BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
Nguyễn Hoàng Mẫn
TIỀM NĂNG, THỰC TRẠNG VÀ ĐỊNH
HƯỚNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH
TIỀN GIANG
LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÝ HỌC
Thành phố Hồ Chí Minh – 2012
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
Nguyễn Hoàng Mẫn
TIỀM NĂNG, THỰC TRẠNG VÀ
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH
TỈNH TIỀN GIANG
Chuyên ngành: Địa lý học (Trừ Địa lý tự nhiên)
Mã số: 60 31 95
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. TRỊNH DUY OÁNH
Thành phố Hồ Chí Minh – 2012
LỜI CÁM ƠN
Trong qua trình nghiên cứu, tìm tòi các tài liệu để viết hoàn thành luận văn,
là sự cố gắn từ bản thân. Ngoài ra, còn được sự giúp đở rất nhiệt tình từ các tập thể
và cá nhân trong và ngoài trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh.
Trước hết, tôi xin chân thành cám ơn TS. Trịnh Duy Oánh – Trường Đại
học Sài Gòn đã tận tình hướng dẫn, giúp đở trong suốt quá trình lập đề cương và
viết hoàn thành luận văn.
Xin chân thành cám ơn quý thầy, cô trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ
Chí Minh đã tận tình giảng dạy trong suốt khóa học. Đặc biệt là quý thầy, cô trong
Bộ môn Địa lý đã góp ý chỉnh sửa trong qua trình bảo vệ đề cương luận văn.
Tôi cũng xin chân thành cám ơn Sở Văn hóa – Thể thao và Du lịch Tiền
Giang, Cục thống kê Tiền Giang tạo điều kiện cho tôi được nghiên cứu các nội dung
và các số liệu có liên quan đến luận văn.
Cuối cùng tôi xin cám ơn các bạn bè là đồng nghiệp, các bạn học viên cao
học Địa lý học K21 đã góp ý, động viên, trao đổi những thông tin bổ ích trong toàn
khóa học.
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 8 năm 2012
Nguyễn Hoàng Mẫn
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cám ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng số liệu
Danh mục các biểu đồ, bản đồ
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1.Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................... 2
3. Nhiệm vụ nghiên cứu .............................................................................................. 2
4. Phạm vi, giới hạn của đề tài .................................................................................... 2
5. Lịch sử nghiên cứu đề tài ........................................................................................ 3
6. Quan điểm ............................................................................................................... 4
7. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................... 5
8. Cấu trúc luận văn .................................................................................................... 7
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DU LỊCH .......................................................... 8
1.1. CÁC KHÁI NIỆM VỀ DU LỊCH ........................................................................ 8
1.1.1. Khái niệm về du lịch ......................................................................................8
1.1.2. Sản phẩm du lịch và dịch vụ du lịch ............................................................10
1.1.3. Tổ chức lãnh thổ du lịch ..............................................................................10
1.2. VAI TRÒ CỦA DU LỊCH TRONG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI ........ 11
1.2.1. Đối với kinh tế .............................................................................................11
1.2.2. Đối với xã hội ..............................................................................................11
1.2.3. Đối với môi trường, sinh thái ......................................................................12
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN DU LỊCH .................... 13
1.3.1. Khái niệm về tài nguyên du lịch ..................................................................13
1.3.2. Tài nguyên du lịch tự nhiên .........................................................................14
1.3.2.1. Khái niệm ..............................................................................................14
1.3.2.2. Đặc điểm................................................................................................15
1.3.2.3. Phân loại ...............................................................................................15
1.3.3. Tài nguyên du lịch nhân văn ........................................................................22
1.3.3.1. Khái niệm ..............................................................................................22
1.3.3.2. Đặc điểm................................................................................................23
1.3.3.3. Phân loại ...............................................................................................24
1.3.4. Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật .....................................................28
1.3.4.1. Cơ sở hạ tầng ........................................................................................28
1.3.4.2. Cơ sở vật chất kỹ thuật ..........................................................................29
1.3.5. Các nhân tố kinh tế - xã hội và chính trị ......................................................31
1.3.5.1. Dân cư và lao động ...............................................................................31
1.3.5.2. Sự phát triển của nền sản xuất xã hội và các ngành kinh tế .................32
1.3.5.3. Cách mạng khoa học – công nghệ và xu hướng hội nhập quốc tế ........33
1.3.5.4. Đô thị hóa ..............................................................................................33
1.3.5.5. Điều kiện sống .......................................................................................33
1.3.5.6. Nhu cầu nghỉ ngơi du lịch .....................................................................34
1.3.5.7. Đường lối, chính sách ...........................................................................35
1.3.5.8. Thời gian rỗi ..........................................................................................36
1.3.5.9. Điều kiện an ninh chính trị và an toàn xã hội .......................................36
Chương 2. TIỀM NĂNG, THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH ................. 1
TỈNH TIỀN GIANG ............................................................................................... 38
2.1. KHÁI QUÁT VỀ TỈNH TIỀN GIANG............................................................. 38
2.2. TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH TIỀN GIANG ......................... 39
2.2.1. Tài nguyên du lịch tự nhiên .........................................................................39
2.2.1.1. Vị trí địa lý .............................................................................................39
2.2.1.2. Địa hình ................................................................................................40
2.2.1.3. Khí hậu .................................................................................................41
2.2.1.4. Tài nguyên nước ....................................................................................44
2.2.1.5. Sinh vật ..................................................................................................47
2.2.2. Tài nguyên du lịch nhân văn .......................................................................51
2.2.2.1. Các di tích lịch sử - văn hóa..................................................................51
2.2.2.2. Lễ hội .....................................................................................................58
2.2.2.3. Các làng nghề thủ công truyền thống ...................................................59
2.2.2.4. Địa danh du lịch ....................................................................................60
2.2.2.5. Ẩm thực ..................................................................................................62
2.3. THỰC TRẠNG DU LỊCH TỈNH TIỀN GIANG ......................................... 64
2.3.1. Khách du lịch ...............................................................................................64
2.3.2. Doanh thu từ du lịch ...................................................................................69
2.3.3. Cơ sở hạ tầng vật chất – kỹ thuật ................................................................73
2.3.4. Vốn du lịch..................................................................................................75
2.3.5. Các tuyến, điểm du lịch ...............................................................................77
2.3.6. Hoạt động lưu trú .........................................................................................81
2.3.7. Nguồn nhân lực ............................................................................................84
2.3.8. Các dịch vụ bổ trợ ........................................................................................86
2.3.9. Các yếu tố khác ............................................................................................87
Chương 3. ĐỊNH HƯỚNG KHAI THÁC TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN DU
LỊCH TỈNH TIỀN GIANG ĐẾN NĂM 2020 ....................................................... 38
3.1. Quan điểm, mục tiêu phát triển du lịch Tiền Giang đến năm 2020 .................. 88
3.1.1. Quan điểm phát triển du lịch ......................................................................88
3.1.2. Mục tiêu phát triển du lịch Tiền Giang đến năm 2020 ................................88
3.1.2.1. Mục tiêu tổng thể ...................................................................................88
3.1.2.2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2020 ..............................................................89
3.2. Định hướng phát triển du lịch ........................................................................... 95
3.2.1. Định hướng chung du lịch của Việt Nam ....................................................95
3.2.2. Định hướng du lịch của đồng bằng sông Cửu Long ....................................98
3.2.2.1. Thị trường du lịch ..................................................................................98
3.2.2.2. Sản phẩm du lịch ...................................................................................98
3.2.2.3. Tổ chức không gian du lịch vùng ..........................................................98
3.2.2.4. Các tuyến du lịch vùng ..........................................................................99
3.2.2.5. Định hướng đầu tư: ...............................................................................99
3.2.3. Định hướng du lịch của tỉnh Tiền Giang ...................................................100
3.2.3.1. Định hướng phát triển du lịch theo ngành ..........................................100
3.2.3.2. Định hướng phát triển du lịch theo lãnh thổ .......................................101
3.3. Các giải pháp đề xuất chủ yếu để thực hiện chiến lược phát triển du lịch Tiền
Giang đến năm 2020 ............................................................................................... 102
3.3.1. Giải pháp về vốn ........................................................................................102
3.3.1.1. Từ nguồn ngân sách tỉnh .....................................................................102
3.3.1.2. Thu hút đầu tư .....................................................................................102
3.3.2. Giải pháp liên doanh, liên kết các công ty du lịch ....................................103
3.3.3. Giải pháp đào tạo nguồn nhân lực và kiện toàn bộ máy tổ chức ...............104
3.3.3.1. Đào tạo nguồn nhân lực ......................................................................104
3.3.3.2. Kiện toàn bộ máy tổ chức ....................................................................105
3.3.4. Giải pháp phát triển du lịch bền vững ....................................................106
3.3.4.1. Nhóm giải pháp về kinh tế ...................................................................106
3.3.4.2. Nhóm giải pháp về môi trường............................................................107
3.3.4.3. Nhóm giải pháp về xã hội ....................................................................110
3.3.5. Các giải pháp quảng bá – tiếp thị, thu hút khách du lịch quốc tế..........111
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 113
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 115
PHỤ LỤC ................................................................................................................... 1
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
UNWTO
: Đại hội đồng Tổ chức du lịch thế giới
TP
: Thành phố
UBND
: Ủy ban nhân dân
GDP
: Tổng sản phẩm quốc nội
BO
: Hợp đồng xây dựng – kinh doanh
BOT
: Hợp đồng xây dựng – kinh doanh – chuyển giao
ICOR
: Tỷ lệ vốn trên sản lượng tăng thêm
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.
Bảng 2.2.
Bảng 2.3.
Bảng 2.4.
Bảng 2.5.
Bảng 2.6.
Bảng 2.7.
Bảng 2.8.
Bảng 2.9.
Bảng 2.10.
Bảng 2.11.
Bảng 2.12.
Bảng 2.13.
Bảng 2.14.
Bảng 2.15.
Bảng 2.16.
Bảng 2.17.
Bảng 3.1.
Bảng 3.2.
Bảng 3.3.
Bảng 3.4.
Nhiệt độ, số giờ nắng, độ ẩm trung bình các tháng trong năm ............. 43
Lượng mưa trung bình quân các tháng trong năm (Đơn vị: mm) ......... 44
Số khách do các cơ sở lưu trú phục vụ ở Tiền Giang,........................... 65
Số khách do các cở sở lữ hành phục vụ du lịch ở Tiền Giang, ............. 66
Doanh thu của các cơ sở lưu trú ở Tiền Giang theo giá thực tế phân
theo thành phần kinh tế, giai đoạn 2000 – 2010 .................................... 70
Doanh thu của các cơ sở lữ hành ở Tiền Giang theo giá thực tế phân
theo thành phần kinh tế, giai đoạn 2000 – 2010 .................................... 71
Doanh thu của các hộ cá thể kinh doanh du lịch (nhà trọ, quán ăn
uống), các doanh nghiệp trực tiếp phục vụ du lịch theo giá hiện
hành ở Tiền Giang, giai đoạn 2000 – 2010 ........................................... 71
Mức chi tiêu trong ngày của khách du lịch qua các năm ...................... 72
Cơ sở vật chất kỹ thuật hiện có phục vụ du lịch ở Tiền Giang, giai
đoạn 2000 – 2010 .................................................................................. 73
Kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản phục vụ du lịch Tiền Giang, giai
đoạn 2000 – 2010 .................................................................................. 76
Khách du lịch đến các khu, điểm du lịch Tiền Giang qua các năm ...... 80
Số cơ sở lưu trú ở Tiền Giang, giai đoạn 2000 – 2010 ......................... 81
Số phòng nghỉ và số giường phục vụ cho du lịch ở Tiền Giang, giai
đoạn 2000 – 2010. ................................................................................. 81
Thời gian khách lưu trú đi du lịch ở Tiền Giang, giai đoạn 2000 –
2010 ....................................................................................................... 82
Tỷ lệ sử dụng phòng nghỉ của khách của các cơ sở lữ hành, ................ 83
Hiện trạng nguồn nhân lực phục vụ du lịch ở Tiền Giang qua các
năm ........................................................................................................ 84
Kinh phí và số lượng lao động đào tạo phục vụ du lịch Tiền Giang,
giai đoạn 2000 – 2010 ........................................................................... 85
Dự kiến tăng trưởng GDP ngành du lịch thời kỳ 2015 - 2020 (Theo
giá so sánh 1994). .................................................................................. 89
Dự kiến tăng trưởng GDP du lịch thời kỳ 2015-2020 ( Theo giá
hiện hành) .............................................................................................. 90
Dự kiến nhu cầu vốn đầu tư du lịch thời kỳ 2011-2020 ........................ 93
Chỉ tiêu về doanh thu du lịch, giai đoạn 2013 – 2020 ........................... 94
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1.
Thể hiện khách du lịch trong nước và quốc tế đến Tiền Giang ........ 64
Biểu đồ 2.2.
Thể hiện doanh thu du lịch theo giá hiện hành ở Tiền Giang,
giai đoạn 2005 – 2010 ....................................................................... 69
Biểu đồ 3.1.
Dự kiến tăng trưởng khách du lịch – Phương án I, giai đoạn
2015 – 2020 ...................................................................................... 91
Biểu đồ 3.2.
Dự kiến tăng trưởng khách du lịch – Phương án II, giai đoạn
2015 – 2020 ......................................................................................92
DANH MỤC CÁC BẢN ĐỒ
Hình 1. Bản đồ hành chính tỉnh Tiền Giang
Hình 2. Bản đồ du lịch tỉnh Tiền Giang
MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Trong định hướng phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia trên thế giới
đều chú trọng đến quy hoạch và định hướng phát triển ngành du lịch. Bởi lẽ, đây
được coi là ngành có sự đóng góp rất lớn đến sự phát triển chung của nền kinh tế.
Những năm gần đây, ngành du lịch được chú trọng phát triển rộng khắp trên thế
giới. Du lịch đã đem lại nhiều công ăn việc làm cho nhiều người dân cũng như đem
lại thu nhập khá cao. Ngày nay, do đời sống được cải thiện, do nhu cầu thay đổi môi
trường sống, muốn hướng đến nơi ở mới, nhìn thiên nhiên, cảnh vật, món ăn mới.
Đồng thời thích khám phá, nghiên cứu, học tập, nghỉ dưỡng của một số bộ phận dân
cư. Từ đó, đã tác động trực tiếp, kích thích ngành du lịch phát triển nhanh chóng.
Ở Việt Nam, với thời hội nhập kinh tế quốc tế, hợp tác , giao lưu với bạn bè
khắp nơi trên thế giới. Việt Nam muốn quảng bá hình ảnh nước nhà đậm đà bản sắc
văn hóa dân tộc, giàu lòng yêu nước, yêu chuộng hòa bình, hợp tác hữu nghị thì
hoạt động du lịch là ngành đi tiên phong trong công tác đối ngoại. Mặt khác, đây
cũng được coi là ngành góp phần phát triển kinh tế - xã hội của nước nhà rất lớn. Từ
đó, thực hiện tốt xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta theo hướng công
nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Trước tình hình phát triển du lịch mạnh mẽ của đất nước, ngành du lịch tỉnh
Tiền Giang đang từng bước khai thác tiềm năng, xây dựng các sản phẩm du lịch có
chất lượng với những lợi thế của mình. Phát triển du lịch cũng là đáp ứng nhu cầu
của khách du lịch trong và ngoài nước. Trong quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội
của tỉnh đến năm 2020, thì du lịch được coi là ngành trọng tâm phát triển của tỉnh.
Tuy nhiên, hiện nay các loại tiềm năng du lịch Tiền Giang chưa khai thác hết chủ
yếu là còn ở dạng tiềm năng. Cho nên việc xác định lợi thế tiềm năng để hướng đến
các loại hình, sản phẩm, xây dựng các tuyến điểm du lịch là rất quan trọng. Nhằm
hướng đến chiến lược phát triển du lịch lâu dài, vấn đề đánh giá thực trạng phát
triển du lịch của tỉnh là rất cần thiết. Dựa vào tiềm năng, thực trạng hiện có thì mới
hướng tới một định hướng phát triển lâu dài và bền vững. Chính vì các lý do đó mà
tôi chọn đề tài “ Tiềm năng, thực trạng và định hướng phát triển du lịch tỉnh Tiền
Giang” làm đề tài luận văn tốt nghiệp.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề tài tập trung giải quyết những vấn đề cơ bản sau:
- Tổng quan về một số cơ sở lý luận và thực tiễn du lịch trên thế giới và Việt Nam,
vận dụng vào thực tế phát triển du lịch ở tỉnh Tiền Giang.
- Phân tích tiềm năng, thực trạng, định hướng phát triển du lịch tỉnh Tiền Giang đến
năm 2020.
- Trên cơ sở lý luận về phát triển du lịch, các định hướng cũng như giải pháp phát
triển kinh tế - xã hội của quốc gia, của khu vực để định hướng cho phát triển du lịch
tỉnh Tiền Giang
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nhiệm vụ quan trọng của đề tài là phải xác định đúng các mục tiêu định
hướng phát triển du lịch của tỉnh Tiền Giang. Đồng thời cần phân tích, đánh giá các
tiềm năng, thực trạng phát triển du lịch. Nắm bắt các chiến lược, định hướng phát
triển du lịch của Việt Nam, của vùng đồng bằng sông Cửu Long, các giải pháp thực
hiện cho phát triển du lịch. Qua đó, thực hiện các trọng tâm mà đề tài đề cập đến
trong một thời gian nhất định.
4. Phạm vi, giới hạn của đề tài
4.1 Phạm vi
Đề tài được thực hiện trong phạm vi phát triển du lịch của tỉnh Tiền Giang.
Phân tích, đánh giá không gian ở mức độ tổ chức lãnh thổ du lịch trong phạm vi một
tỉnh.
4.2. Giới hạn
Đề tài được giới hạn ở mức độ phân tích, đánh tiềm năng, thực trạng và định
hướng phát triển du lịch ở tỉnh Tiền Giang đến năm 2020, ngoài các nội dung khác
không đề cập đến. Trong quá trình thực hiện đề tài có sử dụng các nội dung khác để
làm rõ nội dung trọng tâm nghiên cứu.
5. Lịch sử nghiên cứu đề tài
5.1. Thế giới
Các nhà Địa lý học bắt đầu quan tâm đến lĩnh vực du lịch từ những năm 30
(Mc Murray 1930, Jones 1935, Selke 1936) và đặc biệt là sau chiến tranh thế giới
thứ hai. Nhiều nhà khoa học người Mỹ, Anh, Canađa đã nghiên cứu về du lịch ở
góc độ Địa lý như: Gilbert (1949), Wolfe (1951), Coppock (1977).
Đã có nhiều công trình nghiên cứu cũng như các hội thảo, hội nghị về việc
nghiên cứu du lịch như các nghiên cứu nổi bật: nghiên cứu về sức chứa và ổn định
của các địa điểm du lịch (Kadaxkia, 1972; Sepfer, 1973), nghiên cứu về vùng thích
hợp cho mục đích nghĩ dưỡng trên lãnh thổ Liên Xô trước đây do các nhà du lịch
cảnh quan Đại học tổng hợp Maxcơva (E.B.Xmirnova, V.B.Nhefedova) hay công
trình khai thác lãnh thổ du lịch của I.I.Pirojnic (Belorutxia), Jean Piere (France) về
phân tích các điểm du lịch và vùng du lịch.
Theo dự báo mới nhất trong báo cáo “Du lịch hướng tới 2030” công bố tại kỳ
họp thứ 19 của Đại hội đồng Tổ chức Du lịch Thế giới (UNWTO) diễn ra từ 0814/10/2011 tại Hàn Quốc, lượng khách du lịch quốc tế sẽ tiếp tục tăng lên một cách
vững chắc trong hai thập kỷ tới và đạt con số 1,8 tỷ vào năm 2030.
"Trong 20 năm tới, du lịch sẽ tiếp tục phát triển với xu hướng vừa phải, có
trách nhiệm và toàn diện”, Tổng thư ký UNWTO, Taleb Rifai đã phát biểu, "Sự
tăng trưởng này tạo ra những cơ hội to lớn, du lịch có thể đóng vai trò dẫn đầu,
dẫn dắt kinh tế tăng trưởng, tiến bộ xã hội và môi trường bền vững"
5.2. Việt Nam
Du lịch bắt đầu được nghiên cứu và được nhà nước chủ trương phát triển từ
những thập niên 90. Các công trình được coi là điểm khởi đầu cho ngành du lịch
nước nhà như dự án VIE/89/003 về kế hoạch chỉ đạo phát triển du lịch Việt Nam do
tổ chức Du lịch thế giới (OMT) thực hiện, quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Việt
Nam giai đoạn 1995 – 2000 do Viện nghiên cứu phát triển du lịch tiến hành (1994).
Gần đây Chính phủ phê duyệt " Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến năm
2020, tầm nhìn đến năm 2030" (2011). Đề án phát triển du lịch Đồng bằng sông
Cửu Long do Tổng cục du lịch thực hiện (2010) và các quyển sách đã được biên
soạn: Tổ chức lãnh thổ du lịch, Cơ sở địa lý du lịch, Địa lý du lịch, Tổng quan du
lịch, Quy hoạch du lịch, Tuyến điểm du lịch, Tài nguyên du lịch,...Trên phạm vi cả
nước nhiều công trình nghiên cứu khoa học như: luận văn, luận án, các tạp chí khoa
học đã thực hiện rất nhiều bài về du lịch Việt Nam cũng như các địa phương.
Ở Tiền Giang, du lịch được chú trọng phát triển. Cụ thể là "Quy hoạch phát
triển du lịch tỉnh Tiền Giang đến năm 2020". Du lịch cũng là ngành được Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt "quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tiền Giang đến
năm 2020". Có nhiều đề tài nghiên cứu về du lịch của các sinh viên và học viên cao
học ở các trường đại học như: Đại học Cần Thơ, Đại học kinh tế thành phố Hồ Chí
Minh,...Các đề tài này nghiên cứu ở các góc độ tiềm năng hay thực trạng những
năm trước đó. Mặt khác, một số đề tài đánh giá du lịch ở góc độ kinh tế nhiều hơn
không quan tâm nhiều đến định hướng và đưa ra các giải pháp khai thác ở từng thời
gian nhất định để phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
6. Quan điểm
6.1. Quan điểm hệ thống
Hệ thống lãnh thổ du lịch được cấu thành bởi nhiều phan hệ khác nhau về
bản chất nhưng có mối quan hệ mật thiết với nhau. Quan điểm hệ thống giúp chúng
ta nắm bắt và điều khiển được hoạt động của mỗi phân hệ nói riêng và toàn bộ hệ
thống du lịch nói chung. Hệ thống lãnh thổ du lịch là một hệ thống phức tạp gồm
nhiều thành phần có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Đây là một dạng đặc biệt của
địa hệ mang tính chất hỗ hợp, có đầy đủ các thành phần: tự nhiên, kinh tế - xã hội
và chịu sự chi phối của nhiều quy luật cơ bản. Vì vậy, quan điểm hệ thống luôn
được quán triệt trong nghiên cứu luận văn.
Du lịch tỉnh Tiền Giang là một bộ phận hợp thành trong hệ thống lãnh thổ du
lịch Việt Nam và đồng thời cũng chính là một hệ thống lãnh thổ gồm nhiều thành
phần tự nhiên và kinh tế - xã hội cần được phân tích, đánh giá trong quá trình
nghiên cứu một cách cụ thể.
6.2. Quan điểm lãnh thổ
Khi nghiên cứu địa lý không thể tách rời các đối tượng hợp thành bộ phận
lãnh thổ cụ thể đặc trưng cho vùng, miền. Lãnh thổ du lịch tổ chức như một hệ
thống liên kết không gian của các đối tượng du lịch và trên cơ sở các nguồn tài
nguyên, các dịch vụ cho du lịch. Quan điểm này được vận dụng vào luận văn thông
qua việc phân tích các tiềm năng và tác động nhiều mặt đối với lãnh thổ du lịch
Tiền Giang. Kết hợp có quy luật trên cơ sở phân tích, tổng hợp các thành phần của
hệ thống lãnh thổ du lịch, phát hiện và xác định những đặc thù của chúng.
6.3. Quan điểm lịch sử - viễn cảnh
Mọi sự vật, hiện tượng đều có sự vận động, biến đổi và phát triển. Nghiên
cứu quá khứ để có cơ sở cho việc đánh giá đúng hiện tại, phân tích nguồn gốc phát
sinh, phát triển tạo tiền đề cho việc dự báo tương lai, dự báo xu hướng phát triển
tiếp theo. Qua đó, mà đưa ra các định hướng, mục tiêu, giải pháp phát triển du lịch
theo đúng với tiềm năng hiện có và khai thác tốt trong du lịch. Quan điểm này được
vận dụng trong qua trình phân tích các giai đoạn chủ yếu của quá trình hình thành,
phát triển hệ thống du lịch, các phân hệ cũng như xu hướng phát triển của hệ thống
lãnh thổ. Cần xem xét thực trạng phát triển du lịch, các nguồn lực phát triển du lịch
để thấy được những quy luật phát triển trong quá khứ và hiện tại, đồng thời dự báo
được các định hướng, mục tiêu, chiến lược phát triển du lịch trong tương lai.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp khảo sát thực địa và thu thập tài liệu
Đây là phương pháp truyền thống và đặc thù của việc nghiên cứu địa lý.
Phương pháp này được xem là rất quan trọng trong nghiên cứu khoa học nhằm tích
lũy kho tài liệu từ thực tế về phát triển du lịch. Trong quá trình viết đề tài, phương
pháp này luôn được chú trọng hàng đầu để thực hiện các bước tiến hành để làm thỏa
mãn giữa lý luận và thực tiễn. Trong nghiên cứu du lịch, các thông tin thu thập được
qua điều tra thực tế giúp các nhà nghiên cứu tổng hợp được nhiều ý kiến và quan
điểm của các khách du lịch, các nhà quản lý du lịch một cách khách quan. Đây cũng
là phương pháp quan trọng, nhằm nhận được các thông tin xác thực, cần thiết để
thành lập ngân hang số liệu làm cơ sở cho các phương pháp khác.
7.2. Phương pháp biểu đồ, bản đồ
Đây là phương pháp đặc thù của địa lý nói chung và địa lý du lịch nói riêng.
Phương pháp này được sử dụng thường xuyên trong quá trình tìm hiểu, khảo sát,
nghiên cứu. Các mối quan hệ về thời gian, không gian, số lượng, chất lượng, quy
mô của các đối tượng địa lý du lịch được thể hiện trong luận văn một cách rõ nét
thông qua hệ thống biểu đồ, bản đồ. Nhờ phương pháp này mà tác giả sẽ đối chứng,
phân tích, đánh giá, so sánh mức độ thay đổi của các đối tượng địa lý du lịch trong
một thời gian, không gian nhất định.
7.3. Phương pháp thống kê, phân tích, só sánh tổng hợp và mô hình hóa
Các tài liệu được khai thác từ các nguồn khác nhau, nhưng độ tin cậy tương
đối cao như: tài liệu lưu trữ quốc gia và trung ương, tài tiệu các cơ quan cấp tỉnh,
của ngành du lịch và các tài liệu các ban ngành liên quan khác. Các tài liệu này luôn
được bổ sung, cập nhật và được đưa vào các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội của
đất nước cũng như của tỉnh. Từ các tài liệu này, trong luận văn được phân tích, đánh
giá tổng hợp để đưa ra các lý giải, chứng minh cho các vấn đề có liên quan. Đồng
thời từ số liệu đưa ra các dạng mô hình hóa khác nhau để nhìn thấy trực quan hơn
trong quá trình nghiên cứu. Phương pháp này rất quan trọng trong quá trình nghiên
cứu địa lý nói chung và du lịch nói riêng. Đây có thể coi là phương pháp dẫn đến sự
thành công của luận văn. Kết quả của phương pháp này là cở sở khoa học cho việc
xây dựng, thực hiện các mục tiêu dự báo, các chương trình phát triển, các định
hướng, các chiến lược, các giải pháp phát triển của du lịch mang tính khoa học, thực
tiễn và đạt hiệu quả cao.
7.4. Phương pháp chuyên gia
Phương pháp này chủ yếu lấy ý kiến của các nhà quản lý du lịch. Các đề tài
luận văn cấp địa phương, cấp bộ có phân tích xu hướng dự báo phát triển trong
tương lai về du lịch.
7.5. Phương pháp cân đối
Phương pháp này giúp trong quá trình viết luận văn không mất thời gian mà
tính khoa học và lôgic cao . Không sử dụng các tư liệu không có liên quan đưa vào
luận văn, các số liệu, dữ liệu đảm bảo vừa phải không thừa cũng không thiếu hợp lý
trong giới hạn của đề tài nghiên cứu. Qua đây tác giả đã lộc trích qua nhiều lần để
tính khuyết phục trong dẫn chứng cao hơn.
7.6. Phương pháp khai thác thông tin địa lý (GIS)
Đây là phương pháp đặc thù của địa lý. Phương pháp này được sử dụng trong
việc xây dựng các dữ liệu, quản lý dữ liệu, cập nhật, xử lý các dữ liệu thiết kế các
bản đồ, biểu đồ theo những vấn đề muốn đề cặp trong luận văn.
8. Cấu trúc luận văn
Chương 1. Cơ sở lý luận về du lịch
Chương 2. Tiềm năng, thực trạng du lịch tỉnh Tiền Giang
Chương 3. Định hướng phát triển du lịch tỉnh Tiền Giang đến năm 2020
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DU LỊCH
1.1. CÁC KHÁI NIỆM VỀ DU LỊCH
1.1.1. Khái niệm về du lịch
Thuật ngữ du lịch ngày nay được sử dụng phổ biến trên thế giới. Tuy nhiên,
có nhiều ý kiến khác nhau về nguồn gốc của thuật ngữ này.
Theo một số học giả, du lịch bắt nguồn từ tiếng Hi Lạp “Tonos” nghĩa là đi
một vòng. Thuật ngữ này latinh hóa thành “Turnur” và sau đó thành “Tour” (tiếng
Pháp), nghĩa là đi vòng quanh, cuộc dạo chơi, còn “Touriste” là người đi dạo chơi.
Theo Robert Langquar (năm 1980), từ “Tourism” (du lịch) lần đầu tiêu xuất hiện
trong tiếng Anh khoảng năm 1800 và được quốc tế hóa nên nhiều nước đã sử dụng
trực tiếp mà không dịch nghĩa. Một số học giả khác lại cho rằng du lịch không phải
xuất phát từ tiếng Hi Lạp mà từ tiếng Pháp “le tour”, có nghĩa là một cuộc hành
trình đến nơi nào đó và quay trở lại, sau đó từ gốc này ảnh hưởng ra phạm vi toàn
thế giới…Như vậy, nhìn chung chưa có sự thống nhất về nguồn gốc thuật ngữ du
lịch, song điều cơ bản của thuật ngữ này đều bắt nguồn từ gốc là cuộc hành trình đi
một vòng, tự một nơi này đến một nơi khác và có quay trở lại. Trong tiếng Việt,
thuật ngữ du lịch được giải nghĩa theo âm Hán – Việt: du có nghĩa là đi chơi, lịch có
nghĩa là sự từng trải.
Cũng tương tự như vậy, có nhiều quan niệm không giống nhau về khái niệm
du lịch.
Năm 1811, định nghĩa về du lịch lần đầu tiên xuất hiện tại nước Anh: “Du
lịch là sự phối hợp nhịp nhàng giữa lý thuyết và thực hành của các cuộc hành trình
với mục đích giải trí”. Khái niệm này tương đối đơn giản và coi giải trí là động cơ
chính của hoạt động du lịch.
Năm 1930, Glusman người Thụy Sĩ định nghĩa: “Du lịch là sự chinh phục
không gian của những người đến một địa điểm, mà ở đó họ không có chỗ cư trú
thường xuyên”.
Hai học giả Hunziker và Krapf, những người đặt nền móng cho lý thuyết về
cung – cầu du lịch, đưa ra ý nghĩa: “Du lịch là tập hợp của các mối quan hệ và các
hiện tượng phát sinh trong các cuộc hành trình và lưu trú của những người ngoài địa
phương, nếu việc cư trú đó không thành cư trú thường xuyên và không liên quan
đến hoạt động kiếm lời”. So với các quan niệm trên, quan niệm của Hunziker và
Krapf đã thể hiện tương đối đầy đủ và bao quát các hiện tượng du lịch. Tuy nhiên,
quan niệm này chưa làm rõ được đặt trưng của các hiện tượng và của mối quan hệ
du lịch (các mối quan hệ nào và hiện tượng nào thuộc loại kinh tế, chính trị, xã hội,
văn hóa,…). Ngoài ra, định nghĩa bỏ sót hoạt động của các công ty giữ nhiệm vụ
trung gian, nhiệm vụ tổ chức du lịch và nhiệm vụ sản xuất hang hóa, dịch vụ đáp
ứng nhu cầu của khách du lịch.
Theo I.I Pirojnik (1985) “Du lịch là một hoạt động của dân cư trong thời gian
rỗi liên quan với sự di chuyển và lưu trú tạm thời bên ngoài nơi cư trú thường xuyên
nhằm nghỉ ngơi, chữa bệnh, phát triển thể chất và tinh thần, nâng cao trình độ nhận
thức – văn hóa hoặc thể thao kèm theo việc tiêu thụ những giá trị về tự nhiên, kinh
tế và văn hóa”.
Tháng 6/1991, tại Otawa (Canada), hội nghị quốc tế về Thống kê Du lịch
cũng đưa ra định nghĩa: “Du lịch là hoạt động của con người đi tới một nơi ngoài
môi trường thường xuyên (nơi ở thường xuyên của mình), trong một khoảng thời
gian ít hơn khoảng thời gian đã được các tổ chức du lịch quy định trước, mục đích
của chuyến đi không phải là để tiến hành các hoạt động kiếm tiền trong phạm vi
vùng đến thăm”.
Hội nghị lần thứ 27 (1993) của Tổ chức Du lịch Thế giới (UNWTO) đã đưa
ra khái niệm du lịch thay thế cho khái niệm năm 1963: “Du lịch là hoạt động về
chuyến đi đến một nơi khác với môi trường sống thường xuyên (usual environment)
của con người và ở lại đó để tham quan, nghie ngơi, vui chơi giải trí hay các mục
đích khác ngoài các hoạt động để có thù lao ở nơi đến với thời gian liên tục ít hơn 1
năm”.
Trong Luật Du lịch Việt Nam (ban hành năm 2005), tại điều 4, chương I định
nghĩa: “Du lịch là các hoạt động có liên quan đến chuyến đi của con người nơi cư
trú thường xuyên của mình nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, tìm hiểu, giải trí,
nghĩ dưỡng trong một khoảng thời gian nhất định”.
1.1.2. Sản phẩm du lịch và dịch vụ du lịch
Sản phẩm du lịch: là một tổng thể bao gồm các thành phần không đồng nhất
hữu hình và vô hình, đó là tài nguyên tự nhiên, tài nguyên nhân văn, cơ sở vật chất
kỹ thuật, cơ sở hạ tầng dịch vụ du lịch và đội ngũ cán bộ nhân viên du lịch.
Theo Michael M. Coltman, sản phẩm du lịch có thể là một món hàng cụ thể
như thức ăn, hoặc một món hàng không cụ thể như chất lượng phục vụ, bầu không
khí tại nơi nghỉ mát.
Dịch vụ du lịch: là kết quả mang lại nhờ các hoạt động tương tác giữa những
tổ chức cung ứng du lịch và khách du lịch và thông qua các hoạt động tương tác đó
để đáp ứng nhu cầu của khách du lịch và mang lại lợi ích cho tổ chức cung ứng du
lịch.
1.1.3. Tổ chức lãnh thổ du lịch
Trong việc nghiên cứu địa lý du lịch, tổ chức lãnh thổ du lịch là một trong
những vấn đề được quan tâm hàng đầu, bởi vì không thể tổ chức và quản lý có hiệu
quả hoạt động này nếu không xét khía cạnh không gian (lãnh thổ) của nó.
Thực tế, tổ chức lãnh thổ du lịch chính là sự phân hóa không gian của du lịch
căn cứ trên các điều kiện tài nguyên du lịch, hiện trạng cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất
kĩ thuật và lao động ngành cùng các mối liên hệ với điều kiện phát sinh của ngành
với các ngành khác, với các địa phương khác và rộng hơn là mối liên hệ với các
nước trong khu vực và trên thế giới.
Như vậy, nói một cách đơn giản thì tổ chức lãnh thổ du lịch được hiểu là một
hệ thống liên kết không gian của các đối tượng du lịch và các cơ sở phục vụ du lịch
liên quan dựa trên việc sử dụng tối ưu các nguồn tài nguyên du lịch.(tự nhiên và văn
nhân), kết cấu hạ tầng và các nhân tố khác nhằm đạt hiệu quả (kinh tế, xã hội, môi
trường) cao nhất.
1.2. VAI TRÒ CỦA DU LỊCH TRONG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
1.2.1. Đối với kinh tế
Con người là lực lượng sản xuất chủ yếu của xã hội. Hoạt động sản xuất là
cơ sở tồn tại của xã hội. Việc nghỉ ngơi, du lịch một cách tích cực và được tổ chức
hợp lý sẽ đem lại những tốt đẹp. Một mặt, nó góp phần vào việc hồi phục sức khỏe
cũng như khả năng lao động và mặt khác đảm bảo tái sản xuất mở rộng lực lượng
lao động với hiệu quả kinh tế rõ. Thông qua hoạt động nghỉ ngơi, du lịch, tỉ lệ ốm
đau trong khi làm việc giảm đi, tỉ lệ tử vong ở độ tuổi lao động hạ thấp và rút ngắn
thời gian chữa bệnh, giảm số lần khám bệnh tại các bệnh viện. Ở các nước kinh tế
phát triển, nguồn lao động gia tăng rất chậm. Vì thế, sức khỏe và khả năng lao động
trở thành nhân tố quan trọng để đẩy mạnh sản xuất xã hội và nâng cao hiệu quả của
nó.
Ngoài ra, vai trò kinh tế của du lịch còn thể hiện ở chỗ du lịch – ngành “công
nghiệp không khói”, ảnh hưởng đến tình hình và cơ cấu của nhiều ngành kinh tế
(nông nghiệp, công nghiệp, giao thông vận tải, ngoại thương) và là cơ sở quan trọng
cho nền kinh tế phát triển. Việc phát triển du lịch kích thích sự phát triển kinh tế,
mang lại nguồn thu ngoại tệ lớn của nhiều quốc gia.
1.2.2. Đối với xã hội
Du lịch có vai trò quan trọng trong việc giữ gìn, hồi phục sức khỏe cho nhân
dân. Trong chừng mực nào đó, du lịch có tác dụng hạn chế bệnh tật, kéo dài tuổi thọ
và khả năng lao động của con người. Các công trình nghiên cứu về sinh học khẳng
định rằng, nhờ chế độ nghỉ ngơi tích cực, bệnh tật của dân cư trung bình giảm 30%,
bệnh đường hô hấp giảm 40%, bệnh thần kinh giảm giảm 30%, bệnh tiêu hóa giảm
20% (Crirosep, Dorin, 1981).
Khi mọi người có điều kiện tiếp xúc với nhau, gần gũi nhau hơn, những đức
tính tốt của con người được thể hiện rõ nét. Du lịch là điều kiện để con người xích
lại gần nhau, thông qua du lịch mọi người hiểu nhau hơn, tăng thêm tính đoàn kết
cộng đồng. Điều này dễ nhận thấy ở lứa tuổi thanh niên, ở những cơ quan có chế độ
làm việc ít tập trung hay làm việc căng thẳng theo dây chuyền.
Du lịch góp phần quan trọng trong việc giữ gìn, bảo tồn bản sắc văn hóa dân
tộc, nâng cao long yêu nước, yêu thiên nhiên. Sự phát triển du lịch tác động nhiều
đến các mặt văn hóa, xã hội của nơi đến. Ngược lại, du khách cũng bị ảnh hưởng
nhất định bởi sự tương phản, khác biệt về văn hóa, đời sống của các nước, các vùng
họ đến thăm. Họ có cơ hội để tìm hiểu và học hỏi lối sống và phong tục tập quán
của dân tộc khác.
Một trong những đặc điểm của du lịch là khuyến khích khôi phục những nét
văn hóa bị mai một, phục hưng và duy trì các loại hình nghệ thuật cổ truyền như âm
nhạc truyền thống, các điệu múa nghi lễ,…; làm sống lại các phong tục, tập quán
đẹp, bảo tồn các công trình văn hóa và tạo ra thị trường mới cho các sản phẩm văn
hóa, nghệ thuật. Thông qua hoạt động du lịch, đông đảo quần chúng nhân dân có
điều kiện tiếp xúc với các thành tựu văn hóa phong phú và lâu đời của các dân tộc,
từ đó tăng thêm long yêu nước tinh thần đoàn kết quốc tế, hình thành phẩm chất tốt
đẹp như long yêu lao động, tình yêu quê hương đất nước,…Điều đó quyết định sự
phát triển về nhân cách của mỗi cá nhân trong xã hội.
Du lịch được xem như nhân tố củng cố hòa bình, đẩy mạnh các mối giao lưu
quốc tế, mở rộng sự hiểu biết giữa các dân tộc. Du lịch quốc tế làm cho con người
sống ở các khu vực khác nhau hiểu biết và xích lại gần nhau hơn.
1.2.3. Đối với môi trường, sinh thái
Du lịch là nhân tố có tác dụng kích thích việc bảo vệ và khôi phục môi
trường thiên nhiên bao quanh, bởi vì chính môi trường này có ảnh hưởng trực tiếp
đến sức khỏe và các hoạt động của con người. Việc tắm mình trong thiên nhiên,
được cảm nhận trực tiếp sự hùng vĩ, trong lành và nên thơ của các cảnh quan có ý
nghĩa quan trọng đối với du khách. Nó tạo cho họ có điều kiện hiểu biết sâu sắc về
tự nhiên, thấy được giá trị của tự nhiên đối với đời sống con người, là bằng chứng
thực tiễn phong phú góp phần tích cực vào việc giáo dục môi trường.
Mặt khác, việc đẩy mạnh hoạt động du lịch, tăng mức tập trung khách vào
những vùng nhất định đòi hỏi phải tối ưu hóa quá trình sử dụng tự nhiên với mục
đích du lịch. Đến lượt mình, quá trình này kích thích sự tìm kiếm các hình thức bảo
vệ tự nhiên và đảm bảo điều kiện sử dụng chúng một cách hợp lý.
Nhu cầu nghỉ ngơi, du lịch của đông đảo quần chúng đòi hỏi phải hình thành
các kiểu cảnh quan được bảo vệ giống như các công viên quốc gia. Từ đó hang loạt
công viên thiên nhiên quốc gia (vườn quốc gia) đã được thành lập vừa để bảo vệ
cảnh quan thiên nhiên có giá trị, vừa tổ chức các hoạt động giải trí du lịch.
Giữa xã hội và môi trường trong lĩnh vực du lịch có mối quan hệ chặt chẽ.
Một mặt, xã hội đảm bảo sự phát triển tối ưu của du lịch, nhưng mặt khác phải bảo
vệ môi trường tự nhiên khỏi tác động xâm hại của các dòng khách du lịch cũng như
việc xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật phục vụ du lịch. Như vậy, giữa du lịch và
bảo vệ môi trường có mối quan hệ qua lại với nhau.
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN DU LỊCH
1.3.1. Khái niệm về tài nguyên du lịch
Tài nguyên du lịch là một dạng trong toàn bộ tài nguyên được con người sử
dụng. Đã có nhiều tác giả đưa ra định nghĩa về tài nguyên du lịch. Theo Huttch và
cộng sự (2002): "Tài nguyên du lịch là các thành phần và thể cảnh quan tự nhiên và
nhân sinh có thể dùng để tạo ra sản phẩm du lịch, thỏa mãn như cầu về chữa bệnh,
thể thao, nghỉ ngơi hay tham quan, du lịch".
Nguyễn Minh Tuệ và nnk cũng cho rằng: "Tài nguyên du lịch là tổng thể tự
nhiên và văn hóa lịch sử cúng các thành phần của chúng góp phần khôi phục, phát
triển thể lực, trí lực của con người, khả năng và sức khỏe của họ. Những tài nguyên
này được sử dụng cho nhu cầu trực tiếp và gián tiếp, cho việc sản xuất dịch vụ du
lịch".
Theo các nhà khoa học du lịch Trung Quốc định nghĩa là: "Tất cả giới tự
nhiên và xã hội loài người có sức hấp dẫn khách du lịch, có thể sử dụng cho ngành
du lịch, có thể sản sinh ra hiệu quả kinh tế - xã hội và môi trường đều có thể gọi là
tài nguyên du lịch".
Theo khoản 4 (Điều 4, chương 1) Luật du lịch Việt Nam năm 2005 quy định:
"Tài nguyên du lịch là cảnh quan thiên nhiên, yếu tố tự nhiên, du lịch lịch sử văn
hóa, công trình lao động sáng tạo của con người và các giá trị nhân văn khác có
thể được sử dụng nhằm đáp ứng nhu cầu du lịch, là yếu tố cơ bản để hình thành các
khu du lịch, điểm du lịch, tuyến du lịch, đô thị du lịch".
1.3.2. Tài nguyên du lịch tự nhiên
1.3.2.1. Khái niệm
Tài nguyên du lịch tự nhiên là các đối tượng và hiện tượng trong môi trường
tự nhiên bao quanh chúng ta. Ở một địa phương nào đó, tự nhiên tác động đến con
người quan sát qua hình dạng bên ngoài của bản thân nó. Cái hình dạng bên ngoài
ấy của tự nhiên gọi là phong cảnh. Trong tự nhiên, một số thành phần có thể quan
sát được bằng mắt thường như hình dạng bề mặt đất, động – thực vật, nguồn nước.
Ngoài ra, đóng vai trò quan trọng đối với nhiều loại hình du lịch là khí hậu, đặc biệt
là các tiêu chí có liên quan tới trạng thái tâm lý – thể lực của con người – đó là khí
hậu sinh học. Thành phần này con người không thể nhìn thấy được, nhưng lại dễ
dàng cảm nhận được.
Phong cảnh củ một lãnh thổ càng đa dạng, khí hậu càng thuận lợi thì chất
lượng của lãnh thổ đó dành cho du lịch càng được nâng cao. Căn cứ vào mức độ
thay đổi của môi trường tự nhiên do con người gây ra, có thể chia ra 4 loại phong
cảnh: 1) Phong cảnh nguyên sinh (thực tế trên thế giới rất ít gặp); 2) Phong cảnh tự
nhiên trong đó thiên nhiên bị thay đổi tương đối ít bởi con người; 3) Phong cảnh
nhân tạo (văn hóa), trước hết là những yếu tố do con người tạo ra; 4) Phong cảnh
suy biến, loại phong cảnh bị suy thoái khi có những thay đổi không có lợi đối với
môi trường tự nhiên.
Trong bốn loại phong cảnh nói trên, phần lớn các cơ sở du lịch được xây
dựng ở nơi phong cảnh tự nhiên; một số trường hợp ở nơi có phong cảnh nhân tạo.
Như vậy môi trường tự nhiên có ý nghĩa rất lớn đối với sự phát triển du lịch. Nhiều
công trình nghiên cứu đã cho thấy, đa số những người dân thành phố hằng ngày
sống trong môi trường công nghiệp và đô thị hóa có nhu cầu nghie ngơi trong môi
trường tự nhiên. Các thành tự nhiên có tác động mạnh nhất đến du lịch là địa hình,
khí hậu, nguồn nước và tài nguyên thực động vật.