảng tổng hợp đối tƣợng điều tra
40
2
Bảng 3.1
Trình độ cán bộ của Kho bạc Nhà nƣớc Ba Vì
49
3
Bảng 3.2.
Số lƣợng, trình độ cán bộ kiểm soát chi đầu tƣ
50
Trang
XDCB KBNN Ba Vì
4
Bảng 3.3
Kê hoạch vốn đầu tƣ XDCB trên địa bàn huyện Ba
53
Vì giai đoạn 2011-2014
5
Bảng 3.4
Số vốn từ chối chi thông qua công tác kiểm soát
55
thanh toán vốn đầu tƣ XDCB qua Kho bạc Nhà
nƣớc Ba Vì giai đoạn 2011-2014
6
Bảng 3.5
Số dƣ tạm ứng vốn đầu tƣ XDCB qua Kho bạc
57
Nhà nƣớc Ba Vì giai đoạn 2011-2014
7
Bảng 3.6
Số vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản đã qua Kho bạc
60
Nhà nƣớc kiểm soát thanh toán giai đoạn 20112014
8
Bảng 3.7
Tình hình thực hiện kế hoạch kiểm soát chi vốn
61
đầu tƣ XDCB qua Kho bạc Nhà nƣớc Ba Vì giai
đoạn 2011-2014
9
Bảng 3.8
Tổng hợp kết quả khảo sát đánh giá thực trạng
kiểm soát chi đầu tƣ XDCB từ NSNN qua KBNN
Ba Vì
ii
64
DANH MỤC SƠ ĐỒ
STT
Sơ đồ
Nội dung
Trang
1
Sơ đồ 1.1
Quy trình kiểm soát chi đầu tƣ theo cơ chế một cửa
16
2
Sơ đồ 1.2
Quy trình thông báo kế hoạch vốn hàng năm
18
3
Sơ đồ 3.1
Mô hình tổ chức của KBNN huyện Ba Vì
46
4
Sơ đồ 3.2
Quy trình kiểm soát chi đầu tƣ XDCB qua KBNN
52
Ba Vì
5
Sơ đồ 4.1
Quy trình một cửa trong kiểm soát thanh toán vốn
đầu tƣ XDCB qua KBNN Ba Vì
iii
92
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ Ngân sách Nhà nƣớc là một nguồn tài chính
hết sức quan trọng của một quốc gia đối với phát triển kinh tế- xã hội của cả nƣớc
cũng nhƣ từng địa phƣơng. Nguồn vốn này không những góp phần quan trọng tạo
lập cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế, mà còn có tính định hƣớng đầu tƣ, góp
phần đắc lực cho việc thực hiện những vấn đề xã hội và bảo vệ môi trƣờng. Thực
hiện công cuộc đổi mới đất nƣớc, hàng năm Nhà nƣớc dành một lƣợng vốn khá lớn
chi Ngân sách Nhà nƣớc cho đầu tƣ phát triển bao gồm nguồn vốn Ngân sách trung
ƣơng và Ngân sách địa phƣơng.
Do nguồn vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản có vai trò quan trọng, vì vậy thời gian
qua kiểm soát vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ Ngân sách Nhà nƣớc đã đƣợc chú
trọng đặc biệt. Nhiều nội dung kiểm soát nguồn vốn này đã đƣợc hình thành từ việc
ban hành pháp luật, xây dựng và thực hiện cơ chế chính sách quản lý đến việc xây
dựng quy trình kiểm soát thanh toán. Việc bố trí vốn hàng năm cho các dự án trên
cơ sở thực hiện khối lƣợng hoàn thành và tính cấp thiết của từng dự án, theo xu
hƣớng tăng dần qua các năm, có nghĩa là số vốn đƣợc kiểm soát thanh toán qua hệ
thống Kho bạc cũng tăng lên.
Hệ thống Kho bạc Nhà nƣớc nói chung và Kho bạc Nhà nƣớc Ba Vì nói
riêng thực hiện chức năng kiểm soát chi vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản thuộc nguồn
vốn Ngân sách Nhà nƣớc. Trong những năm qua Kho bạc Nhà nƣớc Ba Vì đã thực
hiện tốt vai trò của mình, hàng năm qua kiểm soát thanh toán đã tiết kiệm cho ngân
sách tại địa bàn hàng tỷ đồng từ việc phát hiện và từ chối thanh toán những khoản
chi không đúng chế độ. Tuy nhiên công tác kiểm soát chi nói chung, chi đầu tƣ xây
dựng cơ bản nói riêng qua Kho bạc Nhà nƣớc vẫn bộc lộ những hạn chế nhƣ: cơ chế
chính sách chƣa đồng bộ, tình trạng lãng phí, thất thoát trong đầu tƣ xây dựng cơ
bản vẫn còn nhiều, gây lãng phí và kém hiệu quả trong đầu tƣ xây dựng cơ bản.
Trong điều kiện cả nƣớc đang đẩy mạnh cải cách hành chính, đổi mới quản
lý chi tiêu công, thực hành tiết kiệm và chống thất thoát, lãng phí thì việc nâng cao
1
chất lƣợng kiểm soát chi tiêu công nói chung và kiểm soát chi đầu tƣ xây dựng cơ
bản từ Ngân sách Nhà nƣớc trên địa bàn huyện Ba Vì nói riêng đặt ra là vấn đề đang
đƣợc quan tâm. Việc tìm kiếm những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát
chi đầu tƣ xây dựng cơ bản là vấn đề cấp thiết.
Xuất phát từ tầm quan trọng của nguồn vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản và thực
tế khách quan áp dụng công tác kiểm soát chi đầu tƣ xây dựng cơ bản từ Ngân sách
Nhà nƣớc qua Kho bạc Nhà nƣớc Ba Vì, tác giả đã lựa chọn đề tài nghiên cứu: “
Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà
nước Ba Vì, Hà Nội” làm đề tài Luận văn Thạc sỹ của mình.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kiểm soát chi đầu tƣ xây dựng cơ bản từ Ngân
sách Nhà nƣớc qua Kho bạc Nhà nƣớc
- Phân tích thực trạng tình hình kiểm soát và thanh toán vốn đầu tƣ xây dựng
cơ bản từ Ngân sách Nhà nƣớc qua Kho bạc Nhà nƣớc Ba Vì
- Đề ra các giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu tƣ
xây dựng cơ bản từ Ngân sách Nhà nƣớc qua Kho bạc Nhà nƣớc Ba Vì
2.2. Một số câu hỏi nghiên cứu
- Vai trò của Kho bạc Nhà nƣớc Ba Vì trong việc kiểm soát chi đầu tƣ Xây
dựng cơ bản từ Ngân sách Nhà nƣớc?
- Thực trạng tình hình kiểm soát và thanh toán vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản
từ Ngân sách Nhà nƣớc qua Kho bạc Nhà nƣớc Ba Vì trong giai đoạn 2011-2014
nhƣ thế nào? Điểm mạnh và hạn chế trong việc kiểm soát chi đầu tƣ xây dựng cơ
bản từ Ngân sách Nhà nƣớc qua Kho bạc Nhà nƣớc Ba Vì là gì?
- Giải pháp nào để cải thiện công tác kiểm soát chi đầu tƣ xây dựng cơ bản từ
Ngân sách Nhà nƣớc qua Kho bạc Nhà nƣớc Ba Vì?
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu là công tác kiểm soát chi đầu tƣ xây dựng cơ bản từ
2
nguồn vốn Ngân sách Nhà nƣớc qua hệ thống Kho bạc Nhà nƣớc
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: Nghiên cứu hoạt động kiểm soát chi vốn đầu tƣ xây
dựng cơ bản do Kho bạc Nhà nƣớc Ba Vì trực tiếp thanh toán (bao gồm nguồn
Ngân sách trung ƣơng, Ngân sách thành phố, Ngân sách quận huyện, thị xã). Từ đó
so sánh với một số Kho bạc Nhà nƣớc khác để đánh giá công tác kiểm soát đầu tƣ
xây dựng cơ bản từ nguồn Ngân sách Nhà nƣớc qua Kho bạc Nhà nƣớc Ba Vì.
- Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu hoạt động kiểm soát chi đầu tƣ xây dựng
cơ bản từ Ngân sách nhà nƣớc qua Kho bạc Nhà nƣớc Ba Vì trong 4 năm từ năm
2011-2014.
4. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài:
- Luận văn đã phân tích và đánh giá một cách khách quan về thực trạng kiểm
soát chi vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ Ngân sách Nhà nƣớc qua Kho bạc Nhà nƣớc
Ba Vì, đối với các dự án đầu tƣ trên địa bàn huyện Ba Vì trong 4 năm gần đây(từ
năm 2011-2014) làm cơ sở cho việc khắc phục những hạn chế trong công tác kiểm
soát thanh toán.
- Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu tƣ xây dựng cơ bản
từ Ngân sách Nhà nƣớc nhằm đẩy nhanh công tác giải ngân, tránh thất thoát lãng
phí, kịp thời phát hiện những sai sót trong việc sử dụng nguồn vốn đầu tƣ xây dựng
cơ bản từ Ngân sách Nhà nƣớc trong những năm tới.
5. Những đóng góp của đề tài
- Hoàn thiện cơ sở lý luận về công tác kiểm soát chi đầu tƣ xây dựng cơ bản
từ ngân sách nhà nƣớc qua Kho bạc Nhà nƣớc.
- Đánh giá thực trạng công tác kiểm soát chi đầu tƣ xây dựng cơ bản từ
nguồn vốn Ngân sách Nhà nƣớc qua Kho bạc Nhà nƣớc Ba Vì, phân tích kết quả đạt
đƣợc và chỉ ra những mặt còn hạn chế, nguyên nhân của những hạn chế đó.
- Đề xuất giải pháp và chỉ rõ điều kiện thực hiện để đảm bảo các giải pháp có
tính khả thi cao nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu tƣ xây dựng cơ bản qua
Kho bạc Nhà nƣớc Ba Vì, góp phần hạn chế nợ đọng khối lƣợng đầu tƣ xây dựng
3
cơ bản do Kho bạc Nhà nƣớc Ba Vì quản lý.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn đƣợc
kết cấu thành 4 chƣơng:
Chương 1: Tổng quan nghiên cứu và cơ sở lý luận về kiểm soát chi đầu tƣ
xây dựng cơ bản từ nguồn vốn Ngân sách Nhà nƣớc qua Kho bạc Nhà nƣớc
Chương 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng kiểm soát chi đầu tƣ xây dựng cơ bản từ Ngân sách
Nhà nƣớc qua Kho bạc Nhà nƣớc Ba Vì
Chương 4: Giải pháp hoàn thiện kiểm soát chi đầu tƣ xây dựng cơ bản từ
Ngân sách Nhà nƣớc qua Kho bạc Nhà nƣớc Ba Vì
4
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT CHI
ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC
1.1. Tổng quan nghiên cứu
Kiểm soát chi đầu tƣ XDCB từ nguồn vốn NSNN qua Kho bạc Nhà nƣớc đã
đƣợc nhiều tác giả đề cập đến trong các nghiên cứu của mình, trong đó có thể kể
đến một số công trình nghiên cứu sau:
(1)Các nghiên cứu liên quan đến công tác kiểm soát chi đầu tƣ xây dựng cơ
bản tại Kho bạc Nhà nƣớc.
Dƣơng Cao Sơn, 2008. “Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB
thuộc nguồn vốn NSNN qua KBNN”, luận văn thạc sĩ . Học viện Tài chính. Luận văn
tập trung nghiên cứu các vấn đề lý luận về nguồn vốn đầu tƣ XDCB và kiểm soát chi
vốn đầu tƣ XDCB thuộc nguồn vốn NSNN qua Kho bạc Nhà nƣớc, phân tích thực
trạng kiếm soát chi vốn đầu tƣ XDCB thuộc nguồn vốn NSNN qua Kho bạc Nhà
nƣớc, đánh giá những mặt đƣợc và chƣa đƣợc của kiểm soát trong lĩnh vực này và đề
xuất các giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tƣ XDCB thuộc nguồn
vốn NSNN qua Kho bạc Nhà nƣớc. Điểm nổi bật của luận văn này đã chỉ rõ các hạn
chế trong công tác kiểm soát chi vốn đầu tƣ XDCB thuộc nguồn vốn NSNN qua Kho
bạc Nhà nƣớc: là tồn tại trong công tác phân bổ kế hoạch và chuyển vốn đầu tƣ
XDCB, tồn tại trong quy trình kiểm soát, tồn tại về mẫu chứng từ kế toán, tồn tại
trong công tác kế toán, quyết toán, tồn tại về chế độ thông tin báo cáo, tồn tại trong
việc ứng dụng công nghệ thông tin và trong tổ chức bộ máy quản lý.
Nguyễn Thị Hiền (2011), “Hoàn thiện kiểm soát chi đầu tư XDCB tại Kho
bạc Nhà nước Hà Nội”, luận văn thạc sĩ. Trƣờng Đại học Kinh tế Quốc Dân. Luận
văn đã phân tích thực trạng công tác kiểm soát chi đầu tƣ XDCB tại Kho bạc Nhà
nƣớc Hà Nội giai đoạn 2008-2010. Qua đó phân tích những kết quả đạt đƣợc,
những mặt còn hạn chế, nguyên nhân của những hạn chế để tìm ra giải pháp phù
hợp. Điểm nổi bật của luận văn này là tác giả đã đƣa ra đặc thù công tác kiểm soát
5
của KBNN Hà Nội là đơn vị duy nhất trong hệ thống sử dụng chƣơng trình tin học
riêng. Chƣơng trình quản lý, kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ trên mạng diện rộng
riêng do KBNN Hà Nội lập trình và triển khai áp dụng từ năm 2000. Năm 2011
Kho bạc Nhà nƣớc Hà Nội đã xây dựng và đƣa vào hoạt động chƣơng trình quản lý
vốn đầu tƣ XDCB liên ngành Kế hoạch & Đầu tƣ- Tài chính - Kho bạc Nhà nƣớc.
Ngô Thành Linh (2014), “Hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB
qua Kho bạc Nhà nước huyện Phú Lương tỉnh Thái Nguyên”, luận văn thạc sĩ.
Trƣờng Đại học Kinh tế và quản trị kinh doanh. Tác giả đã phân tích rõ thực trạng
kiểm soát chi đầu tƣ XDCB qua KBNN huyện Phú Lƣơng tỉnh Thái Nguyên trong
giai đoạn 2010-2013. Luận văn đã phân tích những thành công trong việc áp dụng
quy trình kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ và đƣa ra những mặt hạn chế, tồn tại là:
Trình độ cán bộ công chức còn hạn chế; việc ứng dụng công nghệ thông tin vào
kiểm soát, thanh toán chƣa hiệu quả, công tác kiểm tra và tự kiểm tra chƣa cao . . .
Đồng thời đƣa ra các giải pháp để khắc phục những hạn chế đó.
(2) Các nghiên cứu liên quan đến công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ
xây dựng cơ bản tại Kho bạc Nhà nƣớc.
Đoàn Kim Khuyên(2012), “Hoàn thiện công tác thanh toán vốn đầu tư
XDCB tại KBNN Đà Nẵng”, luận văn thạc sĩ. Tác giả đã đƣa ra các cơ sở lý luận
về kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ XDCB qua Kho bạc Nhà nƣớc; Phân tích rõ
thực trạng công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ XDCB qua KBNN trong 2 năm
2009-2010 đã phân tích đƣợc điểm mạnh, điểm yếu của công tác kiểm soát thanh
toán vốn đầu tƣ XDCB tại KBNN Đà Nẵng, tìm ra nguyên nhân của những hạn chế,
yếu kém nhằm đƣa ra các giải pháp hoàn thiện những mặt còn hạn chế, yếu kém đó.
Điểm hạn chế của luận văn là các giải pháp mà tác giả đƣa ra chƣa cụ thể, chƣa áp
dụng thực tế vào Kho bạc .
Dƣơng Thị Ánh Tiên (2012), “Tăng cường kiểm soát thanh toán vốn đầu tư
XDCB qua Kho bạc tỉnh Quảng Ngãi”, luận văn thạc sĩ. Luận văn đã hệ thống
hóa bổ sung nội dung lý luận cơ bản về đầu tƣ xây dựng cơ bản, chi đầu tƣ xây
dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc. Thực trạng chi đầu tƣ xây dựng cơ bản của tỉnh
6
Quảng Ngãi , phân tích một số dự án cụ thể từ đó nêu lên các ƣu điểm và hạn chế
của công tác chi đầu tƣ xây dựng cơ bản của tỉnh Quãng Ngãi. Dựa vào kết quả
đánh giá phân tích đƣa ra các định hƣớng và giải pháp của tỉnh Quãng Ngãi nhằm
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho đầu tƣ xây dựng cơ bản , chống thất thoát , lãng
phí và tham nhũng trong lĩnh vực xây dựng cơ bản của tỉnh Quãng Ngãi nói riêng
và hoạt động chi đầ u tƣ XDCB từ NSNN của cả nƣớc nói chung.
Nhìn chung, các nghiên cứu trên đều đã đề cập đến lý luận chung về kiểm soát
chi đầu tƣ XDCB từ nguồn NSNN qua Kho bạc Nhà nƣớc giai đoạn từ 2008-2013,
chỉ ra đƣợc thực trạng và đƣa ra các giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu
tƣ XDCB từ nguồn NSNN qua Kho bạc Nhà nƣớc. Tuy nhiên, chƣa có đề tài nào
nghiên cứu công tác kiểm soát chi đầu tƣ XDXB từ ngân sách Nhà nƣớc qua Kho
bạc Nhà nƣớc Ba Vì giai đoạn 2011- 2014. Vì vậy việc đi sâu nghiên cứu thực trạng
công tác kiểm soát chi đầu tƣ XDCB từ nguồn NSNN qua Kho bạc Nhà nƣớc Ba Vì
giai đoạn 2011-2014 từ đó đánh giá kết quả đạt đƣợc và hạn chế còn tồn tại nhằm
đƣa ra giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu tƣ XDCB từ nguồn NSNN
qua Kho bạc Nhà nƣớc Ba Vì là rất cần thiết.
1.2. Cơ sở lý luận về kiểm soát chi đầu tƣ XDCB từ nguồn vốn NSNN qua Kho
bạc nhà nƣớc
1.2.1. Vốn đầu tư XDCB từ NSNN
1.2.1.1. Khái niệm
- Luật NSNN của Việt Nam đã đƣợc Quốc hội Việt Nam thông qua ngày
16/12/2002 định nghĩa: Ngân sách nhà nƣớc là toàn bộ những khoản thu, chi của
Nhà nƣớc trong dự toán đã đƣợc cơ quan có thẩm quyền quyết định và đƣợc thực
hiện trong một năm để đảm bảo thực hiện các chức năng nhiệm vụ của Nhà nƣớc.
NSNN là một hệ thống thống nhất, bao gồm ngân sách trung ƣơng và ngân sách các
cấp chính quyền địa phƣơng ( gọi chung là ngân sách địa phƣơng).
- Vốn đầu tƣ XDCB từ Ngân sách Nhà nƣớc: là một bộ phận của quỹ Ngân
sách Nhà nƣớc đƣợc bố trí cho đầu tƣ vào các công trình, dự án XDCB của Nhà
nƣớc. Nguồn vốn này chủ yếu đƣợc sử dụng để đầu tƣ phát triển tài sản cố định trong
7
nền kinh tế nhƣ đầu tƣ vào máy móc thiết bị, nhà xƣởng, kết cấu hạ tầng… Đây là
hoạt động đầu tƣ phát triển, đầu tƣ cơ bản và chủ yếu có tính chất dài hạn.
1.2.1.2. Đặc điểm vốn đầu tư XDCB thuộc Ngân sách Nhà nước
- Vốn đầu tƣ XDCB từ Ngân sách Nhà nƣớc gắn với quản lý và sử dụng vốn
về chi Ngân sách Nhà nƣớc cho đầu tƣ phát triển.
- Đƣợc sử dụng chủ yếu để đầu tƣ cho các công trình dự án không có khả
năng thu hồi vốn và công trình hạ tầng theo đối tƣợng sử dụng theo quy định của
Luật Ngân sách Nhà nƣớc và các luật khác.
- Nguồn hình thành vốn đầu tƣ XDCB từ Ngân sách Nhà nƣớc bao gồm cả
nguồn bên trong và bên ngoài quốc gia. Nguồn bên trong quốc gia chủ yếu là từ
thuế và các khoản thu khác của Ngân sách Nhà nƣớc nhƣ bán tài nguyên, cho
thuê tài sản quốc gia, thu từ các hoạt động kinh doanh khác. Nguồn từ bên ngoài
chủ yếu từ nguồn vay nƣớc ngoài, hỗ trợ phát triển chính thức ODA và một số
nguồn khác.
- Chủ thể sử dụng nguồn vốn đầu tƣ XDCB từ Ngân sách Nhà nƣớc rất đa
dạng, bao gồm tất cả các cơ quan Nhà nƣớc và các tổ chức nƣớc ngoài, nhƣng
trong đó đối tƣợng sử dụng nguồn vốn này chủ yếu vẫn là các cơ quan Nhà nƣớc.
1.2.1.3..Vai trò của vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
Trong nền kinh tế quốc dân, vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN có vai trò rất
quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội. Vai trò đó thể hiện:
- Một là, các dự án đầu tƣ XDCB bằng nguồn vốn NSNN là những dự án
chủ yếu nhằm xây dựng hệ thống, kết cấu hạ tầng vật chất, tạo điều kiện thúc đẩy
nền kinh tế phát triển nhanh.
- Hai là, vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN góp phần quan trọng vào việc chuyển
dịch cơ cấu kinh tế, hình thành những ngành mới, tăng cƣờng chuyên môn hoá và
phân công lao động xã hội.
- Ba là, vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN có vai trò định hƣớng hoạt động đầu tƣ
trong nền kinh tế.
8
- Bốn là, vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN có vai trò quan trọng trong việc giải
quyết các vấn đề xã hội nhƣ xoá đói, giảm nghèo, phát triển vùng sâu, vùng xa.
- Năm là, các dự án đầu tƣ XDCB bằng nguồn vốn NSNN tác động đến tổng
cung, tổng cầu của nền kinh tế.
- Sáu là, các dự án đầu tƣ XDCB bằng nguồn vốn NSNN có tác động hai
mặt đến sự ổn định kinh tế.
1.2.1.4. Phân loại vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách Nhà nước
Vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN là khoản vốn ngân sách đƣợc Nhà nƣớc dành
cho đầu tƣ xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả
năng thu hồi vốn và các khoản chi đầu tƣ khác theo quy định các cấp ngân sách.
Vốn đầu tƣ từ NSNN bao gồm: Vốn đầu tƣ từ NSTW và Vốn đầu tƣ từ Ngân
sách địa phƣơng. Cụ thể nhƣ sau:
a. Vốn đầu tư từ NSTW
- Vốn đầu tư từ NSTW gồm có vốn trong nước và vốn ngoài nước.
+ Vốn trong nƣớc: Vốn dành để chi cho đầu tƣ phát triển, chủ yếu để đầu tƣ
xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi
vốn, chi cho các chƣơng trình mục tiêu quốc gia, dự án nhà nƣớc và các khoản chi
đầu tƣ phát triển khác theo quy định của pháp luật.
+ Vốn ngoài nƣớc: Là nguồn tài chính do các cơ quan chính thức của chính
phủ hoặc của các tổ chức quốc tế viện trợ cho các nƣớc đang phát triển theo 2
phƣơng thức: viện trợ không hoàn lại và viện trợ có hoàn lại (tín dụng ƣu đãi).
b. Vốn đầu tư từ Ngân sách địa phương gồm:
- Ngân sách cấp tỉnh: Đầu tƣ xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế
xã hội do cấp tỉnh quản lý; đầu tƣ và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp
nhà nƣớc theo quy định của pháp luật.
- Ngân sách cấp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là ngân
sách cấp huyện): Đầu tƣ xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội
theo sự phân cấp của tỉnh, trong đó có nhiệm vụ chi đầu tƣ xây dựng các trƣờng
9
phổ thông quốc lập các cấp và các công trình phúc lợi công cộng, điện chiếu sáng,
cấp thoát nƣớc, giao thông nội thị, an toàn giao thông, vệ sinh đô thị.
- Ngân sách cấp xã: Đầu tƣ xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế
xã hội theo sự phân cấp của tỉnh.
1.2.2. Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN qua KBNN
1.2.2.1. Khái niệm
Kiểm soát chi đầu tƣ XDCB là việc kiểm tra, xem xét các căn cứ, điều kiện
cần và đủ theo quy định của Nhà nƣớc để xuất quỹ NSNN chi trả theo yêu cầu của
chủ đầu tƣ các khoản kinh phí thực hiện dự án, đồng thời phát hiện và ngăn chặn
các khoản chi trái với quy định hiện hành
1.2.2.2. Mục đích kiểm soát chi đầu tư XDCB từ Ngân sách Nhà nước
- Đảm bảo các khoản chi tiêu đúng đối tƣợng, đúng nội dung của dự án đã
đƣợc phê duyệt, theo đúng đơn giá hợp đồng A-B ký kết, góp phần chống lãng phí,
thất thoát trong công tác quản lý chi đầu tƣ XDCB, nâng cao hiệu quả vốn đầu tƣ
- Qua công tác kiểm soát chi đầu tƣ làm cho các chủ đầu tƣ hiểu rõ hơn để
thực hiện đúng chính sách, chế độ về quản lý đầu tƣ và xây dựng, góp phần đƣa
công tác quản lý đầu tƣ và xây dựng đi vào nề nếp, đúng quỹ đạo, từ đó nâng cao
vai trò và vị thế của KBNN là cơ quan kiểm soát chi đầu tƣ XDCB từ NSNN
- Qua công tác kiểm soát chi đầu tƣ XDCB từ NSNN, KBNN đóng góp tích
cực và có hiệu quả với các cấp chính quyền khi xây dựng chủ trƣơng đầu tƣ, xây
dựng kế hoạch đầu tƣ dài hạn và hàng năm sát với tiến độ thực hiện dự án. Tham
mƣu với các Bộ, ngành trong việc hoạch định chính sách quản lý đầu tƣ, thu hút
đƣợc các nguồn vốn đầu tƣ
1.2.2.3. Ý nghĩa của kiểm soát chi đầu tư XDCB từ NSNN
- Kiểm soát chi đầu tƣ XDCB góp phần đảm bảo vốn đầu tƣ đƣợc thanh toán
đúng thực tế, đúng hợp đồng A-B ký kết. Thông qua quá trình kiểm soát chi đầu tƣ
đã góp phần quan trọng trong việc tiết kiệm chi cho ngân sách nhà nƣớc. Góp phần
tránh thất thoát, lãng phí trong đầu tƣ xây dựng
- Góp phần đảm bảo thực hiện dự án theo đúng chế độ
10
- Góp phần đảm bảo thực hiện đầu tƣ tập trung theo định hƣớng của Nhà
nƣớc, từ đó tham mƣu cho các cấp chính quyền điều chỉnh, điều hòa kế hoạch vốn
đúng đối tƣợng
- Góp phần làm lành mạnh nền tài chính Nhà nƣớc, từ đó giúp giải quyết
toán đúng chính sách, chế độ, thời gian, sớm đƣa dự án vào khai thác sử dụng
- Góp phần hoàn thiện các quy định về quản lý đầu tƣ xây dựng của Nhà
nƣớc. Tham gia với các Bộ, ngành liên quan để nghiên cứu, sửa đổi và hoàn thiện
các quy định về quản lý đầu tƣ và xây dựng của Nhà nƣớc, tạo hành lang pháp lý
cần thiết cho công tác đầu tƣ và xây dựng
- Góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của bộ máy Nhà nƣớc, thông qua
kiểm soát chi, KBNN thực hiện tốt chức năng tham mƣu, đề xuất cho các cấp chính
quyền, địa phƣơng thực hiện cải cách các thủ tục hành chính trong đầu tƣ xây dựng,
đảm bảo đơn giản, dễ thực hiện nhƣng vẫn đúng theo quy định của pháp luật. Từ đó
nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động của các cơ quan quản lý Nhà nƣớc về đầu tƣ
xây dựng
- Do yêu cầu mở cửa và hội nhập với nền tài chính khu vực và thế giới, việc
áp dụng quy trình kiểm soát chi đầu tƣ XDCB từ NSNN đến từng đối tƣợng sử
dụng là cần thiết, góp phần minh bạch hóa hoạt động quản lý chi tiêu công, đồng
thời thúc đẩy quá trình lành mạnh hóa các hoạt động giao dịch trong nền kinh tế
Nhƣ vậy, KBNN là “trạm kiểm soát cuối cùng” đƣợc Nhà nƣớc giao nhiệm
vụ kiểm soát trƣớc khi đồng vốn của Nhà nƣớc ra khỏi quỹ NSNN. KBNN chịu
trách nhiệm về tính hợp pháp, hợp lệ của việc xuất tiền (Điều 56 Luật NSNN sửa
đổi).
1.2.2.4.Nguyên tắc kiểm soát chi đầu tư XDCB từ NSNN
- Trên cơ sở hồ sơ đề nghị thanh toán của chủ đầu tƣ, KBNN căn cứ vào các
điều khoản thanh toán đƣợc quy định trong hợp đồng (số lần thanh toán, giai đoạn
thanh toán, thời điểm thanh toán và các điều kiện thanh toán) và giá trị từng lần
thanh toán để thanh toán cho chủ đầu tƣ. Chủ đầu tƣ tự chịu trách nhiệm về tính
chính xác, hợp pháp của khối lƣợng thực hiện, định mức, đơn giá, dự toán các loại
11
công việc, chất lƣợng công trình; KBNN không chịu trách nhiệm về các vấn đề này.
KBNN căn cứ vào hồ sơ thanh toán và thực hiện thanh toán theo hợp đồng.
- KBNN thực hiện kiểm soát thanh toán theo nguyên tắc “thanh toán trƣớc,
kiểm soát sau” cho từng lần thanh toán và “kiểm soát trƣớc, thanh toán sau” đối với
lần thanh toán cuối cùng của hợp đồng. Căn cứ vào nguyên tắc này, KBNN hƣớng
dẫn cụ thể phƣơng thức kiểm soát thanh toán trong hệ thống KBNN, đảm bảo tạo
điều kiện thuận lợi cho chủ đầu tƣ, nhà thầu và đúng quy định của Nhà nƣớc.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc đối với trƣờng hợp “kiểm soát trƣớc,
thanh toán sau” và trong 03 ngày làm việc đối với trƣờng hợp “thanh toán trƣớc,
kiểm soát sau” kể từ khi nhận đủ hồ sơ thanh toán theo quy định của chủ đầu tƣ, căn
cứ vào hợp đồng (hoặc dự toán đƣợc duyệt đối với các công việc đƣợc thực hiện
không thông qua hợp đồng) và số tiền chủ đầu tƣ đề nghị thanh toán, KBNN kiểm
soát, cấp vốn thanh toán cho dự án và thu hồi vốn tạm ứng theo quy định.
- Kế hoạch vốn năm của dự án chỉ thanh toán cho khối lƣợng hoàn thành
đƣợc nghiệm thu đến ngày 31 tháng 12 năm kế hoạch; thời hạn thanh toán khối
lƣợng hoàn thành đến hết ngày 31 tháng 01 năm sau (trong đó có thanh toán để thu
hồi vốn đã tạm ứng), trừ các dự án đƣợc cấp có thẩm quyền cho phép kéo dài thời
gian thực hiện và thanh toán.
- Các dự án đầu tƣ sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA),
nếu Điều ƣớc quốc tế mà cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nƣớc Cộng hoà xã hội
chủ nghĩa Việt Nam ký kết có những quy định về quản lý thanh toán, quyết toán
vốn khác với các quy định của Thông tƣ thì thực hiện theo các quy định tại Điều
ƣớc quốc tế.
- Số vốn thanh toán cho từng công việc, hạng mục công trình, công trình
không đƣợc vƣợt dự toán đƣợc duyệt hoặc giá gói thầu; tổng số vốn thanh toán cho
dự án không đƣợc vƣợt tổng mức đầu tƣ đã đƣợc phê duyệt. Số vốn thanh toán cho
dự án trong năm (bao gồm cả thanh toán tạm ứng và thanh toán khối lƣợng hoàn
thành) không đƣợc vƣợt kế hoạch vốn cả năm đã bố trí cho dự án. Riêng đối với dự
án ODA việc thanh toán tạm ứng và thanh toán khối lƣợng hoàn thành, không bị
12
hạn chế bởi kế hoạch tài chính hàng năm của dự án nhƣng không vƣợt quá kế hoạch
tài chính chung của toàn dự án.
- Đối với một số dự án đặc biệt quan trọng cần phải có cơ chế tạm ứng, thanh
toán vốn khác với các quy định trên đây, sau khi có ý kiến của cấp có thẩm quyền,
Bộ Tài chính sẽ có văn bản hƣớng dẫn riêng.
1.2.3. Bộ máy kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của
Kho bạc nhà nước huyện
1.2.3.1. Cơ cấu bộ máy kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà
nước của Kho bạc nhà nước huyện
Cơ cấu bộ máy kiểm soát chi đầu tƣ XDCB từ NSNN của Kho bạc nhà nƣớc
huyện bao gồm giám đốc và các bộ phận chịu trách nhiệm kiểm soát chi ( phòng
tổng hợp hành chính , phòng kế toán, phòng kho quỹ). Trong đó phòng tổng hợp
hành chính thực hiện kiểm soát chi đầu tƣ, phòng kế toán thực hiện hạch toán kế
toán, phòng kho quỹ thực hiện giao dịch bằng tiền mặt.
Căn cứ vào thực trạng của đơn vị mình , giám đốc Kho bạc nhà nƣớc huyện quyết
định mô hình cơ cấu bộ máy kiểm soát chi đầu tƣ XDCB từ NSNN của đơn vị mình
1.2.3.2. Cán bộ kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của
Kho bạc nhà nước huyện
- Về trình độ chuyên môn: Cán bộ làm công tác kiểm soát chi phải có trình độ
từ cao đẳng trở lên, thƣờng xuyên học hỏi nâng cao trình độ chuyên môn qua các
kênh : tham gia lớp tập huấn do ngành tổ chức, học hỏi đồng nghiệp, nghiên cứu kỹ
các văn bản chế độ ...
- Về kỹ năng làm việc: Cán bộ làm công tác kiểm soát chi cần có các kỹ năng sau
+ Kỹ năng nghiệp vụ : Là phải hiểu, thuộc các quy trình thanh toán vốn
đầu tƣ. Hiểu luật và các quy định của ngành mình.
+ Kỹ năng làm việc: Cán bộ làm công tác kiểm soát chi sẽ phải làm việc độc
lập. Biết cách phối hợp với chủ đầu tƣ biết mình phải làm gì là điều quan trọng để hoàn
thành công việc một cách trôi chảy mà không làm ảnh hƣởng đến tiến độ dự án.
13
+ Kỹ năng phân tích và xử lý tình huống : Kiểm soát vốn đầu tƣ là công
việc rất đa dạng và phức tạp, mỗi một dự án có đặc thù riêng và có những vƣớng
mắc riêng. Khi gặp những vƣớng mắc cán bộ kiểm soát chi cần phải nghiên cứu
nhiều văn bản chế độ pháp luật quy định để đƣa ra các giải pháp đúng .
- Về phẩm chất đạo đức:
+ Cán bộ kiểm soát chi là công chức nhà nƣớc phải hiểu đƣợc bản chất của
cán bộ công chức là phục vụ, không vì mục tiêu lợi nhuận, vì vậy cán bộ kiểm soát
chi tại Kho bạc phải xác định tƣ tƣởng yên tâm công tác, chấp nhận hy sinh cá nhân,
chịu đựng vất vả, phải nhiệt tình, toàn tâm, toàn ý trong công việc, xác định trách
nhiệm cao khi thực hiện nhiệm vụ chính trị mà Nhà nƣớc đã tin tƣởng giao cho
ngành Kho bạc.
+ Cán bộ kiểm soát chi phải chấp hành nội quy lao động của cơ quan nhƣ: đi
làm đúng giờ, ăn mặc đúng quy định, bảo đảm lịch sự, lễ phép, không làm việc
riêng trong giờ làm việc, thực hành tiết kiệm chống lãng phí.
+ Khi giao dịch với khách hàng cán bộ kiểm soát chi đầu tƣ phải lịch sự, lễ
phép, đúng mực.
+ Cán bộ kiểm soát chi đầu tƣ phải hiểu biết về chính sách và làm việc đúng
chế độ chính sách, trung thực, không đƣợc lợi dụng chính sách của Nhà nƣớc để
làm lợi cho mình và ngƣời thân. Có kỹ năng nghề nghiệp, nếu chƣa hiểu về chế độ,
chính sách phải xin đƣợc hƣớng dẫn, không đƣợc tự ý làm tùy tiện dẫn đến vô tình
hoặc cố tình làm mất tài sản của Nhà nƣớc.
+ Cán bộ kiểm soát chi đầu tƣ phải thƣờng xuyên nghiên cứu, học tập để
nâng cao hiểu biết, nhận thức để hoàn thành nhiệm vụ đƣợc giao.
1.2.4. Công cụ kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của
Kho bạc nhà nước huyện
Tất cả các quốc gia trong bất kỳ giai đoạn phát triển nào của đất nƣớc đều có
những biện pháp riêng để sử dụng vốn cho hiệu quả và phù hợp với tình hình kinh
tế - xã hội của đất nƣớc. Một số nội dung cơ bản trong công tác kiểm soát vốn đầu
tƣ XDCB của Việt Nam làm cơ sở pháp lý cho hoạt động kiểm soát, thanh toán vốn
14
tại KBNN gồm có các hệ thống văn bản có liên quan đến công tác quản lý vốn đầu
tƣ XDCB đƣợc xây dựng bởi các cấp, các ngành, và các đơn vị trực thuộc gồm có:
- Các văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản khác có liên quan đến đầu
tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN và kiểm soát chi đầu tƣ XDCB từ NSNN
- Hồ sơ thanh toán vốn đầu tƣ : Kế hoạch vốn đƣợc giao, chứng từ mở tài
khoản, quyết định phê duyệt dự án đầu tƣ kèm dự án đầu tƣ, quyết định phê duyệt dự
toán, cam kết chi, quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu hoặc chỉ định thầu, hợp đồng
giữa chủ đầu tƣ và nhà thầu, bảng xác định giá trị khối lƣợng công việc hoàn thành.
- Chứng từ thanh toán vốn đầu tƣ : Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tƣ , giấy
rút vốn đầu tƣ, giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn đầu tƣ.
- Các loại báo cáo : Báo cáo tháng, năm và báo cáo quyết toán vốn đầu tƣ.
- Hệ thống mạng máy tính và phần mềm hỗ trợ : Sử dụng các chƣơng trình
về kế toán, đầu tƣ, kho quỹ, trái phiếu.
1.2.5. Quy trình kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
của Kho bạc nhà nước huyện
1.2.5.1.Cơ chế một cửa trong kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản
Quy trình kiểm soát chi đầu tƣ XDCN qua KBNN thực hiện theo nguyên tắc
“một cửa”, có nghĩa là việc giải quyết công việc từ khâu hƣớng dẫn, tiếp nhận hồ sơ
chứng từ và trả kết quả đƣợc thực hiện tại một đầu mối là bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của KBNN.
15
Lãnh đa ̣o phu ̣
trách KS vốn
đầ u tƣ XDCB
5
4
4
4
4
Phòng Kế 9
toán
2
Cán bộ tiếp
nhâ ̣n và trả
kế t quả
10
Phòng tổng
hợp hành
chính
5
9
8
1
11
Chủ đầu tƣ
(BanQLDA)
Đơn vi ̣thu ̣
hƣởng
Ghi chú:
: Hướng đi của hồ sơ, chứng từ Kiểm soát chi
Sơ đồ 1.1. Quy Trình kiểm soát chi đầu tƣ theo cơ chế một cửa
Bƣớc 1: Bộ phận giao dịch một cửa tiếp nhận hồ sơ của Chủ đầu tƣ
Bƣớc 2: Cán bộ kiểm soát chi tiếp nhận hồ sơ của chủ đầ u tƣ từ bộ phận giao
dịch một cửa và tiến hành kiểm soát hồ sơ (bao gồm hồ sơ ban đầu và hồ sơ từng
lần tạm ứng hoặc thanh toán), ký các chứng từ thanh toán vốn đầu tƣ, trình lãnh đạo
phòng ký duyệt.
Bƣớc 3: Phòng Tổng hợp trình lãnh đạo phê duyệt tờ trình, giấy đề nghị thanh toán
vốn đầu tƣ
Bƣớc 4: Lãnh đạo xem xét hồ sơ ký tờ trình và chuyển hồ sơ trả lại phòng
Tổng hợp
Bƣớc 5: Phòng Tổng hợp chuyển giấy rút vốn cho phòng Kế toán.
Bƣớc 6: Phòng kế toán kiểm tra, ký chứng từ, trình chứng từ cho Lãnh đạo
KBNN.
Bƣớc 7: Lãnh đạo KBNN ký vào giấy rút vốn đầu tƣ chuyển trả lại Phòng Kế toán.
16