Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (602.4 KB, 96 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------o0o---------------

ĐẶNG THỊ THẢO

QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ
NƯỚC NGHỆ AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG THỰC HÀNH

HÀ NỘI – 2015

i


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------o0o---------------

ĐẶNG THỊ THẢO

QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ
NƯỚC NGHỆ AN
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ


CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG THỰC HÀNH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS HÀ VĂN HỘI
XÁC NHẬN CỦA GVHD

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ

HÀ NỘI – 2015


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. i
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................ ii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC........................................ 6
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu .............................................................. 6
1.2. Cơ sở lý luận về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN qua
KBNN .......................................................................................................... 12
1.2.1. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách Nhà nước: ....................... 12
1.2.2.Quản lý vốn đầu tư XDCB từ ngân sách Nhà nước:............................. 13
1.2.3. Quản lý Vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại KBNN Nghệ An: ................ 19
CHƯƠNG 2PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................. 26
2.1. Phương pháp phân tích tổng hợp ........................................................... 26
2.2. Phương pháp thống kê ........................................................................... 28
2.3. Phương pháp so sánh ............................................................................. 29
CHƯƠNG 3THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ
BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NGHỆ AN GIAI
ĐOẠN 2010 ĐẾN NAY............................................................................... 32

3.1. Khái quát về Kho bạc Nhà nước ........................................................... 32
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của KBNN .................................... 32
3.1.2. Tổ chức bộ máy .................................................................................. 33
3.2.Các quy định chung trong quản lý vốn ĐTXDCB từ NSNN tại KBNN
Nghệ An: ...................................................................................................... 34


3.2.1. Các quy định trong kiểm soát, thanh toán vốn ĐTXDCB từ NSNN tại
KBNN Nghệ An. .......................................................................................... 34
3.2.2. Trách nhiệm , quyền hạn của KBNN trong kiểm soát chi đầu tư XDCB
từ NSNN ...................................................................................................... 38
3.2.3. Các quy định về quyết toán vốn ĐTXDCB từ NSNN tại KBNN Nghệ
An: ............................................................................................................... 40
3.3. Thực trạng công tác quản lý vốn ĐTXDCB từ NSNN tại KBNN Nghệ
An: ............................................................................................................... 43
3.3.1. Thực trạng công tác kiểm soát chi và kiểm soát cam kết chi vốn
ĐTXDCB từ NSNN tại KBNN Nghệ An: .................................................... 43
3.3.2. Quyết toán các dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước ............. 48
3.4. Đánh giá về công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại KBNN
Nghệ An. ...................................................................................................... 50
3.4.1. Kết quả đạt được................................................................................. 50
3.4.2. Hạn chế và nguyên nhân ..................................................................... 52
CHƯƠNG 4MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ VỐN
ĐTXDCB TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC
NGHỆ AN.................................................................................................... 63
4.1. Phương hướng hoàn thiện quản lý vốn ĐTXDCB từ Ngân sách Nhà nước
tại KBNN Nghệ An ...................................................................................... 63
4.2. Một số giải pháp hoàn thiện quản lý vốn ĐTXDCB từ Ngân sách Nhà
nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An. ................................................................... 66
4.2.2. Nhóm giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi: ............................ 66

4.2.3. Hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát quản lý vốn ĐTXDCB từ Ngân
sách Nhà nước tại Kho bạc Nhà nước Nghệ An ........................................... 73
4.2.4 Giải pháp tăng cường đẩy mạnh công tác quyết toán vốn đầu tư hoàn
thành đối với các dự án đầu tư XDCB từ NSNN ......................................... 74


4.3. Kiến nghị:.............................................................................................. 76
4.3.1.Kiến nghị với Quốc Hội ...................................................................... 76
4.3.2. Kiến nghị với Chính Phủ .................................................................... 76
4.3.3. Kiến nghị với Bộ tài chính, Bộ kế hoạch - đầu tư, Bộ xây dựng ......... 77
4.3.4.Kiến nghị với KBNN Trung Ương: ..................................................... 78
4.3.5.Kiến nghị với chủ đầu tư, đơn vị tư vấn nhà thầu ................................ 81
KẾT LUẬN.................................................................................................. 83
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................... 86


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT

KÍ HIỆU VIẾT TẮT

NGUYÊN NGHĨA

1

CNH, HĐH

Công nghiệp hoá, hiện đại hoá


2

CTMT

Chương trình mục tiêu

3

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

4

GPMB

Giải phóng mặt bằng

5

HĐND

Hội đồng nhân dân

6

KBNN

Kho bạc nhà nước


7

KTXH

Kinh tế xã hội

8

NHNN

Ngân hàng nhà nước

9

NSĐP

Ngân sách địa phương

10

NSNN

Ngân sách nhà nước

11

NSTW

Ngân sách trung ương


12

ODA

Hỗ trợ phát triển chính thức

13

TMĐT

Tổng mức đầu tư

14

UBND

Uỷ ban nhân dân

15

VĐT

Vốn đầu tư

16

XDCB

Xây dựng cơ bản


17

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

i


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 3.1: Tình hình kiểm soát chi đầu tư XDCB qua các năm ..................... 43
Bảng 3.2: Tình hình từ chối thanh toán......................................................... 44
Bảng 3.3: Tình hình dư tạm ứng ................................................................... 46
Bảng 3.4: Tình hình bổ sung thông báo kế hoạch vốn năm........................... 46
Bảng 3.5: Tổng số tiền cam kết chi............................................................... 47
Bảng 3.6: Tình hình điều chỉnh cam kết chi ................................................. 48


MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Vốn ĐTXDCB từ Ngân sách Nhà nước là một nguồn lực tài chính hết
sức quan trọng của quốc gia đối với phát triển kinh tế - xã hội của cả nước
cũng như từng địa phương. Nguồn vốn này không những góp phần quan trọng
tạo lập cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế, mà còn có tính định hướng đầu
tư, góp phần quan trọng vào việc thực hiện những vấn đề xã hội, bảo vệ môi
truờng. Do có vai trò quan trọng như vậy nên từ lâu, quản lý vốn ĐTXDCB từ
Ngân sách Nhà nước đã được chú trọng đặc biệt. Nhiều nội dung quản lý
nguồn vốn này đã được hình thành: từ việc ban hành pháp luật, xây dựng và

thực hiện cơ chế, chính sách quản lý đến việc xây dựng quy trình, thủ tục cấp
phát và quản lý sử dụng vốn.
Cũng như trong cả nước, việc quản lý vốn ĐTXDCB từ Ngân sách Nhà
nước tại Kho bạc Nhà nước Nghệ An cũng được chú trọng. Các cấp chính
quyền tỉnh và đặc biệt là hệ thống Kho bạc Nhà nước trên địa bàn đã có nhiều
nỗ lực trong việc triển khai thực hiện cơ chế chính sách chung, cải tiến quy
trình, thủ tục cấp phát và quản lý sử dụng, tăng cường công tác thanh tra,
kiểm tra. Những nỗ lực không mệt mỏi đó đã góp phần quan trọng vào việc sử
dụng nguồn vốn này đúng mục đích, đúng luật và có hiệu quả cao; kịp thời
phát hiện những khoản chi ĐTXDCB sai mục đích, sai nguyên tắc, vi phạm
quy trình, sai định mức chi tiêu..., góp phần quan trọng vào việc nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn đầu tư từ XDCB từ NSNN theo nhiệm vụ được giao.
Tuy vậy, cũng như tình hình chung trong cả nước, công tác quản lý vốn
ĐTXDCB từ nguồn Ngân sách Nhà nước của tỉnh Nghệ An còn nhiều bất cập
trong nhiều nội dung và ở tất cả các khâu từ cấp phát, sử dụng và thanh toán
vốn đầu tư. Vì vậy, hiệu quả sử dụng vốn ĐTXDCB từ Ngân sách Nhà nước

1


còn hạn chế. Tình trạng thất thoát, lãng phí vốn ĐTXDCB từ Ngân sách Nhà
nước vẫn còn nhiều.
Trong điều kiện cả nước đang đẩy mạnh cải cách hành chính, đổi mới
quản lý chi tiêu công, thực hành tiết kiệm và chống thất thoát, lãng phí thì
việc hoàn thiện quản lý chi tiêu công nói chung và quản lý vốn ĐTXDCB từ
Ngân sách Nhà nước đang đặt ra rất bức xúc. Việc tìm kiếm những giải pháp
hoàn thiện quản lý vốn ĐTXDCB từ Ngân sách Nhà nước là vấn đề rất cấp
thiết. Đó cũng là lý do của việc lựa chọn đề tài: "Quản lý vốn ĐTXDCB từ
Ngân sách Nhà nước tại Kho bạc Nhà nước Nghệ An".
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn:

2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Là trên cơ sở phân tích, đánh giá công tác kiểm soát chi vốn ĐTXDCB
từ NSNN tại KBNN Nghệ An, đề tài rút ra những ưu điểm, tồn tại và nguyên
nhân của công tác quản lý nguồn vốn đầu tư tại đơn vị, từ đó đề xuất một số
giải pháp tiếp tục hoàn thiện quản lý vốn ĐTXDCB từ NSNN tại KBNN
Nghệ An.
Câu hỏi nghiên cứu:
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu nêu trên, các vấn đề sau đây cần được
giải đáp:
- Tại sao cần phải hoàn thiện công tác quản lý vốn ĐTXDCB từ Ngân
sách Nhà nước tại Kho bạc Nhà nước Nghệ An?
- Vốn ĐTXDCB từ Ngân sách Nhà nước tại Kho bạc Nhà nước Nghệ An
đã được quản lý tốt hay chưa ?
- Để hoàn thiện công tác quản lý vốn ĐTXDCB từ Ngân sách Nhà nước
tại Kho bạc Nhà nước Nghệ An cần thực hiện các giải pháp gì?
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu


Để thực hiện mục đích nghiên cứu nêu trên, nhiệm vụ nghiên cứu được
đặt ra gồm:
- Làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý vốn ĐTXDCB từ
nguồn NSNN tại Kho bạc Nhà nước trong điều kiện hiện nay.
- Phân tích thực trạng quản lý vốn ĐTXDCB từ nguồn NSNN tại KBNN
Nghệ An, làm rõ những thành tựu đạt được, chỉ rõ những hạn chế và những
nguyên nhân chủ yếu.
- Đề xuất các giải pháp tiếp tục hoàn thiện quản lý vốn ĐTXDCB từ
nguồn NSNN tại KBNN Nghệ An gắn với bối cảnh, điều kiện và những yêu
cầu mới đang đặt ra.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
3.1. Đối tượng nghiên cứu đề tài

Công tác quản lý vốn ĐTXDCB từ NSNNtại KBNN Nghệ An, bao gồm
công tác công tác kiểm soát chi và công tác quyết toán vốn vốn đầu tư XDCB
từ NSNN tại KBNN Nghệ An.
3.2. Phạm vi nghiên cứu đề tài
Chủ yếu tập trung làm rõ những nội dung cơ bản của quản lý vốn
ĐTXDCB từ NSNN tại KBNN Nghệ An. Việc nghiên cứu những vấn đề quản
lý vốn ĐTXDCB đặt trong điều kiện triển khai thực hiện pháp luật, chính
sách tài chính hiện nay. Việc đánh giá thực trạng quản lý vốn ĐTXDCB chủ
yếu trong giai đoạn 2010 đến nay.
4. Dự kiến những đóng góp mới của luận văn :
- Hệ thống hoá một số vấn đề lý luận cơ bản về ĐTXDCB từ nguồn
NSNN, quản lý vốn ĐTXDCB từ nguồn NSNN.
- Làm rõ thực trạng quản lý vốn ĐTXDCB từ nguồn NSNN của tỉnh
Nghệ An trong thời gian qua.


- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện cơ chế quản lý vốn
ĐTXDCB từ nguồn NSNN và nâng cao hiệu quả quản lý sử dụng vốn trên địa
bàn tỉnh Nghệ An.


5. Kết cấu của luận văn:
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo,
luận văn được kết cấu thành các phần sau:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về quản lý
vốn ĐTXDCB từ Ngân sách Nhà nước tại Kho bạc Nhà nước.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu và thiết kế luận văn.
Chương 3: Thực trạng quản lý vốn ĐTXDCB từ Ngân sách Nhà nước tại
Kho bạc Nhà nước Nghệ An giai đoạn 2010 đến nay
Chương 4: Phương hướng và giải pháp hoàn thiện quản lý vốn

ĐTXDCB từ Ngân sách Nhà nước tại Kho bạc Nhà nước Nghệ An.


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ
QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Cho đến nay đã có một số công trình nghiên cứu khoa học về các đề tài
quản lý đầu tư từ nguồn vốn NSNN; nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
ĐTXDCB NSNN.
- Lê Chi Mai, 2006. "Phân cấp ngân sách nhà nước ở Việt Nam - thực
trạng và giải pháp".Đề tài nghiên cứu khoa học cấp quốc gia.NXB Chính trị
Quốc gia. Đề tài đã đưa ra những nghiên cứu về phân cấp ngân sách và quản
lý ngân sách theo phân cấp ngân sách..
- Nguyễn Thái Hà, 2006. "Thực trạng và một số giải pháp nâng cao chất
lượng kiểm soát thanh toán vốn ĐTXDCB qua hệ thống KBNN". Đề tài
nghiên cứu khoa học cấp ngành KBNN. Đề tài này có đưa ra một số lí luận cơ
bản về kiểm soát vốn ĐTXDCB qua hệ thống KBNN, phân tích thực trạng,
đánh giá tồn tại, nguyên nhân và đưa ra 1 số giải pháp nâng cao chất lượng
kiểm soát thanh toán vốn ĐTXDCB qua KBNN với nguồn số liệu từ năm
2005 trở về trước.
- Dương Cao Sơn, 2008. "Hoàn thiện công tác quản lý chi vốn ĐTXDCB
thuộc nguồn vốn NSNN qua KBNN". Luận văn thạc sĩ kinh tế. Học viện Tài
chính. Luận văn đã đưa ra những lí luận về quản lý chi vốn ĐTXDCB thuộc
nguồn vốn NSNN qua KBNN; phân tích thực trạng và đưa ra 1 số giải pháp
hoàn thiện công tác quản lý chi vốn ĐTXDCB thuộc nguồn vốn NSNN qua
KBNN.
- Nguyễn Hoài Thu, 1991.” Một số vấn đề về đổi mới hoạt động của Ngân
sách Nhà nước trong điều kiện chuyển sang nền kinh tế thị trường”.Luận án



tiến sĩ. Luận án đã đưa ra 1 số lí luận về Ngân sách Nhà nước và đánh giá 1 số
thay đổi cần thiết của Ngân sách trong giai đoạn đất nước chuyển sang nền
kinh tế thị trường.
- Nguyễn Ngọc Định, năm 1996. “Quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn đầu tư xây dựng cơ bản ở Việt Nam”, luận án phó tiến sĩ khoa học. Đề tài
này lại nhấn mạnh đến công tác quản lý và hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây
dựng cơ bản, thời gian nghiên cứu trước năm 1996.
- Đề tài nghiên cứu cấp ngành - Kho bạc nhà nước, năm 2006. “Một số giải
pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu tư tại Kho bạc nhà nước Hà Nội
nhằm góp phần chống thất thoát, lãng phí trong đầu tư xây dựng cơ bản”. Đề
tài này nghiên cứu đặt ra tại đơn vị KBNN Hà Nội, và nội dung nghiên cứu
chỉ chú trọng đến công tác kiểm soát chi và thời điểm nghiên cứu là trước
năm 2006.
- Phan Thanh Mão, năm 2003. “Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu
quả vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ
An” luận án tiến sĩ . Luận án đặt không gian nghiên cứu cho địa bàn tỉnh
Nghệ An, bàn về đối tượng vốn đầu tư XDCB từ NSNN, đã đưa ra các giải
pháp tài chính chung để nâng cao hiệu quả của nguồn vốn này.
- Lê Xuân Kinh,1999. "Tăng cường quản lý vốn ĐTXDCB từ NSNN ở
tỉnh Nghệ An". Luận văn thạc sĩ quản lý kinh tế, Học viện Chính trị quốc gia
Hồ Chí Minh; Luận văn có hướng nghiên cứu gần với đề tài của tác giả đang
hướng đến.
- Lê Toàn Thắng, 2012 . “Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân
sách nhà nước của Thành phố Hà Nội “.Luận văn thạc sĩ. Trung tâm đào tạo,
bồi dưỡng giảng viên lý luận chính trị. Luận văn này cũng như luận văn của
tác giả Lê Xuân Kinh, chỉ khác ở thời điểm nghiên cứu và địa điểm nghiên
cứu.



- Nguyễn Khắc Thiện, năm 2006 “ Tăng cường vai trò quản lý nhà nước
đối với đầu tư xây dựng cơ bản bằng vốn ngân sách nhà nước tại tỉnh Hà
Tây”. luận văn thạc sĩ kinh tế, trường Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội. Đối
tượng nghiên cứu của Luận văn là hoạt động ĐTXDCB bằng vốn NSNN tại
tỉnh Hà Tây. Và việc tăng cường vai trò của quản lý nhà nước đối với hoạt
động này liên quan đến rất nhiều đối tượng.
- Vũ Văn Yên, 2008."Hoàn thiện cơ chế kiểm soát chi NSNN qua KBNN
(lấy ví dụ ở tỉnh Nam Định)".Luận văn thạc sĩ kinh tế. Số liệu nghiên cứu,
cũng như cơ chế kiểm soát của Luận văn không còn phù hợp với thực tiễn.
- Hoàng Thị Xuân, 2010." Nâng cao chât lượng kiểm soát chi NSNN qua
KBNN (lấy ví dụ ở KBNN Nghệ An)".Luận văn thạc sĩ kinh tế chính trị, đại
học Kinh tế Quốc dân , Hà Nội. Luận văn có giá trị tham khảo đối với 1 số lí
luận được kế thừa, cũng như xu hướng nghiên cứu về số liệu kiểm soát chi
NSNN qua KBNN, tuy nhiên số liệu cũng như 1 số văn bản, chế độ khồng
còn giá trị cập nhật đến thời điểm hiện nay.
- Ngụy Kim Hương, năm 2009. “Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách địa phương tỉnh Bắc Giang”.Luận
văn thạc sĩ kinh tế, Đại học quốc gia, Hà nội. Luận văn xác định được vai trò
quan trọng của vốn đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn NS địa phương trong sự
nghiệp phát triển KT-XH của Bắc Giang.Luận văn đã đưa ra được các giải
pháp toàn diện và có hệ thống để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư
XDCB từ nguồn ngân sách địa phương của tỉnh Bắc Giang.
-Bùi Mạnh Tuyên, năm 2015.”Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang.Luận văn nhằm đánh
giá, phân tích thực trạng quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn tỉnh
Hà Giang. Làm rõ những kết quả, những hạn chế, khó khăn trong công tác
quản lý dự án đầu tư xây dựng sử dụng nguồn ngân sách nhà nước để đề xuất



những giải pháp tiếp tục hoàn thiện quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên
địa bàn tỉnh Hà Giang.
-Nguyễn Ngọc Dũng, năm 2014.”Tăng cường quản lý vốn đầu tư xây dựng
cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Hà Tĩnh”.
Luận văn áp dụng phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp phù hợp trong nghiên
cứu. Đề xuất được một số giải pháp khả thi để tăng cường quản lý vốn đầu tư
xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Hà
Tĩnh như: Bổ sung quy định về quản lý vốn đầu tư của cấp chính quyền địa
phương; Xử lý một số tồn tại trong các khâu quản lý vốn đầu tư về lập kế
hoạch;quản lý thanh toán; quản lý quyết toán; giám sát đánh giá đầu tư trên
địa bàn.
-Uông Thị Minh Huyền, năm 2015.”Kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ
bản qua Kho bạc Nhà nước quận Thanh Xuân”. Kết quả nghiên cứu của luận
văn góp phần cung cấp luận cứ khoa học nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát
chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản qua kho bạc là đảm bảo việc sử dụng kinh phí
ngân sách nhà nước đúng mục đích, đúng đối tượng, có hiệu quả. Luận văn có
thể sử dụng làm tài liệu tham khảo, phục vụ cho việc sơ kết, tổng kết, đánh
giá và làm cơ sở để xây dựng một số kế hoạch, đề án…về công tác kiểm soát
chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nước
-Hoàng Thị Hương Giang, năm 2012.”Chống thất thoát lãng phí trong đầu
tư xây dựng cơ bản từ vốn ngân sách, phân tích dưới góc độ kiểm toán Nhà
nước”.Năm .Nhận dạng các hình thức thất thoát, lãng phí vốn đầu tư xây dựng
cơ bản của Nhà nước. Từ đó, đưa ra các giải pháp nhằm ngăn chặn, đẩy lùi
các hiện tượng lãng phí, thất thoát.
-Trần Tuấn Nghĩa, năm 2014.”Quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ bản
sử dụng ngân sách Nhà nước tại Hà Tĩnh”.Luận văn hệ thống lại, mô hình hóa
các vấn đề liên quan đến công tác tổ chức, quản ý dự án đầu tư xây dựng cơ


bản. Chỉ ra được một số tồn tại, hạn chế trong công tác quản lý dự án đầu tư

xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh nói riêng và đó cũng là những vấn
đề đang tồn tại ở nhiều tỉnh thành, địa phương khác trong cả nước nói chung.
Luận văn đã đề xuất các nhóm giải pháp nhằm khắc phục những hạn chế tồn
và tại trong công tác đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng ngân sách nhà nước.
-Trần Quang Đông, năm 2014.”Hoàn thiện quản lý chi ngân sách nhà nước
tại huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh “.Làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về ngân
sách nhà nước, quản lý chi ngân sách nhà nước. Phân tích và đánh giá thực
trạng quản lý chi ngân sách nhà nước tại huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh từ
năm 2010 đến 2012; chỉ ra những thành tựu, hạn chế và nguyên nhân.Trên cơ
sở các phân tích trên, tác giả sẽ đề xuất những giải pháp và kiến nghị nhằm
đổi mới và hoàn thiện công tác quản lý ngân sách nhà nước trên địa bàn
huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh trong thời gian tới.
- Nguyễn Xuân Quảng, năm 2012. “Hoàn thiện công tác kiểm soát chi
ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước”. Luận văn tổng hợp, đánh giá
những kết quả đã đạt được, những hạn chế và nguyên nhân của công tác kiểm
soát chi ngân sách nhà nước. Đồng thời, đưa ra được một số giải pháp định
hướng cũng như các giải pháp cụ thể nhằm góp phần nâng cao hiệu quả và
hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước trong thời
gian tới. Các giải pháp đề ra có tính khả thi, phù hợp chiến lược phát triển hệ
thống Kho bạc Nhà nước đến năm 2020.
- Ngoài ra, liên quan đến vấn đề đang được đề cập nghiên cứu tại luận văn
cũng có một số tài liệu hội thảo như: "Kiểm soát và nâng cao hiệu lực của chi
NSNN"- hội thảo ngày 02/06/2009 tại Hà Nội; "Nâng cao hiệu quả và tăng
trưởng bền vững"- Hội thảo ngày 30,31/10/2013 tại Viện Chiến lược phát
triển, Bộ KH & ĐT, Hà Nội. Tại các hội thảo này đã đánh giá tình hình kiểm


soát chi, chỉ ra các tồn tại, chỉ ra hiệu quả của công tác đầu tư công và các
kinh nghiệm học tập theo một số nước.
- Các tạp chí chuyên ngành cũng có nhiều bài viết liên quan đến quản lý

vốn NSNN, hay công tác kiểm soát chi NSNN.
Tuy nhiên các công trình khoa học này đa số nghiên cứu từ góc độ tài
chính, hoặc về cơ chế quản lý, hoặc về tình hình cụ thể ở một đơn vị, địa
phương khác và giải pháp áp dụng cho các địa phương đó. Hoặc có đề cấp
đến các vấn đề lý luận liên quan đến vốn ĐTXDCB, quản lý vốn ĐTXDCB,
hay kiểm soát chi NSNN nhưng chưa đề cập đến quản lý vốn ĐTXDCB từ
NSNN, các giải pháp hoàn thiện còn ít, chưa hiệu quả. Dù có ít nghiên cứu có
đề cập qua cũng không đặt những vấn đề lý luận đã nghiên cứu đó trong bối
cảnh cụ thể tại cơ quan KBNN và không có giải pháp hoàn thiện công tác
quản lý vốn ĐTXDCB áp dụng tại KBNN..Có nghiên cứu đánh giá thực trạng
và giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi tại KBNN Nghệ An thì số liệu
lại quá cũ, các chính sách, chế độ áp dụng đã hết hiệu lực, không còn gía trị
áp dụng trong giai đoạn hiện nay.
Từ đó, các đề tài ít đề cập đến giác độ tổng thể của quản lý vi vô và vĩ mô,
tác động qua lại giữa các chủ thể tham gia vận hành vốn, nghiên cứu cơ chế
tác động với tất cả các yếu tố chi phí sử dụng vốn với các chỉ tiêu xem xét,
phân tích đánh giá phù hợp hơn trong cơ chế mới . Mặt khác đề tài này vận
dụng các lý luận khoa học để nghiên cứu trên địa bàn một tỉnh nghèo, mặt
bằng chung về quản lý và kinh tế xã hội không cao nhưng đang xuất hiện
nhiều nhân tố, nhiều dự án lớn mà nguồn ngân sách sẽ đầu tư. Vì vậy, đề tài
“Quản lý vốn ĐTXDCB ngân sách nhà nước tại KBNN Nghệ An”, với kết
quả nghiên cứu thực tiễn từ năm 2010- 2015 và phương hướng đến năm 2020
sẽ góp phần làm phong phú thêm tình hình nghiên cứu khoa học ở lĩnh vực
này và sẽ có ý nghĩa thực tế.


1.2. Cơ sở lý luậnvề quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN qua
KBNN
1.2.1. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách Nhà nước:
1.2.1.1.Khái niệm:

Vốn đầu tư XDCB là vốn để tiến hành các hoạt động XDCB ( từ khảo sát
quy hoạch đầu tư, thiết kế và sử dụng cho đến khi lắp đặt thiết bị hoàn thiện
việc tạo ra cơ sở vật chất) nhằm tài sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng
các tài sản cố định cho nền kinh tế.
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc ngân sách nhà nước là vốn của ngân
sách nhà nước được cân đối trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm từ
các nguồn thu trong nước,nước ngoài (bao gồm vay nước ngoài của chính phủ
và vốn viện trợ của nước ngoài cho chính phủ, các cấp chính quyền và các cơ
quan nhà nước) để cấp phát và cho vay ưu đãi về đầu tư xây dựng cơ bản.
1.2.1.2.Đặc điểm của vốn ĐTXDCB từ NSNN:
Vốn ĐTXDCB từ NSNN là nguồn vốn rất quan trọng với mỗi quốc gia.
Nguồn vốn này có các đặc điểm sau:
Thứ nhất, vốn đầu tư XDCB từ NSNN gắn với hoạt động của NSNN nói
chung và hoạt động chi NSNN nói riêng, gắn với quản lý và sử dụng vốn theo
phân cấp về chi NSNN cho đầu tư phát triển.
Thứ hai, vốn đầu tư XDCB từ NSNN được sử dụng chủ yếu để đầu tư
cho các công trình dự án không có khả năng thu hồi vốn và công trình hạ tầng
theo đối tượng sử dụng theo quy định của luật NSNN và các luật khác.
Thứ ba, vốn đầu tư XDCB từ NSNN gắn với quy trình đầu tư và dự án,
chương trình đầu tư rất chặt chẽ từ khâu chuẩn bị đầu tư, thực hiện dự án đến
khâu kết thúc đầu tư, nghiệm thu dự án và đưa vào sử dụng.
Thứ tư, vốn đầu tư XDCB từ NSNN rất đa dạng.


Thứ năm, nguồn hình thành vốn đầu tư XDCB từ NSNN bao gồm cả
nguồn bên trong và bên ngoài quốc gia.
Thứ sáu, quyền sở hữu và quyền sử dụng vốn đầu tư XDCB bị tách rời
nhau. Vốn đầu tư XDCB của NSNN là thuộc quyền sở hữu Nhà nước.Song
quyền sử dụng nguồn vốn đầu tư XDCB từ NSNN lại giao cho một tổ chức
bằng việc thành lập các chủ đầu tư, ban quản lý dự án.

1.2.1.3. Phân loại vốn đầu tư XDCB từ NSNN:
Theo tính chất công việc của hoạt động XDCB, vốn đầu tư XDCB
được phân thành chi phí xây lắp;chi phí thiết bị và chi khác. Trong đó, chi phí
xây dựng và thiết bị chiếm tỷ trọng chủ yếu.
Theo nguồn hình thành, tính chất vốn và mục tiêu đầu tư người ta chia
thành:
+ Nhóm vốn đầu tư XDCB tập trung của NSNN gồm: vốn XDCB tập
trung; vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư xây dựng; vốn đầu tư cho các chương
trình mục tiêu; vốn ngân sách dành cho đầu tư XDCB.
+ Nhóm vốn đầu tư XDCB từ NSNN dành cho các chương trình mục
tiêu đặc biệt như: chương trình 135 đầu tư cho xã nghèo đặc biệt khó khăn;
chương trình 134 đầu tư cho đồng bào dân tộc thiểu số; chương trình 5 triệu
hecta rừng,...
1.2.2.Quản lý vốn đầu tư XDCB từ ngân sách Nhà nước:
1.2.2.1. Khái niệm quản lý vốn ĐTXDCB từ NSNN:
Quản lý là chức năng và hoạt động của hệ thống có tổ chức thuộc các
giới khác nhau (sinh học, kỹ thuật, xã hội), bảo đảm giữ gìn một cơ cấu ổn
định nhất định, duy trì sự hoạt động tối ưu và bảo đảm thực hiện những
chương trình và mục tiêu của hệ thống đó.
Khái niệm Quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN là sự tác động có tổ
chức và điều chỉnh bằng quyền lực Nhà nước đối với các quá trình xã hội và


hành vi hoạt động XDCB của con người; do các cơ quan trong hệ thống hành
pháp và hành chính thực hiện; nhằm hỗ trợ các chủ đầu tư thực hiện đúng vai
trò, chức năng, nhiệm vụ của người đại diện sở hữu vốn Nhà nước trong các
dự án đầu tư; ngăn ngừa các ảnh hưởng tiêu cực của các dự án; kiểm tra, kiểm
soát, ngăn ngừa các hiện tượng tiêu cực trong việc sử dụng vốn Nhà nước
nhằm tránh thất thoát, lãng phí NSNN .
Tóm lại, Quản lý vốn ĐTXDCB từ NSNN là tổng thể các biện pháp,

công cụ, cách thức mà Nhà nước tác động vào quá trình hình thành (huy
động), phân phối ( cấp phát) và sử dụng vốn từ NSNN để đạt các mục tiêu
kinh tế- xã hội đề ra trong từng giai đoạn.
1.2.2.2. Đặc điểm của Quản lý vốn ĐTXDCB từ NSNN :
Từ khái niệm nêu trên có thể rút ra một số đặc điểm của quản lý vốn
ĐTXDCB từ NSNN như sau:
Thứ nhất, đối tượng quản lý ở đây là vốn ĐTXDCB từ NSNN, là nguồn
vốn được cấp phát theo kế hoạch NSNN với quy trình rất chặt chẽ. Quản lý
vốn ĐTXDCB là một vấn đề nằm trong nội dung quản lý thu chi NSNN.
Thứ hai, chủ thể quản lý vốn ĐTXDCB từ NSNN bao gồm các cơ quan
chính quyền, các cơ quan chức năng được phân cấp quản lý vốn đầu tư từ
NSNN. Mỗi cơ quan chức năng thực hiện quản lý ở từng khâu trong quy trình
quản lý vốn.
Thứ ba, mục tiêu quản lý vốn ĐTXDCB từ NSNN là bảo đảm sử dụng
vốn đúng mục đích, đúng nguyên tắc, đúng tiêu chuẩn, chế độ quy định và có
hiệu quả cao. Đối với vốn ĐTXDCB từ NSNN, hiệu quả không đơn thuần là
lợi nhuận hay hiệu quả kinh tế nói chung mà là hiệu quả tổng hợp, hiệu quả
kinh tế - xã hội. 1.2.2.3.Nội dung quản lý vốn ĐTXDCB từ Ngân sách Nhà
nước:


Nội dung quản lý vốn ĐTXDCB từ NSNN phụ thuộc vào chủ thể quản
lý và cấp quản lý. Ở cấp địa phương (tỉnh), quản lý vốn ĐTXDCB bao gồm
các nội dung chủ yếu từ khâu lập kế hoạch vốn đầu tư, cấp phát và quản lý sử
dụng vốn đầu tư; thanh toán và quyết toán vốn đầu tư.
Thứ nhất là: Lập và giao kế hoạch vốn ĐTXDCB từ Ngân sách Nhà
nước
+ Lập kế hoạch vốn ĐTXDCB từ NSNN. Để phân bổ được vốn đầu tư
hàng năm, sau khi lựa chọn được danh sách dự án, người ta phải qua bước lập
kế hoạch vốn đầu tư hàng năm.

+ Phân bổ vốn đầu tư hàng năm. Để giao được kế hoạch vốn XDCB từ
NSNN, thông thường phải tiến hành 5 bước cơ bản là: lập danh sách dự án
lựa chọn; lập kế hoạch vốn đầu tư hàng năm; phân bổ vốn đầu tư; thẩm tra và
thông báo vốn và cuối cùng là giao kế hoạch.
+ Giao kế hoạch vốn. Trước khi chính thức giao kế hoạch vốn, phương
án phân bổ vốn phải được cơ quan tài chính thẩm tra và thông báo. Bộ Tài
chính thẩm tra phương án phân bổ vốn ĐTXDCB của các bộ và của các
UBND tỉnh về chấp hành các nguyên tắc phân bổ vốn như: điều kiện, cơ cấu
theo chỉ đạo của các dự án và chương trình mục tiêu. Sở Tài chính, phòng Tài
chính xem xét các thủ tục đầu tư xây dựng của các dự án. Trường hợp đúng
được chấp nhận bằng thông báo của cơ quan tài chính. Trường hợp không
đúng quy định, không đủ thủ tục thì cơ quan tài chính có văn bản đề nghị điều
chỉnh lại.
Thứ hai là:Cấp phát vốn ĐTXDCB từ Ngân sách Nhà nước
Vốn ĐTXDCB từ NSNN được cấp phát theo hai hình thức chủ yếu đó là
cấp phát hạn mức kinh phí và cấp phát lệnh chi tiền.
Thứ ba là:Thanh toán và kiểm soát thanh toán vốn ĐTXDCB từ Ngân
sách Nhà nước. Thanh toán vốn ĐTXDCB từ NSNN liên qua tới 3 cơ quan


chức năng gồm: ban quản lý dự án, KBNN nơi giao dịch và đơn vị cung cấp
hàng hoá dịch vụ (nếu là mua sắm công).
Thứ tư là:Quyết toán vốn ĐTXDCB từ Ngân sách Nhà nước
Vốn ĐTXDCB từ NSNN được quyết toán theo hai hình thức là quyết
toán niên độ và quyết toán công trình, dự án hoàn thành.
+ Quyết toán niên độ vốn đầu tư NSNN là việc xác định, tổng hợp toàn
bộ số thực chi trong năm Ngân sách vào cuối năm Ngân sách, thời gian tổng
hợp số liệu từ 01/01 năm thực hiện cho đến hết 31/1 năm sau. Nội dung các
báo cáo quyết toán theo đúng quy định của Bộ Tài chính, phù hợp với nội
dung kế hoạch dự toán được duyệt, đối chiếu nguồn vốn cho từng công trình,

dự án và theo đúng mục lục Ngân sách Nhà nước.
Quyết toán công trình, dự án hoàn thành: là việc xác định chi phí hợp
pháp (chi phí đưa vào công trình (hình thành tài sản), chi phí không vào công
trình (duyệt bỏ do bất khả kháng)) trong quá trình đầu tư để đưa vào khai thác
sử dụng. Đó là chi phí nằm trong tổng mức đầu tư, đúng thiết kế dự toán được
duyệt, đúng định mức, chế độ tài chính kế toán và đúng hợp đồng đã ký, được
nghiệm thu và các quy định khác của Nhà nước có liên quan.
Ý nghĩa: Quy trình thẩm tra phê duyệt quyết toán loại trừ các chi phí
không hợp pháp, hợp lệ.... cho NSNN. Sau quyết toán số liệu này là căn cứ để
ghi chép hạch toán hình thành tài sản Nhà nước đưa vào sử dụng đồng thời,
giải quyết các vấn đề liên quan đến quy trình đầu tư một dự án như: thanh
toán, tất toán tài khoản, xác định công nợ, báo cáo hoàn công trước cấp có
thẩm quyền. Tạo điều kiện làm căn cứ cho việc đánh giá hiệu quả quá trình
đầu tư và có giải pháp khai thác sử dụng dự án, công trình sau ngày hoàn
thành.
1.2.2.4. Các yêu cầu đối với quản lý vốn ĐTXDCB từ NSNN:


Quản lý vốn ĐTXDCB từ NSNN phải gắn liền với chiến lược
ĐTXDCB, nằm trong quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội vùng, địa
phương. Đồng thời phải gắn với việc đổi mới kế hoạch hoá ĐTXDCB, thay
thế kế hoạch hoá pháp lệnh bằng kế hoạch định hướng trên cơ sở vận dụng
các quy luật phát triển của nền kinh tế thị trường. Vận dụng đúng đắn các
quan hệ cung cầu, quan hệ thị trường, gắn tăng trưởng với phát triển bền
vững, nâng cao năng lực nội sinh, gắn kinh tế với xã hội, coi trọng lợi ích
kinh tế quốc dân gắn với hiệu quả tài chính dự án. Cụ thể gồm một hệ thống
các mục tiêu chủ yếu sau:
- Khai thác tối đa vốn từ nguồn NSNN cho ĐTXDCB.
- Bố trí vốn ĐTXDCB hợp lý
-Quản lý vốn ĐTXDCB từ NSNN phải đúng Luật và chống thất thoát,

lãng phí.
1.2.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý vốn ĐTXDCB từ Ngân sách Nhà
nước
Có nhiều nhân tố tác động đến quản lý vốn ĐTXDCB từ NSNN. Cụ thể
như sau:
Một là, chủ trương và chiến lược, quy hoạch ĐTXDCB. Chủ trương,
chiến lược và quy hoạch đầu tư có vai trò định hướng đầu tư rất quan trọng,
tác động đến đầu tư của quốc gia, từng vùng, ngành, lĩnh vực và thậm chí
từng dự án đầu tư và vốn đầu tư. Các chủ trương ĐTXDCB tác động đến cơ
cấu đầu tư và việc lựa chọn hình thức đầu tư.
Hai là, cơ chế, chính sách liên quan đến quản lý vốn ĐTXDCB từ
NSNN. Đây là một trong những nhân tố tác động trực tiếp đến huy động và sử
dụng vốn ĐTXDCB, tác động trực tiếp đến hiệu quả của vốn ĐTXDCB..
Cơ chế đúng đắn phải được xây dựng trên những nguyên tắc cơ bản như:


Phải có tư tưởng quan điểm xuất phát từ mục tiêu chiến lược được cụ thể
hóa thành lộ trình, bước đi vững chắc;
Phải tổng kết rút kinh nghiệm cập nhật thực tiễn và phải tham khảo
thông lệ quốc tế;
Minh bạch, rõ ràng, nhất quán, dễ thực hiện, công khai hóa và tương đối
ổn định;
Bám sát trình tự đầu tư và xây dựng từ huy động, quy hoạch, chuẩn bị
đầu tư, thực hiện và kết thúc bàn giao sử dụng bảo đảm đồng bộ, liên hoàn.
Ba là, hệ thống định mức, đơn giá trong XDCB. Đây là yếu tố quan
trọng và là căn cứ tính toán về mặt kinh tế tài chính của dự án. Nếu xác định
sai định mức đơn giá thì cái sai đó sẽ được nhân lên nhiều lần trong các dự án,
mặt khác cũng như các sai lầm của thiết kế, khi đã được phê duyệt, đó là
những sai lầm lãng phí hợp pháp và rất khó sữa chữa.
Bốn là, các chủ thể và phân cấp quản lý vốn ĐTXDCB từ NSNN. Sản

phẩm XDCB được hình thành thông qua nhiều khâu tác nghiệp tương ứng với
nhiều chủ thể chiếm hữu và sử dụng vốn nên hiệu quả của đồng vốn vị nhiều
chủ thể chi phối.
Trong quản lý Nhà nước đối với các dự án ĐTXDCB của NSNN cần xác
định rõ trách nhiệm của “chủ đầu tư” và “người có thẩm quyền quyết định
đầu tư”, sự thành công hay thất bại của một dự án Nhà nước là thành tích và
trách nhiệm của hai cơ quan này..
Năm là, hệ thống kiểm tra, giám sát quản lý sử dụng vốn ĐTXDCB từ
NSNN. Hệ thống kiểm tra giám sát có vai trò và tác dụng tích cực trong quản
lý sử dụng vốn ĐTXDCB từ NSNN. Đây là một chức năng quan trọng của


×