Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Vẻ đẹp của chữ “tâm” trong văn hóa ứng xử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (364.52 KB, 20 trang )


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
V p c a ch tõm trong v n húa ng x
U

OBO
OK S
.CO
M

L IM

Trong v tr bao la th i gian vụ cựng, khụng gian vụ t n. M i con
ng

i t lỳc hi n h u cho n lỳc m t i, ú ch l m t kho ng th i gian



c tớnh b ng giõy. Trong kho ng th i gian y, chỳng ta ph i s ng theo

l i Ph t d y Khi ta sinh ra m i ng

i c

ph i s ng sao cho khi m t i m i ng

i khúc cũn ta m m c




i ch riờng mỡnh ta khúc, ta
i.

lm

c i u ú ó l i trong chỳng ta bi t bao tr n tr suy t , l s ng th

no cho p, s ng th no cho cú h nh phỳc, s ng sao cho h p tỡnh h p


Cõu h i trờn t lõu ó th m sõu vo tõm h n ng
ng

i ph

ng

i Vi t núi riờng v

ụng núi chung. Vỡ th m ngay t xa x a ụng cha ta ó

ch m lo n vi c tr ng ng
ỳng o lm ng

i, giỏo d c con ng

i s ng cú v n húa v

i. Nh ng chỳng ta c ng u bi t r ng, trong s


phỏt

tri n c a xó h i v i hng ngn, hng tri u m i quan h ph c t p. t ai cú
th hon thi n

c mỡnh. Cú nh ng ng

danh v ng v t ch t nh

ng a khụng c

i ó s ng bung lung ch y theo

ng ki m t a, khụng bi t d ng

ngh , d b sa a. B i h ó khụng bi t n luõn th

ng o lý, h ó tr

p lờn t t c nh ng m i quan h t t p: Cha con, anh em, b n bố v
th y cụ mi n sao t

c m c ớch. Ngy nay xó h i phỏt tri n cựng

v i s bựng n c a cụng ngh thụng tin khi m con ng

i ta khụng cũn

KIL


quan tõm t i o tõm v coi ng ti n l cỏn cõn cụng lý thỡ vai trũ c a
ch Tõm cng ph i
th nh, con ng

c cao.

xó h i n nh v ngy cng h ng

i c n ph i cú cỏi tõm, ú l l

ng tõm trong sỏng, cỏi chõn

tõm, cỏi thiờn tõm. Khi m cỏi tõm trong m i con ng

i

c hỡnh thnh

s m bao nhiờu thỡ s hon thi n v m t nhõn cỏch cng y b y nhiờu.
Nh

i thi ho Nguy n Du ó núi trong tỏc ph m Truy n Ki u Ch

tõm kia m i b ng ba ch ti. V y v p c a ch tõm y trong v n húa



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
ng x c a ng


i ph

ng

ông là gì? Nh ng ch t li u nào đã hun đúc lên

ch

“tâm” thanh cao y trong tâm h n con ng

ng

i ph

ng

i Vi t Nam nói riêng và

ông nói chung. Sau đây chúng ta s đi tìm hi u ý ngh a và

Tr

KIL
OBO
OKS
.CO
M

giá tr thi t th c c a nó.


c khi đi vào n i dung c a bài, vì s hi u bi t còn h n ch nên

khi vi t còn nhi u s xu t. Em hy v ng đ
th y.

c s ch b o và giúp đ

c a

2



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
N I DUNG
1. V n húa ng x l gỡ ?
i sỏng t o, cú t thu bỡnh minh

KIL
OBO
OKS
.CO
M

V n húa l s n ph m do con ng
c a xó h i loi ng

i.

ph


ng

ụng cú t

v n húa ó cú trong i

s ng ngụn ng t r t s m. Trong Chu D ch, qu Bi ó cú t V n v húa:
xem dỏng v con ng

i, l y ú m giỏo húa thiờn h (quan h nhõn v n d

húa thnh thiờn h ) 1. V n ti ng Hỏn ngh a l p, giỏo l giỏo húa. Ng
s d ng t v n húa s m nh t cú l l L u H
nguyờn th i Tõy Hỏn v i ngh a nh m t ph

ng n m 77-76 tr

i

c Cụng

ng th c giỏo húa con ng

i

- V n tr giỏo húa. Song n th i c n i, xu t hi n t Culture v i ngh a
l gieo tr ng ph i gi

gỡn, b o v , quan tõm theo c ngh a en v ngh a


búng. Ngoi ra cũn r t nhi u ng
h c Taylor, Unesco. Trong t

i nh ngh a v v n húa, nh nh xó h i

i n V n húa Vi t Nam cú nh ngh a:

V n húa l t ng th cỏc giỏ tr v v t ch t v tinh th n

c con ng

i

sỏng t o ra trong quỏ trỡnh l ch s . Trong vụ vn cỏch cỏch hi u, cỏch
nh ngh a v

v n húa, ta cú th

t m quy v n húa v

hai lo i theo

PGS.TSKH Tr n Ng c Thờm V n húa hi u theo ngh a r ng l l i s ng,
l i ngh a, l i

ng x

v n húa hi u theo ngh a h p nh


ngh , h c v n 2. Tựy theo t ng tr
nhau. V n húa l cỏi phi t
cũn l i khi ng

v n h c, v n

ng h p m cú cỏch nh ngh a khỏc

nhiờn, v n húa l ph m ch t ng

i, l cỏi gỡ

i ta ó quờn i t t c , l cỏi v n thi u khi ng

i ta h c t t

c . V n húa l lm p cu c s ng, mang ý ngh a nhõn v n.
ng x
X

l s

l cỏch x

ph n

c nh c th .

s hnh s .


ng c a ng

ng l

ng i, ng ỏp,

ng phú.

i khỏc tỏc ng n mỡnh trong m t hon

ng x ph thu c vo trỡnh , gia phong, kinh nghi m s ng,

s giỏo d c c a gia ỡnh v ton th xó h i.

1
2

C s v n húa Vi t Nam - Tr n Qu c V
Chu D ch

ng ch biờn- Nxb Giỏo d c. Tr 17

3



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
T cách hi u v v n hóa và ng x ta đi đ n đ nh ngh a v v n hóa
ng x :


ó là l i s ng, l i suy ngh , l i hành đ ng, là tri t lý s ng c a

m t con ng

i v i t nhiên, xã h i trong m t ph m vi h p, vi mơ t i m t

KIL
OBO
OKS
.CO
M

ph m vi r ng, v mơ (c quan, đồn th , xã h i, nhân gian).
1.1. B n ch t c a v n hóa ng x
B n ch t c a v n hóa
“Nh n” t c là: Nh n đ

Mu n hòa thu n trên d

ng x

là tâm và nh n.

c cái t c m t lúc, tránh đ

o Ph t d y r ng

c m i lo tr m ngày…

i, nh n nh n đ ng hàng đ u. Cái g c tr m n t,


n t nh n nh n là cao. Cha con nh n nh n nhau, v n tồn đ o lý. V ch ng
nh n nh n nhau. Con cái kh i b

v . Anh em nh n nh n nhau trong nhà

đ u n m. B n bè nh n nh n nhau tình ngh a ch ng phai m . T mình
nh n nh n đ
là ng

c. Ai ai c ng m n u. Ng

i mà ch a bi t nh n, ch a ph i

i ngay”. Trong quan ni m c a đ o Ph t v ch

tóm cách

ng x

trong các quan h xã h i. Ch

trên trên là b đao (dao nh n) d
ch u đ

“Nh n” đã thâu

“Nh n” có hai b ph n

i là ch tâm. Dao nh n mà đâm vào tim


c là “Nh n”.

“Nh n nh t th i phong bình lãng tính

Thối nh t b h i khốt thiên khơng”

(Nh n m t lúc gió n sóng l ng
Lùi m t b

c nhìn bi n r ng tr i cao”

Nh n là s nh n nh n, nh n th , th m chí là nh n nh c là nh n ph n
thi t v mình. Trong cu n

ơng Tây Kim C : Hình nh Vi t V

ng Câu

Ti n là đi n hình v “Nh n”. Ơng đã 10 n m n m gai n m m t, n phân
gi c và nh n nh c đ lâý lòng tin c a vua Ngơ V
n m Phù Sai tin và tha, Vi t V

ng Phù Sai. Sau m

i

ng Câu Ti n đã quay l i gi t Phù Sai.

Hay trong “Tam Qu c di n ngh a”. L u B vì mu n Kh ng Minh là qn

s cho mình nên đã ba l n đ n l u c . Con Tr
đ

ng Phi do khơng “Nh n”

c nên đã báng b . Cu i cùng ơng đã làm nên s

Hán.

c tính “Nh n” y còn đ

nghi p l n cho nhà

c th hi n rõ nét trong hình nh Ch

t ch H Chí Minh n m 1946 khi cách m ng Vi t Nam ngàn cân treo s i
4



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
tóc, hai chín v n qn T

ng đã tràn sang Vi t Nam d

i s lãnh đ o c a

L Hán, v i kh u hi u “Di t C ng” “c m h ”, chúng đã gây ra nh ng t i
ác man r : b t gi t ng


i Vi t Nam, b t n p g o, gái đ p. Bác H đã b o

c

KIL
OBO
OKS
.CO
M

dân t c Vi t Nam ph i “Nh n”. B i “nhu th ng c
ng”. Hay trong ca dao, t c ng

ng, nh n th ng

c ng đã đ c p đ n “Nh n”, vì nh n

nh n nhau trong cu c s ng m i có th h nh phúc, n m. Ch ng h n:
“Ch ng nóng thì v làm lành,
Mi ng c

i h n h r ng anh gi n gì”

hi u v b n ch t c a v n hóa ng x , bên c nh vi c tìm hi u v
ch

nhân chúng ta c n tìm hi u v ch

c a ti ng Hán, là ch t


“Tâm”. Ch

ng hình c a ng

“Tâm” là phiên âm

i Trung Qu c (m t v ng tr ng

khuy t ba sao trên tr i). Tâm là tim là trung tâm c a trung tâm, là b ph n
quan tr ng nh t, q giá nh t. Vì th mà ng
c n

c. Trong tốn h c: “Tâm” đ

đi m trên m t đ

i ta ví Hà N i là trái tim c a

c hi u là đi m cách đ u t t c các

ng tròn, ho c trên m t c u, đi m chính gi a, tim, lòng,

tâm m t c u, tâm trái đ t”3.
“Tâm” là l
ng

ng tâm, đ c đ , t m lòng, là lòng nhân ái v i con

i v i đ ng lo i.


Tâm đ ng th i c ng là s bao dung, đ l

ng, lòng v tha, t bi.

“Tâm” c ng có th hi u là tâm t , tâm tính, tâm can, tâm kh m.
Trong v n h c và ngh thu t “Tâm” là tồn tâm tồn ý cho cơng
vi c, s

nghi p, lý t

Picatssoo) .

ng mà mình theo đu i (Lêvintan, Becthoven,

Theo t đi n ti ng Vi t “Tâm” đ
chí c a con ng
Ph
khơng đ

c đ nh ngh a là m t h ng c u, ý

i.

ng Tây v i n n v n minh du m c, tr ng “đ ng” nên ch “Tâm”
c coi tr ng nh

ng

i ph


ng

ơng.

v n minh nơng nghi p, g n li n v i cây lúa n
ph
3

ng

ơng th

ph

ng

ơng v i n n

c. Nên đ i s ng c a ng

i

ng n đ nh, đ nh c lâu dài trên m t đ a bàn nh t đ nh

T đi n Ti ng Vi t, tr 896 - Nxb

à N ng

5




THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
ch khong nay đây mai đó nh n n v n minh du m c. T đó đã hình thành
nên n p s ng, tr t t

phép t c, trong m i quan h gi a ng

Chính vì th mà ch “Tâm” đ
gia đình ng

i Vi t, ch “Tâm” đ

i u đó đ

i Vi t

i.

c ch ng

c tr ng bày trong n i th t

KIL
OBO
OKS
.CO
M

minh trong gia đình ng


c đ c bi t coi tr ng.

i v i ng

m t v trí quan tr ng nh t. Nh ng theo t t

ng c a

Chu D ch “Tâm” không đ n gi n ch là qu tim mà “Tâm” còn là tâm t ,
đ o đ c c a con ng

i.

o đ c là nh ng tiêu chu n, nguyên t c đ

lu n xã h i th a nh n, quy đ nh hành vi c a con ng
đ i v i xã h i”4.
t

cd

i đ i v i nhau và

o là ch nh ng m i quan h nh m duy trì m t tr t t

gia đình đ n xã h i.

ó là m i quan h vua - tôi, cha m - con cái,


ch ng - v , anh - em, b n bè.

Trong n m m i quan h trên ba quan h đ u là ph c tùng t o thành
tam c

ng bày tôi ph i trung thành v i vua, con cái ph i có hi u, ph i

ph c tùng cha m , v ph i ph c tùng ch ng. Ta có th hi u đ o là đ

ng

đi l i l i c a n n n p, có phép t c rõ ràng. Theo ngh a đen và ngh a bóng
c a t , đ o là con đ
châm

ng x

ng đúng đ n t

là luân th

n i đi cho đ n n i t i. Ph

ng

ng đ o lý: Trung dung, trung đ o là trung hòa

gi a đ o và l y đ o làm chu n” 5.

c là nh ng qui đ nh, nh ng yêu c u ph i th c hi n cho đúng

trách nhi m c a m i gi i, m i ng
ngôn - h nh.

i. Ví d v i n gi i là công - dung -

i v i nam gi i là nhân - ngh a - l - trí - tín. Theo Kh ng

T ph i có đ ba đi u nhân - trí - d ng thì m i đ t đ c, m i là đ ng quân
t .

n M nh T (390 - 305 TCN) th i Chi n qu c b “d ng” thay b ng

“l ngh a” thành b n đ c Nhân - l - ngh a - trí.
thành n m đ c (ng th

ng). Chú tr ng đ n Nhân và D ng. Nhân đ

cao là do ngu n g c tr ng tình c a ng
g c t

5

i ph

truy n th ng tr ng s c m nh c a ng

đi u trên, ta có th kh ng đ nh ch
4

n đ i Hán thêm “Tín”



ng Nam. D ng có ngu n

i ph

ng B c. T

“Tâm”, cái tâm là ph n ng

nh ng
i trong

c ng bài gi ng
o đ c h c - D ng V n Duyên
i h c Trung dung Nho giáo - Nxb Khoa h c xã h i - tr 91.

6



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
con ng

i v y. Ch “Tâm” g n li n v i cách ng x c a con ng

i. M i

cách ng x đ u xu t phát t Tâm, (thi n tâm, t tâm - ác tâm, tà tâm).
Thi n tâm (t


tâm) đ

ng, nh n, yêu th

ng, tôn tr ng ng

i

i thành đ t, thành tâm.

KIL
OBO
OKS
.CO
M

khác, luôn mong ng

l

Ác tâm (tà tâm) ti ti n, ích k , đ c ác, vô nhân đ o, đ k , ghen t ,
xúc ph m ng

i khác.

“Tâm” là s k t h p m t cách hài hòa, b y đ c tính x u và t t c a
con ng
Ng


i. (ái, h , , n , ai, l c, d c) (yêu, ghét, vui, bu n, t c, gi n).
i có “Tâm” là ng

i đ

c giáo d c t

t , đ

c hình thành

nh ng đ c tính đ u tiên c a “Tâm” t r t bé qua sách v , cha m , ng
thân và xã h i. Khi đã hi u đ

c b n ch t c a v n hóa ng x

i

là “Tâm”

và “Nh n” c ng nh vi c tìm hi u các quan ni m v “Tâm” chúng ta ph i
hành s sao cho phù h p. V y m t câu h i đ t ra là trong v n hóa ng x
chúng ta ph i làm th nào cho đúng đ o “Tâm”? Bí quy t thành công
trong v n hóa ng x là gì?

tr l i cho câu h i trên chúng ta t m th i

đ a ra n m bí quy t thành công trong v n hóa ng x :
Bi t ng


i bi t ta tr m tr n tr m th ng

Khôn ch t, d i ch t, bi t s ng.

Hãy trân tr ng nhân cách ti p xúc v i chúng ta, (luôn gi n c

i

trên môi và gi gi ng nói ng t ngào). B i ng n ng Pháp có câu: “Cách
cho h n cho c a đem cho”.

Hãy trân tr ng, tôn tr ng quan tâm đ n ng
đ

c phê bình ng

i khác tr

c ng

i khác (không bao gi

i th ba).

Trong v n hóa ng x bao g m v n hóa nói và v n hóa hành đ ng.
Trong v n hóa nói có th nói b ng m t vì m t là c a s c a tam h n. T t
c l i nói và hành đ ng ph i phù h p v i đ o “Tâm”.
2. Ch “tâm” là gì?

2.1. Quan ni m c a Kh ng T v ch “Tâm”


Nh ta đã bi t Vi t Nam, Trung Hoa là hai đ t n

c “núi li n núi,

sông li n sông” và có m i quan h v n hóa đ c đáo. Có th nói, Vi t Nam
7



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
là đ t n

c ch u nh h

ng c a n n v n hóa Trung Hoa trong r t nhi u

linh v c. Tr i qua h n nghìn n m B c thu c cùng chính sách đ ng hóa
i Vi t Nam, v n hóa Trung Hoa đã đ l i d u n đ m nét trong tâm

h n m i ng
u n

i đ t Vi t. Tuy nhiên, Vi t Nam là đ t n

KIL
OBO
OKS
.CO
M


ng

c có truy n th ng

c, thơng minh, c n cù sáng t o. Vì th mà dân t c ta đã k th a

tinh hoa v n hóa c a nhân lo i, đ c bi t là n n v n hóa Nho h c mà tiêu
bi u là Kh ng T . Kh ng T

đ

c ng

Nho giáo và là “V n th s bi u” (ng
t c ng
(ng

b t ngu n t

ch

i) đ ng c nh ch

i đ i m nh danh là cha đ c a

i th y c a mn đ i). Nho giáo là

“Nho”. Theo Hán t


“nhu” (nhu c u ch

“Nho” là ch

“nhân”

đ i). Nho giáo là h th ng

giáo lý c a nhà Nho nh m t ch c xã h i có hi u qu 6. Khi bàn đ n ch
“Tâm” Kh ng T

chú tr ng đ n vi c làm ng

i nh

th nào (t c là chú

tr ng đ n đ o đ c). Theo ơng đ nh cao c a lâu đài đ o đ c là đ c nhân.
B ng ch ng là trong cu n “Lu n ng ” có t i sáu m

i l n Kh ng T đ

c p đ n “Nhân” nhà Nho khơng gi i thích ch Nhân là u th

ng đ ng

lo i đ nh cho nó m t n i dung c th r t khó, vì đó là đ c tính t i cao,
khi n cho con ng

i tr thành “con ng


i nh t”. Nêu c n ph i đ nh ngh a

n i dung ch y u thì có th nêu lên b n đi m:
“R ng l

ng v i m i ng

i

Hi u bi t đ có m t thái đ đúng trong m i hồn c nh.
D ng c m nh n trách nhi m

Gi mình đúng l . Nói tóm l i là có tính ng

i, tình ng

i” 7

“Nhân” là chu n m c đ o đ c t i cao c a Kh ng T , là c t lõi trong
h th ng t t

ng c a ơng. “Nhân” g m hai ch nhân (ng

(hai) có ngh a r ng x lý t t m i quan h gi a ng
c a “Nhân” chính là “ái nhân” (u ng

i và ng

i), ái nhân th hi n


c nh. Khía c nh th nh t là “K s b t d c v t thi

6

i. B n thân
hai khía

nhân”, t c là đi u gì

mình khơng mu n thì c ng khơng nên đem đ n cho ng

7

i) và ch nh

i khác. Khía c nh

i c ng l ch s tri t h c Trung Qu c - Dỗn Chính - Nxb Chính tr Qu c gia.
Kh ng T gia giáo - Nxb Giáo d c

8



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
th

hai “K d c l p nhi l p thân”, k d c đ t nhi đ t nhân t c là mu n


s ng h nh phúc thì c ng nên làm cho ng

i khác h nh phúc, mu n thành

đ t thì c ng giúp ng

i khác thành đ t. N u ai c ng làm đ

thì quan h gi a ng

i v i ng

i, khơng khí xã h i t nhiên s t t đ p,

KIL
OBO
OKS
.CO
M

lành m nh. T t

ng tu đ c c a Kh ng T đòi h i con ng

kh c v i mình, khoan dung đơn h u v i ng
b n thân, ph i s

th

c đi u trên

i ph i nghiêm

i. u c u ph i th c hi n t

ng xun xét mình th y ng

i hi n thì ph i ngh

cách b ng h , “ch n cái t t c a h đ theo, l y cái x u c a h đ t s a
mình”. Khi Nhan Un h i Kh ng T : “Xin h i th y đi u m c c th c a
th c hành nhân đ c” Kh ng T

đáp: “ i u gì ch ng h p l thì ch

nên

nhìn, ti ng gì ch ng h p l thì ch nên nghe, nói vi c gì ch ng h p l thì
ch nên làm 8. Th y M nh T khi đ c p đ n ch “Tâm ” c ng nói: “h c
v n chi đ o vơ tha, c u k phóng tâm nhi d k ”. Có ngh a là “cái đ o h c
v n khơng ph i là cái gì khác ch c t tìm l i cái tâm đã bng th mà
thơi”. M nh T khi bàn v
thân đó là “t n tâm” “d
Ơng cho r ng con ng
ph i ni d

“Nhân” ch y u nh n m nh đ n tu d

ng tính” “d

ng b n


ng khí h o nhiên” mà ơng đ c p.

i sinh ra v n đã có tính thi n, đòi h i con ng

ng nó, làm cho nó phát tri n l n m nh, nh v y s tu d

i
ng

mình thành b c hi n nhân qn t 9.

o Nho đ ra n m đ c c n thi t đ tu thân cho ng

i qn t Nhân

- ngh a - l - trí - tín. Nh v y:
Theo
ch ng

o Nho thì “Tâm” là tr i, là đ o, đ o ch ng xa ng

ngồi tâm. B n tính con ng

i v n thi n, vì con ng

i và

i “s ng ch t


có m nh, giàu sang t i tr i”. B i s n có thi n tâm hai đ o tâm ngay
mình, nên con ng

i ph i có b n ph n đ vun tr ng, t

m m thi n đó m i ngày m t t

i bón cho cái

i t t. N l c phát huy ngu n vinh hoa n

náu n i tâm mình, và góp ph n xây d ng, c i t o xã h i, đ a nhân lo i lên
đ

ng ti n hóa c a tồn th .

i c ng l ch s tri t h c Trung Qu c - Dỗn Chính - Nxb Chính tr Qu c gia, tr
63.
9
Kh ng T gia giáo - Nxb Giáo d c , tr 326
8

9



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Theo đ o Nho có hai th “Tâm”:
Là tà tâm, t tâm, nhân tâm hay phàm tâm, là cái khí ch t c a con
i mang n ng thi n ác, có đ c tr


x u, t p lo n.
Là l

c l n thanh, đ c t

KIL
OBO
OKS
.CO
M

ng

t

ng t t

ng tâm hay chính tâm, cơng tâm, đ o tâm ho c thiên tâm, là

chí thi n , chí m , cái khí thiêng liêng viên mãn c a đ t tr i, cái tâm c a
thiên đ a v n v t.

Trong con ng

i phàm t c thì t tâm che khu t l

ng tâm, nh mây

đen che ph m t tr ng r m, làm cho ánh sáng khơng chi u ra đ

t

ng c a b c Nho gia đ i đ o là t i đ

c. Lý

c “trung hòa” n i c c đi m ti n

hố ch trung tâm, huy n di u c a v tr và lòng ng

i, s ng hòa đ ng

v i ánh sáng c a tr i đ t.

2.2. Quan ni m c a đ o Ph t v ch “Tâm”
Ph t giáo là m t tơn giáo ra đ i vào th
ngun

n

cho r ng con ng

l c).

gi đ

th

VI tr


c Cơng

i s ng trong cu c đ i này là đau kh .

M c đích c a đ o Ph t là gi i thốt con ng
c m, c m xúc con ng

k

i ra kh i s đau kh

y. Tình

i chia ra thành b y tr ng thái (ái, ơ, k , n , ai, l c,

c tâm h n thanh th n thì ph i đi u hòa, k t h p b y tr ng

thái c m xúc y (u, ghét, vui bu n, t c gi n… ph i cân b ng) 10.
Khi nói đ n đ o Ph t, v n đ quan tâm và v t th
ng

ng đ t ra cho

i ta r ng đ o Ph t là duy tâm vì trong kinh Ph t có câu:
“Nh t thi t duy tâm t o”11.

V y ta ph i ph i hi u ch “duy tâm”
trong

đây nh th nào? “Duy tâm”


o Ph t khác h n v i ý ngh a duy tâm trong tri t h c Tây Ph

Tri t h c Tây Ph

ng.

ng hi u ch “Tâm” là tinh th n, đ i v i v n v t là v t

ch t. Ch “Tâm” trong đ o Ph t có ý ngh a hồn tồn khác, Ph t khơng
ch ra tinh th n và v t ch t tách r i nhau:

V y ch “Tâm” trong đ o Ph t là gì?
10
11

T p chí
o đ c Ph t giáo và nh h ng c a nó đ n đ o đ c con ng
Nh ng v n đ c b n trong Ph t h c, tr 136

i Vi t Nam.

10



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Ch Tõm trong o Ph t cú ngh a l n ng l
cho t t c hi n t


ng, nú lm b n th

ng trong v t lý v tõm lý, cho m i hi n hnh. Núi n

ch Tõm l núi n ý ngh a ớch th c c a cu c s ng con ng

i bao hm

KIL
OBO
OKS
.CO
M

c v t ch t l n tinh th n. Trong o Ph t ch Tõm l i cú ý ngh a r t cao
siờu m u nhi m.

c bi t l trong t ng sỏt na sinh di t ch

Tõm l i

cng quý giỏ h n vỡ nú chớnh l ngu n an l c, h nh phỳc th t s m lõu
nay con ng

i m i mờ tỡm ki m m khụng bi t r ng Tõm l cỏi hi u

bi t phõn bi t, c ng g i l ph n tinh th n. Tõm l cỏi tr u t
s c mu mựi v nờn khụng th s mú

ng khụng


c ch do th y cỏi tỏc d ng c a

nú m bi t cú Tõm. Qu c s Yờn T ó núi v i vua Tr n Thỏi Tụng nh
sau: Nỳi v n khụng cú Ph t, Ph t

n i tõm, tõm l ng l sỏng su t y l

tõm Ph t 12. Trong i s ng xó h i, ch Tõm s d n d t con ng

i s ng

ỳng v i giỏ tr v o c chõn th c th hi n qua: suy ngh , l i núi, vi c
lm.

Kinh A Hm d y: Tõm mang th gian i, tõm d n th gian l i, tõm
ch ng

t t c , tõm l c n b n c a v n ngh a, tõm sai khi n muụn s ,

muụn v t, tõm ngh thi n thỡ hnh ng thi n, tõm ngh ỏc thỡ hnh ng
ỏc. H nh phỳc theo tõm nh búng theo hỡnh.
Kinh Tõm

a Quỏn Ph t d y: Ph t phỏp c a ta l y Tõm lm ch ,

v muụn phỏp c a th gian ny do tõm sinh ra c .
Kinh Hoa nghiờm c p n ch

tõm nhi u h n ú l Nh t thi t


duy tõm t o Tõm sinh phỏp gi i sinh. Tõm t o thiờn

ng, tõm t o

a ng c, t c Tõm thi ph t Tõm ph t chỳng sinh, th tam vụ sai bi t.
Tõm thanh t nh, th gi i thanh t nh, tõm u t p th gi i u t p.
Kinh L ng nghiờm thỡ l i cho r ng tõm vụ n i ngo i chung gian
c vụ s c trong Ph t giỏo, ngoi cỏi tõm v t ch t vụ tri giỏc trong
ng t ng, v m t tinh th n con ng

i c n cú nhi u lo i tõm.

Tõm v ng ng ch y theo ngo i c nh, l c tr n so sỏnh phõn bi t,
g i l duyờn l tõm.
12

Bi t sỏch Thi n Tụng ch Nam

11



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Tõm chõn v ng hũa h p l cỏi t ng th c hay A l i gia th c (th c th
tỏm) ch a ng nh ng h t gi ng v a x u v a t t l n l n, kh i ra m i
hnh ng cú tớnh cỏch nhõn duyờn sinh di t g i l t p kh i tõm.

KIL
OBO

OKS
.CO
M

Tõm thu n chõn, l cỏi tõm nh lai, cũn g i l chõn tõm, chõn nh
b n tớnh b n th , luụn luụn sỏng su t. Tõm ny thanh t nh vụ vi, xa lỡa
m i v ng ni m c u tr n g i l vụ c u th c.
Nh

v y, ton th chỳng ta u cú hai th

v ng tõm, túm thõu c th t

tõm chớnh: chõn tõm,

ng d ng c a tõm.

*í ngh a c a ch Tõm trong Kinh T ng.

Trong Kinh Th L ng Nghiờm, c ph t h i ngi A Nan v Tõm,
c Ph t h i ngi A Nan

c xem nh

sựng tớn c Ph t. B i vỡ m i ng
Tõm, dự ch a hi u k v nú. Ng
tin

tõm


n nh

c ng quan ni m: l

nh ng ng

ng tõm, l

g n h i t t c nh ng ai cú lũng

i sựng tớn o Ph t u tụn tr ng cỏi

i ta th

ng ng

ng v ng t ch n ni m

i ch a bi t n o Ph t l gỡ ng

i ta

ng tri l c n b n o c c a con ng

nú khụng th khụng cú trong cu c s ng xó h i loi ng

i.

i,


i v i giỏo lý

o Ph t, l v n then ch t: c bi t Kinh Hoa Nghiờm cú bi k h t s c
t ng quỏt:

Nh

c nhõn d c li u chi

Tam th nh t thi t Ph t

ng quang phỏp gi i tớnh
Nh t thi t duy tõm t o13

Tõm l m t v n khụng n gi n. Khụng nh cỏi hi u bi t thụng
th

ng trong quan ni m c a nhi u ng



c th no l chõn Tõm, v ng tõm, tớch l p tõm, duyờn l tõm, tớch t

tinh y u tõm, Nh c on tõm, Tõm v
Tõm l c n b n c a B

i. Chỳng ta khú cú th no hi u

ng, Tõm s .


, ni t bn, n u khộo v n d ng s ng theo

chớnh phỏp, trỏi l i tõm l ngu n g c c a sinh t luõn h i, n u ỏnh m t
ho c khụng phỏt hi n
13

c chõn tõm th

ng trỳ s n cú c a mỡnh.

Kinh Hoa Nghiờm

12



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Trong Kinh Th L ng Nghiờm, c Ph t qua b y l n g n h i ngi
Anan v Tõm. Ngi Anan ch a xỏc nh

c Tõm l gỡ, hi n

õu, c

Ph t li n d y: Cỏc phỏp sinh ra duy tõm bi n hi n - tõm l cỏi th c a t t

KIL
OBO
OKS
.CO

M

c th gi i vi th n, c a m i nguyờn nhõn k t qu 14

õy c Ph t mu n ch cho Anan v ch ng h i, cỏi trong sỏng,
thanh t nh, cỏi gi i thoỏt an lnh, cỏi giỏc ng b t ng, cỏi t t i v n cú
trong m i ng

i. Nh ng cỏi ú, dự con ng

che ph m b n ch t ti m c h u c a nú

i ang phi n nóo vụ minh

trong th m i ng

i thỡ vụ th y

vụ chung khụng lỳc no giỏn o n t ú kh ng nh r ng: Trong thõn
th vụ th
tõm th

ng sinh di t, cú cỏi th

ng sinh b t di t.

ú chớnh l Chõn

ng trỳ.


N u kinh Th

L ng Nghiờm ch ra cỏi tõm l th

ng trỳ th tớnh

t nh minh thỡ trong kinh Phỏp Hoa g i l: Di u phỏp, ý ch cho chi ki n
Ph t hay nh t thi t ch ng chớ v n cú trong t t c chỳng sinh. Vỡ nh ng vi
di u ú, nờn kinh Phỏp Hoa
i Th a Vụ L

c tụn s

l t i th

ng. Th a Viờn giỏo

ng Ngh a. B Tỏt i Trang nghiờm cú l n h i c Ph t:

Kinh ny t n i no n, s i v õu v tr

ch no c Ph t tr l i:

Kinh ny t nh ch Ph t t i. Nh ch Ph t chớnh l Tõm t 15.
Chõn tõm cú r t nhi u tờn g i tựy theo duyờn v l p hi u Ph t d y
trong B Tỏt gi i cú tõm a vỡ hay phỏt sinh cỏc vi c thi n, kinh Bỏt Nhó
g i B

l l y giỏc lm th . Kinh Hoa Hiờn g i l Phỏp gi i vỡ giao


tri t, v dung nhi p. Kinh Kim C

ng g i l Nh

Lai, kinh Kim Minh

kh i tớn g i l chõn Nh , vỡ ch ng sinh di t. Kinh Ni t Bn g i l Ph t
tớnh vỡ b n th c a ba thõn, kinh Th ng Nan g i l Nh

Lai T ng vỡ n

phỳ hm nhi p kinh.
Nh

v y, cú th kh ng nh r ng ý ngh a c a tõm c ng chớnh l ý

ngh a c a kinh. Kinh do t

tõm m cú, t

c a kinh. V y th nh p

c ý ngh a c a kinh c ng chớnh l th nh p

14
15

tõm m hi n by ý thõm di u

Kinh Th L ng Nghiờm tr c ch c ng - T p - HT Thớch T Thụng.

L c gi i kinh Phỏp Hoa Hũa th ng Thớch Chớ Qu ng. 1995, tr 16.

13



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
đ

c Tâm v y. Qua trình bày ý ngh a c a tâm trong b kinh, tuy di n đ t

v các t ng có khác nhau nh ng đ u nh m ch ra cái tâm siêu tuy t, bao
trùm, c pháp gi i. Di u d ng c a tâm thì vô biên. Nó xuyên su t c th i

KIL
OBO
OKS
.CO
M

gian và không gian. M c đích đ c p đ n ch Tâm trong kinh t ng là đ
chúng sinh hi u rõ v “b n tâm” c a mình đ có đ

c h nh phúc an l c

trong cu c s ng hi n t i.

Mu n quán tri t đ

c giá tr và th c hành đúng ý ngh a c a Tâm


th t không đ n gi n, không d
không th th c hành đ

dàng nh ng c ng không khó đ n m c

c, chúng ta c n n l c chuyên c n và t nh ti n thì

có k t qu ngay trong đ i s ng hi n t i:
“Th th

ng nan s

ô lai tâm b t chuyên”

Ngh a là: Trên đ i không có vi c gì khó, ch t i tâm mình không
chuyên c n. Chuyên c n
Ph t day:

đây ph i luôn gi gìn tâm trong s ch nh

l i

“Không làm m i đi u ác

Thành t u các h nh lành”
Tâm ý gi trong s ch

Chính l i Ch Ph t d y” 16



ng đi khó không vì ng n sông cách núi, mà khó vì lòng ng

ng i núi e sông”.

ã t lâu s c m nh c a chúng ta không ch n m

khí, tinh th n sa sút vì cho dù th l c có m nh m đ n đâu ng
c m th y y u đu i và b t l c tr

i
chí

i ta c ng

c cu c đ i. C nhân có câu:

“Tâm bình tr m v n tiêu tan
Ý đ nh v n s an lành”
có đ
c n hi u rõ đ

c cu c s ng an l c h nh phúc, đi u quan tr ng là chúng ta
c b n tâm, bi t chuy n hóa nh ng đau kh

thành an l c

m t cách tích c c, mang l i s an vui, thanh th n cho tâm h n chúng ta.

16


Kinh Pháp Cú , tr 183

14



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
o Ph t th c s l o bỡnh ng t t c m i ng
theo tu h c. C t y u c a s tu hnh l h
tu tõm, s d ng tõm luụn

ng

ng n i, bi n tõm, tỡm hi u tõm,

tr ng thỏi chỳ tõm c nh giỏc. Con ng

i c n

th t c a chớnh mỡnh v bi t i u ph c tõm mỡnh an l c

KIL
OBO
OKS
.CO
M

ph i hi u s


i cú th n

h nh phỳc ngay trong hi n t i:
Ng

i tõm khụng ỏi d c

Khụng b sõn khu hnh
V

t lờn trờn thi n ỏc

T nh giỏc
Ch ng
v n v ng tõm

c an vui 17

c chớnh tõm thỡ m c cho ngo i o núi i u chỳng ta

o Ph t (Ph t h c khỏi l

c tr 320)

Nh v y Tõm trong o Ph t ch nh dũng ch y trong m t sỏc na ó
kh i lờn m t ý ni m ỏc, tõm ta luụn luụn bi n chuy n cho nờn g i l tõm
phõn duyờn. Ngh a l lỳc vi t th ny, lỳc ngh th kia
ng, cho nờn cỏi tõm luụn quan tr ng v i m i ng

c g i l v ng


i.

3. M i quan h gi a tõm v ti, cỏc danh nhõn v n húa núi v
tõm

Nh chỳng ta ó bi t, b n ch t c a ngh thu t l sỏng t o.
t o, ng

sỏng

i ngh s khụng nh ng cú ti m ph i cú tõm. M t tỏc ph m ngh

thu t ch i vo lũng c gi khi tỏc gi bi t l ng cỏi h n c a mỡnh vo ú
chuy n c m nh ng thụng i p th m m . Ch Tõm i v i ng

i ngh

s l ton tõm, ton ý l chỳ tõm, l th c t nh trong su t quỏ trỡnh sỏng
t o. Ng

i ngh s say mờ ngh nghi p c a mỡnh nờn ch cũn ton c m

giỏc ang sỏng t o, ch khụng ph i l s n xu t n thu n. Ng
ph i sỏng t o b ng c t m lũng h

i ngh s

ng thi n, b ng tõm sỏng. Ch cú thnh


tõm, h t lũng h t s c v i hy v ng n

c b n b c a thnh cụng. Ch

tõm vụ cựng quan tr ng i v i m i con ng

i, c bi t l ng

i sỏng t o.

Cỏi ti nh cỏi tõm m chỏy lờn, cỏi tõm nh cỏi ti m t a sỏng chỏy lờn
m t a sỏng l cỏi ớch sỏng t o c a ng
17

i ngh s . Ti n ng v t m

Kinh Phỏp cỳ - tr 39

15



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
lòng (tâm) là hai cánh chim, nâng tác ph m bay lên. Hai cánh chim y
càng m nh m bao nhiêu thì tác ph m c a ng
b y nhiêu.

i ngh s càng trác tuy t

cao ch “Tâm” Vichto Huygô đã nói: “Tr


c m t trái tim v đ i tôi xin qu g i”. Viên Mai khi

KIL
OBO
OKS
.CO
M

đ i tôi cúi đ u, tr

c m t trí tu v

bàn v tác ph m v n ch
tình t c thâm” (Tài là

ng ông đã nói: “Tài gi tình chi phát, tài th nh

tình phát ra, tài cao t tình sâu). Andréchemier:

“Ngh thu t ch làm nên nh ng câu th , trái tim m i là thi s ”. Còn ng n
Tây Ban Nha: “Ch có kim c

ng

tình yêu m i c m hóa con ng

ng m i r ch đ

i”. Trong ngh


c kim c

thu t dùng ng

ng c ng có câu: “Dùng k s nên ph i nh m đ c h nh, tr
sau.

Ch t ch H

ng, ch có

Chí Minh trong th i gian b giam gi

i đ i

c v n ngh

trong nhà tù

Qu ng Châu (Trung Qu c) c ng đã nói đ n ch Tâm trong bài th :


t

ng thu n l

ng hán

T nh h u tài phân thi n ác nhân.


Thi n ác nguyên lai vô đ nh tính

a do giáo đ c đính nguyên nhân”
(Bán d )

(Ng ai c ng nh l

ng thi n

T nh d y phân ra k d hi n

Thi n d đâu ph i do tính s n

Ph n nhi u do giáo d c mà nên”.
Trong v n h c r t đ cao ch
trù đ

c coi là t o nên v n h c. (

coi là “ngu n” “là c i” c a v n ch

“Tâm”. Tâm là m t trong b n ph m

o - tâm - chí - m ) trong đó tâm đ

c

ng. Các nhà v n cao tâm là ch “t n


thi n”, ng

i làm v n ph i có tâm sáng. M t ngh s tâm ph i sáng m i

sáng tác đ

c nh ng tác ph m t t, th m chí đ n nh ng ng

chân tay nh
m iđ

anh bán ph

i lao đ ng

c ng ph i có tâm v i ngh nghi p c a mình

c Nguy n Tâm xem nh ngh s …
Trong sách “

i h c trung dung” có câu:
16



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN


c gi b n gi , tài gia m c dã”


(

c là g c, tài là ng n).

Theo Nguy n
ng

ông là tr ng ngh a tình (duy lí) thì ch “Tâm” càng đ

KIL
OBO
OKS
.CO
M

ph

ình Chi u: “V n d t i đ o”. V i n n v n hóa
c đ cao

vì th trong Nho h c đã d y r ng: “M i cá nhân hay t t p cái đ c c a
mình đ t gia tr qu c bình thiên h ”. Còn nhà h a s Goya (Tây Ban
Nha) v Maria kh a thân, b Tòa án giáo h i lên án vì ch ng l i th
đ . Ông đã dõng d c tuyên b : “thân th tr n chu ng c a ng

ng

i đàn bà là

tuy t m c a t o hóa. Còn ý th c tà dâm v s tr n tru ng y là b n ch t

l u manh”.

* Các danh nhân nói v tâm:

Tâm là k t h p b y đ c tính c n b n c a con ng
ai, l c d c) ph i tu d

i: Cái vô, h , n ,

ng lâu dài, bi t dung hòa b y đ c tính này t s có

tâm đáng tr ng.

Nguy n Du : “Ch tâm kia m i b ng ba ch tài”
Bác H :

“Có đ c mà không có tài làm vi c gì c ng khó.

Có tài mà không có đ c là k vô d ng”

Pascan:
ta s n có.

“L

ng tâm là cu n sách tuy t h o v luân lý mà chúng

ây là cu n sách ph i tham kh o nhi u nh t”.

Allee Camus : “Tôi ch có m t nhi m v , đó là nhi m v

th

ng”.

M.Goorki: “ i u l n nh t mà tôi h c đ
tình yêu mà chúng ta dành cho ng

yêu

c trong su t c cu c đ i là

i khác”.

17



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
K T LU N
Nh v y khi hi u v v p v vai trũ c a ch Tõm m i chỳng ta
M nh T ). Tõm h
ng

ng tớnh (theo cỏch núi c a

KIL
OBO
OKS
.CO
M


c n khụng ng ng ph n u t n tõm d
ng con ng

i ta t i chõn - thi n - m . Giỳp cho con

i ngy cng hon thi n b n thõn mỡnh. N u m i ng

i u bi t tu

tõm, rốn luy n tõm trong sỏng thỡ xó h i n nh, thanh bỡnh, con ng
v i con ng

i, con ng

i v i xó h i s c x v i nhau b ng tỡnh th

i
ng

v lũng nhõn ỏi chan hũa.

18



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
TI LI U THAM KH O
1. C


s

s

v n húa Vi t Nam - Tr m Qu c V

ng ch

biờn - Nxb

KIL
OBO
OKS
.CO
M

Giỏo d c.
2. Chu d ch.

3. T i n ti ng Vi t - Nxb

N ng.

4.

c

ng bi gi ng o c h c - D

ng V n Duyờn


5.

i h c trung dung Nho giỏo - Nxb Khoa h c xó h i.

6.

ic

ng l ch s tri t h c Trung Qu c - Doón Chớnh - Nxb Chớnh

tr Qu c gia.

7. Kh ng T gia giỏo - Nxb giỏo d c.

8. Nh ng v n c b n trong Ph t h c - Nxb

N ng.

9. T p chớ

ng c a nú n o c

con ng

o c h c Ph t giỏo v nh h

i Vi t Nam.

10. Sỏch Thi n Tụng Ch Nam

11. Kinh Tõm

a Quỏn

12. Kinh Hoa Nghiờm

13. Kinh L ng Nghiờm
14. Kinh Th
Thụng.

L ng Nghiờm - Tr c ch c

ng t p I- HT Thớch T

15. Kinh Hoa Nghiờm

16. Kinh Phỏp Hoa - HT Thớch Trớ Qu ng
17. Kinh Phỏp cỳ

18. Ph t h c khỏi l

c.

19



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
M CL C
L IM


U ...................................................................................... 1

KIL
OBO
OKS
.CO
M

N I DUNG .......................................................................................... 3
1. V n hóa ng x là gì ? .................................................................. 3
1.1. B n ch t c a v n hóa ng x .................................................. 4
2. Ch “tâm” là gì? .......................................................................... 7
2.1. Quan ni m c a Kh ng T v ch “Tâm” ................................. 7
2.2. Quan ni m c a đ o Ph t v ch “Tâm” ................................ 10
3. M i quan h gi a “tâm” và “tài”, các danh nhân v n hóa nói v
“tâm”.............................................................................................. 15
K T LU N ........................................................................................ 18
TÀI LI U THAM KH O .................................................................. 19

20



×