Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

báo cáo thực tập tại công ty cổ phần xây dựng thương mại hà anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (289.73 KB, 36 trang )

Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

XÁC NHẬN CỦA CƠ SỞ THỰC TẬP
:Cơ sở thực tập tại
:Công ty Cổ Phần Xây Dựng Thương Mại HÀ ANH có trụ sở tại
Số 106 Hoàng Quốc Việt, Quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội

Số điện thoại: (04)7647750/7648039
Trang web : Specexpresspaint.com
Địa chỉ email:
:Xác Nhận
Sinh viên
Là sinh viên lớp
Mã số sinh viên

: NGUYỄN NGỌC MINH
: CĐQTKD2-K13
: 1331090155

Có thực tập tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Thương Mại HÀ ANH trong thời gian từ
ngày 20/05/2013 đến ngày 15/06 /2013,trong khoảng thời gian thực tập tại công ty
TNHH Cổ Phần Xây Dựng Thương Mại HÀ ANH, Anh Nguyễn Ngọc Minh đã chấp
hành tốt các quy định của công ty và thể hiện tinh thần làm việc nghiêm túc, chăm chỉ
.và chịu khó học hỏi

Hà Nội ngày... tháng ...năm 2014


xác nhận của cơ sở thực tập

(Ký tên và đóng dấu của đại diện cơ sở thực tập)

SV: Nguyễn Ngọc Minh

Báo cáo thực tập
Lớp CĐ QTKD 2-k13

1


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Khoa Quản lý kinh doanh

.Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

PHIẾU NHẬN XÉT
VỀ CHUYÊN MÔN VÀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN
Họ và tên: NGUYỄN NGỌC MINH.
.Lớp: CĐ QTKD2 –K13.

Mã số sinh viên: 1331090155

Ngành :Quản trị kinh doanh

Địa điểm thực tập: Công ty Cổ phần xây dựng thương mại HÀ ANH
Giáo viên hướng dẫn: TH.S BÙI THỊ KIM CÚC
:Đánh giá chung của giáo viên hướng dẫn
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
Hà Nội, ngày…. tháng …. năm 2014
Giáo viên hướng dẫn
(Ký tên và ghi rõ họ tên)

SV: Nguyễn Ngọc Minh

Báo cáo thực tập
Lớp CĐ QTKD 2-k13

2


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh


LỜI NÓI ĐẦU
Đất nước ta đang trong giai đoạn phát triển mạnh mẽ về nhiều mặt, nhiều lĩnh vực
trong xã hội đã có sự chuyển biến đáp ứng yêu cầu của sự phát triển nay.
Xây dựng là ngành góp phần vào công cuộc chuyển mình của đất nước, được thể
hiện rõ qua những công trình, cơ sở hạ tầng cho xã hội là bộ mặt của đất nước. ngoài
ra nó là nền tảng cho các ngành sản xuất vật chất cũng như phi vật chất phù hợp với
quá trình công nghiệp hoá hiện đại hoá của nước ta hiện nay.
Các công trình xây dựng không thể hoàn hảo nếu thiếu công đoạn sơn vì vậy sản
xuất sơn phù hợp với từng công trình và mục đích sử dụng là hết sức cấp thiết, ngoài
tính năng bảo vệ bề mặt của công trình nó còn tính năng thẩm mỹ đòi hỏi ngành sản
xuất sơn thực sự phải có sự đáp ứng kịp thời và hiệu quả.xuất phát từ nhu cầu phát
triển của xã hội, công ty CP XD & PT TM HÀ ANH ra đời .
Đối với nước ta, khí hậu nóng, ẩm, mưa nhiều cùng với môi trường không khí
ngày càng bị ô nhiễm tại các thành phố, các trung tâm công nghiệp là tác nhân chính
gây xâm thực, phá huỷ các công trình xây dựng. Cùng với nhu cầu về chất lượng ngày
càng cao của các công trình xây dựng, sơn trang trí và chống thấm cho các công trình
trở thành một đòi hỏi khách quan và yêu cầu bức thiết.
Mong muốn tìm hiểu về lịch sử, phương thức sản xuất, sản phẩm, thị trường…được sự
chấp nhận của Giám đốc Công ty Cổ phần xây dựng thương mại Hà Anh em đã có cơ hội thực
tập tại Công ty.

SV: Nguyễn Ngọc Minh

Báo cáo thực tập
Lớp CĐ QTKD 2-k13

3


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội


Khoa Quản Lý Kinh Doanh

Chương 1- GIỚI THIỆU CHUNG VẾ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG
THƯƠNG MẠI HÀ ANH

1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần xây dựng thương
mại Hà Anh.
1.1.1 Khái quát chung về công ty.
Tên Công ty

: Công ty Cổ Phần Xây Dựng Thương Mại HÀ ANH

Ngày thành lập

: 30/11/2008

Quyết định thành lập số

: 3410GP/TLDN

Giấy phép kinh doanh số

: 042441

Mã số thuế

: 0100779573-1

Địa chỉ giao dịch hiện nay : Số 106 Hoàng Quốc Việt, Quận Cầu Giấy, thành phố Hà

Nội

Điện thoại

: (04)7647750/7648039

Fax: (04)7648035

Website

: Haanhexpress.com

E-mail

:

Giám đốc Công ty

: Bà Nguyễn Thị Hà

Phó Giám đốc

: KS. Ngô Sỹ Quang

Vốn điều lệ

: 20 tỉ đồng

1.1.2 Quá trình thành lập và phát triển của công ty Cổ Phần Xây Dựng Thương
Mại HÀ ANH


a.Lịch sử hình thành
Sau khi nghiên cứu thành công đề tài sơn chống thấm, Bà Nguyễn Thị Hà
( chủ nhiệm đề tài ) tiếp tục suy nghĩ trăn trở: làm thế nào để đưa kết quả nghiên cứu
vào cuộc sống, góp phần phục vụ sự phát triển kinh tế - xã hội, tạo công ăn việc làm,
cải thiện đời sồng cho người lao động.
Từ những động lực trên, ngày 30 tháng 11 năm 2008 Bà Nguyễn Thị Hà cùng
ông Ngô Sỹ Quang xin phép và được thành phố Hà Nội cho thành lập Công ty lấy tên
là Công ty Cổ Phần Xây Dựng Thương Mại HÀ ANH
do Bà Nguyễn Thị Hà làm Chủ tịch Hội đồng quản trị , Ông Ngô sỹ Quang làm Giám
Đốc.

SV: Nguyễn Ngọc Minh

Báo cáo thực tập
Lớp CĐ QTKD 2-k13

4


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

Khi mới thành lập, cơ sở vật chất rất nghèo nàn, vốn hoạt động và tài sản cố định chỉ
có 1.5 tỷ đồng; văn phòng làm việc có 02 văn phòng , mặt bàng sản xuất phải đi thuê
cơ quan ban; máy móc thiết bị hầu như mua lại của các doanh nghiệp, cơ sở nghiên
cứu ...rồi tu sửa cải tiến , cán bộ công nhân viên chức chỉ có 20 người. Để hoạt động
trong công ty đi vào nề nếp ,quy củ ngay từ khi mới thành lập ,tập thể ban lãnh đạo đã
soạn thảo và hoàn thiện hệ thống nội quy,quy chế và các quy định của công ty.Với

việc tạo dựng một cách đồng bộ về cơ sở vật chất ,hoàn thiện về cơ cấu tổ chức ,con
người cùng với hệ thống nội quy ,quy chế mà hoạt động sản xuất kinh doanh của công
ty đã đi vào nề nếp hoạt động có hiệu quả.Kết quả này chúng ta có thể nhận thấy trong
. quá trình phát triển của công ty qua các giai đoạn phát triển tiếp theo ở phần sau
b.Quá trình phát triển của Công ty
(Giai đoạn hình thành và ổn định sản xuất ( từ 30/1/2008 ->hết năm 2009 Có thể nói rằng đây là giai đoạn khó khăn ,thách thức nhất với công ty .Vào thời
điểm thành lập bộ máy điều hành chỉ vẻn vẹn 20 người ngoài ban giám đốc ,hầu hết
các cán bộ còn trẻ,thiếu kinh nghiệm,chưa va chạm thực tế nhiều .Tuy nhiên do thâm
niên công tác làm việc lâu năm trong ngành ban giám đốc đặc biệt bà Nguyễn Thị Hà
đã xác định hướng đi phù hợp và cần thiết cho công ty.Sau chỉ hơn 4 tháng đi vào hoạt
động các bộ phận sản xuất đã sẵn sàng và có đầy đủ số lao động cần thiết để phục vụ
.những đơn hàng lớn của khách nước ngoài
Với phương châm lấy “chữ tín” làm đầu trong giai đoạn này công ty đã thiết lập
.…,được nhiều mối quan hệ làm ăn lâu dài với các đối tác như Nhật bản ,Đài loan
(Giai đoạn củng cố và mở rộng thị trường tiêu thụ (2009-2010 Giai đoạn này được đánh dấu bằng việc công ty kí hợp đồng đầu tiên với đối tác
Nhật Bản với mặt hàng sơn chịu nhiệt cao cấp.Sau giai đoạn hình thành và ổn định
công ty đã gây dựng được niềm tin với các đối tác ,nhờ vậy mà các đơn hàng về công
ty liên tục tăng đặc biệt vào đầu năm 2012 khi công ty bắt đầu nhận được đơn hàng từ
.các nước Châu Âu như Đức và Anh
Đáng giá chung về sự phát triển của công ty trong giai đoạn này có thể khẳng định
là giai đoạn phát triển thành công của công ty khi mà cả doanh thu xuất khẩu,doanh

SV: Nguyễn Ngọc Minh

Báo cáo thực tập
Lớp CĐ QTKD 2-k13

5



Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

thu trong nước đều tăng .Đồng thời đây cũng là giai đoạn thành công trong việc mở
.rộng sản xuất của công ty
Giai đoạn đa dạng hóa phương thức tiêu thụ ,nâng cao trình độ sản xuất (từ 2011 đến ( nay
Giai đoạn này cũng ghi nhận tốc độ tăng trưởng về doanh thu ,doanh thu luôn đạt
mức cao.Đây có thể coi là một giai đoạn tăng tốc phát triển mạnh của công ty khi có
rất nhiều đối tác trên thế giới biết và ký hợp đồng làm ăn lâu dài với công ty.Điều này
cho thấy định hướng phát triển của công ty lấy “ chữ tín” là đầu gây dựng một hình
ảnh thân thiện lấy niềm tin từ khách hàng là hoàn toàn đúng đắn .Chính định hướng
này đang mang lại hiệu quả đáng mừng cho công ty ,và từ thời điểm này chúng ta có
.thể khẳng định một điều là công ty đã phát triển thành công sau gần 4 thành lập
1.2 Chức năng nhiệm vụ của công ty Cổ phần xây dựng thương mại Hà Anh
1.2.1 Chức năng của công ty
Là một công ty lớn trong lĩnh vực sản suất và phân phối các mặt hàng sơn,công ty Cổ
phần xây dựng thương mại Hà Anh đã và đang khẳng định vị trí của mình đối với các
.bạn hàng trong nước và thế giới
Thông qua hoạt động xuất khẩu ,công ty có cơ hội tham gia và tiếp cận thị trường thế giới ,nếu thành công đây sẽ là cơ sở để các doanh nghiêp mở rộng thị trường và khả
.năng sản xuất của mình
Xuất khẩu kết hợp với nhập khẩu trong điều kiện nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần sẽ góp phần thúc đẩy mạnh liên doanh liên kết giữa các doanh nghiệp trong và
ngoài nước một cách tự giác,mở rộng quan hệ kinh doanh ,khai thác và sử dụng có
hiệu quả các nguồn lực hiện có ,giải quyết công ăn việc làm cho người lao động
Thu nhập tốt tạo ra ngoại tệ để nhập khẩu nguyên liệu phục vụ cho sản xuất hàng .hóa,đáp ứng nhu cầu thị trường
Nhạy bén tiếp thu các chiến lược kinh doanh ,nắm bắt được thị hiếu tiêu dùng khách hàng để rút ra các chiến thuật kinh doanh đạt hiệu quả ,mở rộng quy mô ,đẩy mạnh
hoạt động bán hàng giảm chi phí,thu lại lợi nhuận tối đa ,đảm bảo cho công ty giữ
.được thị phần ổn định trong điều kiện cạnh tranh ngày càng khốc liệt

SV: Nguyễn Ngọc Minh


Báo cáo thực tập
Lớp CĐ QTKD 2-k13

6


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

Tăng cường đầu tư ,mua sắm máy móc, dây truyền sản xuất công nghệ hiện đại hóa ,củng cố đào tạo đội ngũ nhân viên có trình độ tay nghề cao đáp ứng nhu cầu phát
.triển của doanh nghiệp trong điều kiện mới
Tổ chức thực hiên mua bán ,trao đổi hàng hóa ,cung cấp các sản phẩm nhằm phục .vụ nhu cầu tiêu dùng cả xã hội theo đúng pháp luật
Nhiệm vụ 1.2.2
Đưa công ty Cổ phần xây dựng phát triển thương mại Hà Anh trở thành một trong những tên tuổi lớn nhất trong lĩnh vực sản suât và phân phối các mặt hàng sơn cao cấp
Huy động cũng như sử dụng vốn theo đúng yêu cầu của các chủ sở hữu ,tuân thủ chế độ hiện hành ,thực hiện bảo toàn và tăng trưởng vốn ,phải tự trang trải về tài chính
.,đảm bảo kinh doanh có lãi
Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh dài hạn và ngắn hạn phù hợp với mục tiêu ,nhiệm .vụ của công ty và phù hợp với thị trường
Thực hiện đầy đủ cam kết trong hợp đồng đã ký với khách hàng ,bạn hàng và nhà .cung cấp
Mở rộng các mối quan hệ hợp tác ,liên doanh liên kết ,phát triển thị trường ,cạnh tranh lành mạnh,hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế với nhà nước ,nâng cao đời sống người
.lao động
Thực hiện các chế độ báo cáo thống kê,báo cáo định kỳ chế độ kiểm toán theo quy định của nhà nước ,tuân thủ theo quy định về thanh tra, kiểm tra của các cơ quan có
thẩm quyền
Xây dựng hình ảnh và thương hiệu thân thiện với bạn hàng,tạo công ăn việc làm cho người lao động.Thực hiện các chính sách đúng đắn đảm bảo bình đẳng,ổn định đời
.sống vật chất tinh thần cho cán bộ công nhân viên trong công ty
Đảm bảo các hoạt động thương mại quốc tế được thực hiên theo đúng những chính .sách ,nguyên tắc quy định của tổng công ty và nhà nước
Xây dựng chương trình sản xuất khai thác nguồn hàng,nghiên cứu phát triển thị trường nhằm phát triển xuất khẩu theo hướng vừa chuyên sâu vừa đa dạng ,không
.ngừng mở rộng thị trường
.Duy trì phát triển thương hiệu cho hoạt động tại thị trường trong nước và quốc tế -


SV: Nguyễn Ngọc Minh

Báo cáo thực tập
Lớp CĐ QTKD 2-k13

7


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của công ty 1.3
Sơ đồ khối về cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của Công ty 1.3.1
Bộ máy quản lý của công ty được tổ chức chặt chẽ ,thông tin được truyền từ trên
xuống dưới và ngược lại .giữa những phòng ban có sự hoạt động độc lập và chịu sự
quản lý trực tiếp của Giám đốc công ty và Phó giám đốc công ty .Điều này đã phát huy
được tính cạnh tranh tích cực giữa các phòng ban trong việc hoàn thành nhiệm vụ
được giao.Trong quá trình phát triển bộ máy này luôn được điều chỉnh phù hợp với cơ
chế và yêu cầu biến động của thị trường trong và ngoài nước đông thời đảm bảo tính
.yêu cầu gọn nhẹ ,điều hành thông suốt ,đồng bộ và đạt hiệu quả cao
Sơ đồ 1.1 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty

cốđ máiG
PGĐ 1
ựs nâhN)

gnòhP
ếk

náot

ổT
nêyugn
uệil

2ĐGP

(

gnòhP
hnik
hnaod

ổT
nảs
tấux

SV: Nguyễn Ngọc Minh

tấux nảs)

(

gnòhP
cứhc ổt
hnàh
hníhc

gnòhP

ỹk
tậuht

nậv ổT
nểyuhc

ổT
ohk

Báo cáo thực tập
Lớp CĐ QTKD 2-k13

8


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

(Nguồn :Phòng tổ chức hành chính )

Chức năng,quyền hạn của từng bộ phận 1.3.2
Ban giám đốc : Là người đứng đầu công ty,có thẩm quyền quyết định cao nhất *
trong công ty,giám đốc có nhiệm vụ điều hành trực tiếp quản lý các bộ phận trong
.công ty
Hai Phó giám đốc : Là người giúp việc cho giám đốc,giám sát các bộ phận,giái *
quyết các công việc của công ty khi giám đốc vắng mặt và chịu trách nhiệm với giám
.đốc về mọi hoạt động của mình trong công ty
PGĐ 1 (Nhân sự ) Là người giúp giám đốc sắp xếp , tổ chức về mặt nhân sự ,lao động của công ty
PGĐ 2 (Sản xuất ) Là người giúp giám đốc tổ chức ,giám sát quá trình sản xuất của công ty,chịu trách nhiệm trực tiếp về kỹ thuật sản xuất ,về số lượng chất lượng sản

.phẩm
Phòng kế toán :Có nhiệm vụ kiểm tra giám sát các phương án sản xuất kinh *
doanh,đảm bảo vốn hoạt động cho công ty,đề xuất các biện pháp quản lý và sử dụng
.vốn có hiệu quả
Phòng kinh doanh: Có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch kinh doanh hàng năm cho công *
.ty,giúp giám đốc tìm kiếm giao dịch và đàm phán với khách hàng
Phòng tổ chức hành chính :Phòng này có nhiệm vụ tổ chức ,bố trí sử dụng lao động *
ngoài ra có nhiệm vụ cung cấp văn phòng phẩm cho công ty và tổ chức tiếp khách
.((nếu có
*Phòng thiết kế :Có nhiệm vụ thiết kế mẫu sản phẩm ,kiểm tra chất lượng sản
phẩm ,đảm bảo cho sản xuất không bị gián đoạn
: Các tổ sản xuất : Có nhiệm vụ hoàn thiên các mặt hàng cụ thể *
-Tổ sản xuất :Có nhiệm vụ sản xuất những loại mặt hàng mà công ty tiến hành sản
xuất trực tiếp
-Tổ Nguyên liệu : thu mua, chuẩn bị các nguyên liệu để phục vụ cho tổ sản suất
-Tổ Vận chuyển : vận chuyển các mặt hàng sơn đã sản xuất hoàn chỉnh đến lưu
trong các nhà kho

SV: Nguyễn Ngọc Minh

Báo cáo thực tập
Lớp CĐ QTKD 2-k13

9


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh


-Tổ Kho : Giữ gìn, bảo quản các mặt hàng sơn để giữ cho chất lượng sơn không bị
ảnh hưởng bởi các yếu tố môi trường.

1.4 Các sản phẩm chính và quá trình sản xuất kinh doanh.
1.4.1 Các nhóm sản phẩm chính của công ty
 Hệ thống Sơn phủ tường, sàn, kim loại, gổ và các bề mặt khác
 Hệ thống Sơn phân tán trong nước, chống thấm, chịu mài mòn, va đập
dùng phủ sàn và tường
 Hệ Sơn bóng phủ gổ và tường, phân tán trong nước, độ cứng cao, chống
thấm, chịu hoá chất
 Hệ Sơn chống gỉ và bảo vệ kim loại
 Hệ Sơn trang trí và bảo vệ kim loại
 Sơn chịu nhiệt cao cấp
 Sơn nhũ
 Hệ Sơn phát quang
 Hệ sơn chống nóng
 Hệ Sơn phủ sân thể thao sân tennnis
 Hệ Sơn nghệ thuật
 Hệ matit nhiệt đới hoá
 Matit SPEC EXPRESS trong nhà và ngoài trời dạng nhão
 Matit SPEC EXPRESS trong nhà và ngoài trời dạng bột
 Matit chịu áp lực ngược
 Matit chịu mài mòn, va đập, chống thấm
 Matit chống thấm
 Hệ các chất chống thấm
 Chất chống thấm chịu mài mòn, hoá chất
 Chất chống thấm, chống rêu mốc cho sơn nước, mái ngói, tường đứng.
 Sơn trang trí chống thấm cao cấp cho tường đứng ngoài trời
 Chống thấm sàn mái, chống gỉ và bảo vệ kim loại
 Xi măng đông kết nhanh trong nước, bịt tức thời dòng chảy.


SV: Nguyễn Ngọc Minh

Báo cáo thực tập
Lớp CĐ QTKD 2-k13

10


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

 Chất chống thấm xi măng.
 Phụ gia trộn vữa xi măng.
 Chống thấm co giãn, chống áp lực ngược hệ mới.
 Chất chống thấm, chống áp lực ngược hệ mới.

1.4.2 Quy trình sản xuất các loại sản phẩm chính của công ty
Sơ đồ 1.2 Quy trình sản xuất các sản phẩm chính

Muối ủ

Pha Sơn

Lọc

Làm mát

Khí nén


Thành
phẩm

Chưng
cất

(Nguồn :Phòng kỹ thuật)
Kết quả hoạt động sản xuất của công ty 1.5
Kết quả kinh doanh là mục tiêu chính của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh ,hoàn
thành kết quả kinh doanh đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp là điều kiện sống còn và
sự phát triển của công ty trên thị trường .Những năm qua công ty đã có những cố gắng
nhất định lợi nhuận kinh doanh năm sau luôn cao hơn năm trước .Điều này đã tạo
.động lực cho công ty phát triển nhanh và mạnh mẽ hơn trên thị trường quốc tế

SV: Nguyễn Ngọc Minh

Báo cáo thực tập
Lớp CĐ QTKD 2-k13

11


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

Bảng 1.1 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh những năm gần đây
Số


Số tuyệt đối

đối

Chỉ tiêu
2011

2012

tương

2013

2012/201
2013/20
1
12

I.Ch ỉ tiêu quy

10.350.662.000

12.806.000.000

16.030.500.000

104%

111%


86

96

101

133%

123%

7.924.760.000

9.412.500.000

21.570.000

107%

106%

13.212.276.000

16.000.100.000

21.117.743.000

108%

113%


3.040.090.000

4.069.608.000

7.801.358.000

142%

180%

191.185.000

220.275.000

323.338.000

110%

104%

160,60%

201,5%

232,1%

40,9%

30,6%


2.tỷ suất lợi nhuận

0,5%

0,64%

0,75%

0,14%

0,11%

3.hiệu suất sử

0,43%

0,75%

3,5%

0,32%

2,75%

1.vốn(đồng)
2.lao động (người)
3.tài sản (đồng)
4.doanh thu
(đồng)
5.tổng lợi nhuận

(đồng)
6. .lợi nhuận nộp
NSNN(đồng)
II.Ch ỉ tiêu chất
lượng
1. hiệu suất tài sản
cố định

dụng vốn lđ

SV: Nguyễn Ngọc Minh

Báo cáo thực tập
Lớp CĐ QTKD 2-k13

12


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh
(Nguồn: Phòng kinh doanh )

Từ bảng này có thể đánh giá mức tăng giảm của công ty.Nhìn chung chỉ tiêu quy mô
tăng trên thị trường xuất khẩu.Đặc biệt năm 2013 tổng doanh thu đã tăng lên đáng kể
so với 2 năm trước dự cho mức doanh thu sẽ càng tăng hơn nữa cho những năm tiếp
theo.Tổng lợi nhuận thu được cao nhờ tập thể ban lãnh đạo đã có phướng hướng tốt
cho sản xuất và xuất khẩu.Có thể thấy công ty đang làm ăn tốt trong nhưng năm qua
.và sẽ mở rộng hơn nữa thị trường trong thời gian tới
Các chỉ tiêu chất lượng giảm nhẹ nhưng không ảnh hưởng nhiều đến kết quả kinh

.doanh,dự báo là sẽ tăng trong những năm tới

SV: Nguyễn Ngọc Minh

Báo cáo thực tập
Lớp CĐ QTKD 2-k13

13


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

CHƯƠNG II: TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI HÀ ANH
Tình hình tiêu thụ sản phẩm và công tác marketing của Công ty 2.1
Tình hình tiêu thụ sản phẩm của Công ty 2.1.1
Là công ty chuyên về xản suất và tiêu thụ các sản phẩm sơn nên thị trường chủ yếu
của công ty Cổ phần xây dựng thương mại Hà Anh chủ yếu là thị trường trong nước và
một số nước như Nhật Bản,Đức. Hiện nay công ty chủ yếu xuất khẩu sản phẩm của
mình sang các nước như Nhật bản, Đức..nhưng doanh thu chủ yếu của công ty vẫn là
tiêu thụ sản phẩm trong nước
Bảng 2.1 Doanh thu của công ty tại các thị trường từ 2011 đến nay
(đồng :Đơn vị )
Năm
Thị trường

2011


2012

2013

Trong nước 7.612.361.000 11.125.520.000 12.325.000.000
Nhật Bản
Đức

3.506.141.000
2.154.360.000

4.365.210.000
2.726.124.000

5.247.000.000
3.524.870.000

(Nguồn :Phòng tài chính-kế toán )

Qua bảng trên ta thấy tổng giá trị doanh thu từ các nước trên thị trường liên tục
tăng qua các năm .Mặc dù đây là giai đoạn nền kinh tế thế giới đang suy thoái và
phát triển chậm lại giữ được tốc độ như vậy chứng tỏ ban lãnh đạo công ty đã làm
rất tốt công tác nghiên cứu thị trường và phát triển sản phẩm mới.Công ty cần chú

SV: Nguyễn Ngọc Minh

Báo cáo thực tập
Lớp CĐ QTKD 2-k13

14



Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

ý đẩy mạnh nghiên cứu ,sản xuất để phát triển ra nhiều nước và nhiều mặt hàng sơn
đa dạng hơn

Công tác marketing của Công ty 2.1.2
Thực trạng hoạt động marketing tại Công ty 2.1.2.1
Công ty là một doanh nghiệp tương đối lớn,thị phần của công ty ngày càng cao
.Đối với công ty uy tín là một chỉ tiêu có tính chất bao trùm ,nó liên quan đến tất cả
hoạt động sản xuất trong công ty .Qua thực tế cho thấy hoạt động market ting của
Công ty đang được chú trọng ,ngày càng đẩy mạnh tốc độ phát triển .Đã định vị và
phát triển nhiều nước trong khu vực ,xác định khách hàng mục tiêu là các nước đang
phát triển.Các dịch vụ được chú trọng như :vận chuyển phục vụ khách hàng nhanh .kịp
thời ,chu đáo,hỗ trợ tư vấn giúp khách hàng bán hàng,các chương trình khuyến mại
.được thường xuyên
Chính sách phân phối sản phẩm 2.1.2.2
Công ty sản xuất sản phẩm chủ yếu theo đơn đặt hàng và qua mạng lưới các kênh
phân phối sản phẩm , các đại lý ủy quyền tại một số nước như :Nhật bản,Đức, …các
đại lý bán hàng trực tiếp.Công ty sản xuất theo đơn đặt hàng ,bán trực tiếp tới khách
:hàng theo đã đặt.Công ty sử dụng hệ thống kênh phân phối theo sơ đồ sau
Hình 2.1 Sơ đồ kênh phân phối của Công ty

Công ty
Cổ phần xây
dựng thương
mại Hà Anh


Đại lý
cấp 1

Nhà bán
nuôn

Nhà bán
lẻ

Người tiêu
dung cuối
cùng

SV: Nguyễn Ngọc Minh

Báo cáo thực tập
Lớp CĐ QTKD 2-k13

15


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh
(Phòng kinh doanh:Nguồn )

:(Kênh phân phối đa cấp (3 cấp
• Đại lý cấp 1 mang lại khả năng bao phủ thị trường cao, có thể tiếp cận mọi thị
trường, tổng sản phẩm tiêu thụ lớn, mức chi phí ít. Nhưng bên cạnh đó các đại lý

thường phân phối sản phẩm nhưng trình độ chuyên môn về kỹ thuật và dịch vụ
chưa được tốt, mạng lưới phân phối sản phẩm qua đại lý cấp 1 của Công ty ngày
càng được mở rộng.
• Nhà bán buôn: là hệ thống cửa hàng phân phối sản phẩm từ các đại lý cấp 1 tới
các cửa hàng bán lẻ và được hưởng hoa hồng thấp hơn đại lý cấp 1.hệ thống cửa
hàng bán buôn của công ty phân bố rộng khắp cả 3 miền với tổng số lượng trên
250.
Cửa hàng bán lẻ: đây là mắt xích có số lượng lớn nhất của kênh.là các cửa hàng
cung cấp sản phẩm tới tận tay người tiêu dùng.vì vậy dịch vụ và trình độ kỹ thuật.
am hiểu về đặc tính và cách sử dụng sản phẩm là rất quan trọng. tuy nhiên việc
quản lý trực tiếp của công ty tới các cửa hàng bán lẻ gặp rất nhiều khó khăn.đây là
vấn đề mà ban lãnh đạo công ty đang quan tâm hàng đầu

.Công tác quản lý vật liệu –tài sản cố định trong doang nghiệp 2.2
Bảng 2.2 Bảng thống kê tài sản cố định
( Đơn vị tính: đồng)
Stt
Loại TSCĐ
Có đầu năm
A

B
C
D

Dùng trong
sản xuất cơ
bản
Nhà cửa vật*
liệu kiến trúc

Máy móc*
thiết bị
Thiết bị vận*
tải
Dùng trong
sản xuất khác
Không dùng
trong sản xuất
Tổng số

Tăng trong kỳ

8.642.120.000

Giảm
trong kỳ

Có cuối năm

8.642.120.000

6.400.530.000
3.469.210.000

600.000.000
157.500.000

7.000.530.000
3.610.710.000


1.900.640.000

400.000.000

2.300.640.000

20.412.500.000
( Nguồn :Phòng kế toán)

SV: Nguyễn Ngọc Minh

1.157.500.000

21.570.000.000

Báo cáo thực tập
Lớp CĐ QTKD 2-k13

16


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

Qua bảng số liệu ta thấy máy móc thiết bị tăng 600.000 và thiết bị tài sản tăng
157.500 ,không dùng trong sản xuất tăng 400.000 làm tổng số tăng 1157500.Trong khi
đó không có loại tài sản nào giảm trong kì làm cho tổng số cuối năm có 21.570.000 tức
.tăng 105% s với đầu năm
Hệ số tăng tài sản cố định = 1.157.500/21.570.000=0,05 lần

Hệ số giảm tài sản cố định =0
Sự tăng giảm của tài sản cho thấy sự phát triển của công ty trong thời gian qua,các
loại máy móc thiết bị được bổ sung ngày càng nhiều nhắm đáp ứng nhu cầu sản xuất
trong công ty. Hiệu quả sử dụng tài sản cố định được nâng lên,số trang thiết bị được
.bảo đảm hoạt động liên tục trong sản xuất
Công tác quản lý vật liệu trong công ty áp dụng theo nội quy của luật lao
động .Người lao động phải có trách nhiệm bảo quản tài sản của công ty,nghiêm
cấm sử dụng tài sản của công ty một cách phung phí,bất cẩn vô trách nhiệm hoặc
đánh cắp tài sản của công ty.Người lao động không được mang tài liệu ,sổ sách,vật
mẫu,vật tư máy móc thiết bị của công ty ra ngoài .Nếu vi phạm thì xử phạt theo nội
quy lao động

Công tác quản lý lao động và tiền lương trong Công ty 2.3
Cơ cấu lao động của Công ty 2.3.1
Bảng 2.3 Cơ cấu lao động của công ty
(Đơn vị tính:Người)
Stt
1
2

Cơ cấu
Năm 2011
Tổng số
86
100%
:Theo giới tính
Nam*
66
76.7%
Nữ*

20
23.3%
3
:Theo trình độ
Đại học và trên* 12
14%
đại học
Cao đẳng và *
18
21%
trung cấp
Lao động phổ * 56
65%
thông
(Nguồn:Phòng tổ chức hành chính )

SV: Nguyễn Ngọc Minh

năm
96

2012
100%

năm
101

2013
100%


70
20

77.7%
22.3%

86
15

85%
15%

14

15.5%

15

14.8%

20

22.2%

24

23.7%

56


62.3%

62

61.5%

Báo cáo thực tập
Lớp CĐ QTKD 2-k13

17


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

Đánh giá về đặc điểm lao động của công ty Cổ phần xây dựng thương mại Hà
Anh là công ty sản xuất các sản phẩm sơn cao cấp đòi hỏi người lao động ngoài sự cần
cù chịu khó còn sự tỉ mỉ của công việc bởi sản phẩm cho đến nay có máy móc thay thế
hiện đại vì vậy công tác quản lý và tổ chức nhân sự công ty cần được đặc biệt quan
tâm ,vừa đảm bảo đánh giá đúng công việc thực hiện cuả người lao động ,vừa nâng
.cao đời sống người lao động và tăng năng xuất lao động
Trong những năm gần đây số lao động được tăng lên do sự phát triển chậm của các
ngành khác dẫn đến số lao động đổ về công ty để có việc làm,tuy mức thu nhập thấp
nhưng công việc ổn định không có tình trạng hết việc làm.Số lao động nam có biến
động nhẹ so với lao động nữ, lao đông nữ liên tục tăng lên do tính chất công việc yêu
.cầu độ tỉ mỉ và khéo léo
Về trình độ : Tỉ lệ lao động có trình độ Đại học,Trên đại học,Cao đẳng,Trung cấp
thấp nhưng không ảnh hưởng nhiều đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh,sản
phẩm tạo ra chủ yếu từ lao động phổ thông,bộ máy quản lý trong công ty rất hợp lý

Về công tác quản lý số lượng lao động được phòng tổ chức hành chính theo dõi
thông qua sổ theo dõi lao động do kế toán tiền lương lập.Thông qua sổ này có thể quản
lý nhân sự cả về số lượng và chất lượng lao động,về biến động và chấp hành chế độ
.lao động
Bảng 2.4 Số lượng lao động tại các bộ phận của công ty
(Đợn vị tính :Người)
Stt

Bộ phận

Số lao động ở các tổ qua các năm
2011

2012

2013

1

Tổ sản xuất

52

67

69

2

Tổ nguyên liệu


14

17

17

3

Tổ vận chuyển

12

7

8

4

Tổ kho

8

5

7

96

101


Tổng

86

( Nguồn :Phòng tổ chức hành chính của công ty )

Tổng quỹ lương 2.3.2
: Tổng quỹ lương của doang nghiệp bao gồm các khoản sau

SV: Nguyễn Ngọc Minh

Báo cáo thực tập
Lớp CĐ QTKD 2-k13

18


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

Tiền lương tháng,lương ngày theo hệ thống các tháng lương ,mức lương chức vụ đã *
.ban hành
Tiền lương công nhật*
Tiền làm thêm ngày, thêm đêm ,ngày nghỉ ,ngày lễ*
Lương trả cho thời gian đi học ,nghỉ phép*
.Các khoản phụ cấp có tính chất lương*
Bảng 2.5 Tổng quỹ lương qua các năm của doanh nghiệp
(Đơn vị tính:nghìn đồng)

Chỉ tiêu
Năm 2011
Quỹ lương
300.345.542
Doanh thu

1.100.212.276

Năm 2012
404.675.325

Năm 2013
567.456.000

1.859.000.100

2.117.743.300

Qũy %
27%
21%
lương/Doanh thu
Qũy lương trung
25.028.795
33.722.943
bình tháng
( Nguồn :Phòng kế toán của công ty)

26%
47.288.000


Qũy lương của công ty không ngừng tăng lên trong 3 năm qua .điều đó không chỉ cho
thấy hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty mà còn phản ánh rõ nét việc công ty
tăng cường quan tâm đến đời sống nhân viên nhằm thúc đẩy người lao động gắn bó lâu
.dài cùng công ty

Tình hình tài chính của Công ty 2.4
Khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp 2.4.1
Hoạt động quản trị tài chính là một trong những nội dung quan trọng trong các nội
dung quản trị của doanh nghiệp ,nó liên quan đến hoạt động như :phân tích tài
chính,hoạch định tài chính ,xác định thời điểm cần vốn và tìm các nguồn cung ứng
. vốn thích hợp .Các nhiệm vụ này phòng Kế toán của công ty đảm nhiệm

SV: Nguyễn Ngọc Minh

Báo cáo thực tập
Lớp CĐ QTKD 2-k13

19


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

Bảng 2.6 Hoạt động tài chính của công ty
Chỉ tiêu
Sản lượng thực hiện
Doanh thu
Tổng lợi nhuận trước thuế

Nộp ngân sách Nhà nước

(Đơn vị tính :Đồng)
Năm 2013
621.231

Năm 2012
546.040

16.000.100.000

21.117.743.000

4.069.608.000

7.801.358.000

220.275.000

323.338.000
(Nguồn: phòng kế toán)

Tổng doanh thu từ năm 2013 so với 2012 có chiều hướng tăng,năm 2013 tổng
doanh thu là 21.117.743.000 năm 2012 tổng doanh thu là 16.000.100.000 tăng lên
5.117.643.000 tức tăng 24.23% ,điều này chứng tỏ rằng công ty đang phát triển khá tốt
.so với tình hình kinh tế nước ta hiện nay
Nhìn chung, do quy mô không quá lớn nên hoạt động quản trị tài chính của công ty
chỉ tập trung chủ yếu vào việc huy động các nguồn vốn lưu động đáp ứng nhu cầu về
vốn của công ty,điều này phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty
Phân tích cơ cấu tài chính 2.4.2

.Tỷ số cơ cấu tài sản lưu động 2.4.2.1

TSLĐ +
ĐTNH
= Tỷ số cơ cấu tài sản lưu động
Tổng tài sản
Năm 2011 = 16.246.846/22.850.130 = 0.34

Năm 2012= 44.608.342.702/55.262.336.439 = 0.81
Năm 2013 = 58.264.554.333 /70.104.483.172 = 0.83

.Tỷ số cơ cấu tài sản cố định .2.4.2.2
TSCĐ + ĐTDH

SV: Nguyễn Ngọc Minh

Báo cáo thực tập
Lớp CĐ QTKD 2-k13

20


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

= Tỷ số cơ cấu tài sản cố định
Tổng tài sản
Năm 2011 = 38.841.085.892/58.850.130.139 = 0.66
Năm 2012 = 10.499.843.920/ 55.262.336.439 = 0.19

Năm 2013 = 11.917.762.141/70.104.483.172 = 0.17
(Tỷ số tự tài trợ( tỷ số cơ cấu nguồn vốn CSH 2.4.2.3
NVCSH
= Tỷ số tự tài trợ
Tổng nguồn vốn
Năm 2011 = 15.102.672.393/ 58.850.130.139 = 0.26
Năm 2012 = 29.542.287.137 /55.262.336.439 = 0.53
Năm 2013 = 29.925.915.434 /70.104.483.172 = 0.43
2.4.2.4 Tỷ số tài trợ dài hạn.
NVCSH + nợ dài hạn
= Tỷ số tài trợ dài hạn
Tổng nguồn vốn
Năm 2011 = (15.102.672.393 + 3.504.700.000)/ 58.850.130.139 = 0.32
Năm 2012 = (29.542.287.137 + 1.526.500.000)/ 55.262.336.439 = 0.56
Năm 2013 = (29.925.915.434 + 631.850.000)/ 70.104.483.172 = 0.44
Qua các tỷ số trên ta thấy :
Năm 2011 và năm 2013 tỷ số cơ cấu tài sản cố định đều nhỏ hơn tỷ số tài trợ dài hạn
vậy trong 2 năm này tình hình tài chính của doanh nghiệp là không vững chắc, rủi ro
cao do doanh nghiệp đã sử dụng một phần nguồn vốn ngắn hạn để tài trợ cho tài sản
dài hạn, tuy nhiên năm 2011 thì tỷ số cơ cấu tài chính lại lớn hơn tỷ số tự tài trợ cho
thấy trong năm này tình hình tài chính của doanh nghiệp là khá vững chắc
(Phân tích khả năng sinh lời ( sức sinh lời/tỷ suất lợi nhuận 2.4.3
Doanh lợi tiêu thụ( sức sinh lời của doanh thu thuần) – ROS 4.3.1 .2
Lợi nhuận sau thuế
=
Doanh lợi tiêu thụ
Doanh thu thuần
Năm 2011 = 2.431.150.814/21.765.776.545 = 0.11
Năm 2012 = 8.100.836.468/60.584.758.209 = 0.13
Năm 2013 = 5.626.653.391/92.386.904.152 = 0.06

Chỉ tiêu này phản ánh năng lực và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. cho
biếttỷ lệ phần trăm của lợi nhuận sau thuế so với doanh thu thuần.ROS càng cao càng
tốt. năm 2011 cứ 1 đồng doanh thu thì thu được 0.11 đồng lợi nhuận. năm 2012 thì lớn
.hơn tuy nhiên năm 2013 lại giảm mạnh chỉ còn 6 đồng

SV: Nguyễn Ngọc Minh

Báo cáo thực tập
Lớp CĐ QTKD 2-k13

21


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

2.4.3.2 Phân tích khả năng hoạt động( sức sản xuất/khả năng luân chuyển)
2.4.2.3.1.Tỷ số vòng quay tài sản lưu động (sức hoạt động/sức sản xuất của TSLĐ)
Doanh thu thuần
= Tỷ số vòng quay tài sản lưu động
TSLĐ + ĐTNH bình quân
Năm 2011 = 21.765.776.545/20.246.856.475 = 1.09
Năm 2012 = 60.584.758.209/32.398.266.420 = 1.87
Năm 2013 = 92.386.904.152 /51.326.057.861 = 1.80
Tỷ số vòng quay tài sản lưu động 3 năm trên là cao và đều lớn hơn 1 chứng tỏ với 1
đồng TSLĐ bỏ ra doanh nghiệp sẽ thu được > 1 đồng doanh thu thuần
Tỷ số vòng quay tổng tài sản (sức hoạt động/sức sản xuất của tổng tài .2.4.2.3.2
(sản
Doanh thu thuần

=
Tỷ số vòng quay tổng tài sản
Tổng tài sản bình quân
Năm 2011 = 21.765.776.545/58.850.130.139 = 0.37
Năm 2012 = 60.584.758.209/55.262.336.439 = 1.06
Năm 2013 = 92.386.904.152/70.104.483.172 = 1.47
Tỷ số vòng quay tổng tài sản năm 2011 là thấp (0.37) chứng tỏ việc sử dụng tổng tài
sản chung của doanh nghiệp năm 2011 là chưa tốt dẫn đến 1 đồng TS bỏ ra doanh
nghiệp chỉ thu được 0.37 đồng. tuy nhiên 2 năm sau tỷ số này đã tăng lên và >1.
Doanh nghiệp đã sử dụng tốt hơn tài sản của mình.
2.4.2.3.3. Tỷ số vòng quay hàng tồn kho ( sức hoạt động/sức sản xuất của hàng tồn
kho)
Doanh thu thuần
=
Tỷ số vòng quay hàng tồn kho
Hàng tồn kho bình quân
Năm 2011 = 21.765.776.545/5.580.721.594 = 3.89
Năm 2012 = 60.584.758.209/16.158.235.491 = 3.77
Năm 2013 = 92.386.904.152/27.252.380.803 = 3.39
Chỉ số này thể hiện khả năng quản trị hàng tồn kho hiệu quả như thế nào. Chỉ số
vòng quay hàng tồn kho của doanh nghiệp giai đoạn 2011 – 2013 là khá cao
cho thấy doanh nghiệp bán hàng nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều
trong doanh nghiệp. Có nghĩa là doanh nghiệp sẽ ít rủi ro hơn nếu nhìn thấy
.trong báo cáo tài chính. khoản mục hàng tồn kho có giá trị giảm qua các năm

SV: Nguyễn Ngọc Minh

Báo cáo thực tập
Lớp CĐ QTKD 2-k13


22


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

Doanh lợi vốn chủ ( sức sinh lời của vốn chủ sở hữu) – ROE .2.4.2.4.2
Lợi nhuận sau thuế
=
Doanh lợi vốn chủ
Nguồn vốn CSH bình quân
Năm 2011 = 2.431.150.814/12.155.754.070 = 0.2
Năm 2012 = 8.100.836.468/22.502.323.524 = 0.36
Năm 2013 = 5.626.653.391/29.613.965.221 = 0.19
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu. cho biết tỷ lệ
phầntrăm của lợi nhuận sau thuế so với vốn chủ sở hữu.năm 2011 tỷ lệ này khá cao cứ
1 đồng vốn CSH bỏ ra sẽ tạo được 0.36 đồng lợi nhuận sau thuế. ROE càng cao càng
tốt.
2.4.2.4.3 Doanh lợi tổng tài sản ( sức sinh lời của vốn kinh doanh) – ROA
Lợi nhuận sau thuế
=
Doanh lợi tổng tài sản
Tổng tài sản bình quân
Năm 2011 = 2.431.150.814/60.778.770.351 = 0.04
Năm 2012 = 8.100.836.468/57.863.117.635 = 0.14
Năm 2013 = 5.626.653.391/62.518.371.014 = 0.09
Đây là chỉ số quan trọng nhất đối với công ty. nó phản ánh khả năng sinh lời của tổng
tài sản chỉ số này càng cao thì càng tốt. Tuy nhiên giai đoạn 2011 – 2013 tỷ số này
tương đối thấp, thấp nhất là năm 2011 với 1 đồng tài sản thì tạo ra được 0.04 đồng lợi

.nhuận sau thuế
Để tiện theo dõi sau đây là bảng tổng hợp các chỉ số tài chính của công ty giai đoạn
2009 – quýI/2013

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TỔNG HỢP NĂM 2011, 2012, 2013

stt

A

Nội dung

2011

2012

20.246.856.47
5
44.608.342.702
Tài sản ngắn hạn

SV: Nguyễn Ngọc Minh

2013

58.264.554.3
33

Báo cáo thực tập
Lớp CĐ QTKD 2-k13


23


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội
.I Tiền và các khoản tiền

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

1.625.841.031

6.260.665.859

1.625.841.031

6.260.665.859

-

-

Các khoản đầu tư tài
chính ngắn hạn

-

490.000.000

689.000.000


Đầu tư ngắn hạn .1

-

490.000.000
-

689.000.000
-

11.646.930.49 16.787.069.070

24.251.176.3
89

tương đương
Tiền mặt.1
Các khoản tương đương .2
tiền
II

III

Dự phòng giảm giá đầu .2
tư ngắn hạn
Các khoản phải thu ngắn
hạn
Phải thu khách hàng .1
Trả trước cho người bán .2
Phải thu Nội bộ .3

Phải thu theo tiến độ kế .4
hoạch hợp đồng xây dựng

5

13.618.571.077
888.055.972
8.061.433.987
78.195.055
156.637.729
49.054.364
-

Phải thu khác .5
Dự phòng cho các khoản.6

-

.thu khó đòi

3.379.804.415

7.342.815.08
6
7.342.815.08
6
-

18.939.224.2
10

3.450.975.60
8

2.202.246.966

-

-

-

1.860.976.57
1
IV

Hàng tồn kho
Hàng tồn kho .1
Dự phòng giảm giá .2
.hàng tồn kho

4.380.721.594

15.258.235.491

4.380.721.594 15.258.235.491
-

-

19.124.380.8

03
19.124.380.8
03
-

V

Tài sản ngắn hạn khác

2.593.363.355 5.812.372.282

Chi phí trả trước ngắn .1

1.412.940.870

6.857.182.05

4.627.119.674 5

hạn

4.508.281.88
0

Thuế giá trị gia tăng .2
được khấu trừ

SV: Nguyễn Ngọc Minh

61.207.704


-

Báo cáo thực tập
Lớp CĐ QTKD 2-k13

24


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

Thuế và các khoản phải .3
thu nhà nước

22.143.195

23.763.241

-

-

1.097.071.586

1.161.489.367

-


Giao dịch mua bán lại .4
trái phiếu Chính phủ
Tài sản ngắn hạn khác .5
-

2.348.900.17
5
B

Tài sản dài hạn

38.603.273.66 10.653.993.737

11.839.928.8

4
I Các khoản phải thu dài
II

hạn
Tài sản cố định
Tài sản cố định HH .1
Nguyên giá Giá trị hao mòn lũykế Tài sản cố định thuê tài .2
chính
Nguyên giá Giá trị hao mòn lũykế Tài sản cố định vô hình.3
Nguyên giá Giá trị khấu hao lũykế Chi phí xây dựng cơ .4
bản dở dang

39


0

0

0

7.496.816.000

8.929.508.940

9.762.196.93

7.496.816.000 8.487.682.953
8.399.507.650 10.755.723.096
902.691.650- 2.268.040.143-

-

-

-

-

-

4
9.281.605.17
7
13.750.461.6

20
4.468.856.44
3
-

441.825.987

480.591.757
III

IV

Bất động sản đầu tư
Nguyên giá - Giá trị khấu hao lũykế
Các khoản đầu tư tài
chính dài hạn
1. Đầu tư vào công ty con
2. Đầu tư vào công ty liên

SV: Nguyễn Ngọc Minh

-

-

28.874.000.000
-

-


-

Báo cáo thực tập
Lớp CĐ QTKD 2-k13

25


×