Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

giao an lop3 t28

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (412.77 KB, 47 trang )

Tn häc thø 28

Thứ 2 ngày 14 tháng 3 năm 2011
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN

CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
I . MỤC TIÊU
A- Tập đọc
1 Rèn kó năng đọc thành tiếng:
- Chú ý các từ ngữ: sửa soạn, mải mê, chải chuốt, ngúng nguẩy, khỏe khoắn, thảng thốt, tập
tễnh . . .
- Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con.
2 Rèn kó năng đọc hiểu
- Hiểu nội dung câu chuyện : Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi
thường những thứ tưởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại.
B- Kể chuyện
1. Rèn kó năng nói : Dựa vào điểm tựa là các tranh minh họa từng đoạn câu chuyện. HS kể lại
được toàn bộ câu chuyện bằng lời nói của Ngựa Con, biết phối hợp lời kể với điệu bộ, biết
thay đổi giọng cho hợp với nôïi dung.
2 . Rèn kó năng nghe

II . CHUẨN BỊ :
- Tranh minh họa câu chuyện trong SGK

III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh



1 . Ổn đònh
2 . Bài cũ
3 . Bài mới
Giới thiệu chủ điểm và bài đọc
Hoạt động 1:Luyện đọc
a/ GV đọc mẫu toàn bài , tóm tắt nội
dung.
b/ Hướng dẫn HS luyện đọc
*Đọc từng câu:GV sửa lỗi phát âm.
*Đọc từng đoạn trước lớp
+ GV hướng dẫn đọc câu văn dài.
+ Giải nghóa từ.

HS đọc tiếp nối câu
HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài
HS dựa vào SGK nêu nghóa, đặt câu với từ.
HS đọc từng đoạn trong nhóm
4HS 4 nhóm thi đọc nối tiếp.
Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài

*Đọc từng đoạn trong nhóm.

Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
*Yêu cầu HS đọc đoạn 1
+ Ngựa Con chuẩn bò tham dự hội thi như
thế nào ?

GV tóm ý
*Yêu cầu HS đọc đoạn 2

+ Ngựa Cha khuyên nhủ con điều gì ?

*Yêu cầu HS đọc đoạn 3,4
+ Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả
trong hội thi ?

1HS đọc đoạn 1, trao đổi nhóm đôi:
… Chú sửa soạn cho cuộc đua không biết
chán. Chú mải mê soi bóng mình dưới
dòng suối trong veo để thấy hình ảnh
mình hiện lên với bộ đồ nâu tuyệt đẹp,
với cái bờm dài được chải chuốt ra dáng
một nhà vô đòch
1HS đọc đoạn 2
… Ngựa Cha thấy con chỉ mãi ngắm vuốt,
khuyên con : phải đến bác thợ rèn để
xem lại bộ móng. Nó cần thiết cuộc đua
hơn là bộ đồ đẹp.
1HS đọc đoạn 3, 4 trao đổi nhóm đôi
…Ngựa Con chuẩn bò cuộc thi không chu đáo.
Để đạt kết quả tốt trong cuộc thi, đáng
lẽ phải lo sửa sang bộ móng sắt thì
Ngựa Con chỉ lo chải chuốt, không nghe
lời khuyên của Cha. Giữa chừng cuôïc
đua, một cái móng lung lay rồi rời ra làm
chú phải bỏ dở cuộc thi.
… Đừng bao giờ chủ quan, dù là việc nhỏ
nhất.

Hai tốp (mỗi tốp 3 em) tự phân vai

(người dẫn chuyện, Ngựa cha, Ngựa Con )
đọc lại chuyện.


**************************************************************
TOÁN

SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000
I/ MỤC TIÊU
Giúp HS
- Luyện các quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100.000

II/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh


1 . Ổn đònh
2 . Kiểm tra : Luyện tập 100.000

Nhận xét
3 . Bài mới
Giới thiệu bài : GV giới thiệu trực
tiếp
Hoạt động 1:Củng cố các quy tắc so
sánh các số trong phạm vi 10
000

a/ GV viết bảng 999. .. 1012 rồi
yêu cầu HS so sánh ( điền dấu
<>=)
HS nhận xét : 999 có có số chữ số ít
hơn số chữ số của 1012 nên
999< 1012
b/ GV viết 9790. . .9786 và yêu cầu
HS so sánh 2 số này
c/GV cho HS làm tiếp
3772. . .3605
4597. . .
5974
8513. . .8502
655. . .1032
Hoạt động 2: Quy tắc so sánh các số
trong phạm vi 100 000.
-GV viết lên bảng số 100.000 và
99.999 hướng dẫn HS cách so
sánh.
-Tương tự với các trường hợp so sánh
hai số có số chữ số bằng nhau:
76 200 và 76 199.
73 250 và 71 699.
...
Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1 :Điền dấu < > =

HS lên bảng sửa Bài 4/146
Bài giải
Số chỗ chưa người ngồi là

7000 – 5000 = 2000 ( chỗ )
Đáp số 2000 chỗ ngồi
HS nhận xét

+ Hai số có cùng 4 chữ số
+ Ta so sánh từng cặp chữ số cùng hàng từ trái
sang phải
+ Chữ số hàng nghìn đều là 9
+ Chữ số hàng trăm đều là 7
+ Ở hàng chục có 9>8
Vậy 9790 > 9786
HS nêu miệng- lớp nhận xét

HS so sánh , nêu cách so sánh từng trường hợp.

HS làm miệng , nhận xét

Làm bảng con, từng lượt, nhắc lại cách so sánh.
89 156 < 98 516
67 628 < 67 728
69 731 > 69 713
89 999 > 90 000
79 650 = 79 650
78 659 >76 860
HS nêu yêu cầu, nêu cách làm
HS làm theo nhóm, thi đua.
HS nêu miệng
Số lớn nhất: 92368
Số bé nhất: 54307




Thứ 3 ngày 15 tháng 3 năm 2011
THỂ DỤC

ÔN BÀI THỂ DỤC VỚI HOA
TRÒCHƠI“HOÀNG ANH - HOÀNG YẾN”
I. MỤC TIÊU :
- Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối
chính xác .
- Chơi trò chơi : Hoàng Anh – Hoàng Yến .

II. CHUẨN BỊ : Sân bãi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên

T gian

Hoạt động của học sinh


1 .Phần mở đầu
GV nhận lớp phổ biến nội dung,
yêu cầu giờ học
2 . Phần cơ bản
- Ôn bài thể dục phát triển chung
với hoa
+GV cho lớp triển khai đội hình
đồng diễn .Sau đó tập bài thể
dục phát triển chung 2-3 lần,

mỗi động tác 3 x 8 nhòp
+GV theo dõi, uốn nắn.
- Chơi trò chơi : Hoàng Anh –
Hoàng Yến

3 . Phần kết thúc
- GV nhận xét tiết học
-Yêu cầu HS về nhà luyện tập .

5phút

10 -12
phút

-Chạy chậm trên đòa hình tự
nhiên
- Chơi trò chơi Bòt mắt bắt dê

HS tập theo tổ
Cho một số tổ thực hiện tốt lên
biểu diễn để cả lớp xem và
nhận xét

7-8 phút

3 phút.

Chia thành các đội đều nhau, khi
chơi yêu cầu HS phải tập
trung chú ý, phản ứng nhanh

nhẹn theo lệnh, chạy hoặc
đuổi thật nhanh. HS không
được chạy trước lệnh chơi,
khi tổ chức đảm bảo an toàn
cho các em. Chơi khoảng 35 lần, những em bò bắt 2 lần
sẽ phải nhảy lò cò xung
quanh lớp 1 vòng.
HS hát tập thể.


************************************************************
TOÁN

LUYỆN TẬP
I . MỤC
Giúp HS
- Luyện đọc và nắm được thứ tự các số có 5 chữ số tròn chục, tròn trăm
- Luyện tập so sánh các số
- Luyện tính viết và tính nhẩm

II . CHUẨN BỊ : Bộ mảnh bìa viết sẵn các chữ số 0, 1 , 2. . . .8, 9
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh


1 . Ổn đònh

2 . Kiểm tra
So sánh các số trong phạm vi
100000
Nhận xét
3 . Bài mới
Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết
học, ghi đề
Hướng dẫn thực hành
Bài 1
GV ghi bảng

Bài 2 : < > =
-Tổ chức cho HS làm bài.

Bài 3 :Tính nhẩm

Bài 4
+ Tìm số lớn nhất có 5 chữ số
+ Tìm số bé nhất có 5 chữ số
-Tổ chức cho HS làm việc theo
nhóm
Bài 5 Đặt tính rồi tính

2 HS lên viết kết quả bài 4
a/ 8258,16999, 30620, 31855.
b/ 76253, 65372, 56372, 56327
HS nhận xét.
HS đọc lại các số.

HS đoc yêu câu của bài + nhận xét để rút ra quy

luật, viết các số tiếp theo HS làm bảng con,
giải thích cách làm.
+ 99600 ; 99601 ; 99602 ; 99603 ; 99604
+ 18200 ; 18300 ; 18400 ; 18500 ; 18600
+ 89000 ; 90000 ; 91000 ; 92000 ; 93000
HS làm bài vào vở, đổi chéo vở để kiểm tra
a/ 8357 < 8257
b/ 3000+2< 3200
36478 < 36488
6500+200 > 6621
89429 > 89420
8700 -700=8000
8398 < 10010
9000 + 900 < 10.000
HS nêu miệng, giải thích:
a/ 8000 –3000 =5000 6000 + 3000 = 9000
7000+ 500 =7500 9000+900+90=9990
b/3000 x 2= 6000
7600 – 300 = 7300
200 + 8000 : 2 = 200 + 4000
= 4200
300 + 4000 x 2 = 300 + 8000
= 8300
- Nhận xét
….99999
…..10000

HS nêu cáh làm, thực hiện vào vở.
3254
8326

1326
+ 2473
- 4916
x 3
5727
3410
3978


**************************************************************
CHÍNH TẢ(NGHE - VIẾT)

CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
I . MỤC TIÊU:
- Nghe – viết đúng đoạn tóm tắt truyện Cuộc chạy đua trong rừng
- Làm đúng BT phân biệt các âm, dấu thanh dễ viết sai do phát âm sai: l/n; dấu hỏi dấu ngã

II . CHUẨN BỊ :
- Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ trong đoạn vănở BT 2b

III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Hoạt động của giáo viên
1 . Ổn đònh
2 . Kiểm tra

Nhận xét
3 . Bài mới
Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực

tiếp + ghi đề
Hoạt động 1:Hướng dẫn viết chính
tả
- GV đọc bài , tóm tắt nội dung.
+ Đoạn văn trên có mấy vâu ?
+ Những chữ nào trong đoạn viết
hoa?

Hoạt động của học sinh
- Hai HS viết bảng lớp + cả lớp viết vào vở nháp :
mênh mông, bến bờ, rên rỉ, mệnh lệnh.

3 HS đọc lại
… 3 câu
… Các chữ đầu bài, đầu đoạn, đầu câu và tên nhân
vật – Ngựa Con.
HS viết chữ khó vào bảng con : khỏe, giành,
nguyệt quế, mải ngắm, thợ rèn.
HS viết bài

-Hướng dẫn viết từ khó.
- GV đọc cho HS viết bài
- Chấm chưã bài
Hoạt động 2:Luyện tập
-Hướng dẫn HS làm bài.
-GV nhận xét chốt lời giải đúng

HS đọc đề bài , HS làm bài vào vở
2 HS lên bảng thi làm
mười tám tuổi –ngực nở –da đỏ như lim –người

đứng thẳng – vẻđẹp của anh – hùng dũng như
một chàng hiệp só.
Vài HS đọc lại đoạn văn sau khi đã điền đủ chữ cái
và dấu thanh
HS viết vào vở.

4 . Củng cố- Dặn dò :
GV nhận xét tiết học .
Về nhà đọc lại đoạn văn ở bài tập 2

**************************************************************


TỰ NHIÊN - XÃ HỘI

THÚ( TIẾP THEO)
I .MỤC TIÊU :
Sau bài học, HS biết
- Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các loài thú nhà được quan sát.
- Nêu ích lợi của các loài thú nhà
- Vẽ và tô màu một loài thú nhà mà HS ưa thích

II . CHUẨN BỊ :
- Sưu tầm các loài tranh ảnh về thú nhà

III . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC


Hoạt động của giáo viên


Hoạt động của học sinh


1 . Ổn đònh
2 . Kiểm tra :
3 . Bài mới
Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết
học, ghi đề
Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận
Bước 1 : GV yêu cầu HS quan sát hình
các loài thú nhà trong SGK và các
hình đã sưu tầm được. Trả lời các HS quan sát tranh + nhóm trưởng điều khiển các
câu hỏi sau:
bạn thảo luận và trả lời các câu hỏi
+ Kể tên các con thú nhà mà em biết
+ Trong số các con thú nhà đó :
- Con nào có mõm dài, tai vểnh, mắt
híp ?
- Con nào có thân hình vạm vỡ, sừng
cong như lưỡi liềm ?
- Con nào có thân hình to lớn, có sừng,
vai u, chân cao ?
- Con nào đẻ con
- Thú mẹ nuôi thú con mới sinh bằng gì
?
GV nhắc các nhóm trưởng yêu cầu các Đại diện các nhóm lên trình bày, mỗi nhóm giới
bạn khi mô tả con vật nào thì chỉ
thiệu về 1 con,
vào hình vẽ nói rõ tên từng bộ
Các nhóm khác nhận xét – bổ sung

phận cơ thể của các con vật đó .
Bước 2 : Làm việc cả lớp
Kết luận :
Những động vật có các đặc điểm như
có lông mao, đẻ con và nuôi con
Nêu ích lợi của việc nuôi các loại thú nhà như :
bằng sữa được gọi là thú hay động
Lợn, trâu, bò, chó, mèo, …
vật có vú.
HS đọc bài
Hoạt động 2 : THẢO LUẬN CẢ LỚP HS kể tên các loài động vật được nuôi trong nhà
-GV đặt vấn đề cho cả lớp thảo luận
và ích lợi của chúng
-Kết luận :Lợn là loài vật chính của
nước ta. Thòt lợn là thức ăn giàu
chất dinh dưỡng cho con người.
Phân lợn được dùng để bón ruộng
+Trâu bò được dùng để kéo cày, phân
trâu bò được dùng để bón ruộng.
Bò còn nuôi để lấy thòt, lấy sữa.
Các sản phẩm sữa bò như bơ, pho



Thứ tư ngày15 tháng 3 năm 2011
TẬP ĐỌC

CÙNG VUI CHƠI
I . MỤC TIÊU
1.Rèn kó năng đọc thành tiếng

- Chú ý các từ ngữ : nắng vàng, trải, xanh xanh, vòng quanh, tinh mắt, khỏe người.
2.Rèn kó năng đọc hiểu
- Hiểu nội dung bài : Các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp các bạn
tinh mắt, dẻo chân, khỏe người. Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao, chăm vận động
trong giờ ra chơi để có sức khỏe, để vui hơn và học tốt hơn .
3.Học thuộc lòng bài thơ

II . CHUẨN BỊ : Tranh minh họa nội dung bài học
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC


Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh


1 . Ổn đònh
2 . Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét
3 . Bài mới
Giới thiệu :Thể thao không những đem
lại sức khỏe mà còn đem lại niềm
vui, tình thân ái. Bài thơ Cùng vui
chơi sẽ cho ta thấy điều đó.
GV ghi đề
Hoạt động 1:Luyện đọc
a.Đọc mẫu
GV đọc bài thơ
b.Hướng dẫn HS luyện đọc , kết hợp
giải nghóa từ

-Đọc từng dòng thơ
-Đọc từng khổ thơ trước lớp

- Đọc từng khổ thơ trong nhóm

Hoạt động 2:Hướng dẫn tìm hiểu bài
Yêu cầu HS đọc cả bài thơ
+ Bài thơ tả hoạt động gì của HS ?
+ HS chơi đá cầu vui và khéo léo như
thế nào ?

+ Em hiểu chơi vui học càng vui là thế
nào ?
GV tổng kết bài
Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ
-Hướng dẫn HS đọc lại bài thơ
- Hướng dẫn HTL từng khổ thơ, cả bài
4 . Củng cố – Dặn dò
- Về nhà tiếp tục HTL bài thơ

Hai HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Cuộc
chạy đua trong rừng theo lời Ngựa Con
(mỗi em kể 2 đoạn)

HS tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ
HS luyện đọc từ khó
HS nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ (lưu ý cách
ngắt nghỉ giữa các dòng thơ)
HS đọc chú giải SGK
HS đọc theo nhóm bàn

4HS thi đọc nối tiếp.
Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ
HS đọc thầm bài thơ và TLCH
…Chơi đá cầu trong giờ ra chơi.
…Trò chơi rất vui mắt : quả cầu giấy màu xanh,
bay lên rồi bay xuống đi từng vòng từ
chân bạn này sang chân bạn kia. HS vừa
chơi vừa cười hát .
… Chơi vui làm hết mệt nhọc, tinh thần thoải
mái, tăng thêm tình doàn kết, học tập sẽ
tốt hơn.

Một HS đọc lại bài thơ
Cả lớp thi HTL


**************************************************************
TOÁN

LUYỆN TẬP
I . MỤC TIÊU :
Giúp HS
- Luyện đọc, viết số
- Nắm thứ tự các số trong phạm vi 100.000
- Luyện dạng bài tập tìm thành phần chưa biết của phép tính

II .CHUẨN BỊ :
III . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC



Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh


1 . Ổn đònh
2 . Kiểm tra : Luyện tập
3 . Bài mới
Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết
học, ghi đề
Hướng dẫn thực hành
Bài 1:Số
-Giúp HS nắm rõ yêu cầu
-Tổ chức cho HS thảo luận theo
nhóm

-Tổ chức trò chơi : Truyền số liền
sau

Bài 2 :Tìm x
-Giúp HS xác đònh thành phần chưa
biết ,nêu cách tìm
-Tổ chức cho HS làm bài.

Bài 3 : Giải toán
-Hướng dẫn phân tích đề.
-Tổ chức cho HS giải.

1 HS lên bảng làm bài tập 5/148
Nhận xét


-HS thảo luận nhóm đôi , báo cáo
a/ 3897, 3898, 3899, 3900, 3901, 3902,
b/ 24 686, 24 687, 24 688, 24 689, 24 700, 24 701
c/99 995, 99 996, 99 997, 99 998, 99 999, 100 000
-HS thứ nhất đọc 1 số có năm chữ số bất kì. HS
bên cạnh đọc tiếp số liền sau. HS thứ ba đọc
tiếp số liền sau nữa . . .cứ tiếp tục như thế.
HS đọc yêu cầu , nêu cách tìm các thành phần chưa
biết.
HS làm bảng con.
a/ X +1536 = 6924
b/ X- 636 = 5618
X = 6924 -1536
X = 5618 + 636
X =5388
x = 6254
c/ X x 2=2826
d/ X :3 =1628
X = 2826:2
X = 1628 x 3
X =1413
X = 4884
Nhận xét
HS đọc đề bài
HS phân tích đề, xác đònh dạng toán: bài toán giải
bằng hai phép tính liên quan đến rút về đơn
vò.
HS tóm tắt bài toán theo nhóm đôi.
HS nêu các bước giải theo nhóm tổ

HS tự giải vào vở, 1HS lên bảng.
Bài giải
Số mét mương đào được trong 1 ngày là:
315 : 3 =105 (m)
Số mét mương đào trong 8 ngày là :
105 x 8 =840 (m)
Đáp số : 840 mét
HS nêu cách giải khác .


**************************************************************
LUYỆN TỪ VÀ CÂU

NHÂN HÓA . ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ ?
DẤU CHẤM, CHẤM HỎI, CHẤM THAN.
I/ MỤC TIÊU :
- Tiếp tục học về nhân hóa
- Ôn tập cách đặt và TLCH để làm gì ?
- Ôn luyện về dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.

II/ CHUẨN BỊ:
- Bảng lớp viết 3 câu văn ở bài tập 2
- 3 tờ phiếu viết truyện vui ở bài tập 3

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh



1 . Ổn đònh
2. Kiểm tra
3 . Bài mới
Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học,
ghi đề
Hoạt động 1: Nhân hoá
-GV nêu yêu cầu
-Giúp HS nắm rõ yêu cầu
-Tổ chức cho HS trao đổi nhóm đôi.
-GV nhận xét, chốt lại:
+Bèo lục bình xưng là tôi, xe lu tự xưng
thân mật là tớ khi nói về mình.
Cách xưng hô ấy làm cho ta có cảm
giác bèo lục bình và xe lu giống như
1 người bạn gần gũi đang nói
chuyện cùng ta.
+Cách sự vật, cây cối tự xưng bằøng
những từ ngữ chỉ người được gọi là
cách nhân hoá.
Hoạt động 2:Ôn tập cách đặt và trả lời
câu hỏi “Để làm gì?”
-Giúp HS nắm rõ yêu cầu
-Tổ chức cho HS làm bài.
-GV nhận xét, chốt lại bài làm đúng.

-Tổ chức cho HS hỏi, đáp theo mẫu
câu :Để làm gì?
Hoạt động 3:Ôn luyện về đặt dấu câu.
-Giúp HS nắm yêu cầu.
-Lưu ý HS : Tất cả những chữ sau các ô

vuông đều đã viết hoa . Nhiện vụ

HS đọc yêu cầu của bài tập 1
HS làm việc theo cặp
HS các nhóm phát biểu ý kiến - cả lớp lắng
nghe, nhận xét

HS nêu yêu cầu bài
HS làm bài cá nhân vào vở
3 HS lên bảng gạch dưới bộ phận câu trả lời
cho câu hỏi “Để làm gì ?”
Cả lớp nhận xét
Câu a) Con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ
móng .
Câu b) Cả một vùng sông Hồng nô nức làm
lễ , mở hội để tưởng nhớ ông .
Câu c) Ngày mai ,muông thú trong rừng mở
hội thi chạy để chọn con vật nhanh nhất.
HS đặt câu hỏi và trả lời theo mẫu câu “Để
làm gì?
HS đọc nội dung , cả lớp theo dõi rồi tự làm
2 HS lên bảng làm bài
Cả lớp theo dõi + nhận xét
HS luyện đọc bài văn có sử dụng các dấu
chấm, chấm hỏi, chấm than.


**************************************************************
THỦ CÔNG


LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN (Tiết 1)
I . MỤC TIÊU
- HS biết cách làm đồng hồ để bàn bằng giấy thủ công .
- Làm được đồng hồ để bàn đúng qui trình kó thuật.
- HS yêu thích sản phẩm mình làm được.

II . CHUẨN BỊ
- Mẫu đồng hồ để bàn làm bằng giấy thủ công (giấy bìa )
- Tranh qui trình kó thuật.
- Giấy thủ công hoặc bìa màu.

II . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×