Tải bản đầy đủ (.pdf) (142 trang)

hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán tại công ty trách nhiệm hữu hạn công nghệ nồi hơi phú hưng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.02 MB, 142 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHAN THỊ HỒNG CẨM

HOÀN THIỆN HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ
TOÁN TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU
HẠN CÔNG NGHỆ NỒI HƠI PHÚ HƢNG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành : Kế Toán
Mã số ngành : 52340301

Tháng 08 năm 2014


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHAN THỊ HỒNG CẨM
MSSV: 4118599

HOÀN THIỆN HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ
TOÁN TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU
HẠN CÔNG NGHỆ NỒI HƠI PHÚ HƢNG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành : Kế Toán
Mã số ngành : 52340301

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN


TH.S LÊ PHƢỚC HƢƠNG

Tháng 08 năm 2014


LỜI CẢM TẠ

Đƣợc sự chấp thuận của công ty TNHH (Trách nhiệm hữu hạn) Công
Nghệ Nồi Hơi Phú Hƣng, qua 3 tháng thực tập tại công ty kết hợp với lý
thuyết đƣợc học ở nhà trƣờng đến nay em đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp
với đề tài “Hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán tại công ty Trách Nhiệm Hữu
Hạn Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hƣng”. Để hoàn thành đƣợc đề tài này ngoài sự
cố gắng của bản thân, em đã nhận đƣợc sự giúp đỡ tận tình từ nhà trƣờng và
đơn vị thực tập, đặc biệt là sự hƣớng dẫn nhiệt tình của cô Lê Phƣớc Hƣơng
trong suốt thời gian em làm luận văn.
Em xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô trƣờng Đại học Cần Thơ đã tận
tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức cho em trong suốt thời gian em học tại
trƣờng.
Em xin chân thành cảm ơn cô Lê Phƣớc Hƣơng đã tận tình chỉ bảo,
hƣớng dẫn em hoàn thành tốt đề tài tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo và anh chị tại công ty TNHH
Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hƣng đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi
để em đƣợc học hỏi, cọ xát với thực tế trong suốt thời gian em thực tập tại
Quý Cơ quan. Do kiến thức còn hạn hẹp, thời gian tìm hiểu chƣa nhiều, chƣa
sâu nên đề tài không thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận đƣợc ý
kiến đóng góp của Quý thầy cô, Ban lãnh đạo và anh, chị tại Quý Cơ quan để
đề tài đƣợc hoàn thiện hơn và có giá trị nghiên cứu thực sự. Xin kính chúc
Quý thầy cô, ban lãnh đạo trƣờng và toàn thể các cô, chú, anh, chị tại công ty
TNHH Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hƣng lời chúc sức khỏe và thành đạt.
Em xin chân thành cảm ơn!

Cần Thơ, ngày … tháng… năm 2014
Ngƣời thực hiện

i


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm …..
Ngƣời thực hiện

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..........................................
........., ngày ..... tháng ..... năm 2014
Thủ trƣởng đơn vị
(ký tên và đóng dấu)

iii


MỤC LỤC
Trang
CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU.................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu .................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung .........................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .........................................................................................2
1.3 Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................2
1.3.1 Phạm vi không gian ..................................................................................2
1.3.2 Phạm vi thời gian ......................................................................................2
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu ...............................................................................3
CHƢƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........4
2.1 Cơ sở lý luận ................................................................................................4

2.1.1 Khái quát về hệ thống thông tin kế toán ...................................................4
2.1.2 Khái quát về chu trình doanh thu bán hàng ..............................................7
2.1.3 Khái quát về chu trình chi phí................................................................. 10
2.1.4 Giới thiệu tổng quát về phần mềm kế toán MISA SME.NET 2012 ....... 12
2.2 Lƣợc khảo tài liệu ...................................................................................... 14
2.3 Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................... 15
2.3.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu.................................................................. 15
2.3.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu ................................................................ 15
CHƢƠNG 3 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN CÔNG NGHỆ NỒI HƠI PHÖ HƢNG ........................................ 17
3.1 Lịch sử hình thành ..................................................................................... 17
3.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty ......................................................... 18
3.2.1 Chức năng ............................................................................................... 18
3.2.2 Nhiệm vụ................................................................................................. 18
3.3 Cơ cấu tổ chức ........................................................................................... 19
3.3.1 Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty .......................................................... 19
3.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban ............................................... 19
iv


3.4 Tình hình nhân sự trong công ty ............................................................... 20
3.5 Tổ chức bộ máy kế toán ............................................................................ 21
3.5.1 Cơ cấu tổ chức ........................................................................................ 21
3.5.2 Chế độ kế toán và hình thức chế độ kế toán ........................................... 21
3.5.3 Phƣơng pháp kế toán .............................................................................. 23
3.6 Sơ lƣợc về kết quả hoạt động kinh doanh.................................................. 24
3.6.1 Đặc điểm khách hàng.............................................................................. 24
3.6.2 Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh ................................................. 24
3.7 Thuận lợi, khó khăn và phƣơng hƣớng hoạt động ..................................... 30
3.7.1 Thuận lợi ................................................................................................. 30

3.7.2 Khó khăn ................................................................................................. 31
3.7.3 Phƣơng hƣớng hoạt động ........................................................................ 31
CHƢƠNG 4 PHÂN TÍCH HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TẠI CÔNG
TY TNHH CÔNG NGHỆ NỒI HƠI PHÖ HƢNG ......................................... 33
4.1 Phân tích chu trình doanh thu .................................................................... 33
4.1.1 Khái quát chung về hoạt động bán hàng tại công ty ............................... 33
4.1.2 Tổ chức quá trình xử lý nghiệp vụ trong chu trình doanh thu ............... 36
4.1.3 Chứng từ, sổ sách, báo cáo trong chu trình doanh thu ........................... 44
4.1.4 Đánh giá hệ thống thông tin kế toán thông qua việc tổ chức chứng từ, sổ
sách, báo cáo trong chu trình doanh thu .......................................................... 62
4.2 Phân tích chu trình chi phí ......................................................................... 63
4.2.1 Khái quát chung về hoạt động mua hàng tại công ty.............................. 63
4.2.2 Tổ chức quá trình xử lý nghiệp vụ trong chu trình chi phí ..................... 64
4.2.3 Chứng từ, sổ sách, báo cáo trong chu trình chi phí ................................ 72
4.2.4 Đánh giá hệ thống thông tin kế toán thông qua việc tổ chức chứng từ, sổ
sách, báo cáo trong chu trình chi phí ............................................................. 107
CHƢƠNG 5 CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HỆ THỐNG THÔNG
TIN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY ....................................................... ……….109
5.1 Nhận xét chung ........................................................................................ 109
5.2 Các giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán tại công ty ... 110
5.2.1 Đối với công tác tổ chức bộ máy kế toán ............................................. 110
v


5.2.2 Đối với chứng từ, sổ sách, báo cáo ....................................................... 111
5.2.3 Đối với quá trình xử lý thông tin .......................................................... 112
5.2.4 Đối với công tác kiểm tra, kiểm soát .................................................... 112
CHƢƠNG 6 KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ............................................. ………114
6.1. Kết luận ................................................................................................... 114
6.2. Kiến nghị................................................................................................. 115

6.2.1. Đối với nhà nƣớc ................................................................................. 115
6.2.2. Đối với công ty .................................................................................... 115
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 116
PHỤ LỤC ...................................................................................................... 117

vi


DANH SÁCH BẢNG
Trang

Bảng 3.1 Danh sách thành viên và tỷ lệ góp vốn năm 2013............................. 17
Bảng 3.2 Cơ cấu lao động nhân sự năm 2013 .................................................. 21
Bảng 3.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
giai đoạn 2011-2013 ......................................................................................... 26
Bảng 3.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 6 tháng
đầu năm 2013 và 2014 ..................................................................................... 29
Bảng 4.1 Tình hình tiêu thụ của công ty giai đoạn 2011-2013 ....................... 33
Bảng 4.2 Bảng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ từ năm 2011
đến năm 2013 ................................................................................................... 34
Bảng 4.3 Bảng tập tin khách hàng quý I/2013.................................................. 49
Bảng 4.4 Bảng tập tin vật tƣ, hàng hóa quý I/2013 .......................................... 50
Bảng 4.5 Bảng tập tin hóa đơn quý I/2013 ....................................................... 51
Bảng 4.6 Bảng tập tin nợ phải thu khách hàng quý I/2013 .............................. 53
Bảng 4.7 Bảng tập tin phiếu thu khách hàng quý I/2013 ................................. 55
Bảng 4.8 Thủ tục kiểm soát trong chu trình doanh thu .................................... 60
Bảng 4.9 Bảng mô tả tập tin nhà cung cấp ...................................................... 81
Bảng 4.10 Bảng mô tả tập tin vật tƣ, hàng hóa ................................................ 84
Bảng 4.11 Bảng tổng hợp tập tin tài khoản ngân hàng ..................................... 90
Bảng 4.12 Bảng mô tả tập kho hàng ................................................................ 91

Bảng 4.13 Bảng tổng hợp tập tin hóa đơn mua hàng quý I/2013 ..................... 92
Bảng 4.14 Bảng tổng hợp tập tin chi tiết nợ phải trả quý I/2013 ..................... 97
Bảng 4.15 Bảng tổng hợp tập tin ủy nhiệm chi quý I/2013 .............................. 99
Bảng 4.16 Bảng tổng hợp tập tin phiếu nhập kho quý I/2013 ........................ 101
Bảng 4.17 Thủ tục kiểm soát trong chu trình chi phí ..................................... 107

vii


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1 Sơ đồ quá trình luân chuyển dữ liệu của hệ thống thông tin
kế toán .............................................................................................................. ..4
Hình 2.2 Quy trình hoạt động của hệ thống thông tin kế toán .......................... 5
Hình 2.3 Các ký hiệu lƣu đồ .............................................................................. 6
Hình 2.4 Các ký hiệu mô tả sơ đồ dòng dữ liệu ................................................ 7
Hình 2.5 Sơ đồ dòng dữ liệu chu trình doanh thu.............................................. 8
Hình 2.6 Sơ đồ dòng dữ liệu chu trình chi phí ................................................ 10
Hình 2.7 Sơ đồ quy trình làm việc với MISA SME.NET 2012 ...................... 12
Hình 3.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của công ty ....................................... 19
Hình 3.2 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung ......... 22
Hình 3.3 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy ......................... 23
Hình 3.4 Biểu đồ thể hiện kết quả kinh doanh của công ty giai đoạn
2011-2013 ....................................................................................................... 26
Hình 3.5 Biểu đồ thể hiện kết quả kinh doanh của công ty 6 tháng
đầu năm 2013 và 2014 ..................................................................................... 30
Hình 4.1 Sơ đồ dữ liệu cấp 1 chu trình doanh thu tổng quát ........................... 36
Hình 4.2 Lƣu đồ hoạt động nhận và xử lý gói thầu ......................................... 37
Hình 4.3 Lƣu đồ xử lý hoạt động nhận và xử lý đơn đặt hàng ........................ 38
Hình 4.4 Lƣu đồ xử lý hoạt động nghiệm thu ................................................. 40

Hình 4.5 Lƣu đồ cung cấp hơi bão hòa cho khách hàng ................................. 41
Hình 4.6 Lƣu đồ xử lý hoạt động lập hóa đơn và ghi nhận nợ ... ................... 42
Hình 4.7 Lƣu đồ xử lý hoạt động thu tiền ....................................................... 43
Hình 4.8 Màn hình tập tin khách hàng ............................................................ 45
Hình 4.9 Tập tin vật tƣ, hàng hóa .................................................................... 46
Hình 4.10 Màn hình tập tin hóa đơn, ghi nhận nghiệp vụ bán hàng ............... 46
Hình 4.11 Màn hình thể hiện tập tin, nợ phải thu khách hàng ........................ 47
Hình 4.12 Màn hình thể hiện tập tin phiếu thu ................................................ 47
viii


Hình 4.13 Mối quan hệ giữa các tập tin trong chu trình doanh thu ................. 48
Hình 4.14 Hình mô tả cho hóa đơn GTGT lập sai........................................... 61
Hình 4.15 Sơ đồ dòng dữ liệu chu trình chi phí .............................................. 64
Hình 4.16 Lƣu đồ xử lý hoạt động đặt hàng với nhà cung cấp ....................... 66
Hình 4.17 Lƣu đồ xử lý hoạt động nhận hàng ................................................. 67
Hình 4.18 Lƣu đồ xử lý hoạt động nhận hàng
(mua hàng không qua kho) ............................................................................. 68
Hình 4.19 Lƣu đồ xử lý hoạt động nhận hóa đơn, theo dõi nợ phải trả........... 69
Hình 4.20 Lƣu đồ xử lý hoạt động thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng ........ 71
Hình 4.21 Màn hình mô tả tập tin nhà cung cấp............................................. 73
Hình 4.22 Màn hình mô tả tập tin tài khoản ngân hàng ................................. 73
Hình 4.23 Màn hình mô tả tập tin vật tƣ, hàng hóa ........................................ 74
Hình 4.24 Màn hình mô tả tập tin hóa đơn mua hàng .................................... 74
Hình 4.25 Màn hình mô tả tập tin nợ phải trả................................................. 75
Hình 4.26 Màn hình mô tả tập tin ủy nhiệm chi ............................................. 75
Hình 4.27 Mô tả mối quan hệ giữa các tập tin trong chu trình chi phí ............ 76
Hình 4.28 Màn hình mô tả tập tin nhà cung cấp.............................................. 76
Hình 4.29 Màn hình mô tả tập tin kho hàng .................................................... 77
Hình 4.30 Màn hình mô tả tập tin vật tƣ, hàng hóa ......................................... 77

Hình 4.31 Màn hình mô tả tập tin tài khoản ngân hàng ................................. 78
Hình 4.32 Màn hình mô tả tập tin hóa đơn mua hàng .................................... 78
Hình 4.33 Màn hình mô tả tập tin phiếu nhập kho ......................................... 79
Hình 4.34 Màn hình mô tả tập tin chi tiết nợ phải trả .................................... 79
Hình 4.35 Màn hình mô tả tập tin séc/ủy nhiệm chi....................................... 80
Hình 4.36 Mối quan hệ giữa các tập tin trong chu trình chi phí ..................... 80

ix


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

TNHH

:

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

:

Tài sản cố định

GTGT

:

Gía trị gia tăng


DFD

:

Sơ đồ dòng dữ liệu

HĐBH

:

Hóa đơn bán hàng

DLKT

:

Dữ liệu kế toán

SDBĐ

:

Số dƣ ban đầu

VNĐ

:

Việt Nam đồng


CCDV

:

Cung cấp dịch vụ

HĐKD

:

Hoạt động kinh doanh

TNDN

:

Thu nhập doanh nghiệp

CP

:

Cổ phần

CN

:

Chi nhánh


TK

:

Tài khoản

TPCT

:

Thành phố Cần Thơ



:

Quyết định

BTC

:

Bộ tài chính

KH

:

Khách hàng




:

Hóa đơn

DL

:

Dữ liệu

TKĐƢ

:

Tài khoản đối ứng

TPCT

:

Thành phố Cần Thơ

STT

:

Số thứ tự


KCN

:

Khu công nghiệp

UNC

:

Uỷ nhiệm chi

VT-HH

:

Vật tƣ, hàng hóa

KH

:

Khách hàng
x


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Thế giới hiện nay đang chuyển đổi không ngừng và vận động liên tục

trên cả hai phƣơng diện không gian và thời gian. Một thế giới phẳng đƣa các
nền kinh tế và các doanh nghiệp đến gần nhau hơn, hợp tác có, cạnh tranh có.
Vậy câu hỏi đặt ra là làm thế nào trong hoàn cảnh đó doanh nghiệp có thể tìm
ra một hƣớng đi phù hợp mà ở đó doanh nghiệp có thể phát huy hết nội lực và
giảm thiểu các tác động ngoại cảnh không mong đợi. Để làm đƣợc điều đó thì
vấn đề đầu tiên mà doanh nghiệp cần quan tâm đó chính là việc hoàn thiện hệ
thống thông tin kế toán tại doanh nghiệp-một yếu tố nội lực vô cùng quan
trọng trong bất kỳ một doanh nghiệp nào. Bởi lẻ, khi có đƣợc hệ thống thông
tin kế toán chặt chẽ thì doanh nghiệp có thể giảm thiểu các sai sót, gian
lận…đảm bảo an toàn cho các nguồn thông tin, dữ liệu trong từng hoạt động
góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh mang lại lợi nhuận tối đa cho
doanh nghiệp.
Khi nhắc đến hệ thống thông tin kế toán trong doanh nghiệp, chắc hẳn đó
còn là vấn đề khá mới mẻ ở nƣớc ta hiện nay và chỉ một số ít doanh nghiệp
thực hiện hoàn chỉnh hệ thống. Công tác kiểm tra, kiểm soát thƣờng chồng
chéo, phiến diện, chỉ tập trung vào các chỉ tiêu kinh tế tài chính và kết quả
kinh doanh cuối cùng chứ ít doanh nghiệp biết đƣợc việc tổ chức kiểm tra,
kiểm soát hệ thống thông tin nhằm mục tiêu ngăn ngừa mới là quan trọng. Nếu
nhƣ các nhà quản lý trong doanh nghiệp lớn ở Việt Nam đã nhận thức đƣợc
tầm quan trọng của hệ thống thông tin kế toán thì đối với các doanh nghiệp
vừa và nhỏ thì hầu nhƣ vấn đề này chƣa đƣợc nhìn nhận một cách thấu đáo
hoặc chƣa xây dựng đƣợc cho mình những hệ thống kiểm soát hữu hiệu. Với
nguồn lực có hạn, doanh nghiệp phải ƣu tiên những nguồn lực mang tính thiết
yếu hơn. Tuy nhiên, xét về lâu dài thì doanh nghiệp cần tạo dựng nền tảng cho
những phát triển bền vững sau này thông qua những thiết kế hệ thống thông
tin kế toán hữu hiệu là một việc làm hết sức cụ thể để nâng cao năng lực cạnh
tranh trong quá trình hội nhập.
Bên cạnh đó, thì nhu cầu tin học hóa trong công tác kế toán càng nhiều
đòi hỏi phải có một phần mềm chính xác, đáp ứng đƣợc các yêu cầu của doanh
nghiệp. Chính vì vậy mà các doanh nghiệp cần biết rõ hệ thống thông tin kế

toán của doanh nghiệp mình để có thể tƣ vấn cho các chuyên gia lập trình
chuyển đổi ngôn ngữ kế toán của chúng ta vào trong phần mềm tin học.

1


Quận Ninh Kiều là khu đô thị trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa của
Cần Thơ- thành phố động lực của vùng đồng bằng Sông Cửu Long, là nơi tập
trung nhiều doanh nghiệp vừa và nhỏ. Công ty TNHH (trách nhiệm hữu hạn)
Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hƣng là một trong những doanh nghiệp có quy mô
vừa và nhỏ thuộc quận Ninh Kiều chuyên chế tạo nồi hơi công nghiệp-một
ngành nghề kinh doanh mới đầy tiềm năng nhƣng cũng đầy cạnh tranh nên
ngoài việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, công ty cũng đang chú
trọng để có thể xây dựng đƣợc một hệ thống thông tin kế toán hữu hiệu nhất.
Xuất phát từ những vấn đề mang tính cấp thiết nêu trên nên tôi quyết
định chọn đề tài “Hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán tại Công ty Trách
Nhiệm Hữu Hạn Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hƣng” để làm luận văn tốt
nghiệp cho mình.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng hệ thống thông tin kế toán thông qua chứng từ, sổ
sách, báo cáo,…tại công ty TNHH Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hƣng. Từ đó đề
ra một số giải pháp giúp hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán tại công ty.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu 1: Phân tích khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của công
ty qua 3 năm 2011, 2012, 2013 để đánh giá sơ bộ về hiệu quả hoạt động của
công ty.
Mục tiêu 2: Minh họa bằng lƣu đồ những nghiệp vụ kinh tế phát sinh
của chu trình doanh thu và chu trình chi phí để phát hiện ra những điểm mạnh
và điểm còn hạn chế của hệ thống hiện hành.

Mục tiêu 3: Đánh giá hệ thống thông tin kế toán tại công ty thông qua
việc tổ chức hệ thống chứng từ, sổ sách, báo cáo.
Mục tiêu 4: Đề ra những giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống thông tin
kế toán tại công ty TNHH Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hƣng.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi không gian
Thực hiện tại công ty TNHH Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hƣng.
1.3.2 Phạm vi thời gian
Đề tài sử dụng số liệu năm 2011, 2012, 2013 và 6 tháng đầu năm 2014.
Đề tài sử dụng số liệu của kỳ kế toán quý I/2013.
2


Thời gian thực hiện đề tài từ tháng 08/2014 đến tháng 11/2014.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán
tại công ty TNHH Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hƣng.

3


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái quát về hệ thống thông tin kế toán
2.1.1.1 Khái niệm và bản chất của hệ thống thông tin kế toán
Trong các hệ thống con của hệ thống thông tin quản lý, hệ thống thông
tin kế toán đƣợc coi là một thành phần quan trọng trong việc cung cấp các
thông tin cho các cấp độ ra quyết định (Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí
Minh, 2004, trang 6).

Với các dữ liệu đầu vào là các nghiệp vụ kinh tế nhƣ bán hàng thu tiền,
bán chịu, phát sinh chi phí,…hệ thống kế toán sẽ xử lý nghiệp vụ nhƣ ghi
nhận, chuyển sổ cái và tạo ra các báo cáo tài chính, báo cáo quản trị (Đại học
Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, 2004, trang 6).
Dữ liệu đầu vào

Ghi nhận

Xử lý

Lập báo cáo

Thông tin kết xuất

Nguồn: Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, 2004, trang 6

Hình 2.1 Sơ đồ quá trình luân chuyển dữ liệu của hệ thống thông tin kế toán
Dữ liệu là các sự việc, sự kiện ban đầu, các nghiệp vụ đƣợc ghi chép một
cách rời rạc, chƣa đƣợc xử lý, chƣa có ý nghĩa phù hợp với ngƣời sử dụng.
Thông tin là dữ liệu đƣợc sắp xếp lại cho có ý nghĩa phù hợp với ngƣời
sử dụng.
Hệ thống thông tin kế toán là hệ thống thu thập, lƣu trữ và xử lý các dữ
liệu cần thiết của quá trình sản xuất kinh doanh nhằm cung cấp các thông tin
kế toán, tài chính hữu ích cho ngƣời sử dụng trong và ngoài doanh nghiệp.
Bản chất của hệ thống thông tin kế toán
Từ hoạt động, sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, hàng ngày có các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Các nghiệp vụ này đƣợc hệ thống thông tin kế
toán phân tích, ghi chép và lƣu trữ các ghi chép này (chứng từ, sổ, thẻ,…). Khi
ngƣời sử dụng có yêu cầu, hệ thống thông tin kế toán sẽ từ các ghi chép đã lƣu
trữ mà phân tích, tổng hợp và lập báo cáo thích hợp cung cấp cho ngƣời sử

dụng thông tin (Nguyễn Thế Hƣng, 2006, trang 14).

4


Quyết định
kinh tế

Ngƣời sử dụng

Hoạt động sản
xuất kinh doanh

Phân tích
Ghi chép
Lƣu trữ

Nghiệp vụ
kinh tế

Phân tích
Tổng hợp
Lập báo cáo

Nguồn: Nguyễn Thế Hưng, 2006, trang 14

Hình 2.2 Quy trình hoạt động của hệ thống thông tin kế toán
2.1.1.2 Phân loại
Theo mục tiêu và phƣơng pháp
Hệ thống thông tin kế toán tài chính: cung cấp các thông tin tài chính chủ

yếu cho các đối tƣợng bên ngoài. Những thông tin này phải tuân thủ các quy
định, chế độ, các nguyên tắc, chuẩn mực kế toán hiện hành (Nguyễn Thế
Hƣng, 2006, trang 21).
Hệ thống thông tin kế toán quản trị: cung cấp các thông tin nhằm mục
đích quản trị trong nội bộ doanh nghiệp để dự báo các sự kiện sẽ xảy ra và dự
đoán ảnh hƣởng về tài chính kinh tế đối với doanh nghiệp (Nguyễn Thế Hƣng,
2006, trang 21).
Theo sự lƣu trữ và xử lý số liệu
Hệ thống thông tin kế toán thủ công: nguồn lực chủ yếu trong hệ thống là
con ngƣời, cùng với công cụ tính toán con ngƣời thực hiện toàn bộ công việc
kế toán. Dữ liệu ghi chép thủ công và lƣu trữ dƣới hình thức chứng từ, sổ
thẻ,… (Nguyễn Thế Hƣng, 2006, trang 21).
Hệ thống thông tin kế toán máy tính: nguồn lực chủ yếu là máy tính. Dữ
liệu trong các hệ thống này đƣợc ghi chép và lƣu trữ dƣới hình thức các tập
tin. Ví dụ: ATM, hệ thống chấm công, hệ thống tính và lập bảng giá thành sản
phẩm trong các dây chuyền sản xuất,… (Nguyễn Thế Hƣng, 2006, trang 22).
Hệ thống thông tin kế toán trên nền máy tính: nguồn lực bao gồm con
ngƣời và máy tính. Trong đó, máy tính thực hiện toàn bộ các công việc kế toán
dƣới sự điều khiển, kiểm soát của con ngƣời. Ngoài vai trò điều khiển, kiểm
soát máy tính, con ngƣời còn có nhiệm vụ nhập các dữ liệu mà hệ thống máy

5


tính không tự thu thập đƣợc, cũng nhƣ thực hiện các công việc bảo mật, bảo
vệ, bảo trì,…hệ thống (Nguyễn Thế Hƣng, 2006, trang 22).
2.1.1.3 Công cụ mô tả hệ thống thông tin kế toán
Lƣu đồ (Flowchart)
Lƣu đồ mô tả hệ thống bằng hình vẽ các quá trình xử lý dữ liệu (các hoạt
động, đầu vào, đầu ra, lƣu trữ). Đồng thời, lƣu đồ mô tả các hoạt động chức

năng nhƣ mua, bán, nhập, xuất,...Đƣợc sử dụng trong phân tích kiểm soát của
hệ thống.
• Ký hiệu của lƣu đồ
Nhập/Xuất

Qúa trình xử lý

Dòng luân chuyển

Ghi chú

Thẻ đục lỗ

Lƣu trữ

Băng từ

Đĩa từ

Chứng từ

Lƣu trữ thủ công

Nhập liệu thủ công

Hiển thị trên màn hình

Quyết định

Xử lý thủ công


Chuẩn vị trƣớc

Kết nối

khi xử lý

Bắt đầu/kết thúc

Kết nối sang trang
Nguồn: Nguyễn Thế Hưng, 2006, trang 29

Hình 2.3 Các ký hiệu lƣu đồ

6


`• Quy tắc đọc vẽ lƣu đồ
Mỗi ký hiệu xử lý phải nối với ký hiệu đầu vào của xử lý và ký hiệu thể
hiện kết quả xử lý. Lƣu đồ phải đƣợc trình bày quá trình xử lý hoặc luân
chuyển dữ liệu từ trên xuống dƣới, từ trái qua phải của trang giấy. Trƣờng hợp
không thể trình bày lƣu đồ theo chiều thông thƣờng, theo chiều quy định thì
cần phải sử dụng mũi tên mô tả hƣớng luân chuyển của lƣu đồ một cách rõ
ràng (Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh, 2004, trang 19).
Sơ đồ dòng dữ liệu (Data Flow Diagram-DFD)
Các ký hiệu

Hoạt động xử lý

Đối tƣợng


Dòng dữ liệu

Lƣu trữ dữ liệu

bên ngoài hệ thống
(điểm đầu, kết thúc)
Nguồn: Nguyễn Thế Hưng, 2006, trang 2

Hình 2.4 Các ký hiệu mô tả sơ đồ dòng dữ liệu
DFD (Data Flow Diagram) mô tả bằng hình ảnh các thành phần, các
dòng lƣu chuyển dữ liệu giữa các thành phần, điểm khởi đầu, điểm đến và nơi
lƣu trữ dữ liệu của một hệ thống thông tin. DFD thƣờng đƣợc chia thành nhiều
cấp độ nhỏ hơn: DFD khái quát, DFD cấp 1,...Một DFD đƣợc cấu tạo bởi bốn
thành phần cơ bản là nguồn, đích dữ liệu, luân chuyển dữ liệu và xử lý và lƣu
trữ dữ liệu.
2.1.2 Khái quát về chu trình doanh thu bán hàng
Chu trình doanh thu gồm các nghiệp vụ kế toán ghi nhận những sự kiện
phát sinh liên quan đến việc tạo doanh thu và thanh toán công nợ khách hàng.
Có 4 hoạt động trong chu trình (Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh,
2004, trang 167).
• Nhận đơn đặt hàng của khách hàng.
• Giao hàng hóa hoặc thực hiện dịch vụ cho khách hàng.
• Yêu cầu khách hàng thanh toán.
• Nhận tiền thanh toán.

7


Ngân hàng

Khách
hàng

Trả tiền

Gửi ngân hàng

Yêu cầu- đặt hàng

Vận tải
Vận tải

Chu Giấy báo có
trình
doanh
Bán hàng
thu

Chấp thuận đơn đặt hàng
Hóa đơn

Lƣơng theo

Thông tin về hàng hóa tồn kho

Sổ cái và hệ
thống báo
cáo
Hệ thống
lƣơng


Yêu cầu về thành phẩm hoặc hàng hóa

Chu trình
chi phí

Chu trình
chuyển đổi

Nguồn: Đại Học Kinh Tế thành phố Hồ Chí Minh, 2004, trang 168

Hình 2.5 Sơ đồ dòng dữ liệu chu trình doanh thu
Chứng từ, sổ sách, báo cáo sử dụng trong chu trình doanh thu
Chứng từ
• Đơn đặt hàng: là chứng từ do ngƣời mua gửi tới xác định nhu cầu về
chủng loại, số lƣợng hàng, thời gian, địa điểm giao hàng cũng nhƣ các yêu cầu
về điều kiện thanh toán, điều kiện vận tải liên quan.
• Lệnh bán hàng: là chứng từ cho phép các bộ phận liên quan thực hiện
việc xuất kho, giao hàng cho khách hàng. Nó bao gồm mô tả hàng hóa hoặc
dịch vụ, số lƣợng, giá bán, các thông tin khác về ngƣời mua. Nếu bán chịu,
lệnh bán hàng sẽ đƣợc chuyển sang bộ phận tín dụng để xét duyệt. Sau khi
đƣợc chấp thuận, thông tin về lệnh bán hàng đƣợc gởi cho kho làm căn cứ để
xuất kho, cho bộ phận gởi hàng làm căn cứ đóng gói hàng, cho khách hàng để
xác nhận đặt hàng đƣợc chấp thuận và cho bộ phận kế toán cũng nhƣ bộ phận
lập hóa đơn để thông báo về lệnh bán hàng. Tên gọi của chứng từ này có thể
thay đổi tùy theo đối tƣợng nhận thông tin để thực hiện mệnh lệnh nhƣ lệnh
sản xuất, lệnh xuất kho, lệnh giao hàng,…
• Hợp đồng bán hàng: đƣợc sử dụng khi cần có sự cam kết, ràng buộc
giữa khách hàng và doanh nghiệp về nội dung yêu cầu của khách hàng đã
đƣợc cho phép thực hiện. Đây là chứng từ có tính chất pháp lý cho hoạt động

bán hàng.
• Phiếu xuất kho: dùng để xác nhận nội dung hàng hóa thực tế xuất kho.
8


• Phiếu vận chuyển, phiếu giao hàng: bộ phận giao hàng hóa lập để kèm
hàng hóa giao cho khách. Doanh nghiệp cũng dùng phiếu xuất kho kiêm vận
chuyển thay thế phiếu giao hàng. Các phiếu này phải ghi số của lệnh bán.
• Hóa đơn bán hàng: đƣợc lập căn cứ trên việc kiểm tra, đối chiếu các
chứng từ liên quan đến việc bán hàng nhƣ đơn đặt hàng, lệnh bán hàng, phiếu
xuất kho…Chứng từ ghi nhận doanh thu và xác định nghĩa vụ thuế doanh
nghiệp phải nộp Nhà nƣớc.
• Bảng đối chiếu công nợ: xác định tình trạng nợ của khách hàng.
• Giấy báo trả tiền: là chứng từ gởi cho ngƣời mua kèm với HĐBH (hóa
đơn bán hàng) hoặc gởi kèm báo cáo khách hàng hàng tháng. Khi ngƣời mua
thanh toán tiền họ sẽ gửi lại “Giấy báo trả tiền” kèm theo tiền thanh toán nhằm
giúp ngƣời bán ghi chính xác ngƣời thanh toán, số tiền và nội dung thanh toán.
• Phiếu thu, giấy báo có, ủy nhiệm thu,…
• Chứng từ ghi có, phiếu định khoản.
Sổ sách
• Xử lý thủ công: ghi chép, xử lý, lƣu trữ trên các sổ nhật ký: nhật ký
bán hàng, nhật ký thu tiền, sổ chi tiết, sổ cái và các sổ bằng giấy, ghi chép
bằng tay.
• Xử lý bằng máy: lƣu trữ trên các tập tin dữ liệu. Khi cần thông tin thì
lấy số liệu từ các tập tin liên quan. Sổ sách kế toán là kết xuất của hệ thống xử
lý dữ liệu.
Báo cáo
Thông qua báo cáo, hệ thống thông tin cung cấp thông tin nhằm kiểm
soát hệ thống xử lý, kiểm soát các dữ liệu đƣợc xử lý và những thông tin liên
quan đến việc phân tích, lập kế hoạch,...Trong chu trình doanh thu, báo cáo kế

toán đƣợc phân thành 3 loại
• Báo cáo hoạt động kinh doanh
Đối với bảng kê hoạt động kinh doanh: bảng kê các nghiệp vụ xuất kho,
bảng kê các nghiệp vụ bán hàng, bảng kê doanh thu, bảng kê bán hàng, bảng
kê hóa đơn…
Báo cáo phân tích các hoạt động kinh doanh: báo cáo phân tích hoạt
động xuất kho theo từng mặt hàng, kho hàng, khách hàng, báo cáo phân tích
bán hàng theo mặt hàng, khách hàng, nhân viên bán hàng, báo cáo phân tích
thu tiền theo khách hàng thanh toán, ngân hàng thanh toán.
9


Báo cáo quản lý các nguồn lực, đối tƣợng tham gia.
• Bảng kê/danh mục các đối tƣợng/ nguồn lực.
• Báo cáo tình trạng các đối tƣợng, nguồn lực.
2.1.3 Khái quát về chu trình chi phí

Các bộ
phận
khác

Chu trình
doanh
thu
Thông tin hàng hóa

Yêu cầu

Nhà cung
cấp


Đặt hàng

mua hàng
Hàng hóa, dịch vụ

Rủi ro

Nhận hàng

Hoạt động đặt hàng

Ảnh
Chu hƣởng
trình
chi phí

Hóa đơn

Thủ tục KS

Thanh toán

Yêu cầu mua hàng đƣợc
lập bởi ngƣời không có
Dữ thể
liệu
Sổ cái và
thẩm quyền
hoặc có

báo phát
cáo từ nhu cầu
không xuất
thực tế

Phát sinh chi phí Xét duyệt yêu cầu mua hàng,
không đúng mục đích
và phiếu yêu cầu mua hàng
Kiểm cần
soátđƣợc đánh số trƣớc, theo
hàng thứ
tồn tự và cần bảo quản các
kho
Chu trình
phiếu yêu cầu chƣa sử dụng.
chuyển đổi
Đặt hàng cho yêu cầu mua Phát sinh chi phí cần xét duyệt phiếu yêu cầu
Nguồn:
Đại Học Kinh Tếkhông
thành phố
tranghàng
192 kỹ trƣớc khi lập
hàng không
hợp lệ
hợpHồ
lý Chí Minh, 2004,mua
Hình 2.6 Sơ đồ dòng dữ liệu chu trình chiđơn
phíđặt hàng mua
Chu trình chi phí gồm các nghiệp vụ kế toán ghi nhận những sự kiện
Đặt

hàngliên
với quan
nhà cung
cấp mua
Muahàng
hànghóa,
giá cao,
phát sinh
đến việc
dịch chất
vụ và Phân
thanhtích
toántình
nhàtrạng
cungnhà cung
không
hoặcchính
không lƣợng hàng hóa kém cấp
cấp.
Có 4hợp
hoạtlệđộng
đủ khả năng cung cấp hàng làm ảnh hƣởng đến Xét duyệt đơn đặt hàng cẩn
• Lập đơn đặt hàng đến nhà cung cấp.
hóa.
chất lƣợng sản phẩm thận
• Nhận hàng hóa hoặc dịch
kémvụ từ nhà cung cấp.
Cần lập danh sách nhà cung
• Xác nhận nghĩa vụ thanh toán.
cấp hợp lệ

• Thanh toán cho ngƣời bán.
Hoạt động nhận hàng
Chứng từ, sổ sách, báo cáo sử dụng trong chu trình chi phí
NhậnChứng
hàng từ
hóa mà doanh
nghiệp không đặt mua.

Phát sinh chi phí lƣu
trữ hàng tồn kho

Đối chiếu đơn đặt hàng với
số hàng nhận đƣợc khi nhận
hàng.

Nhận sai mặt hàng, sai số
lƣợng

Thanh toán không
đúng cho 10
mặt hàng đã
đặt hàng

Lập chứng từ : báo cáo nhận
hàng, phiếu nhập kho
Đối chiếu giữa báo cáo nhận
hàng với đơn đặt hàng


• Phiếu yêu cầu hàng hóa/dịch vụ: đƣợc lập bởi các bộ phận trong doanh

nghiệp khi có nhu cầu về hàng hóa, dịch vụ về mục đích yêu cầu, mã hàng, tên
hàng, quy cách, số lƣợng hàng,…
• Đơn đặt hàng: là một chứng từ gồm các thông tin liên quan đến hàng
hóa cần mua nhƣ: tên hàng, loại hàng, số lƣợng, giá cả, ngày nhận hàng, điều
kiện giao hàng,…Nếu đơn đặt hàng đƣợc nhà cung cấp chấp nhận thì nó trở
thành hợp đồng pháp lý ràng buộc giữa các bên. Đơn đặt hàng đƣợc lập thành
5 liên gửi cho nhà cung cấp, bộ phận yêu cầu hàng hóa, bộ phận nhận hàng, kế
toán phải trả và lƣu tại bộ phận.
• Hợp đồng mua bán: thông thƣờng khi ngƣời bán chấp nhận đặt hàng từ
khách hàng, hai bên tiến hành lập hợp đồng mua bán và hợp đồng mua bán
đƣợc ký kết này sẽ là căn cứ pháp lý ràng buộc trách nhiệm giữa hai bên.
• Báo cáo nhận hàng: chứng từ ghi số liệu thực nhận. Đƣợc sử dụng cho
trƣờng hợp hàng không nhập kho mà chuyển giao trực tiếp cho bộ phận sử
dụng.
• Phiếu vận chuyển, phiếu giao hàng.
• Các hóa đơn vận chuyển.
• Chứng từ thanh toán: là chứng từ đƣợc sử dụng thƣờng xuyên bởi một
tổ chức, là một phƣơng tiện để ghi chép và kiểm soát hàng mua. Nó là cơ sở
không những ghi chép trong nhật ký mua hàng mà còn cho việc chi tiền thanh
toán.
Sổ sách
• Xử lý thủ công: ghi chép, xử lý, lƣu trữ trên các sổ nhật ký (nhật ký
mua hàng, nhật ký chi tiền, sổ chi tiết, sổ cái). Sổ bằng giấy, ghi chép bằng
tay.
• Xử lý bằng máy: lƣu trữ trên các tập tin dữ liệu. Khi cần thông tin thì
lấy số liệu từ các tập tin liên quan và các sổ sách kế toán là kết xuất của hệ
thống xử lý dữ liệu.
Báo cáo
• Báo cáo hoạt động: bảng kê hoạt động đặt hàng, bảng kê nhận hàng,
bảng kê thanh toán.

• Báo cáo phân tích các hoạt động kinh doanh: báo cáo phân tích hoạt
động mua hàng theo từng mặt hàng, báo cáo phân tích mua hàng theo ngƣời

11


bán, báo cáo phân tích hoạt động thanh toán theo từng ngƣời bán hoặc theo
từng đặt hàng.
• Báo cáo quản lý các nguồn lực, đối tƣợng tham gia: báo cáo danh mục
hàng hóa, danh mục ngƣời bán, báo cáo hàng tồn kho, báo cáo ngƣời bán, báo
cáo phân tích nợ phải trả theo thời hạn nợ.
2.1.4 Giới thiệu tổng quát về phần mềm kế toán MISA SME.NET
2012
2.1.4.1 Sơ đồ quy trình làm việc với MISA SME.NET 2012
Bắt đầu sử
dụng

Công việc hàng ngày, hàng
tuần, hàng tháng

Công việc cuối
kỳ/năm

Tạo mới DLKT

Nhập chứng từ

Kết chuyển lãi lỗ

Mở DLKT


In chứng từ, sổ sách, báo cáo

Khóa sổ kế toán

Nhập SDBĐ

Sao lƣu DLKT (đề phòng mất
DL do nguyên nhân khách quan)

Tạo DLKT cho
năm làm việc mới

Phục hồi DLKT (nếu DL bị hỏng do
nguyên nhân khách quan)
Nguồn: Công ty cổ phần misa, 2012

Hình 2.7: Sơ đồ quy trình làm việc với MISA SME.NET 2012
Chú thích: DLKT: dữ liệu kế toán
SDBĐ: số dư ban đầu

Phần mềm kế toán MISA SME.NET 2012 gồm 13 phân hệ: quỹ, ngân
hàng, mua hàng, bán hàng, kho, tài sản cố định, tiền lƣơng, thuế, giá thành,
hợp đồng, cổ đông, ngân sách, tổng hợp. Đƣợc thiết kế dành cho doanh nghiệp
vừa và nhỏ, với mục tiêu giúp doanh nghiệp không cần đầu tƣ nhiều chi phí,
không cần hiểu biết nhiều về tin học và kế toán mà có thể sở hữu và làm chủ
đƣợc phần mềm kế toán, quản lý mọi hoạt động kinh tế phát sinh của mình.
2.1.4.2 Các phân hệ của phần mềm
Phân hệ quỹ
Tại đây ngƣời sử dụng có thể lập phiếu chi (thể hiện hoạt động thanh

toán khi mua hàng và các hoạt động thanh toán khác), lập phiếu thu (thu tiền

12


từ hoạt động bán hàng, thu từ các hoạt động khác) và theo dõi bất kỳ số tiền
quỹ ở bất kỳ thời điểm nào thông qua sổ quỹ tiền mặt.
Phân hệ ngân hàng
Cho phép lập và in séc, uỷ nhiệm chi, séc tiền mặt, giấy báo nợ, giấy báo
có,…thể hiện việc thu-chi từ hoạt động mua-bán hàng của doanh nghiệp và
các hoạt động thanh toán khác, cho phép hạch toán và theo dõi tiền đang
chuyển, các khoản chi tiêu bằng thẻ tín dụng của doanh nghiệp, cho phép kết
nối với ngân hàng để thực hiện giao dịch trực tuyến nhƣ xem số dƣ, in sao kê,
chuyển thanh toán.
Phân hệ bán hàng
Cho phép lập và in báo giá, đơn đặt hàng, hóa đơn bán hàng,…cho phép
giải quyết các nghiệp vụ nhƣ: hàng bán trả lại, giảm giá hàng bán, tự động tính
lãi của nợ quá hạn, in thông báo công nợ đến từng khách hàng, cho phép in
báo cáo liên quan phục vụ nhu cầu quản lý doanh nghiệp.
Phân hệ mua hàng
Cho phép lập và in đơn mua hàng, hóa đơn mua hàng, trả tiền nhà cung
cấp, cho phép in chứng từ phiếu chi, séc/ủy nhiệm chi. Đồng thời, in báo cáo
liên quan phục vụ nhu cầu quản lý doanh nghiệp. Ngoài ra, phân hệ này còn
giải quyết các nghiệp vụ phức tạp trong mua hàng nhƣ: mua hàng không qua
kho, hàng mua trả lại, giảm giá hàng mua, hàng về trƣớc hóa đơn về sau,…
Phân hệ kho
Cho phép lập phiếu nhập kho (khi mua hàng, hay nguyên vật liệu, vật tƣ
sản xuất dƣ), phiếu xuất kho (bán hàng, xuất kho sản xuất, chế tạo), chuyển
kho đến điều chỉnh từng kho. Trong đó, còn có chức năng tháo dỡ, lắp ráp sẽ
tự động tạo lập các phiếu nhập, phiếu xuất, vật tƣ linh kiện mỗi khi thực hiện

lắp ráp tháo dỡ, điều chỉnh hàng tồn kho, tính giá xuất kho.
Phân hệ TSCĐ (Tài sản cố định)
Tự động tính khấu hao chi tiết đến từng TSCĐ. Tự động phân bổ chi phí
khấu hao cho từng bộ phận, phòng ban, đối tƣợng tập hợp chi phí.
Phân hệ tiền lƣơng
Cho phép lập bảng chấm công theo giờ hoặc theo buổi, lập bảng lƣơng
cơ bản cố định hoặc bảng lƣơng thời gian, lập chứng từ hạch toán chi phí
lƣơng, chứng từ chi tiền trả lƣơng, thanh toán thuế thu nhập cá nhân, đóng bảo
hiểm (bằng tiền mặt hoặc bằng chuyển khoản).

13


×