Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

nghiệp vụ thủ tục cho nhân viên cskh sau tuyển dụng tại trung tâm cskh vietel và các công ty đối tác

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.63 MB, 88 trang )

TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG VIETTEL
TRUNG TÂM CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG

TÀI LIỆU ĐÀO TẠO
NGHIỆP VỤ THỦ TỤC
(Dành cho nhân viên CSKH sau tuyển dụng tại Trung tâm CSKH Viettel
& các Công ty đối tác)
**********************
LƯU HÀNH NỘI BỘ

NGƯỜI BIÊN SOẠN

NGƯỜI KIỂM TRA

1
Tài liệu được cập nhật đến hết ngày 31/07/2013

HÀ NỘI, NGÀY….THÁNG 7 NĂM 2012


CHƢƠNG I: THỦ TỤC BÁN HÀNG ..................................................................................... 3
I.
GIỚI THIỆU CHUNG .................................................................................................... 3
1. Khái niệm thủ tục ............................................................................................................... 3
2. Kênh phân phối .................................................................................................................. 3
II. THỦ TỤC BÁN HÀNG ................................................................................................... 4
1. Một số qui định chung: ...................................................................................................... 4
2. Nội dung chi tiết thủ tục bán hàng cho từng đối tượng tham gia .................................... 18
2.1. Thủ tục bán hàng dành cho cá nhân ................................................................................. 18
2.2. Thủ tục bán hàng dành cho doanh nghiệp, công ty, tổ chức............................................ 23
CHƢƠNG II: THỦ TỤC SAU BÁN HÀNG ........................................................................ 25


I.
GIỚI THIỆU CHUNG .................................................................................................. 25
1. Qui định giấy tờ chung khi thực hiện thủ tục sau bán hàng ............................................ 25
1.1. Thuê bao trả trước ............................................................................................................ 25
1.2. Thuê bao trả sau ............................................................................................................... 26
2. Các thủ tục sau bán thường gặp ....................................................................................... 28
2.1. Tạm khóa dịch vụ .......................................................................................................... 28
2.2.

Nối lại thông tin ............................................................................................................ 36

2.3.

Chấm dứt hợp đồng ....................................................................................................... 37

2.4.

Chuyển chủ quyền ......................................................................................................... 39

2.5.

Cấp, đổi sim .................................................................................................................. 40

2.6.

Khôi phục số thuê bao ................................................................................................... 43

2.7.

Thay đổi thông tin trên hợp đồng .................................................................................. 44


2.8.

Đổi thẻ cào .................................................................................................................... 51

2.9.

Hoàn trả tiền đặt cọc ..................................................................................................... 51

2.10. Đăng kí mở/ khóa dịch vụ giá trị gia tăng ..................................................................... 52
II.
1.
2.

CÁC QUY TRÌNH THƢỜNG GẶP ............................................................................ 53
Qui trình cấp mã PIN/ PUK của Sim ............................................................................... 53
Quy trình tra cước ............................................................................................................ 55

3.
4.
5.
6.

Qui trình chặn 1 chiều trên tổng đài ................................................................................ 58
Quy trình cấp lại mật khẩu chuyển tiền ........................................................................... 66
Qui trình Reset mật khẩu Bar .......................................................................................... 68
Chuyển đổi gói cước ........................................................................................................ 70

2
Tài liệu được cập nhật đến hết ngày 31/07/2013



CHƢƠNG I: THỦ TỤC BÁN HÀNG
Hệ thống kiến thức học phần thủ tục bán hàng dịch vụ Mobile của Viettel

I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Khái niệm thủ tục
Thủ tục là những qui định của Viettel đối với khách hàng khi thực hiện giao dịch. Qui
định này giúp nhà cung cấp quản lý được thuê bao và đảm bảo quyền lợi cho khách hàng.
2. Kênh phân phối
Khái niệm:
Kênh phân phối là hệ thống chuyển hàng hoá, dịch vụ từ nhà sản xuất đến người tiêu
dùng.
Gồm các kênh phân phối chính:
Cửa hàng trực tiếp: Bao gồm các cửa hàng trực tiếp thuộc Viettel Telecom thực hiện
tất cả các giao dịch về dịch vụ của Viettel Telecom và bán thiết bị đầu cuối (chủ yếu là
thực hiện giao dịch về dịch vụ của Viettel Telecom). Mục đích: Xây dựng hình ảnh
Viettel và đẩy mạnh công tác CSKH tại các điểm giao dịch này.
Siêu thị xuất nhập khẩu: Bao gồm các siêu thị trực tiếp thuộc Công ty Thương mại &
XNK Viettel thực hiện tất cả các giao dịch về dịch vụ của Viettel Telecom và bán thiết
bị đầu cuối (chủ yếu là bán thiết bị đầu cuối cho Công ty Thương mại & XNK Viettel).
Mục đích: Xây dựng hình ảnh Viettel và đẩy mạnh công tác CSKH tại các siêu thị này.
Đại lý ủy quyền: Là các cá nhân, pháp nhân được Viettel Telecom uỷ quyền để thực
hiện các dịch vụ bán hàng và sau bán hàng cho Viettel. Đại lý có mối quan hệ chặt chẽ
với Viettel và bị ràng buộc về mặt pháp lý. Mục đích: Phát triển kênh phân phối tới
từng địa bàn nhỏ.
Đại lý phổ thông: là cá nhân/tổ chức ký hợp đồng Đại lý phổ thông với Viettel, có cửa
hàng cung cấp sản phẩm/dịch vụ và được trang bị hình ảnh của Viettel. (Viettel không
quy định độc quyền về hình ảnh nhưng ĐLPT phải treo Bảng hiệu của Viettel, ưu tiên
3

Tài liệu được cập nhật đến hết ngày 31/07/2013


treo tại vị trí đẹp, bắt mắt). Bao gồm 2 loại hình đại lý phổ thông và đại lý phổ thông
sau bán.
Nhân viên địa bàn: Là những cá nhân thay mặt cho Viettel thực hiện các nhiệm vụ
bán các dịch vụ của Viettel. Các cộng tác viên có sự ràng buộc chặt chẽ về mặt pháp lý.
Mục đích: Thúc đẩy công tác chăm sóc khách hàng trực tiếp; Không mất chi phí về địa
điểm, chi phí xây dựng cửa hàng; Giảm chi phí về nhân sự
Điểm bán: Là các cá nhân, pháp nhân thay mặt Viettel thực hiện nhiệm vụ bán các
dịch vụ của Viettel. Các điểm bán không phải ký hợp đồng với Viettel và không có
ràng buộc về mặt pháp lý.
ực tiếp của Viettel

Áp dụng
Phân loại cửa hàng

Thời gian mở cửa

Thời gian đóng cửa

Thành phố Hà Nội và Hồ Chí Minh
NGOẠI THÀNH (Huyện)

7h30

19h00

NỘI THÀNH (Quận)


8h00

20h30

HUYỆN

7h30

18h30

THÀNH PHỐ/ THỊ XÃ

8h00

20h00

Các Tỉnh/ TP khác

Đối với chi nhánh Viettel Ninh Bình, do căn cứ vào tình hình thực tế tại địa phương, từ
ngày 25/05/2011 thời gian làm việc tại cửa hàng sẽ được thay đổi như sau:
Phân loại
Thời gian giao dịch

CH thuộc
tuyến Huyện

- Thời gian mở cửa: 7h30
- Thời gian đóng cửa: 18h30
Riêng đối với cửa hàng Bắc Sơn – Thị xã Tam Điệp sẽ được áp dụng
theo giờ làm việc của CH thuộc tuyến Huyện


CH thuộc
TP/TX

- Thời gian mở cửa: 7h30
- Thời gian đóng cửa: 20h00

Lưu ý: Giờ mở cửa/đóng cửa tại các cửa hàng có thể dao động sớm hơn/muộn hơn quy
định 30 phút tùy theo đặc điểm từng vùng miền, thói quen sinh hoạt…
II. THỦ TỤC BÁN HÀNG
1. Một số qui định chung:
1.1. Qui định về số lƣợng thuê bao:
Qui định số
lƣợng thuê

Cá nhân

Doanh nghiệp
4

Tài liệu được cập nhật đến hết ngày 31/07/2013


bao tối đa căn
cứ số CMND

TT

03
(bao gồm cả thuê

Di động, Dcom
bao di động +
Dcom)

TS

TT

TS

2

100 TB/ 1 người đại
diện
(bao gồm cả thuê
bao di động +
Dcom)

Không giới hạn

Homephone

Không giới hạn

2

Không giới hạn

PSTN


-

5

-

Không giới hạn

ADSL

-

Không giới
hạn

-

Không giới hạn

1.2. Qui định đăng ký thông tin cá nhân (TTCN) cho thuê bao di động trả trƣớc
1.2.1. Qui định đăng ký TTCN
Từ ngày 01/01/2008, các thuê bao di động trả trước hòa mạng mới phải đăng ký thông tin
chủ thuê bao.
Chủ thuê bao phải trực tiếp đi đăng ký thông tin cá nhân.
Kênh tiếp nhận đăng ký thông tin cá nhân
Đối tƣợng

Đăng ký mới

Thay đổi thông tin cá nhân


Cá nhân ngƣời
Việt Nam

Cửa hàng trực tiếp, Đại lý ủy
quyền/ Đại lý phổ thông/ Siêu thị
XNK, điểm bán

Cửa hàng trực tiếp, Đại lý ủy
quyền/ Siêu thị XNK, Đại lý phổ
thông sau bán (từ 20/11/2012)
(không được phép thực hiện qua
SĐN).

Cá nhân ngƣời
nƣớc ngoài

Cửa hàng trực tiếp

Cửa hàng trực tiếp, Đại lý ủy
quyền/ Siêu thị XNK

Công ty, tổ chức,
doanh nghiệp

Cửa hàng trực tiếp
Siêu thị xuất nhập khẩu
Đại lý ủy quyền
ĐLPT sau bán
Lƣu ý: 1 số ĐL Ủy quyền và ĐLPT sau bán không có đường truyền nội

bộ BCCS thì không thể đăng ký thông tin cho khách hàng doanh nghiệp
tuy nhiên không có thông tin chính xác về địa chỉ các ĐL này nên các
bạn ưu tiên cung cấp địa chỉ cửa hàng trực tiếp/ siêu thị xuất nhập khẩu
cho KH.

Trong vòng 72h tính từ thời điểm đăng ký, khách hàng phải kích hoạt thuê bao để sử
dụng.

5
Tài liệu được cập nhật đến hết ngày 31/07/2013


Sau 72h, nếu chủ thuê bao không thực hiện kích hoạt Sim, Viettel sẽ thực hiện xóa toàn
bộ thông tin đã đăng ký trên hệ thống và đưa về trạng thái KIT mới. Chủ thuê bao phải
thực hiện đăng ký lại thông tin hợp lệ tại các điểm đăng ký thông tin của Viettel (như quy
định đăng ký mới).
Thời gian giữ số: Riêng bộ kit ECONOMY ĐẦU 10 số:
Đối với bộ kít 10 số đấu nối hoặc xuất bán trƣớc ngày 1/1/2013: Trong vòng 60
ngày kể từ ngày đấu nối hoặc xuất bán trên hệ thống mà thuê bao không kích hoạt, thuê
bao sẽ bị thu hồi số về kho VTT.
Đối với bộ kít 10 số đấu nối hoặc xuất bán từ ngày 1/1/2013: không áp dụng quy
định thu hồi khi không kích hoạt.
1.2.2. Các hình thức đăng ký thông tin cá nhân của TBTT và cách nhận diện trên BCCS
a. Các hình thức đăng kí thông tin cá nhân của TBTT
Hiện nay khách hàng có thể đăng kí thông tin cá nhân (TTCN) cho số thuê bao trả trước
qua các hình thức sau (Đây còn được gọi là hình thức đăng ký thông tin chính chủ):
Khách hàng có thể đến cửa hàng trực tiếp, Siêu thị XNK của Viettel để đăng kí thông
tin cá nhân.
Khách hàng có thể đăng kí TTCN qua kênh đại lý của Viettel.
Khách hàng có thể yêu cầu điểm bán, nhân viên địa bàn đăng kí TTCN trên hệ thống

phần mềm của Viettel.
Các hình thức đăng ki TTCN trước đây đã áp dụng nay đã tạm ngừng ( Đây còn gọi là các
hình thức đăng ký thông tin không chính chủ)
TTCN được đăng kí qua sim đa năng,
Sim của khách hàng đăng ki TNCN nhắn tin đến đầu số 1414.
Khách hàng có thể truy cập trang web Viettel Portal – để
đăng kí TTCN.
b. Cách nhận diện hình thức đăng kí TTCN của TBTT
Hƣớng dẫn kiểm tra hình thức đăng ký thông tin cá nhân trên BCCS
Hiện tại trên BCCS những tác động thay đổi TTCN qua cửa hàng/ đại lý (có user tác
động) sẽ hiển thị trong phần Thông tin khách hàng (chỉ hiển thị tác động thay đổi
TTCN từ lần 2 trở đi), những tác động thay đổi này sẽ không hiển thị trong phần
Thông tin thuê bao
 Vì vậy, cách kiểm tra hình thức đăng ký TTCN của TBTT trên BCCS như sau:
Nhập số TB vào BCCS, Click vào mục LS Khách hàng trong phần Thông tin khách
hàng

6
Tài liệu được cập nhật đến hết ngày 31/07/2013


 Trƣờng hợp 1: Nếu không hiển thị tác động thay đổi thông tin (nghĩa là không có
tác động thay đổi TTCN hoặc là KH đăng ký TTCN qua sim đa năng) => NVCSKH
thực hiện kiểm tra phần Thông tin thuê bao để xác định xem KH đăng ký TTCN gần
nhất qua hình thức nào

 Trƣờng hợp 2: Nếu có hiển thị tác động thay đổi thông tin: các bạn click vào xem
chi tiết sẽ hiển thị chi tiết thay đổi TTCN như hình ảnh dưới đây

7

Tài liệu được cập nhật đến hết ngày 31/07/2013


 Nếu kiểm tra thông tin thay đổi trùng với TTCN trên hệ thống => TTCN của thuê
bao đăng ký qua CH/ đại lý
 Nếu kiểm tra thông tin thay đổi không trùng với TTCN trên hệ thống =>
NVCSKH thực hiện kiểm tra phần Thông tin thuê bao để xác định xem KH đăng
ký TTCN gần nhất qua hình thức nào
 Cột Thực hiện tác động: hiển thị “ Thay đổi thông tin” ( lần tác động gần
nhất so với ngày hiện tại tra cứu)
 Cột Nhân viên: Hiển thị các hình thức đăng kí TTCN như qua cửa hàng
trực tiếp, đại lý, Sim đa năng…

8
Tài liệu được cập nhật đến hết ngày 31/07/2013


Hƣớng dẫn cách nhận diện hình thức đăng kí TTCN trên BCCS
Đăng kí TTCN qua CHTT Viettel:
 Cột Thực hiện tác động: hiển thị Thay đổi thông tin
 Cột Nhân viên: hiển thị User nhân viên tác động (VD: BANGNT_HNI,
THUNTH_HBH,…)

Đăng kí TTCN qua Siêu thị XNK:
 Cột Thực hiện tác động: hiển thị Thay đổi thông tin
 Cột Nhân viên: hiển thị User nhân viên tác động (VD: HUONGTTM_DLXNK…)

Đăng kí TTCN qua Đại lý: Gồm Đại lý ủy quyền, Đại lý phổ thông
 Cột Thực hiện tác động: hiển thị Thay đổi thông tin
 Cột Nhân viên: hiển thị User nhân viên tác động (VD: LYVT_HNI_DLUQ…)


9
Tài liệu được cập nhật đến hết ngày 31/07/2013


Đăng kí TTCN qua Sim đa năng: Sim đa năng( SDN) chỉ có thể đăng kí TTCN cho
thuê bao mới hoặc chưa có TTCN, SDN không thể thay đổi được thông tin của thuê
bao.
 Cột Thực hiện tác động: hiển thị Thay đổi thông tin.
 Cột Nhân viên: hiển thị số SDN có mã nước ở phía trước ( ví dụ 84987248623)
hoặc hiển thị mã quản lý của SDN ( ví dụ: 1001352100_00181_CTV,
1001352100_00181_NVDB)

10
Tài liệu được cập nhật đến hết ngày 31/07/2013


Đăng kí TTCN từ sim thường gửi tin nhắn đến 1414
 Cột Thực hiện tác động: hiển thị Thay đổi thông tin.
 Cột Nhân viên: hiển thị SIM

Đăng kí TTCN qua trang web Viettel Portal – :
 Cột Thực hiện tác động: hiển thị Thay đổi thông tin.
 Cột Nhân viên: hiển thị Portal
Xem hình minh họa:



Lưu ý:
11


Tài liệu được cập nhật đến hết ngày 31/07/2013


o Khách hàng có thể kiểm tra thông tin cá nhân của TB di động trả trước, Dcom
trả trước qua tin nhắn gửi 1414 theo cú pháp TTTB gửi 1414
o Sau khi gửi tin thành công, tổng đài 1414 sẽ phản hồi về cho khách hàng thông
tin cá nhân của chính số thuê bao khách hàng dùng để soạn tin nhắn tra cứu, cụ
thể: Họ tên chủ thuê bao, ngày sinh, số CMND/hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp
1.3. Qui định về chủ thể ký hợp đồng dịch vụ di động trả sau:
Chủ thuê bao là cá nhân đứng tên trên hợp đồng trả sau phải đủ 18 tuổi trở lên (tính theo
ngày) trừ các trường hợp có quy định khác.
Chủ thuê bao là cá nhân phải trực tiếp đến ký hợp đồng.
Khách hàng không được đứng tên đăng ký thêm các dịch vụ trả sau của Viettel nếu khách
hàng đang đứng tên số thuê bao bị nợ cước, bị chặn cắt do hồ sơ giả mạo của 1 trong các
dịch vụ do Viettel cung cấp
Khách hàng đang sử dụng dịch vụ Viettel khi ký hợp đồng mới vẫn phải xuất trình đầy đủ
các thủ tục giấy tờ như với KH ký hợp đồng lần đầu
1.4. Qui định về địa chỉ thanh toán cho dịch vụ di động trả sau
Địa chỉ thanh toán (còn gọi là đ/c thông báo cước) là nơi KH đăng ký nhận thông báo
cước hàng tháng.
Địa chỉ nhận thông báo cước do khách hàng đăng ký phải cùng địa bàn (tỉnh/ thành phố
trực thuộc trung ương) với tỉnh/ thành phố nơi khách hàng hòa mạng. VD: Khách hàng
hòa mạng tại Nghệ An phải có địa chỉ thông báo cước tại Nghệ An
Đối với Chủ thuê bao là loại hình công ty, tổ chức: KH hòa mạng tại tỉnh nào thì phải có
Giấy phép đăng ký kinh doanh tại tỉnh đó. Với văn phòng đại diện/ chi nhánh của công ty
thì cần có giấy phép hoạt động tại tỉnh hòa mạng.
1.5. Qui định về hạn mức sử dụng cho dịch vụ di động trả sau
Khái niệm: là khoản cước phí tối đa KH được sử dụng trong 1 tháng. Khi sử dụng đạt hạn
mức hệ thống sẽ chặn 1 chiều thuê bao để tránh phát sinh cước (Lý do chặn: Báo động đỏ

- BADO)
Lợi ích:
Giúp KH có thể kiểm soát được cước phát sinh.
KH có thể tăng giảm hạn mức sử dụng theo nhu cầu
Quy định về hạn mức khi đi hòa mạng mới < áp dụng cho tất cả các đối tƣợng thuê
bao trả sau>
Hạn mức sử dụng của các thuê bao hòa mạng mới và chưa được xác minh thông tin
khách hàng: 500.000 đồng.
Sau khi thuê bao được xác minh chính xác thông tin: hạn mức sử dụng sau khi xác
minh là 1.000.000 đồng/tháng.
Lưu ý:
 Trong khung giờ từ 8h - 18h ngày (n+1), thuê bao đấu nối ngày n sẽ được nhận tin
nhắn từ 199 thông báo theo nội dung sau: “Han muc su dung cua quy khach la 500.000
VND. Sau khi thue bao duoc xac minh chinh xac thong tin khach hang, han muc su dung
12
Tài liệu được cập nhật đến hết ngày 31/07/2013


cua Quy khach la 1.000.000 VND. De thay doi han muc su dung, Quy khach co the ra
cac diem giao dich cua Viettel de lam thu tuc. Chi tiet truy cap: www.vietteltelecom.vn
hoac lien he 19008198. Tu choi tin 199, soan TC gui 199. Xin cam on”
 Trong thời gian thuê bao chưa được xác minh chính xác thông tin khách hàng (hệ
thống đang mặc định HMSD của KH là 500.000đ) => Khách hàng không được thay đổi
hạn mức sử dụng.
1.6. Qui định về hình thức thanh toán
Đối tƣợng áp dụng: Tất cả các khách hàng đang sử dụng dịch vụ trả sau gồm (dịch vụ Di
động, Homephone, Dcom, Leasedline, FTTx, ADSL, PSTN).
Các nhóm thanh toán cƣớc: Hiện tại Viettel phân chia thành 2 nhóm thanh toán cước
TBTS:
Nhóm thanh toán gián tiếp

-

-

Nhóm thanh toán trực tiếp

Pay 199, USSD 199, Web
Portal, Loginfail, Qua Sim đa năng (qua
tiện ích gạch nợ thuê bao trả sau bằng
Anypay).
Lưu ý:
Pay 199: Không áp dụng DV ADSL,
FTTx.
USSD 199: Không áp dụng DV
ADSL, FTTx, Leasedline,PSTN,
Homephone.
Loginfail: Chỉ áp dụng DV ADSL.

-

Thu tại nhà KH (theo địa chỉ thanh
toán).
Tại các điểm thu cước của Viettel.
Ủy nhiệm thu, Ủy nhiệm chi
Thanh toán qua kênh thương mại
điện tử - Theo CV từ 158 áp dụng từ
12/01/2013 (bao gồm các hình thức
thanh toán qua: BankPlus, Payment,
hình thức thanh toán liên quan đến tài
khoản ngân hàng (trừ hình thức ủy

nhiệm thu, ủy nhiệm chi).

Quy định về hình thức thanh toán cƣớc.
Nhóm thanh toán gián tiếp
-

-

Nhóm thanh toán trực tiếp

KH được phép linh động thanh toán giữa các hình thức trong cùng một nhóm mà
không cần thay đổi hình thức thanh toán.
KH không đƣợc phép thanh toán khác nhóm đã đăng ký. Kể cả các trường hợp
KH ra cửa hàng làm thủ tục sau bán hàng liên quan đến việc phải thanh toán cước
(VD: chuyển từ TBTS sang TBTT, chuyển nhượng hợp đồng, chấm dứt hợp đồng,…)
=> KH vẫn phài thanh toán đúng theo nhóm hình thức đã đăng ký sau đó mới làm thủ
tục sau bán hàng.
Để kiểm tra hình thức thanh toán cước hiện tại của thuê bao (áp dụng cho TB di
động, D-com, Homephone), khách hàng soạn tin KT TT gửi 166 (miễn phí).
Từ ngày 12/11/2012, Viettel cho phép
Giao dịch viên được gạch nợ cước cho
các thuê bao trả sau (thuộc nhóm thanh
toán gián tiếp) qua tài khoản Anypay

-

KH vẫn được phép linh động thanh
toán giữa các hình thức trong cùng
một nhóm mà không cần thay đổi hình
thức thanh toán. Tuy nhiên cần đảm

13

Tài liệu được cập nhật đến hết ngày 31/07/2013


-

-

khi thực hiện các nghiệp vụ sau bán
hàng có phát sinh như trên. Với hình
thức gạch nợ qua tài khoản Anypay,
GDV có thể gạch nợ toàn bộ cước KH
sử dụng (bao gồm cả những trường hợp
lẻ đến 1 đồng).
VD: KH nợ cước 120.325d thì GDV có
thể gạch hết cho KH đúng số tiền KH
nợ.
Việc gạch nợ cho thuê bao trả sau theo
hình thức trên chủ yếu hỗ trợ GDV làm
thủ tục sau bán hàng có liên quan đến
việc phải thanh toán cước (như chấm
dứt hợp đồng, chuyển chủ quyền,…)
chứ không phải là một hình thức thanh
toán mới để khách hàng lựa chọn => Vì
vậy, khách hàng chỉ được phép lựa chọn
các hình thức thanh toán trên.
Hình thức này chỉ áp dụng tại Cửa
hàng trực tiếp và không xuất hóa đơn
cước.


-

bảo trong một tháng KH chỉ đƣợc
chọn một hình thức thanh toán duy
nhất.
Ví dụ: Hình thức thanh toán của KH là
thu tại các điểm thu của Viettel:
Trong tháng 11/2012 KH có thể
chọn thanh toán tại nhà ( vì 2 hình
thức này thuộc một nhóm thanh
toán trực tiếp ), nhưng lưu ý trong
tháng 11/2012 KH chỉ được thanh
toán bằng 1 hình thực duy nhất đã
chọn là hình thức thanh toán tại
nhà.
Sang tháng 12/2012, KH lại có thể
lựa chọn thanh toán bằng một
trong các hình thức thuộc nhóm
thanh toán trực tiếp (nhưng phải
đảm bảo trong tháng chỉ được
thanh toán bằng 1 hình thức duy
nhất).
Riêng đối với hình thức thanh toán
qua kênh TMĐT: Từ tháng 1/2013
chuyển đổi trƣờng hợp KH thanh
toán qua kênh TMDT từ nhóm gián
tiếp sang nhóm trực tiêp. Tuy nhiên
cần lưu ý:
KH thanh toán qua BankPlus có

thể thanh toán hộ cho các thuê
bao khác nhóm mà không quan tâm
đến thuê bao được thanh toán hộ
đang sử dụng hình thức thanh toán
nào (bao gồm cả hình thức thanh
toán qua thẻ cào).
Trường hợp KH đăng ký thu trực
tiếp (thu tại nhà) chưa thực hiện
được thanh toán bằng BankPlus
(bao gồm cả tự thanh toán và thanh
toán hộ).
Trường hợp KH đăng ký hình thức
thanh toán qua thẻ cào có thể thanh
14

Tài liệu được cập nhật đến hết ngày 31/07/2013


toán qua BankPlus.
Trường hợp KH đăng ký hình thức
thanh toán qua BankPlus KHÔNG
thanh toán được qua thẻ cào.
( Tham khảo về cách thức thanh toán của từng hình thức tại đài 198)
1.7. Qui định về hình thức nhận thông báo cƣớc, chi tiết cƣớc và hóa đơn
1.7.1. Liên quan đến thông báo cƣớc
a. Định nghĩa:
Thông báo cước là hình thức thông báo đến KH số tiền cước đã sử dụng trong tháng (n-1) của
thuê bao trả sau.
b. Các quy định v/v gửi thông báo cƣớc cho khách hàng
Hình thức nhận thông báo cƣớc:

HÌNH THỨC THANH
TOÁN

HÌNH THỨC NHẬN THÔNG BÁO CƢỚC

Thu tại nhà
Thanh toán qua UNT/UNC

Được đăng ký 01 trong 04 hình thức nhận TBC:
Nhận TBC giấy
Nhận TBC qua SMS
Nhận TBC qua Email
Nhận TBC qua SMS&Email

Thanh toán tại điểm thu Viettel
Thanh toán qua TMĐT
Thanh toán qua thẻ cào

Được đăng ký 01 trong 03 hình thức nhận TBC
Nhận TBC qua SMS
Nhận TBC qua Email
Nhận TBC qua SMS&Email.

Thời gian gửi TBC: Trƣớc ngày 20 tháng (n), Viettel sẽ gửi Thông báo cước sử dụng
của tháng (n-1) đến Khách hàng (qua cả 4 hình thức).
Điều kiện nhận thông báo cƣớc:
KH có nợ cước ≥ 10.000 đồng.
Tại thời điểm hệ thống chốt cước (24h ngày cuối tháng) thuê bao có trạng thái chính
xác.
Lƣu ý: Diễn giải các hình thức nhận thông báo cƣớc:

Nhận thông báo cƣớc giấy (trực tiếp):
Ngày khi hòa mạng nếu khách hàng không đăng ký hình thức nhận TBC nào thì Viettel
sẽ gửi TBC giấy về địa chỉ thanh toán mà khách hàng đã đăng ký.
Mức phí thu: 5000 đ/ tháng. Mức phí 5k sẽ được thu vào tháng kế tiếp ( phí thu khoản
nợ cước Tháng 7/2013 sẽ được cộng vào công nợ cước tháng 08/2013) theo CV
2817/VTT-NVDĐ, cụ thể: cước tháng 7/2013 chốt và giao đi thu trong tháng 8/2013,
15
Tài liệu được cập nhật đến hết ngày 31/07/2013


khoản phí thu cước 5k sẽ được cộng vào công nợ cước tháng 8/2013 và sẽ giao thu
trong tháng 9/2013 đúng theo nguyên tắc tính sau:
 Tháng n chốt cước, khách hàng có hình thức thanh toán là “thu trực tiếp”, có công nợ >= mức in
và được giao thu cước è thực hiện tính phí thu cước 5k và cộng vào công nợ cước tháng n+1 (phí
tính vào tháng kế tiếp).
 Khoản phí được tính ngay vào công nợ đầu tháng n+1 è khi khách hàng thanh toán cước nóng
sẽ bao gồm cả khoản phí 5k.
 Phí thu được đưa vào chung trong mục Cước dịch vụ GTGT trên TBC gửi hàng
tháng cho KH; trong bảng kê Chi tiết cước có kê tại mục Phí thu cước theo yêu
cầu.
Nhận thông báo cƣớc qua Email
Cách đăng ký qua SMS: Soạn TBC<cách> Địa chỉ mail gửi 166 (miễn phí)
Soạn Yes/ no gửi 166 để xác nhận.
 Hàng tháng, địa chỉ email sẽ tự động gửi TBC về địa chỉ email
khách hàng đã đăng ký.
Nhận thông báo cƣớc qua SMS:
Cách đăng ký qua SMS: Soạn TBC<cách> SMS gửi 166 (miễn phí)
Soạn Yes/ no gửi 166 để xác nhận.
 Hàng tháng, hệ thống tự động gửi TBC từ đầu số 187 về điện thoại của khách hàng.
Nhận thông báo cƣớc qua SMS và Email:

Cách đăng ký qua SMS: Soạn TBC<cách> SMS<cách> Địa chỉ mail gửi 166 (miễn
phí)
Soạn Yes/ no gửi 166 để xác nhận.
 Hàng tháng, hệ thống tự động gửi TBC cho khách hàng qua cả 2 hình thức SMS và
Email.
1.7.2. Liên quan đến chi tiết cƣớc
a. Định nghĩa:
Chi tiết cước là bảng kê chi tiết các khoản phí phát sinh mà KH đã sử dụng trong tháng.
b. Các quy định liên quan đến việc in chi tiết cƣớc
KH phải đăng ký in chi tiết cước, kiểm tra tại “Thông tin hợp đồng”/“In chi tiết”.
Chi tiết cước sẽ gửi kèm thông báo cước, do đó, nếu KH không đủ điều kiện nhận thông
báo cước thì cũng sẽ không nhận được chi tiết cước.
Viettel chỉ in CTC đối với dịch vụ di động, Homephone, PSTN, không in chi tiết cước đối
với Dcom, ADSL, FTTH, Leadsline do đặc thù dịch vụ
1.7.3. Liên quan đến hóa đơn
a. Định nghĩa:
Hóa đơn thanh toán cƣớc là loại chứng từ dùng để xác nhận thông tin thanh toán của KH
(tên KH, địa chỉ, số tiền thanh toán, ngày thanh toán, nhân viên thu,...). Hóa đơn CÓ GIÁ
TRỊ pháp lý và dùng để quyết toán thuế. Hóa đơn có 02 dạng:

16
Tài liệu được cập nhật đến hết ngày 31/07/2013


Hóa đơn tự in: Là hóa đơn được doanh nghiệp tự tạo mẫu và tự in sau khi thu tiền của
KH. Thông tin trên hóa đơn tự in đảm bảo phải có đầy đủ thông tin theo yêu cầu của cơ
quan thuế.
Hóa đơn đặt in: Là hóa đơn được doanh nghiệp đăng ký mẫu với cơ quan thuế và đặt
in theo mẫu đã đăng ký, đảm bảo mẫu hóa đơn có đầy đủ thông tin theo yêu cầu của cơ
quan thuế.

Phiếu thu: là loại chứng từ dùng để xác nhận thông tin thanh toán của KH (tên KH, địa
chỉ, số tiền thanh toán, ngày thanh toán, nhân viên thu). Phiếu thu KHÔNG CÓ GIÁ TRỊ
pháp lý và KHÔNG THỂ dùng để quyết toán thuế.
b. Các quy định liên quan đến việc xuất hóa đơn
STT

1

Hình thức
thanh toán

Hình thức nhận hóa đơn

Thu tại nhà

Nhân viên địa bàn mang
hóa đơn đến địa chỉ KH
đăng ký thu cước (địa chỉ
thanh toán)

Thời gian gửi hóa đơn

-

-

2

Ủy
thu


nhiệm

nhiệm

Nhân viên địa bàn mang
hóa đơn đến địa chỉ KH
đăng ký thu cước (địa chỉ
thanh toán)

Nhân viên địa bàn mang
hóa đơn đến địa chỉ KH
đăng ký thu cước (địa chỉ
thanh toán)

3

Ủy
chi

4

Thương mại
điện tử

Khách hàng nhận hóa đơn
tại cửa hàng Viettel

5


Tại
các
điểm thu

Khách hàng nhận hóa đơn
tại cửa hàng Viettel

Hóa đơn thanh toán cước tháng
(n-1) được gửi đến KH từ ngày 12
tháng (n)
Nếu KH ra Cửa hàng để thanh
toán cước:
·
Trước ngày 12 NVĐB sẽ
gửi hóa đơn cho KH chậm
nhất đến ngày 15.
·
Sau ngày 12  NVĐB sẽ
gửi hóa đơn cho KH trong 03
ngày kể từ thời điểm thanh
toán.

Sau ngày 05 hàng tháng.

17
Tài liệu được cập nhật đến hết ngày 31/07/2013


6


Thẻ cào

Không xuất hóa đơn thanh toán cước.
Viettel xuất hóa đơn bán hàng nếu KH mua thẻ cào tại Cửa hàng
trực tiếp

Viettel chỉ xuất hóa đơn khi KH thanh toán đủ nợ cước.
2. Nội dung chi tiết thủ tục bán hàng cho từng đối tƣợng tham gia
2.1. Thủ tục bán hàng dành cho cá nhân
2.1.1. Cá nhân ngƣời Việt Nam
a.
Gói cƣớc cơ bản
– Đối với gói cƣớc cơ bản trả trƣớc ( Economy, Tomato, Happyzone, Sumo)
Qui định về chủ thuê bao: Chủ thuê bao phải trực tiếp đi đăng kí thông tin cá nhân
Qui định về giấy tờ: Khách hàng cần mang Chứng minh nhân dân có thời hạn sử
dụng 15 năm kể từ ngày cấp (CMND – bản gốc và bản photo không cần công chứng)
để thực hiện hòa mạng thuê bao di động trả trước.
Lƣu ý:
Trường hợp nếu không có CMND, khách hàng có thể thay thế bằng Hộ chiếu/ CMT
quân đội, CM sỹ quan (bản gốc và bản photo không cần công chứng), Hộ chiếu phải
còn thời hạn từ 06 tháng trở lên tính đến thời điểm hòa mạng.
Trường hợp khách hàng dưới 14 tuổi (không có chứng minh thư hoặc hộ chiếu) thì
phải có bố mẹ hoặc người giám hộ theo quy định của pháp luật đứng ra bảo lãnh đăng
ký (bố mẹ sẽ đứng tên chủ thuê bao).
Qui định về phí hòa mạng: Khách hàng không phải trả phí hòa mạng mà trả tiền mua
bộ KIT theo giá định sẵn của Viettel. ( Tham khảo đài 198)
– Đối với gói cơ bản TBTS ( Basic +, VIP,..)
Qui định về giấy tờ:
Đối tƣợng khách hàng


Nội dung

Đối với khách hàng có Chứng
minh nhân dân (CMND) tại
tỉnh/ thành phố nơi KH đăng
ký hòa mạng – do công anh
tỉnh/ TP đó cấp

Chứng minh nhân dân (CMND) (bản gốc + bản
photo) có thời hạn sử dụng 15 năm từ ngày cấp.

Đối với khách hàng có CMND
khác tỉnh/thành phố nơi KH
đăng ký hòa mạng – do công an
tỉnh/ TP khác cấp

CMND có thời hạn sử dụng 15 năm từ ngày
cấp. (bản gốc + bản photo)
Và một trong các giấy tờ sau:
Hộ khẩu nằm trên địa bàn tỉnh đăng ký hòa
mạng (bản gốc + bản photo)
Hoặc Sổ tạm trú tại tỉnh/ TP nơi khách hàng
hòa mạng, còn thời hạn ít nhất 6 tháng (bản
gốc + bản photo)
Hoặc Giấy xác nhận của công an xã,
18

Tài liệu được cập nhật đến hết ngày 31/07/2013



phường, thị trấn về thời gian và nơi đăng ký
tạm trú tạm vắng, trong đó Thời hạn tạm trú
còn ít nhất 6 tháng tính từ thời điểm hòa mạng
(bản gốc + photo) và Giấy xác nhận của cơ
quan/ đơn vị nơi công tác có nội dung xác
nhận còn thời hạn công tác tại đơn vị ít nhất 6
tháng tính từ thời điểm hòa mạng (bản gốc)
Lưu ý: Giấy xác nhận của nơi khách hàng học tập
không có hiệu lực để làm thủ tục hòa mạng thuê bao
trả sau.
Đối với khách hàng có CMND
tại tỉnh/ thành phố cũ (hiện tại
tỉnh/ TP này được tách từ tỉnh/
thành phố khác), chưa làm lại
CMND mới

CMND được cấp tại tỉnh cũ (bản gốc + bản
photo)
Và giấy xác nhận của địa phương về việc địa
chỉ cư trú của khách hàng trên CMND được
tách ra từ tỉnh cũ.
VD: Khách hàng có CMND tại Đăk Lăk (cũ), nay
đã thuộc địa bàn tỉnh Đăk Nông. Khi đi hòa mạng
TBTS tại Đăk Nông, KH cần có CMND và Giấy xác
nhận của địa phương về việc địa chỉ cư trú của
khách hàng được tách ra từ Đắk Lăk

Đối với khách hàng có CMND
tại tỉnh/ thành phố đƣợc nhập
vào tỉnh/ thành phố khác

nhưng chưa làm lại CMND mới

CMND được cấp tại tỉnh cũ (bản gốc + bản photo)
VD1: Khách hàng có CMND tại Hà tây, đây là tỉnh
đã được sát nhập vào Hà Nội. Khi đi hòa mạng
TBTS tại Hà Nội, KH chỉ cần có giấy tờ CMND

Đối với khách hàng đang ở và
công tác tại cơ quan quân đội
nhưng chưa được cấp chứng
minh nhân dân quân đội, có
CMND khác tỉnh/thành phố
nơi khách hàng đăng ký hòa
mạng

-

Đối với trường hợp chuyển đổi
giữa các gói cƣớc trả sau phải
chấm dứt đi đấu lại (ký hợp đồng
như hòa mạng mới), Khách hàng
có CMND khác tỉnh/ TP với
tỉnh/ TP hòa mạng

Khách hàng chỉ cần cung cấp CMND (bản gốc +
bản photo) nếu thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện sau
(lưu ý các gói cước chuyên biệt vẫn bổ sung các
giấy tờ theo quy định của gói cước đó)
- KH đã sử dụng số thuê bao trong thời gian ít
nhất 06 tháng

- Và có mức cước sử dụng trung bình trên
200.000 đồng/ tháng

CMND (bản gốc + bản photo)
Và Giấy xác nhận của cơ quan/đơn vị công tác
có nội dung đang ở và công tác tại đơn vị ít nhất
06 tháng tính từ thời điểm hòa mạng (bản gốc)

19
Tài liệu được cập nhật đến hết ngày 31/07/2013


=> Trường hợp không đảm bảo điều kiện trên,
khách hàng thực hiện thủ tục như 1 khách hàng
hòa mạng mới theo quy định
Phạm vi áp dụng chuyển đổi
- Chuyển từ Basic+ sang VIP và ngược lại
- Chuyển từ Basic+/ VIP sang các gói cước trả
sau kèm thiết bị đầu cuối (HTC, ZIK, iPhone/
Black Berry) hoặc ngược lại
Lƣu ý:
 Trường hợp không có CMND, Khách hàng có thể thay thế CMND bằng 1 trong
các giấy tờ sau:
o Chứng minh quân đội
o Chứng minh sỹ quan
o Giấy chứng nhận cảnh sát nhân dân
o Giấy chứng nhận an ninh nhân dân
Khách hàng chỉ cần sử dụng 1 trong các giấy tờ thay thế trên để hòa mạng
TBTS mà không cần bổ sung thêm các giấy tờ khác như sổ hộ khẩu/ KT3/ Giấy
đăng ký tạm trú tạm vắng và Giấy xác nhận của đơn vị công tác (không quan tâm

giấy tờ được cấp tại tỉnh nào)
 Từ 1/6/2012, Khách hàng cá nhân Việt Nam có nhu cầu hòa mạng mới di động trả
sau tại Sơn La cần đáp ứng thêm 2 nội dung sau khi làm thủ tục hòa mạng:
o Khách hàng bắt buộc phải có và mang theo Hộ khẩu thƣờng trú tại địa bàn Sơn
La (KHÔNG NHẬN sổ đăng ký tạm trú)
o Địa chỉ thanh toán khách hàng đăng ký phải thuộc khu vực TP Sơn La hoặc các
thị trấn thuộc các huyện <danh sách khu vực được hỗ trợ - xem tại đài 198>
Các giấy tờ thủ tục khác theo quy định chung của Viettel KH vẫn áp dụng theo
quy định hiện hành .
– Qui định về phí hòa mạng:
Hòa mạng mới số đẹp 11 số kho: SODEP4_CK: 200.000 đ/thuê bao/lần, bao gồm:
Phí hòa mạng: 35.000đ/thuê bao; phí Sim trắng: 25.000đ/sim, cước quản lý:
40.000đ/thuê bao (Viettel quản lý thuê bao); cước cam kết: 100.000đ (sẽ được hoàn trả
lại vào tháng 12 kể từ thàng hòa mạng, điều kiện: tại thời điểm hoàn cước, thuê bao
đang hoạt động ít nhất 1 chiều)
Đối với khách hàng chuyển đổi và hòa mạng mới ở các kho số khác:
100.000đ/thuêbao/lần, bao gồm: Phí hòa mạng: 35.000đ/thuê bao; phí Sim trắng:
25.000đ/Sim; cước quản lý: 40.000đ/thuê bao (Viettel quản lý thuê bao).
b.
Đối với gói cước chuyên biệt (Hischool, Student, BDI,..)
 Giới thiệu chung
Để hòa mạng các gói chuyên biệt thì KH cần có các giấy tờ sau:
CMND/ Giấy tờ thay thế của người đứng tên chủ thuê bao.
20
Tài liệu được cập nhật đến hết ngày 31/07/2013


Giấy tờ của đơn vị (tùy theo từng đối tượng).
Cách thực hiện:
Cách 1: KH liên hệ cửa hàng Viettel

Cách 2: Viettel liên hệ khách hàng để hòa mạng (Tùy theo từng đối tượng, từng gói
cước)
 Thủ tục bán hàng dành cho các gói chuyên biệt
Gói cƣớc

Thủ tục
Giấy tờ:
CMQĐ (Bản gốc + photo)
Hoặc giấy tờ thay thế CMQĐ: CMND + Giấy xác nhận có chữ ký
của thủ trƣởng đơn vị nơi khách hàng công tác.
- Cách thực hiện: Khách hàng liên hệ Cửa hàng trực tiếp hoặc Siêu thị
Viettel trên toàn quốc để hòa mạng.
- Lƣu ý: Đối với KH chưa sử dụng di động hoặc đang sử dụng mạng
khác chỉ tặng bộ Kit trả trước có sẵn 50.000đ trong tài khoản.
-

BDI

Đối tƣợng cấp 1& cấp 2:
Giấy tờ: Hộ chiếu (Bản gốc + photo) + Giấy công tác (Bản gốc +
photo)
Cách thực hiện: Viettel sẽ liên hệ trực tiếp để đấu nối/chuyển đổi cho
KH
- Đối tƣợng cấp 3:
Giấy tờ: Hộ chiếu (Bản gốc + photo) + Thẻ sinh viên còn hiệu lực
(Bản gốc + photo)
Cách thực hiện:
 Đối với đối tượng Cấp 1 và cấp 2: Viettel sẽ trực tiếp liên hệ để
lấy danh sách, khách hàng không cần gia cửa hàng hòa mạng.
 Đối với đối tượng Cấp 3: Khách hàng phải ra cửa hàng hòa mạng.

- Lƣu ý: Đối với KH chưa sử dụng di động hoặc đang sử dụng mạng
khác chỉ tặng bộ Kit trả trước có sẵn 50.000đ trong tài khoản.
-

LC,
CUBA

Myanmar

-

Viettel sẽ tập hợp danh sách và đấu nối thuê bao cho khách hàng, khách
hàng không phải ra cửa hàng.

Giấy tờ: CMND + Thẻ ngành hoặc giấy xác nhận của thủ trưởng đơn
vị.
- Cách thực hiện: KH đến cửa hàng Viettel hòa mạng.
- Lƣu ý: Đối với KH chưa sử dụng di động hoặc đang sử dụng mạng
khác chỉ tặng bộ Kit trả trước có sẵn 50.000đ trong tài khoản.
-

YTE/
GDC

NBV

Giấy tờ:
Nhà báo, phóng viên đã có thẻ do Bộ Thông tin & truyền thông
cấp: CMND + thẻ nhà báo phóng viên do Bộ thông tin và truyền
21


Tài liệu được cập nhật đến hết ngày 31/07/2013


-

thông cấp (bản gốc và bản photo)
Nhà báo, phóng viên chƣa có thẻ: CMND + Giấy xác nhận của Thủ
trưởng đơn vị (Tổng biên tập /Tổng giám đốc) nơi đang công tác
Nhà báo, phóng viên có thẻ hội viên hội nhà báo: CMND + thẻ hội
viên hội nhà báo (bản gốc và bản photo) (đối tượng mới áp dụng từ
ngày 11/01/2011 khi hòa mạng dịch vụ di động và D-com 3G trả sau)
Cách thực hiện: KH đến cửa hàng Viettel để hòa mạng

Kênh hòa mạng: Đối với kênh CHTT/Nhân viên bán hàng lưu
động/Kênh CTV/ Nhân viên địa bàn, Siêu thị Viettel, ĐLUQ đặt cọc:
 Giấy tờ: Chứng minh nhân dân (Bản gốc và photo).
- Kênh hòa mạng: Đại lý phổ thông và Đại lý phổ thông sau bán
 Giấy tờ: Chứng minh nhân dân (Bản gốc và photo có công chứng).
-

HI
SCHOOL

Kênh hòa mạng: Cửa hàng trực tiếp, Siêu thị XNK, ĐLUQ, ĐLPT đặt
cọc sau bán, nhân viên địa bàn/ nhân viên địa bàn cố định được quyền
phát triển gói cước SV theo quy định.
- Giấy tờ:
Chứng minh nhân dân (Bản gốc và photo).
Thẻ sinh viên: ((Bản gốc và photo) hoặc Phiếu đăng ký sử dụng gói

cước sinh viên có đóng dấu xác nhận của Phòng Đào tạo hoặc Ban
Giám hiệu nhà trường (bản có dấu đỏ).
Lƣu ý: Nếu thẻ sinh viên không ghi năm ra trường, khách hàng cần
bổ sung thêm giấy xác nhận năm kết thúc khóa học.
-

STUDENT
SIM

Mettravel

-

Giấy tờ: CMND (hoặc hộ chiếu)
Cách thực hiện: KH liên hệ cửa hàng Viettel

– Qui định về số lƣợng thuê bao khi sử dụng gói cƣớc chuyên biệt:
Gói cước áp dụng: BDI, Cuba, Hischool, LC, Myanmar, NBV, Student sim, YTE/
GDC
Qui định chung:
 Tại cùng một thời điểm, 1 chứng minh nhân dân (CMND) chỉ được hòa mạng 01
gói cước chuyên biệt. Trong thời gian gói cước chuyên biệt KH đang sử dụng vẫn
còn hiệu lực, nếu KH có nhu cầu và đủ điều kiện sử dụng gói cước chuyên biệt
khác thì KH có thể chuyển đổi sang gói chuyên biệt đó.
 1 CMND có thể sử dụng 01 gói cước chuyên biệt nhiều lần (nếu tại thời điểm hòa
mạng/chuyển đổi đủ điều kiện theo quy định)
2.1.2. Cá nhân ngƣời nƣớc ngoài
a. TBTT
– Qui định về giấy tờ:


22
Tài liệu được cập nhật đến hết ngày 31/07/2013


Khách hàng cần mang Hộ chiếu (bản gốc và bản photo không cần công chứng) để
thực hiện hòa mạng thuê bao di động trả trước. Hộ chiếu phải còn thời hạn từ 06 tháng
trở lên, tính đến thời điểm hòa mạng
– Qui định về phí hòa mạng: Theo quy định về phí hòa mạng đối với cá nhân người Việt
Nam.
b. TBTS
– Qui định về giấy tờ
Khách hàng đi hòa mạng chỉ cần cầm theo giấy tờ sau ra cửa hàng để làm thủ tục:
 Hộ chiếu (còn thời hạn từ 06 tháng trở lên tính đến thời điểm ký hợp đồng)
 Và Giấy bảo lãnh (còn thời hạn) của Đại sứ quán hoặc cơ quan, tổ chức, văn
phòng đại diện nơi cá nhân công tác (Nội dung giấy bảo lãnh: xác nhận quốc tịch,
nơi đang công tác tại Việt Nam và đảm bảo thanh toán cho người được bảo lãnh
với Viettel trong trường hợp người được bảo lãnh không có khả năng thanh toán
cước cho Viettel)
Lƣu ý:
Trường hợp KH không có giấy bảo lãnh thì KH ký quỹ đàm thoại (tức là khách hàng
cần phải đặt cọc) bằng HMSD tối thiểu theo quy định, dịch vụ di động là 1.000.000đ
=> KH sẽ được đăng ký hạn mức bằng số tiền ký quỹ. Nếu KH muốn sử dụng hạn
mức lơn hơn thì phải đặt cọc theo quy định, cụ thể:
 Nếu số tiền khách hàng phải đặt cọc < 10 triệu => Số tiền đặt cọc phải là bội số
của 1 triệu
 Nếu số tiền khách hàng phải đặt cọc ≥ 10 triệu => Số tiền đặt cọc phải là bội số
của 5 triệu
 Số tiền đặt cọc tối đa không quá 100 triệu/ lần đăng ký (áp dụng cho tất cả các
đối tượng KH)
– Qui định về phí hòa mạng

Hòa mạng mới số đẹp 11 số kho: SODEP4_CK: 200.000 đ/thuê bao/lần, bao gồm:
Phí hòa mạng: 35.000đ/thuê bao; phí Sim trắng: 25.000đ/sim, cước quản lý:
40.000đ/thuê bao (Viettel quản lý thuê bao); cước cam kết: 100.000đ (sẽ được hoàn
trả lại vào tháng 12 kể từ thàng hòa mạng, điều kiện: tại thời điểm hoàn cước, thuê
bao đang hoạt động ít nhất 1 chiều)
Đối với khách hàng chuyển đổi và hòa mạng mới ở các kho số khác:
100.000đ/thuêbao/lần, bao gồm: Phí hòa mạng: 35.000đ/thuê bao; phí Sim trắng:
25.000đ/Sim; cước quản lý: 40.000đ/thuê bao (Viettel quản lý thuê bao).
2.2. Thủ tục bán hàng dành cho doanh nghiệp, công ty, tổ chức
– Qui định chung về giấy tờ

Nội dung

Doanh nghiệp nhà nƣớc

Doanh nghiệp khác
(Công ty nhà nước 1 thành viên, Công ty
TNHH/ Cổ phần thuộc tư nhân, Công ty
liên doanh/ đầu tư nước ngoài)
23

Tài liệu được cập nhật đến hết ngày 31/07/2013


CMND của người đi làm thủ tục
Giấy giới thiệu có chữ ký và đóng
dấu của Giám đốc (nếu là nhân viên đi
làm thủ tục)
 Trường hợp giám đốc đi làm thủ
tục thì không cần giấy giới thiệu.

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh hoặc Giấy phép thành lập/
Giấy phép đầu tƣ (đối với doanh
nghiệp liên doanh/ đầu tư vốn nước
ngoài)
 Khách hàng mang theo bản chính +
photo không cần công chứng
hoặc bản photo có công chứng
còn thời hạn ít nhất 6 tháng tính
đến thời điểm ký hợp đồng).
- Phiếu yêu cầu cung cấp dịch vụ trả
trước (có chữ ký và đóng dấu của
Giám đốc).
-

CMND của người đi làm
thủ tục.
- Giấy giới thiệu có chữ ký
và đóng dấu của Giám đốc
(nếu là nhân viên đi làm thủ
tục).
- Phiếu yêu cầu cung cấp dịch
vụ trả trước (có chữ ký và
đóng dấu của Giám đốc)
-

Giấy tờ

Quy định
khác


-

Nếu là chi nhánh, VPĐD phải bổ sung thêm giấy phép hoạt động của chi
nhánh, VPĐD tại địa phương.

-

Trường hợp Giám đốc
không thể ký tên, đóng
dấu trên hợp đồng thì người
ký thay có thể là Phó Giám
đốc, Trưởng phòng hành
chính, Chánh văn phòng
(không cần có giấy ủy
quyền)

-

Trường hợp người khác đại diện ký
tên, đóng dấu trên Hợp đồng và phụ
lục phải có Giấy ủy quyền (còn thời
hạn) của Giám đốc hoặc Thủ trưởng
đơn vị

– Qui định về phí hòa mạng
TBTT: Khách hàng trả phí hòa mạng theo quy định như đối với cá nhân người Việt
Nam.
TBTS:
 Hòa mạng mới số đẹp 11 số kho: SODEP4_CK: 200.000 đ/thuê bao/lần, bao

gồm: Phí hòa mạng: 35.000đ/thuê bao; phí Sim trắng: 25.000đ/sim, cước quản lý:
40.000đ/thuê bao (Viettel quản lý thuê bao); cước cam kết: 100.000đ (sẽ được hoàn
trả lại vào tháng 12 kể từ thàng hòa mạng, điều kiện: tại thời điểm hoàn cước, thuê
bao đang hoạt động ít nhất 1 chiều)

24
Tài liệu được cập nhật đến hết ngày 31/07/2013


 Đối với khách hàng chuyển đổi và hòa mạng mới ở các kho số khác:
100.000đ/thuêbao/lần, bao gồm: Phí hòa mạng: 35.000đ/thuê bao; phí Sim trắng:
25.000đ/Sim; cước quản lý: 40.000đ/thuê bao (Viettel quản lý thuê bao).

CHƢƠNG II: THỦ TỤC SAU BÁN HÀNG

I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Qui định giấy tờ chung khi thực hiện thủ tục sau bán hàng
1.1. Thuê bao trả trƣớc

Cá nhân

Công ty

Cá nhân Việt Nam: Chứng minh thƣ (Bản gốc) hoặc các giấy tờ thay
thế
Cá nhân nước ngoài: Hộ chiếu (Bản gốc)
Giám đốc trực tiếp ra cửa hàng: mang theo Chứng minh thƣ (không cần
giấy giới thiệu)
Nhân viên công ty đi thay giám đốc/thủ trưởng : Nhân viên mang theo
Chứng minh thƣ của nhân viên, Giấy giới thiệu: có ký tên, đóng dấu

của giám đốc Trường hợp này nhân viên ra cửa hàng 2 lần (lần 1 ra làm
thủ tục và mang giấy tờ về cho giám đốc/ thủ trưởng ký tên, đóng dấu, lần
2: mang các giấy tờ đã ký quay lại cửa hàng).

Lƣu ý:
25
Tài liệu được cập nhật đến hết ngày 31/07/2013


×