Tải bản đầy đủ (.pptx) (15 trang)

Bài Giảng Hành Vi Tổ Chức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (307.66 KB, 15 trang )

HÀNH VI TỔ CHỨC

www.themegallery.com

LOGO


TỒN TẠI

GIAO TiẾP

THUYẾT ERG

PHÁT TRIỂN

LOGO


Nội dung chính của Thuyết ERG

Thuyết ERG nhận ra 3 kiểu nhu cầu chính của con người:

1.

Nhu cầu tồn tại (Existence needs):
Ước muốn khỏe mạnh về thân xác và tinh thần, được đáp ứng đầy
đủ các nhu cầu căn bản để sinh tồn như các nhu cầu sinh lý, ăn,
mặc, ở, đi lại, học hành... và nhu cầu an toàn.

LOGO



Nội dung chính của Thuyết ERG
2. Nhu cầu giao tiếp: (Relatedness needs):



Ước muốn thỏa mãn trong quan hệ

với mọi người.



Mỗi người đều có những ham muốn

thiết lập và duy trì các mối quan hệ cá
nhân khác nhau.



Ước tính một người thường bỏ ra

khoảng phân nửa quỹ thời gian để giao
tiếp với các quan hệ mà họ hướng tới.

LOGO


Nội dung chính của Thuyết ERG
3. Nhu cầu phát triển (Growth needs):




Ước muốn tăng trưởng và phát triển cá nhân trong cả cuộc sống
và công việc.



Các công việc, chuyên môn và cao hơn nữa là sự nghiệp riêng sẽ
đảm bảo đáp ứng đáng kể sự thoả mãn của nhu cầu phát triển.

LOGO


Nội dung chính của Thuyết ERG

 Thuyết ERG cho rằng: tại cùng một thời điểm có thể có nhiều nhu
cầu ảnh hưởng đến sự động viên

 Khi một nhu cầu cao hơn không thể được thỏa mãn (frustration)
thì một nhu cầu ở bậc thấp hơn sẵn sàng để phục hồi
(regression).

LOGO


Cơ sở và đóng góp của Thuyết ERG

 Mô hình này được xây dựng trên cơ sở Tháp nhu cầu của Maslow và là một sự
bổ trợ tốt cho mô hình tháp này. Thực tế có nhiều nghiên cứu hỗ trợ thuyết
này hơn thuyết của Maslow.


 Thuyết ERG của Alderfer cũng chỉ ra rằng thường xuyên có nhiều hơn một
nhu cầu có thể ảnh hưởng và tác động trong cùng một con người, vào cùng
một thời gian. Nếu những nhu cầu ở mức cao không được đáp ứng đủ, khao
khát thoả mãn những nhu cầu ở mức dưới (của mô hình) sẽ tăng cao.

LOGO


Nội dung chính của Thuyết ERG

 Clayton Alderfer xác định hiện tượng này trong một thuật ngữ
chuyên môn rất nổi tiếng là “mức độ lấn át của thất vọng và e sợ”
(frustration & shy aggression dimension).

 Sự liên quan của nó đến công việc là: thậm chí khi các nhu cầu ở
cấp độ cao không được thoả mãn thì công việc vẫn đảm bảo cho
những nhu cầu sinh lý ở cấp thấp, và cá nhân sẽ tập trung vào các
nhu cầu này.

LOGO


Nội dung chính của Thuyết ERG

 Tại thời điểm, nếu một điều gì đó xảy ra đe dọa đến công việc hiện
tại, những nhu cầu cơ bản của cá nhân sẽ bị đe doạ nghiêm trọng.

 Nếu không có những nhân tố nhằm giải tỏa nỗi lo lắng, một cá
nhân có thể rơi vào tình trạng tuyệt vọng và hoảng loạn.


LOGO


Nội dung chính của Thuyết ERG

 Thuyết ERG giải thích được tại sao các nhân viên hay tìm kiếm
mức lương cao hơn và điều kiện làm việc tốt hơn ngay cả khi
những điều kiện này là tốt và đạt các tiêu chuẩn của thị trường lao
động.

 Khi các nhân viên chưa cảm thấy thỏa mãn với nhu cầu giao tiếp
và nhu cầu tăng trưởng hiện tại, họ sẽ tìm cách được thỏa mãn.

LOGO


Thuyết nhu cầu ERG của Alderfer

Cao nhất

Mức độ nhu cầu

Diễn giải

Tự vận động
Tự vận động

Phát
Pháttriển

triển

Sáng tạo
Sáng tạo
Trong công việc
Trong công việc
Quan hệ giữa các
Quan hệ giữa các

Thấp nhất


Xãhội
hội

cá nhân,
cá nhân,
Tình cảm
Tình cảm

Tồn
Tồntại
tại

Thức ăn, nước,
Thức ăn, nước,
Nhà ở,…
Nhà ở,…

Ví dụ


Nhân viên trao dồi
Nhân viên trao dồi
Liên tục các kỹ năng
Liên tục các kỹ năng

Các mối quan hệ tốt
Các mối quan hệ tốt
Thông tin phản hồi
Thông tin phản hồi
Mức tiền lương
Mức tiền lương
Cơ bản để mua
Cơ bản để mua
Các thứ thiết yếu,…
Các thứ thiết yếu,…

Sau khi nhu cầu cấp thấp đã được thỏa mãn, con người tìm kiếm
những nhu cầu cao hơn, khi không có điều kiện thỏa mãn các
nhu cầu này, thì những nhu cầu thấp hơn sẽ được thúc đẩy

LOGO


Học thuyết nhu cầu của Maslow
Tự

Được
Quan


Sự
Sinh

LOGO


Học thuyết nhu cầu của Maslow

 Sự thoả mãn
 ngoài công việc

 Sự nỗ lực tiến bộ,
phát triển khả

 Tình cảm, tìnhchúthương
ý
gia đình, bạn bè

 Tự
thiện
Được
 tôn trọng

 Quan hệ xã hội

 An ninh và sự bảo vệ
về

 Ăn,
đi lại

và các
uống,
thể chất
và tinh
thần
nhu cầu thể xác khác

 Cơ hội được đào tạo,

hoàn

năng,
 Tự trọng,
tựluôn
chủ, phấn
địa
đấu và
vị được tôn trọng

 Sự thoả mãn
 trong công việc

 Cấp bậc
 nhu cầu

 Sự an toàn
 Sinh lý

sự phát triển, trưởng



 địa vị, trách nhiệm

làm việc, đồng
Nhóm
và quyền hạn
thành
tự chủ
Sựvàthừa
nhận,

nghiệp, khách hàng,
sát việc, đảm
 An giám
toàn làm
bảo công việc, phúc lợi

 Môi trường làm việc,
lương, thưởng
LOGO


Học thuyết nhu cầu của Maslow

 Học thuyết mang tính logic, tính dễ dàng, do đó có thể dùng trực
giác để hiểu.

 Được nhiều nhà quản lý sử dụng làm công cụ hướng dẫn tạo động
lực cho người lao động.


www.themegallery.com

LOGO


Thank You !
www.themegallery.com

www.themegallery.com

LOGO



×