Tải bản đầy đủ (.pdf) (139 trang)

Giải pháp marketing nhằm nâng cao đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm của công ty cổ phần rượu bia nước giải khát viger

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 139 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
––––––––––––––––––––––––––

ĐỖ ĐÌNH QUÝ

GIẢI PHÁP MARKETING NHẰM ĐẨY MẠNH
TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
BIA RƢỢU NƢỚC GIẢI KHÁT VIGER

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế

THÁI NGUYÊN - 2013
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
––––––––––––––––––––––––––

ĐỖ ĐÌNH QUÝ

GIẢI PHÁP MARKETING NHẰM ĐẨY MẠNH
TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
BIA RƢỢU NƢỚC GIẢI KHÁT VIGER
Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ



Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS ĐỖ THỊ BẮC

THÁI NGUYÊN - 2013
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả đã nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, trung thực, xuất phát từ tình hình
thực tế của Công ty cổ phần Bia Rượu Nước giải khát Viger (VIBECO).

Ngày 05 tháng 11 năm 2013
Tác giả luận văn
Đỗ Đình Quý

Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài: “Giải pháp marketing nhằm đẩy mạnh
tiêu thụ sản phẩm của Công ty Cổ phần Bia Rượu Nước giải khát Viger”, tôi đã
nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin
được bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện

giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu.
Tôi xin chân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Nhà trường, Phòng Quản lý Đào
tạo Sau Đại học, các khoa, phòng của

uản trị Kinh

doanh - Đại học Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong
quá trình học tập và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn
PGS.TS. Đỗ Thị Bắc.
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến quý báu của các nhà khoa
học, các thầy, cô giáo trong

-

Đại học Thái Nguyên.
Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn được sự giúp đỡ và cộng tác của các
đồng chí tại địa điểm nghiên cứu, tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty
Cổ phần Bia Rượu Nước giải khát Viger đã tạo điều kiện mọi mặt để tôi hoàn thành
nghiên cứu này.
Tôi xin cảm ơn sự động viên, giúp đỡ của bạn bè và gia đình đã giúp tôi thực
hiện luận văn này.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó.
Thái Nguyên, ngày 05 tháng 11 năm 2013
Tác giả luận văn
Đỗ Đình Quý

Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>


iii

MỤC LỤC
Lời cam đoan ................................................................................................................i
Lời cảm ơn ................................................................................................................. ii
Mục lục...................................................................................................................... iii
Danh mục các chữ viết tắt ....................................................................................... viii
Danh mục các bảng ....................................................................................................ix
Danh mục các biểu đồ, sơ đồ ...................................................................................... x
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu ......................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 2
2.1. Mục tiêu chung ..................................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2
3.1. Đối tượng nghiên cứu........................................................................................... 2
3.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 3
4. Ý nghĩa khoa học của luận văn ............................................................................... 3
5. Kết cấu của luận văn ............................................................................................... 3
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ MARKETING VÀ
TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY BIA RƢỢU NƢỚC
GIẢI KHÁT VIGER............................................................................. 4
1.1. Những vấn đề cơ bản về marketing ..................................................................... 4
1.1.1. Khái niệm marketing và các vấn đề liên quan .................................................. 4
1.1.2. Mục tiêu của marketing..................................................................................... 5
1.1.3. Marketing hỗn hợp (Marketing - Mix).............................................................. 6
1.2. Tiêu thụ sản phẩm ................................................................................................ 6
1.2.1. Khái niệm về tiêu thụ sản phẩm ........................................................................ 6
1.2.2. Bản chất của tiêu thụ sản phẩm ......................................................................... 7

1.2.3. Vai trò của tiêu thụ sản phẩm đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty Bia Rượu Nước giải khát............................................................................... 7
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

iv

1.3. Marketing trong việc đẩy mạnh tiêu thụ Rượu - Bia - Nước giải khát ................ 8
1.3.1. Căn cứ định hướng phát triển ngành Bia Rượu Nước giải khát Việt Nam ....... 8
1.3.2. Đặc điểm của ngành Bia - Rượu - Nước giải khát ..........................................10
1.3.3. Mối quan hệ giữa marketing và tiêu thụ Rượu - Bia - Nước giải khát ...........11
1.3.4. Vai trò của Marketing trong đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm Rượu - Bia Nước giải khát ...........................................................................................................12
1.4. Hệ thống thông tin và nghiên cứu marketing; nghiên cứu thị trường, lựa
chọn thị trường mục tiêu, định vị ..............................................................................13
1.4.1. Hệ thống thông tin và nghiên cứu marketing ..................................................13
1.4.2. Nghiên cứu thị trường, lựa chọn thị trường mục tiêu, định vị ........................15
1.5. Các chiến lược marketing hỗn hợp (marketing - mix) .......................................17
1.5.1. Quyết định về sản phẩm ..................................................................................17
1.5.2. Quyết định về giá ............................................................................................19
1.5.3. Quyết định về phân phối .................................................................................21
1.5.4. Chiến lược xúc tiến hỗn hợp ...........................................................................23
1.6. Những nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động marketing nhằm đẩy mạnh tiêu thụ
sản phẩm của công ty Bia - Rượu - Nước giải khát ..................................................26
1.6.1. Các yếu tố bên ngoài công ty ..........................................................................26
1.6.2. Các yếu tố bên trong công ty ..........................................................................30
1.7. Kinh nghiệm hoạt động marketing nhằm đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm của
Công ty Bia Rượu Nước giải khát ở Việt Nam .........................................................32
1.7.1. Kinh nghiệm hoạt động marketing nhằm đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm của
Tổng công ty cổ phần Bia Rượu Nước giải khát Sài Gòn - SABECO .....................32

1.7.2. Kinh nghiệm hoạt động marketing nhằm đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm của
Tổng công ty cổ phần Bia Rượu Nước giải khát Hà Nội - HABECO ......................34
1.7.3. Bài học kinh nghiệm rút ra về hoạt động marketing nhằm đẩy mạnh tiêu
thụ sản phẩm của Công ty Bia Rượu Nước giải khát ................................................34
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................36
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................36
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

v

2.2. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................36
2.2.1. Phương pháp chọn địa điểm nghiên cứu .........................................................36
2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu ..........................................................................36
2.2.3. Phương pháp tổng hợp số liệu .........................................................................38
2.2.4. Phương pháp phân tích ....................................................................................39
2.3. Các chỉ tiêu phân tích .........................................................................................41
2.3.1. Các chỉ tiêu phản ánh mức độ phát triển sản xuất, kinh doanh tại Công ty ....41
2.3.2. Tình hình marketing và tiêu thụ sản phẩm Bia Rượu Nước giải khát tại
Công ty ......................................................................................................................41
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING VÀ TIÊU THỤ
SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BIA RƢỢU NƢỚC
GIẢI KHÁT VIGER...........................................................................43
3.1. Tình hình cơ bản của tỉnh Phú Thọ ....................................................................43
3.1.1. Đặc điểm tự nhiên của tỉnh Phú Thọ ...............................................................43
3.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh Phú Thọ ...................................................44
3.2. Thực trạng hoạt động marketing và tiêu thụ sản phẩm của Công ty cổ phần
Bia Rượu Nước giải khát Viger ................................................................................46
3.2.1. Tình hình cơ bản của Công ty Cổ phần Bia Rượu Nước giải khát Viger .......46

3.2.2. Thực trạng hoạt động marketing và tiêu thụ sản phẩm của Công ty cổ
phần Bia Rượu Nước giải khát Viger .......................................................................52
3.2.3. Kết quả hoạt động marketing và tiêu thụ sản phẩm của Công ty Cổ phần
Bia Rượu Nước giải khát Viger ................................................................................76
3.3. Đánh giá chung hoạt động marketing và tiêu thụ sản phẩm của Công ty Cổ
phần Bia Rượu Nước giải khát Viger (Vibeco) ........................................................81
3.3.1. Những mặt đạt được ........................................................................................81
3.3.2. Những mặt còn hạn chế...................................................................................83
3.3.3. Nguyên nhân ảnh hưởng .................................................................................85

Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

vi

Chƣơng 4: GIẢI PHÁP MARKETING NHẰM ĐẨY MẠNH TIÊU THỤ
SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BIA RƢỢU NƢỚC
GIẢI KHÁT VIGER...........................................................................86
4.1. Quan điểm hoạt động marketing nhằm đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm của
Công ty Cổ phần Bia Rượu Nước giải khát Viger ....................................................87
4.2. Căn cứ, định hướng, mục tiêu hoạt động marketing nhằm đẩy mạnh tiêu
thụ sản phẩm của Công ty Cổ phần Bia Rượu Nước giải khát Viger .......................87
4.3. Giải pháp marketing nhằm đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm của Công ty Cổ
phần Bia Rượu Nước giải khát Viger .......................................................................90
4.3.1. Tăng cường nghiên cứu thị trường, lựa chọn thị trường mục tiêu, mở
rộng và phát triển thị trường mới ..............................................................................90
4.3.2. Sản xuất, kinh doanh đa dạng các sản phẩm, nâng cao chất lượng sản
phẩm, cải tiến mẫu mã bao bì sản phẩm của Công ty Cổ phần Bia Rượu Nước
giải khát Viger ...........................................................................................................92

4.3.3. Tiết kiệm chi phí, định giá sản phẩm hợp lý của Công ty Cổ phần Bia
Rượu Nước giải khát Viger .......................................................................................93
4.3.4. Tổ chức và quản lý có hiệu quả mạng lưới phân phối của Công ty Cổ
phần Bia Rượu Nước giải khát Viger .......................................................................94
4.3.5. Tăng cường công tác xúc tiến hỗn hợp của Công ty Cổ phần Bia Rượu
Nước giải khát Viger .................................................................................................96
4.3.6. Giải pháp về đầu tư tài chính và tín dụng; nghiên cứu khoa học và phát
triển công nghệ ..........................................................................................................97
4.3.7. Tổ chức đào tạo, nâng cao trình độ nghiệp vụ cho cán bộ, công nhân và
nhân viên bán hàng của Công ty Cổ phần Bia Rượu Nước giải khát Viger .............98
4.3.8. Củng cố và phát triển thương hiệu sản phẩm của Công ty Cổ phần Bia
Rượu Nước giải khát Viger để thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm ......................................98
4.3.9. Giải pháp về quản lý ngành trong hoạt động marketing nhằm đẩy mạnh
tiêu thụ sản phẩm của Công ty Cổ phần Bia Rượu Nước giải khát Viger ................99
4.4. Kiến nghị ............................................................................................................99
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

vii

4.4.1. Kiến nghị với nhà nước .................................................................................100
4.4.2. Đối với Địa phương ......................................................................................100
4.2.3. Đối với Hội đồng quản trị Công ty cổ phần bia rượu nước giải khát Viger .100
KẾT LUẬN ............................................................................................................102
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................105
PHỤ LỤC ...............................................................................................................108

Số hóa bởi trung tâm học liệu


/>

viii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CTCP

: Công ty cổ phần

DN

: Doanh nghiệp

Cty

: Công ty

KCN

: Khu công nghiệp

NGK

: Nước giải khát

NPP

: Nhà phân phối

SG


: Sài gòn

VN

:Việt Nam

VSATTP

:Vệ sinh an toàn thực phẩm

XK

: Xuất khẩu

VIBECO

: Công ty cổ phần Bia Rượu Nước giải khát Viger

HABECO

: Tổng công ty cổ phần Bia Rượu Nước giải khát Hà Nội.

SABECO

: Tổng công ty cổ phần Bia Rượu Nước giải khát Sài Gòn.

Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>


ix

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Cơ sở và tiêu thức dùng để phân đoạn thị trường....................................16
Bảng 1.2. Tốc độ GDP và CPI (Chỉ số giá tiêu dùng) ở Việt Nam năm 2010 - 2012....27
Bảng 1.3.Thuế tiêu thụ đặc biệt đối với rượu, bia ....................................................30
Bảng 2.1. Đối tượng điều tra .....................................................................................38
Bảng 3.1. Giá trị sản xuất và cơ cấu các ngành kinh tế của tỉnh Phú Thọ ................44
Bảng 3.2. Các loại bia, rượu, nước giải khát của đối thủ cạnh tranh ........................53
Bảng 3.3. Giá một số sản phẩm cùng loại của công ty khác (đối thủ cạnh tranh) ....54
Bảng 3.4. Ý kiến đánh giá về sản phẩm của Công ty ...............................................62
Bảng 3.5. Giá một số sản phẩm của CTCP Bia Rượu Nước giải khát Viger ...........63
Bảng 3.6. Đánh giá của người trả lời về giá cả sản phẩm của Công ty ....................65
Bảng 3.7. Số lượng kênh phân phối của CTCP Bia Rượu Nước giải khát Viger .....67
Bảng 3.8. Đánh giá về kênh phân phối của CTCP Bia Rượu Nước giải khát Viger .....68
Bảng 3.9. Đánh giá về xúc tiến hỗn hợp của CTCP Bia Rượu Nước giải khát Viger ......70
Bảng 3.10. Tổng hợp kết quả điều tra các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của
khách hàng .............................................................................................73
Bảng 3.11. Tình hình tiêu thụ bia năm 2010 – 2012.................................................76
Bảng 3.12. Tình hình tiêu thụ rượu năm 2010 - 2012...............................................76
Bảng 3.13. Tình hình tiêu thụ nước giải khát năm 2010 – 2012...............................77
Bảng 3.14. Tiêu thụ bia hơi của Công ty theo thị trường năm 2010 - 2012 .............77
Bảng 3.15. Tiêu thụ bia chai của Công ty theo thị trường năm 2010 - 2012 ............78
Bảng 3.16. Tiêu thụ rượu của Công ty theo thị trường năm 2010 – 2012 ................79
Bảng 3.17. Tiêu thụ nước giải khát của Công ty theo thị trường năm 2010 - 2012.........79
Bảng 3.18. Kết quả hoạt động marketing và tiêu thụ sản phẩm của CTCP Bia
Rượu Nước giải khát Viger....................................................................81
Bảng 4.1. Dự kiến hoat động sản xuất kinh doanh đến năm 2015, tầm nhìn đến
năm 2020 ................................................................................................88

Bảng 4.2. Dự kiến vốn đầu tư SX bia, rượu, nước giải khát của Công ty
Cổ phần Bia Rượu Nước giải khát Viger...............................................97
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

x

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ:
Biểu đồ 3.1. Cơ cấu nguồn nhân lực của công ty theo giới tính ...............................50
Biểu đồ 3.2. Cơ cấu nguồn nhân lực của công ty theo trình độ ................................50
Biểu đồ 3.3. Sản xuất các mặt hàng Bia Rượu Nước giải khát của CTCP Bia
Rượu Nước giải khát Viger....................................................................61
Sơ đồ:
Sơ đồ 1.1. Những khái niệm cơ bản của marketing .................................................... 4
Sơ đồ 1.2. Hệ thống thông tin Marketing của doanh nghiệp ....................................14
Sơ đồ 1.3 Các kênh phân phối hàng tiêu dùng ..........................................................23
Sơ đồ 3.1. Bộ máy công ty ........................................................................................49
Sơ đồ 3.2. Mạng lưới phân phối của CTCP Bia Rượu Nước giải khát Viger ..........67

Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế và phát triển kinh tế thị trường thì sự

cạnh tranh giữa các ngành hàng, giữa các doanh nghiệp ngày càng trở nên gay gắt
và khốc liệt. Với các doanh nghiệp sản xuất thì hoạt động tiêu thụ sản phẩm có ý
nghĩa quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Trong đó hoạt động
marketing là một trong những hoạt động quan trọng nhất, chính vì thế bất kì doanh
nghiệp nào muốn đứng vững và phát triển trên thị trường thì cần quan tâm chú trọng
đến hoạt động marketing.
Marketing là một trong những công cụ không thể thiếu nhằm thúc đẩy tiêu
thụ sản phẩm, nâng cao năng lực cạnh tranh, thích ứng với biến động thị trường, mở
rộng thị phần của doanh nghiệp. Các quyết định về sản phẩm, giá cả, phân phối và
xúc tiến hỗn hợp giữ vai trò quan trọng, xuyên suốt trong toàn bộ quá trình hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên, những quyết định trong
marketing hiện nay vẫn đang là điểm yếu của nhiều doanh nghiệp Việt Nam. Đa số
các doanh nghiệp vẫn không hiểu rõ bản chất, tầm quan trọng của các hoạt động này
mà chỉ làm dựa trên kinh nghiệm của bản thân và của các doanh nghiệp đi trước. Vì
vậy, nguồn ngân sách các doanh nghiệp sử dụng cho các hoạt động marketing tuy
không nhỏ nhưng vẫn chưa phát huy được hiệu quả, gây lãng phí.
Công ty Cổ phần Bia Rượu Nước giải khát Viger đóng trên địa bàn tỉnh Phú
Thọ - mảnh đất cội nguồn của dân tộc Việt Nam. Nằm ở cửa ngõ Tây Bắc, nơi có vị
trí giao thông huyết mạch nối liền Hà Nội với các tỉnh Trung du miền núi phía Bắc.
Là một thị trường tiêu thụ sản phẩm Bia - Rượu - Nước giải khát tiềm năng, tuy
nhiên để làm tốt công tác marketing, tiêu thụ sản phẩm cần có tổng thể các biện
pháp về mặt tổ chức, kinh tế và kế hoạch nhằm thực hiện được mục tiêu bán được
nhiều sản phẩm với giá cao nhất, chi phí kinh doanh nhỏ nhất và tối đa hoá lợi
nhuận. Đó là quá trình kinh tế bao gồm nhiều khâu từ nghiên cứu thị trường, nắm
bắt nhu cầu khách hàng cho đến các dịch vụ trước, trong và sau khi bán hàng. Trong
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

2


đó các khâu lựa chọn sản phẩm thích ứng, tổ chức hệ thống phân phối, mạng lưới
bán hàng,… hay sự linh hoạt, nhạy bén và phù hợp với tình hình của thị trường,
sách lược trong tiêu thụ là vô cùng quan trọng. Một thực tế hiện nay tại Công ty Cổ
phần Bia Rượu Nước giải khát Viger đó là giá cả phải chăng, nhưng mức tiêu thụ
lại chậm. Phải chăng công tác tiêu thụ sản phẩm của Công ty còn nhiều vướng mắc
do nhận thức chưa đầy đủ về vai trò nhiệm vụ cũng như các nghiệp vụ gắn liền với
hoạt động marketing, tiêu thụ sản phẩm.
Xuất phát từ đó tôi chọn đề tài: "Giải pháp marketing nhằm đẩy mạnh tiêu
thụ sản phẩm của Công ty Cổ phần Bia Rượu Nước giải khát Viger" làm đề tài
luận văn thạc sỹ.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là đánh giá thực trạng công tác tiêu thụ sản
phẩm Bia - Rượu - Nước giải khát của Công ty Cổ phần Bia Rượu Nước giải khát
Viger, từ đó đề xuất các giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm của Công ty.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hoá về cơ sở lý luận và thực tiễn về marketing và tiêu
thụ sản phẩm của Công ty Cổ phần Bia Rượu Nước giải khát Viger.
- Phân tích, đánh giá thực trạng marketing nhằm đẩy mạnh tiêu thụ sản
phẩm của Công ty cổ phần Bia Rượu Nước giải khát Viger trong thời gian từ
năm 2010 - 2012.
- Đề xuất các giải pháp marketing nhằm đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm Bia,
Rượu, Nước giải khát của Công ty Cổ phần Bia Rượu Nước giải khát Viger trong
thời gian tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Công ty Cổ phần Bia Rượu Nước giải khát Viger kinh doanh trên nhiều lĩnh
vực, tuy nhiên sản phẩm chính, sản phẩm chiến lược của công ty là Bia, Rượu và Nước
giải khát. Chính vì thế trong khuôn khổ luận văn xác định đối tượng nghiên cứu của

luận văn là hoạt động marketing và tiêu thụ sản phẩm Bia, Rượu, Nước giải khát.
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

3

3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Thời gian: Từ năm 2010 - 2012
- Về không gian: Tỉnh Phú Thọ
- Nội dung: Hoạt động marketing cơ bản gồm thị trường, sản phẩm, giá cả,
phân phối, xúc tiến hỗn hợp nhằm đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm tại Công ty Cổ phần
Bia Rượu Nước giải khát Viger.
4. Ý nghĩa khoa học của luận văn
Luận văn là công trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn thiết thực, là
tài liệu để tham khảo đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm của Công ty cổ phần Bia Rượu
Nước giải khát Viger trong thời gian tới có cơ sở khoa học.
Luận văn nghiên cứu khá toàn diện và có hệ thống, những giải pháp
marketing chủ yếu đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm của Công ty cổ phần Bia Rượu
Nước giải khát Viger, có ý nghĩa thiết thực cho quá trình tiêu thụ, phát triển, hiệu
quả và đối với các công ty có điều kiện tương tự.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được trình bày trong 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về marketing và tiêu thụ sản phẩm của
Công ty Bia Rượu Nước giải khát.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng hoạt động marketing và tiêu thụ sản phẩm của Công
ty cổ phần Bia Rượu Nước giải khát Viger.
Chương 4: Giải pháp marketing nhằmđẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm của Công
ty Cổ phần Bia Rượu Nước giải khát Viger.


Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

4

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ MARKETING VÀ TIÊU THỤ SẢN
PHẨM CỦA CÔNG TY BIA RƢỢU NƢỚC GIẢI KHÁT VIGER
1.1. Những vấn đề cơ bản về marketing
1.1.1. Khái niệm marketing và các vấn đề liên quan
Có nhiều khái niệm về marketing khác nhau, theo Philip Kotler thì marketing
được hiểu như sau:
Marketing là quá trình làm việc với thị trường để thực hiện những trao đổi với
mục đích thoả mãn những nhu cầu và mong muốn của con người. Cũng có thể hiểu:
Marketing là một dạng hoạt động của con người (bao gồm cả tổ chức) nhằm thoả
mãn các nhu cầu và mong muốn thông qua trao đổi.
Marketing là một quá trình quản lý mang tính xã hội, nhờ đó mà các cá nhân
và tập thể có được những gì họ cần và mong muốn thông qua việc tạo ra, chào bán
và trao đổi những sản phẩm có giá trị với những người khác.
Khái niệm này của marketing dựa trên những khái niệm cốt lõi: Nhu cầu,
mong muốn và yêu cầu; sản phẩm; giá trị, chi phí và sự hài lòng; trao đổi, giao dịch
và các mối quan hệ; thị trường; marketing và những người làm marketing. Những
khái niệm này được minh họa trong sơ đồ sau:
Nhu
cầu,
mong
muốn


yêucầu

Sản
phẩm

Giá trị,
chi phí
và sự
thỏa
mãn

Trao đổi
giao dịch
và các
mối
quan hệ

Thị
trường

Marketing,
người
làm
marketing

Sơ đồ 1.1. Những khái niệm cơ bản của marketing
Nguồn: Đỗ Thị Bắc (chủ biên), Giáo trình Marketing, 2012
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>


5

1.1.2. Mục tiêu của marketing
1.1.2.1. Mục tiêu lợi nhuận
Lợi nhuận là mục đích của các hoạt động sản xuất kinh doanh trong các công
ty. Đứng trên phương diện kinh doanh lợi nhuận chính là sự chênh lệch giữa giá bán
và chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra. Tỷ suất lợi nhuận cho biết khả năng đầu tư
vốn vào sản phẩm nào, ngành nào hoặc khu vực thị trường nào có lợi nhất cho
doanh nghiệp nếu các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội cho phép.
1.1.2.2. Mục tiêu uy tín, thế lực trong kinh doanh
Công ty muốn phát triển và tăng trưởng, nhà kinh doanh cần không ngừng
củng cố uy tín, thế lực của mình trên thị trường. Khi có uy tín, thế lực mạnh, nhà
kinh doanh có thể chi phối thị trường và tạo ra những lợi thế trong cạnh tranh, nhờ
vậy có thể nâng cao hiệu quả trong sản xuất kinh doanh của công ty .
Uy tín, thế lực trong kinh doanh của doanh nghiệp được thể hiện ở các chỉ
tiêu sau:
- Khối lượng sản phẩm hàng hoá và sự tăng trưởng của khối lượng sản phẩm
hàng hoá bán ra trên thị trường.
- Số đoạn thị trường, số lượng khách hàng mà công ty có khả năng thoả
mãn được.
- Thị phần của công ty trong đoạn thị trường.
- Uy tín và danh tiếng của công ty.
- Quy mô kinh doanh của công ty.
- Khả năng chi phối và kiểm soát thị trường (về giá cả và các vấn đề khác) .
- Khả năng liên doanh, liên kết, mức độ phụ thuộc của các công ty khác trên
thị trường vào công ty mình và ngược lại...
Để đạt được mục tiêu thế lực, trong chiến lược chung marketing nhà kinh
doanh cần phải tìm ra những thế mạnh riêng và khai thác triệt để các lợi thế để tăng
cường thế lực của doanh nghiệp mình.

1.1.2.3. An toàn trong kinh doanh

Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

6

Sự an toàn nhiều khi lại là mối quan tâm của công ty bởi vì trong kinh doanh
mặc dù đã tính toán kỹ lưỡng nhưng công ty không thể dự kiến hết được những diễn
biến phức tạp của thị trường. Công ty thường tìm những thị trường an toàn trong
kinh doanh mà ở đó có khả năng rủi ro thấp nhất.
Trong điều kiện thị trường thường xuyên biến động, chứa đựng nhiều yếu tố
bất ngờ, có thể đem đến cho công ty những cơ hội làm ăn phát đạt hoặc những rủi ro
đòi hỏi nhà kinh doanh phải có những biện pháp chiến lược để tạo ra sự ổn định, an
toàn trong kinh doanh.
1.1.2.4. Mục tiêu thị trường và thương hiệu
Mục tiêu của công ty là những số liệu cụ thể công ty bán (sản phẩm, dịch vụ)
và bán cho ai (thị trường), mục tiêu cụ thể:
- Doanh thu và lợi nhuận
- Thị trường và thị phần
- Thương hiệu và định vị thương hiệu
1.1.3. Marketing hỗn hợp (Marketing - Mix)
Marketing hỗn hợp thể hiện nghệ thuật triển khai các chương trình, hoạt
động marketing của các công ty trong những điều kiện cụ thể, vì vậy công ty ở mỗi
bộ phận thị trường, trong từng khoảng thời gian có thể triển khai một loại marketing
hỗn hợp riêng, với số lượng và sự phối hợp các yếu tố thành phần khác nhau.
Marketing hỗn hợp 4 thành phần cơ bản là 4 chiến lược cơ bản của marketing:
- Sản phẩm (Product).
- Giá cả (Price).

- Phân phối (Place).
- Xúc tiến hỗn hợp (Promotion).
1.2. Tiêu thụ sản phẩm
1.2.1. Khái niệm về tiêu thụ sản phẩm
Tiêu thụ sản phẩm là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh,
là yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của công ty. Tiêu thụ sản phẩm là thực
hiện mục đích của sản xuất hàng hoá, là đưa sản phẩm từ nơi sản xuất tới nơi tiêu
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

7

dùng. Nó là khâu lưu thông hàng hoá, là cầu nối trung gian giữa một bên là sản xuất
và phân phối và một bên là tiêu dùng.
1.2.2. Bản chất của tiêu thụ sản phẩm
Thực chất của tiêu thụ sản phẩm là quá trình thực hiện các giá trị trong sản
xuất kinh doanh. Bởi vì trong kinh doanh là việc thực hiện một số hoặc toàn bộ
công đoạn của quá trình đầu tư từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm, thực hiện dịch vụ
trên thị trường nhằm mục đích kiếm lời. Phần tiêu thụ sản phẩm là giai đoạn cuối
cùng của quá trình sản xuất kinh doanh nó thực hiện vốn giá trị hiện vật chuyển
thành vốn tiền tệ thông qua việc mua bán hàng hoá trên thị trường.
Tiêu thụ sản phẩm là một khâu trong quá trình sản xuất kinh doanh nó thực
hiện mối quan hệ :
+ Giữa người sản xuất với sản xuất.
+ Giữa người sản xuất với người tiêu dùng. Trong quá trình tái sản xuất , nếu
khâu tiêu thụ sản phẩm không thực hiện tốt sẽ làm cho sản phẩm bị đình trệ.
+ Vì thực hiện giá trị sản phẩm trên thị trường nên khâu tiêu thụ sản phẩm sẽ
bị tác động trực tiếp của quy luật cạnh tranh, quy luật giá trị, quy luật cung cầu...
còn các quy luật thị trường tác động vào khâu sản xuất, ngoài sản xuất thông qua

hoạt động tiêu thụ sản phẩm. Mặt khác chất lượng hoạt động tiêu thụ sản phẩm
hàng hoá công ty sản xuất và thương mại phục vụ khách hàng công ty dịch vụ...
Quyết định chất lượng của hoạt động sản xuất hoặc chuẩn bị sản phẩm hàng hoá
trước khi tiêu thụ vì nếu chỉ xét một cách trực diện hoạt động bán hàng chỉ có thể được
tiến hành sau khi bộ phận sản xuất đã sản xuất xong sản phẩm nên trước đây người ta
hay quan niệm hoạt động sản xuất đi trước hoạt động tiêu thụ. Từ thực tế hoạt động
kinh doanh, quản trị kinh doanh hiện đại cho rằng công tác nghiên cứu điều tra tiêu thụ
sản phẩm phải được đặt ra trước khi thực hiện sản xuất, nên hoạt động tiêu thụ phải
đứng trước hoạt động sản xuất và tác động mạnh mẽ đến hoạt động sản xuất.
1.2.3. Vai trò của tiêu thụ sản phẩm đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty Bia Rượu Nước giải khát
Đối với một doanh nghiệp sản xuất hay một doanh nghiệp thương mại thì
việc xác định thị trường sản phẩm là khâu vô cùng quan trọng, sự tồn tại của doanh
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

8

nghiệp phụ thuộc vào việc hàng hoá của doanh nghiệp có bán được không hay nói
các khác là phụ thuộc vào công tác tiêu thụ sản phẩm.
Hoạt động tiêu thụ sản phẩm chi phối các khâu nghiệp vụ khác. Hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp đòi hỏi phải được diễn ra liên tục và nhịp nhàng, hiệu
quả hoạt động sản xuất kinh doanh được đánh giá bởi nhiều nhân tố, trong đó tốc độ
quay vòng của vốn phụ thuộc vào tốc độ tiêu thụ của sản phẩm. Vì vậy nếu tiêu thụ
sản phẩm tốt thì làm cho vòng quay vốn nhanh.
Hoạt động tiêu thụ sản phẩm đóng vai trò thực hiện giá trị sản phẩm. Một sản
phẩm được tạo ra khi doanh nghiệp bỏ vốn đầu tư vào máy móc, trang thiết bị, nguyên
liệu, nhiên liệu … Sản phẩm được tiêu thụ, doanh nghiệp sẽ thu được một số tiền tương
ứng với số vốn bỏ ra và phần lợi nhuận từ hoạt động tiêu thụ sản phẩm.

Thông qua vai trò của hoạt động tiêu thụ sản phẩm là lưu thông hàng hoá,
trong quá trình lưu thông hàng hoá xuất hiện những khuyết điểm, hạn chế cần dược
khắc phục để từ đó hoàn thiện quá trình sản xuất. Công tác tiêu thụ sản phẩm tốt sẽ
làm giảm chi phí trên một dơn vị sản phẩm bán ra từ đó có thể tăng thêm lợi nhuận
cho doanh nghiệp. Đồng thời đó cũng là phương tiện để các doanh nghiệp canh
tranh về giá cả sản phẩm với các doanh nghiệp khác trên thương trường.
Hoạt động tiêu thụ sản phẩm góp phần nâng cao uy tín của doanh nghiệp
củng cố vị trí và thế lực của doanh nghiệp trên thị trường thông qua các sản phẩm
có chất lượng tốt và giá cả phải chăng cùng với phương thức mua bán dễ dàng thuận
tiện và dịch vụ bán hàng tiên tiến …
Trong cơ chế thị trường thì công tác tiêu thụ sản phẩm không đơn thuần là
việc đem sản phẩm bán ra thị trường mà là cả quá trình từ khâu điều tra thị hiếu
người tiêu dùng, sản xuất sản phẩm,… cho đến việc chào hàng, quảng cáo, vận
chuyển, phân phối và tổ chức bán hàng.
1.3. Marketing trong việc đẩy mạnh tiêu thụ Rƣợu - Bia - Nƣớc giải khát
1.3.1. Căn cứ định hướng phát triển ngành Bia Rượu Nước giải khát Việt Nam
Xây dựng Ngành Bia – Rượu – Nước giải khát Việt Nam thành một ngành
kinh tế quan trọng, sản xuất ra nhiều sản phẩm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong
nước và xuất khẩu, đóng góp ngày càng nhiều cho ngân sách nhà nước; các sản
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

9

phẩm bia, rượu, nước giải khát được sản xuất có chất lượng cao, có uy tín, đảm bảo
vệ sinh an toàn thực phẩm, đa dạng về mẫu mã và chủng loại có thương hiệu hàng
hóa và khả năng cạnh tranh trong quá trình hội nhập với khu vực và thế giới.
a) Đối với ngành bia:
Tập trung cải tạo, mở rộng, đồng bộ hóa thiết bị để nâng công suất các nhà

máy hiện có của các doanh nghiệp lớn, sản phẩm có thương hiệu để nâng cao hiệu
quả sản xuất của từng doanh nghiệp cũng như hiệu quả toàn ngành.
Xây dựng mới các nhà máy có quy mô công suất từ 100 triệu lít/năm trở lên.
Mở rộng hợp tác quốc tế, liên doanh, liên kết để sản xuất bia cao cấp, đáp ứng nhu
cầu trong nước và xuất khẩu.
Xây dựng và phát triển thương hiệu để tăng năng lực cạnh tranh cho các sản
phẩm bia nội địa trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế.
b) Đối với ngành rượu:
Khuyến khích phát triển sản xuất rượu quy mô công nghiệp chất lượng cao
với công nghệ hiện đại, giảm dần rượu nấu thủ công quy mô gia đình, từng bước
xây dựng thương hiệu rượu quốc gia.
Tăng cường hợp tác với các hãng rượu lớn trên thế giới để sản xuất rượu chất
lượng cao thay thế nhập khẩu và xuất khẩu.
Khuyến khích các làng nghề xây dựng các cơ sở sản xuất với quy mô công
nghiệp, công nghệ tiên tiến, tổ chức thu gom và xử lý rượu cho các hộ sản xuất thủ
công để nâng cao chất lượng, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và giữ được bản
sắc truyền thống của rượu làng nghề.
Khuyến khích phát triển sản xuất rượu vang từ các loại quả tươi gắn với phát
triển các vùng nguyên liệu ở các địa phương.
c) Đối với ngành nước giải khát:
Khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tư sản xuất nước giải khát với thiết
bị, công nghệ hiện đại, đảm bảo vệ sinh thực phẩm và bảo vệ môi trường;
Khuyến khích các doanh nghiệp sản xuất nước giải khát sử dụng nguyên liệu
trong nước gắn với việc xây dựng vùng nguyên liệu tại các địa phương. Trong đó,
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

10


ưu tiên đối với các doanh nghiệp sản xuất nước giải khát từ hoa quả tươi và các loại
nước giải khát bổ dưỡng.
1.3.2. Đặc điểm của ngành Bia - Rượu - Nước giải khát
1.3.2.1. Là một ngành sản xuất đồ uống, sản phẩm của ngành phải tuân thủ các tiêu
chuẩn về chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm
Bia - Rượu - Nước giải khát sản xuất chế biến, từ những nguyên liệu đầu vào
như nước, đại mạch; ngũ cốc; hoa huplon; trái cây; thảo mộc... chất lượng của nó
tác động trực tiếp đến sức khỏe người tiêu dùng. Vì vậy, đảm bảo các tiêu chuẩn về
chất lượng VSATTP là yêu cầu hàng đầu đối với bia, rượu, nước giải khát.
Tiêu chuẩn về VSATTP đặt ra cho các sản phẩm Bia - Rượu - Nước giải khát
thường được chia thành hai nhóm chính:
-Yêu cầu vệ sinh an toàn về chỉ tiêu lý hóa: Đưa ra giới hạn an toàn về các

chất hóa học, các chỉ tiêu lý tính được phép có trong sản phẩm
- Yêu cầu vệ sinh an toàn về chỉ tiêu vi sinh: Quy định các giới hạn về vi sinh

vật được phép có trong sản phẩm
Để đảm bảo tiêu chuẩn VSATTP cần đảm bảo các điều kiện từ khâu sản xuất
đến phân phối, tiêu dùng. Do bia, rượu, nước giải khát là những thực phẩm chế biến
nên có thời hạn sử dụng không dài. Các sản phẩm bia tươi, bia hơi chỉ sử dụng
được từ 3 đến 5 ngày; bia lon, bia chai, nước hoa quả, nước uống bổ dưỡng có
thường có thời hạn sử dụng từu 6 tháng đến 1 năm; nước khoáng, nước tinh lọc
thì trong khoảng một năm...Từ đặc tính này của sản phẩm mà việc sản xuất bia,
rượu, nước giải khát phải đặc biệt chú trọng gắn kết với hoạt động phân phối và
tiêu thụ sản phẩm.
1.3.2.2. Công nghệ, các yếu tố đầu vào có ý nghĩa quyết định đối với chất lượng
sản phẩm
- Những yếu tố đầu vào: Là một ngành chế biến nên nguyên liệu đầu vào có
vai trò rất quan trọng trong việc quyết định chất lượng đầu ra của sản phẩm, đặc biệt


Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

11

đối với ngành Bia - Rượu - Nước giải khát, tính chất của các yếu tố đầu vào có thể
mang lại những đặc trưng riêng cho sản phẩm.
Nguồn nước trong việc sản xuất bia, rượu, nước giải khát, là nguyên liệu
chính mà ảnh hưởng của nó tới đặc trưng của sản phẩm. Sản xuất nước khoáng,
nguồn nước khoáng khác nhau với hàm lượng các chất khoáng như natri, canxi,
kali, magiê và HCO3… sẽ sản xuất ra các loại nước khoáng khác nhau và tính chất
của nó sẽ thích hợp với từng lứa tuổi và tình trạng sức khỏe khác nhau của người
tiêu dùng. Hay trong sản xuất bia, nguồn nước cũng đóng vai trò rất quan trọng,
cùng một công nghệ và các yếu tố đầu vào khác như nhau, nguồn nước khác nhau
có thể mang lại những loại bia có hương vị hoàn toàn khác nhau.
- Yếu tố công nghệ: Công nghệ tác động đến chất lượng và sự phong phú về
chủng loại sản phẩm, năng suất, sản lượng, mức tiêu hao nguyên, nhiên liệu. Công
nghệ tiên tiến, hiện đại thường tiết kiệm nguyên, nhiên liệu, công suất lớn hơn và
chất lượng ổn định hơn. Công nghệ có vai trò quyết định đối với chất lượng sản
phẩm Bia - Rượu - Nước giải khát. Sự phát triển của công nghệ thường sản xuất ra
những sản phẩm an toàn hơn do loại bỏ được nhiều chất độc hại trong các khâu chế
biến. Hơn nữa, quy trình sản xuất có thể là bí quyết riêng để tạo ra một sản phẩm.
Đặc biệt đối với những loại Bia - Rượu truyền thống cũng như hiện đại.
1.3.2.3. Rượu, bia là những sản phẩm Nhà nước hạn chế sử dụng, phải chịu thuế
tiêu thụ đặc biệt
Rượu, bia là những đồ uống có cồn, có tác dụng kích thích, có thể dẫn đến
các tác dụng tiêu cực. Lạm dụng rượu bia gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng cho
sức khỏe cộng đồng và trật tự an toàn xã hội. Vì vậy, Nhà nước ta hạn chế việc lạm
dụng các sản phẩm này và thông qua đánh thuế tiêu thụ đặc biệt để định hướng tiêu

dùng. Trong những năm vừa qua, thuế tiêu thụ đặc biệt của rượu, bia ở Việt Nam
nằm trong khoảng hơn 40%.
1.3.3. Mối quan hệ giữa marketing và tiêu thụ Rượu - Bia - Nước giải khát
Hoạt động tiêu thụ sản phẩm là một bộ phận của marketing - mix tức là một
bộ phận của tập hợp các hoạt động marketing cần thiết phải kết hợp chúng lại để tác
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

12

động mạnh nhất đến thị trường. Ngày nay với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế
đồng thời cạnh tranh ngày càng trở nên khốc liệt các nhà kinh doanh muốn công ty
và sản phẩm của mình đứng vững trên thị trường thì họ phải cố gắng sao cho bán
được nhiều sản phẩm và chiếm thị phần lớn trên thị trường. Tuy nhiên với một hàng
hoá kém thích hợp với đòi hỏi của người tiêu dùng về chất lượng, công dụng, đặc
tính, tính năng, giá cả… thì dù cho người ta có mất bao nhiêu công sức và tiền của
để đẩy mạnh tiêu thụ khuyến khích khách hàng thì việc mua chúng vẫn rất hạn chế.
Ngược lại nếu nhà kinh doanh hiểu rõ về mối quan hệ và hoạt động của marketing
và tiêu thụ sản phẩm thì họ sẽ thành công trong việc tiêu thụ hàng hoá và hàng hoá
đó có thể tiêu thụ một cách dễ dàng hơn thông qua việc tìm hiểu kỹ lưỡng nhu cầu
khách hàng, tạo ra những sản phẩm phù hợp với nhu cầu, quy định một mức giá thích
hợp và kích thích tiêu thụ có hiệu quả.
1.3.4. Vai trò của Marketing trong đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm Rượu - Bia Nước giải khát
Tiêu thụ và kích thích tiêu thụ là một trong những bộ phận của hoạt động
marketing. Do vậy việc thực hiện tốt các khâu khác của hoạt động marketing sẽ hỗ
trợ, phối hợp và thúc đẩy công tác tiêu thụ sản phẩm và kích thích tiêu thụ.
Một trong những mục tiêu của hoạt đông Marketing là tiêu thụ được nhiều
sản phẩm với doanh thu cao và chi phí thấp thông qua việc thỏa mãn nhu cầu của
khách hàng. Từ duy trì được sự hài lòng của khách hàng về sản phẩm mà công ty

càng ngày càng có chỗ đứng trong lòng khách hàng. Do vậy sản phẩm của công ty
được khách hàng ưu tiên lựa chọn, kết quả là số lượng sản phẩm dịch vụ mà công ty
cung cấp tiêu thụ ngày càng nhiều, lợi nhuận công ty thu được càng lớn.
Kích thích tiêu thụ trở thành bộ phận của marketing - mix, vai trò to lớn của
hoạt động marketing cho thấy nó và ảnh hưởng quyết định đến quá trình tiêu thụ.
Hoạt động marketing chính là cầu nối giữa công ty với thị trường, đồng thời
cũng kết nối các hoạt động khác của công ty với nhau và hướng hoạt động của công
ty theo thị trường, lấy nhu cầu thị trường và ước muốn của khách hàng là chỗ dựa
vững chắc nhất cho mọi quyết định của kinh doanh của công ty.
Số hóa bởi trung tâm học liệu
/>

13

Mục tiêu cơ bản thúc đẩy hoạt động của các công ty là lợi nhuận để thực hiện
điều này công ty cần tiêu thụ được sản phẩm. Do vậy tất yếu phải hướng ra thị
trường. Hoạt động hướng ra thị trường như tạo ra sản phẩm có chất lượng cao hơn,
hoặc giao việc chế tạo bao bì thật đẹp cho phòng kế hoạch hoặc phòng kỹ thuật thực
hiện, phòng tiêu thụ áp dụng những biện pháp bán hàng mới, phòng kinh doanh quy
định giá bán và quảng cáo sản phẩm là đã bao hàm đầy đủ nội dung marketing. Tuy
nhiên mục tiêu lớn nhất của hoạt động marketing là đảm bảo sản xuất và cung cấp
những mặt hàng hấp dẫn cho thị trường mục tiêu. Nhưng sự thành công của chiến
lược và chính sách marketing còn phụ thuộc vào sự vận hành của các chức năng
khác trong công ty.
Tóm lại, marketing đã tác động và là chìa khoá dẫn đến thành công của nhiều
công ty trong việc tăng khả năng tiêu thụ và tăng lợi nhuận cho công ty.
1.4. Hệ thống thông tin và nghiên cứu marketing; nghiên cứu thị trƣờng, lựa
chọn thị trƣờng mục tiêu, định vị
1.4.1. Hệ thống thông tin và nghiên cứu marketing
1.4.1.1. Hệ thống thông tin marketing

Hệ thống thông tin marketing là hệ thống hoạt động thường xuyên của sự tương
tác giữa con người, thiết bị và các phương tiện tính toán, dùng để thu thập, phân loại,
đánh giá và truyền đi những thông tin chính xác kịp thời cần thiết để người phụ trách
lĩnh vực marketing sử dụng chúng với mục tiêu lập, tổ chức thực hiện, điều chỉnh kế
hoạch marketing và kiểm tra việc áp dụng các biện pháp marketing.
Thông tin Marketing
Môi trường
Marketing.
-Các thị trường
mục tiêu.
-Các nhà cung cấp.
-Các đối thủ cạnh
tranh.
-Công chúng.
-Thông tin nội bộ
-Nhân tố vĩ mô.

Hệ thống thông tin
Hệ thống
Hệ thống
báo cáo nội
nghiên cứu
bộ
Marketing

Hệ thống thu
thập thông
tin
Marketing
thường

xuyên bên
Số hóa bởi trung tâm học liệungoài

Thông tin Marketing

Hệ thống
phân tích
thông tin
Marketing

Những người quản
trị Marketing.
-Phân tích.
-Lập kế hoạch.
-Thực hiện.
-Kiểm tra quá trình
thực hiện.

/>
Những quyết định và sự trợ giúp Marketing


×