Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

lựa chọn chiến lược kinh doanh của công ty giấy vi tính liên sơn đến năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 122 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH-MARKETING

TRẦN MẠNH HÙNG

LỰA CHỌN CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA
CÔNG TY GIẤY VI TÍNH LIÊN SƠN
ĐẾN NĂM 2020

Chuyên ngành:
Mã số:

QUẢN TRỊ KINH DOANH
60340102

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HCM, tháng 05 /2015


BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH-MARKETING

TRẦN MẠNH HÙNG

LỰA CHỌN CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA
CÔNG TY GIẤY VI TÍNH LIÊN SƠN
ĐẾN NĂM 2020

Chuyên ngành:
Mã số:



QUẢN TRỊ KINH DOANH
60340102

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. HOÀNG TRẦN HẬU

TP. HCM, tháng 05 /2015


LỜI CẢM ƠN
Trân trọng cám ơn quý thầy cô Khoa Quản trị kinh doanh và Khoa Sau đại học
Trường Đại học Tài chính-Marketing đã tạo điều kiện tốt nhất trong học tập, nghiên
cứu và truyền đạt kiến thức quý báu cho tác giả trong suốt thời gian tham gia lớp
Cao học kinh tế vừa qua.
Trân trọng cảm ơn thầy PGS.TS. Hoàng Trần Hậu đã tận tình hướng dẫn tác giả
thực hiện đề tài này.
Trân trọng cảm ơn Ban Tổng Giám đốc, Ban Giám đốc Nhà máy, các Phòng
ban Công ty và Nhà máy tại Công ty Giấy Vi Tính Liên Sơn cùng các chuyên gia
trong Ngành đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tác giả trong thời gian thực hiện luận văn.
Trân trọng cảm ơn gia đình và bạn bè lớp Cao học Quản trị kinh doanh
Khóa 3-lớp 1 đã hỗ trợ tác giả trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Trong quá trình thực hiện đề tài mặc dù đã hết sức cố gắng để hoàn thiện
luận văn, trao đổi và tiếp thu các ý kiến đóng góp của quý thầy cô và bạn bè,
tham khảo nhiều tài liệu song cũng không thể tránh khỏi sai sót. Rất mong nhận được
những thông tin đóng góp, phản hồi quý báu từ quý thầy cô, bạn bè và bạn đọc.
Trân trọng.


TP.HCM, ngày 04 tháng 04 năm 2015
Tác giả
TRẦN MẠNH HÙNG


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ “ Lựa chọn chiến lược kinh doanh của Công
ty Giấy Vi Tính Liên Sơn đến năm 2020” là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu
khoa học độc lập và nghiêm túc. Tôi xin chịu trách nhiệm về nội dung, các số liệu
trong luận văn được thu thập từ thực tế, có nguồn gốc rõ ràng, đáng tin cậy, được xử lý
trung thực, khách quan và chưa từng được công bố trong bất cứ công trình nào.

TP.HCM, ngày 04 tháng 04 năm 2015
Tác giả
TRẦN MẠNH HÙNG


DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
AS

: Điểm hấp dẫn.

ASEAN: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
CA

: Competitive Advantage (Lợi thế cạnh tranh).

CN

: Chi nhánh


CNTT : Công nghệ thông tin.
CPI

: Consumer Price Index (Chỉ số giá tiêu dùng).

DN

: Doanh nghiệp.

EFE

: External Factor Evaluation (Ma trận các yếu tố bên ngoài).

ES

: Environment Stability (Sự ổn đi ̣nh môi trường).

EU

: European Union (Liên minh Châu Âu).

FS

: Financial Strengths (Sức ma ̣nh tài chính).

GDP

: Gross Domestic Product (Tổng sản phẩm quốc nội).


GMP

: Good Manufacturing Practices (Tiêu chuẩn thực hành sản xuất tốt).

HACCP: Tiêu chuẩn an toàn trong quá trình sản xuất và chế biến thực phẩm.
IFE

: Internal Factor Evaluation (Ma trận các yếu tố bên trong).

IS

: Internal Strengths (Sức mạnh của ngành).

KCS

: Kiểm tra chất lượng sản phẩm.

KD

: Kinh doanh.

MTV

: Một thành viên

QSPM : Ma trận hoạch định có khả năng định lượng.
SPACE : Ma trận vị trí chiến lược và đánh giá hành động.
SWOT : Ma trận điểm mạnh - điểm yếu, cơ hội - thách thức.
SXKD : Sản xuất kinh doanh



TAS

: Tổng điểm hấp dẫn.

TB

: Trung bình

TNDN : Thu nhập doanh nghiệp.
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn.
TP.HCM: Thành phố Hồ Chí Minh
VAT

: Value Added Tax (Thuế giá trị gia tăng).

WTO : World Trade Organization (Tổ chức Thương mại thế giới).
XHCN : Xã hội chủ nghĩa


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU........................................................................................................ 1
T
5
3

T
5
3


1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI .......................................................................................... 1
T
5
3

T
5
3

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................................... 1
T
5
3

T
5
3

2.1. Mục tiêu nghiên cứu chung .........................................................................1
T
5
3

T
5
3

2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................2
T
5

3

T
5
3

3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ....................................................... 2
T
5
3

T
5
3

3.1. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................2
T
5
3

T
5
3

3.2. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................2
T
5
3

T

5
3

4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................................... 3
T
5
3

T
5
3

4.1. Phương pháp thống kê mô tả .......................................................................3
T
5
3

T
5
3

4.2. Phương pháp phân tích ma trận ...................................................................3
T
5
3

T
5
3


4.3. Phương pháp phỏng vấn chuyên gia ............................................................3
T
5
3

T
5
3

5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI .................................... 4
T
5
3

T
5
3

5.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài .........................................................................4
T
5
3

T
5
3

5.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài .........................................................................4
T
5

3

T
5
3

6. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN................................................................................ 5
T
5
3

T
5
3

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHIẾN LƯỢC ..................................... 6
T
5
3

1.1. KHÁI NIỆM CHIẾN LƯỢC............................................................................... 6
T
5
3

T
5
3

1.2. CHIẾN LƯỢC KINH DOANH .......................................................................... 6

T
5
3

T
5
3

1.2.1. Khái niệm chiến lược kinh doanh .............................................................6
T
5
3

T
5
3

1.2.2. Phân loại chiến lược kinh doanh...............................................................8
T
5
3

T
5
3

1.2.2.1. Chiến lược công ty .............................................................................8
T
5
3


T
5
3

1.2.2.2. Chiến lược cạnh tranh ........................................................................8
T
5
3

T
5
3

1.2.2.3. Chiến lược chức năng ........................................................................9
T
5
3

T
5
3


1.3. MÔ HÌNH QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC ............................................................ 10
T
5
3

T

5
3

1.3.1. Khái niệm về quản trị chiến lược .............................................................10
T
5
3

T
5
3

1.3.2. Vai trò của quản trị chiến lược đối với việc phát triển doanh nghiệp ........11
T
5
3

T
5
3

1.3.3. Mô hình quản trị chiến lược (Fred David – Khái luận về Quản lược).......11
T
5
3

T
5
3


1.4. QUY TRÌNH XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC ..................................................... 13
T
5
3

T
5
3

1.4.1. Giai đoạn hình thành chiến lược .............................................................13
T
5
3

T
5
3

1.4.2. Giai đoạn thực hiện chiến lược ...............................................................13
T
5
3

T
5
3

1.4.3. Giai đoạn đánh giá chiến lược ................................................................14
T
5

3

T
5
3

1.4.3.1. Xác định sứ mạng, tầm nhìn và mục tiêu chiến lược .........................14
T
5
3

T
5
3

1.4.3.2. Phân tích môi trường .........................................................................15
T
5
3

T
5
3

1.4.4. Xây dựng chiến lược ................................................................................16
T
5
3

T

5
3

1.4.5. Lựa chọn chiến lược.................................................................................16
T
5
3

T
5
3

1.5. CÁC CÔNG CỤ ĐỂ ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ RA CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
T
5
3

T
5
3

................................................................................................................................... 16
1.5.1. Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE) ............................................16
T
5
3

T
5
3


1.5.2. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài .....................................................18
T
5
3

T
5
3

1.5.2.1. Môi trường vĩ mô ..............................................................................18
T
5
3

T
5
3

1.5.2.2. Môi trường vi mô .............................................................................20
T
5
3

T
5
3

1.5.2.3. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) ....................................21
T

5
3

T
5
3

1.5.2.4. Ma trận hình ảnh cạnh tranh ..............................................................23
T
5
3

T
5
3

1.5.3. Ma trận SWOT ........................................................................................24
T
5
3

T
5
3

1.5.4. Ma trận hoạch định chiến lược có thể định lượng QSPM .........................25
T
5
3


T
5
3

TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ........................................................................................... 29
T
5
3

T
5
3

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG MÔI TRƯỜNG KINH DOANH
T
5
3

CỦA CÔNG TY GIẤY VI TÍNH LIÊN SƠN ..................................................... 30
2.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN .................................................. 30
T
5
3

T
5
3


2.2. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUY MÔ VÀ PHẠM VI HOẠT ĐỘNG......... 31

T
5
3

T
5
3

2.2.1. Chức năng ...............................................................................................31
T
5
3

T
5
3

2.2.2. Nhiệm vụ.................................................................................................31
T
5
3

T
5
3

2.2.3. Quy mô ...................................................................................................32
T
5
3


T
5
3

2.2.4. Phạm vi hoạt động ..................................................................................32
T
5
3

T
5
3

2.3. GIỚI THIỆU VỀ SẢN PHẨM VÀ THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ ..................... 32
T
5
3

T
5
3

2.4. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ ..................................................... 33
T
5
3

T
5

3

2.5. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY .......................... 34
T
5
3

T
5
3

2.5.1. Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2011-2014
T
5
3

T
5
3

...........................................................................................................................34
2.5.2. Những thuận lợi và khó khăn .................................................................34
T
5
3

T
5
3


2.6. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY GIẤY VI
T
5
3

TÍNH LIÊN SƠN ...................................................................................................... 36
T
5
3

2.6.1. Phân tích môi trường bên ngoài Công ty ................................................36
T
5
3

35
T

2.6.1.1. Môi trường vĩ mô .............................................................................36
T
5
3

T
5
3

2.6.1.2. Môi trường vi mô .............................................................................40
T
5

3

T
5
3

2.6.2. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài ...................................................44
T
5
3

T
5
3

2.6.3. Ma trận hình ảnh cạnh tranh ...................................................................47
T
5
3

T
5
3

2.6.4. Phân tích môi trường bên trong Công ty ................................................49
T
5
3

35

T

2.6.4.1. Nhân sự ............................................................................................49
T
5
3

T
5
3

2.6.4.2. Marketing .........................................................................................50
T
5
3

T
5
3

2.6.4.3. Công suất, sản xuất và công nghệ ....................................................51
T
5
3

T
5
3

2.6.4.4.Tài chính kế toán ..............................................................................51

T
5
3

T
5
3

2.6.4.5.Công tác quản trị ...............................................................................54
T
5
3

T
5
3

2.6.4.6. Nghiên cứu phát triển ......................................................................55
T
5
3

T
5
3

2.6.4.7. Hệ thống thông tin nội bộ ................................................................56
T
5
3


T
5
3


2.6.5. Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong ....................................................56
T
5
3

T
5
3

TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ........................................................................................... 58
T
5
3

T
5
3

CHƯƠNG 3: LỰA CHỌN CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA CÔNG TY
T
5
3

GIẤY VI TÍNH LIÊN SƠN ĐẾN NĂM 2020...................................................... 59

3.1. PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CHIẾN LƯỢC
T
5
3

CỦA CÔNG TY GIẤY VI TÍNH LIÊN SƠN ĐẾN NĂM 2020............................ 59
T
5
3

3.1.1. Dự báo chung tình hình thị trường đến năm 2020 ..................................59
T
5
3

T
5
3

3.1.2. Các nhân tố rủi ro ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất của Công ty .......60
T
5
3

T
5
3

3.1.2.1. Rủi ro về kinh tế ..............................................................................60
T

5
3

T
5
3

3.1.2.2. Rủi ro về luật pháp ...........................................................................60
T
5
3

T
5
3

3.1.2.3. Rủi ro về nguyên liệu sản xuất ........................................................60
T
5
3

T
5
3

3.1.3. Sứ mạng, tầm nhìn và mục tiêu phát triển Công ty ................................60
T
5
3


T
5
3

3.2. XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHO CÔNG TY GIẤY VI
T
5
3

TÍNH LIÊN SƠN ĐẾN NĂM 2020 ......................................................................... 61
T
5
3

3.2.1. Xây dựng các chiến lược thông qua hình ảnh ma trận SWOT ...............61
T
5
3

T
5
3

3.2.2. Lựa chọn các chiến lược phát triển Công ty thông qua ma trận QSPM .64
T
5
3

T
5

3

3.3. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC CỦA CÔNG TY TRONG
T
5
3

THỜI GIAN TỚI ...................................................................................................... 69
T
5
3

3.3.1. Giải pháp thực hiện chiến lược “Mở rộng thị trường trong nước” .........69
T
5
3

T
5
3

3.3.1.1. Mở rộng thị trường tiêu thụ .............................................................70
T
5
3

T
5
3


3.3.1.2. Tăng cường quảng bá sản phẩm ......................................................70
T
5
3

T
5
3

3.3.1.3. Cải tổ công tác sản xuất ...................................................................71
T
5
3

T
5
3

3.3.1.4. Xây dựng phát triển nhiều hình thức thanh toán .............................71
T
5
3

T
5
3

3.3.1.5. Tăng cường công tác nghiên cứu thị trường ....................................71
T
5

3

T
5
3

3.3.2. Giải pháp thực hiện chiến lược “Mở rộng thị trường xuất khẩu”...........72
T
5
3

T
5
3

3.3.3. Giải pháp thực hiện chiến lược “Xây dựng hoàn thiện bộ máy tổ chức,
T
5
3

đào tạo nguồn nhân lực” ...................................................................................73
T
5
3


3.3.3.1. Chủ động sắp xếp lại cơ cấu tổ chức, hoạt động cho phù hợp với
T
5
3


mô hình, phù hợp với quy mô hoạt động và chức năng của Công ty. ..........73
T
5
3

3.3.3.2. Nâng cao trình độ kỹ thuật, chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ cán
T
5
3

bộ công nhân viên trong Công ty..................................................................74
T
5
3

3.3.3.3. Thực hiên chế độ đãi ngộ và thu hút lao động .................................74
T
5
3

T
5
3

3.3.4. Giải pháp thực hiện chiến lược “Ổn định tài chính” ..............................76
T
5
3


T
5
3

3.4. CÁC KIẾN NGHỊ.............................................................................................. 77
T
5
3

T
5
3

3.4.1. Đối với Nhà nước ...................................................................................77
T
5
3

T
5
3

3.4.2. Đối với Công ty ......................................................................................77
T
5
3

T
5
3


3.5. HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI ................................................................................. 78
T
5
3

T
5
3

TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ........................................................................................... 78
T
5
3

T
5
3

PHẦN KẾT LUẬN ................................................................................................. 79
T
5
3

T
5
3

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................. 81
T

5
3

T
5
3


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Mô hình quản trị chiến lược tổng quát .................................................12
TU
5
3

T
5
3
U

Hình 1.2: Môi trường bên ngoài doanh nghiệp ....................................................19
TU
5
3

T
5
3
U

Hình 1.3: Mô hình 5 lực lượng cạnh tranh (M.Porter, Chiến lược cạnh tranh) ....21

TU
5
3

T
5
3
U

Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức công ty ...........................................................................33
TU
5
3

T
5
3
U

Hình 2.2: Môi trường vi mô ..................................................................................41
TU
5
3

T
5
3
U



DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Ma trận IFE ..........................................................................................18
TU
5
3

T
5
3
U

Bảng 1.2. Ma trận EFE ........................................................................................22
TU
5
3

T
5
3
U

Bảng 1. 3. Ma trận SWOT ....................................................................................24
TU
5
3

T
5
3
U


Bảng 1.4. Ma trận QSPM......................................................................................27
TU
5
3

T
5
3
U

Bảng 2.1. Tình hình hoạt động kinh doanh của Cty giai đoạn 2011-2013 ...........34
TU
5
3

T
5
3
U

Bảng 2.2. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài EFE .........................................45
TU
5
3

T
5
3
U


Bảng 2.3. Ma trận hình ảnh cạnh tranh .................................................................47
TU
5
3

T
5
3
U

Bảng 2.4. Bảng dự kiến tuyển dụng nhân sự năm 2015 .......................................49
TU
5
3

T
5
3
U

Bảng 2.5. Phân tích các chỉ tiêu hoạt động tài chính của công ty ........................52
TU
5
3

T
5
3
U


Bảng 2.6. Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong IFE ..........................................57
TU
5
3

T
5
3
U

Bảng 3.1: Ma trận SWOT .....................................................................................62
TU
5
3

T
5
3
U

Bảng 3.2. Ma trận QSPM cho nhóm S-O .............................................................64
TU
5
3

T
5
3
U


Bảng 3.3. Ma trận QSPM cho nhóm S-T..............................................................65
TU
5
3

T
5
3
U

Bảng 3.4.Ma trận QSPM cho nhóm W-O.............................................................67
TU
5
3

T
5
3
U

Bảng 3.5. Ma trận QSPM cho nhóm W-T ............................................................68
TU
5
3

T
5
3
U



TÓM TẮT
Mục tiêu chính của nghiên cứu này là lựa chọn chiến lược hoạt động kinh
doanh của Công ty Giấy Vi Tính Liên Sơn đến năm 2020, qua việc xem xét các
lý thuyết liên quan đến các khái niệm để làm nền tảng cho chiến lược kinh doanh.
Xác định các yếu tố nội tại tác động đến năng lực hoạt động kinh doanh của
Công ty.
Theo Michael Porter(1996) chiến lược là việc tạo ra một sự hài hòa giữa các
hoạt động của một Công ty. Qua đó sáng tạo ra vị thế có giá trị và độc đáo, cốt lõi
của chiến lược tạo ra sự khác biệt trong kinh doanh. Theo ông, chiến lược là sự tạo
ra vị thế độc đáo và có giá trị bao gồm sự khác biệt hoá, sự lựa chọn mang tính
đánh đổi, nhằm tập trung nhất các nguồn lực để từ đó tạo ra ưu thế cho tổ chức. Do
đó hoạch định chiến lược hoạt động kinh doanh của Công ty Giấy Vi Tính Liên
Sơn trong giai đoạn 2015- 2020 nhằm nâng cao được hiệu quả kinh doanh, giảm
chi phí và tối đa hoá lợi nhuận, tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường,
giảm thiểu rủi ro trong kinh doanh.
Nghiên cứu sử dụng phương pháp đánh giá hoạt động kinh doanh phổ
biến nhất trên thế giới hiện nay là: phương pháp ma trận SWOT, phương pháp
mô hình kim cương của Michael Porter, phương pháp ma trận hình ảnh cạnh
tranh. Kết hợp hai phương pháp ma trận SWOT và ma trận ảnh điểm được xem
là phù hợp với điều kiện nghiên cứu đề tài luận văn này nên đã được lựa chọn để
đo lường hoạt động kinh doanh của Công ty Giấy Vi Tính Liên Sơn. Để triển
khai đo lường hoạt động, có hai việc quan trọng là: (1) xác định các trọng số của
các yếu tố hoạt động đối với ngành In và (2) đo lường hoạt động kinh doanh của
Công ty Giấy Vi Tính Liên Sơn. Số liệu thu thập khảo sát từ năm 2011 đến năm
2014. Từ kết quả khảo sát sẽ xây dựng được ma trận hoạt động kinh doanh
Công ty Giấy Vi Tính Liên Sơn, cho phép kết luận về năng lực cạnh tranh, về
hoạt động kinh doanh của Công ty Giấy Vi Tính Liên Sơn.



Sau khi khảo sát môi trường bên trong và bên ngoài hoạt động kinh doanh
của Công ty Giấy Vi Tính Liên Sơn, và thể hiện kết quả phân tích bằng các ma
trận. Các yếu tố bên trong, các yếu tố bên ngoài, ma trận hình ảnh cạnh tranh và
ma trận SWOT, cho thấy một số tồn tại của hoạt động quản lý sản xuất và
hoạt động kinh doanh của Công ty Giấy Vi Tính Liên Sơn như sau:
- Công tác dự báo khách hàng còn chưa chính xác, mang tính chủ quan
chưa tổ chức một cuộc nghiên cứu khách hàng quy mô để biết được nhu cầu,
mong muốn của họ về sản phẩm, dịch vụ tăng thêm.
- Chiến lược sản phẩm vẫn còn theo khuôn mẫu, hài lòng với cái hiện có,
chưa có chiến lược phát triển sản phẩm mới theo dự báo thị trường. Phương pháp
định giá còn “hướng vào doanh nghiệp” chứ không “hướng ra thị trường”
Bên cạnh đó, Công ty Giấy Vi Tính Liên Sơn vẫn còn một số điểm yếu có
ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, nhưng quan trọng nhất
đó là chất lượng sản phẩm. Đây là yếu tố rất quan trọng quyết định đến doanh số,
số lượng khách hàng trở lại. Do vậy, Công ty Giấy Vi Tính Liên Sơn cần tiếp tục
nâng cao chất lượng sản phẩm, phát triển sản phẩm mới, xây dựng hệ thống quản
lý chất lượng theo ISO 9000:2008 nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Ngoài ra, nguồn nhân lực để thực hiện phát triển hoạt động kinh doanh
chưa hoàn thiện để đáp ứng yêu cầu phát triển kinh doanh trong tương lai, Công
ty cần có định hướng bồi dưỡng cán bộ, nhân viên giỏi và cần có chính sách khen
thưởng, đãi ngộ phù hợp.


PHẦN MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong thời gian qua, với tác động của khủng hoảng kinh tế toàn cầu đã
làm thay đổi cục diện kinh tế thế giới, nhưng sang năm 2014, nền kinh tế đã có
những bước phục hồi đáng kể. Nền kinh tế Việt Nam cũng đã dần khắc phục
những khó khăn và phát triển, các doanh nghiệp Việt Nam đã có những chiến

lược mới để đón lấy những cơ hội phát triển sau thời kỳ khủng hoảng.
Công ty Giấy Vi Tính Liên Sơn được thành lập từ tháng 01/1994, Công ty
đang hoạt động trong lĩnh vực: sản xuất-cung cấp các loại sản phẩm giấy in liên
tục, in hóa đơn giá trị gia tăng đặc thù,…Sau nhiều năm kinh doanh thành công
và đạt doanh số cao, thời gian gần đây tình hình kinh doanh của Công ty có dấu
hiệu chững lại. Với việc doanh số hàng năm bị giảm cùng với tình hình kinh
doanh ngày càng khó khăn do ảnh hưởng khủng hoảng kinh tế trên thế giới và
trong nước. Công ty vẫn đang nổ lực để giải quyết những khó khăn và tìm kiếm
phương hướng phát triển đúng đắn đến năm 2020.
Có thể nói trong thời gian qua, Công ty Giấy Vi Tính Liên Sơn đã khá thụ
động trong việc xây dựng chiến lược kinh doanh để cạnh tranh với các đối thủ
cùng ngành ngày càng gia tăng. Do một thời gian dài, Công ty có vị trí tốt trên thị
trường tại TP.HCM nên sức ì trong hoạt động khá cao, chỉ nhắm vào sự gia tăng
doanh thu từ các khách hàng hiện tại mà chưa chú trọng đến phát triển khách
hàng mới.
Là nhân viên của Công ty, tôi vận dụng những kiến thức và thông tin đã
học góp phần phát triển Công ty ngày càng bền vững. Đó là lý do tôi chọn đề tài
“Lựa chọnchiến lược kinh doanh của Công ty Giấy ViTính Liên Sơn đến năm
2020” làm luận văn tốt nghiệp thạc sĩ.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu nghiên cứu chung
Nghiên cứu của luận văn là xây dựng chiến lược hoạt động kinh doanh tại
1


Công ty Giấy Vi Tính Liên Sơn đến năm 2020, nhằm chiếm được vị trí số 1 trên
thị trường tại TP.HCM và đề xuất một số giải pháp thực hiện chiến lược đã lựa
chọn.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá thực trạng kinh doanh của Công ty Giấy Vi Tính Liên Sơn

thông qua việc xác định và phân tích các yếu tố bên trong ảnh hưởng đến tình
hình kinh doanh và sự phát triển của Công ty như: nguồn nhân lực, tài chính, lợi
thế cạnh tranh... để xác định điểm mạnh, điểm yếu của Công ty đồng thời xác
định và phân tích các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến tình hình kinh doanh và sự
phát triển của Công ty để nhận ra các cơ hội và nguy cơ.
- Từ kết quả phân tích, đề xuất lựa chọn chiến lược kinh doanh cho Công
ty cũng như đề xuất những giải pháp nhằm thực hiện chiến lược đề ra để tạo nền
tảng phát triển trong thời gian tới.
Để đạt được các mục tiêu nêu trên, nghiên cứu cần trả lời các câu hỏi sau đây:
1). Chiến lược kinh doanh là gì? Những yếu tố nào có vai trò cấu thành
chiến lược kinh doanh tại Công ty Giấy Vi Tính Liên Sơn hiện nay?
2). Sử dụng phương pháp nào để xây dựng và kiểm định mô hình cấu
thành chiến lược kinh doanh của Công ty Giấy Vi Tính Liên Sơn để định
vị tầm quan trọng và giá trị thực trạng của những yếu tố này?
3). Những định hướng và hàm ý chính sách nào tạo điều kiện giúp chiến
lược kinh doanh của Công ty Giấy Vi Tính Liên Sơn phát triển đến năm
2020.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Nghiên cứu chiến lược và thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh tại
Công ty Giấy Vi Tính Liên Sơn.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Nghiên cứu chiến lược kinh doanh của Công ty Giấy Vi Tính
2


Liên Sơn.
- Về thời gian: Thời gian khảo sát từ tháng 10/2014 đến tháng 04/2015
và thu thập số liệu từ 2011 đến năm 2014. Các định hướng và giải pháp đề xuất
sẽ được áp dụng đến năm 2020.

- Nguồn dữ liệu: Từ kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Giấy Vi
Tính Liên Sơn qua các năm gần đây (2011-2014).
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4.1. Phương pháp thống kê mô tả
Phương pháp so sánh, phân tích, tổng hợp: các số liệu từ các bảng báo cáo
tài chính, kế toán được so sánh qua các năm, phân tích và tổng hợp để đưa ra
nhận xét, các xu hướng để đánh giá thực trạng kinh doanh của Công ty Giấy Vi
Tính Liên Sơn.
4.2. Phương pháp phân tích ma trận
-

Xây dựng ma trận các yếu tố bên ngoài EFE: để nhận diện cơ hội và nguy

cơ đối với lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Công ty Giấy Vi Tính Liên Sơn.
-

Xây dựng ma trận các yếu tố bên trong IFE: để nhận diện các điểm mạnh,

điểm yếu của Công ty Giấy Vi Tính Liên Sơn.
-

Phương pháp phân tích ma trận SWOT: để phân tích và xử lý kết quả

nghiên cứu của môi trường hoạt động bằng cách kết hợp các điểm mạnh, điểm
yếu, cơ hội, nguy cơ, từ đó đề ra những phương thức tác động hợp lý, nhằm khai
thác tối đa các cơ hội. và các điểm mạnh, giảm thiểu mối nguy cơ, và điểm yếu.
Trên cơ sở đó đề xuất, các giải pháp tối ưu, vá các kiến nghị trong quá trình xây
dựng chiến lược hoạt động kinh doanh của Công ty Giấy Vi Tính Liên Sơn đến
năm 2020.
4.3. Phương pháp phỏng vấn chuyên gia

-

Phỏng vấn chuyên gia lấy ý kiến từ các chuyên gia là các cán bộ từ cấp

quản lý trở lên của Công ty Giấy Vi Tính Liên Sơn. Bản chất của phương pháp
chuyên gia là lấy ý kiến đánh giá của các chuyên gia để làm kết quả dự báo.
3


Phương pháp này được triển khai theo một quy trình chặt chẽ bao gồm nhiều
khâu: thành lập nhóm chuyên gia, đánh giá năng lực chuyên gia, lập biểu câu hỏi
và xử lý toán học kết quả thu được từ ý kiến chuyên gia. Khó khăn của phương
pháp này là việc tuyển chọn và đánh giá khả năng của các chuyên gia. Ưu điểm
của phương pháp này là tránh được các liên hệ cá nhân với nhau, không xảy ra va
chạm giữa các chuyên gia và họ không bị ảnh hưởng bởi ý kiến của người khác
trong quá trình trả lời câu hỏi.
-

Ngoài ra trên cơ sở các số liệu và thông tin thu thập được, dùng phần mềm

MS Excel để phân tích, xử lý và trên cơ sở các kết quả phân tích và các thông tin
được tổng hợp, đề ra các giải pháp phù hợp.
5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
5.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài
Tổng hợp lý luận từ nhiều nguồn khác nhau nhằm xây dựng một quy trình
xây dựng chiến lược và quản trị chiến lược cho một doanh nghiệp cụ thể nhằm
giúp doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả.
5.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
-


Xem xét các yếu tố có vai trò cấu thành chiến lược kinh doanh của Công

ty Giấy Vi Tính Liên Sơn.
-

Nghiên cứu nêu được các giải pháp cơ bản nhằm xây dựng thành công

chiến lược kinh doanh của Công ty Giấy Vi Tính Liên Sơn.
-

Nghiên cứu này cũng sẽ giúp các nhà quản lý chiến lược kinh doanh của

Công ty Giấy Vi Tính Liên Sơn có cái nhìn toàn diện hơn, về vấn đề hoạt động
kinh doanh giấy vi tính. Từ đó, sẽ có những chính sách và chiến lược nhằm hoàn
thiện, phát triển hoạt động kinh doanh cụ thể, và phù hợp hơn, từ đó tạo nền tảng
phát huy lợi thế đối với các đối thủ cạnh tranh.
-

Nghiên cứu này cũng có thể là tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu tiếp

theo, góp phần bổ sung phương pháp sử dụng cho các Công ty In khác.

4


6. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN
Ngoài phần danh mục, mục lục, phụ lục và tài liệu tham khảo, đề tài còn
có các nội dung chính sau:
Phần Mở đầu
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về Chiến lược

Chương 2: Phân tích thực trạng môi trường kinh doanh của Công ty Giấy
Vi Tính Liên Sơn.
Chương 3: Lựa chọn chiến lược kinh doanh của Công ty Giấy Vi Tính
Liên Sơn đến năm 2020.
Phần Kết luận

5


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHIẾN LƯỢC
1.1. KHÁI NIỆM CHIẾN LƯỢC
Chiến lược là một thuật ngữ đã xuất hiện từ rất lâu, lúc đầu nó thường gắn
liền với lĩnh vực quân sự và được hiểu là: Chiến lược là những phương tiện đạt
tới những mục tiêu dài hạn.
Có rất nhiều định nghĩa về chiến lược, sự khác nhau giữa các định nghĩa
thường là do quan điểm của mỗi tác giả. Năm 1962 Chandler một trong những
nhà khởi xướng và phát triển lý thuyết về quản trị chiến lược định nghĩa: “Chiến
lược là sự xác định các mục tiêu và mục đích dài hạn của doanh nghiệp, và sự
chấp nhận chuỗi các hành động cũng như phân bổ nguồn lực cần thiết để thực
hiện các mục tiêu này” (Chandler, A, 1962).
Năm 1980, Quinn đã định nghĩa: Chiến lược là mô thức hay kế hoạch
thích hợp các mục tiêu cơ bản, các chính sách và chuỗi các hành động của tổ
chức vào trong một tổng thể cố kết chặt chẽ.
Gần đây, Johnson và Schole định nghĩa: Chiến lược là định hướng và
phạm vi của một tổ chức trong dài hạn, nhằm đạt được lợi thế cho tổ chức thông
qua cấu hình các nguồn lực của nó trong bối cảnh của môi trường thay đổi, để
đáp ứng nhu cầu của thị trường và thỏa mãn kỳ vọng của các bên hữu quan.
1.2. CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
1.2.1. Khái niệm chiến lược kinh doanh

Ngày nay thuật ngữ chiến lược lại được sử dụng rộng rãi trong kinh
doanh. Phải chăng những nhà quản lý đã thực sự đánh giá được đúng vai trò to
lớn của nó trong công tác quản trị của Công ty nhằm đạt được những mục tiêu to
lớn đã đề ra.
Có thể cho rằng: Chiến lược kinh doanh là tập hợp những quyết định và
hành động kinh doanh hướng đến mục tiêu để các nguồn lực của công ty đáp ứng
được những cơ hội và thách thức từ bên ngoài.
6


Như vậy, theo định nghĩa trên thì điểm đầu tiên của chiến lược kinh
doanh có liên quan tới các mục tiêu của Công ty. Đó chính là điều mà các nhà
quản trị thực sự quan tâm. Có điều những chiến lược kinh doanh khác nhau sẽ
xác định những mục tiêu khác nhau tùy thuộc vào đặc điểm, thời kỳ kinh doanh
của từng Công ty.
Tuy nhiên, việc xác định, xây dựng và quyết định chiến lược kinh doanh
hướng mục tiêu là chưa đủ mà nó đòi hỏi mỗi chiến lược cần đưa ra những hành
động hướng mục tiêu cụ thể, hay còn gọi là cách thức làm thế nào để đạt được
mục tiêu đó.
Điểm thứ hai là chiến lược kinh doanh không phảỉ là những hành động
riêng lẻ, đơn giản. Điều đó sẽ không dẫn tới một kết quả to lớn nào cho công ty.
Chiến lược kinh doanh phải là tập hợp các hành động và quyết định hành động
liên quan chặt chẽ với nhau, nó cho phép liên kết và phối hợp các nguồn lực tập
trung giải quyết một vấn đề cụ thể của Công ty nhằm đạt được mục tiêu đề ra.
Như vậy, hiệu quả hành động sẽ cao hơn, kết quả hoạt động sẽ to lớn hơn nếu
như chỉ hoạt động đơn lẻ thông thường. Điều mà có thể gắn kết các nguồn lực
cùng phối hợp hành động không đâu khác chính là mục tiêu của Công ty.
Điểm thứ ba là chiến lược kinh doanh cần phải đánh giá đúng được điểm
mạnh, điểm yếu của mình kết hợp với những thời cơ và thách thức từ môi trường.
Điều đó sẽ giúp cho các nhà quản trị của Công ty tìm được những ưu thế cạnh

tranh và khai thác được những cơ hội nhằm đưa công ty chiếm được vị thế chắc
chắn trên thị trường trước những đối thủ cạnh tranh.
Điểm cuối cùng là chiến lược kinh doanh phải tính đến lợi ích lâu dài và
được xây dựng theo từng giai đoạn mà tại đó chiến lược đòi hỏi sự nỗ lực của các
nguồn lực là khác nhau tuỳ thuộc vào yêu cầu của mục tiêu đề ra ở từng thời kỳ.
Do vậy các nhà quản trị phải xây dựng thật chi tiết từng nhiệm vụ của chiến lược
ở từng giai đoạn cụ thể. Đặc biệt cần quan tâm tới các biến số dễ thay đổi của
môi trường kinh doanh. Bởi nó là nhân tố ảnh hưởng rất lớn tới mục tiêu của
chiến lược ở từng giai đoạn.
Tóm lại thuật ngữ “Chiến lược kinh doanh” chính là phác thảo hình ảnh
7


tương lai của công ty. “Chiến lược kinh doanh” có 3 ý nghĩa chính là:
- Xác định tầm nhìn, sứ mạng, các mục tiêu dài hạn và cơ bản của
Công ty.
- Tập hợp đưa ra các chương trình hành động tổng quát cho từng thời kỳ.
- Lựa chọn các phương án hành động, triển khai việc phân bổ các nguồn
lực để thực hiện mục tiêu đó.
1.2.2. Phân loại chiến lược kinh doanh
Phân loại chiến lược kinh doanh là một công việc quan trọng mà tại đó các
nhà quản trị cần lựa chọn những chiến lược phù hợp với mục tiêu đề ra cũng như
phù hợp với nhiệm vụ, chức năng của từng bộ phận trong Công ty hay toàn Công
ty. Xét theo quy mô và chức năng lao động sản xuất kinh doanh của Công ty mà
nhà quản trị có thể lựa chọn ba chiến lược cơ bản sau:
1.2.2.1. Chiến lược công ty
Hay còn gọi là chiến lược chung, chiến lược tổng quát. Đây là chiến lược
cấp cao nhất của tổ chức hoặc Công ty có liên quan đến các vấn đề lớn, có tính
chất dài hạn và quyết định tương lai hoạt động của Công ty. Thường thì
chiến lược Công ty chịu ảnh hưởng rất lớn bởi sự biến động của cơ cấu ngành

kinh doanh của Công ty. Điều đó ảnh hưởng không nhỏ tới kết quả hoạt động
kinh doanh của Công ty. Nó dẫn tới một hệ quả là Công ty có tiếp tục theo đuổi
hoạt động trong lĩnh vực đó hay không? Hay Công ty nên tham gia vào lĩnh vực
khác mà tại đó lợi nhuận nói riêng hay các mục tiêu nào đó dễ dàng đạt được và
đạt được với hiệu quả cao hơn.Và tương lai của Công ty sẽ phụ thuộc vào quyết
định đó. Điều tất nhiên là chiến lược Công ty được thiết kế, xây dựng, lựa chọn
và chịu trách nhiệm ở cấp cao nhất trong Công ty như Hội đồng quản trị, Ban
Tổng giám đốc, Ban giám đốc, các nhà quản trị chiến lược cấp cao…
1.2.2.2. Chiến lược cạnh tranh
Đây là chiến lược cấp thấp hơn so với chiến lược Công ty. Mục đích chủ
yếu của chiến lược cạnh tranh là xem xét Công ty có nên tham gia hay tiến hành
cạnh tranh với các Công ty khác trong một lĩnh vực cụ thể. Nhiệm vụ chính của
8


chiến lược cạnh tranh là nghiên cứu những lợi thế cạnh tranh mà Công ty đang có
hoặc mong muốn có để vượt qua các đối thủ cạnh tranh nhằm giành một vị thế
vững chắc trên thị trường.
1.2.2.3. Chiến lược chức năng
Là chiến lược cấp thấp nhất của một Công ty. Nó là tập hợp những quyết
định và hành động hướng mục tiêu trong ngắn hạn (thường dưới 1 năm) của các
bộ phận chức năng khác nhau trong một Công ty. Chiến lược chức năng giữ một
vai trò quan trọng bởi khi thực hiện chiến lược này các nhà quản trị sẽ khai thác
được những điểm mạnh của các nguồn lực trong Công ty. Điều đó là cơ sở để
nghiên cứu xây dựng lên các ưu thế cạnh tranh của Công ty hỗ trợ cho chiến lược
cạnh tranh. Thông thường các bộ phận chức năng của Công ty như bộ phận
nghiên cứu và triển khai thị trường, kế hoạch, quản lý nhân lực, tài chính kế toán,
sản xuất… sẽ xây dựng lên các chiến lược của riêng mình và chịu trách nhiệm
chính trước Hội đồng quản trị, Ban giám đốc về các kết quả đạt được.
Căn cứ vào hướng tiếp cận chiến lược thì chiến lược kinh doanh được nhà

quản trị chia làm bốn loại như sau:
• Chiến lược tập trung vào những nhân tố then chốt
Tư tưởng chỉ đạo của việc hoạch định chiến lược ở đây là không dàn trải
các nguồn lực, trái lại cần tập trung cho những hoạt động có ý nghĩa quyết định
đối với sản xuất kinh doanh của Công ty.
• Chiến lược sáng tạo tấn công
Trong loại chiến lược này, việc xây dựng được tiếp cận theo cách cơ bản
là luôn luôn nhìn thẳng vào những vấn đề vẫn được coi là phổ biến, khó làm khác
được để đặt câu hỏi: “tại sao”, nhằm xét lại những điều tưởng như đã kết luận.
Từ việc đặt liên tiếp các câu hỏi và nghi ngờ sự bất biến của vấn đề, có thể có
được những khám phá mới làm cơ sở cho chiến lược kinh doanh của Công ty.
• Chiến lược dựa trên ưu thế tương đối
Tư tưởng chỉ đạo hoạch định chiến lược ở đây bắt đầu từ sự phân tích, so
sánh sản phẩm hay dịch vụ của Công ty mình so với các đối thủ cạnh tranh.
9


Thông qua sự phân tích đó, tìm ra điểm mạnh của mình làm chỗ dựa cho chiến
lược kinh doanh.
• Chiến lược khai thác các mức độ tự do
Cách xây dựng chiến lược ở đây không nhằm vào nhân tố then chốt mà
nhằm vào khai thác khả năng có thể có của các nhân tố bao quanh nhân tố then
chốt.
1.3. MÔ HÌNH QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC
1.3.1. Khái niệm về quản trị chiến lược
Theo David Fred (Concepts of strategy), quản trị chiến lược được định
nghĩa như là một nghệ thuật và khoa học thiết lập, thực hiện và đánh giá các
quyết định liên quan nhiều chức năng cho phép tổ chức đạt được những mục tiêu
đề ra. Quản trị chiến lược tập trung vào việc hợp nhất việc quản trị, tiếp thị, tài
chính kế toán, sản xuất, nghiên cứu phát triển và các hệ thống thông tin các lĩnh

vực kinh doanh để đạt được thành công của tổ chức.
Quản trị chiến lược gồm có ba giai đoạn: thiết lập chiến lược, thực hiện
chiến lược và đánh giá chiến lược. Trong đó, giai đoạn thiết lập chiến lược gồm
việc phát triển nhiệm vụ kinh doanh, xác định các cơ hội và nguy cơ đến với tổ
chức từ bên ngoài, chỉ rõ các điểm mạnh và điểm yếu bên trong, thiết lập các
mục tiêu dài hạn, tạo ra các chiến lược thay thế và chọn ra những chiến lược đặc
thù để theo đuổi.
Các vấn đề trong hình thành chiến lược bao gồm việc quyết định ngành
kinh doanh mới nào để tham gia, ngành kinh doanh nào nên rút ra, việc phân
phối tài nguyên ra sao, nên hay không nên phát triển hoạt động hay mở rộng,
tham gia vào thị trường thế giới hay không, liên kết hay hình thành một liên
doanh và làm cách nào để tránh một sự nắm quyền khống chế của đối thủ.
Đặc điểm quan trọng của tất cả các chiến lược kinh doanh là “lợi thế cạnh
tranh” của doanh nghiệp. Bởi vì các chiến lược có mục đích duy nhất là đảm bảo
cho các doanh nghiệp tìm kiếm và gia tăng các cơ hội và giành được lợi thế bền
vững của mình trước các đối thủ cạnh tranh.
10


×