Tải bản đầy đủ (.doc) (89 trang)

Giáo án ngữ văn lớp 10 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (407.39 KB, 89 trang )

Ngày soạn:
Lớp dạy:
TIẾT 1,2:
TỔNG QUAN VĂN HỌC VIỆT NAM
A. Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh:
-Thấy được 2 bộ phận hợp thành của VHVN: Văn học dân gian và văn học viết.
-Nắm được một cách khái quát tiến trình phát triển của văn học viết.
-Hiểu được những nội dung thể hiện con người VN trong văn học.
-Nhận diện được nền văn học dân tộc, nêu được các thời kì lớn và các giai đoạn cụ thể
trong các thời kì phát triển của văn học dân tộc.
Từ đó hình thành các năng lực: Thu thập thông tin liên quan đến VB, giải quyết các tình
huống đặt ra trong VB, đọc hiểu các tác phẩm VHVN, trình bày các suy nghĩ, cảm nhận
của cá nhân về ý nghĩa của VBVHVN, hợp tác ,…
B.Cách thức tiến hành:
GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp giữa nêu vấn đề kết hợp trả lời câu hỏi và thảo
luận.
C.Tiến trình thực hiện:
-GV giới thiệu bài:
-Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
I.Tìm hiểu chung:
?Nền VHVN gồm những bộ phận
1.Các bộ phận hợp thành của văn học VN:
và thành phần nào?
=>2 bộ phận quan hệ mật thiết:
-Văn học dân gian
-Văn học viết:
+Văn học chữ Hán
+Văn học chữ Nôm
+Văn học viết bằng chữ quốc ngữ


+Văn học viết bằng tiếng Pháp (ít)
a. Văn học dân gian:
-HS theo dõi sgk phần 1(I) =>VHDG là sáng tác tập thể, truyền miệng, thể hiện
Hs thảo luận
tình cảm của nhân dân lao động.
?NTN là VHDG?
Gồm 12 thể loại chủ yếu (……..)
?Các thể loại chủ yếu?
=>Đặc trưng tiêu biểu: Tính tập thể, tính truyền
?Đặc trưng tiêu biểu của VH miệng và sự gắn bó với các sinh hoạt khác nhau
DG?
trong đời sống cộng đồng.
b.Văn học viết:
-HS theo dõi phần 2(I)
=>Văn học viết là sáng tác của trí thức, mang đậm
?NTN là văn học viết?
dấu ấn sáng tạo của cá nhân, được ghi lại bằng chữ
?Chữ viết cơ bản của VHVN từ
viết.
xưa đến nay ?
=>Chữ Hán, chữ Nôm và chữ quốc ngữ.


?Hệ thống thể loại của văn
học viết từ thế kỉ Xhết
XIX ?

=>-Hệ thống thể loại:
+Từ thế kỉ 10hết thế kỉ 19, trong văn học chữ
Hán có văn xuôi, thơ, văn biền ngẫu. Trong văn học

chữ Nôm có phần lớn là thơ và văn biền ngẫu.
+Từ thế kỉ 20 đến nay: Loại hình tự sự, loại hình trữ
tình và kịch.
2.Quá trình phát triển của VHVN:
- Gọi HS đọc phần II
VHVN có 2 thời kì phát triển: Từ thế kỉ thứ X ->hết
? Nhìn tổng quát VHVN XIX và từ XX -> nay
có mấy thời kì phát
Thời kì I là thời kì văn học Trung đại
triển ?
Thời kì II là thời kì văn học hiện đại:
+Từ đầu XX ->T8/1945
+Từ 1945 -> nay
- VH Trung đại; Hình thành và phát triển theo mối
quan hệ của khu vực Đông Á và Đông Nam Á, có
mối quan hệ với văn học TQ
- VH Hiện đại: Hình thành từ thế kỉ XX vận động và
phát triển cho đến ngày nay. Nó phát triển trong mối
quan hệ và giao lưu quốc tế. VHVN chịu ảnh hưởng
của VH Âu – Mĩ
? Nét lớn của Truyền thống => Truyền thống VHVN thể hiện qua 2 nét lớn đó là
thể hiện trong VHVN ?
Chủ nghĩa Yêu nước và chủ nghĩa nhân đạo
? Từ thế kỉ X -> hết XIX
a. VHTĐ: (Từ thế kỉ X -> hết XIX )
nền VHVN có gì đáng chú => Nền VH được viết bằng chữ Hán và chữ Nôm
ý?
=> chịu ảnh hưởng của nền VH trung đại tương ứng :
- Hướng dẫn HS đọc SGK – Đó là VHTQ
thảo luận nhóm

? Vì sao VH thời kì này có - Vì các triều đại phong kiến phương Bắc lần lượt
sự ảnh hưởng của VHTQ ? sang xâm lược nước ta. Đây cũng là lí do quyết định
VH viết bằng chữ Hán
? Nêu những tác giả tác
=> Thánh Tông di thảo < Lê Thánh Tông >
phẩm tiêu biểu của VHTĐ - Truyền kì mạn lục < Nguyễn Dữ >
- Việt điện U linh <Lí Tế Xuyên >
- Thượng kinh kí sự < Hải Thượng Lãn Ông >
- Vũ trung tùy bút < Phạm Đình Hổ >
- Nam Triều Công nghiệp < Nguyễn Khoa Chiêm >
- Hoàng lê nhất thống chí < Ngô Gia Văn Phái >
-Thơ chữ Hán:
+ Ức Trai Thi Tập < Nguyễn Trãi >
+Bạch Vân Thi Tập <NBK >
+Bắc Hành Tạp Lục < Nguyễn Du >


? Kể tên những tác phẩm
VHTĐ viết bằng chữ Nôm
xuất sắc ?

? em có suy nghĩ gì về sự
phát triển thơ Nôm trong
VHTĐ ?

+Nam Trung Tạp Ngâm < Nguyễn Du >
+ Thơ chữ Hán của Cao Bá Quát
 Nguyễn Trãi với “ Quốc Âm Thi Tập”
 Nguyễn Bỉnh Khiêm với “Bạch Vân Quốc
Ngữ Thi tập

 Lê Thánh Tông với “Hồng đức quốc âm thi
tập”
 Thơ Nôm đường luật của Hồ xuân hương, Bà
Huyện Thanh quan
 Truyện Kiều của Nguyễn Du
 Sơ kính Tân Trang của Phạm Thái
=>Sự phát triển của Thơ Nôm gắn liền với sự
trưởng thành và những nét truyền thống của Văn
Học TĐ. Đó là lòng yêu nước, tinh thần nhân đạo và
hiện thực. Nó thể hiện tinh thần ý thức dân dộc đã
phát triển cao

Tiết 2
b. Văn học Hiện đại ( Từ đầu thế kỉ XX -> hết XX)
? VHVN từ đầu thế kỉ XX => VHHĐ. Sở dĩ có tên gọi như vậy vì nó phát
-> nay được gọi bằng nền
triển trong thời đại mà quan hệ sản xuất chủ yếu dựa
VH gì ? Tại sao ?
vào hiện đại hóa. Mặt khác những luồng tư tưởng
tiến bộ như những luồng gió mới thổi vào VN làm
thay đổi nhận thức, cách nghĩ, cách cảm và cả cách
nói của con người VN. Nó chịu ảnh hưởng của VH
phương Tây
?VH thời kì này được chia => Vh thời kì này được chia làm 4 giai đoạn :
làm mấy giai đoạn và có đặc - Từ đầu XX ->1930
điểm gì ?
- Từ 1930 ->1945
- Từ 1945 -> 1975
- Từ 1975 -> nay
Nêu đặc điểm Vh của từng => Đặc điểm VH từng thời kì có sự khác nhau

thời kì ? Giai đoạn sau so
* Từ đầu XX -> 1945: VHVN bước vào quĩ đạo của
với giai đoạn trước có gì
VH thế giới hiện đại, cụ thể tiếp xúc với VH châu
khác biệt ?
Âu. Đó là nền VH viết bằng chữ quôc ngữ. Do đó
có nhiều công chúng, bạn đọc. Tác gải tiêu biểu:
Tản Đà, Hồ Ngọc Phách, Hồ Biểu Chánh, Phạm
Duy Tốn
* Từ 1930 –> 1945 ( Thời kì cuối ) Xuất hiện nhiều
cây bút tên tuổi : Thạch Lam, Nguyễn Tuân, Xuân
Diệu, Vũ Trọng Phụng, Huy Cận, Nam Cao…
VH thời kì này vừa kế thừa tinh hoa của VHTĐ và


VHDG, vừa tiếp nhận ảnh hưởng của VHTG để
hiện đại hóa. Biểu hiện; Có nhiều thể loại và ngày
càng hoàn thiện
* 1945 ->1975: Sự kiện lịch sử vĩ đại đã mở ra triển
vọng nhiều mặt cho VHVN. Nhiều nhà văn, nhà thơ
của lớp trước đã đi theo CM và khoác ba lô đến với
kháng chiến, cống hiến tài năng và sức lực, thậm chí
cả xương máu cho CM, cho SNVH CM của dân tộc
Những tấm gương hi sinh anh dũng: Nam Cao, Trần
Đăng, Thâm Tâm, Nguyễn Thi, Lê Anh Xuân,
Dương Thị Xuân Qúi. Đảng cộng sản VN đã lãnh
đạo toàn diện và có đường lối đúng đắn chỉ đạo với
sự nghiệp lao động và chiến đấu của nhân dân ta.
Thành tựu chủ yếu giành cho dòng văn học yêu
nước và CM. Hai cuộc kháng chiến chống Pháp và

chống Mĩ đã đem lại những phạm vi phản ánh mới,
cảm hứng mới để VH yêu nước và CM đạt nhiều
thành tựu nghệ thuật đáng tự hào. Nó gắn liền với
những tên tuổi: HCM, Tố Hữu, Sóng Hồng, Quang
Dũng, Nguyên Ngọc, Nguyễn Đình Thi, Vũ Cao,
Nguyễn Minh Châu, Phạm Tiến Duật…
- Thơ văn xuôi nghệ thuật, văn xuôi chính luận viết
bằng chữ quốc ngữ có 1 số tác phẩm có ý nghĩa mở
đầu.
Công cuộc hiện đại hóa văn học giai đoạn 1930 –
1945 tiếp tục được đẩy mạnh trong các giai đoạn
sau: Thơ mới, tiểu thuyết tự lực văn đoàn, văn xuôi
hiện thực phê phán, thơ kháng chiến chống pháp,
chống Mĩ, Truyện và tiểu thuyết về đề tài chiến
tranh là những thành tựu lớn của Văn học nước ta ở
thế kỉ 20 này.
? Từ 1975 đến nay về thể
=> Từ 1975 đến nay các nhà văn phản ánh sâu sắc
loại có gì đáng chú ý ?
công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội, công cuộc
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, những vấn
đề mới mẻ của thời đại mở cửa, hội nhập quốc tế. 2
mảng đề tài của văn học là lịch sử và cuộc sống con
người trong bối cảnh xây dựng nền kinh tế thị
trường theo định hướng XHCN. Đề tài lịch sử viết
về chiến tranh chống Pháp, Mĩ hào hùng là phổ
biến.
? Sự đổi mới của VHHĐ so =>-Tác giả: Xuất hiện đội ngũ nhà văn nhà thơ



với VHTĐ có điểm khác
biệt ntn ?

chuyên nghiệp, lấy việc sáng tác làm nghề nghiệp.
-Đời sống VH: Nhờ có báo chí và kĩ thuật in ấn hiện
đại, các tác phẩm đi vào đời sống nhanh hơn, mối
quan hệ giữa tác giả và độc giả mật thiết hơn, đời
sống VH sôi nổi, năng động hơn
- Thể loại: Thơ mới, tiểu thuyết, kịch nói…dần dần
thay thế hệ thống thể loại cũ, tuy một số thể loại cũ
của VHTĐ vẫn tiếp tục tồn taị nhưng ko đóng vai trò
chủ đạo
- Thi pháp: Hệ thống thi pháp mới dần dần thay thế
hệ thống thi pháp cũ. Lối viết ước lệ, sùng cổ, phi
ngã của VHTĐ ko còn thích hợp. Và lối viết hiện
thực, đề cao cá tính sáng tạo, đề cao “ cái Tôi” cá
nhân dần được khẳng định
? Nhìn 1 cách khái quát, ta =>VHVN đạt được giá trị đặc sắc về ND và NT với
rút ra những qui luật gì của nhiều tác giả được công nhận là danh nhân VHTG:
VHVN ?
Nguyễn Trãi, Nguyễn Du, HCM. Nhiều tác phẩm đã
được dich ra nhiều thứ tiếng trên thế giới. VHVN với
những khả năng và sự sáng tạo đã xây dựng được vị
trí riêng trong văn học nhân loại.
3. Con người VN qua VH
a. Con người VN trong quan hệ với thế giới tự
nhiên
? MQH giữa con người với => Với thế giới tự nhiên :
thế giới tự nhiên được thể
- VHDG với tư duy huyền thoại đã kể lại quá trình

hiện ntn trong VH ?
nhận thức, cải tạo, chinh phục của ông cha ta với thế
giới tự nhiên hoang dã, xây dựng cuộc sống, tích lũy
hiểu biết phong phú về thiên nhiên
- Với con người, thiên nhiên còn là người bạn thân
thiết. Những hình ảnh ; Bãi mía, nương dâu, cánh
cò, đồng lúa... tất cả đều gắn bó với con người.Tình
yêu thiên nhiên đã trở thành nội dung quan trọng
trong VHVN.
- Thiên nhiên mang những dáng vẻ riêng biệt ở từng
vùng, từng miền. Vào VH, thiên nhiên cũng mang
dáng vẻ riêng ấy. Nó góp phần làm nên tính đa dạng
cho văn chương
- Trong sáng tác VH đương đại, hình ảnh thiên
nhiên gắn liền với lí tưởng đạo đức, thẩm mĩ. Hình
ảnh cây Tùng, Cúc, Trúc, Mai tượng trưng cho nhân
cách cao thượng của nhà nho. Các đề tài Ngư, Tiều,


?MQH giữa con người với
quốc gia dân tộc được thể
hiện qua VH ntn ?

? VHVN đã phản ánh mối
QHXH ntn ?

?VHVN phản ánh ý thức

Canh, Mục...thể hiện lí tưởng thanh tao của những
con người mai danh ẩn tích, lánh đục tìm trong,

không màng danh lợi
b. Con người VN trong quan hệ quốc gia, dân tộc
=> Con người VN sớm có ý thức xây dựng quốc gia
dân tộc của mình. Đất nước lại trải qua nhiều thử
thách chống kẻ thù xâm lược. Vì vậy, một nền VH
yêu nước có giá trị nhân văn sâu sắc xuyên suốt lịch
sử VHVN. Đó là tình yêu quê hương xứ sở, là niềm
tự hào về truyền thống mọi mặt của dân tộc ( Văn
hóa, dựng nước giữ nước..) Tình yêu tổ quốc thể
hiện qua lòng căm thù giặc dám xả thân vì nghĩa
lớn : Nhiều tác phẩm kết tinh lòng yêu nước ( Nam
quốc sơn hà, Hịch tướng sĩ, Bình Ngô đại cáo,
Tuyên ngôn độc lập...) Nhiều tác giả yêu nước lớn
như Nguyễn Trãi, Nguyễn Đình Chiểu, Phan Bội
Châu, HCm... Đã xây dựng nên một hệ thống tư
tưởng yêu nước hoàn chỉnh. Đặc biệt nền VHVN ở
thế kỉ 20 là nền VH tiên phong chống đế quốc. Chủ
nghĩa yêu nước là nội dung tiêu biểu – Giá trị quan
trọng của VHVN.
c. Con người VN trong QHXH :
=> Trong XH có giai cấp đối kháng, VHVN đã lên
tiếng tố cáo các thế lực chuyên quyền bạo ngược và
thể hiện sự cảm thông chia sẻ với người bị áp bức
đau khổ.VHDG với các thể loại truyện cười, ca dao,
tục ngữ đã vạch mặt giai cấp thống trị tàn bạo.
Truyện Thơ, kí sự, tiêu thuyết từ thế kỉ X -> hết TK
XIX đã miêu tả thực tế đen tối của giai cấp thống trị,
quan tâm đến đời sống nhân dân, đòi quyền sống
cho con người. Những tác giả tiêu biểu như Ngô Tât
Tố, Nam Cao, Vũ Trọng phụng...

Một nền VH giàu sắc thái dân gian, đậm màu sắc
đương đại. Từ mối quan hệ XH, Vh đã hình thành
chủ nghĩa hiện thực nhất là từ 1930 trở lại đây
Ngày nay chủ nghĩa yêu nước, nhân đạo đang xây
dựng những mẫu người lí tưởng. Con người biết
phát huy vẻ đẹp truyền thống, vừa biết làm giàu cho
quê hương đất nước, cho mình
d.Con người VN và ý thức bản thân
=> VHVN ghi lại quá trình tìm kiếm, lựa chọn các


bản thân ntn ?

giá trị để hình thành đạo lí làm người của DT VN.
Các học thuyết Nho, Phật, Lão trang và tư tưởng
dân gian có ảnh hưởng sâu sắc đến quá trình này.
-Cả dân tộc phải chống ngoại xâm, chống đỡ với
thiên nhiên, con người VN phải đề cao ý thức cộng
đồng hơn ý thức cá nhân. Nhân vật trung tâm của
các thời kì này nổi bật với ý thức trách nhiệm xã
hội, tinh thần hi sinh đến mức khắc kỉ.
Giai đoạn cuối XVIII hoặc giai đoạn 1930-1945 ý
thức cá nhân được đề cao. Đó là quyền sống của cá
nhân con người, quyền được hưởng hạnh phúc tình
yêu. Tiêu biểu là những tác phẩm thơ HXH, Chinh
phụ ngâm, Cung oán ngâm và đỉnh cao là truyện
Kiều .
Thời kì 1930-1945 nổi lên với văn xuôi lãng mạn,
thơ mới LM và một số tác phẩm như Tắt đèn (Ngô
Tất Tố), truyện ngắn và tiểu thuyết của Nam Cao,

Thạch Lam,...
?Xu hướng chung của
=>Dù giai đoạn nào, xu hướng chung của VHVN là
VHVN là gì khi xây dựng
xây dựng đạo lí làm người với nhân phẩm tốt đẹp
mẫu người lí tưởng ?
như nhân ái, thủy chung, tình nghĩa, vị tha, sẵn sàng
xả thân vì sự nghiệp chính nghĩa, đấu tranh chống
chủ nghĩa khắc kỉ của tôn giáo , đề cao quyền sống
con người cá nhân nhưng không chấp nhận con
người cá nhân.
II. Củng cố-dặn dò :
-GV hd hs rút ra những kết =>-Các bộ phận hợp thành của VHVN (...)
luận theo phần ghi nhớ SGK -Một số nội dung chủ yếu của VHVN (...)
-Tiến trình lịch sử của VHVN.(...)
-Về học bài, chuẩn bị bài « Hoạt động giao tiếp
bằng ngôn ngữ »

Ngày….tháng….
Lớp dạy:
TIẾT 3:
HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ
A. Mục đích, yêu cầu:


-Nắm được kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ: bản chất,
quá trình, các nhân tố giao tiếp.
-Hình thành năng lực giao tiếp trong HĐGT bằng ngôn ngữ ở cả 2 quá trình
tạo lập và lĩnh hội văn bản, trong đó có kĩ năng sử dụng và lĩnh hội các phương
tiện ngôn ngữ.

B.Cách thức tiến hành:
GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các hình thức trao đổi, thảo luận, trả lời câu
hỏi.
C.Tiến trình thực hiện:
-Bài cũ:
-Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
-GV lấy ví dụ để dẫn dắt I.Tìm hiểu chung:
hs. Ta đã tiến hành các
1. Như thế nào là HĐGT bằng ngôn ngữ?
HĐGT.
=>HĐGT là hoạt động diễn ra thường xuyên của con
?NTN là HĐGT?
người trong xã hội, ở mọi nơi, mọi lúc.
?Các phương tiện thực
Được tiến hành bằng nhiều phương tiện (…) Nhưng
hiện HĐGT?
phương tiện phổ biến nhất, quan trọng nhất vẫn là
-HD hs đọc VB1(sgk)và ngôn ngữ.
VB:Tổng quan VHVN.
2. Tìm hiểu văn bản:
?Hai VB này thuộc các =>2 dạng: Ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết
dạng nào của HĐGT?
Văn bản 1:
-HS đọc VB (sgk)
=>Nhân vật tham gia giao tiếp: Vua và các bô
?Nhân vật nào tham gia lão.Mỗi bên có cương vị khác nhau: vua cai quản đất
HĐGT? 2 bên có cương nước, chăn dắt trăm họ, các bô lão là người có tuổi
vị và quan hệ với nhau

từng giữ những trọng trách, nay về nghỉ, được vua
ntn?
mời đến tham dự hội nghị- cương vị khác nhau->ngôn
?Các NVGT có những
ngữ khác nhau.
hoạt động nào? Hai bên => Các bô lão nghe vua hỏi-nội dung hỏi: liệu tính thế
lần lượt đổi vai cho
nào khi quân Mông Cổ tràn sang-sau đó là các bô lão
nhau ntn?
nói-vua nghe- hai bên lần lượt đổi vai cho nhau.
?HĐGT trên diễn ra
=>HĐGT trên diễn ra ở điện Diên Hồng. Lúc này
trong hoàn cảnh nào?(Ở quân Nguyên Mông ồ ạt kéo 50 vạn quân sang xâm
đâu?Vào lúc nào? Lúc
lược nước ta. Đất nước bị lâm nguy. Hoàn cảnh rộng:
đó nước ta có sự kiện
Đất nước ở thời đại phong kiến, có vua trị vì với mọi
lịch sử gì?
luật lệ và phong tục thời phong kiến.
=>HĐGT đó hướng vào nội dung: Hòa hay đánh?HĐGT trên đề cập đến thảo luận về tình hình đất nước. Nhà vua nêu những
vấn đề gì?Hướng vào
nét cơ bản nhất về tình hình đất nước và hỏi các bô
nội dung nào?
lão tìm cách đối phó. Các bô lão thể hiện quyết tâm
đánh giặc-Vấn đề quốc gia, dân tộc, mạng sống của


con người là hết sức hệ trọng.
=>Mục đích GT: Bàn bạc để tìm ra và thống nhất
?Mục đích của cuộc GT sách lược đối phó với quân giặc. Cuộc GT đã đi đến

đó là gì? Có đạt được
việc thống nhất hành động-đạt được mục đích.
không?
Văn Bản 2:
=>Người viết sgk, sgv (Tác giả sgk) và hs lớp 10
(người đọc). Người viết ở lứa tuổi cao hơn, có vốn
-HD hs tìm hiểu VB 2
sống, có trình độ hiểu biết cao hơn, có nghề nghiệp
Chia 4 nhóm, cho hs
nghiên cứu, giảng dạy. Người đọc là học sinh lớp 10
thảo luận theo câu hỏi
trẻ tuổi, có vốn sống và trình độ hiểu biết thấp hơn.
sgk
=>Hoàn cảnh có tổ chức giáo dục, chương trình qui
?Nhân vật GT?
định chung của hệ thống trường THPT.
=>Nội dung GT: Về lĩnh vực văn học. Về đề tài:
Tổng quan về VHVN. Bao gồm những vấn đề cơ bản:
?HĐGT đó diễn ra trong -Các bộ phận hợp thành của VHVN
hoàn cảnh nào?
-Quá trình phát triển của VHVN
?Nội dung GT-đề tài gì? -Con người VN qua VH
Gồm những vấn đề cơ
=>Mục đích:
bản nào?
-Xét từ phía người viết: Trình bày một cách tổng quan
về VHVN cho hs lớp 10.
-Xét từ phía người đọc: Thông qua việc đọc và học
VB mà tiếp nhận và lĩnh hội những kiến thức cơ bản
?Mục đích GT?

về VHVN trong tiến trình lịch sử, đồng thời có thể
rèn luyện và nâng cao các kĩ năng nhận thức, đánh giá
các hiện tượng văn học, kĩ năng xây dựng và tạo lập
VB.
=>Phương tiện và cách thức giao tiếp:
-Dùng một số lượng lớn các thuật ngữ văn học
-Các câu văn mang dặc điểm của VBKH: Cấu tạo
phức tạp, nhiều thành phần, nhiều vế nhưng mạch lạc
và chặt chẽ.
?Phương tiện GT có
-Kết cấu của VB: Mạch lạc, rõ ràng: Có hệ thống đề
những đặc điểm gì nổi
mục lớn, nhỏ; có hệ thống luận điểm; dung các chữ số
bật?
hoặc chữ cái để đánh dấu các đề mục…
II. Bài học:
=>-HĐGT bằng ngôn ngữ là hoạt động trao đổi thông
tin của con người trong xã hội, được tiến hành chủ
yếu bằng phương tiện ngôn ngữ, nhằm thực hiện
những mục đích về nhận thức, tình cảm, hành động,

?Qua việc tìm hiểu 2
=>Mỗi HĐGT gồm 2 quá trình: Tạo lập VB và lĩnh


VB trên em rút ra những
kết luận gì?
?NTN là HĐGT bằng
ngôn ngữ?
?Quá trình của HĐGT?

?Các nhân tố nào tham
gia HĐGT?

hội VB (…)hai quá trình này diễn ra trong quan hệ
tương tác.
=>Trong HĐGT có sự chi phối của các nhân tố: Nhân
vật GT, hoàn cảnh gt, nội dung gt, mục đích gt,
phương tiện và cách thức gt.
III. Củng cố, dặn dò:
-Gọi hs nhắc lại những kiến thức cơ bản của bài học.
- Chuẩn bị bài: Khái quát VHDG VN.

Ngày….tháng ….
Lớp dạy:
TIẾT 4:
KHÁI QUÁT VĂN HỌC DÂN GIAN VIỆT NAM
A.Mục đích, yêu cầu:
-Nắm được những nét khái quát về VHDG cùng với những giá trị to lớn, nhiều
mặt của bộ phận văn học này.
-Có cái nhìn tổng quát về VHDG.
-Biết yêu mến, trân trọng , giữ gìn, phát huy VHDG.
Từ đó hình thành các năng lực: Thu thập thông tin liên quan đến VB, giải quyết
tình huống đặt ra trong VB, đọc-hiểu VBDG theo đặc trưng loại thể, hợp tác khi
trao đổi, thảo luận,…
B.Cách thức tiến hành:
GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các hình thức nêu vấn đề, trao đổi thảo
luận, trả lời câu hỏi.
C.Tiến trình giờ dạy:
-Bài cũ: Nêu các thành phần của VHDG? NTN là VHDG?
-Bài mới:

Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
?VHDG là gì?
I.Khái niệm:
(cho hs nhắc lại khái
=>VHDG là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ truyền
niệm)
miệng, được tập thể sáng tạo, nhằm mục đích phục vụ
trực tiếp cho những sinh hoạt khác nhau trong đời sống
cộng đồng.
?Tại sao VHDG là
=>Bất cứ một tác phẩm văn học nào cũng sáng tác bằng
nghệ thuật ngôn từ?
nghệ thuật ngôn từ (…)
II.Đặc trưng cơ bản của VHDG:
-GV đưa một số dẫn
=>Truyện Tấm Cám: Tấm từ quả thị bước ra…Truyện
chứng, hs nhận xét, rút Thánh Gióng: Gióng vươn vai đứng dậy…, Gióng nhổ
ra kết luận
tre làng đánh giặc Ân…Ca dao: “Ước gì sông rộng một
gang/bắc cầu giải yếm để chàng sang chơi”
Đây là những hình ảnh đẹp, gợi nhiều cảm xúc thẩm


mĩ cho người đọc-thể hiện tình cảm, khát vọng của
nhân dân.
?Em rút ra đặc trưng cơ =>1. VHDG là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ
bản 1 của VHDG?
truyền miệng:
-VHDG là tác phẩm nghệ thuật ngôn từ

-VHDG tồn tại và phát triển nhờ truyền miệng
?Em hiểu ntn là truyền =>Truyền miệng là ghi nhớ theo kiểu nhập tâm và phổ
miệng?
biến bằng lời nói hoặc trình diễn cho người khác nghe,
xem. VHDG khi được phổ biến lại đã thông qua lăng
kính chủ quan của người truyền tụng nên thường được
sáng tạo thêm.
?VHDG được truyền
=>Truyền miệng theo không gian: Nơi này đến nơi
miệng ntn?
khác; Truyền miệng theo thời gian: Là sự bảo lưu tác
phẩm từ đời này đến đời khác, từ thời đại nà sang thời
đại khác.
-Tính truyền miệng còn biểu hiện qua diễn xướng dân
gian (ca hát,chèo, tuồng, cải lương). Tính truyền miệng
làm nên sự phong phú, đa dạng, nhiều vẻ của VHDG,
làm nên nhiều bản kể (VD:….)gọi là dị bản.
2.VHDG là sản phẩm của quá trình sáng tác tập thể
?Em hiểu tính tập thể =>Sáng tác lúc đầu do một cá nhân khởi xướng, tác
của VHDG ntn?
phẩm hình thành và được tập thể tiếp nhận. Sau đó
những người khác tiếp tục lưu truyền ở những thời
điểm khác nhau.Vì truyền miệng nên người ta không
nhớ được và cũng không cần nhớ ai là đã từng là tác
giả. VHDG trở thành của chung, ai cũng có thể tùy ý bổ
sung, sửa chữa theo quan niệm và khả năng của mình.
=>Tính truyền miệng và tính tập thể là những đặc trưng
cơ bản chi phối, xuyên suốt quá trình sáng tạo và lưu
truyền tác phẩm VHDG; thể hiện sự gắn bó mật thiết
của VHDG với các sinh hoạt khác nhau trong đời sống

-GV nêu một số vd cụ cộng đồng.
thể, có thể cho hs nghe
băng một số bài dân ca, =>VHDG đóng vai trò phối hợp hoạt động theo nhịp
điệu hò sông Mã,…hs điệu của hoạt động đó
rút ra kl
II. Hệ thống thể loại của VHDG:
?Nêu các thể loại cơ =>12 thể loại
bản của VHDG?
1. Thần thoại:
?Em đã học những
=>Thần thoại là loại hình tự sự dân gian, thường kể về
truyện dân gian nào? các vị thần, xuất hiện chủ yếu ở thời Cng xã Nguyên
?NTN là thần thoại? thủy. Nhằm giải thích các hiện tượng tự nhiên, thể hiện


khát vọng chinh phục tự nhiên, quá trình sáng tạo văn
hóa của người Việt cổ.
-Do quan niệm của người Việt cổ, mỗi hiện tượng tự
nhiên là một vị thần cai quản như thần sông thần núi,
thần biển,…Nhân vật trong thần thoại là các vị thần.
2. Sử thi:
?NTN là tác phẩm sử =>Là những tác phẩm tự sự dân gian có qui mô lớn, sử
thi ?
dụng từ ngữ có vần nhịp, xây dựng những hình tượng
nghệ thuật hoành tráng, hào hùng để kể về một hoặc
nhiều biến cố lớn lao trong đời sống cộng đồng của cư
dân thời Cổ đại.
?Nhân vật của sử thi ? =>Nhân vật sử thi mang cốt cách của cả cộng đồng.
(Đam San chiến đấu với mọi thế lực thù địch cũng là
mang lại cuộc sống bình yên cho dân làng. Uy –li-xơ

cùng đồng đội lênh đênh ngoài biển khơi gắn liền với
thời đại người Hi Lạp chinh phục biển cả)
3.Truyền thuyết:
?NTN là truyền
=>Là tác phẩm tự sự dân gian kể về sự kiện và nhân vật
thuyết ?
lịch sử theo xu hướng lí tưởng hóa. Qua đó thể hiện sự
ngưỡng mộ và tôn vinh của nhân dân đối với những
người có công với đất nước, dân tộc hoặc cộng đồng dân
cư của một vùng.
?Nhân vật của truyền =>Là nhân vật bán thần, nhân vật có liên quan đến lịch
thuyết ?
sử nhưng không phải là sự thực lịch sử.
4. Cổ tích:
?Thế nào là truyện cổ =>Là truyện cổ dân gian mà cốt truyện kể về sốn phận
tích ?
những con người bình thường trong xã hội có phân chia
đẳng cấp, thể hiện tinh thần nhân đạo và lạc quan của
nhân dân lao động.
?Nội dung truyện cổ =>Nội dụng truyện cổ tích đề cập đến hai vấn đề cơ bản:
tích ?
Một là kể về số phận bất hạnh của những con người
nghèo khổ. Hai là vươn lên ước mơ khát vọng đổi đời
(nhân đạo, lạc quan).
?Nhân vật truyện cổ
=>Nhân vật thường là em út, con riêng, thân phận mồ
tích ?
côi,…)
?Quan niệm của nhân =>Quan niệm ở hiền gặp lành, ác giả ác báokết thúc
dân trong truyện cổ

có hậu.
tích?
5. Truyện ngụ ngôn:
?NTN là truyện ngụ
=> Là truyện viết theo phương thức tự sự dân gian, rất
ngôn ?
ngắn gọn, kết cấu chặt chẽ.
Nhân vật là người, bộ phận của người;là vật, biết nói


tiếng người. Từ đó rút ra những khái niệm và triết lí sâu
sắc.
6. Truyện cười:
?NTN là truyện cười ? =>Truyện cười thuộc dòng tự sự dân gian rất ngắn, có
kết cấu chặt chẽ, kết thúc bất ngờ. Truyện xây dựng trên
cơ sở mâu thuẫn trong đời sống làm bật lên tiếng cười
nhằm giải trí và phê phán xã hội.
7. Tục ngữ:
?NTN là tục ngữ ?
=>Là những câu nói ngắn gọn, hàm súc, có hình ảnh,
vần, nhịp, đúc kết những kinh nghiệm thực tiễn, thường
được sử dụng trong ngôn ngữ giao tiếp hàng ngày của
nhân dân lao động.
8. Câu đố:
?NTN là câu đố ?
=>Câu là những bài văn vần hoặc những câu nói có vần
mô tả vật đố bằng những hình ảnh, hiện tượng khác lạ để
người nghe tìm lời giải đáp, nhằm mục đích giải trí, rèn
luyện tư duy và cung cấp những tri thức thông thường về
đời sống

9. Ca dao:
?Thế nào là ca dao ? =>Ca dao là những bài thơ trữ tình dân gian, thường là
những câu hát có vần điệu đã tước bỏ đi tiếng đệm, tiếng
láy, nhằm diễn tả thế giới nội tâm của con người.
10.Vè:
=>Vè là tác phẩm tự sự dân gian, có lời thơ mộc mạc, kể
?Thế nào là vè ?
về các sự kiện diễn ra trong xã hội nhằm thông báo và
bình luận.
11.Truyện thơ:
=>Là những tác phẩm dân gian bằng thơ, giầu chất trữ
?Thế nào là truyện
tình, diễn tả tâm trạng và suy nghĩ của con người khi
thơ ?
hạnh phúc lứa đôi và công bằng xã hội bị tước đoạt.
12. Chèo:
?Thế nào là chèo ?
=>Chèo là tác phẩm sân khấu dân gian kết hợp yếu tố
trữ tình và trào lộng, ca ngợi những tấm gương đạo đức
và phê phán, đả kích mặt trái của xã hội.
-Ngoài ra còn coa thể loại tuồng, sân khấu cải lương,
múa rối.
IV.Những giá trị cơ bản của VHDG
1. VHDG là kho tri thức vô cùng phong phú về đời
sống của dân tộc:
-GV đưa một số dẫn
=>Tri thức dân gian là nhận thức của nhân dân đối với
chứng,pt –hs tự rút ra cuộc sống quanh mình. Đó là những kinh nghiệm nhân



KL
?Tại sao nói VHDG là
kho tri thức vô cùng
phong phú về đời sống
của DT ?

dân ta đúc kết từ cuộc sống (VD: …)
- Tri thức dân gian thể hiện trình độ, quan điểm, nhận
thức của nhân dân. Vì vậy có sự khác biệt so với nhận
thức của giai cấp thống trị cùng thời, đặc biệt là các vấn
đề về lịch sử, xã hội.
Tri thức ấy lại được trình bày bằng nghệ thuật ngôn từ
của nhân dân, sinh động, hấp dẫn người nghe. Vốn tri
thức dân gian trên đất nước ta vô cùng phong phú.
2.VHDG có giá trị giáo dục sâu sắc:
?Tính giáo dục của
=>VHDG giáo dục tinh thần nhân đạo, tôn vinh những
VHDG thể hiện ntn ?
giá trị con người, yêu thương con người và đấu tranh
không mệt mỏi để giải phóng con người khỏi áp bức
bất công.
VD: Truyện Tấm Cám: Giúp con người đồng cảm,
chia sẻ với những nỗi bất hạnh của Tấm; lên án kẻ
xấu, kẻ ác; khẳng định phẩm chất đẹp đẽ của
TấmCon người sống đẹp hơn, tốt hơn.
3.Giá trị nghệ thuật to lớn của VHDG đóng vai
trò quan trọng trong nền văn học dân tộc:
?VHDG có giá trị nghệ => Xét từng thể loại:
thuật ntn ?
-Thần thoại sử dụng trí tưởng tượng phong phú.

-Truyện cổ tích xây dựng những nhân vật thần kì.
-Truyện cười tạo ra tiếng cười dựa vào những mâu
thuẫn trong xã hội.
-Cốt truyện của dòng tự sự bao gồm nhân vật và tình
tiết kết hợp lại.
-Thơ ca dân gian là sự sáng tạo nên lời ca mang đậm
chất trữ tình. Ở ca dao sử dụng triệt để thể loại phú
(phô bày, miêu tả), tỉ (so sánh), hứng(tức cảnh, sinh
tình)-người đọc, người nghe nhạy cảm trước cái đẹp.
-Nhiều năm văn học viết chưa có và chưa phát triển,
VHDG đóng vai trò chủ đạo.
?Nhà thơ học được gì ở =>Giọng điệu trữ tình (VD:…), xây dựng nhân vật trữ
ca dao ?
tình, cảm nhận của thơ ca trước đời sống- sử dụng
ngôn từ sáng tạo của nhân dân trước cái đẹp.
?....Ở truyện cổ tích ?
=>Cách xây dựng cốt truyện,…
V. Củng cố-dặn dò:
-HD hs rút ra phần ghi -Nắm được đặc trưng cơ bản của VHDG, hiểu biết về
nhớ-sgk
các thể loại của VHDG, đặc biệt là vai trò của nó đối
với nền văn học dân tộc
-Dặn hs về học bài,
-Chuẩn bị bài: Luyện tập HĐGT bằng ngôn ngữ.


chuẩn bị bài.

Ngày…..tháng …
Lớp dạy:

TIẾT 5 :
HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ
A. Mục đích, yêu cầu:
-Nắm được kiến thức cơ bản về HĐGT bằng ngôn ngữ.
-RL kĩ năng trong HĐGT bằng ngôn ngữ ở cả hai quá trình tạo lập và lĩnh hội
văn bản, trong đó có kĩ năng sử dụng và lĩnh hội các PTNN.
Từ đó hình thành các năng lực: giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ,…
B. Cách thức tiến hành:
GV tổ chức giờ học theo hình thức luyện tập, thảo luận, trả lời câu hỏi
C.Tiến trình thực hiện:
-Bài cũ: ?NTN là HĐGT bằng ngôn ngữ? Các nhân tố tham gia HĐGT?
-Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
-HD hs làm bài tập
II. Luyện tập:
GV chia 4 nhóm, hd hs
1. Bài tập 1:
thảo luận
Phân tích các nhân tố giao tiếp thể hiện trong câu ca
-Gọi đại diện nhóm lên
dao:
trình bày
=>-Nhân vật GT là chàng trai và cô gái đang ở độ tuổi
?Xác định nhân vật GT
yêu đương
?HĐGT diễn ra trong
=>-HCGT: Đêm trăng sáng thanh vắng- hoàn cảnh ấy
hoàn cảnh nào?
phù hợp với câu chuyện tình của đôi lứa yêu nhau.

?Nhân vật “anh” nói về => “Anh” nói đến chuyện « tre non đủ lá” để tính
điều gì và nhằm mục
chuyện “đan sàng »-ngụ ý: họ đã đến tuổi trưởng thành,
đích gì?
ướm hỏi cô gái để tính chuyện kết hôn- tỏ tình với cô
gái.
?Cách nói ấy có phù
=>Cách nói phù hợp với nội dung, hoàn cảnh và mục
hợp với nội dung và
đích giao tiếp.
mục đích giao tiếp
không?
=>Cánh nói tế nhị, làm duyên, có hình ảnh, đậm đà tình
?Em có nhận xét gì về cảm, dễ đi vào lòng người trong cuộc.
cách nói của chàng trai? 2.Bài tập 2:
-Hd hs trả lời câu hỏi- =>Trong cuộc giao tiếp giữa A Cổ và ông, các NVGT đã
sgk
thực hiện bằng ngôn ngữ hành động nói cụ thể là:
?Trong cuộc giao tiếp -Chào (Cháu chào ông ạ!)


trên, các nhân vật đã
thực hiện bặng ngôn
ngữ hành động nói cụ
thể nào? Nhằm mục
đích gì?

-Chào đáp lại (A Cổ hỏi)
-Khen (Lớn tướng rồi nhỉ)
-Hỏi (Bố cháu….không?)

=>Trong lời ông già, chỉ có một câu để hỏi (Bố cháu…)
các câu còn lại để chào và khen

?Trong lời ông già, cả 3
câu đều có hình thức
câu hỏi nhưng có phải
cả 3 câu đều dùng để
hỏi?
?Lời nói của nhân vật
đã bộc lộ thái độ, tình
cảm ntn?
?Qua bài thơ, HXH giới
thiệu với người đọc
điều gì? Nhằm mục
đích gì? Bằng phương
tiện từ ngữ, hình ảnh
nào?

=>Lời nói của 2 nhân vật bộc lộ tình cảm giữa ông và
cháu. Cháu tỏ thái độ kính mến qua các từ: Thưa, ạ…
Còn ông là tình cảm trìu mến, yêu quí cháu
3. Bài tập 3:
=> Nữ sĩ Xuân Hương đã miêu tả, giới thiệu chiếc bánh
trôi nước với mọi người. Nhưng mục đích chính là giới
thiệu thân phận nổi chìm của mình. Con người có thể
đầy quyến rũ nhưng số phận bất hạnh, không chủ động
quyết định được hạnh phúc. Song trong bất kì hoàn cảnh
nào vẫn giữ tấm lòng trong trắng, phẩm chất của mình.
Tất cả đều được diễn tả bằng ngôn ngữ giầu hình ảnh
(trắng, tròn, bảy nổi, lòng son,…)

=> Căn cứ vào cuộc đời của nữ sĩ HXH- Xuân Hương có
tài, có tình nhưng số phận trớ trêu đã dành cho bà sự bất
hạnh. Hai lần lấy chồng thì cả 2 lần đều “Cố đấm ăn xôi
xôi lại hẩm….” Rút cục Cổ Nguyệt Đường vẫn lạnh
tanh!
4.Bài tập 4:
Trích bức thư Bác Hồ gửi học sinh cả nước nhân ngày
khai giảng năm học đầu tiên 9/1945 của nước VNDCCH.
=> Nhân vật giao tiếp:
Bác Hồ với tư cách là Chủ tịch nước, viết thư gửi học
sinh toàn quốc. Người nhận là thế hệ học sinh, những
chủ nhân tương lai của nước Việt Nam mới
=> Hoàn cảnh giao tiếp:
Đất nước vừa giành được độc lập. HS lần đầu tiên đón
nhận một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam. Vì Thế,
người viết giao nhiệm vụ, khẳng định quyền lợi cho HS.
 Nội dung giao tiếp:
-Bộc lộ niềm vui sướng vì học sinh,thế hệ tương lai
được hưởng cuộc sống độc lập.
-Nhiệm vụ và trách nhiệm của học sinh đối với đất nước
-Lời chúc của Bác đối với học sinh.
=> Mục đích giao tiếp:
Chúc mừng học sinh nhân ngày khai trường đầu tiên

?Người đọc căn cứ vào
đâu để tìm hiểu và cảm
nhận bài thơ?

?Bức thư Bác viết cho
ai? Người viết có tư

cách và quan hệ ntn với
người nhận thư?
?Hoàn cảnh của người
viết và người nhận thư
khi đó như thế nào?
?Thư viết về chuyện gì?
Nội dung gì?

?Thư viết để làm gì?


của nước VNDCCH. Từ đó xác định nhiệm vụ nặng nề
nhưng vô cùng vẻ vang của học sinh.
=>Hình thức giao tiếp:
?Viết ntn?
Thư viết ngắn gọn, lời lẽ chân tình, ấm áp, thể hiện sự
gần gũi, chăm lo. Song lời lẽ trong bức thư cũng rất
nghiêm túc khi xác định trách nhiệm cho HS
5. Bài tập 5:
Viết một thông báo ngắn cho các bạn hs toàn trường
-GV hướng dẫn học
biết về hoạt động làm sạch môi trường nhân ngày môi
sinh làm bài tập 5.
trường thế giới.
Yêu cầu viết ngắn nhưng phải có mở đầu, kết thúc.
-Đối tượng GT là hs toàn trường
-Nội dung GT: Làm sạch môi trường
-Hoàn cảnh GT: hoàn cảnh nhà trường và ngày môi
trường thế giới.
III. Củng cố, dặn dò:

?Qua các bài tâp, ta rút - Khi tham gia bất kì HĐGT nào ta phải chú ý:
ra được gì khi thực hiện +Nhân vật giao tiếp, đối tượng GT(nói, viết cho ai?)
GT?
+Mục đích GT (nói, viết để làm gì)
+Nội dung GT (Viết, nói về cái gì)
+Hình thức GT (nói, viết bằng cách nào-ntn?)
-Về chuẩn bị bài Văn bản.
Ngày….tháng….
Lớp dạy:
TIẾT 6:

VĂN BẢN (40’)
RA ĐỀ BÀI VIẾT SỐ 1 (5’)

TIẾNG VIỆT:
VĂN BẢN
A.Mục đích, yêu cầu:
-Hiểu khái quát về văn bản, các đặc điểm cơ bản và các loại văn bản.
-Vận dụng được những kiến thức về văn bản vào việc phân tích và thực hành
tạo lập văn bản.
Từ đó hình thành năng lực tạo lập văn bản
B. Cách thức tiến hành:
GV tổ chức giờ dạy theo hình thức trao đổi thảo luận kết hợp trả lời câu hỏi.
C.Tiến trình thực hiện:
-Bài cũ: Gọi hs lên trình bày bài tập về nhà tiết trước
-Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
? Văn bản là gì? Gọi hs I.Khái niệm, đặc điểm :



lần lượt đọc 3 VB (sgk)
-Cho hs thảo luận theo
3 nhóm.
?Mỗi VB được người
nói tạo ra trong hoạt
động nào? Để đáp ứng
nhu cầu gì? Số câu ở
mỗi VB ntn?

=>- Văn bản 1 : Được tạo ra trong HĐGT chung. Đây là
kinh nghiệm của nhiều người, mọi người. Đáp ứng nhu
cầu truyền cho nhau kinh nghiệm cuộc sống. Đó là mối
quan hệ giữa con người với con người, gần người tốt
thifanhr hưởng cái tốt và ngược lại. –VB sử dụng một
câu.
- Văn bản 2 : Tạo ra trong HĐGT giữa cô gái và mọi
người. Nó là lời than thân của cô gái, gồm 4 câu.
-Văn bản 3 : Tạo ra trong HĐGT giữa vị chủ tịch nước
với toàn thể quốc dân đồng bào, là nguyện vọng khẩn
thiết và khẳng định quyết tâm lớn của dân tộc trong việc
giữ gìn độc lập tự do của dân tộc. VB gồm 15 câu.
?Mỗi VB đề cập đến
=>VB 1,2,3 đều đặt ra vấn đề cụ thể và triển khai nhất
vấn đề gì? Vấn đề đó có quán trong từng VB :
được triển khai nhất
-VB 1 là quan hệ giữa người nói với người nghe trong
quán trong từng VB
cuộc sống, cách đặt ra vấn đề và giải quyết rất rõ ràng.
không?

-VB 2 là lời than thân của cô gái. Cô gái trong xã hội cũ
như hạt mưa rơi xuống bất kể chỗ nào đều phải cam
chịu. Tự mình cô gái không thể giải quyết được. Cách
thể hiện hết sức nhất quán, rõ ràng.
-VB 3 là lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. VB thể
hiện :
+Lập trường chính nghĩa của ta và dã tâm của TDP.
+Nêu chân lí đời sống dân tộc : Thà hi sinh tất cả chứ
nhất định không chịu mất nước, không chịu làm nô lệ.
+Kêu gọi mọi người đứng lên đánh giặc bằng tất cả
vũ khí có trong tay. Đã là người VN phải đứng lên đánh
Pháp.
+Kêu gọi binh sĩ, tự vệ, dân quân (lực lượng chủ chốt)
+Sau cùng khẳng định :Nước VN độc lập, thắng lợi
nhất định về ta.
=>Bố cục rất rõ ràng : 3 phần : MB, TB, KB
?Bố cục của VB 3 ntn? =>Mục đích :
?Mỗi VB tạo ra nhằm
-VB 1 : Truyền đạt kinh nghiệm sống
mục đích gì?
-VB 2 :Lời than thân để gợi sự hiểu biết và cảm thông
của mọi người đối với số phận của người phụ nữ.
-VB 3 : Kêu gọi, khích lệ thể hiện quyết tâm của mọi
người trong kháng chiến chống TDP.
=>Bố cục rõ ràng, lập luận chặt chẽ
?Về hình thức, VB 3 có
+MB : Nhân tố cần giao tiếp (đồng bào toàn quốc)
bố cục ntn? Cụ thể?
+TB : Nêu lập trường chính nghĩa của ta và dã tâm của



TDP. Vì thế ta phải đứng lên chiến đấu để giữ vững lập
trường chính nghĩa, bảo vệ độc lấp dân tộc. Bác nêu rõ
đánh bằng cách nào ? đánh đến bao giờ ?
+KB :Khẳng định nước VN độc lập và kháng chiến
thắng lợi.
-Cách lập luận : Các ý liên quan với nhau chặt chẽ, làm
rõ luận điểm.
II. Các loại văn bản :
So sánh các VB1,2 với VB3(mục 1) về các phương
diện :
=>-VB1 : Đề cập đến một kinh nghiệm sống-lĩnh vực
?Vấn đề được đề cập
đời sống, văn học.
đến trong mỗi VB là
-VB2 :Nói về thân phận người phụ nữ trong xã hội cũ,
vấn đề gì? Thuộc lĩnh
lĩnh vực văn học.
vực nào trong cuộc
-VB3 đề cập đến một vấn đề có ý nghĩa chính trị :
sống?
Kháng chiến chống TDP.
=>VB1,2 dùng từ ngữ thông thường
VB3 dùng nhiều từ ngữ chính trị-xã hội.
=>VB 1,2 trình bày nội dung thông qua những hình ảnh
?Từ ngữ trong mỗi VB cụ thể, do đó có tính hình tượng. VB3 dùng lí lẽ và lập
thuộc loại nào?
luận để khẳng định rằng cần phải kháng chiến chống
?Cách thức thể hiện nội Pháp.
dung trong mỗi VB

=>VB 1 thuộc phong cách ngôn ngữ nghệ thuật, tuy vậy
ntn?
có thể dùng trong ngôn ngữ sinh hoạt.
?Các VB thuộc phong
VB 2 cũng thuộc PCNN nghệ thuật
cách nào?
VB 3 thuộc PCNT chính luận
=>-VB 2 dùng trong lĩnh vực giao tiếp có tính nghệ
?So sánh VB 2,3 với
thuật.
bài học trong SGK
-VB 3 dùng trong lĩnh vực giao tiếp có tính chính trị
thuộc các môn học khác -Các VB trong sgk dùng trong lĩnh vực giao tiếp có
và đơn xin nghỉ học
tính khoa học.
hoặc giấy khai sinh?
-Đơn xin nghỉ học, giấy khai sinh dùng trong lĩnh vực
giao tiếp hành chính.
=>VB 2 nhằm bộc lộ cảm xúc, VB 3 nhằm kêu gọi toàn
?Mục đích giao tiếp?
dân kháng chiến. Các VB trong sgk nhằm truyền thụ
kiến thức khoa học. Đơn, giấy khai sinh nhằm trình bày
nguyện vọng hoặc ghi nhận những sự việc, hiện tượng
trong đời sống hay quan hệ giữa cá nhân với tổ chức
hành chính.
=>VB 2 dùng nhiều từ ngữ thông thường, giầu hình
?Về từ ngữ khác nhau
ảnh, VB 3 dùng nhiều từ ngữ chính trị.



ntn?

VB trong sgk dùng nhiều từ ngữ khoa học. Đơn, giấy
khai sinh dùng nhiều từ ngữ hành chính.
=>Kết cấu :
?Kết cấu của các loại
-VB2 : Kết cấu của ca dao, thể thơ lục bát
VB?
-VB 3 kết cấu 3 phần rõ ràng
-VB trong sgk cũng có kết cấu mạch lạc, rõ ràng, chặt
chẽ.
- Đơn và giấy khai sinh có mẫu định sẵn, chỉ cần điền
nội dung cụ thể.
III. Củng cố, dặn dò:
1.Củng cố :
-HD hs rút ra bài học
=>-VB là sản phẩm của HĐGT bằng ngôn ngữ, gồm
theo sgk
nhiều câu, nhiều đoạn.
?NTN là VB? Đặc điểm -VB có những đặc điểm cơ bản :
của VB?
+Mỗi VB tập trung triển khai một chủ đề và triển khai
chủ đề đó một cách trọn vẹn
+Các câu trong VB có sự liên kết chặt chẽ, đồng thời
cả VB được xây dựng theo một kết cấu mạch lạc.
+Mỗi VB có dấu hiệu biểu hiện tính hoàn chỉnh về nội
dung(thường mở đầu bằng một nhan đề và kết thúc
bằng hình thức thích hợp với từng loại VB)
+Mỗi VB nhằm thực hiện một (hoặc một số mục đích
nhất định)

=>-Các loại VB :
?Có những loại VB
+VB thuộc PCNN sinh hoạt
nào?
+VB thuộc PCNN nghệ thuật
+VB thuộc PCNN khoa học
+VB thuộc PCNN hành chính
+VB thuộc PCNN chính luận
+VB thuộc PCNN báo chí
+VB thuộc PCNN chính luận,....
2. Dặn dò : Chuẩn bị ôn tập để làm bài viết số 1

BÀI VIẾT SỐ 1 (Bài viết ở nhà)
CẢM NGHĨ VỀ MỘT HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG
(HOẶC MỘT TÁC PHẨM VĂN HỌC)
A.Chuẩn kiến thức, kĩ năng :
-Củng cố những kiến thứcếng Việt và kĩ năng làm văn, đặc biệt là văn biểu cảm và
văn nghị luận.


-Vận dụng được những nhiểu biết đó để viết một bài văn nhằm bộc lộ cảm nghĩ
của bản thân về một sự vật, sự việc, hiện tượng gần gũi trong thực tế hoặc một tác
phẩm văn học quen thuộc.
-Thấy rõ hơn nữa trình độ làm văn của bản thân từ đó rút ra kinh nghiệm cần thiết
để viết văn.
Từ đó hình thành năng lực: thu thập thông tin, GQVĐ, sáng tạo, cảm thụ thẩm mỹ,

B- HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA :
- Trắc nghiệm khách quan : 100% tương ứng với 5 câu ( tổng 10 điểm ) .


c- THIẾT LẬP MA TRẬN :
- Liệt kê các chuẩn kiến thức kỹ năng của chương trình giới hạn nêu trên .
- Chọn các nội dung cần kiểm tra đánh giá .
- Xác định khung ma trận :
KHUNG MA TRẬN
Mức độ
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Vận dụng cao
thấp
TN
Chủ đề
TN
TN
TN
1. Đọc hiểu: - Nhận diện Hiểu được Từ hiểu biết
Đoạn văn
được
nội dung về
đoạn
trong bài
phương
chính của văn,
nêu
Tôi đi học
thức biểu
đoạn văn. được cảm
của Thanh
đạt của VB
nhận
của

Tịnh.
- Chỉ ra các
mình về đv
phép LKC
đó
được sử
dụng trong
ĐV
Câu 1a=
câu 1c=
câu 1d=
0,5đ
0,5đ
1,5đ
Câu 1b
=0,5đ
2. Làm văn
Biểu cảm

Biết vận dụng
kiến thức và
kỹ năng lập
dàn ý và viết
một văn bản
biểu cảm

Cộng

4câu =


Tỉ lệ :
30 %


câu 1= 7đ
Tỉ lệ: 70 %
Tổng số câu Số câu: 2
Tỉ lệ
Số điểm:
1,0đ
Tỉ lệ: 10%

Số câu: 1
Số điểm :
0.5
Tỉ lệ: 5%

Số câu: 1
Số điểm:
1,5

Số câu : 1
Số điểm: 7
Tỉ lệ : 70%

Tỉ lệ: 15%

Số câu:
1=7đ
70%

Số câu:
5
Số điểm:
10
Tỉ lệ :
100%

D. Đề bài và đáp án:
I. Đề bài
1. Phần 1: Đọc- hiểu (3đ)
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
Buổi sáng mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh. Mẹ tôi âu yếm
nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp. Con đường này tôi đã quen đi
lại lắm lần, nhưng lần này tự nhiên tôi thấy lạ. Cảnh vật chung quanh tôi đều thay
đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: Hôm nay tôi đi học.
(Trích Tôi đi học – Thanh Tịnh Văn 8, tập 1-NXB Giáo dục-2012)
a. Đoạn văn trên được viết theo những phương thức biểu đạt nào?
b. Chỉ ra các phép liên kết câu được sử dụng trong đoạn văn?
c. Nêu nội dung chính của đoạn văn?
d. Viết một đoạn văn ngắn nêu cảm nhận của em về đoạn văn?
2. Phần làm văn: (7đ)
Cảm nghĩ của em về ngày đầu tiên bước chân vào trường Trung học phổ thông?
II. Hướng dẫn chấm:
1. Phần đọc hiểu:
a. ĐV viết theo các phương thức biểu đạt: Tự sự, miêu tả và biểu cảm (0.5đ)
b. Các phép liên kết: (0,5 đ) Phép lặp: tôi, con đường; phép liên tưởng
c. Nội dung chính của ĐV: (1,0đ) Cảm xúc của nhân vật Tôi khi đi cùng mẹ trên
con đường tới trường vào buổi sáng mùa thu trong ngày đầu tiên đi học.
d. HS nêu được cảm nhận chung của bản thân về đoạn văn: (1,5đ)
- Câu văn (…)

- Lời văn (…)
- Hình ảnh (…)
- Tâm trạng của Tôi khi sống trong tình yêu thương của mẹ và niềm vui sướng
trong ngày đầu tiên đến trường…
2. Phần Làm văn: (7đ)
Yêu cầu hs nêu được một số ý cơ bản sau
- Nêu khái quát cảm nghĩ chung (0,5đ)
-Cảm nghĩ cụ thể: (6,5đ)


+ Tâm trạng khi chuẩn bị đến trường, trên đường đến trường… (1đ)
+Cảm nghĩ về mái trường mới (trường-lớp) (1đ)
+Cảm nghĩ về thầy cô giáo mới(...) (1đ)
+Cảm nghĩ về bạn bè mới (...) (1đ)
+Những suy nghĩ của bản thân về trách nhiệm của học sinh khi bắt đầu bước vào
một môi trường mới - một bước ngoặt mới trong cuộc đời (2,0đ)
*Trước kia (...) (0,5đ)
*Hiện tại (...) (0,75đ)
*Tương lai (...) (0,75đ)
E. Thu bài
F. Dặn dò: Về chuẩn bị bài: Chiến thắng Mơ tao-Mơ xây


Ngày....tháng.....năm
Lớp dạy :
TIẾT 7,8 :

CHIẾN THẮNG MTAO MXAY

(Trích « ĐĂM SĂN »-Sử thi Tây Nguyên)

A.Mục đích, yêu cầu :
-Hiểu được cuộc chiến đấu vì danh dự, hạnh phúc và sự thịnh vượng của cộng
đồng là lẽ sống và niềm vui của người anh hùng thời xưa.
-Thấy được nghệ thuật miêu tả, xây dựng nhân vật, sử dụng ngôn từ và các
biện pháp nghệ thuật thường dùng trong sử thi anh hùng qua đoạn trích.
-Hình thành năng lực sáng tạo, hợp tác, gqvđ, thưởng thức văn học và cảm thụ
thẩm mĩ. Biết pt VB theo thể loại.
B. Cách thức tiến hành :
GV tổ chức giờ dạy theo hình thức đọc sáng tạo kết hợp trao đổi thảo luận và
trả lời câu hỏi.
C.Tiến trình thực hiện :
-Bài cũ : NTN là tác phẩm sử thi ?
-Bài mới :
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
-HD hs tìm hiểu phần
I.Tìm hiểu chung :
tiểu dẫn sgk
1. Vài nét về tác phẩm :
?Phần tiểu dẫn gồm
=>-Sử thi dân gian VN gồm 2 loại : Sử thi thần thoại và
những nội dung gì ?
sử thi anh hùng.
+Sử thi thần thoại phản ánh đề tài như thần thoại. Đó
là sự hình thành vũ trụ, muôn loài, nguồn gốc dân tộc,
sáng tạo văn hóa,...
+Sử thi anh hùng : Miêu tả chiến công của người anh
hùng, chiến công ấy có ý nghĩa đối với cả cộng đồng
-Tóm tắt sử thi Đăm Săn
?Dựa vào sgk, em hãy =>Theo tập tục Chuê Nuê (nối dây) Đăm Săn phải lấy

tóm tắt thật ngắn gọn
hai chị em Hơ nhị và Hơ Bhi làm vợ. Đăm Săn không
sử thi Đăm Săn ?
bằng lòng. Trời phải chống gậy xuống để thu xếp lễ
cưới. Đăm Săn phải theo về nhà vợ, chàng trễ nải công
việc, không chăm sóc vợ, bỏ về nhà chị ruột. Đăm Săn
vẫn phải dần dần tuân thủ theo tập tục. Chàng trở thành
một tù trưởng giầu có nhất vùng. Chàng cùng với dân
làng lập bao kì tích trong lao động như thuần phục voi
dữ, làm rẫy, bắt cá,...
Đăm săn chặt cây thần Smuk (cây linh hồn, cây tổ tiên
sinh ra 2 người vợ. Hai nàng chết. Đăm Săn phải cầu xin


Ông Trời cho 2 nàng sống lại. Khi các tù trưởng khác
đến cướp Hơ nhị (Mơtao Mơxay, Mơ tao Gru), Đăm
San đã dũng cảm chiến đấu và chiến thắng giành lại
hạnh phúc. Đăm Săn còn khao khát vươn tới cuộc sống
phóng khoáng. Đăm Săn đến cầu hôn với Nữ Thần Mặt
Trời nhưng không được. Chàng đã thất bại và chết ngập
trong rừng đất đen. Hồn Đăm Săn biến thành con ruồi
bay vào miệng chị gái (Hơ Âng). Chị gái có mang, sinh
ra Đăm Săn cháu. Đăm Săn cháu lớn lên lại đi tiếp con
đường của người cậu anh hùng.
?Nêu vị trí đoạn trích ?
2. Đoạn trích :
-HD hs đọc phân vai=>Nằm giữa tác phẩm, tiêu đề do người soạn sách đặt
chú ý đọc đúng giọng
=>6 nhân vật : Đăm Săn, Mơtao Mơxây, tôi tớ, dân
điệu sử thi.

làng, người kể chuyện.
?Cảm nhận của em về
=>Đoạn trích miêu tả cuộc đọ sức quyết liệt giữa Đăm
đoạn trích ?
Săn và thù địch Mơtao Mơxây, cuối cùng Đăm Săn đã
chiến thắng, niềm tự hào của dân làng về người anh
hùng của mình-âm điệu sử thi hào hùng.
II. Đọc hiểu đoạn trích :
1. Cuộc đọ sức và giành chiến thắng của Đăm Săn :
?Đăm San khiêu chiến =>-Đăm San đến tận nhà Mơ tao Mơ xây để thách thức
và thái độ của 2 bên
« Ơ điêng...xuống đây »
ntn ?
-Mơ tao Mơ xây ngạo nghễ « Ta không xuống đâu... »
?Lần 2, thái độ của 2
=>Trước thái độ ấy của Mơ tao Mơ xây, Đăm San quyết
bên ntn ?
liệt hơn : « Người không xuống ư... »thái độ kiên
quyết. Trước thái độ kiên quyết ấy, buộc Mơ tao Mơ xây
phải xuống đấu.
?Trận chiến diễn ra
=>Trận chiến diễn ra 2 hiệp
mấy hiệp ?
-Hiệp 1 :
?Hiệp 1 được miêu tả
=>Tác giả dg sử dụng phép tu từ so sánh để miêu tả cuộc
ntn ?
đấu giữa 2 bên : Cả 2 bên đều múa khiên :
Mơ tao Mơ xây
Đăm Săn

-Mơ tao Mơ xây múa
-Đăm Săn « một lần xốc
trước « Khiên hắn kêu
tới, chàng vượt một đồi
lạch xạch như quả mướp tranh, lần xốc tới nữa,
khô »như trò chơi con chàng vượt một đồi lồ ô.
trẻ-tỏ ra kém cỏi
Chàng chạy vun vút qua
-Mơ tao Mơ xây « bước phía đông, vun vút qua
cao bước thấp chạy hết
phía tây »
bãi tây sang bãi đông,
=>Mạnh mẽ, nhanh
hắn vung dao chém phập nhẹn, oai hùng


×