Tải bản đầy đủ (.pdf) (46 trang)

Quy trình đo đạc phục vụ cho công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện gò công đông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (722.71 KB, 46 trang )

Phan Văn Phúc

Quy trình ño ñạc phục vụ cho công tác cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng ñất
tại huyện Gò Công ðông


MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa ......................................................................................................ii
Phiếu ñánh giá................................................................................................... iii
Nhận xét của giáo viên .......................................................................................iv
Lời cảm ơn ..........................................................................................................v
Danh sách các chữ viết tắt ..................................................................................vi
Mục lục .............................................................................................................vii
Danh sách Bảng..................................................................................................ix
Danh sách hình....................................................................................................x
Tóm tắt...............................................................................................................xi
Mở ñầu ..............................................................................................................1
Chương 1: TỔNG QUAN .................................................................................2
1.1. Giới thiệu về huyện Gò Công ðông ...........................................................2
1.1.1. ðiều kiện tự nhiên .............................................................................2
1.1.2. ðiều kiện kinh tế - xã hội .................................................................4
1.1.3. Khí hậu - Thủy văn............................................................................7
1.1.4. Thông tin thửa ñất .............................................................................8
1.1.5. ðịnh nghĩa từ ngữ ...........................................................................11
1.2. Giới thiệu Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất .................................12
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ.......................................................................13
1.2.2. Tổ chức bộ máy, biên chế và cơ chế hoạt ñộng................................14
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................16
2.1. Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu .....................................................16


2.2. Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm....................................................18
2.2.1. Các bước chính................................................................................18
2.2.2. Xác ñịnh ranh giới thửa ñất .............................................................19
2.2.3. Tiến hành ño thửa ñất......................................................................20

vii


2.3. Phương pháp ñánh giá, so sánh ...............................................................22
2.3.1. Xử lý số liệu ño ñã ño của thửa ñất..................................................22
2.3.2. Xử lý hồ sơ ño.................................................................................23
Chương 3 : KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN......................................................25
3.1. Các quy ñịnh pháp luật liên quan ñến công tác ño ñạc thửa ñất ...........25
3.2. Quy ñịnh ño...............................................................................................29
3.2.1. Công tác chuẩn bị............................................................................29
3.2.2. Công tác ñiều tra dã ngoại ...............................................................29
3.2.3. Công tác xử lý số liệu ño, hồ sơ ño..................................................31
3.3. Vận dụng quy trình ño ñạc ñể ứng dụng vào các trường hợp ................34
..............................................................................................................................
3.4. Nhận xét ....................................................................................................34
3.4.1. Quy trình ñang thực hiện tại huyện Gò Công ðông .........................34
3.4.2. Thuận lợi, khó khăn của công tác ño ñạc .........................................34
Chương 4 : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................36
4.1. Kết luận.....................................................................................................36
4.2. Kiến nghị ...................................................................................................36

viii


DANH SÁCH BẢNG

Trang
Bảng 2.1: Bảng số liệu hồ sơ ño năm 2003........................................................16
Bảng 2.2: Bảng số liệu hồ sơ ño năm 2008........................................................18
Bảng 3.1: Quy ñịnh về diện tích tối thiểu ñược phép tách thửa..........................25

ix


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 1.1: Khu quy hoạch du lịch sinh thái xã Tân Thành Huyện.........................9
Hình 1.2: Bản ñồ hiện trạng sử dụng ñất khu quy hoạch cụm công nghiệp xã
Vàm Láng huyện Gò Công ðông ......................................................................10
Hình 1.3: Sơ ñồ tổ chức bộ máy Văn phòng ðăng ký QSDð huyện Gò Công
ðông .................................................................................................................15
Hình 3.1: Hình không ảnh ñược chụp từ máy bay ............................................30
Hình 3.2: Bản ñồ tổng thể mặt bằng công ty cổ phần du lịch xả Tân Thành huyện
Gò Công ðông ..................................................................................................32
Hình 3.3: Bản ñồ hiện trạng sử dụng ñất cụm công nghiệp xã Vàm Láng huyện
Gò Công ðông ..................................................................................................33

x


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Kí hiệu

Ý nghĩa

ðKQSDð


ðăng ký quyền sử dụng ñất

CNQSDð

Chứng nhận quyền sử dụng ñất

GCNQSDð

Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất

QSDð

Quyền sử dụng ñất

UBND

Uỷ ban nhân dân

VPðKQSDð

Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất

ðH

ðường Huyện

Qð-UBND

Quyết ðịnh - Ủy Ban Nhân Dân


Nð-CP

Nghị ðịnh - Chính Phủ

BTNMT-BNV

Bộ Tài nguyên Môi trường - Bộ Nội vụ

CV-UB

Công văn - Ủy Ban



Nghị ðịnh

TT-BTC

Thông tư - Bộ Tài chính

TT-BTNMT

Thông tư - Bộ Tài nguyên Môi trường

ðVT

ðơn vị tính

GDS


Phần mềm tích hợp chạy trên AutoCAD

HSKT

Hồ sơ kỹ thuật

vi


TÓM TẮT
Sinh viên thực hiện: Phan Văn Phúc - Lớp Cao ñẳng Quản lý ñất ñai 2006
- Khoa Nông nghiệp - Trường Cao ñẳng Cộng ñồng Vĩnh Long.
Thời gian: tháng 05 và tháng 06 năm 2009.
ðịa ñiểm thực tập: Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất huyện Gò Công
ðông.
ðề tài: “Quy trình ño ñạc phục vụ cho công tác cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng ñất tại huyện Gò Công ðông”.
Giáo viên hướng dẫn: ThS. Võ Thanh Phong.
Trong thời gian qua từ khi Luật ðất ñai 2003 có hiệu lực thi hành ñến nay
ñất ñai ngày càng có giá trị. Vì vậy trong công tác ñăng ký và cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng ñất cho người sử dụng ñất thì công tác ño ñạc rất quan
trọng, ñây là nền tảng ñể Nhà nước nắm chắc và quản lý chặt chẽ toàn bộ ñất ñai
theo pháp luật, làm cơ sở ñể Nhà nước ñiều chỉnh, bổ sung những chính sách ñất
ñai ngày càng hợp lý và có hiệu quả thì công tác ño ñạc sẽ góp phần ñẩy nhanh
tốc ñộ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ñể người dân yên tâm ñầu tư, cải
tạo nâng cao hiệu quả sử dụng ñất và thực hiện các quyền, nghĩa vụ theo pháp
luật.
Xuất phát từ thực tế ñó, ñề tài ñược thực hiện nhằm mục ñích nghiên cứu
các quy trình ño ñạc trên ñịa bàn Huyện. ðồng thời ñánh giá các quy trình ño ñạc

từ ñó rút ra những thuận lợi - khó khăn, tồn tại trong quy trình ño ñạc cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng ñất và ñề xuất giải pháp hoàn thiện nhằm góp phần
hoàn chỉnh công tác quản lý Nhà nước về ñất ñai trên ñịa bàn Huyện.
ðể hoàn thành vấn ñề trên, ñề tài tập trung nghiên cứu các quy trình ño như
ño bằng thước dây, máy toàn ñạc với phương pháp ño góc, cạnh, phân tích ñiều
kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, trình tự, thủ tục ño ñạc về hợp, tách thửa ñất trên
ñịa bàn hiện nay.

xi


MỞ ðẦU
ðo ñạc là một công tác mang tính rất thực tế. Nội dung của nó là xác ñịnh
ñược chiều dài, góc ño, ñộ chênh cao ñể từ ñó có thể tính toán ñược tọa ñộ, kích
thước, diện tích của thửa ñất. Nhu cầu chính ñáng của người sử dụng ñất là cần
biết rõ chi tiết về số liệu của mảnh ñất mà mình ñang sử dụng. ðo ñạc là một nội
dung trong công tác Quản lý Nhà nước về ñất ñai. Nó phục vụ trực tiếp cho công
tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất hiện nay rất quan trọng trong việc
Quản lý ñất ñai.
Mục ñích ñề tài là ñể tìm hiểu và nâng cao kiến thức chuyên môn phục vụ
cho công việc học tập. ðề tài cũng nhằm ñể ñánh giá quy trình của công tác ño
ñạc phục vụ cho việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ở ñịa phương.
ðối tượng của ñề tài là trực tiếp ño các thửa ñất của hộ gia ñình, cá nhân
trong ñịa bàn huyện. Sau ñó thông qua trang thiết bị ñể tạo ra một bản ñồ thửa
ñất với các thông số kĩ thuật ñể phục vụ cho cấp giấy chứng nhận cho người sử
dụng ñất.
Phạm vi nghiên cứu là công tác ño ñạc ñịa chính thửa ñất phục vụ cấp giấy
chứng nhận trên ñịa bàn huyện.
Ý nghĩa thực tiễn của ñề tài là tìm hiểu về Quy trình ño ñạc phục vụ cho
công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ñể giúp sinh viên nắm rõ quy

trình ño ñạc và ñánh giá ñược công tác này tại ñịa phương.

1


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1. GIỚI THIỆU VỀ HUYỆN GÒ CÔNG ðÔNG
1.1.1. ðiều kiện tự nhiên
ðịa lý
Huyện giáp với thị xã Gò Công và huyện Gò Công Tây. Nằm giữa sông
Vàm Cỏ và sông Tiền, có sông Cửa Tiểu chảy qua. Các con sông này ñổ ra biển
ðông qua các cửa theo thứ tự lần lượt kể trên: cửa Soài Rạp, cửa ðại và cửa
Tiểu. Diện tích ñất tự nhiên của toàn huyện 267,68 km².
Huyện Gò Công ðông nằm ở phía ðông tỉnh Tiền Giang, toàn bộ phía
ðông Huyện án ngữ 32 km bờ biển. Cửa ðại - Cửa Tiểu - Cửa Soài Rạp là các
cửa ngõ thông ra biển ðông, thuận lợi cho việc giao lưu, trao ñổi hàng hóa với
các tỉnh bạn và quốc tế. Với vị trí có bờ biển dài như vậy, biển và bờ biển Gò
Công ðông là hướng phòng thủ chiến lược trong việc bảo vệ cụm khai thác Bà
Rịa - Vũng Tàu và phía Nam Thành phố Hồ Chí Minh.
Vị trí ñịa lý của Huyện ñược xác ñịnh như sau:
- Phía Bắc tiếp giáp sông Vàm Cỏ - tỉnh Long An
- Phía ðông tiếp giáp biển ðông
- Phía Nam tiếp giáp sông Cửa ðại - tỉnh Bến Tre
- Phía Tây tiếp giáp thị xã Gò Công và huyện Gò Công Tây
Huyện Gò Công ðông gồm 13 ñơn vị hành chính cấp cã, trong ñó có 12 xã
và 1 thị trấn, quy mô ñất ñai của mỗi xã như sau:
1. Thị trấn Tân Hoà

322,74 ha


2. Xã Tăng Hoà

1.745,67 ha

3. Xã Phước Trung

2.103,03 ha

4. Xã Tân ðiền

1.886,19 ha

5. Xã Tân Phước

2.194,76 ha

6. Xã Tân Tây

1.433,27 ha

7. Xã Tân Thành

2.514,38 ha

2


8. Xã Vàm Láng


1.882,76 ha

9. Xã Kiểng Phước

2.755,98 ha

10. Xã Gia Thuận

1.912,06 ha

11. Xã Bình Nghị

1.319,05 ha

12. Xã Bình ðông

2.244,87 ha

13. Xã Bình Ân

1.337,50 ha

Huyện Gò Công ðông ñịa hình tương ñối bằng phẳng, có khuynh hướng
thấp dần theo hướng Bắc Nam và Tây ðông, ñất Gò Công ðông có cao trình
bình quân 0,7 - 0,8 m. Ngoại trừ một dãy ñất cửa ngõ chạy theo ven biển có ñộ
cao 0,75 - 1 m.
Hành chính
Huyện có dân số là 143.418. Huyện có huyện lị là thị trấn Tân Hòa và 12
xã: Vàm Láng, Tân ðông, Tân Tây, Bình Nghị, Bình Ân, Phước Trung, Gia
Thuận, Kiểng Phước, Tân Phước, Tân Thành, Tân ðiền, Tăng Hoà.

Lịch sử
Từ năm 1976, ñịa bàn huyện Gò Công ðông hiện nay nằm trong huyện Gò
Công thuộc tỉnh Tiền Giang.
Ngày 13/4/1979 huyện Gò Công tách ra làm hai huyện là Gò Công Tây và
Gò Công ðông. Khi ñó huyện Gò Công ðông có 16 xã và thị trấn Gò Công
(huyện lị).
Ngày 16/2/1987, tách một phần ñất của 2 xã Tân ðông, Bình Nghị, cùng
với thị trấn Gò Công và phần ñất của 2 xã khác thuộc huyện Gò Công Tây ñể tài
lập thị xã Gò Công.
Năm 2008, lại lấy 64,1 km² ñể mở rộng thị xã Gò Công và 115 km² ñể lập
huyện Tân Phú ðông.
Kinh tế
ðánh bắt, nuôi trồng thủy sản, trồng lúa, chăn nuôi.
Có quốc lộ 50 qua Cần ðước, Cần Giuộc rồi ñến Nam Sài Gòn ñây là con
ñường thuận lợi cho việc mua bán, trao ñổi hàng hóa.

3


Liên kết ngoài
Và trong xu thế phát triển công nghiệp trên ñịa bàn, với nhiều dự án lớn,
khu du lịch biển Tân Thành lại nằm rất gần khu Công nghiệp vùng Gò Công và
cảng biển Hiệp Phước - TP. Hồ Chí Minh 28 km, Vũng Tàu 35 km và Bình ñạiBến Tre 08 km sẽ là ñiều kiện thuận lợi ñể thu hút hàng ngàn công nhân, người
lao ñộng và gia ñình họ ñến vui chơi, nghỉ dưỡng tại ñây. Mặc khác, trong tương
lai, sẽ còn nhiều ñiều kiện thuận lợi giúp cơ sở hạ tầng phục vụ ñi lại, du lịch
ngày càng hoàn chỉnh như trong cuối năm nay, Chính phủ, Bộ GTVT cho ñầu tư
nâng cấp QL 50; trong ñó xây dựng cầu Mỹ Lợi thay thế phà Mỹ Lợi hiện nay,
nếu 02 dự án nầy sớm hoàn thành du khách từ TP. Hồ Chí Minh ñến khu du lịch
biển Tân Thành chỉ mất khoảng 1 giờ 30 phút. Bên cạnh ñó, tỉnh ñang ñầu tư hệ
thống chuyển tải nước ngọt về huyện Gò Công ðông trong ñó có biển Tân

Thành.
Gắn với biển là rừng ngập mặn, rừng nguyên sinh, nối với Cồn Ngang, Lũy
Pháo ðài (huyện Tân Phú ðông)… có thể nói, ngoài những ñóng góp nguồn lợi
ñáng kể từ kinh tế biển, biển Tân Thành còn là loại hình du lịch thiên nhiên hỗ
trợ cho các mục tiêu bảo tồn môi trường tự nhiên và các giá trị lịch sử, văn hoá
sở tại. ðồng thời, góp phần phát triển cộng ñồng như tạo công ăn việc làm, tiêu
thụ sản phẩm… ñặc biệt kêu gọi người dân ñịa phương cùng làm du lịch, nhất là
tạo mọi ñiều kiện ñể các ngành, các doanh nghiệp cùng bỏ vốn ñầu tư xây dựng
phát triển khu du lịch biển Tân thành, tạo thành một tour du lịch sinh thái, gắn
tham quan các di tích lịch sử, văn hoá, làng nghề truyền thống mới lạ và thực sự
làm hài lòng du khách sau một chuyến ñi du lịch ñúng nghĩa.
1.1.2. ðiều kiện Kinh tế - xã hội của ñịa phương
Hiện trạng phát triển kinh tế - xã hội huyện Gò Công ðông
Phát huy lợi thế của vùng kinh tế biển, cùng với chương trình ngọt hóa Gò
Công ñã khai thác tiềm năng và phát triển kinh tế, cơ cấu giá trị tính theo giá trị
thực tế năm 2008. Cụ thể:

4


- Khu vực I (nông-lâm-ngư)

ñạt 68,8%

- Khu vực II (công ngjiệp-xây dựng)

ñạt 9,5%

- Khu vực III (thương mại-dịch vụ)


ñạt 21,7%

Huyện Gò Công ðông trước ñây là một vùng ñất nhiễm mặn phèn lâu ñời,
thường xuyên nên hàng năm chỉ sản xuất ñược 01 vụ lúa mùa năng suất thấp, bấp
bênh do ñó ñời sống nhân dân vô cùng khó khăn, thiếu thốn. Sau vụ mùa nhân
dân phải ñi làm thuê mướn nới khác ñể tìm nguồn thu nhập thêm. Trước tình
hình ñó, ñược Trung ương và Tỉnh quan tâm ñầu tư thực hiện dự án ngọt hóa Gò
Công ñã tạo sự chuyển biến tột bậc cho vùng Gò Công, trong ñó có huyện Gò
Công ðông.
Sản xuất nông nghiệp ñã phát triển ổn ñịnh, từ sản xuất chỉ 01 vụ/năm ñến
năm 2008 có 13.000ha sản xuất 03 vụ lúa/năm, 3.256ha sản xuất 02 vụ/năm.
Năng suất lúa bình quân 4,5 tấn/ha. Sản lượng lương thực 180.000 tấn, bình quân
lương thực 960kg/ñầu người. Riêng trong năm 2007, tổng sản lượng lương thực
195.931 tấn, trong ñó sản lượng lúa thơm giá trị cao chiếm 60%, sản lượng lúa
chất lượng cao chiếm 30%.
Từ thực tế ñộc canh cây lúa dần dần chuyển sang ña dạng hóa cơ cấu cây
trồng. Sản xuất hoa màu gia tăng với diện tích gieo trồng hàng năm 8.300ha.
Kinh tế vườn từng bước phát triển với diện tích 2.160ha (trong ñó khoảng 700ha
trồng cây sơ ri).
Phong trào chăn nuôi ổn ñịnh hàng năm duy trì ñàn heo 44.012 con, gần 01
triệu con gia cầm. Nuôi bò, dê ñang có xu thế phát triển .
Sản xuất ngư nghiệp ñang ñược quan tâm ñầu tư có bước phát triển khởi sắc
nhất là lĩnh vực nuôi thủy sản. ðến năm 2008, huyện giữ vững diện tích nuôi
thủy sản hàng năm là 3.566ha. Trong ñó nuôi tôm sú vẫn giữ vai trò chủ ñạo với
số lượng con giống thả nuôi gần 300 triệu con ñã tạo nguồn thu nhập ñáng kể.
Hoạt ñộng ñánh bắt hải sản giảm số phương tiện do nguồn lợi thủy sản ven bờ
cạn kiệt, ngư dân thiếu vốn tích lũy ñể ñầu tư cải tạo, ñóng mới phương tiện ñánh
bắt xa bờ. Tổng sản lượng thủy hải sản thu hoạch hàng năm của huyện 55.140
tấn.


5


ðể khai thác tiềm năng ngư nghiệp huyện ñang tranh thủ cấp trên ñầu tư ñể
ñưa vào khai thác các vùng dự án nuôi tôm Bắc Gò Công, diện tích ñất lúa ven
ñê năng suất thấp sang nuôi thủy sản.
Lĩnh vực công nghiệp- tiểu thủ công nghiệp của Huyện còn yếu kém, quy
mô sản xuất nhỏ, máy móc thiết bị lạc hậu. Sản phẩm nông nghiệp, hải sản chủ
yếu bán thô chưa qua chế biến nên thu nhập còn thấp.
Hoạt ñộng thương mại du lịch phát triển khắp ñến vùng nông thôn ñáp ứng
lưu thông hàng hóa thông suốt, ñáp ứng nhu cầu của nhân dân.
Lĩnh vực xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn ñược quan tâm thực hiện. Qua
việc tranh thủ các nguồn vốn ñầu tư, ñến nay trên ñịa bàn huyện cơ bản hoàn
chỉnh hệ thống thủy lợi nội ñồng, mạng lưới ñường huyện, ñường xã ñược nhựa
hóa, bêtông hóa ngày một phát triển. Toàn huyện có 7 tuyến ñường huyện với
tổng chiều dài 40km, ñã nhựa hóa ñược 3 tuyến (ðH01, ðH02, ðH03) với tổng
chiều dài 18,479km ñạt 46,19% tổng số chiều dài ñường huyện hiện có.
Toàn huyện ñã xây lắp ñược 284 km ñiện trung thế, 332km ñiện hạ thế ñáp
ứng ñược 31.964 hộ có ñiện sử dụng, ñạt 98,98% trong ñó có 19.283 sử dụng
ñiện kế chính chiếm tỷ lệ 57,6% góp phần ñáng kể phát triển sản xuất và nâng
cao ñời sống của hộ nông thôn. 73,5% số hộ có nước sạch sử dụng, ñến tháng
6/2008 ñạt 10.432 thuê bao, quản lý tốt 25 ñại lý ñiện thoại công cộng, 03 ñại lý
bưu ñiện, 30 ñại lý Internet. Mật ñộ ñiện thoại cố ñịnh bình quân ñạt 7 máy/100
dân.
Với kết quả trên kinh tế xã hội huyện ñã có sự chuyển biến ñáng kể, tốc ñộ
tăng GDP 9,2%. Giá trị xản xuất nông nghiệp tăng 4,5%/năm, công nghiệp- tiểu
thủ công nghiệp tăng 29,8%/năm, thương mại dịch vụ tăng 15,1%/năm.
Giá trị sản xuất ngành thương nghiệp năm 2008 ñạt 1,239 tỷ ñồng.
Hệ thống giao thông vận tải Huyện, chất lượng giao thông chưa ñồng bộ
ảnh hưởng ñến việc luân chuyển hàng hóa, nhất là ở các vùng mới phát triển.

ðiện, bưu chính viễn thông, cấp thoát nước ngày càng ñược ñảm bảo cho
nhu cầu sinh hoạt cũng như sản xuất của người dân trong Huyện.

6


Dân số lao ñộng
Theo số liệu tổng kiểm kê, tổng dân dố của Huyện Gò Công ðông là
179.870 người, mật ñộ dân số trung bình là 504 người/km2.
- Dân số thành thị : 14.635 người
- Dân số nông thôn: 165.245 người
Tổng số lao ñộng trong các ngành nghề kinh tế năm 2008 là: 96.849 người.
Hiện trạng sử dụng ñất
Diện tích tự nhiên của huyện Gò Công ðông giảm từ 44.754 ha còn 26.768
ha kể từ năm 2008 (giảm 17.986 ha) sau khi ñiều chỉnh ñịa giới ñể mở rộng thị
xã Gò Công và chia tách 2 xã cù lao ñể thành lập huyện mới Tân Phú ðông.
- ðất nông nghiệp: ðến năm 2010, diện tích khoảng 17.501 ha, chiếm
65,4% tổng diện tích tự nhiên; ñến năm 2020, diện tích 17.286 ha, chiếm 64,6%
diện tích tự nhiên.
- ðất phi nông nghiệp: ðến năm 2010 diện tích khoảng 8.082 ha, chiếm
34,6% diện tích tự nhiên; ñến năm 2020 diện tích 9.226 ha, chiếm 35,4% diện
tích tự nhiên.
1.1.3. Khí hậu - Thủy văn
Khí hậu
Khí hậu của Gò Công ðông nằm trong khí hậu chung của cả miền Tây Nam
Bộ, nền nhiệt cao và ổn ñịnh quanh năm.
- Khí hậu chia làm hai mùa rõ rệt: Mùa mưa và mùa khô.
+ Mùa mưa từ tháng năm ñến tháng 11 dương lịch.
+ Mùa khô từ tháng 12 ñến tháng 4 năm sau
- Nhiệt ñộ trung bình/ năm 27,9 0C, chênh lệch giữa các tháng trong

năm không lớn khoảng 3 - 5 0C.
- Tháng 4 và tháng 5 có nhiệt ñộ bình quân 28 - 30 0C.
- Tháng 12 và tháng 01 có nhiệt ñộ bình quân thấp nhất 23 - 25 0C.
Biên ñộ nhiệt ñộ ngày ñêm thay ñổi lớn thuận lợi cho sự tăng trưởng của
cây trồng.

7


- ðộ ẩm trung bình hàng năm là 79,2% và thay ñổi theo mùa, mùa
mưa ñộ ẩm cao và cao nhất vào tháng 9 (86,8%). Mùa khô ñộ ẩm thấp (tháng 3
còn 71%).
- Lượng thoát hơi bình quân 1.427 mm/năm, trung bình 3,3mm/ ngày.
Cao nhất 6,2mm/ ngày, thấp nhất 2,5mm/ ngày.
- Huyện Gò Công ðông, có lượng mưa thấp nhất ðồng băng sông
Cửu Long, xấp xỉ 1.191 mm, mùa mưa ñến trễ và chấm dứt sớm hơn bình quân
của cả Tỉnh.
Thủy văn
Hải văn vùng biển Gò Công theo chế ñộ bán nhật triều không ñều, biên ñộ
cao từ 2,9 - 3,5 m; Cực ñại ñến 4,1m, có ảnh hưởng trực tiếp ñến ñê bao bảo vệ
và nuôi trồng nông ngư nghiệp. Triều cao từ tháng 10, 11, 12, thấp từ tháng 3 ñến
tháng 7.
Nguồn nước chủ yếu cung cấp cho khu vực là sông Tiền qua các cửa lấy
nước chính như: Xuân Hòa, Kênh 14 - Vàm Giồng, Trần Văn Dõng, Xóm Giồng,
Salicette - Champeanux.
Vào mùa khô, nguồn nước bị nhiễm mặn từ biển ðông theo hai hướng: cửa
Soài Rạp, cửa Tiểu. Trong những năm gần ñây, thời gian nhiễm mặn của nguồn
nước kéo dài nhiều hơn do tác ñộng bất thường của thời tiết và do ảnh hưởng của
hệ thống ñê - kè của dự án ngọt hóa Gò Công.
1.1.4. Thông tin thửa ñất ño ñạc

Khu du lịch sinh thái biển Tân Thành có diện tích 11,7369 ha thuộc ấp Cầu
muống xã Tân thành huyện Gò Công ðông tỉnh Tiền Giang. Gồm 49 thửa và 30
hộ dân (29 hộ và 1 diện tích thuộc UBND xã) ñược bồi thường giải tỏa, diện tích
ñền bù 958,665 ha.
Cụm công nghiệp Vàm Láng: Diện tích 30 ha ñặt tại xã Vàm Láng thuộc
huyện Gò Công ðông là vùng thủy hải sản lớn nhất của tỉnh có cảng cá quy mô
quốc gia với mật ñộ tập trung ghe tàu ñánh bắt từ các nơi khác ñến rất lớn. Chức
năng của khu vực: Cảng cá, dịch vụ cảng cá, sửa chữa ñóng tàu, chế biến hải sản.

8


Hình 1.1: Khu quy hoạch du lịch sinh thái xã Tân Thành Huyện

9


Hình 1.2: Bản ñồ hiện trạng sử dụng ñất khu quy hoạch cụm công nghiệp xã
Vàm Láng huyện Gò Công ðông

10


1.1.5. ðịnh nghĩa từ ngữ
Theo Nghị ñịnh 12/2007 thì các từ ngữ ñược ñịnh nghĩa như sau:
- ðo ñạc là lĩnh vực hoạt ñộng khoa học kỹ thuật sử dụng các thiết bị thu
nhận thông tin và xử lý thông tin nhằm xác ñịnh các ñặc trưng hình học và các
thông tin có liên quan của các ñối tượng ở mặt ñất, lòng ñất, mặt nước, lòng
nước, ñáy nước, khoảng không ở dạng tĩnh hoặc biến ñộng theo thời gian. Các
thể loại ño ñạc bao gồm: ño ñạc mặt ñất, ño ñạc ñáy nước, ño ñạc trọng lực, ño

ñạc ảnh, ño ñạc hàng không, ño ñạc vệ tinh, ño ñạc hàng hải, ño ñạc thiên văn, ño
ñạc vũ trụ.
- Hệ thống số liệu gốc ño ñạc quốc gia bao gồm: toạ ñộ gốc trắc ñịa, toạ
ñộ gốc thiên văn, toạ ñộ gốc vệ tinh, giá trị gốc trọng lực tuyệt ñối, giá trị gốc ñộ
cao, giá trị gốc ñộ sâu; hệ thống này ñược xác ñịnh thống nhất cho cả nước; mỗi
số liệu gốc ño ñạc quốc gia ñược gắn với một ñiểm có dấu mốc cố ñịnh, lâu dài
ñược gọi là ñiểm gốc ño ñạc quốc gia.
- Hệ thống ñiểm ño ñạc cơ sở là các ñiểm có dấu mốc kiên cố trên thực
ñịa ñược ño liên kết thành các mạng lưới nhằm mục ñích xác ñịnh giá trị của ñại
lượng thuộc các thể loại: toạ ñộ, ñộ cao, ñộ sâu, trọng lực, thiên văn, vệ tinh tại
các ñiểm ñó ñể làm gốc ño ñạc cho từng khu vực; hệ thống ñiểm ño ñạc cơ sở
quốc gia là hệ thống ñiểm ño ñạc cơ sở ñược thành lập theo tiêu chuẩn thống nhất
phục vụ nhu cầu sử dụng chung cho tất cả các ngành và các ñịa phương; hệ thống
ñiểm ño ñạc cơ sở chuyên dụng là hệ thống ñiểm ño ñạc cơ sở ñược thành lập
phục vụ nhu cầu riêng của từng ngành hoặc từng ñịa phương.
- Hệ thống không ảnh là các loại ảnh chụp mặt ñất và mặt biển từ các
thiết bị ñặt trên máy bay (ảnh máy bay) và trên vệ tinh hoặc tầu vũ trụ (ảnh vệ
tinh), bao gồm: hệ thống không ảnh cơ bản phục vụ thành lập hệ thống bản ñồ
ñịa hình quốc gia và hệ thống bản ñồ nền, hệ thống không ảnh chuyên dụng phục
vụ các mục ñích khác.
- Sản phẩm ño ñạc là kết quả thực hiện các thể loại ño ñạc, công trình
xây dựng ño ñạc và các tư liệu thuyết minh kèm theo, dữ liệu ño và dữ liệu ñã xử

11


lý, không ảnh và không ảnh ñă xử lý, các tư liệu ñiều tra khảo sát khác có liên
quan.
- Nghiên cứu khoa học trái ñất bằng phương pháp ño ñạc là hoạt ñộng
nghiên cứu về các ñặc trưng hình học của trái ñất bằng các phương pháp công

nghệ ño ñạc.
- Thông tin, tư liệu ño ñạc và bản ñồ bao gồm các sản phẩm ño ñạc trừ
các vật kiến trúc thuộc công trình xây dựng ño ñạc, sản phẩm bản ñồ, hệ thống
thông tin ñịa lý, hệ thống thông tin ñất ñai.
1.2. GIỚI THIỆU VĂN PHÒNG ðĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ðẤT
Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất huyện Gò Công ðông ñược thành
lập theo quyết ñịnh số 1137/2005/Qð-UBND, ngày19/07/2005 của UBND tỉnh
Tiền Giang về việc thành lập Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất huyện Gò
Công ðông. Bắt ñầu làm việc vào ngày 23/09/2005.
Việc thành lập Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất dựa trên các văn bản
quy phạm pháp luật sau:
Theo Nghị ñịnh số: 181/2004/Nð-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về
thi hành Luật ñất ñai.
Thông tư liên tịch số: 38/2004/BTNMT-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2004
của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Nội Vụ hướng dẫn về chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và tổ chức của Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất và Tổ chức
phát triển quỹ ñất.
Công văn số: 601/CV-UB ngày 25/05/2005 của UBND tỉnh về việc tổ chức
thực hiện Thông tư liên tịch số: 38/2004/BTNMT-BNV ngày 31 tháng 12 năm
2004 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Nội Vụ - Liên Sở Sở Tài nguyên
và Môi trường và Sở Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của
Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất cấp huyện.

12


1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ
Chức năng
Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất là cơ quan dịch vụ công, ñơn vị sự
nghiệp có thu trực thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường, có chức năng tổ chức

thực hiện ðăng ký quyền sử dụng ñất và chỉnh lý thống nhất biến ñộng về sử
dụng ñất, quản lý hồ sơ ñịa chính; giúp cho Phòng Tài nguyên và Môi trường
thực hiện thủ tục hành chính về quản lý, sử dụng ñất ñai theo quy ñịnh của pháp
luật.
Chịu sự quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Phòng Tài nguyên và
Môi trường.
Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất hoạt ñộng theo loại hình sự nghiệp
có thu, có con dấu riêng và ñược mở tài khoản theo quy ñịnh của pháp luật.
Nhiệm vụ
Giúp Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường làm ñầu mối thực hiện các
thủ tục hành chính về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất trên ñịa bàn Huyện
ñối với hộ gia ñình, cá nhân, người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài mua nhà ở
gắn với quyền dử dụng ñất ở, cộng ñồng dân cư.
ðăng ký sử dụng ñất và chỉnh lý biến ñộng về sử dụng ñất theo quy ñịnh
của pháp luật khi thực hiện các quyền của người sử dụng ñất là hộ gia ñình, cá
nhân, người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài mua nhà ở gắn liền với quyền sử
dụng ñất ở, cộng ñồng dân cư.
Lưu trữ, quản lý và chỉnh lý toàn bộ bản sao sơ ñịa chính ñối với tất cả các
thửa ñất thuộc phạm ñịa giới hành chính cấp huyện theo trích sao hồ sơ ñịa chính
gốc ñã chỉnh lý do Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất cấp tỉnh gởi tới:
hướng dẫn và kiểm tra việc lưu trữ, quản lý và chỉnh lý toàn bộ bản sao, toàn bộ
hồ sơ ñịa chính của UBND xã, Phường, Thị trấn.
Cung cấp số liệu ñịa chính cho cơ quan có chức năng xác ñịnh mức thu tiền
sử dụng ñất, tiền thuế ñất, các loại thuế có liên quan ñến ñất ñai ñối với người sử
dụng ñất là hộ gia ñình, cá nhân, người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài mua nhà
ở gắn liền với quyền sử dụng ñất ở, cộng ñồng dân cư.
13


Lưu trữ, quản lý bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất và các giấy tờ

khác hình thành trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính.
Thực hiện trích ño ñịa chính khu ñất: thống kê, kiểm kê ñất ñai và lập bản
ñồ hiện trạng dử dụng ñất cấp huyện và xã.
Cung cấp bản ñồ ñịa chính, trích lục bản ñồ ñịa chính, trích sao hồ sơ ñịa
chính, các thông tin khác về ñất ñai phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước và nhu cầu
của cộng ñồng.
Thực hiện việc thu phí, lệ phí trong quản lý sử dụng ñất ñai theo quy ñịnh
của pháp luật; thực hiện các dịch vụ có thu về cung cấp thông tin ñất ñai; trích
lục bản ñồ ñịa chính, trích sao hồ sơ ñịa chính.
Thực hiện chế ñộ báo cáo theo quy ñịnh hiện hành về tình hình thực hiện
nhiệm vụ về các lĩnh vực công tác ñược giao cho Phòng Tài nguyên và Môi
trường.
Quản lý viên chức, người lao ñộng và tài chính, tài sản thuộc văn Phòng
theo quy ñịnh của pháp luật.
1.2.2. Tổ chức bộ máy, biên chế và cơ chế hoạt ñộng của Văn Phòng ðăng ký
quyền sử dụng ñất
Tổ chức bộ máy
Lãnh ñạo Văn phòng có Giám ñốc và 01 Phó Giám ñốc
Tùy theo ñặc ñiểm tình hình của ñịa phương, biên chế, Văn phòng ðăng ký
quyền sử dụng ñất cấp Huyện có các Tổ sau ñây:
- Tổ Hành chính gồm có 4 người với nhiệm vụ hành chính, kế hoạch,
tiếp nhận và trả hồ sơ, thu phí, lệ phí.
- Tổ ñăng ký quyền sử dụng ñất gồm 2 người (bao gồm cả nhiệm vụ
quản lý, chỉnh lý hồ sơ ñịa chính)
- Tổ kỹ thuật và thông tin ñất ñai gồm có 3 người (có nhiệm vụ trích
ño bản ñồ ñịa chính).

14



Giám ðốc

Phó Giám ðốc

Tổ Hành
chính

Tổ kỹ thuật và Thông
tin ñất ñai

Tổ
ðKQSDð

Hình 1.3: Sơ ñồ tổ chức Văn phòng ðăng ký QSDð huyện Gò Công ðông
Biên chế
Hiện nay Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất huyện Gò Công ðông
thực hiện theo hợp ñồng thuê có thời gian.
Cơ chế hoạt ñộng
Là ñơn vị sự nghiệp có thu hoạt ñộng theo Nghị ñịnh số: 10/Nð/2002/NðCP ngày 16/01/2002 của chính phủ về chế ñộ tài chính áp dụng cho ñơn vị sự
nghiệp có thu, Thông tư số: 25/TT-BTC ngày 21/03/2002 của Bộ Tài chính
Hướng dẫn thực hiện Nghị ñịnh 10/ 2002/ Nð-CP của Chính Phủ và Thông tư
số: 50/TT-BTC ngày 22/05/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn các ñơn vị sự
nghiệp có thu xây dựng cơ chế chi tiêu theo Nghị ñịnh 10/2002/Nð-CP của
Chính phủ.
Chế ñộ phụ cấp chức vụ lãnh ñạo Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất
trực thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường thực hiện theo quy ñịnh tại Thông tư
số: 03/2005/TT-BTNMT ngày 28/06/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

15



CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP THU THẬP SỐ LIỆU, TÀI LIỆU
Thu thập các văn bản quy phạm pháp luật liên quan ñến công tác ño ñạc
ñịa chính thửa ñất như Luật ðất ñai.
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001.
Căn cứ Luật ðất ñai ngày 26 tháng 11 năm 2003.
Tình hình người dân ñịa phương ñi ðăng ký ño ñạc ñể cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng ñất tại Huyện qua các năm.
Năm 2003: Tổng số hồ sơ ðăng ký ño ñạc là 1.026 hồ sơ chủ yếu là
ño cho loại ñất nông nghiệp ñược thống kê cụ thể như sau:
Bảng 2.1: Bảng số liệu hồ sơ ño năm 2003
Tổng

Thổ

Nông

Tổng

số



nghiệp

diện tích

1


86

0

86

2

58

0

3

98

4

ðVT: hồ sơ
T

CLN

CHN

13,02

0


0,08

8,11

1,3

2,14

88

10,35

0

0,13

18,03

2,00

5,09

0

90

21,30

0


0,21

16,08

0,85

2,36

65

0

65

12,07

0

0,38

6,13

2,24

6,05

5

108


0

108

12,00

0

0,15

14,13

1,18

3,72

6

75

0

75

18,09

0

0,04


15,6

0,09

5,45

7

112

0

112

20,61

0

0,07

7,8

1,06

3,09

8

60


0

60

16,00

0

0,03

10,08

0,45

4,12

9

88

0

88

14,18

0

0,28


21,15

1,14

4,78

10

62

0

62

21, 02

0

0,19

12,18

0,13

4,06

11

93


0

93

25,6

0

0,09

9,37

0,63

6,24

12

121

0

121

26,5

0

0,13


8,9

2,19

8,30

Tổng

1026

0

1026

218,74

0

1,78 145,29 113,26

55,40

Tháng

NTTS Vườn

(Nguồn Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất huyện Gò Công ðông)

16



Nhìn chung năm 2003 tỷ lệ nộp hồ sơ ño tương ñối thấp chỉ chiếm
khoảng 48% do việc kê khai ñăng ký của người sử dụng ñất còn phải qua nhiều
khâu nên tình trạng chuyển nhượng ñất bằng giấy tay trong nhân dân còn nhiều,
chuyển từ ñất nông nghiệp sang ñất thổ cư diễn ra một cách tự phát. Do ñó có rất
ít hồ sơ ñăng ký ño.
Năm 2008 Tổng số hồ sơ là 5.785 hồ sơ ñạt tỷ lệ 85% chủ yếu là ño
ñất nông nghiệp và ñất ở.
Bảng 2.2: Bảng số liệu hồ sơ ño năm 2008
Tháng Tổng
số

Thổ


Nông

Tổng

T

ðVT: hồ sơ
CLN

CHN

NTTT Vườn

nghiệp diện tích


1

492

492

23,60

1,03

8,75

0,95

2,16

2

342

342

27,05

1,04

38

0,98


3,09

3

362

362

28,87

1,08

11,08

0,85

3,18

4

389

389

22,42

1,13

12,02


1,06

3,21

5

419

419

31,36

1,07

12,18

1,48

4,30

6

360

360

30,85

1,09


14,09

2,02

5,28

7

438

48

227

29,38

2,25

1,13

14,13

1,06

6,12

8

419


59

331

38,62

2,37

1,15

13,63

1,15

3,35

9

350

75

254

36,25

3,13

1,19


15,30

2,15

4,05

10

336

67

294

34,72

3,85

1,21

17,41

2,40

7,09

11

450


53

253

37,06

4,17

1,28

20,06

2,87

10,00

12

564

72

336

40,00

4,48

1,38


26,15

3,02

11,27

Tổng

5.785

374

4.059

380,18

20,25 13,78

192,8

19,99

53,1

(Nguồn Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất huyện Gò Công ðông)

Từ khi Nghị ñịnh 181 của Chính phủ ban hành Luật ðất ñai sửa ñổi và
bổ sung năm 2005 theo chính sách một cửa thuận lợi cho người dân ñăng ký cấp
giấy và hồ sơ ño tăng lên ñáng kể, vượt chỉ tiêu kế hoạch.
Số lượng hồ sơ ño ñạc của Thị trấn Tân Hòa tăng qua các năm:

- Năm 2007 số lượng hồ sơ ño ñược là 11.253 hồ sơ ước tính trung bình
mỗi ngày nhận khoảng 31 hồ sơ, số hồ sơ xác nhận là 11.200, còn tồn 53 hồ sơ

17


chưa ñược xác nhận do có nguồn gốc không rõ ràng nguyên nhân do vi phạm
chính sách pháp luật ñất ñai hoặc do tranh chấp.
- Năm 2008 Thị trấn tiếp nhận 34 hồ sơ tranh chấp:
+ Hồ sơ về tranh chấp ranh giới thửa ñất 17 hồ sơ
+ Hồ sơ xin bồi hoàn lại ñất 9 hồ sơ
+ Hồ sơ thuộc các trường hợp khác 8 hồ sơ
- Năm 2008 tiếp nhận 465 hồ sơ ñược phân thành các lọai sau:
+ Hồ sơ chuyển nhượng 341 hồ sơ
+ Hồ sơ ñăng ký nhà ở 98 hồ sơ
+ Hồ sơ chuyển mục ñích 26 hồ sơ.
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM
2.2.1. Các bước chính
Công tác chuẩn bị: chuẩn bị vật tư, tài liệu; liên hệ với Ủy ban nhân dân cấp
xã.
Ngoại nghiệp
- Lập lưới ño vẽ chi tiết.
- Xác ñịnh ranh giới thửa ñất: xác ñịnh ranh giới thửa ñất, ñóng mốc giới
thửa ñất ở thực ñịa, xác ñịnh tên chủ sử dụng ñất, loại ñất.
- ðo vẽ chi tiết: chuẩn bị tài liệu, máy ño, dụng cụ; ño vẽ chi tiết, vẽ sơ hoạ
hiện trạng trạm ño; ñiều tra ghi tên người sử dụng ñất, loại ñất; kiểm tra.
Nội nghiệp
- Vẽ thửa ñất: chuyển kết quả ño vẽ chi tiết vào máy vi tính; tính diện tích.
- Nhập thông tin thửa ñất: nhập thông tin thửa ñất vào bản ñồ số.
- Lập hồ sơ kỹ thuật thửa ñất: lập hồ sơ kỹ thuật thửa ñất (ñối với ñất ở).

- Xác nhận diện tích (hiện trạng) với chủ sử dụng ñất.
- Phục vụ kiểm tra nghiệm thu, giao nộp sản phẩm.

18


×