Tải bản đầy đủ (.pdf) (55 trang)

Quy trình đo đạc phục vụ công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện chợ lách

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.79 MB, 55 trang )

Nguyễn Hoàng Phú

Quy trình ño ñạc phục vụ công tác
cấp giấy chứng nhận QSD ñất
tại huyện Chợ Lách


MỤC LỤC

Trang phụ bìa
Phiếu ñánh giá kết quả thực tập tốt nghiệp
Phiếu theo dõi thực hiện ñề tài tốt nghiệp
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn........................................................................i
Lời cảm ơn ......................................................................................................... ii
Danh sách các chữ viết tắt ................................................................................. iii
Mục lục ..............................................................................................................iv
Danh sách hình ...................................................................................................vi
MỞ ðẦU ............................................................................................................1
ðối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN .............................................................................2
1.1. Sơ lược về huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre ....................................................2
1.1.1. Vị trí ñịa lý ...........................................................................................2
1.1.2. Về kinh tế.............................................................................................3
1.1.3. Tài nguyên ñất ñai ................................................................................4
1.1.4. Nguồn nhân lực ....................................................................................6
1.2. Phân tích ñánh giá về những thuận lợi
và khó khăn của huyện Chợ Lách ................................................................6
1.3. Sơ lược về cơ quan .......................................................................................7
1.3.1. Quá trình hình thành và phát triển của Văn phòng ðăng ký
quyền sử dụng ñất Huyện Chợ Lách (VPðKQSDð) ......................................7
1.3.2. Chức năng của VPðKQSDð................................................................8


1.3.3. Nhiệm vụ của VPðKQSDð .................................................................8
1.3.4. Cơ cấu nhân sự ...................................................................................10
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................11
2.1. Thời gian và ñịa ñiểm nghiên cứu ...............................................................11
2.1.1.Thời gian nghiên cứu...........................................................................11
2.1.2. ðịa ñiểm nghiên cứu ..........................................................................11
2.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................11
iv


2.2.1. Quy trình giải quyết hồ sơ ñăng ký biến ñộng ñất ñai .........................11
2.2.1.1. Quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất
cho trường hợp tách hoặc hợp thửa ñất ...................................................11
2.2.1.2. Quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất
cho trường hợp chuyển nhượng, thừa kế,
tặng cho quyền sử dụng ñất .......................................................13
2.2.2. Quy trình ño ñạc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ..................14
2.2.2.1. Cơ sở lý thuyết ...........................................................................14
-Công tác chuẩn bị..................................................................................14
- Khi ño ngoài thực ñịa ...........................................................................15
2.2.2.2. Quy trình ño ñạc theo thực nghiệm.............................................16
- Công tác chuẩn bị trước khi ño ............................................................16
- Tiến hành xác ñịnh ranh giới thửa ñất...................................................17
+ Các trường hợp thửa ñất có ñủ ñiều kiện ñể ño
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất.................................................17
+ Các trường hợp thửa ñất không hợp lệ ñể tiến hành ño
và tiến hành lập biên bản trả lại hồ sơ ....................................................17
- Các phương pháp ño.............................................................................17
+ ðo thủ công (ño bằng thước dây)........................................................17
+ ðo bằng máy toàn ñạc ñiện tử.............................................................18

Phương pháp ño tạm ...............................................................................20
- Công tác nội nghiệp (xử lý số liệu) ......................................................21
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN...................................................45
3.1. Kết quả nghiên cứu có ñược trong quá trình thực tập.............................45
3.2. ðánh giá, tổng hợp kết quả nghiên cứu có ñược
với các nghiên cứu khác ..............................................................................45
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................47
Tài liệu tham khảo.............................................................................................48

v


DANH SÁCH HÌNH
STT

HÌNH

TÊN HÌNH

1

1.1

ðịa giới hành chính huyện Chợ Lách.

2

2

1.2


Sơ ñồ tổ chức Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Chợ lách.

10

3

2.1

Sơ ñồ mô tả ranh giới thửa ñất bằng phương pháp ño thủ công.

18

4

2.2

ðo chi tiết bằng máy toàn ñạc ñiện tử.

19

5

2.3

ðo chi tiết bằng máy toàn ñạc với phương pháp tăng cọc phụ.

20

6


2.4

Phương pháp ño tạm.

20

7

2.5

Sơ ñồ thửa ñất ño ngoài thực ñịa bằng phương pháp thủ công.

22

8

2.6

Giao diện MicroStation Manager chứa dữ liệu bản ñồ gốc.

22

9

2.7

Cửa sổ MicroStation Manager chứa dự liệu bản ñồ ñã số hóa.

23


10

2.8

Cửa sổ MicroStation Manager chứa dự liệu bản ñồ ñơn vị hành
chính cấp huyện.

11

2.9

TRANG

23

MicroStation Manager chứa dự liệu bản ñồ của từng ñơn vị hành
chính cấp xã.

24
24

12

2.10

MicroStation Manager chứa số tờ bản ñồ dc2.dgn.

13


2.11

Thanh Popup của Menu Edit với lựa chọn Replace text ñể tìm số
hiệu thửa ñất.

25

14

2.12

Cửa sổ Replace text.

25

15

2.13

Giao diện thông tin về thửa ñất.

25

16

2.14

Giao diện của thanh công cụ truy bắt ñiểm Snap button.

26


17

2.15

Chế ñộ bắt ñiểm giao ñể vẽ cạnh chuẩn.

26

18

2.16

Vẽ cạnh chuẩn của thửa ñất.

27

19

2.17

Cửa sổ Place Circle By Center dùng ñể nhập số liệu vẽ ñường tròn
giao hội.

27

20

2.18


ðường tròn tạo kích thước khống chế.

27

21

2.19

Màn hình thể hiện giao hội giữa hai ñường tròn.

28

22

2.20

Công cụ Place line nối cạnh chuẩn với giao của hai ñường tròn.

28

23

2.21

Màn hình thể hiện giao hội giữa hai ñường tròn tiếp theo.

29

vi



24

2.22

Công cụ Place line nối các cạnh của thửa ñất.

29

25

2.23

Thanh Extend Element của Main.

30

26

2.24

Sơ ñồ thửa ñất ñược vẽ hoàn chỉnh.

30

27

2.25

Khởi ñộng FAMIS trên thanh Command Window của

MicroStation.

31

28

2.26

Thẻ Cơ sở dữ liệu bản ñồ với các lựa chọn ñể liên kết các dữ liệu.

31

29

2.27

Tạo Topology.

31

30

2.28

Cửa sổ MRF Clean Parameters.

32

21


2.29

Cửa sổ MRF Clean Setup Tolerances.

32

32

2.30

Cửa sổ MRF Clean v8.0.1.

33

33

2.31

Tạo vùng.

33

34

2.32

Cửa sổ BUILD.

33


35

2.33

Cửa sổ Information thông báo ñã tạo xong Topology.

34

36

2.34

Kết nối cơ sở dữ liệu lần tiếp theo.

34

37

2.35

Lựa chọn lệnh ñể xuất hồ sơ ñịa chính.

34

38

2.36

Giao diện của hồ sơ kỹ thuật thửa ñất.


35

39

2.37

Biểu tượng Topology.

35

40

2.38

Hồ sơ trích ño ñược xuất ra (chưa chỉnh sửa).

36

41

2.39

Sơ ñồ phát họa thửa ñất khi ño bằng máy toàn ñạc ñiện tử.

38

42

2.40


Sổ ño chi tiết ñược nhập trong Notepad.

38

43

2.41

Cửa sổ MicroStataion Manager chứa dữ liệu bản ñồ gốc.

39

44

2.42

Khởi ñộng FAMIS trên thanh Command Window của
MicroStataion.

39
39

45

2.43

Thẻ cơ sở dữ liệu bản ñồ với các lựa chọn ñể liên kết các dữ liệu.

46


2.44

Thẻ cơ sở dữ liệu trị ño ñể liên kết với phần dữ liệu sẽ ñược nhập
vào.

40

47

2.45

Lệnh nhập dữ liệu (Import) từ Notepad.

40

48

2.46

Cửa sổ lựa chọn ñường dẫn chứa dữ liệu cần nhập (Import).

40

49

2.47

Màn hình thổng thể tờ bản ñồ số 39.

41


50

2.48

Lệnh hiển thị số hiệu trị ño.

41

vii


51

2.49

Cửa sổ mô tả trị ño.

42

52

2.50

Màn hình thể hiện các trị ño.

42

53


2.51

Cửa sổ View Levels.

43

54

2.52

Sơ ñồ thửa ñất ñược nối lại từ các trị ño (chưa hoàn chỉnh).

43

55

2.53

Sơ ñồ thửa ñất ñược nối lại hoàn chỉnh khi phục hồi theo bản ñồ
gốc.

44

viii


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CHỮ VIẾT TẮT


CHÚ THÍCH

BððC

Bản ñồ ñịa chính.

DKD

ðiểm khởi ñầu.

GCNQSDð

Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất.

MðSD

Mục ñích sử dụng.

QLðð

Quản lý ñất ñai.

QSDð

Quyền sử dụng ñất.

STNMT

Sở Tài nguyên Môi trường.


TR

Trạm.

VPðKQSDð

Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất.

iii


MỞ ðẦU
ðể sử dụng ñất ñai ñạt hiệu quả kinh tế cao thì công tác quản lý nhà nước
về ñất ñai phải ñược chú trọng quan tâm. ðặc biệt trong giai ñoạn hiện nay kinh
tế chuyển sang nền kinh tế thị trường, trong khi ñó bản ñồ giải thửa trước ñây
không còn ñáp ứng ñược nhu cầu quản lý. Yêu cầu ñặt ra là phải chính xác về vị
trí, kích thước, hình dạng, diện tích, hình thể của từng thửa ñất thể hiện trên bản
ñồ ñịa chính. Chính vì lẽ ñó việc xây dựng một hệ toạ ñộ thống nhất, chỉnh lý
biến ñộng ñất ñai là công việc nhất thiết, trong ñó công tác ño ñạc là công việc
cần thiết và vô cùng quan trọng làm cơ sở cho việc ño vẽ bản ñồ ñịa chính, giúp
cho ñịa phương nắm chắc lại toàn bộ quỹ ñất và cấp giấy chứng nhận cho việc sử
dụng ñất của từng hộ gia ñình, cá nhân và tổ chức sử dụng ñất trong cả nước.
+ ðối tượng:
ðăng ký biến ñộng ñất ñai về quyền sử dụng ñất của hộ gia ñình, cá nhân.
+ Phạm vi nghiên cứu:
Công tác ño ñạc phục vụ cho các biến ñộng về tách thửa, hợp thửa,
chuyển ñổi, chuyển nhượng quyền sử dụng ñất, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng
ñất.

1



CHƯƠNG 1

TỔNG QUAN
1.1. SƠ LƯỢC VỀ HUYỆN CHỢ LÁCH, TỈNH BẾN TRE
1.1.1. Vị trí ñịa lý
Huyện Chợ Lách nằm về phía ñầu cù lao Minh, là một dãy ñất hẹp ñược
bao bọc bởi sông Hàm Luông và sông Cổ Chiên với vị trí ñịa lý như sau:
- Phía Bắc: giáp sông Tiền, sông Hàm Luông, bên kia bờ sông là huyện
Cai Lậy (tỉnh Tiền Giang) và huyện Châu Thành (tỉnh Bến Tre).
- Phía Nam: giáp sông Cổ Chiên, bên kia bờ sông là huyện Long Hồ và
Vũng Liêm (tỉnh Vĩnh Long).
- Phía ðông: giáp huyện Mỏ Cày Bắc (tỉnh Bến Tre).
- Phía Tây: giáp huyện Long Hồ (tỉnh Vĩnh Long).
- Toạ ñộ ñịa lý của huyện nằm trong giới hạn sau:
106001’25”- 106017’03” kinh ñộ ðông.
10008’35”- 10017’40” vĩ ñộ Bắc.

Hình 1.1: ðịa giới hành chính huyện Chợ Lách

2


Diện tích ñất tự nhiên 18.979 ha, bằng 8,16% diện tích tỉnh Bến Tre. Dân
số năm 2000 là 130.817 người, bằng 9,94% dân số tỉnh Bến Tre, mật ñộ dân số
bình quân 693 người/km2. Do ñó, Chợ Lách là huyện có diện tích nhỏ nhất
nhưng ñông dân của tỉnh Bến Tre. Huyện ñược chia thành 11 ñơn vị hành chánh,
bao gồm Thị trấn Chợ Lách và các xã: Phú Phụng, Vĩnh Bình, Sơn ðịnh, Hòa
Nghĩa, Long Thới, Vĩnh Thành, Tân Thiềng, Phú Sơn, Vĩnh Hòa, Hưng Khánh

Trung.
Thị trấn Chợ Lách nằm cách thị xã Bến Tre 37 km, cách TP Hồ Chí Minh
120 km và cách thành phố Cần Thơ 75 km theo ñường chim bay.
Vị trí ñịa lý của huyện Chợ Lách có những ñặc trưng thuận lợi như sau:
Huyện Chợ Lách nằm về phía thượng lưu ñỉnh tam giác châu của hệ thống
sông Cửu Long, là một khu vực chuyển tiếp giữa vùng lũ và triều với các ñặc
trưng rất thuận lợi cho nông nghiệp như ñất phù sa có ñộ phì thuộc vào loại cao
nhất ðồng Bằng Sông Cửu Long, hầu như không nhiễm mặn lợ và chỉ ảnh hưởng
lũ nhẹ, có khả năng ñiều tiết nước thuận lợi theo triều. Các ñặc ñiểm này ñã hình
thành một vùng nông nghiệp lâu ñời với cảnh quang chính là kinh tế vườn, xanh
mát, sạch ñẹp, ñạt hiệu quả khai thác nông nghiệp cao và thuận lợi cho các loại
hình du lịch sinh thái.
Huyện Chợ Lách có vị trí trung gian giữa hai nhánh sông Cổ Chiên và
Tiền Giang, có ñường thuỷ cấp quốc gia là kênh Lách xuyên qua vùng lãnh thổ
và ñi ngang Thị trấn Chợ Lách, ñược xem như trục giao thông thuỷ huyết mạch
giữa Thành Phố Hồ Chí Minh với các tỉnh phía Nam sông Cổ Chiên.
Trong nội bộ cù lao Minh, với quốc lộ 57 nối từ quốc lộ (tỉnh Vĩnh Long) giao
lưu thuận lợi với các huyện vùng hạ lưu châu thổ (Mỏ Cày, Thạnh Phú).
1.1.2. Về kinh tế
Chợ Lách là một trong những trọng ñiểm trái cây của khu vực ðồng Bằng
Sông Cửu Long và cũng là nơi sản xuất giống cây chất lượng cao với số lượng
lớn nhất cả nước, ñã phát triển nền kinh tế vườn ở trình ñộ cao với những ñặc sản
mang dấu ấn ñịa phương, cộng thêm cảnh quan sông nước, cồn bãi, một số di
tích lịch sử có giá trị và lòng hiếu khách, tính văn nghệ …ñã trở thành một ñiểm

3


kinh tế quan trọng của tỉnh Bến Tre, thu hút du khách ñến tham quan, du khảo
trong xu hướng du lịch sinh thái của thế giới hiện nay.

1.1.3. Tài nguyên ñất ñai
Tài nguyên ñất ñai của Chợ Lách có thể xếp vào 3 nhóm chính: nhóm ñất phù
sa trẻ, nhóm ñất phèn và nhóm ñất cát giồng.
+ ðặc ñiểm thổ nhưỡng: có diện tích 12.389 ha, chiếm tỉ trọng 89,8%, là
nhóm ñất chủ ñạo trên ñịa bàn Huyện, ñộ phì từ khá ñến cao, phổ thích nghi khá
rộng, bao gồm các loại:
- ðất phù sa mới phát triển, ñược bồi: là loại ñất có ñộ phì cao nhất, giàu
mùn, ñạm, kali, lân, dung tích hấp thu cao, thành phần cơ giới ít nặng, phân bố
tại các cù lao và khu vực ven sông Cổ Chiên thuộc các xã Phú Phụng, Vĩnh Bình,
Sơn ðịnh, thích nghi canh tác các loại vườn chuyên ñặc sản có yêu cầu ñộ phì,
thành phần cơ giới hợp lý và tiêu nước tốt.
- ðất phù sa mới phát triển, thoát thủy: là loại ñất có ñộ phì cao, giàu mùn
ñạm, kali, lân trung bình, dung tích hấp thu cao, thành phần cơ giới nặng; phân
bố tại khu vực ven sông Cổ Chiên và Hàm Luông, trên phần lớn xã Vĩnh Hòa,
Hưng Khánh Trung và phía Nam xã Vĩnh Thành; thích nghi canh tác các loại
vườn ñặc sản, vườn cây có múi và cả vườn hỗn hợp.
- ðất phù sa ñã phát triển, úng thủy: cũng là loại ñất có ñộ phì cao, rất giàu
mùn, ñạm, kali nhưng nghèo lân, dung tích hấp thu cao, thành phần cơ giới nặng
và úng thủy; phân bố tại các vùng trũng thuộc xã Long Thới, Tân Thiềng và Vĩnh
Hoà, thích nghi cho trồng lúa cao sản, khi chuyển sang kinh tế vườn cần có hệ
thống thủy lợi chống úng, thích nghi nhất cho canh tác cây có múi, măng cụt.
- ðất phù sa ñã phát triển có ñốm rĩ nâu ñỏ: là loại ñất có ñộ phì khá, tầng
mặt giàu mùn, ñạm, kali nhưng nghèo lân, dung tích hấp thu khá cao, thành phần
cơ giới nặng và chặt; phân bố chủ yếu tại khu vực ñồng bằng phía sau ñê sông;
thích nghi cho trồng lúa cao sản lẫn kinh tế vườn nhưng cần cải tao ñộ chặt của
ñất.
+ Nhóm ñất phèn: chỉ có một loại ñất phèn ít, tầng phèn sâu hơn 100cm,
về thực chất là ñất phù sa phủ trên nền phèn, do tầng phèn nằm dưới sâu nên hầu

4



như không có ảnh hưởng ñến canh tác ở tầng mặt. Về các ñặc tính lý hóa tương
tự như ñất phù sa úng thủy, diện thích 1.372 ha, chiếm tỉ trọng 8,5%, phân bố chủ
yếu tại xã Long Thới và Tân Thiềng.
+ Nhóm ñất cát giồng: chỉ có một loại ñất là ñất cát giồng ñã phân hoá,
diện tích 283 ha, chiếm tỉ trọng 1,7%, là loại ñất có ñộ phì kém nhưng phổ thích
nghi rộng cho các loại cây trồng cạn, nghèo mùn, ñạm, lân, kali, dung tích hấp
thu thấp, thành phần cơ giới nhẹ, phân bố rải rác tại các xã Vĩnh Thành, Vĩnh
Hoà và nhiều nhất tại Hưng Khánh Trung, thích nghi cho thổ canh và các cây
trồng cạn.
-Nhìn chung, phần lớn ñất ñai Chợ Lách có ñộ phì cao, có dạng ñịa mạo
ña dạng (cù lao, ñê sông tự nhiên, ñồng bằng, giồng cát), có cao trình khá cao và
có khuynh hướng thấp dần từ Tây sang ðông, từ sông lớn vào khu vực trung tâm.
Nước ngọt hầu như quanh năm hoặc nhiễm lợ cục bộ ngắn hạn. Môi trường tự
nhiên ñó hoàn toàn thích nghi với kinh tế vườn và lúa cao sản.
-Tài nguyên khoáng sản lớn nhất của Chợ Lách là cát sông với khoảng
68,2 triệu m3 (lớn nhất của tỉnh Bến Tre), tập trung trên sông Hàm Luông chung
quanh khu vực An Hiệp-Tiên Thủy- Phú Sơn-Thanh Tân, khoảng 3,2 triệu m3 tập
trung trên sông Cổ Chiên chung quanh khu vực ñầu các cồn và cù lao (ñoạn Tân
Phú-Thị trấn Chợ Lách trên sông Hàm Luông và ñoạn từ Hòa Nghĩa ñến Tân
Thiềng trên sông Cổ Chiên) cũng có nhiều bãi cát có trữ lượng nhỏ và phân tán,
ñược bồi lắng do áp lực dòng chảy bị giảm ngay ñầu cồn, hiện ñang ñược khai
thác với quy mô nhỏ. Chợ Lách cũng có một ít ñất sét làm gạch ngói nhưng chất
lượng không tốt do co giãn nhiệt lớn.
-Về tài nguyên sinh vật Chợ Lách nói chung, Cái Mơn nói riêng là vùng
sản xuất giống cây ăn trái lớn nhất nước nên nông dân tại ñịa phương ñã sưu tập
rất nhiều giống cây trồng, trong ñó có nhiều loài ñặc sản có rất nhiều dòng, chủ
yếu là sầu riêng, chôm chôm và các loại cây có múi. Các tài nguyên thực vật và
ñộng vật tự nhiên (lá dừa nước, bàng lác, thủy sản ngọt tự nhiên) ñang có nguy

cơ bị cạn kiệt, kể cả ốc gạo là loài thủy sinh ñược sinh sản và phát triển rất nhiều
tại cồn Phú ða trong những năm chế ñộ thủy văn thuận lợi.

5


1.1.4. Nguồn nhân lực
- Dân số huyện Chợ Lách ñã gia tăng từ 121.623 người (1990) ñến
130.917 người (2000). Tốc ñộ gia tăng dân số bình quân trong thời kì 1990-2000
là 0.73%/năm. Tỉ lệ tăng dân số giảm nhanh từ 2,15% (1990) còn 1,34% (1995)
và chỉ còn 0.97% (2000). Tăng giảm cơ học cũng giảm dần từ -1.434 người
(1990) còn -686 người (2000), chủ yếu ñi làm ăn ở ðông Nam Bộ, cho thấy số
di dân của huyện có khuynh hướng ngày càng ít ñi.
- Dân số nông thôn tăng nhanh hơn bình quân (0,74%/ năm), trong khi dân
số thành thị tăng chậm hơn (0,63% /năm). Mật ñộ dân số trung bình của Chợ
Lách năm 2000 là 693 người /km2, gấp 1,22 lần mật ñộ dân số bình quân của tỉnh
Bến Tre và gấp 1,7 lần mật ñộ dân số bình quân của ñồng bằng sông Cửu Long.
- Lực lượng lao ñộng trong thời kì 1990-2000 ñược coi là trẻ qua biến
ñộng các năm có thể ñáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế của ñịa phương, tuy
nhiên lao ñộng có tay nghề hiện nay chỉ chiếm một phần nhỏ trong tổng số
3,34%, thấp hơn bình quân của tỉnh Bến Tre (6,7%). Mặt khác, người lao ñộng
ñược ñào tạo tại huyện hay ñi học nghề các nơi khác cũng chưa có ñiều kiện
phục vụ do chưa có nơi sử dụng. Mặt khác, tỷ lệ lao ñộng trong ñộ tuổi còn ñi
học cũng rất thấp (6,48%) cũng cho thấy những hạn chế trong phát triển năng
suất cũng như trong tiến trình công nghiệp hóa hiện ñại hóa của huyện hiện nay
cũng như trong thời gian sắp tới.
(Theo tài liệu nghiên cứu tại Phòng Tài Nguyên và Môi Trường)
1.2. PHÂN TÍCH, ðÁNH GIÁ VỀ NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN
CỦA HUYỆN CHỢ LÁCH
Huyện Chợ Lách là một phần cù lao bị bao bọc 3 mặt bởi 3 sông lớn trong

hệ thống sông Cửu Long là sông Cổ Chiên và Hàm Luông, giao thông bộ trong
nội bộ Huyện còn nhiều khó khăn, và giao thông ngoại Huyện chỉ nhờ vào ñộc
ñạo Quốc lộ 57. Vị trí trên làm cho Huyện bị cô lập tương ñối về phương diện
các trục ñường bộ theo hướng Bắc-Nam và cần thiết phải phá thế cù lao này.
-ðặc ñiểm vùng là có hệ thống sông rạch chằng chịt, cũng gây trở ngại
cho việc giao thông bộ trong nội bộ huyện.

6


- Chợ Lách nằm trong vùng khí hậu nhiệt ñới gió mùa chung của ðồng
Bằng Sông Cửu Long, lượng mưa vào hàng naêm khoâng thấp, cuõng khoâng
cao so vôùi ðồng Bằng Sông Cửu Long, nhưng với ñặc ñiểm nền nhiệt cao và ổn
ñịnh quanh năm, ít bão, thuận lợi cho phát triển Nông - Ngư nghiệp.
1.3. SƠ LƯỢC VỀ CƠ QUAN
1.3.1. Quá trình hình thành và phát triển của Văn phòng ðăng ký quyền
sử dụng ñất huyện Chợ Lách
Văn Phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất huyện Chợ Lách là một cơ quan
hành chính công, hoạt ñộng theo loại hình sự nghiệp có thu, có con dấu riêng và
ñược mở tải khoản riêng tại kho bạc Nhà nước, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn. Văn phòng ðăng ký Quyền sử dụng ñất ñược hình thành có chức
năng tổ chức thực hiện ñăng ký sử dụng ñất và chỉnh lý biến ñộng về sử dụng
ñất, quản lý hồ sơ ñịa chính giúp cho Phòng Tài nguyên và Môi trường trong việc
thực hiện thủ tục hành chính về quản lý, sử dụng ñất ñai theo quy ñịnh của pháp
luật, góp phần vào sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội của ñất nước.
Văn phòng ðăng ký Quyền sử dụng ñất toạ lạc tại Khu phố 2, Thị Trấn
Chợ Lách, huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre.
Văn phòng ðăng ký Quyền sử dụng ñất huyện Chợ Lách thành lập vào
ngày 15/09/2005 trực thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Chợ Lách
theo:

+ Căn cứ luật tổ chức Hội ñồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày
26/11/2003.
+ Căn cứ thông tư liên tịch số 38/2004/TTLT-BTNMT-BNV ngày
31/12/2004 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức
năng, nhiệm vụ quyền hạng tổ chức VPðKQSDð và tổ chức phát triển quỹ ñất
khác.
+ Căn cứ tờ trình số 29/TTr-TNMT ngày 22/07/2005 của Phòng Tài
nguyên và Môi trường về việc thành lập VPðKQSDð.
+ Theo ñề nghị của Trưởng Phòng Nội vụ, Phòng Lao ñộng Thương binh
và Xã hội huyện.
7


+ Giao cho Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường tiến hành tổ chức,
bố trí nhân sự ñể ñi vào hoạt ñộng.
+ Văn phòng ðăng ký Quyền sử dụng ñất huyện Chợ Lách có chức năng
nhiệm vụ theo quy ñịnh của Thông tư liên tịch số 38/2004/TTLT-BTNMT-BNV
ngày 31/12/2004 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức
năng nhiệm vụ quyền hạng, tổ chức Văn phòng ðăng ký Quyền sử dụng ñất, tổ
chức phát triển quỹ ñất và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
1.3.2. Chức năng của VPðKQSDð
- Tổ chức thực hiện ñăng ký quyền sử dụng ñất ñể bảo ñảm cơ chế một
cửa.
- Quản lý, chỉnh lý và thống nhất hồ sơ ñịa chính.
- Xây dựng và phát triển hệ thống thông tin ñất ñai.
1.3.3. Nhiệm vụ của VPðKQSD
- Giúp Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường làm ñầu mối thực hiện
các thủ tục hành chính về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất (GCNQSDð)
trên ñịa bàn huyện trong phạm vi có thẩm quyền.
- Lưu trữ, quản lý và chỉnh lý toàn bộ bản sao hồ sơ ñịa chính ñối với tất

cả các thửa ñất thuộc phạm vi ranh giới hành chính cấp huyện theo trích sao hồ
sơ ñịa chính gốc ñã chỉnh lý do VPðKQSDð gửi tới, hướng dẫn và kiểm tra việc
lưu trữ, quản lý và chỉnh lý toàn bộ bản sao hồ sơ ñịa chính của Uỷ ban nhân dân
xã, phường, thị trấn.
- Lưu trữ, quản lý và chỉnh lý toàn bộ bản sao GCNQSDð và các giấy tờ
khác hình thành trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính theo quy ñịnh.
- Cung cấp bản ñồ ñịa chính, trích lục bản ñồ ñịa chính, trích sao hồ sơ ñịa
chính và các thông tin khác về ñất ñai phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước và nhu
cầu của cộng ñồng.
- Thực hiện trích ño ñịa chính thửa ñất, thống kê kiểm kê ñất ñai và lập
bản ñồ hiện trạng sử dụng cấp huyện và cấp xã.

8


- Thực hiện việc thu phí, trong sử dụng và quản lý ñất ñai theo quy ñịnh
của pháp luật, thực hiện các dịch vụ về cung cấp thông tin ñất ñai, trích lục bản
ñồ ñịa chính, trích sao hồ sơ ñịa chính.
- Thực hiện chế ñộ báo cáo theo quy ñịnh hiện hành về trình tự thủ tục
thực hiện.
- Trình Uỷ ban nhân dân cấp huyện các văn bản hướng dẫn thực hiện các
chính sách, chế ñộ và pháp luật về quản lý ñất ñai.
- Trình Uỷ ban nhân dân cấp huyện quy hoạch, kế hoạch về ñất ñai và tổ
chức thực hiện sau khi xét duyệt.
- Hướng dẫn và kiểm tra việc sử dụng, bảo vệ phòng chống, khắc phục
suy thoái ñất.
- Lập báo cáo thống kê, kiểm kê ñất ñai theo ñịnh kỳ. Thu thập chủ trì
hoặc phối hợp với các cơ quan có liên quan trong việc thanh tra, kiểm tra việc thi
hành pháp luật giúp Uỷ ban nhân dân huyện giải quyết tranh chấp, khiếu nại tố
cáo về ñất ñai theo quy ñịnh của pháp luật.

- Tuyên truyền và phổ biến giáo dục thông tin ñất ñai.
- Báo cáo ñịnh kỳ và ñột xuất tình hình thực hiện công tác chuyên môn
cho Ủy ban nhân dân huyện và cơ quan cấp trên.
- ðề xuất và lập ñề án quy hoạch chi tiết về ñất ñai trên ñịa bàn.
- Thảo các văn bản về ñất ñai giúp Ủy ban nhân dân chỉ ñạo thực hiện.
- Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật, quy trình, quy
phạm tiêu chuẩn về tài nguyên ñất.
- Thanh tra, xử lý vi phạm, giải quyết tranh chấp về ñất ñai.

9


Tổ quản lý khai
thác ñất cồn

Tổ trưởng tổ quản lý và sử
dụng ñất cồn

Bộ phận in ấn
lưu trữ
công nghệ thông tin

Bộ phận ñăng
ký, chỉnh lý
biến ñộng

Bộ phận tiếp
nhận và giao trả
hồ sơ


Bộ phận ño ñạc
bản ñồ và dịch
vụ thủ tục

Bộ phận
thanh tra

10

Hình 1.2: Sơ ñồ tổ chức Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Chợ Lách

Bộ phận quản
lý ñất ñai

Bộ phận quản lý
TN&MT

Bộ phận kế
hoạch tổng hợp

Trưởng phòng

Bộ phận hành
chính kế hoạch
tổng hợp

Phó Giám
ñốc VPðKð

Giám ñốc

VPðKð

Phó trưởng phòng

SƠ ðỒ TỔ CHỨC
PHÒNG TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HUYỆN CHỢ LÁCH

1.3.4. Cơ cấu nhân sự

Bộ phận ñăng
ký giao dịch
bảo ñảm


CHƯƠNG 2

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. THỜI GIAN VÀ ðỊA ðIỂM NGHIÊN CỨU
2.1.1. Thời gian nghiên cứu
ðề tài tiểu luận ñược thực hiện từ ngày 27 tháng 04 năm 2009 ñến ngày
19 tháng 06 năm 2009.
2.1.2. ðịa ñiểm nghiên cứu
Văn Phòng ðăng Ký Quyền sử dụng ñất huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre.
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1. Quy trình giải quyết hồ sơ ñăng ký biến ñộng ñất ñai
2.2.1.1.Quy trình cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất(GCNQSDð)
cho trường hợp tách hoặc hợp thửa ñất
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ.
- Nhân viên tiếp nhận và giao trả hồ sơ tại Văn Phòng ðăng Ký Quyền sử
dụng ñất (VPðKQSDð) kiểm tra thủ tục pháp lý ( kiểm tra số lượng, nội dung và

hình thức ñơn ) về ñơn xin tách thửa, hợp thửa ñất.
- Nhập dữ liệu vào máy.
- Ghi sổ theo dõi.
- Nhân viên bộ phận tài vụ tiến hành thu phí dịch vụ, lập hoá ñơn thuế giá
trị gia tăng, phát biên lai giao nhận cho người nộp hồ sơ.
- Thời gian thực hiện: 1 ngày.
Bước 2: Lập hồ sơ trích lục hoặc trích ño.
- Nhân viên bộ phận lưu trữ tại VPðKQSDð trích lục hồ sơ ñịa chính,
bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa ñất (nếu có), GCNQSDð xin tách, hợp thửa.
- ðối chiếu thông tin quy hoạch ñược duyệt.
- Nhân viên bộ phận ño ñạc bản ñồ thuộc VPðKQSDð tiến hành ño ñạc
ñịa chính thửa ñất cần tách hoặc hợp thửa.
- Phó Giám ñốc VPðKQSDð kiểm tra kết quả ño ñạc, trích ño, trích lục
hồ sơ.

11


- Thời gian thực hiện: 5 ngày.
Bước 3: Thẩm tra hồ sơ.
- Nhân viên bộ phận chỉnh lý biến ñộng tiến hành cập nhật thông tin trên
mạng LAN.
- Thẩm tra hiện trạng sử dụng ñất, ñối chiếu hồ sơ, bản ñồ ñịa chính.
- Chỉnh lý trên hồ sơ và sổ sách ñịa chính.
- In ấn các biểu mẫu ( từ nguồn thông tin trên máy tính ).
- Thời gian thực hiện: 1 ngày.
Bước 4: In ấn GCNQSDð.
- Nhân viên bộ phận in ấn thuộc VPðKQSDð truy cập và kiểm tra thông
tin trên mạng LAN với hồ sơ giấy.
- In ấn GCNQSDð, vẽ sơ ñồ thửa ñất.

- Chuyển hồ sơ tách, hợp thửa về Phòng Tài nguyên và Môi trường.
- Thời gian thực hiện: 1 ngày.
Bước 5:
- Ký xác nhận.
+ Trưởng Phòng hoặc Phó Phòng Tài Nguyên và Môi trường ký xác nhận
ý kiến của Phòng Tài nguyên và Môi trường vào ñơn xin tách, hợp thửa ñất, hồ
sơ trích ño hoặc trích lục thửa ñất, ký tờ trình Uỷ ban nhân dân Huyện phê duyệt
cấp giấy.
+ Thời gian thực hiện: 3 ngày.
- Ký phê duyệt: Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện ký
vào GCNQSDð mới ñể cấp cho chủ sử dụng ñất.
+ Thời gian thực hiện: 3 ngày.
Bước 6: Giao giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất.
- Nhân viên bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ biên nhận vào hồ sơ và
tiến hành cấp GCNQSDð mới cho chủ sử dụng ñất.
- Nhân viên bộ phận lưư trữ thông tin ñịa chính tại VPðKQSDð tiến hành
lưu trữ bản 2 GCNQSDð.
- Thời gian thực hiện: 1 ngày.

12


2.2.1.2. Quy trình cấp GCNQSDð cho trường hợp chuyển nhượng,
thừa kế, tặng cho quyền sử dụng ñất (QSDð).
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ.
- Nhân viên bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ tại VPðKQSDð kiểm tra
thủ tục pháp lý ( kiểm tra số lượng, nội dung và hình thức ñơn ) vào ñơn xin ñăng
ký biến ñộng, hợp ñồng chuyển nhượng QSDð ( ñối với trường hợp chuyển
nhượng); di chúc, biên bản phân chia thừa kế , bản án, quyết ñịnh giải quyết
tarnh chấp và thừa kế QSDð ( ñối với trường hợp thừa kế); hợp ñồng tặng cho

QSDð ( ñối với trường hợp tặng cho QSDð).
- Nhập dữ liệu vào mạng.
- Nhân viên bộ phận tài vụ tiến hành thu phí dịch vụ, lập hoá ñơn thuế giá
trị gia tăng, phát biên lai giao nhận cho người nộp hồ sơ.
- Thời gian thực hiện: ½ ngày.
Bước 2: Thẩm tra hồ sơ.
- Nhân viên bộ phận chỉnh lý biến ñộng thuộc VPDKQSDð tiến hành cập
nhật thông tin trên mạng LAN.
- Trích lục ñịa chính thửa ñất.
- Thẩm tra hiện trạng sử dụng ñất, ñối chiếu hồ sơ, bản ñồ ñịa chính.
- Chỉnh lý hồ sơ, sổ sách ñịa chính và GCNQSDð, thông báo chỉnh lý
(nếu có).
- In ấn các biểu mẫu (từ nguồn thông tin trên máy tính).
- Thời gian thực hiện: 2 ngày.
Bước 3: Ký xác nhận kết quả thẩm tra.
- Giám ðốc hoặc Phó Giám ðốc VPDKQSDð ký chứng thực hồ sơ kỹ
thuật thửa ñất (nếu có).
- Ký xác nhận kết quả thẩm tra ñơn.
- Ký xác nhận thông tin ñịa chính.
- Ký chỉnh lý GCNQSDð.
- Thời gian thực hiện: ½ ngày.

13


Bước 4: Nghĩa vụ tài chính.
- Nhân viên bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ tại VPðKQSDð tiến hành
trích lục ñịa chính thửa ñất và phát hành phiếu chuyển thông tin ñịa chính.
- Chi Cục Trưởng hoặc Chi Cục Phó chi cục thuế tiến hành xác ñịnh nghĩa
vụ tài chính phải nộp của chủ sử dụng ñất và thông báo nghĩa vụ tài chính cho

chủ sử dụng ñất.
- Thời gian thực hiện: 3 ngày.
Bước 5: Thông báo nghĩa vụ tài chính.
- Nhân viên bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ tại VPðKQSDð thông
báo cho bên chuyển và bên nhận thực hiện nghĩa vụ tài chính.
- Thời gian thực hiện: 3 ngày.
Bước 6: Thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có).
- Chủ sử dụng ñất ñem theo giấy thực hiện nghĩa vụ tài chính vào kho bạc
nhà nước ñể nộp tiền ( ñối với trường hợp chuyển nhượng QSDð).
Bước 7: Giao giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất.
- Nhân viên bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ tiến hành giao
GCNQSDð cho bên nhận chuyển nhượng.
- Nhân viên bộ phận lưu trữ ñịa chính tiến hành lưu trữ vào sổ theo dõi
cấp GCNQSDð.
- Thời gian thực hiện: 3 ngày.
2.2.2. Quy trình ño ñạc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất
2.2.2.1. Cơ sở lý thuyết
Căn cứ vào Công văn số 1223/STNMT-QLðð của Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Bến Tre về việc xử lý hồ sơ ño ñạc dịch vụ bị sai lớn so với bản ñồ
ñịa chính ñã lập, giải quyết vướng mắc liên quan ñến việc xử lý hồ sơ ñịa chính.
- Công tác chuẩn bị
Trước khi ño ngoài thực ñịa cán bộ ño ñạc phải kiểm tra, ñối chiếu thông
tin liên quan ñến thửa ñất cần ño ( trích lục File dữ liệu, bản ñồ ñịa chính, bản ñồ
gốc, tình hình biến ñộng…) ñể ñánh giá ñộ chính xác của thông tin thửa ñất.

14


- Khi ño ngoài thực ñịa
Cán bộ ñịa chính yêu cầu các chủ sử dụng ñất phải cắm mốc ranh giới

thửa ñất bằng trụ ñá, trụ bê tông hoặc trụ sắt. Khi phát hiện khu vực mà bản ñồ
ñịa chính ñã lập sai lớn cán bộ ñịa chính phải lập hai biên bản:
+ Biên bản xác nhận ranh giới, mốc giới thửa ñất, phải ghi ñủ kích thước
cạnh trong sơ họa mốc giới thửa ñất và báo cho các chủ sử dụng ñất biết ñể kiểm
tra, ký tên xác nhận tại chỗ.
+ Biên bản về việc ño hiện trạng sử dụng ñất (gọi là biên bản hiện trạng)
nói rõ nguyên nhân sai: Biên bản lập thành 4 bộ liệt kê ñầy ñủ những thửa ñất
liên quan bị ảnh hưởng sai nhưng chưa ño và sửa sai ñược, báo lại cho các chủ sử
dụng ñất liên quan biết, giải thích rõ nguyên nhân sai lệch, ký tên xác nhận, biên
bản hiện trạng cũng phải thông báo cho cán bộ ñịa chính xã, phường, thị trấn
ñuợc biết ñể lưu ý khi giải quyết các thủ tục hành chính về ñất ñai của những
thửa ñất liên quan bị ảnh hưởng sai nhưng chưa sửa ñược.
Cán bộ ño ñạc phải giải thích nguyên nhân sai là do thời gian trước ñây ño
áp dụng công nghệ cũ, trình ñộ cán bộ chưa ñược nâng cao…nên công tác ño ñạc
biên vẽ lập bản ñồ ñịa chính, File dữ liệu vẫn còn lỗi kỹ thuật dẫn ñến bản ñồ ñịa
chính (trên giấy) và một số khu vực không ñúng với hiện trạng thực tế ngoài thửa
ñất.
Sau khi nhận ñược kết quả ño ñạc của cấp quản lý, cán bộ ño ñạc trả kết
quả cho người sử dụng ñất có kèm theo 1 biên bản hiện trạng và ñồng thời gửi
ñến VPðKQSDð cấp huyện và cán bộ ñịa chính xã biết ñể thông báo.
ðể kịp thời giải quyết thủ tục hành chính về ñất ñai cho người sử dụng ñất
liên quan sửa sai theo hiện trạng, VPðKQSDð cấp tỉnh cung cấp File dữ liệu bản
ñồ thửa ñất sai hiện trạng cho VPðKQSDð cấp huyện bằng ñĩa CD hoặc chuyển
nhanh qua ñường Email.
Công tác chỉnh lý hồ sơ ñịa chính:
+ ðối với thửa ñất sai hiện trạng và những thửa ñất liên quan, cán bộ ñịa
chính xã, VPðKQSDð các cấp khi chỉnh lý hồ sơ ñịa chính phải ghi chú ñầy ñủ
những thông tin thửa ñất sai hiện trạng, trình trạng của những thửa ñất hiện bị
ảnh hưởng chưa sửa ñược trên hồ sơ ñịa chính.


15


+ Cung cấp thông tin về ñất ñai: Cung cấp thông tin về thửa ñất,
VPðKQSDð phải kiểm tra lại thông tin thửa ñất trước khi cung cấp, nếu thửa ñất
còn có sai sót phải nêu rõ tình trạng thông tin bằng văn bản, thông tin thửa ñất có
liên quan ñến sửa sai hiện trạng và những thửa ñất liên quan thông qua việc cấp
thêm bản sao biên bản hiện trạng ñính kèm trích lục họa ñồ ñể cho người yêu cầu
cung cấp thông tin biết về tình trạng của mình.
Trường hợp ño ñạc phục vụ yêu cầu của cơ quan thi hành án nếu phát hiện
bản ñồ ñịa chính ñã lập bị sai sót lớn và không thể sử ñược (sai cả khu vực) thì
thực hiện ño theo hiện trạng.
Khi lập thủ tục chuyển ñổi, chuyển nhượng, cho thuê, tặng cho quyền sử
dụng ñất, thừa kế, thế chấp…của những thửa ñất có liên quan ñến sai hiện trạng
nhưng chưa sửa ñược, cán bộ ñịa chính xã, VPðKQSDð phải thông báo rõ cho
các bên biết thông tin thửa ñất và bàn bạc biện pháp thống nhất ñể giải quyết.
2.2.2.2. Quy trình ño ñạc theo thực nghiệm
- Công tác chuẩn bị trước khi ño
+ Phiếu hẹn ño ñạc.
+ Bản ñồ trích lục khu ñất tỷ lệ 1\5000, 1\2000 (số thửa, số tờ bản ñồ, diện
tích theo hồ sơ gốc, mục ñích sử dụng ñất, ñịa chỉ thửa ñất, tên chủ sử
dụng ñất) hoặc hồ sơ kỹ thuật thửa ñất ñối với khu ño tỷ lệ 1\500.
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất.
+ Bản ñồ trích lục các thửa ñất biến ñộng có liên quan.
+ ðơn yêu cầu ño ñạc.
+ Sổ ño.
+ Bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa ñất.
+ Biên bản về việc không ký hiệp thương ranh giới thửa ñất.
+ Biên bản về việc không tiến hành ño thửa ñất.
+ Thước thép 50m.

+ Máy toàn ñạc ñiện tử Topcon.
+ Chân máy, gương, chân gương.

16


- Tiến hành xác ñịnh ranh giới thửa ñất:
Các trường hợp thửa ñất có ñủ ñiều kiện ñể ño cấp GCNQSDð
- Có mặt chủ sử dụng ñất hợp pháp.
- Có các giấy tờ liên quan về thửa ñất.
- Có cắm mốc ranh ñất bằng trụ ñá, hoặc trụ bê tông rõ ràng.
- ðất không có tranh chấp.
- Sử dụng ñúng mục ñích, ñúng yêu cầu.
- Có mặt ñầy ñủ các chủ sử dụng ñất liền kề.
Các trường hợp thửa ñất không hợp lệ ñể tiến hành ño và lập biên
bản trả lại hồ sơ
- Không có chủ ñất.
- ðất có tranh chấp với các chủ sử dụng ñất liền kề.
- Không cắm mốc ranh ñất.
- Sử dụng ñất không ñúng mục ñích, yêu cầu.
- Không thống nhất mốc ranh giữa chủ sử dụng ñất và các chủ liền kề.
- Các phương pháp ño
Trước khi tiến hành ño phải ñi quan sát xung quanh khu ñất ñể xem mốc
ranh, ñiều tra về nguồn gốc ñất (các mốc ranh của thửa ñất phải ñược làm bằng
trụ ñá) và các ñịa vật cần ño xung quanh và vẽ bản mô tả hình thể.
Xác ñịnh tim ñường, lộ giới, mép rạch…
ðo thủ công
+ ðiều kiện áp dụng
Là phương pháp ño ñược sử dụng chủ yếu, phù hợp với những biến ñộng
ñất ñai có diện tích nhỏ và chưa có tọa ñộ chính quy.

+ Phương pháp ño
Cần phải ñịnh hướng cạnh của thửa ñất ñể kéo thước thép tương ñối nằm
trên ñường thẳng, xác ñịnh kích thước các cạnh của thửa ñất, ngoài ra còn thao
tác dựng hình khống chế (ñường chéo) góc giữa 2 cạnh liền kề ñể tạo nên các
hình tam giác bằng phương pháp giao hội (tìm một ñiểm từ hai ñiểm ñã biết) ñể
ñảm bảo ñộ chính xác về diện tích và thuận lợi cho việc vẽ nội nghiệp.

17


Ví dụ:

Hình 2.1: Sơ ñồ mô tả ranh giới thửa ñất bằng phương pháp ño thủ công.
ðo bằng máy toàn ñạc ñiện tử
+ ðiều kiện áp dụng:
ðược áp dụng khi ño những khu vực lớn hoặc những nơi ñã có toạ ñộ
chính quy.
+ Cách chọn trạm máy:
Chọn vị trí ñặt máy sao cho thấy nhiều mốc ranh của thửa ñất và những
ñịa vật xung quanh.
Chỗ ñặt máy phải ổn ñịnh, không bị lún, bị run.
Không ñặt máy trên cầu.
Chỗ ñặt máy phải tương ñối an toàn.
- Tiến hành ño vẽ chi tiết:
ðối với thửa ñất có diện tích lớn, trống trãi ta tiến hành chọn ñiểm ñặt
máy sao cho nhìn thấy tất cả các ñiểm mốc ranh giới của thửa ñất, tiến hành cân
bằng máy, chọn ñiểm ñịnh hướng (hai ñiểm ñặt máy và ñịnh hướng là hai ñiểm
tọa ñộ giả ñịnh) ñưa bàn ñộ ngang về 00000’00” sau ñó tiến hành ñặt gương ño
chi tiết tại vị trí mốc ranh giới thửa ñất.
Khi ño vẽ chi tiết người ño phải ño các ñịa vật có liên quan ñến thửa ñất.

ðo các ñiểm chi tiết (mốc ranh của thửa ñất) và các ñỉnh của thửa ñất, ñặc
biệt là các ñường lồi lõm của thửa ñất.

18


×