Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Tổng hợp đề thi học kì i môn vật lý 9 các quận thành phố hồ chí minh năm học 2014 2015(có đáp án)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (577.15 KB, 37 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 1
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2014 – 2015
MÔN VẬT LÝ 9
Thời gian 45 phút, không kể thời gian giao đề

Câu 1: (2 điểm)
a) Phát biểu và viết công thức của định luật Ohm. Nêu tên gọi và đơn vị đo của các đại lượng
trong công thức.
Vận dụng: Một dây dẫn có điện trở R. Đặt vào hai đầu dây một hiệu điện thế U không đổi,
cường độ dòng điện qua dây là I = 0,6 A. Thay dây dẫn trên bằng một dây dẫn khác có điện trở R’
= 2R thì cường độ dòng điện I’ qua dây là bao nhiêu?
Câu 2: (1 điểm)
Nêu 2 lý do và 2 biện pháp để tiết kiệm điện năng mà em biết?
Câu 3: (2 điểm)
- Phát biểu quy tắc nắm tay phải
- Vận dụng: cho cuộn dây và kim nam châm như hình 1.
Đóng khoá K
a) Xác định các cực từ A, B của cuộn dây.
b) Cuộn dây tác dụng lực lên kim nam châm thế nào? giải thích?
(HS không vẽ lại hình, chỉ ghi trả lời trên giấy)

A

B

K
+ −



Hình 1
Câu 4: (2 điểm)
Một bóng đèn sợi đốt có ghi (12 V – 12 W). Để đèn sáng bình thường khi nối với nguồn hiệu
điện thế U = 18 V, người ta mắc nối tiếp vào mạch một biến trở
+
như hình 2.

a) Tính trị số Rb của biến trở.
A
B
b) Tính hiệu suất H của mạch điện.
Hình 2
Cho biết công suất tiêu thụ của đèn là công suất có ích,
công suất tiêu thụ của biến trở là công suất hao phí.
Câu 5: (3 điểm)
Một ấm điện có điện trở 30,25 Ω được mắc vào mạch điện có hiệu điện thế 220 V.
Dùng ấm này để đun sôi nước ở 20 oC thì mất 7 phút. Biết nhiệt dung riêng của nước là
4200 J/(kg.K) và hiệu suất của ấm là 80 %.
a) Tính công suất của ấm điện.
b) Tính khối lượng nước cần đun.
c) Tính tiền điện phải trả cho việc sử dụng ấm điện nói trên trong một tháng (30 ngày), nếu
mỗi ngày sử dụng ấm điện đó 45 phút. Cho giá điện là 1600 đ/(kW.h).
HẾT
Họ và tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Số báo danh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 1

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I



PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NĂM HỌC 2014 – 2015
MÔN VẬT LÝ 9

HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 1: (2 điểm)
- Phát biểu đúng định luật.
- Ghi đúng công thức.
- Nêu đúng tên, đơn vị đo các đại lượng.
- Giá trị cường độ dòng điện I qua dây lúc ban đầu:

I’ = 0,3 A

Câu 2: (1 điểm)
- Nêu đúng 2 lý do
- Nêu đúng hai biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng.
Câu 3: (2 điểm)
- Phát biểu quy tắc nắm tay phải
- Vận dụng:
a) Đầu A: cực S; đầu B: cực N.
b) Đầu B cuộn dây là cực Bắc nên cuộn dây đẩy kim nam châm (cùng cực),
sau đó hút cực Nam của nam châm (khác cực) lại gần đầu B của cuộn dây.

(0,5 đ)
(0,5 đ)
(0,5 đ)
(0,5 đ)
(0,5 đ)

(0,5 đ)
(1 đ)
(0,5 đ)
(0,5 đ)

Câu 4: (2 điểm)
a) Tính được Ib = 1 A; Ub = 6 V
Tính được Rb = 6 Ω
b) Tính được P = 18 W
H ≈ 67 %

(0,5 đ)
(0,5 đ)
(0,5 đ)
(0,5 đ)

Câu 5: (3 điểm)
a) Tính được P = 1600 W
b) Qtp = P.t = 672000 J

(0,5 đ)
(0,5 đ)

H=

Qci
=> Qci = 537600 J
Qtp

Qci = c.m.Δt =>


(0,5 đ)

m = 1,6 kg

(0,5 đ)

c) Tính được A30 = 36 kW.h (hoặc A1 = 1,2 kW.h)
Tính được T30 = 57600 đ

(0,5 đ)
(0,5 đ)

HẾT

ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 2

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I - Năm học 2014-2015


PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

MÔN: VẬT LÝ 9
Thời gian làm bài: 45 phút
(Không kể thời gian phát đề)

Câu 1 : (1.5 điểm)
Phát biểu định luật Jun-Lenxơ. (0.75 điểm)
Vận dụng: Điện trở của một dây dẫn là 20 Ω có cường độ dòng điện chạy qua dây là
0,5A. Tính nhiệt lượng tỏa ra của dây dẫn trong thời gian 3 phút 20 giây. (0.75 điểm)

Câu 2: (3.0 điểm)
Điện năng là gì? Dụng cụ đo điện năng? Nêu 2 biện pháp giữ an toàn khi sử dụng
điện và 2 biện pháp tiết kiệm điện năng? Nếu mỗi gia đình tại Thành phố Hồ Chí Minh
giảm bớt thời gian thắp sáng của một bóng đèn 60W một giờ mỗi ngày thì số tiền tiết kiệm
được của Thành phố trong một tháng (30 ngày) là bao nhiêu? Cho rằng Thành phố có
khoảng 1,7 triệu hộ gia đình và giá 1 kW.h điện là 1600đ
Câu 3: (2.0 điểm)
Từ trường tồn tại nơi đâu? Loại lực do từ trường tác dụng lên kim nam châm đặt
trong từ trường có tên là gì? Từ trường được biểu diễn trực quan bằng những đường có tên
gọi là gì? Hãy giải thích vì sao ta không được đứng gẩn và dưới đường dây điện cao thế.
Câu 4: (2.5 điểm)
Điện trở của một dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào của dây ? Viết công tính
điện trở của dây dẫn, nêu tên gọi và đơn vị của các đại lượng trong công thức.
Vận dụng: Cho hai dây dẫn đều bằng đồng, có cùng chiếu dài, điện trở dây thứ hai gấp
đôi dây thứ nhất. Tính tiết diện của dây thứ hai, biết rằng dây thứ nhất có tiết diện là
0,5mm2.
Câu 5: (1 điểm)
Cho điện trở R0 = 8 Ω mắc nối tiếp với một biến trở R b rồi mắc vào hai điểm A và B
có hiệu điện thế UAB = 12V. Điều chỉnh biến trở để công suất của biến trở là 4W. Tính giá
trị của Rb tham gia vảo đoạn mạch.
---- Hết ----

ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 2

HƯỚNG DẪN CHẤM


PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I

Năm học 2014-2015
MÔN : VẬT LÝ 9

Câu 1:
a) Phát biểu đúng
b) Viết công thức đúng
Tính đúng Q = 1000J

0,75 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm

Câu 2:
Nêu đúng định nghĩa
Nêu đúng dụng cụ
Nêu đúng 2 biện pháp
Nêu đúng 2 biện pháp
Tính đúng điện năng tiết kiệm A = 3060000 kW.h
Tính đúng tiền điện tiết kiệm T = 4,896 tỷ đồng

0, 5 điểm
0,5 điểm
0,25 điểmx2
0.25 điểmx2
0.5 điểm
0.5 điểm

Câu 3:
Nêu định nghĩa đúng
Nêu tên lực đúng

Nêu đúng
Giải thích đúng

0,5 điểm
0,5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm

Câu 4:
Nêu đúng 3 ý
Viết công thức đúng và ghi chú thích đúng
Tính đúng S2 = 0.25 mm2

0.25 điểmx3
0,75 điểm
1.0 điểm

Câu 5:
2
Ta có Pb = Rb .I =

Rb .U 2

( Rb + R0 ) 2

Thay vào ta được 4 =

144.Rb

( Rb + 8) 2


⇒ Rb2 − 20 Rb + 64 = 0

0,25 điểm
0,25 điểm

0,25 điểm
Giải phương trình trên ta được Rb = 4Ω hay Rb = 16Ω
0,25 điểm
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 3
KIỂM TRA HỌC KỲ I
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NĂM HỌC 2014 - 2015
-------------------------MÔN: VẬT LÝ – KHỐI 9
ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian làm bài : 45 phút
( Đề có 01 trang )
( không kể thời gian phát đề )
Câu 1. ( 2,5 điểm )


Phát biểu và viết công thức của định luật Ohm. Nêu tên gọi và đơn vị đo của các đại
lượng trong công thức.
Đặt hiệu điện thế U không đổi vào hai đầu một dây dẫn có điện trở R thì cường độ
dòng điện qua dây dẫn là 0,3 A. Thay dây dẫn này bằng một dây dẫn khác có điện trở R’
=

3
R thì cường độ dòng điện I’ qua dây dẫn là bao nhiêu?
2


Câu 2. ( 2,5 điểm)
Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào của dây và phụ thuộc vào
những yếu tố này như thế nào?
Tính chiều dài dây dẫn điện có lõi bằng đồng, điện trở suất 1,7.10 -6 Ωm , tiết diện 2
mm2, điện trở tổng cộng 3,4 Ω.
Câu 3

. ( 1,0 điểm )
Tên các cực từ của một nam châm? Từ tính mạnh ở
phần nào
của thanh nam châm?
Hai thanh A và B có hình dạng giống nhau. Trong hai
thanh
này, có một thanh sắt và một thanh nam châm có cực từ ở
hai đầu
thanh. Chỉ với hai thanh này, hãy nêu cách thực hiện để nhận biết thanh nào là thanh sắt,
thanh nào là nam châm.

Câu 4. ( 1,0 điểm )
Bổ sung chiều dòng điện I qua các vòng dây, chiều của đường sức từ trong ống
dây, tên các từ cực của ống dây còn thiếu trong hai hình dưới đây.

Câu 5. ( 3,0 điểm )
Đặt hiệu điện thế không đổi U = 24 V vào hai đầu đoạn mạch có điện trở R 1 = 40 Ω
mắc nối tiếp với điện trở R2 thì cường độ dòng điện qua mạch chính là 0,24 A.
a. Tính điện trở R2 và tính công suất tiêu thụ trên R1.
b. Tính nhiệt lượng tỏa ra trên toàn đoạn mạch trong 30 phút.
c. Mắc thêm điện trở Rx song song với R2 thì công suất tiêu thụ toàn đoạn mạch
tăng gấp đôi. Tính Rx..

HẾT

Học sinh không được sử dụng tài liệu
Giám thị không giải thích gì thêm

ĐÁP ÁN GỢI Ý ĐỀ CHÍNH THỨC
KIỂM TRA HK I - NĂM HỌC 2014-2015
MÔN VẬT LÝ 9
Câu 1. ( 2,5 điểm )
+ Phát biểu
+ Viết hệ thức
+ Tên các đại lượng và đơn vị
+ Cường độ dòng điện qua dây dẫn R’

0,50đ
0,50đ
0,50đ


I'
R
R
2
2
2
= ' =
= => I ' = I = .0,3 = 0,2 A
I
3
3

R 1,5 R 3

1,0đ

Câu 2. ( 2,5 điểm)
+ tỉ lệ thuận với chiều dài
+ tỉ lệ nghịch với tiết diện
+ phụ thuộc vật liệu làm dây dẫn
+ Chiều dài dây:
R=ρ

0,50đ
0,50đ
0,50đ

l
RS 3,4.2.10 −6
=> l =
=
= 400m
S
ρ
1,7.10 −8

1,0đ

Câu 3. ( 1,0 điểm )
Từ tính của một thanh nam châm mạnh ở hai từ cực.
Đặt đầu A vuông góc và ở giữa thanh B
=> nếu hút mạnh: A là Nam châm, B là sắt

=> nếu không hút ( hút yếu ): A là Sắt, B là nam châm
Câu 4. ( 1,0 điểm )
+ Hình A bổ sung đủ, đúng
+ Hình B bổ sung đủ, đúng

0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ

0,50đ
0,50đ

Câu 5. ( 3,0 điểm )
a/
Điện trở tương đương toàn đoạn mạch:
Rtđ = U : I = 24 :0,24 = 100 Ω
0,50đ
Điện trở R2: R2 = Rtđ – R1 = 100 - 40 = 60 Ω
0,50đ
2
2
Công suất tiêu thụ trên R1: P1 = I R1 = 0,24 .40 = 2,304W 0,50đ
b/
Nhiệt lượng tỏa ra trên toàn đoạn mạch trong 30 phút:
Q = I2 Rtđ t = 0,242 . 100. 1800 = 10368 J
0,50đ
c/
P’ = 2P
2

=> U : R’tđ = 2 U2 : Rtd
=>
R’tđ = Rtđ : 2 = 100 : 2 = 50 Ω
0,50đ

R2x = R tđ – R1 = 50 – 40 = 10 Ω
0,25đ
1
1
1
1
1
1
=
+
=>
=
+
=> R x = 12Ω
R2 x R2 R x
10 60 R x

0,25đ

( thiếu hoặc sai đơn vị trừ tối đa 0,25 đ trong mỗi phần của bài toán )
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 5
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO


ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2014 -2015

MÔN : VẬT LÍ - LỚP 9
Thời gian : 45 phút (không kể thời gian giao đề)

Họ tên học sinh : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Giám thị 1

Giám thị 2 STT :

Số báo danh : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Lớp : . . . . . . . . . . .
Trường : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Số tờ nộp . . .

Điểm bằng số
Điểm bằng chữ
Giám khảo 1

Số phách :

Giám khảo 2

Số phách :
STT :

Câu 1: (2 điểm) Có hai điện trở R1 = R2 = 20 Ω mắc vào một hiệu điện thế không đổi U = 12V


a- Vẽ sơ đồ các cách mắc hai điện trở trên.
b- Tính điện trở tương đương trong mỗi cách mắc.



................................................................................................

........................................................................................................

................................................................................................

........................................................................................................

................................................................................................

........................................................................................................

................................................................................................

........................................................................................................

................................................................................................

........................................................................................................

................................................................................................

........................................................................................................

................................................................................................

........................................................................................................

Câu 2: (2 điểm) Phát biểu quy tắc nắm tay phải. Áp dụng quy
nắm tay phải xác định tên các từ cực và vẽ chiều của đường

từ tại các vị trí A và B của hình vẽ ống dây có dòng điện chạy
hình bên

tắc
sức
qua ở

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................

Câu 3: (2 điểm)
a- Nêu cấu tạo của nam châm điện. Làm thế nào để tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật?
b- Một nam châm điện gắn vào hiệu điện thế 6V, khi gắn vào hiệu điện thế 4,5V thì lực từ của nam châm
điện tác dụng lên vật thay đổi như thế nào? Vì sao?
..............................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................
VẬT LÍ LỚP 9

THÍ SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH SẼ RỌC MẤT

Câu

4: (2
điểm)
aPhát
biểu
định
luật
Jun-

Lenxơ. Viết hệ thức của định luật (có chú thích đầy đủ).
b- Hai dây dẫn điện có cùng chiều dài, cùng tiết diện, một dây làm đồng và một dây làm bằng nhôm. Khi
có dòng điện 1A qua mỗi dây trong cùng một thời gian thì dây dẫn nào toả nhiệt nhiều hơn? Vì sao? Cho
biết điện trở suất của đồng nhỏ hơn điện trở suất của nhôm.
..............................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................


..............................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................

Câu 5: (2điểm) Trên một ấm điện có ghi 220V - 500W.
a- Nêu ý nghĩa các số ghi trên ấm điện. Có ý kiến cho rằng để tiết kiện điện thì không nên đun nấu bằng
các thiết bị sử dụng điện như ấm điện, bếp điện. Em có suy nghĩ gì về ý kiến này ?
b- Nếu sử dụng ấm ở hiệu điện thế 200V trong 10 phút thì điện năng mà ấm điện sử dụng và số đếm của

công tơ điện là bao nhiêu?
..............................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ I - MÔN VẬT LÍ - LỚP 9
Câu 1: (2,0 điểm)
- Vẽ đúng sơ đồ cách mắc nối tiếp
- Vẽ đúng sơ đồ cách mắc song song.
Tính Rnt = R1 + R2 = 20 + 20 = 40Ω
Tính = + tính được Rss = 10Ω
Viết đúng công thức chấm 0,25 điểm, đáp số đúng 0,25 điểm cho mỗi kết quả

0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm.
0,5 điểm

Câu 2: (2 điểm)
- Phát biểu đúng qui tắc nắm tay phải

- Xác định đúng từ cực
- Xác định đúng chiều đường sức từ

1 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm.

Câu 3: (2 điểm)
a- Nam châm điện gồm một ống dây dẫn bên trong có lõi sắt non,
khi có dòng điện chạy qua ống dây lõi sắt trở thành nam châm điện
Có thể làm tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật bằng thực hiện một hoặc cả
hai cách sau:
tăng cường độ dòng điện qua ống dây
tăng số vòng dây của cuộn dây dẫn
b- Lực từ của nam châm giảm
- Vì hiệu điện thế giảm nên cường độ dòng điện qua ống dây dẫn giảm
Câu 4: (2 điểm)

0,5 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm


a- Phát biểu đúng định luật
Viết đúng hệ thức và chú thích
Viết hệ thức nhưng thiếu chú thích trừ 0,25 điểm


0,75 điểm
0,5 điểm

- Hai dây đồng và nhôm cùng chiều dài, cùng tiết diện nhưng điện trở suất nhôm lớn hơn
đồng nên điện trở dây dẫn nhôm lớn hơn dây dẫn đồng
0,25 điểm
- Do nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn tỉ lệ thuận với điện trở dây dẫn
0,25 điểm
nên khi có dòng điện 1A chạy qua trong cùng một thời gian thì nhiệt lượng toả ra trên dây 0,25 điểm
nhôm lớn hơn dây đồng
Học sinh ghi thiếu phần in nghiêng thì không trừ điểm

Câu 5 (2 điểm)
a- Học sinh hiểu trình bày được điện thế định mức của ấm là 220V và công suất định mức
của ấm điện là 500W
hoặc ấm điện hoạt động bình thường khi gắn vào hiệu điện thế 220V và công suất của ấm
điện lúc đó là 500W .
- Học sinh thể hiện được ý: để sử dụng tiết kiệm thì cần chọn sử dụng dụng cụ thiết bị điện
có công suất phù hợp và sử dụng chúng trong thời gian cần thiết để nhận xét đồng ý hay
không đồng ý với ý kiến trên.
b- Tìm được R = = = 96,8Ω
- Tìm được P'= = = 413,2W
- Tìm được A= P't = 413,2 . 10.60 = 247920J
247920
Tìm được số đếm của công tơ:
= 0,07kW.h
3600000

0,5 điểm


0,5 điểm

0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm

Lưu ý : Học sinh làm cách khác đáp án nhưng đúng vẫn chấm điểm bình thường

PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO QUẬN 6
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2014 - 2015
MÔN VẬT LÝ - LỚP 9.
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1. (2 điểm)
Nêu mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây? Viết công
thức thể hiện mối quan hệ đó, nêu tên và đơn vị của các đại lượng trong công thức.
Câu 2. (1,5 điểm)
A
Phát biểu qui tắc nắm tay phải? Vận dụng qui
tắc nắm tay
phải cho biết đầu A của kim nam châm ở hình 1 là từ
cực gì?
(Học sinh không cần vẽ lại hình, chỉ trả lời
đầu A
là từ cực gì?)
Hình 1
Câu 3. (1,5 điểm)
Có thể làm tăng lực từ của nam châm
điện
tác dụng lên một vật bằng những cách nào?

I: cường độ dòng điện qua các vòng dây, n: số vòng của ống dây
Hình 2


Quan sát hình 2, hãy cho biết trong các nam châm điện (1), (2), (3) nam châm nào mạnh
nhất ? Nam châm nào yếu nhất ?
Câu 4. (2 điểm)
Một dây dẫn có điện trở 10 Ω coi như không thay đổi, có dòng điện cường độ 2A chạy qua.
a/ Tính nhiệt lượng do dây dẫn tỏa ra trong thời gian 10 min.
b/ Dây điện trở trên làm bằng nicrom dài 2 m, điện trở suất 1,1 . 10 -6 Ω.m. Tính tiết diện của
dây dẫn.
Câu 5. (3 điểm)
Giữa hai điểm A, B của mạch điện, hiệu điện thế luôn không đổi, có hai điện trở R 1 = 20 Ω và
R2 = 40 Ω mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 đo được 4 V.
a/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB.
b/ Tính cường độ dòng điện qua điện trở R2 và hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2.
c/ Thay điện trở R2 bằng điện trở Rx thì hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R 1 bây giờ chỉ còn
3V. Tính Rx.
------------------------ Hết ---------------------------


PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO QUẬN 6
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2014 - 2015
MÔN VẬT LÝ LỚP 9
Câu 1. (2 điểm)
- Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với độ dài l của dây dẫn, tỉ lệ nghịch với
tiết diện S của dây dẫn và phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn.
- Viết đúng công thức
- Nêu tên và đơn vị của các đại lượng trong công thức.

(Thiếu hoặc sai 1 yếu tố trừ 0,25đ)
Câu 2. (1,5 điểm)
- Qui tắc nắm tay phải (SGK VL9 trang 67)
- Đầu A của kim nam châm là từ cực Nam (S)
Câu 3. (1,5 điểm)
- Có thể làm tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật bằng cách
tăng cường độ dòng điện chạy qua các vòng dây hoặc tăng số vòng của ống
dây.
- nam châm (1) mạnh nhất, nam châm (3) yếu nhất
Câu 4. (2 điểm)
a/ Đổi đơn vị: t = 10 min = 600 s.
Nhiệt lượng do dây dẫn toả ra trong 10 min:
Q = I2 . R . t = 22 . 10. 600 = 24 000 (J)
b/ Tiết diện của dây dẫn:
ρ .l 1,1.10 −6 . 2
S=
=
= 0,22 .10 − 6 ( m 2 )
R
10
Câu 5. (3 điểm)
a/ Điện trở tương đương của đoạn mạch AB:
R = R1 + R2 = 20 + 40 = 60 (Ω)
b/ Cường độ dòng điện qua R1: I1 =


0,5đ


0,5đ

0,25đ
0,75đ


0,75đ

U1
4
=
= 0,2 ( A)
R1 20

Vì R1 và R2 mắc nối tiếp nên : I = I1 = I2
Cường độ dòng điện qua R2 là I2 = 0,2 A
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2:
U2 = I2 . R2 = 0,2 . 40 = 8 (V)
c/ Hiệu điện thế giũa hai đầu đoạn mạch AB:
U = U1 + U2 = 4 + 8 = 12 (V)
Cường độ dòng điện qua mạch khi thay R2 bằng Rx:
I' =

0,75đ
0,5đ
0,75đ

0,75đ
0,5đ

U1
3

=
= 0,15( A)
R1 20

Điện trở tương đương của đoạn mạch AB khi thay R2 bằng Rx:
R' =

U
12
=
= 80 (Ω)
'
I
0,15

Điện trở RX: Rx = R’ – R1 = 80 - 20 = 60 (Ω)
(* Học sinh có thể làm bài theo cách khác, nếu đúng vẫn cho trọn điểm)
-----------------------------------PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN 8
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2014 – 2015




MÔN: VẬT LÍ – LỚP 9
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
Câu 1: (1,5 điểm)
Biến trở dùng để làm gì? Kể tên các loại biến trở đã học. Vẽ hình một trong các kí hiệu sơ
đồ của biến trở.
Câu 2: (2,5 điểm)
Công suất của một đọan mạch điện: phát biểu, viết công thức, nêu tên các đại lượng dùng

trong công thức.
Áp dụng: Đặt một hiệu thế U = 12V vào hai đầu một dây dẫn làm bằng nikêlin có điện trở
suất 0,4.10-6Ωm, tiết diện 0,2mm2, chiều dài 50m. Tính công suất điện của dây dẫn.
Câu 3: (1,5 điểm)
Cho biết hình ảnh từ phổ bên ngoài ống dây khi có dòng điện chạy qua. Hãy phát biểu quy
tắc nắm tay phải để xác định chiều của đường sức từ trong lòng ống dây.
Câu 4: (3,0 điểm)
Mắc nối tiếp hai điện trở R 1 = 40 Ω và R2 = 120 Ω vào giữa hai điểm A và B có hiệu điện thế
không đổi U = 240V.
a/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và cường độ dòng điện qua mạch.
b/ Tính hiệu điện thế giữa hai đầu R2 và công suất điện tiêu thụ của R2.
Câu 5: (1,5 điểm)
Hai dây dẫn có điện trở R1 và R2 mắc song song với nhau vào giữa hai điểm có hiệu điện thế
U. Biết R1 = 5R2 .Trong cùng thời gian nhiệt lượng tỏa ra ở dây nào lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu
lần?
----------- HẾT ----------


PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN 8
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ I
Môn: Vật lí 9 - Năm học 2014 - 2015
Câu 1: (1,5 điểm)
- Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số và có tác dụng điều chỉnh cường độ dòng điện
trong mạch.
(0,5đ)
- Vẽ đúng 1 kí hiệu sơ đồ của biến trở.
(0,25đ)
- Kể tên đúng 3 lọai biến trở.
(0,75đ)
(kể

tên đúng 1 loại cho 0,25đ)
Câu 2: (2,5 điểm)
- Phát biểu đúng
(0,5đ)
- Viết đúng công thức
(0,5đ)
- Nêu tên các đại lượng và đơn vị đúng
(0,5đ)
Áp dụng:
- R=ρ

l
S

= 100 Ω

(0,5đ)

- P = 1,44W
(0,5đ)
Câu 3: (1,5 điểm)
- Hình ảnh từ phổ bên ngoài ống dây có dòng điện chạy qua giống như từ phổ bên ngoài
thanh nam châm
(0,5đ)
- Phát biểu đúng quy tắc nắm bàn tay phải
(1,0đ)
Câu 4: (3,0 điểm)
a/ Điện trở tương đương của mạch:
R= R1 + R2 = 160Ω
(0,5đ)

Cường độ dòng điện qua mạch I = 1,5A.
(0,5đ)
b/ Mắc nối tiếp: I = I1 = I2 =1,5A
(0,5đ)
Hiệu điện thế giữa hai đầu R2 :
U 2 = 180V
(0,75đ)
Công suất điện tiêu thụ của R2 :
p2 = 270W.
(0,75đ)
Câu 5: (1,5 điểm)
Tính được Q2 = 5Q1
(1,5đ)
Tùy theo cách giải của học sinh


Câu 1: (1.5đ)
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẬN 9
ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2014 – 2015
Môn : VẬT LÝ – LỚP 9
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)

a. Ph
át

biểu định luật Joule – Lenz?

b. Viết công thức – cho biết ý nghĩa và đơn vị từng đại lượng trong công thức?
Câu 2: (2 đ)
a. Phát biểu quy tắc nắm tay phải?
b. Một cuộn dây dẫn của 1 nam châm điện hút 1 kim nam châm có các cực như hình. Hãy xác
định:
+ Các cực từ của nam châm điện.
+ Các cực của nguồn điện.

Câu 3: (1.5 đ)
a. Dùng lõi sắt non hay lõi thép để chế tạo nam châm điện? Vì sao?
b. Một học sinh cho rằng nếu cưa đôi một thanh nam châm thẳng thì ta có thể tách rời hai cực
của nam châm đó ra. Ý kiến như vậy có đúng không? Theo em, kết quả sẽ như thế nào?
Câu 4: (1.5 đ)
Mắc một đoạn dây dẫn vào giữa hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 28V thì dòng
điện qua dây có cường độ 2A
a. Tính điện trở của đoạn dây dẫn.
b. Biết rằng đoạn dây dẫn dài 11,2m, tiết diện 0,4mm2. Hãy cho biết cuộn dây làm bằng chất
gì?
Biết ρnikelin = 0,4.10-6 Ω.m, ρmaganin = 0,43.10-6 Ω.m , ρconstantan = 0,5.10-6Ω.m
Câu 5: (1.5 đ)
Người ta mắc bóng đèn dây tóc(12V-6W) vào hiệu điện thế 9V
a. Nêu ý nghĩa các số ghi trên bóng đèn.
b. Điện năng chuyển hóa thành các dạng năng lượng nào khi sử dụng bóng đèn trên?
c. Đèn sáng như thế nào? Giải thích?
Câu 6: (2 đ)
Mắc nối tiếp R1 = 30Ω, R2 = 20Ω vào giữa hai điểm A và B của đoạn mạch có hiệu điện thế
12V
Tính cường độ dòng điện qua đoạn mạch
a.
Công mà đoạn mạch sản ra trong thời gian 5 min.

b.
Mắc thêm R3 // R2 sao cho cường độ dòng điện qua điện trở R1 gấp 5 lần cường độ dòng điện
c.
qua điện trở R2. Tính điện trở R3
--- Hết ---

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HKI
NĂM HỌC 2014 – 2015


MÔN VẬT LÝ LỚP 9
Câu 1: (1.5đ)
a. Phát biểu đúng(0.5đ)
b. Viết công thức (0.5đ)– ý nghĩa và đơn vị (0.5đ)
Câu 2: (2 đ)
a. Phát biểu đúng(1đ)
b. + Đúng các cực từ của nam châm điện(0.5đ)
+ Đúng các cực của nguồn điện.(0.5đ)
Câu 3: (1.5 đ)
a. Lõi sắt non. Giải thích đúng(1đ)
b. Không đúng. Giải thích(0.5đ)
Câu 4: (1.5 đ)
a. R = 14 Ω(0.5đ)
b. ρconstantan = 0,5.10-6Ω.m (1đ)
Câu 5: (1.5đ)
a. Ý nghĩa. Mỗi ý (0.25đ)
b. Nêu đúng(0.5đ)
c. Giải thích (0.5đ)
Câu 6: (2đ)
a. I = 0,24A(1đ)

b. A = 864J(0.5đ)
c. R3 = 5 Ω(0.5đ)
--- Hết ---

ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 11
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2014 – 2015
MÔN VẬT LÝ 9
Thời gian 45 phút (không kể thời gian phát đề)

Câu 1: (2đ)
a. Phát biểu quy tắc nắm tay phải.
b. Biết chiều một đường sức từ của thanh nam châm thẳng như hình vẽ dưới đây. Hãy cho biết A, B
là những cực nào của nam châm.


B

A

(Học sinh không cần vẽ hình lại, chỉ trả lời A: cực gì?, B: cực gì?)

Câu 2: (2đ)
a. Điện trở dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn?
b. Viết công thức tính điện trở dây dẫn theo các đại lượng trên và cho biết đơn vị của từng đại lượng
trong công thức.

Câu 3: (2đ)
a. Phát biểu định luật Jun – Lenxơ, viết công thức và ghi chú tên gọi, đơn vị các đại lượng trong
công thức.
b. Chứng minh rằng: trong đoạn mạch gồm 2 điện trở R 1 và R2 mắc song song, nhiệt lượng toả ra
trên mỗi điện trở trong cùng một thời gian thì tỉ lệ nghịch với điện trở:
Q1 R2
=
Q2 R1

Câu 4: (3đ)
a. Mỗi số đếm trên công tơ điện cho ta biết điều gì?
b. Một bếp điện có ghi (120 V – 600 W), khi bếp hoạt động bình thường thì cường độ dòng điện
của bếp là bao nhiêu?
c. Bếp điện trên được sử dụng ở hiệu điện thế 120 V, mỗi ngày sử dụng bếp 2 giờ. Tính lượng điện
năng bếp tiêu thụ trong 1 tháng (30 ngày).
Câu 5: (1đ)
Có hai thanh kim loại (hình chữ I) giống hệt nhau, một thanh đã bị nhiễm từ (nam châm) còn thanh
kia thì không (sắt). Nếu không dùng một vật nào khác, có thể xác định thanh nào nhiễm từ hay không?
Hãy trình bày cách làm đó.

--- Hết ---

HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN
Đề kiểm tra học kỳ I- Vật lý lớp 9
Năm 2014-2015
Câu 1:
a. Phát biểu đúng
b. A: cực bắc (N), B: cực nam (S)
Câu 2:
a. Nêu đúng 3 ý (ρ, l, s)

(thiếu 1 ý - 0,5 đ)
b. Viết đúng công thức
Đơn vị từng đại lượng (đầy đủ)
(nếu thiếu hoặc sai một trong các đại lượng thì -0,5đ)
Câu 3:
a. Phát biểu đúng định luật
Viết đúng công thức

(1đ)
(1đ)
(1đ)
(0,5đ)
(0,5đ)
(0.5đ)
(0,25đ)


Tên từng đại lượng (đầy đủ)
(nếu thiếu hoặc sai một trong các đại lượng thì -0,25đ)
b. Chứng minh đúng

(0,25đ)
(1đ)

Câu 4:
a. Mỗi số đếm của công tơ điện cho biết lượng điện năng đã được sử dụng
là 1 kWh (hay = 36.105 J)
(1đ)
b. Tính được I=P/U=600/120=5 A
(1đ)

(thiếu lời giải -0,25đ, thiếu công thức -0,25đ)
c. Tính được A = P.t = 600.2.30 = 36000 Wh =36 kWh
hay A = 1296.105 J
(1đ)
(thiếu lời giải -0,25đ, thiếu công thức -0,25đ)
Câu 5:
(1đ)
Ta có thể tìm được, vì từ trường của nam châm chữ I mạnh nhất ở hai đầu, yếu nhất ở ngay giữa thanh,
nên ta đặt 2 thanh vuông góc nhau đầu thanh này ở giữa thanh kia. Xảy ra 2 trường hợp:
_ Nếu hai thanh hút nhau rất mạnh thì thanh nằm ngang là thanh sắt, thanh còn lại là nam châm.
_ Nếu hai thanh gần như không hút nhau thì thanh nằm ngang là nam châm, thanh còn lại là thanh sắt.
(học sinh trình bày đủ ý gạch nghiêng và 2 ý gạch đầu dòng còn lại mới được điểm; nếu học sinh trả lời
có thể tìm được nhưng cách làm không đúng thì không cho điểm)

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN 12
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2014 -2015
Môn: VẬT LÝ 9
Thời gian: 45 phút
( Không kể thời gian phát đề)
Câu 1 ( 2 điểm):
- Tại sao nói dòng điện có mang năng lượng? Trong cuộc sống, điện năng tiêu thụ của mạng điện gia
đình được đo bằng cách nào và theo đơn vị nào?
Áp dụng: Trên bếp điện có ghi (220 V – 1000 W).
a) Các giá trị này có tên gọi là gì và có ý nghĩa như thế nào?
b) Tính điện năng mà bếp điện tiêu thụ trong 2 giờ khi sử dụng ở hiệu điện thế 220 V.
Câu 2 ( 1,5 điểm):
Phát biểu Định luật Jun-Lenxơ. Viết công thức và cho biết tên, đơn vị các đại lượng trong công thức.
Câu 3 ( 2 điểm):
Hãy phát biểu nội dung qui tắc nắm tay phải.
Áp dụng: Xác định chiều đường sức từ và tên từ cực của ống dây và nam châm trong hình 1 và hình 2



Hình 1

Hình 2

Câu 4 (1,5 điểm):
- Hãy nêu các biện pháp để giữ an toàn điện khi tiếp xúc với các dụng cụ, thiết bị điện trong mạng
điện gia đình.
- Để phòng tránh tác hại do điện giật khi cơ thể tiếp xúc với đất và với dụng cụ bị rò điện, người ta
thường sử dụng loại thiết bị điện có tên gọi là gì? Và cho biết nó hoạt động ngắt mạch điện khi cường độ
dòng điện rò qua cơ thể là bao nhiêu ?
Câu 5 ( 3 điểm):
Đoạn mạch gồm điện trở R1 = 12 Ω, R2= 36 Ω mắc nối tiếp vào nguồn điện có hiệu điện thế không
đổi U= 24 V.
a) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
b) Tính công suất tiêu thụ của đoạn mạch.
c) Điện trở R1 thực chất bên trong là hai điện trở R3 và R4 mắc song song với nhau. Khi có dòng điện
qua mạch, công suất tiêu thụ của R3 gấp 3 lần công suất tiêu thụ của R4. Tính trị số của điện trở R3, R4.
HẾT

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN 12

HƯỚNG DẪN CHẤM
KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2014 – 2015
Môn: VẬT LÝ 9
Câu 1: (2 đ iểm)
- Dòng điện có khả năng thực hiện công và có thể cung cấp nhiệt lượng để làm thay đổi nhiệt năng
của các vật nên dòng điện có mang năng lượng.
(0,5đ)

- Trong cuộc sống, điện năng tiêu thụ của mạng điện gia đình đươc đo
bằng điện kế (công tơ điện) và theo đơn vị Kwh.
(0,25đ- 0,25đ)
Áp dụng:
- Các giá trị này được gọi là HĐT định mức và công suất định mức. (0,25đ)
a)
-Khi hiệu điện thế 220 V đặt vào hai đầu bếp điện thì bếp hoạt động bình thường và khi đó công
suất tiêu thụ của bếp là 1000 W.
(0,25đ)
Điện năng mà bếp đã tiêu thụ.
b)
A = P .t = 1000. 2 = 2000 (Wh)
(0,25đ- 0,25đ)
Câu 2: ( 1,5 điểm)
+ Phát biểu : Nhiệt lượng tỏa ra từ một vật dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với điện trở của
vật dẫn, với bình phương cường độ dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua vật dẫn đó
(0,5đ)
+ Hệ thức của định luật :
Q = RI2 t
(0,5 đ)
trong đó : Q là nhiệt lượng tỏa ra của vật dẫn ( J )
R là điện trở của vật dẫn ( Ω )


I là cường độ dđ chạy qua vật dẫn ( A)
t là thời gian dđ chạy qua vật dẫn (s)

(0,5đ)

Câu 3: ( 2 điểm)

Quy tắc nắm tay phải: Nắm bàn tay phải rồi đặt tay ở vị trí bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện
chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong ống dây.
( 1đ)
Áp dụng:
Mổi hình 0,5 điểm ( hình 2 –HS có thể dùng mũi tên xác định ) ( 1đ )
Hình 1:
Q, B là cực Bắc (N)
P ,A là cực Nam (s)

N

S

hình 2

Câu 4: ( 1.5đ)
* Biện pháp: - Cần phải thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn khi sử dụng điện ,nhất là với mạng điện dân dụng
vì HĐT 220 V
của mạng điện này có thể gây nguy hiểm đến tính mạng .
(0,5đ)
- Chỉ tiếp xúc với các bộ phận của các thiết bị điện trong mạng điện gia đình khi chúng làm bằng chất cách
điện hoặc sau khi đã kiểm tra được sự cách điện giữa chúng với mạng điện chạy trong thiết bị.
(0,5đ)
*- Để phòng tránh tác hại do điện giật khi cơ thể tiếp xúc với đất và với dụng cụ bị rò điện, người ta
thường sử dụng loại thiết bị điện có tên gọi là ELCB ( cầu dao chống giật )
- ELCB hoạt động ngắt mạch điện khi CĐDĐ rò qua cơ thể là 15 mA. (0,25đ-0,25đ)
Câu 5: ( 3 điểm)
a) Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
U


24

I = R + R = 12 + 36 = 0,5 (A)
1
2
b) Công suất tiêu thụ của đoạn mạch.

P
c)

(0,5đ -0,5 đ)

U 2 24 2
=
= 12 ( w)
=
Rtđ
48

(0,5đ-0,5đ)

Theo đề bài ta có: (R3 // R4) nt R2

P=

U2
R

với U không đổi


P3 = 3 P
1

1

 R4 = 3R3

1

Điện trở R3 , R4 : R = R + R
1
3
4
 R3= 16 Ω ; R4 = 48 Ω

Hết

4

(0,5đ)

(0,5đ)


UBND HUYỆN BÌNH CHÁNH
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ CHÍNH THỨC

(Đề có 1 trang)


ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I- NĂM HỌC 2014 - 2015
Môn: Vật lý – Lớp 9
Ngày kiểm tra: 17/12/2014
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề)

Câu 1: ( 1,5 điểm)
a. Em hãy nêu tên các cực từ của một nam châm và cho biết sự tương tác giữa hai cực từ của
nam châm khi chúng đặt gần nhau.
b. Kim nam châm đặt trên một trục thẳng đứng và có thể quay tự do quanh trục đó, khi nằm
cân bằng kim nam châm luôn chỉ theo hướng nào?
c. Hãy xác định chiều của đường sức từ tại các điểm A, B và tên hai từ cực của nam châm
thẳng (hình vẽ).
A
B

Câu 2: ( 2,0 điểm)
a. Em hãy phát biểu và viết công thức của định luật Jun – Lenxơ, nêu tên và đơn vị đo các đại
lượng trong công thức đó.
b. Hãy giải thích vì sao bàn ủi điện khi đang sử dụng có nhiệt độ khoảng vài trăm độ, trong
khi đó dây dẫn nối với bàn ủi hầu như không nóng thêm ?
Câu 3: ( 1,0 điểm)
Sử dụng tiết kiệm điện năng góp phần giảm chi tiêu cho gia đình, dành điện năng cho phát
triển sản xuất. Em hãy nêu bốn biện pháp để sử dụng tiết kiệm điện năng.
Câu 4: ( 3,0 điểm)
Giữa hai điểm A, B có hiệu điện thế không đổi 12V người ta mắc nối tiếp hai điện trở
R1 = 12Ω, R2 = 36Ω .
a. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
b. Tính công suất tiêu thụ của điện trở R1 và công suất tiêu thụ của điện trở R2.
c. Mắc thêm điện trở R3 = 48Ω vào hai điểm A, B. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
lúc này.

Câu 5: ( 2,5 điểm)
Trên một ấm điện có ghi ( 220V - 1100W) được sử dụng hiệu điện thế 220V.


a. Giải thích các số ghi trên ấm.
b. Tính điện trở và cường độ dòng điện qua ấm.
c. Dùng ấm điện trên để đun 1,4 lít nước ở 250C, tính thời gian cần thiết để ấm đun sôi lượng
nước đó. Biết nhiệt dung riêng của nước là C = 4200 J / kg .K ( Bỏ qua nhiệt lượng làm nóng vỏ ấm và
nhiệt lượng tỏa ra môi trường xung quanh )
--------- Hết ----------

HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA HKI – VẬT LÝ 9
Ngày kiểm tra: 17/12/2014
Câu 1: ( 1,5đ)
a. - Tên 2 cực từ
- Tương tác 2 cực từ
b. Kim nam châm luôn chỉ hướng bắc – nam
c. Xác định đúng chiều đường sức từ tại A, B, hai cực nam châm
Câu 2: (2,0đ)
a. Định luật Jun – Lenxơ:
+ Phát biểu đúng nội dung định luật.
+ Viết công thức.
+ Nêu tên và đơn vị đo.
b. Bàn ủi có điện trở lớn hơn dây dẫn nên nhiệt lượng tỏa ra từ bàn ủi
lớn hơn nhiệt lượng tỏa ra từ dây dẫn ( với Q = RI 2t và I, t như nhau nên
Q tỉ lệ thuận với R)

Câu 3: ( 1,0đ)
- Nêu được 4 biện pháp tiết kiệm điện năng.
Câu 4: ( 3,0đ)

a) Tính CĐDĐ qua R1, R2
- Điện trở tương đương R12 = R1 + R2 = 12 + 36 = 48Ω
- Tính CĐDĐ qua R1, R2
U 12
=
= 0, 25 A
+ Tính CĐDĐ qua mạch chính I =
R12 48
+ CĐDĐ qua R1, R2: I1 = I 2 = I = 0, 25 A
U

0,25đ
0.25đ
0,25đ
3x0,25đ

0,5đ
0,5đ
2 x 0,25đ
0,5đ

4x0,25đ

2 x 0,25đ
0,25đ
0,25đ

12

( Nếu tính I1 = I 2 = I = R = 48 = 0, 25 A tính điểm 0,5đ)

12
b) Công suất tiêu thụ của R1, R2
- P1 = R1.I12 = 12 ( 0, 25 ) = 0, 75W
2

- P2 = R2 .I 22 = 36 ( 0, 25 ) = 2, 25W
2

( thay số và đáp số tính 0,25đ, nếu thiếu 1 trong 2 bước trên trừ 0,25đ)
c) ĐTTĐ của mạch điện lúc sau

0,5đ
0,5đ
2x0,5đ


R123 =

R12 .R3
48.48
R 48
R
=
= 24Ω ( có thể tính R123 = 12 = 3 =
= 24Ω )
R12 + R3 48 + 48
2
2
2


Câu 5:( 2,5đ)
a) Giải thích các số ghi trên ấm điện
220V: HĐT định mức
1100W: Công suất định mức
b) Tính điện trở và CĐDĐ qua ấm

0,5đ
0,5đ

U2
U 2 ( 220 )
= 44Ω
- Điện trở của ấm PA = A ⇒ RA = A =
RA
PA
1100
P 1100
= 5A
- CĐDĐ qua ấm: P = U .I ⇒ I = =
U 220
2

2 x 0,25đ
2 x 0,25đ

c) Thời gian đun nước
Qtoa = Qthu

⇔ RI 2t = mc∆t
⇔ P.t = mc∆t ⇒t =


mc∆t
= 400, 9s
P

công thức: 0,25đ
thay số : 0,25đ

Lưu ý: Nếu học sinh làm theo cách khác nhưng đúng thì thầy, cô vận dụng thang điểm này để chấm
.

UBND QUẬN BÌNH TÂN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KỲ I LỚP 9
NĂM HỌC 2014 – 2015


ĐỀ CHÍNH THỨC

MƠN: VẬT LÝ
NGÀY: 15/12/2014
Thời gian làm bài: 45 phút (khơng kể thời gian phát đề)
(Đề thi có 01 trang)

Câu 1: ( 1,5 điểm)
Phát biểu định luật Ơm? Cơng thức định luật Ơm? Nêu ý nghĩa và đơn vị của các đại lượng trong
cơng thức?
Câu 2: ( 1,5 điểm)
- Hãy phát biểu quy tắc bàn tay trái?

- Vận dụng quy tắc bàn tay trái để xác định chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện
chạy qua được đặt trong từ trường trong trường hợp sau:
N

N

S

Câu 3: ( 1 điểm)
Điện năng là gì? Tại sao nói dòng điện có mang năng lượng ?
Câu 4: ( 1 điểm)
Từ phổ là gì?
Nêu cách nhận biết từ trường ?
Câu 5: ( 2 điểm)
Cho điện trở R 1 = 15 Ω và điện trở R 2 = 10 Ω mắc song song với nhau, hiệu điện thế giữa hai
đầu đoạn mạch là 24(V).
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch?
b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở?
Câu 6: ( 2 điểm)
Một bếp điện có ghi 220V - 1000W được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế 220V.
a) Tính điện trở của bếp và cường độ dòng điện qua bếp?
b) Tính nhiệt lượng tỏa ra mỗi ngày theo đơn vị Jun ? Biết mỗi ngày bếp được dùng 1 giờ.
c) Tính tiền điện phải trả cho việc sử dụng bếp trong 30 ngày , biết 1Kwh giá 1200đ.
Câu 7: ( 1 điểm)
Nêu một phương án để xác định tên cực của một thanh nam châm khi màu sơn đánh dấu cực đã bị
tróc hết.
Hết

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2014 - 2015
MÔN VẬT LÍ LỚP 9

Câu 1: ( 1,5 điểm)
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ
nghịch với điện trở của dây.
(0,5điểm)
Cơng thức định luật Ơm: I =

U
R

Trong đó I: Cường độ dòng điện( A)
U: Hiệu điện thế (V)

(0,5điểm)


R: Điện trở ( Ω )

(0,5điểm)

Câu 2: ( 1,5 điểm)
- Quy tắc bàn tay trái( SGK trang 74)
- Xác định đúng lực điện từ được 0,5điểm
N

( 1 điểm)

N
F
S


Câu 3: ( 1 điểm)
Điện năng là năng lượng của dòng điện
(0,5điểm)
Dòng điện có khả năng thực hiện công cũng như có thể làm thay đổi nhiệt năng của vật ta nói dòng
điện có mang năng lượng.
(0,5điểm)
Câu 4: ( 1 điểm)
Hình ảnh các đường mạt sắt xung quanh nam châm gọi là từ phổ
(0,5điểm)
Cách nhận biết từ trường: Dùng kim nam châm, nơi nào có lực từ tác dụng lên kim nam châm thì
nơi đó có từ trường.
(0,5điểm)
Câu 5: ( 2 điểm)
Tóm tắt
R 1 = 15 Ω
R 2 = 10 Ω
U = 24(V)
Rtd = ? Ω
I1=?A
I2=?A
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch: Rtd =
Vì R 1 // R 2 nên U = U 1 = U 2 = 24 V
Cường độ dòng điện qua điện trở R 1:
I1 =

U1 24
=
= 1, 6 Α
R1 15


R1 R2
= 6Ω
R1 + R2

(0,5điểm)
(0,5điểm)
(0,5điểm)

Cường độ dòng điện qua điện trở R 2:
I2 =

U 2 24
=
= 2, 4 Α
R2 10

Câu 6: ( 2 điểm)
Tóm tắt
U = 220V
℘ = 1000W
t= 1h = 3600s
R= ? Ω
I=?A
Q = ? J và calo?
Tiền?
a) Điện trở của bếp :

(0,5điểm)

(0,25điểm)



×