Tải bản đầy đủ (.pdf) (216 trang)

Trách nhiệm xã hội của các doanh nghiệp sản xuất và chế biến thực phẩm tại Việt Nam Tiếp cận từ góc độ người tiêu dùng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.51 MB, 216 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN PHƯƠNG MAI

TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
SẢN XUẤT VÀ CHẾ BIẾN THỰC PHẨM TẠI VIỆT NAM –
TIẾP CẬN TỪ GÓC ĐỘ NGƯỜI TIÊU DÙNG

LUẬN ÁN TIẾN SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH

HÀ NỘI, 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN PHƯƠNG MAI

TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
SẢN XUẤT VÀ CHẾ BIẾN THỰC PHẨM TẠI VIỆT NAM –
TIẾP CẬN TỪ GÓC ĐỘ NGƯỜI TIÊU DÙNG

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số

: 62 34 05 01

LUẬN ÁN TIẾN SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Hoàng Văn Hải



HÀ NỘI, 2015


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận án “Trách nhiệm xã hội của các doanh nghiệp sản
xuất và chế biến thực phẩm tại Việt Nam – Tiếp cận từ góc độ người tiêu dùng”
là công trình nghiên cứu độc lập của cá nhân tôi. Ngoài những thông tin thứ cấp có
liên quan đến nghiên cứu đã được trích dẫn nguồn, toàn bộ kết quả nghiên cứu trình
bày trong luận án được phân tích từ nguồn dữ liệu điều tra thực tế do cá nhân tôi
thực hiện. Tất cả các dữ liệu đều trung thực và nội dung luận án chưa từng được
công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.
Tôi xin chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình.

Tác giả

Nguyễn Phương Mai


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... i
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................... v
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................ vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ x
MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 4
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu....................................................................... 5
4. Các câu hỏi nghiên cứu ...................................................................................... 6

5. Tính mới và những đóng góp của Luận án.......................................................... 6
6. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 6
7. Kết cấu của Luận án ........................................................................................... 7
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA
DOANH NGHIỆP VÀ HÀNH VI NGƯỜI TIÊU DÙNG ...................................... 9
1.1. Cơ sở lý luận về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp .................................... 9
1.1.1. Khái niệm trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp ........................................... 9
1.1.2. Các phạm trù có liên quan đến trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp.......... 16
1.1.3. Lý thuyết về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp ..................................... 18
1.1.4. Một số bộ tiêu chuẩn về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp.................... 21
1.2. Một số vấn đề lý thuyết về hành vi người tiêu dùng....................................... 30
1.2.1. Khái niệm và phân loại ............................................................................... 30
1.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi người tiêu dùng .................................... 32
1.3. Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp và hành vi người tiêu dùng ................. 35
1.3.1. Nhận thức của người tiêu dùng về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp .... 35
i


1.3.2. Thái độ, ý định và hành vi của người tiêu dùng đối với trách nhiệm xã hội
của doanh nghiệp ................................................................................................. 39
1.4. Mô hình nghiên cứu và các giả thuyết ........................................................... 46
1.4.1. Mô hình nghiên cứu................................................................................... 46
1.4.2. Các giả thuyết nghiên cứu .......................................................................... 48
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU .......................... 52
2.1. Quy trình nghiên cứu ..................................................................................... 52
2.2. Thiết kế thang đo ........................................................................................... 54
2.2.1. Thang đo nhận thức về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp ..................... 54
2.2.2. Thang đo thái độ của người tiêu dùng đối với trách nhiệm xã hội của doanh
nghiệp .................................................................................................................. 58
2.2.3. Thang đo ý định hành vi của người tiêu dùng ............................................ 58

2.3. Các phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 59
2.3.1. Phương pháp nghiên cứu định tính ............................................................. 59
2.3.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng .......................................................... 60
2.4. Đánh giá sơ bộ thang đo ................................................................................ 64
2.4.1. Đánh giá thang đo bằng phương pháp định tính .......................................... 64
2.4.2. Đánh giá thang đo bằng phương pháp định lượng ....................................... 65
2.4.3. Điều chỉnh thang đo.................................................................................... 70
CHƯƠNG 3: THỰC TIỄN VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ TRÁCH NHIỆM
XÃ HỘI CỦA DOANH NGHIỆP TIẾP CẬN TỪ GÓC ĐỘ NGƯỜI TIÊU DÙNG
TRONG NGÀNH SẢN XUẤT VÀ CHẾ BIẾN THỰC PHẨM TẠI VIỆT NAM 72
3.1. Khái quát tình hình thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp trong ngành
sản xuất và chế biến thực phẩm tại Việt Nam ....................................................... 72
3.1.1. Sơ lược về các doanh nghiệp trong ngành sản xuất và chế biến thực phẩm tại
Việt Nam.............................................................................................................. 72
ii


3.1.2. Đặc điểm và trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp trong ngành sản xuất và
chế biến thực phẩm .............................................................................................. 77
3.1.3. Thực trạng thực hiện trách nhiệm xã hội của các doanh nghiệp sản xuất và
chế biến thực phẩm tại Việt Nam ......................................................................... 79
3.2. Kết quả nghiên cứu về TNXHDN của các doanh nghiệp sản xuất và chế biến
thực phẩm tại Việt Nam từ góc độ tiếp cận của người tiêu dùng ........................... 84
3.2.1. Kết quả thống kê mô tả mẫu nghiên cứu ..................................................... 84
3.2.2. Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo ................................................. 87
3.2.3. Kết quả phân tích khám phá nhân tố (EFA) ................................................ 90
3.2.4. Kết quả phân tích khẳng định nhân tố (CFA) .............................................. 93
3.2.5. Kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu.............................................. 98
3.2.6. Đánh giá của người tiêu dùng về các yếu tố nhận thức TNXHDN, thái độ và
ý định hành vi của họ ......................................................................................... 114

3.2.7. Tổng hợp kết quả kiểm định giả thuyết nghiên cứu và bình luận............... 121
CHƯƠNG 4: CÁC ĐỀ XUẤT NÂNG CAO TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA
DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT VÀ CHẾ BIẾN THỰC PHẨM TẠI VIỆT NAM
........................................................................................................................... 127
4.1. Những xu hướng chính tác động đến TNXHDN trong tương lai .................. 127
4.1.1. Thịnh vượng gia tăng ............................................................................... 127
4.1.2. Bền vững sinh thái .................................................................................... 128
4.1.3. Toàn cầu hóa ............................................................................................ 130
4.2. Các đề xuất đối với các bên hữu quan.......................................................... 131
4.2.1. Đề xuất với các cơ quan quản lý nhà nước ................................................ 131
4.2.2. Đề xuất với các hiệp hội doanh nghiệp ..................................................... 136
4.2.3. Đề xuất với các doanh nghiệp sản xuất và chế biến thực phẩm ................. 138
4.2.4. Đề xuất với người tiêu dùng thực phẩm .................................................... 143
iii


4.3. Những đóng góp của Luận án về mặt lý luận và thực tiễn............................ 145
4.3.1. Các đóng góp về mặt lý luận .................................................................... 145
4.3.2. Các đóng góp về mặt thực tiễn.................................................................. 145
4.4. Những hạn chế của Luận án và hướng nghiên cứu tiếp theo ........................ 147
4.4.1. Hạn chế về nội dung nghiên cứu ............................................................... 147
4.4.2. Hạn chế về phạm vi nghiên cứu ................................................................ 147
4.4.3. Hạn chế về mẫu nghiên cứu và phương pháp thu thập dữ liệu .................. 147
4.4.4. Đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo ......................................................... 148
KẾT LUẬN ....................................................................................................... 150
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ CÓ LIÊN
QUAN ĐẾN LUẬN ÁN .................................................................................... 152
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................ 154
PHỤ LỤC 1 ....................................................................................................... 167
PHỤ LỤC 2 ....................................................................................................... 172

PHỤ LỤC 3 ....................................................................................................... 182
PHỤ LỤC 4 ....................................................................................................... 187
PHỤ LỤC 5 ....................................................................................................... 188
PHỤ LỤC 6 ....................................................................................................... 189
PHỤ LỤC 7 ....................................................................................................... 202
CÁC CHÚ THÍCH ............................................................................................. 203

iv


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Các chủ đề trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp theo ISO26000 ......... 27
Hình 1.2: Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi người tiêu dùng .............................. 32
Hình 1.3: Mô hình đầy đủ về hành vi người tiêu dùng .......................................... 35
Hình 1.4: Phân loại người tiêu dùng theo thái độ đối với TNXHDN..................... 40
Hình 1.5: Mô hình lý thuyết hành vi lý luận của Ajzen và Fishben ....................... 46
Hình 1.6: Mô hình hành vi lý luận rút gọn ............................................................ 47
Hình 1.7: Mô hình nghiên cứu .............................................................................. 48
Hình 2.1: Quy trình nghiên cứu ............................................................................ 52
Hình 3.1: Phân loại ngành công nghiệp chế biến, chế tạo ..................................... 73
Hình 3.1: Kết quả kiểm định CFA thang đo Nhận thức trách nhiệm đối với người
lao động ............................................................................................................... 94
Hình 3.2: Kết quả kiểm định CFA thang đo Nhận thức trách nhiệm môi trường ... 95
Hình 3.3: Kết quả kiểm định CFA thang đo Nhận thức trách nhiệm sản phẩm ..... 95
Hình 3.4: Kết quả kiểm định CFA thang đo Nhận thức trách nhiệm cộng đồng .... 96
Hình 3.5: Kết quả kiểm định CFA thang đo Nhận thức trách nhiệm kinh doanh
trung thực ............................................................................................................. 96
Hình 3.6: Kết quả kiểm định CFA thang đo thái độ của người tiêu dùng .............. 97
Hình 3.7: Kiểm định CFA cho mô hình tới hạn .................................................... 98
Hình 3.8: Kết quả kiểm định SEM lần 1 ............................................................... 99

Hình 3.9: Kết quả phân tích SEM lần 2 .............................................................. 101
Hình 3.10: Mô hình khả biến với nhóm chưa từng nghe đến TNXHDN ............. 104
Hình 3.11: Mô hình khả biến với nhóm đã từng nghe đến TNXHDN ................. 105
Hình 3.12: Mô hình bất biến với nhóm chưa từng nghe đến TNXHDN .............. 106
Hình 3.13: Mô hình bất biến với nhóm đã từng nghe đến TNXHDN .................. 107
v


Hình 3.14: Mô hình khả biến đối với nhóm nam giới ......................................... 109
Hình 3.15: Mô hình khả biến đối với nhóm nữ giới ............................................ 110
Hình 3.16: Mô hình bất biến đối với nhóm nam giới .......................................... 111
Hình 3.17: Mô hình bất biến đối với nhóm nữ giới ............................................. 112

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Các định nghĩa về TNXHDN ............................................................... 11
Bảng 2.1: Thang đo Nhận thức về trách nhiệm đối với người lao động ................ 55
Bảng 2.2: Thang đo Nhận thức về trách nhiệm môi trường................................... 56
Bảng 2.3: Thang đo Nhận thức về trách nhiệm sản phẩm ..................................... 56
Bảng 2.4: Thang đo Nhận thức về trách nhiệm cộng đồng .................................... 57
Bảng 2.5: Thang đo Nhận thức về trách nhiệm kinh doanh trung thực.................. 57
Bảng 2.6: Thang đo Thái độ của người tiêu dùng ................................................. 58
Bảng 2.7: Thang đo Ý định mua sản phẩm của người tiêu dùng ........................... 59
Bảng 2.8: Thang đo Ý định tẩy chay sản phẩm của người tiêu dùng ..................... 59
Bảng 2.9: Kết quả phân tích EFA và Cronbach’s alpha thang đo Nhận thức về trách
nhiệm đối với người lao động............................................................................... 66
Bảng 2.10: Kết quả EFA và Cronbach’s alpha thang đo Nhận thức về trách nhiệm
môi trường ........................................................................................................... 67

Bảng 2.11: Kết quả EFA và Cronbach’s alpha thang đo Nhận thức về trách nhiệm
sản phẩm .............................................................................................................. 67
Bảng 2.12: Kết quả EFA và Cronbach’s alpha thang đo Nhận thức về trách nhiệm
cộng đồng ............................................................................................................ 68
Bảng 2.13: Kết quả EFA và Cronbach’s alpha thang đo Nhận thức về trách nhiệm
kinh doanh trung thực .......................................................................................... 68
Bảng 2.14: Kết quả EFA và Cronbach’s alpha thang đo Thái độ của người tiêu
dùng ..................................................................................................................... 69
Bảng 2.15: Kết quả EFA và Cronbach’s alpha thang đo Ý định mua của người tiêu
dùng ..................................................................................................................... 70
Bảng 2.16: Kết quả EFA và Cronbach’s alpha thang đo Ý định tẩy chay của người
tiêu dùng .............................................................................................................. 70
vii


Bảng 3.1: Danh mục phân loại các hoạt động của ngành sản xuất và chế biến thực
phẩm .................................................................................................................... 74
Bảng 3.2: Giá trị sản xuất của ngành sản xuất và chế biến thực phẩm giai đoạn
2009 – 2013 ......................................................................................................... 75
Bảng 3.3: Các đặc điểm của mẫu nghiên cứu ....................................................... 86
Bảng 3.4: Kết quả phân tích độ tin cậy các thang đo nhận thức TNXHDN ........... 88
Bảng 3.5: Kết quả phân tích độ tin cậy thang đo thái độ của người tiêu dùng ....... 89
Bảng 3.6: Kết quả phân tích độ tin cậy thang đo ý định mua của người tiêu dùng 89
Bảng 3.7: Kết quả phân tích độ tin cậy thang đo ý định tẩy chay của người tiêu
dùng ..................................................................................................................... 90
Bảng 3.8: Kết quả phân tích EFA các biến quan sát của thang đo nhận thức
TNXHDN ............................................................................................................ 91
Bảng 3.9: Kết quả phân tích EFA các biến quan sát của thang đo thái độ của người
tiêu dùng .............................................................................................................. 92
Bảng 3.10: Kết quả phân tích EFA các biến quan sát của thang đo ý định mua của

người tiêu dùng .................................................................................................... 93
Bảng 3.11: Kết quả phân tích EFA các biến quan sát của thang đo ý định tẩy chay
của người tiêu dùng .............................................................................................. 93
Bảng 3.12: Kết quả kiểm định SEM mối quan hệ giữa các khái niệm trong mô hình
nghiên cứu lý thuyết ........................................................................................... 100
Bảng 3.13: Kết quả kiểm định SEM mối quan hệ giữa các khái niệm trong mô hình
nghiên cứu lý thuyết (lần 2) ................................................................................ 102
Bảng 3.14: Kết quả kiểm định lựa chọn mô hình trong phân tích đa nhóm theo biến
nghe nói đến TNXHDN ..................................................................................... 108
Bảng 3.15: Kiểm định lựa chọn mô hình trong phân tích đa nhóm theo giới tính 112
Bảng 3.16: Kết quả phân tích ANOVA so sánh ý định mua của người tiêu dùng
theo độ tuổi, trình độ học vấn và mức thu nhập .................................................. 113
viii


Bảng 3.17: Kết quả phân tích ANOVA so sánh ý định tẩy chay của người tiêu dùng
theo độ tuổi, trình độ học vấn và mức thu nhập .................................................. 114
Bảng 3.18: Thống kê mô tả thang đo nhận thức trách nhiệm đối với người lao động
........................................................................................................................... 115
Bảng 3.19: Thống kê mô tả thang đo nhận thức trách nhiệm môi trường ............ 115
Bảng 3.20: Thống kê mô tả thang đo nhận thức trách nhiệm sản phẩm............... 117
Bảng 3.21: Thống kê mô tả thang đo nhận thức trách nhiệm cộng đồng ............. 118
Bảng 3.22: Thống kê mô tả thang đo nhận thức trách nhiệm kinh doanh trung thực
........................................................................................................................... 119
Bảng 3.23: Thống kê mô tả thang đo thái độ của người tiêu dùng ...................... 120
Bảng 3.24: Thống kê mô tả thang đo ý định hành vi của người tiêu dùng ........... 120
Bảng 3.25: Tổng hợp kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu .................... 121

ix



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Tiếng Việt
Từ viết tắt

Nguyên nghĩa

BVMT

Bảo vệ môi trường

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

KC

Khoảng cách

SXTG

Sản xuất tinh gọn

TNXH

Trách nhiệm xã hội

TNXHDN

Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp


UBND

Ủy ban nhân dân

VCCI

Phòng Thương mại và công nghiệp Việt Nam

Tiếng Anh
Từ viết tắt

Nguyên nghĩa

Nghĩa tiếng Việt

AMA

American Marketing Association

Hiệp hội Marketing Mỹ

BSCI

Business Social Compliance

Sáng kiến tuân thủ trách nhiệm xã

Initiative


hội trong kinh doanh

CFA

Cornfirmatory Factor Analysis

Phân tích khẳng định nhân tố

EFA

Exploratory Factor Analysis

Phân tích khám phá nhân tố

IFC

International Finance Committee

Tổ chức tài chính quốc tế

ILO

International Labor Organization

Tổ chức lao động quốc tế

OECD

Organization for Economics


Tổ chức Hợp tác Phát triển kinh

Corporation Development

tế

PR

Public Relation

Quan hệ công chúng

SEM

Structural Equation Modelling

Mô hình cấu trúc tuyến tính

TBL

Triple bottom line

Bộ ba cốt lõi bền vững

UNIDO

United Nation Industrial

Tổ chức phát triển công nghiệp


Development Organization

Liên hợp quốc

WTO

World Trade Organization

Tổ chức thương mại thế giới

WB

World Bank

Ngân hàng thế giới
x


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Kể từ thập niên 50 của thế kỷ XX trở lại đây, vấn đề trách nhiệm xã hội của
doanh nghiệp (TNXHDN) đã ngày càng thu hút được sự quan tâm của không chỉ các
tổ chức xã hội, các chính phủ, các nhà nghiên cứu mà cả các doanh nghiệp và người
tiêu dùng trong xã hội. Ngày càng có nhiều người trên toàn thế giới cho rằng các
công ty phải chịu trách nhiệm về đạo đức đối với nhân viên của họ nói riêng và toàn
xã hội nói chung. Bên cạnh các tiêu chí quan trọng về chất lượng, vệ sinh, độ an
toàn và môi trường, các vấn đề xã hội ngày càng có tầm quan trọng cao hơn. Người
tiêu dùng dần dần coi “đạo đức kinh doanh” nói riêng hay TNXHDN nói chung như
một tiêu chí để lựa chọn sản phẩm. Thực tế này nảy sinh một phần do các phương
tiện thông tin đại chúng và các nhóm hoạt động vì quyền lợi người tiêu dùng đang

đòi hỏi các công ty đa quốc gia phải có trách nhiệm đối với xã hội, tôn trọng nhân
quyền và môi trường.
Sau hơn 20 năm của chiến dịch “Người tiêu dùng xanh”1 trên thế giới, các
bằng chứng chỉ ra rằng người tiêu dùng đã xem xét đến các vấn đề về sức khoẻ, xã
hội và đạo đức của sản phẩm trước khi quyết định mua hàng. Năm 1999, cuộc khảo
sát toàn cầu đầu tiên về những mong đợi của công chúng đối với doanh nghiệp được
tiến hành với chủ đề “Một thiên niên kỷ thăm dò ý kiến về TNXHDN” với sự tham
gia của 1,000 công dân từ hơn 23 quốc gia trên toàn thế giới. Kết quả của nghiên
cứu này cho thấy hơn 2/3 trong số người tham gia khảo sát cho biết họ mong đợi
doanh nghiệp đóng góp nhiều hơn vào sự phát triển của xã hội, thiết lập và thực thi
các tiêu chuẩn đạo đức trong kinh doanh. Cũng trong nghiên cứu này, 80% số người
được hỏi cho biết họ không muốn sử dụng hàng hoá của doanh nghiệp vi phạm
TNXHDN và sẽ mua hàng của doanh nghiệp không vi phạm TNXHDN (Boulstridge
và cộng sự, 2000).
Trong hơn một thập kỷ gần đây, số lượng các công ty trên toàn thế giới nhận
ra lợi ích kinh tế của các chính sách và biện pháp TNXHDN đang ngày một gia
tăng. Những cam kết TNXHDN vượt ra khỏi mong muốn gia tăng lợi nhuận, và cho
thấy công ty đã nhận thức một cách đầy đủ về trách nhiệm của mình tới nhân viên,
1


khách hàng, cộng đồng và môi trường. Nhiều công ty đã sử dụng TNXHDN như
một chiến lược kinh doanh mới khi nhận ra rằng nó có thể giúp cải thiện tình hình
tài chính, nâng cao động cơ làm việc của các nhân viên, đẩy mạnh lòng trung thành
của khách hàng cùng danh tiếng công ty. Khi các thị trường lớn trên thế giới ngày
càng khó tính hơn, khi người tiêu dùng trở nên “thông thái hơn”, sản phẩm không
chỉ được yêu cầu đảm bảo về chất lượng mà còn đòi hỏi "sạch hơn".
Trong bối cảnh Việt Nam đang hội nhập ngày càng sâu và rộng hơn vào nền
kinh tế thế giới, phải tôn trọng và tuân thủ luật pháp quốc tế trong cạnh tranh thì vấn
đề TNXHDN càng cần được quan tâm hơn cả. Giờ đây, các công ty không chỉ cạnh

tranh bằng giá cả, chất lượng sản phẩm mà còn phải cạnh tranh bằng những cam kết
chăm lo đời sống, môi trường làm việc cho nhân viên, những hoạt động đóng góp
vào sự phát triển của cộng đồng, bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng, bảo vệ môi
trường thiên nhiên hướng đến sự phát triển bền vững. TNXHDN cho dù là khái niệm
khá mới mẻ đối với nhiều doanh nghiệp Việt Nam nhưng nó đã thật sự là một đòi
hỏi cấp bách hiện nay. Để xâm nhập thành công các thị trường lớn nhưng khó tính
như Nhật Bản, Hoa Kỳ và châu Âu thì các công ty cần phải tăng cường nghiên cứu
khả năng áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế về TNXHDN như tiêu chuẩn ISO14000,
SA8000 hay gần đây nhất là ISO26000 để thể hiện trách nghiệm của mình với xã
hội. Nhiều doanh nghiệp Việt Nam cho rằng các tiêu chuẩn về TNXHDN chính là
những rào cản kỹ thuật đối với họ khi gia nhập thị trường quốc tế và ngần ngại
không muốn thực hiện TNXHDN (Twose và Rao, 2003). Tuy nhiên, những lợi ích
TNXHDN mang lại cho doanh nghiệp lại rất to lớn. Lợi ích trước mắt là có thêm
đơn đặt hàng từ những doanh nghiệp mua hàng đòi hỏi các tiêu chuẩn về TNXHDN,
còn lợi ích dài hạn là cho chính doanh nghiệp như cải thiện quan hệ trong công việc,
giảm chi phí, tăng năng suất lao động, giảm tỷ lệ nhân viên nghỉ, bỏ việc, giảm chi
phí tuyển dụng và đào tạo nhân viên mới, tăng doanh thu, tăng giá trị thương hiệu,
và thêm cơ hội tiếp cận những thị trường mới. Do vậy, các doanh nghiệp không
những cần nâng cao nhận thức về TNXHDN mà còn cần thực hiện TNXHDN một
cách hiệu quả trong doanh nghiệp.
Song trên thực tế, nhận thức về TNXHDN của các doanh nghiệp Việt Nam
còn ở mức thấp, chưa toàn diện và việc thực hiện TNXHDN tại các doanh nghiệp
2


Việt Nam còn mang tính chất thụ động chủ yếu là do phía các đối tác nước ngoài
yêu cầu tuân thủ các bộ quy tắc ứng xử của họ (Twose và Rao, 2003). Một số doanh
nghiệp hiểu đơn thuần TNXHDN là làm từ thiện. Một số doanh nghiệp thì né tránh
không muốn thực hiện TNXHDN vì cho rằng các chương trình TNXHDN là rất tốn
kém.Không có nhiều doanh nghiệp có được nhận thức đầy đủ về TNXHDN và tích

hợp những hoạt động TNXHDN một cách hiệu quả trong quá trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Nhiều doanh nghiệp vẫn hoạt động vì lợi nhuận mà bỏ qua
lợi ích của người tiêu dùng và cộng đồng xã hội. Chính vì vậy, trong vài năm gần
đây, chúng ta đã thấy không ít những vụ việc vi phạm TNXHDN đã bị phanh phui
và bị cộng đồng xã hội lên án. Do vậy, cần có những nghiên cứu về TNXHDN tại
Việt Nam nhằm thúc đẩy việc thực thi TNXHDN trong cộng đồng doanh nghiệp vì
TNXHDN có tầm quan trọng ngày càng lớn trong quá trình phát triển của doanh
nghiệp. Các chương trình TNXHDN có thể được cân nhắc trong quá trình quản trị
chiến lược của doanh nghiệp, có thể được tích hợp vào hoạt động thường nhật của
doanh nghiệp và từ đó tạo ra lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp.
Trong ngành sản xuất chế biến thực phẩm tại Việt Nam, việc nâng cao nhận
thức và thúc đẩy sự thực thi TNXHDN thực sự là một vấn đề cấp bách. Thực tế cho
thấy nhiều doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất và chế biến thực phẩm
của Việt Nam còn hoạt động theo kiểu “chộp giật”, vì lợi nhuận mà bỏ qua lợi ích
của người tiêu dùng và cộng đồng. Điển hình nhất phải kể đến các vụ vi phạm
TNXHDN trong vấn đề an toàn vệ sinh thực phẩm. Hiện nay, hoạt động sản xuất và
chế biến thực phẩm ở nước ta chủ yếu do khoảng 10 triệu hộ nông dân và 500.000
cơ sở chế biến thực hiện, trong đó 85% có quy mô vừa và nhỏ, sản xuất theo mùa vụ
nên trang thiết bị, nhà xưởng không bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm (Bộ Y tế,
2014). Thống kê cho thấy từ năm 2004 – 2008, trong phạm vi cả nước đã có đến
2,160 vụ ngộ độc thực phẩm làm 85,000 người bị ngộ độc, 388 người chết. Cũng
theo thông tin của Bộ Y tế, hàng năm Việt Nam có 200.000 người bị ung thư trong
đó con số tử vong lên đến 150.000 người. Nguyên nhân dẫn đến ung thư có khoảng
35% số bệnh nhân ung thư được chuẩn đoán mắc bệnh do những nguyên nhân liên
quan đến thực phẩm độc hại. Trong khi đó, tỷ lệ nhận thức của người sản xuất về vệ
sinh an toàn thực phẩm, một trong những khía cạnh của TNXHDN trong mối quan
3


hệ với người tiêu dùng, năm 2008 chỉ đạt 55.7%, trong đó đối với nhóm kinh doanh

thực phẩm là 49.5%. Ngoài ra, những vụ việc vi phạm TNXHDN trong khía cạnh
môi trường thì đã quá rõ ràng với nhiều vụ vi phạm như vụ công ty Vedan Việt Nam
ở Đồng Nai xả thải “giết” sông Thị Vải, hay công ty Miwon ở Phú Thọ. Gần đây, cơ
quan chức năng còn phát hiện nhiều nhà kinh doanh nhập hàng trăm tấn thịt, ngũ
tạng động vật, mỡ quá đát hoặc cận hạn sử dụng nhiễm vi sinh (Nguyễn Đình Tài,
2010). Nhìn chung, vấn đề thực thi TNXHDN trong các doanh nghiệp sản xuất và
chế biến thực phẩm đang là một vấn đề gây bức xúc đối với xã hội.
Có ý kiến cho rằng phải chăng doanh nghiệp trong ngành này biết và hiểu
trách nhiệm của mình đối với xã hội nhưng do áp lực từ phía các đối tượng hữu quan
như các cơ quan quản lý nhà nước, hay chính những người tiêu dùng những người
trực tiếp sử dụng các sản phẩm của doanh nghiệp còn thấp nên các doanh nghiệp
“làm ngơ” và bỏ qua những trách nhiệm cần thực hiện đối với xã hội. Xuất phát từ
những vấn đề lý luận và thực tiễn đã đề cập, tôi lựa chọn đề tài “Trách nhiệm xã
hội của các doanh nghiệp sản xuất và chế biến thực phẩm tại Việt Nam - Tiếp
cận từ góc độ người tiêu dùng” làm đề tài luận án Tiến sỹ quản trị kinh doanh.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Luận án nghiên cứu, phân tích vấn đề TNXHDN trong lĩnh vực sản xuất và
chế biến thực phẩm tại Việt Nam theo góc độ tiếp cận của người tiêu dùng. Từ đó,
Luận án đưa ra những đề xuất cho các bên hữu quan nhằm thúc đẩy việc thực hiện
TNXHDN trong ngành sản xuất và chế biến thực phẩm tại Việt Nam.
2.2. Mục tiêu cụ thể
 Phân tích bối cảnh của ngành sản xuất và chế biến thực phẩm tại Việt Nam để
chỉ rõ tính tất yếu của việc thực thi TNXHDN nhằm hướng đến sự phát triển bền
vững của doanh nghiệp;
 Đánh giá mức độ nhận thức của người tiêu dùng về TNXHDN;

4



 Kiểm chứng mối liên hệ giữa nhận thức về TNXHDN đến thái độ và ý định
hành vi của người tiêu dùng đối với sản phẩm của các doanh nghiệp sản xuất và chế
biến thực phẩm tại Việt Nam
 Đề xuất một số giải pháp nhằm thúc đẩy việc thực thi TNXHDN trong ngành
sản xuất và chế biến thực phẩm tại Việt Nam từ đó đáp ứng mong đợi của người tiêu
dùng.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của Luận án là nhận thức của người tiêu dùng về các
hoạt động trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp và mối liên hệ giữa nhận thức với
thái độ và ý định hành vi của họ đối với sản phẩm của các doanh nghiệp trong ngành
sản xuất và chế biến thực phẩm tại Việt Nam.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
3.2.1.Phạm vi về nội dung
TNXHDN là một vấn đề rất rộng, liên quan đến nhiều lĩnh vực. Vì vậy, Luận
án chỉ giới hạn việc nghiên cứu nhận thức về TNXHDN của người tiêu dùng các sản
phẩm thực phẩm chế biến, và phân tích mối quan hệ thuận chiều giữa nhận thức về
TNXHDN với thái độ và ý định hành vi của họ. Luận án chưa xem xét tới các biến
số khác tác động đến ý định hành vi của người tiêu dùng.
3.2.2. Phạm vi về không gian
Luận án nghiên cứu TNXHDN từ góc độ tiếp cận của người tiêu dùng trong
ngành sản xuất và chế biến thực phẩm tại Việt Nam vì trong ngành này TNXHDN
đang là một thực tiễn bức xúc cần được giải quyết. Luận án thực hiện khảo sát để
kiểm chứng vấn đề nghiên cứu trên một số tỉnh, thành phố của miền Bắc, trong đó
tập trung vào các tỉnh thuộc đồng bằng sông Hồng.
3.2.2. Phạm vi về thời gian
Luận án nghiên cứu TNXHDN từ góc độ tiếp cận của người tiêu dùng trong
ngành sản xuất và chế biến thực phẩm trong giai đoạn 2009 - 2014 khi mà những đòi

5



hỏi về TNXHDN ngày càng gia tăng xuất phát từ phía người tiêu dùng và các bên có
liên quan khác của doanh nghiệp, và những mong muốn thực thi TNXHDN xuất
phát từ chính nội bộ doanh nghiệp.
4. Các câu hỏi nghiên cứu
Các câu hỏi nghiên cứu được đặt ra trong khuôn khổ của Luận án như sau:
 Người tiêu dùng Việt Nam nhận thức như thế nào về TNXHDN?
 Nhận thức của người tiêu dùng Việt Nam về TNXHDN có ảnh hưởng đến
thái độ của họ đối với sản phẩm của các doanh nghiệp sản xuất và chế biến thực
phẩm không?
 Thái độ của người tiêu dùng có phải là biến số trung gian trong mối quan hệ
giữa nhận thức về TNXHDN và ý định hành vi của người tiêu dùng không?
 Các yếu tố nhân khẩu học có tác động đến thái độ và ý định hành vi của
người tiêu dùng không?
5. Tính mới và những đóng góp của Luận án
Luận án có những đóng góp mới sau đây:
Một là, bổ sung thang đo nhận thức TNXHDN, thái độ và ý định hành vi của
người tiêu dùng trên cơ sở kế thừa các nghiên cứu trước đây về TNXHDN và người
tiêu dùng.
Hai là, kiểm chứng mối quan hệ giữa các biến số nhận thức về TNXHDN,
thái độ và ý định hành vi của người tiêu dùng trong bối cảnh ngành sản xuất và chế
biến thực phẩm tại Việt Nam.Từ đó, luận án có thể tổng quát hóa những cơ sở thực
tiễn của việc thực hiện TNXHDN trong ngành sản xuất và chế biến thực phẩm tại
Việt Nam.
Ba là, đưa ra những gợi mở cho các doanh nghiệp sản xuất và chế biến thực
phẩm tại Việt Nam điều chỉnh cách thức thực thi TNXHDN trong tương lai trên cơ
sở kết quả nghiên cứu thực tiễn người tiêu dùng.
6. Phương pháp nghiên cứu
Trong khuôn khổ của Luận án, các phương pháp nghiên cứu được sử dụng

bao gồm:
6


 Phương pháp nghiên cứu định tính:
Nghiên cứu định tính được vận dụng trong nghiên cứu này nhằm xây dựng
mô hình lý thuyết và thang đo. Tác giả thực hiện tổng quan các công trình nghiên
cứu tiên nghiệm nhằm tìm ra khoảng trống nghiên cứu, đề xuất mô hình nghiên cứu
lý thuyết và các giả thuyết nghiên cứu. Bên cạnh đó, phương pháp chuyên gia và
phỏng vấn sâu cũng được vận dụng để bổ sung thông tin cho các kết quả nghiên cứu.
 Phương pháp nghiên cứu định lượng:
Nghiên cứu định lượng được tiến hành sau khi mô hình nghiên cứu và các
thang đo đã được xây dựng từ mô hình lý thuyết. Sau đó, bảng hỏi được thiết kế và
đưa vào khảo sát thử nghiệm qua hai hình thức: phỏng vấn chuyên gia và phát phiếu
điều tra quy mô nhỏ. Khảo sát thử nghiệm nhằm mục đích đánh giá sơ bộ về độ tin
cậy và tính hiệu lực của thang đo, cũng như chuẩn hóa thuật ngữ và bổ sung thang
đo cho phù hợp với bối cảnh Việt Nam. Dựa trên kết quả khảo sát thử nghiệm, các
điều chỉnh thang đo có thể được tiến hành nếu cần thiết.
Khảo sát định lượng chính thức được tiến hành với thang đo chuẩn trên quy
mô mẫu lớn. Đối tượng khảo sát là người tiêu dùng các sản phẩm thực phẩm chế
biến trên địa bàn các tỉnh, thành phố của miền Bắc trong đó tập trung chủ yếu vào
các tỉnh, thành phố khu vực đồng bằng Sông Hồng.
Các dữ liệu sơ cấp thu thập được sẽ được phân tích để đánh giá thang đo,
kiểm định mô hình và giả thuyết nghiên cứu. Các phương pháp phân tích số liệu
được sử dụng như phân tích thống kê mô tả, phân tích khám phá nhân tố (EFA),
phân tích khẳng định nhân tố (CFA), phân tích mô hình tới hạn, phân tích mô hình
cấu trúc tuyến tính (SEM), phân tích đa nhóm và ANOVA sẽ được thực hiện trong
phần mềm SPSS 20.0 và AMOS 20.0.
7. Kết cấu của Luận án
Ngoài phần mở đầu và kết luận, tài liệu tham khảo và mục lục, Luận án được

kết cấu thành 4 chương, cụ thể là:
Chương 1: Tổng quan nghiên cứu về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp và hành
vi người tiêu dùng
7


Chương 2: Phương pháp và thiết kế nghiên cứu
Chương 3: Thực tiễn và kết quả nghiên cứu về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
tiếp cận từ góc độ người tiêu dùng trong ngành sản xuất và chế biến thực phẩm tại
Việt Nam
Chương 4: Các đề xuất nâng cao trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp sản xuất và
chế biến thực phẩm tại Việt Nam

8


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI
CỦA DOANH NGHIỆP VÀ HÀNH VI NGƯỜI TIÊU DÙNG
1.1. Cơ sở lý luận về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
Nếu như khái niệm “trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp” (TNXHDN) là
tương đối mới mẻ và chỉ được đề cập đến nhiều từ những năm 1950 trở lại đây thì
ngược lại, sự quan tâm đến những hậu quả nảy sinh từ các hoạt động của các doanh
nghiệp nói riêng và các hoạt động kinh tế nói chung đã có từ rất lâu trên thế giới
(Capron và Quairel-Lannoizelee, 2009). Nói một cách khác, nhu cầu về việc thực
hiện trách nhiệm xã hội trong các doanh nghiệp không phải là một khái niệm mới.
Những ghi chép của người Trung Hoa, người Ai Cập và người Xume cổ đại2 đã
phác họa những quy tắc giao thương để thúc đẩy thương mại và đảm bảo rằng lợi
ích của cộng đồng rộng lớn được quan tâm. Kể từ đó, mối quan tâm của công chúng
đến sự tương tác giữa doanh nghiệp và xã hội ngày càng phát triển cùng với sự phát

triển các hoạt động của doanh nghiệp.
Từ thế kỷ thứ 17, người ta đã quan tâm đến sự phát triển quá lớn của các
Công ty Đông Ấn3 và những hệ lụy của sự phát triển đó đối với xã hội. Những bằng
chứng về các hoạt động xã hội phản kháng lại những hành động của các tổ chức
cũng đã trải dài qua nhiều thế kỷ, phản chiếu sự phát triển về mặt pháp lý và thương
mại của các công ty khi chúng tự tạo cho mình trở thành một lực lượng thúc đẩy các
xã hội dựa trên thị trường.
Bắt đầu từ đầu thập niên 1950, những nghiên cứu học thuật chính thức về
TNXHDN đầu tiên được công bố. Thuật ngữ TNXHDN xuất hiện chính thức lần
đầu tiên năm 1953 trong cuốn sách “Trách nhiệm xã hội của doanh nhân” (Social
Responsibilities of the Businessmen) của tác giả Howard Rothmann Bowen nhằm
mục đích tuyên truyền và kêu gọi người quản lý tài sản không làm tổn hại đến các
quyền và lợi ích của người khác, kêu gọi lòng từ thiện nhằm bồi hoàn những thiệt
hại do các doanh nghiệp làm tổn hại cho xã hội.

9


Từ đó đến nay, thuật ngữ TNXHDN đang được hiểu theo nhiều cách khác
nhau. Nghĩa của từ TNXHDN có thể được hiểu từ nghĩa của ba từ chứa đựng trong
cụm từ này: trách nhiệm, xã hội và doanh nghiệp. Theo Capron và QuairelLanoizelee (2009), khi nói đến từ “trách nhiệm”, doanh nghiệp cần trả lời được câu
hỏi “Doanh nghiệp chịu trách nhiệm về cái gì, đến ai, liên quan đến đâu và như thế
nào?” Với câu hỏi “chịu trách nhiệm với ai?”, có thể có nhiều câu trả lời rất khác
nhau, tùy thuộc vào quan niệm về doanh nghiệp và vị trí của doanh nghiệp trong xã
hội. Đối với Friedman, doanh nghiệp chỉ phải chịu trách nhiệm với các cổ đông mà
thôi bởi vì vai trò của doanh nghiệp là phải tối đa hóa lợi nhuận vì lợi ích chung của
các cổ đông. Kiểu trả lời thứ hai, theo Liên minh châu Âu, doanh nghiệp phải quan
tâm đến những cá nhân hoặc nhóm có thể bị tác động bởi các hoạt động của mình,
hoặc những nhóm, cá nhân có thể có ảnh hưởng đối với các hoạt động của doanh
nghiệp. Cách trả lời thứ ba cho rằng doanh nghiệp phải có trách nhiệm với lợi ích

chung của cộng đồng. Hiện nay khi các vấn đề về lợi ích chung đã vượt khỏi biên
giới của các nhà nước quốc gia thì vấn đề đóng góp của doanh nghiệp vào lợi ích
chung cần được đặt trong bối cảnh toàn cầu hóa, nhưng vấn đề này cho đến nay mới
chỉ có những phác thảo hay những kinh nghiệm hạn chế về các cơ chế điều tiết.
Câu hỏi “có trách nhiệm về điều gì?” đề cập đến những tiêu chí mà dựa vào
đó người ta sẽ đánh giá xem một doanh nghiệp nào đó có trách nhiệm về mặt xã hội
hay không. Các tiêu chí này là hết sức đa dạng khiến cho việc đánh giá khó mang
tính khách quan, bởi vì người lượng giá không thể không bị tác động bởi các giá trị
riêng của mình cũng như vị trí của anh ta trong các mối quan hệ xã hội, hoặc các lợi
ích của các tổ chức mà anh ta là thành viên.
“Doanh nghiệp phải có trách nhiệm xã hội đến mức nào?” Biên độ giới hạn
về TNXHDN có thể đi từ không đến vô cực. Không thể có câu trả lời phổ quát và
vĩnh viễn cho câu hỏi này. Phạm vi của TNXHDN có thể thay đổi qua các thời kỳ,
tùy theo mong đợi và áp lực của các xã hội dân chủ, và câu trả lời có thể cũng rất
khác nhau tùy theo thành phần của những người có liên quan. Cuối cùng, các câu trả
lời cho câu hỏi này còn phụ thuộc rất nhiều vào nền văn hóa, lịch sử và các định chế
của mỗi quốc gia.

10


Bên cạnh từ “trách nhiệm”, để hiểu rõ phạm trù TNXHDN, thì “xã hội” cần
được hiểu như thế nào? Hiện nay, việc sử dụng từ “xã hội” trong cụm từ “trách
nhiệm xã hội của doanh nghiệp” đang được hiểu theo nghĩa xã hội phổ quát, nghĩa là
bao trùm mọi khía cạnh của đời sống xã hội. Đối với từ “doanh nghiệp” trong phạm
trù TNXHDN, câu hỏi đặt ra ở đây là doanh nghiệp là thực thể nào và ở phạm vi
nào? Cho đến nay, việc xác định thế nào là một doanh nghiệp chưa bao giờ là việc
dễ dàng. Trong ngôn ngữ Anh-Mỹ, từ corporation (doanh nghiệp) thường được
dùng để nói về các doanh nghiệp có quy mô lớn. Nếu hiểu doanh nghiệp theo nghĩa
hẹp như vậy thì không thể bao gồm các doanh nghiệp vừa và nhỏ, vốn có rất nhiều

tại Châu Âu mà đặc biệt là tại Pháp. Nhưng điều này vẫn không giải quyết được vấn
đề ranh giới giữa các tổ chức và vấn đề phạm vi của thực thể doanh nghiệp: nhóm,
công ty, công ty gia công, mạng lưới công ty. Đó là chúng ta còn chưa nói đến việc
đánh giá TNXHDN ngày càng chú trọng vào các mạng lưới sản xuất, các chuỗi giá
trị, các dự án lớn kết nối hàng chục doanh nghiệp với nhau, thậm chí là toàn bộ
những ngành kinh tế. Phạm vi trách nhiệm phụ thuộc phần lớn vào cách mà doanh
nghiệp xem mình thuộc về lĩnh vực ảnh hưởng nào.
Như vậy, TNXHDN xác định xã hội là một phạm trù rộng, gồm nhiều cấp độ,
bao gồm tất cả các bên liên quan và nhóm phần tử có mối quan tâm thường xuyên
đến các hoạt động của tổ chức đó. Tổng quan các công trình nghiên cứu về chủ đề
TNXHDN đã cho thấy có sự đa dạng khá lớn các quan niệm về TNXHDN. Bảng 1.1
tổng hợp các định nghĩa phổ biến về TNXHDN đã được phát triển từ những năm
1950 đến nay.
Bảng 1.1: Các định nghĩa về TNXHDN
STT

1

2

Tác giả/năm
Bowen
(1953)

Davis
(1960)

Định nghĩa
Nghĩa vụ của doanh nhân là theo đuổi các chính sách, ra các
quyết định hay thực hiện những hành động phù hợp với các

mục tiêu và các giá trị của xã hội.
Trách nhiệm xã hội – “những quyết định và hành động của
doanh nhân vì những lý do mà ít nhất cũng một phần nào đó
vượt trên lợi ích trực tiếp về kinh tế và kỹ thuật của doanh

11


STT

Tác giả/năm

Định nghĩa
nghiệp”
Trách nhiệm xã hội nghĩa là các doanh nhân cần giám sát
được hoạt động của một hệ thống kinh tế nhằm thỏa mãn
các kỳ vọng của công chúng. Điều này có nghĩa là quá trình
sản xuất và phân phối phải tăng cường được tổng phúc lợi

3

Frederick

ích kinh tế - xã hội. Suy cho cùng, trách nhiệm xã hội đề cập

(1960)

đến việc sử dụng các nguồn lực kinh tế và con người sao
cho các nguồn lực đó được sử dụng cho những mục đích xã
hội to lớn chứ không đơn thuần phục vụ cho những lợi ích

hạn hẹp của một số những cá nhân hay doanh nghiệp nào
đó.
Trách nhiệm xã hội là nghĩa vụ của một cá nhân phải xem
xét ảnh hưởng của những quyết định và hành động của anh

4

Davis và

ta đến toàn bộ hệ thống xã hội. Doanh nghiệp cũng áp dụng

Blomstrom

trách nhiệm xã hội khi nó cân nhắc tới những nhu cầu và lợi

(1966)

ích của những đối tượng bị ảnh hưởng bởi hoạt động kinh
doanh. Như vậy có nghĩa là doanh nghiệp nhìn vượt ra khỏi
những lợi ích hạn hẹp về kinh tế và kỹ thuật của mình.
Trách nhiệm xã hội duy nhất của doanh nghiệp là gia tăng

5

Friedman

lợi nhuận vì xã hội sẽ được lợi nhiều nhất khi các doanh

(1970)


nghiệp tập trung tối đa hóa sự thành công về mặt tài chính
của họ.
Một doanh nghiệp có trách nhiệm xã hội là doanh nghiệp
mà những người quản lý nó biết cân bằng giữa các lợi ích đa

6

Johnson

chiều. Thay vì cố gắng để đạt được lợi nhuận lớn hơn cho

(1971)

các cổ đông, một doanh nghiệp có trách nhiệm cũng sẽ cân
nhắc đến những người lao động, nhà cung ứng, đại lý, cộng
đồng địa phương và quốc gia.

7

Steiner

Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế nhưng nó có những

(1971)

trách nhiệm giúp đỡ xã hội đạt được các mục tiêu cơ bản và
12



×