Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Thực tiễn áp dụng pháp luật về cổ phần hóa DNNN tại thành phố Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (257.91 KB, 17 trang )


THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
PHẦN I : GIỚI THIỆU CHUYÊN ĐỀ
Cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước (DNNN) đang là vấn đề đặt ra tại
Việt Nam nói chung cũng như thành phố Hà Nội nói riêng. Đó là một trong
những giải pháp quan trọng đa dạng hóa hình thức sở hữu đối với DNNN nhằm

OB
OO
KS
.CO

nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Thực tiễn áp dụng
pháp luật về cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước đang được sự quan tâm chú ý
của các cấp, các ngành. Đảng và nhà nước ta có chủ trương xây dựng nền kinh
tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa, thực hiện công cuộc đổi mới và
hội nhập kinh tế quốc tế. Để thực hiện được điều đó thì cổ phần hóa DNNN là
một trong những bước đi đầu tiên.

Xuất phát từ yêu cầu thực tế đã và đang đặt ra ở Hà Nội, trong khuôn khổ
một chuyên đề thực tập tốt nghiệp em mong rằng sẽ nêu ra được những nét khái
quát nhất về thực tiễn áp dụng pháp luật về cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước
ở Hà Nội cũng như đưa ra được những giải pháp, ý kiến của mình góp phần vào
việc tổ chức thực hiện tốt công tác cổ phần hóa DNNN.

Do lần đầu được tiếp xúc với viêc nghiên cứu đề tài thực tập tốt nghiệp
kết hợp cả tính lý luận và thực tiễn, cùng với phạm vi nghiên cứu khá rộng trong
thời gian có hạn, nhiều nội dung chưa được đầu tư thỏa đáng nên chất lượng
chuyên đề còn nhiều hạn chế và không tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, em rất

KIL



mong được sự quan tâm, chỉ bảo của thầy cô và các bạn.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

PHN 2 : QU TRèNH TèM HIU THU THP THễNG TIN
Tỡm hiu v thu thp thụng tin l mt vic quan trng trong quỏ trỡnh thc
tp ca sinh viờn bi nú giỳp cho mi sinh viờn thờm hiu bit v phc v tt

KIL
OB
OO
KS
.CO

nht cho vic vit ti. Nhn thc c vic ny vỡ vy ngay t khi i thc tp
bn thõn em ó xỏc nh ti vit bỏo cỏo thc tp v cú s chun b cho
vic thu thp thụng tin, ti liu nhm hon thnh tt nht cho vic nghiờn cu
cng nh l vit ti thc tp tt nghip m mỡnh ó chn.
I. Mc ớch, nhim v ca vic nghiờn cu
1. Mc ich nghiờn cu

Mc ớch ca vic nghiờn cu l nhm xem xột s phự hp gia lý lun
v thc tin ỏp dng cỏc quy nh ca phỏp lut v c phn húa DNNN ti thnh
ph H Ni, xem xột cn c, trỡnh t, th tc ỏp dng, thi gian ỏp dng c phn
húa DNNN ti H Ni ó phự hp vi quy nh ca phỏp lut hay cha v cú ý
kin xut ỳng n nhm gúp phn hon thin hn na nhng quy nh ca
phỏp lut v c phn húa DNNN cng nh gúp phn thc hin tt vic c phn

húa DNNN.

2. Nhim v nghiờn cu

- V lý lun : Nghiờn cu bn cht ca vic c phn húa DNNN nhm
lm rừ tớnh ỳng n, hp lý trong vic ỏp dng phỏp lut v c phn húa
DNNN.

- Tỡm ra nhng im phự hp, cha phự hp trong thc tin ỏp dng phỏp
lut v c phn húa DNNN ti thnh ph H Ni v cú nhng nhn xột, ỏnh
giỏ, kin ngh ỳng n, hp lý.

II. Quỏ trỡnh tỡm hiu, thu thp thụng tin

c s giỳp ca c quan ni thc tp c bit l s hng dn tn
tỡnh ca cỏc chỳ, cỏc anh, cỏc ch trong vn phũng, phũng khoa hc cụng nghip
trong quỏ trỡnh thc tp, trong quỏ trỡnh tỡm hiu v thu thp thụng tin. Vỡ th
cỏc s liu m em trỡnh by trong ti ny mang tớnh sỏt thc. S liu c rỳt
ra t cỏc bỏo cỏo tng kt thỏng, quý, nm ca Ban i mi v phỏt trin doanh



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
nghip thnh ph, ca y ban nhõn dõn thnh ph H Ni trong cỏc nm 2005,
2006, 2007 gi v S. Tuy nhiờn cỏc s liu khụng th a vo bi vit mt
cỏch thun tỳy m cũn phi thụng qua quỏ trỡnh x lý thụng tin, ỏnh giỏ v a
ra c bn cht ca vn cn xem xột l Thc tin ỏp dng phỏp lut v c

KIL
OB

OO
KS
.CO

phn húa DNNN ti thnh ph H Ni.

Quỏ trỡnh tỡm hiu thu thp thụng tin phc v cho vic vit chuyờn din
ra t ngy u tiờn thc tp ti S k hoch v u t ( 7/1/2008 ) v trong sut
quỏ trỡnh thc tp n khi hon thnh chuyờn ( 20/4/2008). Trong quỏ trỡnh
ú ngoi nhng thun li c bn nh ó trỡnh by trờn thỡ quỏ trỡnh thu thp
thụng tin cũn gp phi nhng khú khn nht nh nh : nhng thụng tin thu thp
c lu tr dng th cụng, khụng c th v rừ rng, s liu khụng tp
trung. Nhng vi tinh thn hng say, nhit tỡnh ca mt sinh viờn thc tp ó
giỳp em hon thnh tt quỏ trỡnh thu thp v x lý thụng tin phc v cho vic
vit chuyờn .

t kt qu trong vic x lý cỏc s liu thu thp c em phi thụng
qua rt nhiu phng phỏp khỏc nhau nh phng phỏp phõn tớch, thng kờ tng
hp, i chiu so sỏnhxut phỏt t phng phỏp lun trit hc Mỏc-Lờnin v
t tng H Chớ Minh, lý lun chung v nh nc v phỏp lut t ú sõu chui
cỏc vn li. Ngoi ra, cỏc thụng tin ca bi vit ny cũn c tỡm hiu thụng
qua cỏc phng tin thụng tin i chỳng, i bỏo.

III. Ni dung ca quỏ trỡnh thu thp thụng tin

1. Thc tin ỏp dng phỏp lut v c phn húa DNNN
Nm 2005

S doanh nghip d kin hon thnh c phn húa : 34 doanh nghip
Kt qu : C phn húa c 30 doanh nghip t t l 88,23 % k hoch

S doanh nghip cha hon thnh c phn húa l : 4 doanh nghip
Nm 2006

S doanh nghip d kin hon thnh c phn húa : 21 doanh nghip
Kt qu : C phn húa c 10 doanh nghip t t l 47,6 % k hoch
S doanh nghip cha hon thnh c phn húa l : 11 doanh nghip



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Danh sỏch cỏc doanh nghip ó hon thnh c phn húa :
1.

Cụng ty thng mi v dch v tng hp H Ni
2. Cụng ty thng mi v u t phỏt trin H Ni
Cụng ty u t v phỏt trin nh H Ni s 25

3.

Cụng ty u t xõy dng kinh doanh nh Ngh An

4.
5.
6.
7.
8.
9.

KIL
OB

OO
KS
.CO

2.

Cụng ty sn xut vt liu xõy dng Kim Bng

Cụng ty thng mi u t phỏt trin nh s 32
Cụng ty thi cụng c gii xõy dng

Cụng ty xõy dng dõn dng H Ni
Cụng ty sỏch v thit b trng hc

Cụng ty dt kim Thng Long

Nm 2007

S doanh nghip d kin hon thnh c phn húa : 23 doanh nghip
Kt qu : ó hon thnh c phn húa 10 doanh nghip t 43,47% k
hoch

S doanh nghip cha hon thnh c phn húa l : 13 doanh nghip
Danh sỏch cỏc doanh nghip ó hon thnh c phn húa:

1.

Cụng ty trỏch nhim hu hn mt thnh viờn c in Trn Phỳ

2.


Cụng ty in t H Ni

3.

Cụng ty xõy dng nụng nghip v phỏt trin nụng thụn

4.

Cụng ty n ung dch v du lch Súc Sn

5.

Cụng ty dch v truyn thanh truyn hỡnh H Ni

6.

Cụng ty qun lý bn xe H Ni

7.

Cụng ty khai thỏc im xe H Ni

8.

Cụng ty thng mi dch v Trng Thi

9.

Cụng ty thng mi dch v Thi Trang


10.

Cụng ty sn xut xut nhp khu nụng sn H Ni

S lng doanh nghip hon thnh c phn húa trong nm 2007 khụng
ln, song a phn l nhng doanh nghip cú quy mụ vn ln ( Vn nh nc



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
bỡnh quõn mt doanh nghip l : 74,85 t ng; vn iu l d kin l : 78,87 t
ng/doanh nghip). Giỏ tr c phn d kin bỏn ra bờn ngoi ( tớnh theo mnh
giỏ) khong 165,2 t ng, chim 30% vn iu l. Vn nh nc tip tc nm
iu l.

KIL
OB
OO
KS
.CO

gi trong cỏc doanh nghip sau c phn húa l : 342,1 t ng, chim 62% vn
Nm 2008

S doanh nghip d kin hon thnh c phn húa l 14 doanh nghip
Ht quý I nm 2008 mi hon thnh c phn húa c 1 doanh nghip.
2. Nhng thun li, khú khn vng mc v cỏc bin phỏp khc phc
2.1 Thun li


- C ch chớnh sỏch ca nh nc v c phn húa liờn tc c b sung
v iu chnh theo hng gii quyt kp thi nhng vng mc to iu kin
thun li cho doanh nghip khi tin hnh c phn húa. c bit l cỏc vn bn
hng dn ca B Ti Chớnh trong vic hng dn x lý ti chớnh v xỏc nh
giỏ tr doanh nghip trc c phn húa, cỏc vn bn hng dn ca B Lao ng
Thng binh v Xó hi v vic gii quyt ch cho ngi lao ng khi tin
hnh c phn húa. õy l hai vn khú khn m cỏc doanh nghip thng mc
phi trc õy khi tin hnh c phn húa.

- Cú s ch o tp trung, kiờn quyt t trung ng n a phng.
- Cỏc cp, cỏc ngnh v cỏc DNNN ca thnh ph u cú nhn thc ỳng
v quỏn trit y hn ch trng c phn húa ca ng v Nh nc.
-S tng trng v kinh t v hiu qu sn xut kinh doanh ca cỏc
DNNN sau c phn húa ó to cho ngi lao ng cú nhiu tin tng vo doanh
nghip c phn.

-Ngi lao ng trong DNNN mun c phn húa nh vy h s cú
ting núi nht nh trong doanh nghip c phn m ớt b ph thuc vo lónh o
doanh nghip nh DNNN.

Khú khn, vng mc
Khú khn :



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
- Cỏc vn bn ch o hng dn ca Chớnh Ph v cỏc B, ngnh, cỏc a
phng tuy khỏ y kp thi nhng cũn cha sỏt thc t, cha ỏp ng c
yờu cu ca chng trỡnh ỏp dng.
- Quỏ trỡnh t chc thc hin c phn húa cú lỳc cha tp trung quyt lit.


KIL
OB
OO
KS
.CO

- Cỏc chớnh sỏch c phn húa vn cũn cú nhng ni dung cha kp thi
iu chnh khi xut hin nhng vn mi phỏt sinh trong thc t, thm chớ cú
nhng hng dn cũn quỏ chm, cho cỏc c s thc hin gp khú khn, lỳng
tỳng, vn dng khụng thng nht nh : Phng phỏp tớnh giỏ tr quyn s dng
t, giỏ tr li th v trớ a lý, giỏ tr thng hiu, vo giỏ tr doanh nghip c
phn húa.

- Vn ti chớnh ca hu ht cỏc doanh nghip nh nc hin nay u
thiu trong sch, cụng n dõy da tn ng. Nguyờn nhõn ca tỡnh trng ny cú
rt nhiu trong ú phi k n l Nh nc trong quỏ trỡnh hp ng kinh t vi
cỏc i tỏc ó khụng cú s minh bch, ó cú s tha thun ngm vi nhau. S
thiu minh bch trong ti chớnh ca DNNN lm cho cỏc DNNN s c phn húa
vỡ trc khi c phn húa cỏc doanh nghip phi c kim kờ, bỏo cỏo ti chớnh
d b l nhng sai phm m by lõu nay ch vỡ c khen l doanh nghip cú
s on kt ni b m gi kớn c.

- Mt s cỏn b cụng nhõn viờn thiu nng ng, mc hiu bit cỏc
quy nh ca phỏp lut cũn nhiu hn ch cha thy rừ c quyn li ca mỡnh
khi chuyn DNNN thnh cụng ty c phn.
2.2.2 Vng mc

- V xỏc nh giỏ tr doanh nghip : Theo Ngh nh s 187/2004/N-CP
thỡ cỏc doanh nghip cú d ỏn s dng t xõy nh bỏn, hoc cho thuờ thỡ

phi tớnh giỏ tr quyn s dng t vo giỏ tr doanh nghip c phn húa theo
khung giỏ t mi do y ban nhõn dõn Thnh ph ban hnh.

Thc t H Ni cú vng mc l i vi cỏc d ỏn ó trin khai trc
khi cú Ngh nh s 187/2004/N-CP, d ỏn ó chu s iu tit theo cỏc c ch
chớnh sỏch c thự ca Thnh ph, cỏc doanh nghip ó kớ hp ng v thu tin
nh, t ca ngi ng ký mua nh, n nay cha xõy dng xong nờn cha bn



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
giao nhà và làm thủ tục chuyển quyền sử dụng đất cho người mua. Khi thực hiện
cổ phần hóa khó vận dụng Nghị định số 187/2004/NĐ-CP vì xuất hiện chênh
lệch tăng giá trị quyền sử dụng đất giữa khung giá mới so với khung giá cũ hạch
tốn tăng vốn nhà nước, nhưng phần chênh lệch này khơng thể thu được của

KIL
OB
OO
KS
.CO

những người mua nhà nên gây khó khăn lớn cho doanh nghiệp.

Việc xác định rõ trách nhiệm của các đơn vị, cá nhân liên quan đến tồn tại
về tài sản, cơng nợ,… cũng như việc xử lý các tồn tại về tài chính, quyết tốn
thuế,… tại các doanh nghiệp còn có khó khăn do nhiều năm trước đây khơng
giải quyết thường xun, dứt điểm và các doanh nghiệp khơng tn thủ Pháp
lệnh về kế tốn thống kê, các quy định về quản lý tài chính doanh nghiệp, đồng
thời các cơ quan quản lý nhà nước cũng bng lỏng và xem nhẹ việc này, nhiều

cán bộ quản lý doanh nghiệp đã nghỉ hưu.

Theo quy định tại Điểm 6, Mục I, Thơng tư số 126 thì thời điểm xác định
giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa đối với doanh nghiệp xác định giá trị doanh
nghiệp theo tài sản là thời điểm kết thúc q gần nhất với thời điểm có quyết
định cho phép triển khai cổ phần hóa, nhưng khơng q 6 tháng so với thời điểm
ban hành quyết định cơng bố giá trị doanh nghiệp. Quy định này trong thực tế
rất khó triển khai do một số ngun nhân như : Đối với các doanh nghiệp xây
lắp và một số ngành khác thơng thường khơng được lập báo cáo quyết tốn q
mà chỉ lập báo cáo quyết tốn năm; thời gian để doanh nghiệp hồn thành cơng
tác kiểm kê và lập báo cáo quyết tốn thơng thường rất dài, có doanh nghiệp trên
6 tháng; q trình xác định giá trị doanh nghiệp kéo dài do phải đối chiếu chi tiết
cơng nợ và xử lý các tồn tại về tài chính và tài sản; q trình giải thích tun
truyền chủ trương chính sách cổ phần hóa cho người lao động mất nhiều thời
gian;…

- Về xây dựng phương án cổ phần hóa : Tại nhiều doanh nghiệp, lãnh đạo
doanh nghiệp chưa quan tâm đầy đủ, một số hạn chế về năng lực và các cơ quan
quản lý trực tiếp ( Sở, ngành ) cũng thiếu tập trung hướng dẫn đề xây dựng
Phương án sản xuất kinh doanh đảm bảo mục tiêu tiếp tục phát triển doanh
nghiệp và tính khả thi, vì vậy hạn chế hiệu quả cổ phần hóa.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
- V qun lý t ai v nh xng sn xut kinh doanh : Cha chỳ trng
kt hp vic thm nh Phng ỏn sn xut kinh doanh vi vic giao s dng
ca hng, nh xng, t ai, nờn khụng ớt doanh nghip khi chuyn sang cụng
ty c phn vn c giao nh xng, t ai vt quỏ nhu cu s dng ca


KIL
OB
OO
KS
.CO

doanh nghip dn n tỡnh trng s dng sai mc ớch, khụng hiu qu, to iu
kin phỏt sinh hnh vi mua gom c phiu ca mt s i tng cú ý kinh
doanh bt ng sn. Vic gii quyt th tc chuyn hp ng thuờ t v nh t
DNNN sang cụng ty c phn cũn chm.

- V xỏc nh giỏ khi im c phn cho bỏn : Theo quy nh ti Ngh
nh s 187/2004/N-CP v Thụng t s 126/TT-BTC thỡ kt qu xỏc nh giỏ
tr doanh nghip ch l c s xỏc nh quy mụ vn iu l v giỏ khi im c
phn cho bỏn. Cỏc vn bn hin hnh cha cú hng dn v phng phỏp xỏc
nh giỏ khi im c phn cho bỏn ln u nờn xut hiờn vic vn dng khụng
thng nht. Cú khi xỏc nh giỏ khi im bng mnh giỏ c phn ( 10.000
ng/1 c phn ), cú khi xỏc nh cao hn mnh giỏ vỡ a b sung cỏc yu t
lm tng giỏ tr c phn nh : kh nng phỏt trin ca doanh nghip, giỏ tr li
th v trớ a lý, Nhng mc chờnh lch gia giỏ khi im so vi mnh giỏ c
phn cỏc doanh nghip cng rt khỏc nhau v khụng cú c s phỏp lý rừ rng.
- Mc dự ngi lao ng trong cỏc doanh nghip c phn húa c hng
nhiu u ói ( gim giỏ bỏn, bỏn chu c phn,) nhng nhiu doanh nghip
nht l cỏc doanh nghip sn xut, ngi lao ng cũn thiu tin mua c phn,
mt s li cha tin tng vo kh nng phỏt trin ca doanh nghip sau c phn
húa nờn khụng mua, hoc khụng mua ht s c phiu c u ói, hoc nhng
bỏn cho ngi khỏc kim chờnh lch.

Nhiu doanh nghip vn mun c phn húa khộp kớn, khụng mun bỏn c
phiu ra ngoi do ngi c ụng ngoi doanh nghip tham gia lm mt n nh

hot ng ca doanh nghip, c bit l trc khi cú Ngh nh 187/2004/NCP.
- Trong c phn húa v sau c phn húa : Quy trỡnh c phn húa ó c
ban hnh v hng dn c th nhng khi t chc trin khai thc hin cha tt.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Vn cũn tỡnh trng phõn bit i x trong vay tớn dng ngõn hng thng mi
quc doanh ( th tc phin h, lói sut cao, yờu cu th chp ti sn). Mt s
cụng ty c phn cha hot ng ỳng Lut doanh nghip, xut hin mõu thun
ni b nhng cha cú bin phỏp khc phc. Nhng vng mc v ti chớnh sau

KIL
OB
OO
KS
.CO

chuyn i vn cha c x lý dt im. Thiu c quan u mi tng hp
v gii quyt nhng vng mc cho cỏc doanh nghip c phn.
Nguyờn nhõn ca nhng vng mc:

- Mt s S, ngnh, t chc ng v chuyờn mụn ca cỏc doanh nghip
thiu tp trung ch o cụng tỏc c phn húa.

- Trỡnh cỏn b qun lý doanh nghip yu kộm.

- H thng chớnh sỏch thiu ng b v cha b sung kp thi, nht l
nhng nm u thc hiờn c phn húa.


- Cỏc c quan qun lý nh nc cha thc hin y chc nng, nhim
v ca mỡnh i vi cỏc doanh nghip c phn.

- Trỡnh k toỏn mt s doanh nghip cha ỏp ng yờu cu thc t v
thi gian v cht lng cụng tỏc k toỏn.
Cỏc bin phỏp khc phc

- Tng cng v quyt tõm cao trong ch o c phn húa DNNN. Thc
hin s kt, tng kt nh kỡ nm bt khú khn v kp thi nghiờn cu xut
gii phỏp thc hin.

- Tip tc tng cng cụng tỏc tuyờn truyn ph bin ch trng chớnh
sỏch mi ca Nh nc v c phn húa DNNN cho cỏn b v nhng ngi liờn
quan ca cỏc S, ngnh, DNNN thc hin c phn húa nõng cao nhn thc,
to iu kin trin khai tt cụng tỏc c phn húa DNNN.

- Bỏo cỏo xin ý kin ch o ca Chớnh ph, Thnh y, Hi ng nhõn dõn
Thnh ph v cỏc B ngnh Trung ng trong x lý cỏc khú khn vng
mc khi c phn húa nh : x lý vn t ai khi c phn húa, x lý vn lao
ng.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
PHN 3 : KT QU X Lí THễNG TIN T LIU
Nghiờn cu thc tin ỏp dng phỏp lut v c phn húa DNNN t nm
2005 n quý I nm 2008 cho thy vic ỏp dng cỏc quy nh ca phỏp lut v
c phn húa DNNN ó c thc hin nghiờm tỳc v t c mt s kt qu

KIL

OB
OO
KS
.CO

nht nh. iu ú c phn ỏnh qua cỏc s liu thng kờ sau õy:
Bng 1 : Tỡnh hỡnh ỏp dng phỏp lut v c phn húa DNNN t nm 2005 n
quý I nm 2008
Nm

S doanh nghip phi hon thnh c

2005

2006

2007

2008

34

21

23

14

30


10

10

1

4

11

13

13

88,23

47,6

43,47

7,14

phn húa theo k hoch (1)

S doanh nghip ó hon thnh c phn
húa (2)

S doanh nghip cha hon thnh c
phn húa


T l % (1/2)

Ngun : S liu thng kờ ca Ban i mi v phỏt trin doanh nghip thnh ph
Bng 1 cho thy : Thc tin ỏp dng phỏp lut v c phn húa DNNN
thnh ph H Ni t nm 2005 n quý I nm 2008, s lng doanh nghip ó
hon thnh c phn húa cũn rt thp cha t k hoch ra. Quỏ trỡnh c phn
húa din ra rt chm gp nhiu khú khn vng mc c bit l thc hin c
phn húa i vi cỏc doanh nghip cú quy mụ ln.

Nm 2005 cú mc hon thnh c phn húa cao nht l 30/34 doanh
nghip t 88,23 % k hoch ra. Tuy nhiờn nm 2005 mi ch yu mi ch
thc hin c c phn húa cỏc doanh nghip va v nh.

S lng doanh nghip hon thnh c phn húa ngy cng thp do cỏc
doanh nghip cú quy mụ ln hn v trong quỏ trỡnh thc hin gp nhiu khú
khn vng mc. C th nm 2006 ch hon thnh c phn húa c 10/21



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
doanh nghip t 47,6 % k hoch t ra. So vi nm 2005 thỡ s lng doanh
nghip hon thnh c phn húa gim 20 doanh nghip. Da vo s liu cho thy
tc thc hin c phn húa din ra ngy cng chm. Tuy nhiờn trờn thc t
nm 2006 cỏc doanh nghip cú quy mụ vn ln hn nờn thi gian hon thnh c

KIL
OB
OO
KS
.CO


phn húa mt nhiu thi gian hn.

n nm 2007 cng ch hon thnh c phn húa c 10/23 doanh nghip
t 43,47 % so vi k hoch ra. Cng nh 2006, nm 2007 s lng doanh
nghip ó hon thnh c phn húa ca nm sau ớt hn nm trc do doanh
nghip cú quy mụ vn ln hn. C th s lng doanh nghip hon thnh c
phn húa nm 2007 thp hn nm 2006 l 1 doanh nghip. Cng theo bng 1 thỡ
s lng cỏc doanh nghip ó hon thnh c phn húa ca nm 2006 v 2007 ó
gn nhau hn khụng chờnh lch ln nh gia nm 2005 v nm 2006. Nh vy
thc t tin c phn húa ang c thc hin ngy cng nhanh.
n ht quý I nm 2008 thnh ph H Ni mi hon thnh c phn húa 1
doanh nghip t 7,14 % k hoch t ra ca c nm.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
PHN 4 : NHN XẫT V KIN NGH
I. Nhn xột
Thc tin ỏp dng phỏp lut v c phn húa DNNN cho thy : Trong lnh
vc c phn húa DNNN ó hỡnh thnh mt h thng vn bn phỏp lut tng i

KIL
OB
OO
KS
.CO

y khc phc c nhiu vng mc v c ch, chớnh sỏch, th tc hnh
chớnh, so vi trc õy. Nh ú m cụng tỏc c phn húa ó c xỳc tin

trin khai v t c mt s thnh cụng nht nh. Cụng tỏc tuyờn truyn ph
bin chớnh sỏch, ch v c phn húa c thnh ph quan tõm v thng
xuyờn ch o thc hin vỡ vy nhn thc ca cỏc cp, cỏc ngnh, v cỏc doanh
nghip v s cn thit v quyt tõm phi y nhanh vic c phn húa DNNN
c nõng cao, to iu kin nõng cao hiu qu kinh doanh v kh nng cnh
tranh ca cỏc doanh nghip. S lng cỏc doanh nghip c phn húa hon thnh
trong cỏc nm gn õy khụng ln, song a phn õy l nhng doanh nghip cú
quy mụ vn ln.

Tuy nhiờn quỏ trỡnh ỏp dng cỏc quy nh ca phỏp lut v c phn húa
cũn xut hin nhng bt cp. Mt s c ch chớnh sỏch, quy nh v c phn húa
va chm ban hnh va thiu ng b, thiu hng dn rừ rng, c th, cha sỏt
vi th trng, cha phự hp thc tin, cha c iu chnh kp thi nh :
phng phỏp tớnh giỏ tr quyn s dng t, giỏ tr li th v trớ a lý, giỏ tr
thng hiu vo giỏ tr doanh nghip c phn húa, phng phỏp xỏc nh giỏ
khi im cho bỏn c phn, vic x lý s lng c phn do cỏc nh u t
trỳng u giỏ t chi mua, quy nh v vic qun lý v ch bỏo cỏo i vi
doanh nghip hu c phn, quy nh v tiờu chun, trỏch nhim, quyn li, ngha
v ca ngi trc tip qun lý vn nh nc ti cỏc cụng ty;

Ngh nh hng dn x lý lao ng dụi d s 110/2007/N-CP n ngy
26/10/2007 mi c ban hnh thay th cho Ngh nh s 41/2002/N-CP ht
hiu lc t 01/01/2007; Ngh nh s 109/2007/N-CP v c phn húa c ban
hnh t ngy 26/10/2007 nhng n cui thỏng 10/2007 B Ti chớnh vn cha
cú Thụng t hng dn thc hin;Vỡ lý do ú , vic trin khai cỏc cp, cỏc
ngnh, doanh nghip va lỳng tỳng va khụng thng nht, l khe h phỏt sinh



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

tiêu cực, kiện cáo và bị các phần tử xấu lợi dụng để chiếm đoạt tài sản của nhà
nước, quyền lợi của tập thể người lao động và cổ đơng, lơi kéo tác động tới một
bộ phận cán bộ cơng chức thừa hành.Hệ thống các cơ quan có thẩm quyền tổ
chức thực hiện cổ phần hóa đã được hình thành và từng bước được kiện tồn

KIL
OB
OO
KS
.CO

nhưng hiệu quả hoạt động còn kém. Thực tế các doanh nghiệp nhà nước đã hồn
thành cổ phần hóa còn q it so với kế hoạch đặt ra.
II. Kiến nghị

Nghiên cứu thực tiễn áp dụng pháp luật về cổ phần hóa DNNN đã giúp
em nâng cao hiểu biết về vấn đề cổ phần hóa DNNN. Sau đây là một số ý kiến
của em để nâng cao hiệu quả của cơng tác cổ phần hóa DNNN :

- Các Bộ, ngành chỉ đạo hướng dẫn các DNNN giải quyết các tồn tại về
tài chính và lao động trước khi doanh nghiệp cổ phần hóa theo quy định của
pháp luật hiện hành tránh tình trạng đến thời điểm cổ phần hóa mới xử lý gây
chậm trễ khơng cổ phần hóa đựợc do khơng có vốn nhà nước. Trường hợp
khơng còn vốn nhà nước thì tiến hành bán đấu giá theo quy định hiện hành hoặc
phá sản doanh nghiệp.

- Chỉ đạo người đại diện phần vốn Nhà nước sử dụng quyền cổ đơng để
thực hiện niêm yết ra thị trường chứng khốn đối với cơng ty cổ phần đủ điều
kiện niêm yết.


- Kiện tồn ban đổi mới và phát triển doanh nghiệp, đảm bảo các bộ
phận chun trách để thực hiện chức năng tham mưu, hướng dẫn, kiểm tra, đơn
đốc việc cổ phần hóa DNNN.

- Hàng tháng các Bộ, ngành, địa phương, DNNN cần đánh giá lại kết
quả thực hiện cổ phần hóa DNNN, kiểm điểm trách nhiệm của lãnh đạo và đề ra
các biện pháp tháo gỡ vướng mắc. Cuối năm khi bình xét, đánh giá cán bộ, Đảng
viên phải có nội dung kết quả thực hiện cổ phần hóa DNNN.

- Cần đơn giản hóa thủ tục cải cách hành chính trong tiến trình cổ
phần hóa. Mỗi khâu cổ phần hóa cần tiến hành chặt chẽ, thận trọng, đúng quy
định của Nhà nước nhưng phải khẩn trương, nhanh chóng. Đặc biệt có khả năng
rút ngắn được thời gian hiện nay ở các khâu : Lập ban đổi mới doanh nghiệp,



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
đánh giá, quyết định giá, phê duyệt phương án cổ phần hóa, đăng ký kinh doanh.
Các doanh nghiệp được cổ phần hóa hồn tồn khác với các doanh nghiệp mới
thành lập được vào kinh doanh. Các doanh nghiệp đó đều đã có hồ sơ gốc, sẵn
có địa điểm, có tên, thương hiệu hàng hóa,đã đăng kí từ trước, có thị trường

KIL
OB
OO
KS
.CO

truyền thống. Do vậy, thủ tục đăng ký kinh doanh cần được đơn giản hóa và rút
ngắn hơn về nội dung, thể thức và thời gian.

- Đặc biệt đối với Bộ Tài chính :

+ Tổ chức để Tổng cơng ty đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước đi
vào hoạt động theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

+ Nghiên cứu xây dựng chính sách nhằm khuyến khích phát triển các
tổ chức chun nghiệp thực hiện nghiệp vụ tư vấn cổ phần hóa, xác định giá trị
doanh nghiệp, đầu tư cổ phần hóa, hình thành một số trung tâm bán đấu giá cổ
phần, nghiên cứu bổ sung danh sách cơng ty chứng khốn, doanh nghiệp kiểm
tốn được thực hiện dịch vụ định giá doanh nghiệp cổ phần hóa.
+ Nghiên cứu đề xuất với Trung tâm giao dịch chứng khốn biện
pháp cổ phần hóa những doanh nghiệp đang triển khai các dự án đầu tư quy mơ
lớn, vay vốn từ các nguồn khác.

- Tiếp tục mở rộng những ngành, lĩnh vực mà có thể tiến hành cổ
phần hóa.

- Nhà nước cần ban hành cơ chế, chính sách giúp đỡ các doanh
nghiệp tiếp tục giải quyết các vấn đề hậu cổ phần hóa để nhanh chóng hoạt động
kinh doanh có hiệu quả. Hạn chế dần và tiến tới xóa bỏ những đặc quyền của các
DNNN, tạo ra sân chơi bình đẳng giữa DNNN và các thành phần kinh tế khác.
Xóa bỏ dần sự phân biệt đối xử khơng đáng có giữa doanh nghiệp đã cổ phần
hóa so với các DNNN khác.

- Kiến nghị Chính phủ và Bộ Tài chính sửa đổi một số quy định tại
Nghị định số 109 và Thơng tư 146 về cổ phần hóa, đặc biệt là xác định giá trị lợi
thế kinh doanh ( chênh lệch giá đất theo thị trường và theo khung giá địa
phương cơng bố hàng năm). Trong khi Chính phủ và Bộ Tài chính chưa điều
chỉnh sửa đổi, căn cứ chỉ đạo của Ủy ban nhân Thành phố tại Thơng báo số




THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
04/TB-UBND ngày 09/01/2008 và công văn số 782/UBNN-CN ngày
31/01/2008, Sở Tài chính kiến nghị Thành phố xem xét chỉ đạo xác định chênh
lệch này theo một trong hai phương án như sau:
Phương án 1 :

KIL
OB
OO
KS
.CO

- Thực hiện thuê Công ty có chức năng thẩm định giá thẩm định giá
trị quyền sử dụng đất thị trường theo quy định của Bộ Tài chính và phù hợp với
mục đích sử dụng đất nêu trong phương án cổ phần hóa được duyệt.
- Sau khi có kết quả thẩm định, gửi về Sở Tài chính để xem xét trình
Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt giá trị lợi thế vị trí địa lý.
• Ưu nhược điểm của phương án :

- Việc thẩm định giá trị doanh nghiệp đối với từng trường hợp cổ
phần hóa của doanh nghiệp tại từng thời điểm sẽ có khả năng tiệm cận với giá
thị trường, đáp ứng quy định của Chính phủ, Bộ Tài chính.

- Tuy nhiên, giá trị quyền sử dụng đất là một loại hàng hóa đặc biệt,
trong cùng thời điểm, với cùng vị trí đất nếu thực hiện theo các phương pháp
định giá theo quy định của Bộ Tài chính sẽ có thể có những kết quả khác nhau
và thực tế, giá trị trường đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp hiện
nay không có giao dịch phổ biến trên thị trường, rất khó xác định, thường chỉ

hình thành thông qua đấu giá quyền sử dụng đất. Kết quả thực hiện giữa các
trường hợp có vị trí tương đồng nhau có thể chênh lệch nhau, dễ dẫn đến thắc
mắc, khiếu kiện. Đồng thời, một doanh nghiệp có thể có rất nhiều vị trí đất khác
nhau, mất nhiều thời gian thẩm định giá. Vì vậy, áp dụng hình thức này sẽ mất
nhiều thời gian thực hiện, khó đáp ứng tiến độ cổ phần hóa.
Phương án 2 :

- Xác định giá trị lợi thế vị trí địa lý trên cơ sở khảo sát mặt bằng
chung của các khu vực trên địa bàn Thành phố, đề ra hệ số tính giá trị lợi thế (
khoảng từ 1,2-1,5 lần giá đất do Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành thực hiện
từ 1/1 hàng năm).



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
- Để thực hiện phương án này, đề nghị Ủy ban nhân Thành phố cho
phép thành lập tổ công tác liên ngành gồm đại diện các ngành : Sở Tài chính (
đơn vị chủ trì); Sở Tài nguyên môi trường và Nhà đất; Cục thuế khảo sát giá
chuyển nhượng đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp trên thị trường các khu

KIL
OB
OO
KS
.CO

vực của Thành phố, đề xuất hệ số tính giá trị lợi thế trình Ủy ban nhân dân
Thành phố và báo cáo Hội đồng nhân dân Thành phố xem xét phê duyệt.
• Ưu nhược điểm của phương án :


- Từng trường hợp cụ thể, giá trị lợi thế vị trí địa lý có thể chưa sát
với giá thị trường tại thời điểm cổ phần hóa và cần thiết phải xin ý kiến của Bộ
Tài chính trước khi ban hành hệ số tính giá trị lợi thế.

- Tuy nhiên, nếu được Bộ Tài chính, Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân Thành phố chấp thuận, việc triển khai áp dụng sẽ nhanh chóng, đảm
bảo mặt bằng chung của từng khu vực và hạn chế được những thắc mắc.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1.

Báo cáo của Ban đổi mới và phát triển doanh nghiệp thành phố về

công tác cổ phần hóa DNNN.
2.

Báo cáo tổng kết của Ủy ban nhân Thành phố Hà Nội về công tác

sắp xếp, cổ phần hóa DNNN của Thành phố Hà Nội.



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
3.

Thông báo của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc triển

khai kế hoạch sắp xếp, cổ phần hóa DNNN thuộc Thành phố.
4.


Nghị định số 109/2007/NĐ-CP về chuyển doanh nghiệp 100% vốn

Nhà nước thành công ty cổ phần và các thông tư hướng dẫn.
6.

Nghị định số 110/2007/NĐ-CP về xử lý lao động dôi dư.

KIL
OB
OO
KS
.CO

5.

Quyết định số 94/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê

duyệt phương án sắp xếp, đổi mới công ty nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân
Thành phố.
7.

Quyết định 479/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch sắp xếp, đổi mới

công ty Nhà nước thuộc Ủy ban nhân Thành phố Hà Nội giai đoạn 2007-2010.

MỤC LỤC

PHẦN I : GIỚI THIỆU CHUYÊN ĐỀ ............................................................................... 0
PHẦN 2 : QUÁ TRÌNH TÌM HIỂU THU THẬP THÔNG TIN........................................ 1

I. Mục đích, nhiệm vụ của việc nghiên cứu ........................................................................ 1
1. Mục đich nghiên cứu ............................................................................................ 1
2. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................................ 1
II. Quá trình tìm hiểu, thu thập thông tin ............................................................................ 1
III. Nội dung của quá trình thu thập thông tin ..................................................................... 2
1. Thực tiễn áp dụng pháp luật về cổ phần hóa DNNN .............................................. 2
2. Những thuận lợi, khó khăn vướng mắc và các biện pháp khắc phục ..................... 4
PHẦN 3 : KẾT QUẢ XỦ LÝ THÔNG TIN TƯ LIỆU ....................................................... 9
PHẦN 4 : NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ........................................................................... 11
I. Nhận xét ...................................................................................................................... 11
II. Kiến nghị ..................................................................................................................... 12
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................ 15



×