Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

đảng bộ tp hà tính lãnh đạo sự nghiệp phát triển giáo dục đào tạo giai đoạn năm 1991-2001

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (876.7 KB, 83 trang )


THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
U

M

Trong q trình xây d ng và b o v đ t n
c

ng và Nhà n

c ta đ c bi t quan tâm.

OBO
OK S
.CO
M

nh ng v n đ đ

c, GD- T ln là m t trong
i u đó đ

hi n rõ nét trong các v n ki n c ng nh trong th c ti n cách m ng c a
Nhà n

c ta t tr

c th
ng và


c đ n nay.

Sau th ng l i c a cách m ng tháng Tám n m 1945, tồn

ng, tồn dân ta

đã t p trung cho giáo d c v i ý th c “m t dân t c d t là m t dân t c y u”. Ngay
trong b n “Di chúc” đ

ng c n

i cho chúng ta, Bác c ng đã d n r ng: “...

ph i ch m lo giáo d c cách m ng cho h (thanh niên) , đào t o h thành nh ng
ng

i k th a xây d ng Ch ngh a xã h i v a “h ng” v a “chun”. B i

d

ng th h cách m ng cho đ i sau là m t vi c r t quan tr ng và c n thi t”

[31 ; 29]. Nh s chú ý đ c bi t này mà s nghi p giáo d c-đào t o c a chúng ta
ngày càng đi lên và góp ph n quan tr ng trong vi c th ng nh t đ t n

c, mang

l i cu c s ng m no, t do, h nh phúc cho nhân dân.
B


c vào th i k ti n hành cơng cu c cách m ng xã h i ch ngh a v i

m c tiêu xây d ng n n v n hố m i, xã h i m i thì v n đ con ng
l

c con ng



c

ng ta quan tâm sâu s c. Do đó, trong đ

i và chi n
ng l i phát

tri n kinh t - xã h i c a th i k đ y m nh cơng nghi p hố-hi n đ i hố đ t
n

c,

ng ta đã đ a GD- T thành “qu c sách hàng đ u” và “g n GD-

chi n l

Tv i

c phát tri n kinh t –xã h i”. “Dù khó kh n đ n đâu c ng quy t khơng

đ GD- T r i vào kém phát tri n, t t c các ngành, các c p, m i gia đình và

t ng cá nhân c n nh n th c rõ đ u t cho GD là đ u t cho con ng

i- m t lo i

KIL

đ u t c b n nh t và có hi u qu nh t” [7 ; 8].
Hồ chung v i khí th c a cơng cu c đ i m i tồn di n n n kinh t -xã h i
c n
đ

c t sau

i h i VI n m 1986, ngành GD- T c ng t ng b

ng l i đ i m i. Trong đ

m t trong nh ng ch tr

ng l i đ i m i GD, ch tr

ng xã h i hố GD là

ng l n nh m huy đ ng s tham gia c a tồn xã h i vào

s nghi p GD đ hình thành nên m t mơi tr
này đã đ

c th c hi n


ng GD lành m nh. Ch tr

c kh ng đ nh trong Hi n pháp 1992 c a Nhà n
1

ng

c và V n ki n c a



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
cỏc

ih i

ng l n th VI, VII, VIII, c bi t trong Ngh quy t Trung

khúa VII n m 1993 v Ngh quy t Trung
N m trong

ng 2 khoỏ VIII n m 1996.
ng-Nh n

c, s nghi p GD- T c a

ng ó cú nh ng chuy n bi n r t rừ r t. Trong

GD- T c a


KIL
OBO
OKS
.CO
M

m i a ph

ng l i chung c a

ng 4

ng thỡ s nghi p GD c a a ph

ng l i phỏt tri n

ng ch y u l giỏo d c ph

thụng t m m non n ph thụng trung h c. Tuy nhiờn õy l n n t ng c b n
c a n n GD- T qu c gia, khụng ch cung c p nhõn ti phỏt tri n tri th c
khoa h c m cũn úng vai trũ c b n ph c v cho s n xu t
tri t t t

ng ny, chỳng ta th y

a ph

ng. Quỏn

xó C m Bỡnh-H T nh, ngnh GD- T ó cú


m t kh u hi u r t hay ú l s n xu t l khoỏ v n hoỏ l chỡa. Do v y, v n
t ra l c n ph i nghiờn c u quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt tri n c a h th ng
GD- T

huy n xó m t cỏch nghiờm tỳc cú th ch ra

c nh ng m t tớch

c c c n phỏt huy, nh ng h n ch nh m khụng ng ng nõng cao h n n a ch t
l

ng ngnh GD.

V i lý do ú, tụi l a ch n v n :

ng b th xó H T nh v i s

nghi p phỏt tri n giỏo d c - o t o giai o n n m 1991-2001 lm ti
cho khoỏ lu n t t nghi p c nhõn c a mỡnh.

n nay ó cú khỏ nhi u cụng trỡnh nghiờn c u v giỏo d c Vi t Nam qua
cỏc ch ng
thu hỳt

ng l ch s b i õy l v n cú ý ngh a khoa h c v th c ti n cao,
c s quan tõm c bi t c a cỏc nh khoa h c, cỏc nh nghiờn c u.

Cỏc tỏc ph m tiờu bi u ph i k n nh : V n giỏo d c o t oc a Ph m
V n


ng; 50 n m phỏt tri n s nghi p giỏo d c- o t o (1945- 1995) c a

c Giỏo s Nguy n V n Huyờn; M t s v n i m i l nh v c giỏo d c-o
t o c a Tr n H ng Quõn... Nh ng cụng trỡnh khoa h c, nh ng tỏc ph m ny
v c b n ó phỏc d ng

c di n m o c a giỏo d c Vi t Nam qua cỏc th i k

m ch y u l n n giỏo d c m i t 1945.
d c i m i ó nờu

c bi t cỏc cụng trỡnh vi t v giỏo

c nh ng thnh t u n i b t v nh ng t n t i, h n ch c a

giỏo d c Vi t Nam trong th i k i m i, ng th i v ch ra
phỏp, ph
Tn

ng h

ng, chi n l

c nh trong t

c nh ng gi i

c ỳng n, khoa h c cho vi c phỏt tri n GD-


ng lai.
2



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Nghiên c u v GD Hà T nh n m trong h
ph

ng. ây là v n đ đ

ng đ tài nghiên c u v GD đ a

c ph n ánh khá nhi u trong các sách báo, t p chí, các

báo cáo t ng k t hàng n m c a U ban nhân dân T nh, các báo cáo t ng k t n m
T t nh...

áng chú ý ph i k đ n nh ng cu n sách “Giáo d c

KIL
OBO
OKS
.CO
M

h c c a s GD-

Hà T nh, m t th k xây d ng và phát tri n” c a 2 tác gi -Nhà giáo u tú Bùi
Thân và Hà Qu ng biên so n n m 2001; Cu n sách “L ch s Giáo d c Hà

T nh” c a s GD- T Hà T nh n m 2005.

ây th c s là nh ng ngu n tài li u

q giá khơng ch c a t nh nhà mà còn cho t t c nh ng ai quan tâm nghiên c u
v n đ này.

Tuy nhiên nói riêng v v n đ GD- T
đ tài nào nghiên c u c th . Nó ch đ

Th xã Hà T nh thì ch a có m t

c trình bày, nh n xét thơng qua s

nghi p GD- T c a Hà T nh nói chung. Do đó v i vi c nghiên c u đ tài này, tơi
hi v ng s làm rõ đ

c nh ng thành t u c ng nh nh ng y u kém c a s nghi p

GD- T Th xã Hà T nh nói riêng th i k 1991-2001 d
b Hà T nh, đi sâu vào tìm hi u nh ng ch tr

phát tri n GD- T.

ây c ng chính là đ i t

ng

ng bi n pháp xây d ng, phát


tri n và hồn thi n h th ng GD- T đ ng th i rút ra đ
nghi m trong q trình ch đ o lãnh đ o c a

i s lãnh đ o c a

c nh ng bài h c kinh

ng b th xã đ i v i s nghi p

ng, ph m vi nghiên c u chính c a

khố lu n. C s lý lu n đ th c hi n đ tài này là ch y u d a trên quan đi m
và đ

ng l i c a

ng C ng s n Vi t Nam trong th i k q đ lên Ch ngh a

xã h i, nh ng nh n th c m i v đ i m i GD- T.
Khố lu n s d ng các ph

ng pháp l ch s , ph

ng pháp lơgíc, ph

ng

pháp đi u tra, so sánh đ i chi u, phân tích t ng h p l p b n th ng kê, bi u m u
đ làm sáng t các v n đ trong s lãnh đ o c a


ng b Hà T nh đ i v i s

nghi p GD- T th xã Hà T nh.

óng góp c a khố lu n là t p h p s p x p h th ng t li u, s ki n l ch
s v s lãnh đ o c a
l i c a

ng b th xã Hà T nh trong q trình v n d ng đ

ng

ng đ ch đ o s phát tri n GD c a t nh mình; đ ng th i nêu lên

nh ng thành t u, h n ch c a

ng b trong q trình ch đ o và rút ra đ

nh ng bài h c kinh nghi m, đ a ra đ

c

c nh ng ki n ngh gi i pháp cho vi c
3



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
lãnh đ o cơng cu c phát tri n GD c a t nh nói chung và c a th xã nói riêng
trong nh ng th i k ti p theo.

Khố lu n ngồi ph n m đ u, k t lu n, tài li u tham kh o và ph l c,
Ch

ng 1: Vài nét v th xã Hà T nh và giáo d c-đào t o Hà T nh tr

n m 1991.
Ch

ng:

KIL
OBO
OKS
.CO
M

g m có 3 ch

ng 2:

c

ng b th xã Hà T nh v i s nghi p giáo d c-đào t o giai

đo n 1991-2001.
Ch

ng 3: Thành t u, h n ch và m t s bài h c kinh nghi m c a giáo

d c- đào t o th xã Hà T nh sau 10 n m tái l p t nh.


M c dù đã có nhi u c g ng trong q trình th c hi n đ tài c a mình
nh ng do trình đ b n thân còn nhi u h n ch nên khơng tránh kh i nh ng
khuy t đi m, thi u sót . Vì v y, tơi r t mong nh n đ

c s đóng góp, ch b o

c a các th y cơ giáo c ng nh các b n đ ng nghi p đ đ tài này đ
ch nh h n.

c hồn

Nhân đây cho phép tơi g i l i c m n chân thành đ n các cơ bác trong
ban lãnh đ o

ng b th xã Hà T nh, Phòng giáo d c-đào t o, các th y cơ giáo

trong b mơn l ch s

Nguy n Quang Li u- ng

ng C ng s n Vi t Nam- Khoa L ch s và đ c bi t là Ths
i tr c ti p h

ng d n tơi hồn thành khố lu n này.

CH

NG 1


VÀI NÉT V TH XÃ HÀ T NH VÀ GIÁO D C- ÀO T O HÀ T NH TR
N M 1991

1.1. i u ki n t nhiên- kinh t xã h i

4

C



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Th xó H T nh l t nh l c a t nh H T nh. Hi n nay th xó ó

c cụng

nh n l ụ th lo i 3 v ang ph n u tr thnh thnh ph vo u n m 2007.
Th xó H T nh n m

ụng; cỏch th ụ H N i 350 km, cỏch thnh ph Vinh 50 km v

KIL
OBO
OKS
.CO
M

56 kinh

to 18 n 18 24 v B c, 105 53 n 150


phớa B c, cỏch thnh ph Hu 317km v phớa Nam. Phớa B c, phớa

ụng, phớa

Tõy giỏp huy n Th ch H; phớa Nam giỏp v i huy n C m Xuyờn.
Trong n i th cú cỏc ph

ng: B c H, Nam H, Tr n Phỳ, Tõn Giang, H

Huy T p, Nỳi Ni, Nguy n Du, Th ch Quý, Th ch Linh, V n Yờn.
Ngo i th cú cỏc xó: Th ch Trung, Th ch Yờn, Th ch H, Th ch Mụn,
Th ch

ng, Th ch H ng, Th ch Bỡnh.

Theo s li u i u tra thỡ dõn s th xó l 77.778 ng

i (n m 2005) trong ú

dõn s n i th l 45.416; dõn s ngo i th l 32.362. M t dõn s ton th trung
bỡnh l 1393 ng

i/ km. Nh ng dõn s phõn b khụng u t p trung m t cao

khu v c n i th 3585 ng

i/km. Cũn khu v c ngo i th ch cú 861 ng

i u ú ó t o s c ộp v phỏt tri n khụng gian ụ th


i/km.

vựng n i th .

Di n tớch ton th xó l 5.618,62 ha (chi m 0,9% di n tớch ton t nh) ng
th i l vựng cú di n tớch nh nh t trong t nh. Trong ú t khu dõn c nụng thụn
l 498,32 ha, t ụ th l 554,06 ha. Ton th cú 11843 h s d ng t.

t

nụng nghi p cú t ng di n tớch l 3182,68 ha, chi m 56,42% t ng di n tớch t
nhiờn;

t phi nụng nghi p ton th cú 2053,03 ha chi m 7,18% t t nhiờn;

t ch a s d ng l 405,27 ha chi m 7,18% t t nhiờn v
UBND xó, ph

c giao cho

ng qu n lý.

Th xó H T nh n m trờn tr c

ng qu c l 1A, trung o n gi a H N i v

thnh ph Hu , trong quy ho ch t ng th phỏt tri n du l ch Vi t Nam th i k
1996-2010


c xỏc nh l m t i m du l ch quan tr ng trờn tuy n du l ch

xuyờn Vi t, cú tớnh ch t trung chuy n v ó

c Th t

ng Chớnh ph ng ý

a vo quy ho ch tr ng i m du l ch c a qu c gia.
Cụng nghi p-ti u th cụng nghi p, th

ng m i-d ch v l m i nh n trong

phỏt tri n kinh t th xó H T nh.

Sau g n 20 n m i m i v h n 10 n m tỏi l p t nh, v i v th l trung tõm
t nh l , th xó H T nh ó t

c nhi u thnh t u quan tr ng v khỏ ng u
5



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
trờn nhi u l nh v c. Trong ú, m c t ng tr

ng GDP bỡnh quõn trờn 12% n m

(giai o n 1998-2003); c c u kinh t chuy n d ch theo h
v i n m 1991.


i t 7,6 tri u ng/ng

i (n m 2003), g p 2,5 l n so

KIL
OBO
OKS
.CO
M

nh p bỡnh quõn u ng

Trong nh ng n m g n õy, s l

ng tớch c c; thu

ng doanh nghi p ngoi qu c doanh tham

gia s n xu t-kinh doanh ngy cng t ng, c bi t l khu v c t nhõn. Tớnh n
u n m 2004, ton th xó cú h n 200 doanh nghi p s n xu t-kinh doanh thu c
cỏc thnh ph n kinh t ho t ng trờn cỏc l nh v c xõy d ng, cụng nghi pth

ng m i-d ch v ang ho t ng hi u qu , gúp ph n tớch c c thỳc y phỏt

tri n kinh t -xó h i, gi i quy t nhi u vi c lm, c i thi n ỏng k i s ng nhõn
dõn. Trong ú, cụng ty c ph n Lý Thanh S c, xớ nghi p Tr
bi n g Th

ng ch


i... l nh ng doanh nghi p tiờu bi u v s n xu t-kinh doanh gi i

v gi i quy t lao ng c a a ph
t

ng An, x

ng.

c k t qu ny v do trong nh ng n m qua th xó ó th c hi n m t

cỏch t t nh t nh ng chớnh sỏch u ói, khuy n khớch u t c a Trung

ng, c a

t nh, t o i u ki n thu n l i cho cỏc doanh nghi p u t vo a bn. Nh v y,
giỏ tr s n xu t cụng nghi p-ti u th cụng nghi p trờn a bn t ng nhanh, t
300 t ng.

Bờn c nh ú, n n kinh t th xó ngy cng phỏt tri n v i s tham gia c a cỏc
ngnh kinh t tr ng i m nh th cụng nghi p, th

ng m i v d ch v ...Trong

s n xu t ti u th cụng nghi p thỡ ti p t c phỏt tri n n nh v t m c t ng
tr

ng khỏ, cỏc doanh nghi p, c s s n xu t ti u th cụng nghi p trờn a bn


phỏt tri n v c s l

ng c s v kh i l

ng s n ph m

Kinh t ti p t c phỏt tri n, bỡnh quõn t ng tr
12%; chuy n d ch c c u kinh t theo h
d ng chi m 38,5%, th
Ho t ng th

c s n xu t ra.

ng kinh t hng n m t trờn

ng tớch c c, t tr ng cụng nghi p-xõy

ng m i-d ch v 45,6%, nụng nghi p-thu s n 15,9%.

ng m i-d ch v phỏt tri n m nh v a d ng v i s tham gia

c a nhi u thnh ph n kinh t . Cỏc c s s n xu t kinh doanh th

ng m i-d ch

v m r ng quy mụ, ngnh ngh kinh doanh theo hỡnh th c buụn bỏn v l u
m i cung c p ngu n hng cho a bn c t nh. Trong l nh v c nụng nghi p6




THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
thu s n, t ng c

ng chuy n d ch c c u cây tr ng v t ni theo h

đa con, l a ch n nh ng b gi ng có n ng su t, ch t l
nh ng gi ng lúa c ch t l

ng cao thay th d n

c chuy n d ch m nh s n

ng s n xu t hàng hố, nh t là tri n khai th c hi n các

KIL
OBO
OKS
.CO
M

xu t nơng nghi p theo h

ng, n ng su t th p t o b

ng đa cây,

mơ hình s n xu t cho thu nh p cao.

c s quan tâm, giúp đ c a t nh, cùng v i vi c đ y m nh thu hút và s
d ng hi u qu ngu n v n đ u t c a các thành ph n kinh t , các c s kinh

doanh th

ng m i trên đ a bàn phát tri n nhanh chóng. Trong đó ch th xã Hà

T nh-trung tâm th

ng m i l n c a t nh-đã đ

c xây d ng kiên c v i h n 1500

h kinh doanh c đ nh; 3 siêu th l n v i đ y đ các m t hàng ch y u ph c v
nhu c u tiêu dùng c a nhân dân. Bên c nh đó, các khách s n v i hàng nghìn
gi

ng ngh và nhi u nhà hàng n u ng đ c s n đ

m o đơ th thêm ph n kh i s c. C s h t ng đ
t o ti n đ l n cho th

c xây d ng làm cho di n

c chú tr ng đ u t đ ng b đã

ng m i-d ch v phát tri n v i t c đ nhanh và ngày càng

m r ng di n ph c v , đáp ng nhu c u s n xu t, tiêu dùng c a nhân dân đ a
ph

ng và vùng kinh t . Vì vây, t ng đ


25%/n m, đây là t l kh quan trong chi n l

t ng tr

ng bình qn đ t 20-

c chuy n d ch c c u kinh t c a

th xã. Ngồi ra, các lo i hình d ch v nh v n t i, s a ch a c khí, b u chínhvi n thơng, khuy n nơng-khuy n lâm c ng ngày càng phát tri n c v chi u r ng
và chi u sâu.

V i m c tiêu phát tri n th xã Hà T nh x ng đáng là trung tâm chính tr , kinh
t , v n hố-xã h i c a t nh, bên c nh ngu n v n đ u t c a t nh, th xã đã chú
tr ng thu hút đa d ng hố các ngu n v n đ u t cho xây d ng c b n. V n đ u
t xây d ng c b n t ngân sách t p trung trên đ a bàn cho xây d ng c b n.
V n đ u t xây d ng c b n t ngân sách t p trung trên đ a bàn bình qn
kho ng 50-60 t đ ng/n m, t c đ đ u t bình qn trên 15%/n m, ch y u t p
trung đ u t xây d ng các cơng trình giao thơng, đi n, n
h c và tr s làm vi c c a các c quan
đi n, n

c c a th xã đã đ

gia đình mà còn v

c, b nh vi n, tr

ng

ng, chính quy n. Hi n nay, h th ng


c quy ho ch hồn ch nh, khơng ch đ n t n t ng h

n ra các khu đơ th , các c m cơng nghi p.
7

n n m 2004,



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
100% h dân đ

c dùng đi n l

trong đó 98% h n i th đ

i qu c gia, 100% h đ

c dùng n

c máy, 95% h có ph

ng h c TH, THCS, THPT đ

nhìn, 100% tr

c s d ng n

c s ch,


ng ti n nghe

c xây d ng cao t ng.

n cu i

KIL
OBO
OKS
.CO
M

n m 2003 t l s d ng đi n tho i 12 máy/100 l n.

Th xã Hà T nh n m trên vùng đ ng b ng ven bi n mi n Trung, đ t đ
thành do sơng, bi n b i đ p nên đ a hình t

ct o

ng đ i b ng ph ng và th p.

Th xã Hà T nh là trung tâm c a t nh nên th xã t p trung r t nhi u danh lam
th ng c nh và 29 di tích l ch s v n hố nh :

n Võ Mi u

ph

ng Tân


Giang, sơng Ph , Núi Nài ngày đ u đánh th ng gi c M c a qn dân Hà T nh,
c nh UBND t nh đ

hào Thành C
H
đ

Tân Giang, t
cm tl

c ph c h i và c i t o, khu l u ni m Bác

ng đài Tr n Phú... Vì v y, hàng n m nh ng n i đây thu hút

ng khách đáng k trong t nh và các t nh lân c n đ n th m quan,

t ng ngu n thu ngân sách cho th xã, thúc đ y s phát tri n kinh t , xã h i đ ng
th i nâng cao đ i s ng v m t tinh th n cho ng
Các tuy n đ
đ

ng Phan

ng trung tâm nh

ng Hà Huy T p, đ

ng Tr n Phú,


ình Phùng là n i t p trung các trung tâm kinh t , v n hố xã h i

c a c t nh, là đo n đ
các tuy n đ

đ

i dân th xã.

ng nh đ

ng xung y u và nh n nh p nh t c a t nh. Ngồi ra còn có
ng Nguy n Chí Thanh, Nguy n Cơng Tr , đ

l 3, t nh l 9... là nh ng tuy n đ

ng n i li n các trung tâm th

ng t nh

ng m i, d ch

v và liên h v i các huy n khác trong t nh, là đi u ki n thu n l i cho các ho t
đ ng bn bán, kinh doanh, giao l u kinh t và v n hố-xã h i v i các vùng
khác trong t nh c ng nh v i t nh b n. Th xã Hà T nh hi n t i đã có c ng đ
thu là c ng H

c ng này đang đ

ng


n i li n v i c ng C a Sót nh ng cơng su t khơng l n, hai

c s a ch a và nâng c p đ nâng cao cơng su t ph c v t t

h n cho vi c v n chuy n hàng hố.
Trong t

ng lai, th xã Hà T nh ph i tranh th khai thác m i ti m n ng, c

h i đ y m nh t c đ phát tri n kinh t , ph n đ u giá tr GDP trên đ u ng

iđ t

900 USD vào n m 2010 và thu h p kho ng cách v m c s ng dân c , trình đ
dân trí gi a n i th và ngo i th . T ng t
ngân sách t ng n đ nh, đ m b o chi th
8

ng kinh t hàng n m đ t 15%. Thu
ng xun và có tích lu dành cho đ u



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
t phát tri n. C c u kinh t chuy n h
cơng nghi p-xây d ng c b n, th

ng tích c c v i cơng nghi p-ti u th


ng m i d ch v chi m t tr ng ch y u trong

n n kinh t . Khuy n khích và t o đi u ki n phát tri n các thành ph n kinh t .
c, th xã Hà T nh còn t n t i nhi u khó

KIL
OBO
OKS
.CO
M

Bên c nh nh ng thành t u đã đ t đ
kh n: Kinh t t ng tr

ng nh ng ch a t

ng x ng v i v trí, ti m n ng và l i

th c a th xã. Chuy n d ch c c u kinh t , đ c bi t là cơng nghi p, ti u th cơng
nghi p, d ch v còn ch m. K t c u h t ng m c d u đã đ

c quan tâm đ u t

nh ng v n còn y u kém, b t c p, nh t là h th ng giao thơng, thốt n
cơng trình phúc l i cơng c ng.

c, các

i ng cán b trong h th ng chính tr nhìn


chung còn y u và thi u đ ng b ...

1.2. Truy n th ng cách m ng c a con ng

i Hà T nh

Hà T nh là m t ph n máu th t c a Vi t Nam k t khi các vua Hùng d ng
n

c, là biên tr n-phên d u c a n

c

i Vi t c .

C dân Hà T nh s ng ch y u b ng ngh nơng. V i s c lao đ ng c n cù ch u
th

ng, ch u khó, v

đ t đai, con ng

t qua nh ng kh c nghi t c a khí h u, thi u màu m c a

i Hà T nh đã khai phá, c i t o t nhiên đ xây d ng cu c s ng.

T đó hình thành m t q trình l ch s b n v ng, giàu truy n th ng anh hùng.
Con ng

i Hà T nh r t giàu lý t


ng, lý t

ng v

n t i đ nh cao, v

t lên

th c t i. H có s c ch u đ ng âm th m và s can đ m li u l nh, hai m t t
ch ng nh trái ng

c nhau nh ng c ng l i xu t phát

PGS V Ng c Khánh thì nét riêng c a con ng

đây. Theo nh n xét c a

i Hà T nh là “nghiêm túc,

ngun t c, r t c ng r n v cái nhìn chung (chi n l
mánh l i n a (v chi n thu t)”. Ngồi ra ng

ng

c) song c ng r t m m d o,

i Hà T nh còn có tính c ng đ ng

cao: “ i mơ r i c ng nh v Hà T nh”, “quen ch u đ ng đau kh nh ng l i

khơng quen ch u nh c”...

N m 1831 Hồng đ Nguy n Phúc

m-niên hi u Minh M nh (1820-1941)

đã th c hi n m t cu c c i cách hành chính trên quy mơ tồn qu c, chia c n
thành 30 t nh. T nh Hà T nh đ
c Th c a tr n Ngh An.

c

c thành l p trên c s tách hai ph Hà Hoa và

ây là l n đ u tiên trong lich s tên g i Hà T nh

9



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
xu t hi n nh m t đ n v hành chính c p t nh, tr c thu c tri u đình Trung

ng.

T nh Hà T nh lúc b y gi g m 2 ph và 6 huy n.
N m 1858 Hồng đ Nguy n Phú Thì-niên hi u T

c Th nh p vào Ngh An và l y ph Hà Thành l p


KIL
OBO
OKS
.CO
M

t nh Hà T nh đem ph

c (1847-1883) b

thành m t đ o g i là đ o Hà T nh.
Hà T nh g m nh ng huy n nh tr
Sau khi th c dân Pháp đ t đ

n 1875 T

c b đ o Hà T nh l p l i t nh

c đó.

c ách th ng tr lên tồn b cõi n

ti n hành phân chia l i đ a gi i trong c n

c, trong đó Hà T nh đ

c ta, chúng
c chia thành

5 ph và 14 huy n.


Cách m ng tháng 8/1945 thành cơng, t nh Hà T nh g m có 8 huy n và 1 th
xã-đó là th xã Hà T nh.

Ngh quy t k h p th 2, Qu c h i khố V, n

c Vi t Nam dân ch c ng

hồ, ngày 27/12/1975 đã quy t đ nh h p nh t m t s t nh trong đó 2 t nh Ngh
An và Hà T nh thành Ngh T nh.

Tháng 8/1991 do nhu c u v qu n lý và phát tri n kinh t xã h i

c n

c,

t i k h p th 9, Qu c h i khố VIII đã quy t đ nh chia tách m t s t nh đã sát
nh p tr

c đây, trong đó có t nh Ngh T nh thành Ngh An và Hà T nh. T ngày

1/9/1991 các b mày

ng, chính quy n đồn th t nh Hà T nh chính th c đi

vào ho t đ ng theo đ n v riêng.

n gi a tháng 9/1991 t i th xã Hà T nh h u


h t các c quan c p t nh đã có tr s làm vi c.

Hà T nh là đ t v n v t, n i ti ng v i nhi u ng
c t cách con ng

i x Ngh . C t cách con ng

i đ đ t nh ng n i b t lên là

i Hà T nh t x a là u cái đ p,

hi u h c, tr ng đ o lý. N i b t là tinh th n “x thân th ngh a” cao nh t là hy
sinh vì dân vì n

c. “Khơng có mi n nào l i b n ngã rõ r t nh mi n này... đ i

s ng tình c m con ng

i

đây đ i v i thiên nhiên, v i con ng

i v i cái đ p,

tuy khơng b c l m t cách n ào, h i h t nh ng l i có ph n suy ngh sâu s c và
b n b , c m đ ng đ n thi t tha” (

ng Thai Mai).

Hà T nh là n i đ u sóng ng n gió


ph

ng Nam c a T qu c xa x a, là n i

ch u đ ng nh ng cu c chi n tranh phong ki n liên miên, c ng là n i h u c c a
tri u đình ch ng phong ki n ph

ng B c. Là m nh đ t có nhi u con ng
10

im u



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
trớ, gan gúc, nhi u ti n ng ki t xu t trờn m i l nh v c th i chi n c ng nh
th i bỡnh, c bi t t khi cú ỏnh sỏng cỏch m ng. Khi th c dõn Phỏp xõm l
n

c ta, nỳi r ng V Quang (H

ng Khờ-H T nh) tr thnh i b n doanh c a
ng, b n b trong 10 n m. T u th k

ỡnh Phựng kiờn c

KIL
OBO
OKS

.CO
M

kh i ngh a Phan

XX tr i, phong tro yờu n
Tuy nhiờn, do ch a cú
ch a thnh cụng

c

c c a nhõn dõn H T nh ó s m i vo t giỏc.

ng l i cỏch m ng ỳng n nờn cỏc phong tro ú

c.

Thỏng 3/1930 t i b n ũ Th
thnh l p. S ra i c a

ng Tr (Can L c)

ng b H T nh

c

ng b l k t qu t t y u c a quỏ trỡnh u tranh dõn

t c v giai c p c a cỏc t ng l p nhõn dõn trong t nh, k t qu c a vi c lónh t
Nguy n i Qu c a ch ngh a Mỏc-Lờnin vo Vi t Nam v phong tro yờu

n

c

H T nh ó l nh h i

ngh a quy t nh i v i s


c.

ng b ra i ỏnh d u m t b

c ngo t cú ý

phỏt tri n c a phong tro cỏch m ng H T nh, m

ng cho nh ng th ng l i ti p theo c a nhõn dõn H T nh. Cu i n m 1930

trong ton t nh ó cú 170 lng, xó Xụ Vi t ra i. S lónh o c a
a phong tro cỏch m ng

ng b ó

H T nh phỏt tri n n nh cao trong th i k 1930-

1945, l m t trong nh ng t nh u tiờn ginh

c chớnh quy n s m nh t trong


cỏch m ng Thỏng 8, gúp ph n khụng nh vo th ng l i c a c n

c.

Tr i qua cỏc cu c khỏng chi n t 1945-1975, úng gúp s c ng
c a H T nh l h t s c to l n. H T nh cú 11.636 th
25.652 li t s . Nhi u ng

i con quờ h

is cc a

ng binh; 7.705 b nh binh;

ng H T nh ó

c Nh N

c phong

danh hi u cao quý anh hựng.

Phỏt huy cao truy n th ng on k t, ý chớ t l c t c
1964,

ng, th i k 1955-

ng b ó lónh o quõn dõn trong t nh th c hi n nh ng nhi m v m i,

n ng n v ph c t p h n.


ú l phỏt ng qu n chỳng gi m tụ, hon thnh c i

cỏch ru ng t, ch ng ch phỏ ho i, ti n hnh c i t o xó h i ch ngh a v b

c

u xõy d ng c s v t ch t cho ch ngh a xó h i.
Trong 10 n m t 1965-1975
t

ng cỏch m ng, tuy t i tin t

ng b H T nh luụn luụn trung thnh v i lý

ng vo s lónh o c a Trung

Bỏc H . L m t t nh nghốo l i b chi n tranh tn phỏ nh ng d
11

ng

ng v

i s lónh o



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
c a

tr

ng b , nhõn dõn H T nh ó d c s c ng

i, s c c a chi vi n cho chi n

ng, gúp ph n tớch c c vo s nghi p gi i phúng mi n Nam, th ng nh t T

Qu c.

KIL
OBO
OKS
.CO
M

1.3. Truy n th ng l ch s v n húa giỏo d c

H T nh l m t t nh nghốo c a Vi t Nam nh ng cú m t truy n th ng ham
h c t lõu i, v n l m nh t s n sinh ra nhi u nhõn ti cho t n
t a linh nhõn ki t nờn th i no, a ph
khoa giỏp t, ng

ng no c ng cú ng

i lm tụi cú ti ng t t giỳp n

c. L m nh
i h c v n,


c, cú c hi n giỳp dõn.

Theo Qu c tri u ng khoa l c, t i Tr n n i Nguy n, H T nh cú 148
ng

i i khoa. Ngy nay, H T nh cú trờn 5.000 th y giỏo, th y thu c, cỏn

b khoa h c cú trỡnh i h c v trờn i h c. Riờng lng Trung L , xó
Trung (

c

c Th ) cú 3.200 nhõn kh u m cú t i 37 ti n s khoa h c v ti n s .

Tờn tu i c a con ng

i H T nh ó lm r ng danh cho t n

danh s Nguy n Bi u,

ng T t,

ng Dung, S Hy Nhan, S

c nh nh ng
c Huy, Lờ H u

Trỏc, Nguy n Du, Nguy n Thi p... Nh ng nh khoa b ng, nh nho cú c
nghi p l n nh Phan Huy C n, Nguy n V n Giai, Bựi C m H , Nguy n
Nghi m, Nguy n Trung Ngh a, Tr n B o Tớn, Phan Chớnh Ngh a... Nh ng danh

t

ng: Ngụ C nh H a, Nguy n Tu n Thi n, Cao Th ng, Vụ Tỏ Lý...
Xột t ng th ch ng

cỏch m ng trờn quờ h
hong trờn nhi u ph

ng h n 70 n m xõy d ng v phỏt tri n n n giỏo d c

ng H T nh l ch ng

ng ghi d u nh ng th ng l i huy

ng di n, gúp ph n khụng nh cho s nghi p gi i phúng

dõn t c, b o v T qu c v xõy d ng xó h i m i.
S
b id

nghi p giỏo d c H T nh gúp ph n nõng cao dõn trớ, o t o nhõn l c,
ng nhõn ti cho quờ h

ng, a m t t nh cú vựng t nghốo nn l c h u,

th t h c n h n 95% dõn s tr

c Cỏch m ng thỏng Tỏm n m 1945 tr thnh

m t t nh cú n n giỏo d c qu c dõn hon ch nh v i cỏc ngnh cỏc c p giỏo d c

m m non, giỏo d c ph thụng n giỏo d c chuyờn nghi p, d y ngh , giỏo d c
th

ng xuyờn v i h n 4 v n h c sinh t t l c 3 ng

h c.
12

i dõn thỡ cú 1 ng

i i



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Trong b t k hồn c nh nào k c trong nh ng n m tr

ng k kháng chi n

và gian kh , Hà T nh v n kiên trì th c hi n nghiêm ch nh đ
đúng đ n, sáng t o c a

ng, đ

ng l i giáo d c

c ch ng minh trong th c ti n phong trào thi
các đi n hình tiên ti n, các đ n v lá c đ u

KIL

OBO
OKS
.CO
M

đua “2 t t”, t p trung rõ nét nh t là

c a t ng ngành h c mà C m Bình tr

c đây và THCS K Tân hi n nay là

nh ng đi m sáng tiêu bi u. Ngay t nh ng ngày đ u c a n

c Vi t Nam dân

ch c ng hồ, Hà T nh là t nh đ u tiên thanh tốn n n mù ch cho nhân dân vào
n m 1948, đ

c nh n gi i th

ng danh d c a Bác H .

Chính nh nh ng thành t u đ t đ

c trong s n l c c g ng c a tồn

tồn dân mà ngành GD- T Hà T nh đã đ
c l p.

c Nhà n


ng

c trao t ng Hn ch

ng

Sau cu c kháng chi n ch ng M giành th ng l i hồn tồn, mi n Nam đ
gi i phóng, đ t n

c ta b t đ u b

t do, th ng nh t c n

c

c vào m t k ngun m i-k ngun đ c l p,

c đi lên ch ngh a xã h i. Trong khơng khí c n

n c xây d ng xã h i m i, con ng

i m i,

c náo

ng b Ngh T nh đã nhanh chóng

hồ chung vào đó v i nhi t huy t c a m t vùng đ t có truy n th ng anh hùng
lâu đ i. Do đó v n đ giáo d c-đào t o lúc này đã đ


c

ng b Ngh T nh

quan tâm ch đ o sát sao.

Nh ng n m 1986-1990, Ngh An và Hà T nh đ u n m trong c c u chung
c a m t t nh và ch u s lãnh đ o c a
th ng nh t đ t n

ng b Ngh T nh. Sau h n 10 n m

c, tình hình kinh t -xã h i n

trong đó s nghi p GD- T v n ch a đ
quy mơ và ch t l

c ta v n g p nhi u khó kh n,

c quan tâm đúng m c đã sa sút c v

ng. Th c tr ng đó đã đ

c

i h i VI (h p tháng 12 n m

1986) nhìn nh n m t cách khách quan và đánh giá đúng s th t. Trên c s t ng
k t ch ng đ


ng 10 n m c n

m i tồn di n đ t n

c đi lên CNXH,

i h i đã đ ra đ

c trong đó có đ i m i l nh v c GD- T.

ng l i đ i

i h i VI xác

đ nh m c tiêu c a GD- T trong nh ng n m t i là “Hình thành và phát tri n
nhân cách XHCN c a th h tr , đào t o nên m t đ i ng lao đ ng có k thu t,
đ ng b v ngành ngh , ph i h p v i u c u phân cơng lao đ ng c a xã h i. S
ngh êp giáo d c ph i tr c ti p góp ph n vào cơng tác qu n lý xã h i” [15 ; 89 ].
13



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
T kinh nghi m c a cu c c i cỏch giỏo d c v a qua,
ph i t ng k t v cú h
l

a h i VI nh n nh c n


ng i u ch nh cú th ti p t c nõng cao h n n a ch t

ng c a cu c c i cỏch, t o i u ki n cho h th ng giỏo d c

c phỏt tri n

KIL
OBO
OKS
.CO
M

hon ch nh t m m non n trờn i h c. Ti n hnh b trớ h p lý c c u h
th ng g m nhi u hỡnh th c: o t o b i d

ng chớnh quy v khụng chớnh quy,

t p trung v t i ch c.

Trờn c s m c tiờu ú,

i h i VI ch tr

ng xõy d ng hon ch nh cỏc

ngnh h c, y m nh giỏo d c mi n nỳi. Coi tr ng vi c b i d

ng nhõn cỏch,

ph m ch t v n ng l c c a i ng giỏo viờn v cỏn b qu n lý ng th i quan

tõm, ch m lo ỳng m c i s ng v t ch t c ng nh tinh th n c a nh ng ng
d y h c, nõng cao v trớ c a ng
ph

i giỏo viờn trong xó h i.

ng b

i

m ia

ng ph i cú chớnh sỏch u t ỳng m c cho s nghi p giỏo d c-o t o,

xõy d ng k ho ch phỏt tri n giỏo d c g n li n v i s nghi p phỏt tri n kinh t xó h i, ng th i tranh th s h p tỏc qu c t trờn l nh v c giỏo d c, chu n b
ban hnh lu t giỏo d c.
Nh ng ch tr

ng c a

i h i VI ra trờn s nghi p i m i giỏo d c ó

t o nờn nh ng chuy n bi n m nh m cho vi c xõy d ng m t n n giỏo d c Vi t
Nam tiờn ti n v hi n i. Trờn c s xỏc nh m c tiờu c a GD- T l nh m:
Hỡnh thnh v phỏt tri n ton di n nhõn cỏch xó h i ch ngh a c a th h tr ,
o t o i ng lao ng cú k thu t, ng b v ngnh ngh , phự h p v i yờu
c u phõn cụng lao ng xó h i [15 ; 89],
th phỏt tri n h th ng giỏo d c t
Trong ú t t


m m non n i h c v trờn i h c.

ng ch o chung l: K ho ch phỏt tri n giỏo d c ph i g n bú

v i k ho ch phỏt tri n kinh t - xó h i
; 15].

ng ó v ch ra nh ng k ho ch c

Quỏn tri t sõu s c

t ng a ph

ng l i i m i ú m

ng v trong c n

i h i VI ó ra,

c [15
ng b

Ngh T nh ó nhanh chúng tri n khai k ho ch th c hi n nh m phỏt tri n s
nghi p giỏo d c o t o c a t nh nh trong th i k i m i. Li n sau
ton qu c c a

ng,

ng b Ngh T nh ó ti n hnh


ih i

ih i

ng b t nh l n

th XII (thỏng 11 n m 1986) v ó xỏc nh rừ, cựng v i s phỏt tri n cỏc l nh
14



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
v c xã h i, giáo d c-đào t o là m t trong nh ng l nh v c c n đ
t đúng m c. Ngh quy t

i h i

c quan tâm đ u

ng b t nh l n th XII đã đ ra ph

ng

châm đ i m i tồn di n s nghi p giáo d c-đào t o c a t nh, c c u l i h th ng
ng l p, đa d ng hố các lo i hình đào t o. Xây d ng quy mơ các c p ngành

KIL
OBO
OKS
.CO

M

tr

h c t m m non đ n giáo d c chun nghi p, d y ngh . Nâng cao ch t l
giáo d c đào t o, hình thành các tr
nh m tìm ki m nhân tài cho đ t n
xây d ng các lo i tr

ng chun l p ch n

c.

ng

m i t nh, huy n, th

c bi t quan tâm đ n giáo d c mi n núi,

ng, l p dân t c n i trú

các huy n mi n núi v i m c

đích là t o ngu n cán b lâu dài cho đ ng bào dân t c.
C th hố đ

ng l i lãnh đ o, Ban Th

ng v T nh u ti p t c bàn hành


Ngh quy t 24 bàn v cơng tác đ i m i s nghi p giáo d c-đào t o.
s quan tâm đúng m c đó c a
đ

c nh ng

ng b mà s nghi p giáo d c c a t nh đã đ t

c nhi u k t qu kh quan. Tuy nhiên, trong hồn c nh đ t n

c còn đang

ti n hành cơng cu c đ i m i tồn di n, n n kinh t xã h i v n còn n m trong s
kh ng ho ng kéo dài nên tr i qua 4 n m th c hi n đ

ng l i đ i m i, s nghi p

giáo d c-đào t o c a Ngh T nh trong đó có th xã Hà T nh bên c nh nh ng
thành t u đ t đ
chóng đ

c thì v n còn t n t i nhi u h n ch , y u kém c n ph i nhanh

c kh c ph c.

Sau khi đ t n



c hồn tồn đ c l p, cùng v i c n


c thì Ngh T nh đã

ti n hành nh ng cu c c i cách, đ i m i v giáo d c và đã đ t đ
t u l n trong s nghi p này.

m r ng khơng ng ng, m ng l

ây là th i k mà quy mơ các c p ngành h c đ
i tr

trình đ phát tri n c a t nh. Các tr

ng l p đ

c hình thành

t o ngày càng đ
tr

c

c s p x p l i cho phù h p v i

ng ti u h c, tr

ng trung h c c s , tr

ph thơng trung h c đã d n đi đ n hồn thi n. M t h th ng tr
ch n c ng đ


c nh ng thành

ng

ng chun l p

t nh và các huy n mi n xi. Các hình th c đào

c đa d ng hố, bên c nh các tr

ng qu c l p đã xu t hi n các

ng bán cơng, dân l p nh m đáp ng đ y đ đi u ki n đ

c h c hành c a con

em trong t nh nhà.

Song song v i s m r ng quy mơ c a các c p h c thì ch t l
c ng đ

ng giáo d c

c nâng cao đáng k . T n m 1986 đ n n m 1990 n m nào t nh c ng có
15



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

h c sinh gi i tồn qu c. Các th y cơ giáo đ u thi đua làm t t s nghi p tr ng
ng

i và đ c bi t là vi c giáo d c lao đ ng, giáo d c h

ph

ng n i có tr

ng đóng.

nh ng huy n vùng núi, vùng xa, giáo d c đ
ng s ph m

KIL
OBO
OKS
.CO
M

đ c bi t quan tâm và chú tr ng do đó các tr
m t s l

ng nghi p g n v i đ a

ng h c sinh t

c

đây v n gi đ


c

ng đ i n đ nh. Phong trào thi đua phát tri n khá

m nh, xu t hi n nhi u c s đi n hình tiên ti n và tiên ti n xu t s c: N m h c
1987-1988 có 5 huy n đ t tiên ti n và 1 huy n đ t tiên ti n xu t s c; N m h c
1990-1991 có 4 huy n đ t tiên ti n và 3 huy n đ t tiên ti n xu t s c.
So v i các t nh khác thì Ngh T nh đã s m tri n khai cơng tác xã h i hố
giáo d c, cơng tác qu n lý giáo d c c ng đ

c các ban lãnh đ o các c p quan

tâm h n. N m 1987, U ban b o v và ch m sóc bà m tr em đ

c nh p vào

ngành giáo d c Ngh T nh. N m 1988, ngành giáo d c Ngh T nh và ban giáo
d c chun nghi p nh p v i nhau thành ngành giáo d c-đào t o.
Bên c nh nh ng thành t u đã đ t đ
đã đ

c

c thì nh ng m t y u kém, h n ch c ng

ng b T nh th ng th n nhìn nh n và là c s đ t nh tri n khai các

bi n pháp kh c ph c nh m phát tri n h n n a s nghi p giáo d c-đào t o trong
t


ng lai.

n đ u n m 1990, quy mơ phát tri n b t đ u có s ch ng l i, s

l

ng h c sinh gi m sút do tình tr ng b h c ngày càng nhi u. Giáo d c m m

non, nh t là nhà tr y u, cơng tác ch m lo phát tri n tr em trong đ tu i này
ch a đ
đ

c quan tâm đúng m c. Giáo d c chun nghi p-d y ngh ch a thu hút

c đơng đ o h c sinh theo h c, s l

ng đào t o chính quy t i các tr

chun nghi p b thu h p d n. Vi c th c hi n liên k t các tr
II, c p III
đ

c

b c ph thơng t ra khơng hi u qu , s l

ng

ng c p I v i c p


ng h c sinh khơng gi

m c ban đ u.

Ch t l

ng giáo d c-đào t o nhìn chung còn th p. V ch t l

ng đ i trà, h c

sinh y u kém ngày càng nhi u, trình đ hi u bi t v chun mơn còn h n ch ,
đ c bi t nguy hi m h n là s y u kém v nh n th c chính tr , đ o đ c và l i
s ng. Ch t l

ng tồn di n ch a đ t u c u, th l c h c sinh b gi m sút, các

ho t đ ng v n hố th d c, th thao ít đ
k t qu thi đua so v i c n

c chú tr ng. Tình tr ng này đã d n đ n

c có th i k là r t th p: N m h c 1988-1989 c p
16



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
trung h c c s khụng cú h c sinh gi i ton qu c, c p ti u h c ch cú 2 h c sinh
v c p trung h c ph thụng ch cú 1 h c sinh v khụng cú h c sinh t cỏc gi i

qu c t .
ng v a y u v ch t l

KIL
OBO
OKS
.CO
M

i ng giỏo viờn v a thi u v s l
k p ti n trỡnh i m i c a t n

ng, khụng b t

c. N i dung gi ng d y cũn nhi u b t c p, n ng

v lý thuy t, y u v th c hnh; cụng tỏc o t o ngh cũn lỳng tỳng, h c sinh ra
tr

ng khụng cú vi c lm. Do ti n l

ng th p nờn vi c nõng cao i s ng cho

giỏo viờn l r t khú kh n. C s v t ch t thi t b tr
tr ng s l
tr

ng tr

ng h c nghốo nn nờn tỡnh


ng h c t m b b ng tranh tre, n a cũn nhi u. R t nhi u

ng cũn thi u c nh ng dựng d y h c c n b n do ú vi c truy n t ki n

th c g p r t nhi u khú kh n.

Do l m t t nh nghốo so v i c n

c nờn ngõn sỏch u t cho giỏo d c cũn

r t eo h p v ch y u v n l l y t ngõn sỏch c a Nh n

c. Khi n n kinh t cũn

cú nhi u khú kh n thỡ rừ rng giỏo d c-o t o ch a th tr thnh nhi m v c a
ton xó h i v th m chớ


cỏc c p u

ng s nghi p giỏo d c o t o cũn ch a

c nhỡn nh n m t cỏch ỳng n .

Bờn c nh ú cụng tỏc qu n lý giỏo d c v n cũn nhi u b t c p, ch m i m i.
Cụng tỏc giỏo d c mi n nỳi ch a t ỳng v trớ ra, hi n t
viờn, thi u l p h c, s l

viờn tham gia gi ng d y

ph

ng ng

i mự ch v n cũn nhi u.

mi n nỳi ch a

i s ng c a giỏo

c cỏc c p, cỏc ngnh, cỏc a

ng ch m lo ỳng m c; ch a cú chớnh sỏch ói ng tho ỏng i v i i

ng giỏo viờn mi n xuụi lờn lm vi c
k thu t cũn r t nghốo nn...

mi n nỳi; kốm theo ú l c s v t ch t

ú l nh ng nguyờn nhõn c b n khi n cho giỏo

d c mi n nỳi g p r t nhi u khú kh n v cú b
tr

ng thi u giỏo

c gi m sỳt ỏng k .

Cụng tỏc giỏo d c o c, t t


ng chớnh tr v xõy d ng

ng ớt

ng khụng cú chi b

c quan tõm. Nhi u tr

ng trong nh

ng, s ng viờn

trong i ng cỏn b qu n lý v i ng giỏo viờn cũn ớt.

M t khỏc, b n thõn ngnh giỏo d c-o t o t nh ch m i m i v c c u h
th ng, ch a thớch

ng v i

ng l i i m i c a

17

ng. N i dung cỏc ngh



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
quy t, cỏc chớnh sỏch c a



c

ng c ng s n v s nghi p giỏo d c-o t o ch a

ng b Ngh T nh tri n khai th c hi n cú hi u qu .

Th c tr ng nh ng y u kộm núi trờn b t ngu n t nhi u nguyờn nhõn khỏch

KIL
OBO
OKS
.CO
M

quan v nguyờn nhõn ch quan khỏc nhau, do ú mu n a s nghi p giỏo d c
phỏt tri n thỡ khụng ch l s quan tõm c a riờng
tham gia, xõy d ng c a ton dõn.

18

ng b m cũn c n s n l c



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
CH
NG B

NG 2


TH XÃ HÀ T NH V I S

NGHI P PHÁT TRI N GIÁO D C-

ÀO T O GIAI O N 1991- 2001

ng b th xã Hà T nh v i s nghi p phát tri n giáo d c- đào t o

KIL
OBO
OKS
.CO
M

2.1.

giai đo n 1991- 1996
2.1.1. Ch tr
b Hà T nh

ng phát tri n giáo d c-đào t o nói chung c a

T 1986-1990, cơng cu c đ i m i tồn di n đ t n

ng và

c dù ch a đ a đ

ng

cn n

kinh t -xã h i thốt kh i cu c kh ng ho ng kéo dài nhi u n m nh ng c ng đã
t o nên đ

c nh ng chuy n bi n khá m nh m v m i m t trong c n

c s t ng k t, đánh giá nh ng thành t u, h n ch
đ

ng l i đ i m i,

chính sách mà

i h i VII c a

c. Trên

c a b n n m đ u th c hi n

ng (6/1991) xác đ nh các ch tr

ng

i h i VI đ ra c b n là đúng đ n, c n thi t, ti p t c b sung và

th c hi n trong th i k m i. S nghi p GD- T trong nh ng n m 1986-1990 dù
có nhi u ti n b nh t đ nh nh ng v n ch a đáp ng đ

c u c u c a cơng cu c


đ i m i, ch a tr thành đ ng l c chính thúc đ y s phát tri n c a n n kinh t xã
h i; GD- T v n đi sau s phát tri n c a các l nh v c kinh t -xã h i khác.
Nhìn th ng vào th c tr ng GD- T,

i h i đ i bi u tồn qu c l n th VII đã

đánh giá m t cách khách quan k t qu đ t đ

c c ng nh nh ng gì còn t n

đ ng, t đó xây d ng đ

ng l i phát tri n giáo d c m i phù h p v i đi u ki n

kinh t , xã h i c a đ t n

c.

i h i thơng qua “C

trong th i k q đ lên CNXH” v i đ

ng l nh xây d ng đ t n

ng l i c th ch đ o c a

c

ng là g n


s ngh êp phát tri n GD- T “v i s nghi p phát tri n kinh t , phát tri n khoa
h c k thu t, xây d ng n n v n hố m i, con ng
C ng trong C
sách hàng đ u”.

ng l nh,

ng nh n m nh GD-

ây có th coi là t t

q trình đ a đ t n

cv

i m i” [16;13].
T ph i đ

ng ch đ o chi n l

c coi là “qu c

cc a

ng trong

n lên thốt kh i tình tr ng khó kh n, l c h u, xây

d ng c s đ ti n hành cơng nghi p hố, hi n đ i hố đ t n


c sau này.

Giáo d c v a ph i g n ch t v i u c u phát tri n c a đ t n
v i xu th ti n b c a th i đ i. T đó,
19

c v a phù h p

i h i VII đ ra nhi m v c a n m



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
1991-1995 “là ti p t c đ i m i, n đ nh, phát tri n và nâng cao ch t l
T, coi tr ng ch t l

ng GD-

ng giáo d c chính tr , đ o đ c cho h c sinh, sinh viên...”.

Trên c s đó “t ng c

ng c ng c

n đ nh tr

ng trình ph c p c p I và ch ng mù ch ,

KIL

OBO
OKS
.CO
M

d c m m non, t p trung th c hi n ch

ng l p hi n có c a ngành giáo

phát tri n c p II, c p III phù h p v i u c u và đi u ki n c a n n kinh t . C ng
c và phát tri n tr

ng ph thơng cho tr em khuy t t t. S p x p các tr

ng đ i

h c, cao đ ng, trung h c chun nghi p-d y ngh , m r ng m t cách h p lý quy
mơ đào t o đ i h c m r ng và nâng cao ch t l

ng đào t o sau đ i h c. Ti p

t c c i ti n ch đ tuy n sinh và ch đ h c b ng, đ y m nh cơng tác nghiên
c u th c nghi m giáo d c, th ch hố c c u c a n n giáo d c qu c dân. T ng
c

ng đ u t , phát tri n giáo d c

các tr
Sau


mi n núi và vùng dân t c thi u s , m r ng

ng n i trú, quy ho ch đào t o cán b trí th c v dân t c” [16;82].
ih i

ng tồn qu c l n th VII, thơng qua m c tiêu và nhi m v

phát tri n GD- T,

ng và Nhà n

c đã ti n hành các h i ngh chun đ v

GD- T, ra các Ngh quy t, Ch th , Thơng báo c a Trung

ng, nêu lên th c

tr ng giáo d c, nh ng quan đi m ch đ o c ng nh nh ng ch tr

ng chính sách

và bi n pháp l n đ phát tri n r ng rãi GD- T trên tồn qu c.
H i ngh l n th IV Ban ch p hành Trung

ng khố VII đã ban hành Ngh

quy t s 04-NQ/HNTW ngày 14/11/1993 v “ti p t c đ i m i s nghi p giáo
d c- đào t o”. Ngồi 4 quan đi m ch đ o v ti p t c đ i m i s nghi p GD- T
thì Ngh quy t Trung


ng IV còn nêu lên 12 ch

l n cho s nghi p phát tri n GD- T c a đ t n
th th y s quy t tâm c a

ng và Nhà n

ng, chính sách và bi n pháp

c. Qua ngh quy t chúng ta có

c trong s nghi p phát tri n n n giáo

d c tồn di n cho tồn dân. Ngh quy t khơng nh ng ch ra các gi i pháp c p
bách đ x lý các v n đ hi n nay đ i v i cơng tác giáo d c mà còn đ nh h
lâu dài cho vi c phát tri n s nghi p này theo C

ng l nh và chi n l

ng ta cho đ n n m 2000. Có th nói r ng sau Ngh quy t c a
Ngh quy t H i ngh l n th 4 Ban Ch p hành Trung
ph n b sung quan đi m, đ

cc a

i h i VII,

ng khố VII đã góp

ng l i đ i m i s nghi p GD- T tr


th i k 1991-1995; đã đáp ng lòng mong m i t lâu c a tồn
20

ng

c m t cho

ng, tồn dân ta



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
đ c bi t là cho đ i ng giáo viên, cán b qu n lý GD và h c sinh, sinh viên
trong c n

c.

Sau m t th i gian đ a ngh quy t c a

ng vào th c ti n, cơng tác GD- T

KIL
OBO
OKS
.CO
M

đã có nh ng chuy n bi n đáng khích l . H th ng giáo d c qu c dân m i t
m m non đ n đ i h c, m ng l


i tr

ng h c phát tri n r ng kh p c n

th ng giáo d c ph thơng 12 n m v i ch
đã đ
Các tr

c th ng nh t trong c n

tr

ng cơng

m t s đ a ph

ng l p đa d ng, các tr

c đơng đ o h c sinh v i ch t l

ng

ng b t đ u xu t hi n nhi u lo i hình

ng ph thơng dân t c n i trú phát tri n nhanh, có tác

d ng tích c c đ i v i giáo d c
M t s ch


ng trình m i và sách giáo khoa m i

c. Cơng tác ph c p ti u h c ti n tri n nhanh.

ng chun, l p ch n đã thu hút đ

t t. Ngồi tr

c. H

vùng núi và vùng đ ng bào dân t c thi u s .

ng trình, m c tiêu c a B GD- T đã có tác d ng rõ r t nh ch

trình h tr đ a tin h c vào tr

ng ph thơng, ch

ng

ng trình xố l p h c ba ca.

Nh ng thành t u c a s nghi p GD- T Vi t Nam t 1991-1995 đã góp
ph n nâng cao trình đ dân trí và m c h

ng th v n hố c a nhân dân t o nên

m t đ i ng s n xu t m i có trình đ , có tay ngh cao.

Tuy nhiên, bên c nh đó v n còn t n t i nhi u h n ch , y u kém c n ph i

nhanh chóng đ

c kh c ph c. M c tiêu, n i dung, ph

T ch a đáp ng đ

ng pháp và quy mơ GD-

c u c u c a s nghi p đ i m i. S l

ng ng

i mù ch

trong c n

c còn r t nhi u, n n th t h c và tình tr ng b h c v n còn ph bi n

đ c bi t là

vùng dân t c thi u s , vùng cao, vùng xa, vùng đ c bi t khó kh n.

Vi c ch đ o và h tr c a TW còn dàn tr i, ch a t p trung đ
nh ng đ i t

ng tr ng đi m, do đó ch a kêu g i đ

c nh ng vùng,

c các t ch c xã h i khác


tham gia vào cơng cu c xây d ng và phát tri n s nghi p GD- T.

i ng giáo

viên khơng ch thi u v s l

ng mà còn y u v ch t l

s ng c a giáo viên tuy đã đ

c c i thi n đáng k nh ng v n còn g p r t nhi u

khó kh n. Riêng v GD
do các chính sách c a

ng; bên c nh đó, đ i

mi n núi v n còn g p r t nhi u tr ng i, tr

c h t là

ng v n ch a t p trung vào m c tiêu ch ng mù ch và

ph c p giáo d c ti u h c, ch a đ ng b v m c tiêu phát tri n kinh t -xã h i,
thi u các ch

ng trình h tr cho các cán b làm trong ngành
21


đây…



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
V i ch tr
c a TW

ng bám sát th c t , đánh giá đúng tình hình, các Ngh quy t

ng đã gi i quy t đ

hi n nay đ ng th i ph n ánh đ

c các u c u c b n c a s nghi p GD- T
c s quan tâm đ c bi t c a các c p, các ngành

KIL
OBO
OKS
.CO
M

đ i v i s phát tri n GD- T.
Trên c s các ch tr

ng chính sách c a

ng v s nghi p GD- T,


ng

b Hà T nh đã nhanh chóng ti p thu và tri n khai trong t nh mình.
T tháng 8 n m 1991, Hà T nh đ

c tách ra thành m t đ n v hành chính

đ c l p. T khi tách t nh, giáo d c ph thơng Hà T nh đã nh n đ
c a

ng th hi n t p trung trong H i ngh Trung

c s ch đ o

ng l n th 4 (khố VII) v

ti p t c đ i m i s nghi p GD- T.
D

i ánh sáng Ngh quy t IV c a

ng,

i h i đ i bi u đ ng b l n th

XIII (vòng 2) đã h p kh ng đ nh giáo d c ph thơng Hà T nh trong giai đo n
này ph i nh m đ t m c tiêu: nâng cao dân trí, b i d

ng nhân l c, đào t o nhân


tài, ph n đ u hồn thành ph c p ti u h c, xố mù ch tr

c 1993, ti n t i m t

s huy n ph c p c p II. Ti p đ n ngành GD- T Hà T nh đã m H i ngh c t
cán tồn ngành đ ra 5 gi i pháp l n nh m đ i m i nhanh chóng s nghi p giáo
d c ph thơng c a t nh trong nh ng n m cu i th k XX đ u th k sau.
Xu t phát t tình hình th c t và u c u phát tri n s nghi p GD- T, ngày
26/6/1992 UBND t nh ra quy t đ nh s 714/Q -UB phân c p cho ngành GD- T
qu n lý t ch c v i b máy chun mơn nghi p v và ngân sách tồn ngành.
Qn tri t các ngh quy t c a Trung

ng, c a

ng b Hà T nh, n m h c 1991-

1992 là n m h c đ u tiên sau khi tách t nh, m c dù ph i đ i m t v i nhi u khó
kh n nh c s v t ch t thi u th n, xu ng c p, thi u giáo viên gi ng d y, đ i
s ng nhân còn th p nh h
ph thơng Hà T nh đ

ng đ n ch t l

c s quan tâm c a T nh u , UBND t nh và s ph i h p

giúp đ c a các ngành các c p đã v
nh ng k t qu b
2.1.2.

ng d y và h c. Tuy nhiên, giáo d c


t qua m i khó kh n, tr ng i đ t đ

c

c đ u to l n.

ng b th xã Hà T nh v i q trình th c hi n s nghi p GD-

đo n 1991-1996

22

T giai



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Th xã Hà T nh là trung tâm kinh t -chính tr -v n hố c a t nh Hà T nh do
đó vi c đ y m nh s nghi p GD- T c a th xã đóng m t vai trò h t s c quan
tr ng. N m rõ đ

c chi n l

c quan tr ng này, các c p u

ng c a th xã đã

v chung mà


KIL
OBO
OKS
.CO
M

nhanh chóng đ a ra nh ng ngh quy t, ch th quan tr ng đ ph bi n các nhi m
ng và Nhà n

c ta đã đ ra đ i v i s nghi p GD- T.

Ngày 15/9/1991, t i H i ngh

l n th XV, l nh v c GD- T đã đ
hình kinh t - xã h i c a

ng b th xã th c hi n Ngh quy t

ih i

c nêu lên thơng qua báo cáo t ng k t tình

ng b th xã. Trong q trình th c hi n các cu c c i

cách, đ i m i thì s nghi p GD- T c a th xã đã thu đ

c nhi u th ng l i đáng

k . Tuy nhiên, GD- T th xã v n còn t n t i nhi u m t y u kém c n kh c ph c.
Nhanh chóng n m b t đ


c th c tr ng đó,

ng b th xã Hà T nh đã đ ra

nh ng nhi m v cho ngành GD- T trong s phát tri n chung c a n n kinh t -xã
h i: “Trong th i gian t i, GD- T th xã ti p t c gi v ng nh ng k t qu đã đ t
đ

c và thi đua đ giành nh ng th ng l i m i. S nghi p giáo d c c n đi u

ch nh các c i cách và m r ng quy mơ
đ nh s l

ng h c sinh

nh ng n i có đi u ki n. Gi m c n

các c p h c và chu n b nh ng đi u ki n c n thi t cho

vi c ph c p giáo d c ti u h c trong n m t i. C g ng m r ng các trung tâm
d y ngh nh m thu hút đơng đ o h c viên tham gia. Nhanh chóng hồn thành k
ho ch ch ng mù ch ” [2;10].

c s quan tâm ch đ o sát sao c a TW

ng và

GD- T c a th xã đã ti n hành qn tri t Ngh quy t c a


ng b Hà T nh, ngành
i h i đ i bi u

ng

b Hà T nh và Ngh quy t TW IV khố VII, tri n khai đ ng b xu ng các đ n v
đ a ph

ng.

Trên n n chung c a c t nh, GD- T th xã đã thu đ
khích l .

i v i ngành giáo d c m m non:
c và gi v ng các tr

c nhi u th ng l i đáng

ng b th xã ch tr

ng ti p t c c ng

ng l p hi n có, đa d ng hố các lo i hình giáo d c m m

non, m thêm nhóm tr giáo d c và các l p m u giáo ng n h n.

y m nh cơng

tác xã h i hố giáo d c, huy đ ng s tham gia c a các ngành, các c p, đ c bi t là


23



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
k t h p ch t ch v i s tham gia c a gia đình thơng qua vi c ph bi n ki n th c
ni d y tr cho các b c ph huynh.
N m h c 1990-1991,

th xã Hà T nh, nhà tr có 670 h c sinh; nhà m u

KIL
OBO
OKS
.CO
M

giáo có 1.686 h c sinh. N m h c 1993-1994 ti p t c th c hi n Ngh quy t 4 c a
Ban ch p hành TW khố VII v giáo d c.

ng và chính quy n và các ngành,

các đồn th t ph

c đ u nh n th c đ

ng xã đ n c p th , đã b

c “giáo d c là


qu c sách hàng đ u” và đã quan tâm đ n s nghi p giáo d c-đào t o h n.
th xã, t ng s nhà tr là 24, t ng s nhóm tr là 47 nhóm. T ng s tr t
6/36 tháng tu i huy đ ng vào 676/2320 cháu. Trong n m h c 1992-1993 t ng 67
cháu. S tr

ng m u giáo là 11 tr

ng (trong đó có 3 tr

m u giáo) bao g m 64 l p (trong đó có 5 l p n, ng t i tr

ng liên h p nhà tr
ng). T ng s cháu

vào m u giáo là 1936, so v i n m h c 1992-1993 t ng 192 cháu. Tr 5 tu i huy
đ ng n m 1993-1994 là 903 cháu, so v i n m h c 1992-1993 t ng 202 cháu.
Bên c nh đó, các lo i hình giáo d c ngồi nhà tr

ng c ng t ng nhanh v i 8

nhóm tr gia đình và s cháu bao g m 42 nhóm. B

c sang n m h c 1995-1996,

qn tri t Ch th s 12/GD- T c a B tr
1995-1996 và các cơng v n h

ng B GD- T v nhi m v n m h c

ng d n c a S Giáo d c- ào t o Hà T nh, tri n


khai ngh quy t c a Th u , H ND và UBND Th , ngành GD- T th xã Hà
T nh đã n l c ph n đ u ti p t c t o đ

c nh ng chuy n bi n tích c c trên m i

l nh v c hồn thành xu t s c nhi u ch tiêu đ
Nhìn chung v quy mơ c a nhà tr

c giao.

ng, l p h c đã t ng khá nhanh và đã t o

nên m t n n móng v ng ch c cho các c p h c sau
ch t l

ng giáo d c m m non c ng đ

tr . Song song v i đó là

c nâng lên đáng k . Gi a các tr

ng, các

l p trong th xã đ u t ch c các h i di n v n ngh , các h i thi “Bé kho , bé
ngoan”, “Con ngoan trò gi i”, “Con ngoan m gi i” cho các cháu, các th y cơ
giáo cùng các b c ph huynh tham gia. Th

ng xun t ch c các ho t đ ng dã


ngo i, các sân ch i, các h i thi n ng khi u, các chun đ âm nh c đ m i cháu
có th b c l kh n ng c a mình. Các giáo viên th c hi n t t các lo i hình
ch

ng trình và làm t t các chun đ , nâng cao ch t l

gi m t l suy dinh d

ng

tr em.
24

ng ch m sóc tr đ



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
D

i s ch đ o c a

t o nên nh ng b

ng b th xã, ngành giáo d c m m non nói riêng đã

c chuy n bi n r t nhanh, có kh n ng đáp ng đ

c a cơng cu c đ i m i tồn di n n n kinh t -xã h i đ t n
n m 1992, ch t l


c đ y m nh v i m c tiêu là PCGDTH trong

ng ph c p ngày càng đ

c nâng cao.

Theo báo cáo t ng k t n m h c 1991-1992,

th xã Hà T nh có 5.878 h c

sinh ti u h c và đ n n m h c 1993-1994 thì s l
S tr

c trong th i k m i.

KIL
OBO
OKS
.CO
M

Giáo d c ti u h c th xã đ

ng n m h c này là 9 tr

ng này đã t ng lên đáng k .

ng (khơng k n ng khi u) bao g m 169 l p;


t ng s h c sinh là 6325 em, so v i đ u n m t ng 85 em. S tr
t 10 l p tr lên có 8 tr

ng. Riêng tr

Cơng tác PCGDTH đã đ

c u c u

ng có quy mơ

ng n ng khi u có 4 l p ti u h c.

c T nh u , H ND, UBND t nh đ a vào trong k

ho ch phát tri n kinh t -xã h i. H u h t các tr

ng trong th xã đã có s k t h p

ch t ch gi a PCGDTH và XMC. N m 1992, Hà T nh là m t trong 7 t nh đ u
tiên trong c n

c đ t chu n qu c gia v PCGDTH-XMC và th xã Hà T nh là

đ a bàn đi n hình cho cơng tác này.

ng b th xã ti p t c đ y m nh s nghi p lãnh đ o c a mình đ i v i s
phát tri n c a giáo d c ti u h c trong các n m h c ti p theo. Ngành giáo d c
ph n đ u huy đ ng đ


c s tr đúng đ tu i đ n tr

ng, m c tiêu đ n n m h c

1995-1996 t l tr vào l p 1 trong đ tu i đ t 99%. Và trong n m h c t i s
đ y m nh vi c h c 2 bu i/ngày trong đó l p 1 và l p 5 ít nh t 8 bu i; l p 2, 3, 4
ít nh t 7 bu i m t tu n.
Các tr

ng ti u h c chú ý xây d ng n n p “v s ch ch đ p”. Trong n m

h c đã ti n hành 3 đ t ki m tra, x p lo i “v s ch ch đ p” theo tiêu chu n quy
đ nh c a S Giáo d c và

ào t o. K t qu các tr

ng TH B c Hà, TH Tân

Giang, TH Th ch Linh... đã đ t k t qu t t v phong trào “v s ch ch đ p”.
Phòng giáo d c đã ch đ o t ch c nhi u chun đ nh m nâng cao trình đ
chun mơn, nghi p v cho giáo viên nh : chun đ v n, tốn l p 1; chun đ
gi i tốn

l p 4, l p 5; chun đ đ i m i n i dung và ph

đ o đ c; chun đ h

ng pháp giáo d c

ng d n s d ng bài t p; chun đ b i d


gi i...
25

ng h c sinh


×