Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

Bài giảng kinh tế học vi mô chương 1 TS nguyễn hoàng hiển

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 84 trang )

X1

KINH TẾ HỌC
VĨ MÔ
TS. Nguyễn Hoàng Hiển



Slide 1
X1

X8AIJ, 11/15/2011


CHƯƠNG 1

KHÁI QUÁT VỀ
KINH TẾ HỌC VĨ MÔ


• I. Kinh tế học và một số khái niệm cơ bản.
• II. Hệ thống các khoa học về kinh tế.
• III. Đối tượng, đặc trưng và phương pháp
nghiên cứu của kinh tế vĩ mô.


I. Kinh tế học và một số khái niệm cơ
bản
1.Kinh tế
 Sự làm ra của cải vật chất để thỏa mãn


nhu cầu của con người.
 Hoàn thiện và tối ưu hoá việc sử dụng
các nguồn lực, tổ chức lao động xã hội
một cách khoa học, có hiệu quả.
 Cân đối tích luỹ và tiêu dùng để phát
triển, đề phòng rủi ro.


2. KINH TẾ HỌC
• Kinh tế học: là môn khoa học xã hội nghiên
cứu việc sử dụng hiệu quả các nguồn lực
khan hiếm để sản xuất ra các hàng hóa cần
thiết và phân phối chúng giữa các thành
viên trong xã hội.
Sự khan hiếm
Kinh tế học

Tính hiệu quả


• ‫٭‬Hành vi hợp lý: Trong những hoàn cảnh
khác nhau người ta có sự lựa chọn khác
nhau.
• ‫٭‬Lợi ích biên và chi phí biên: Nghiên cứu
kinh tế dựa trên so sánh giữa lợi ích biên và
chi phí biên.
• Lợi ích biên – lợi ích tăng thêm.
• Chi phí biên – chi phí tăng thêm.



3. MƯỜI NGUYÊN LÝ CỦA
KINH TẾ HỌC
• Nguyên lý 1: Con người phải lựa chọn.
• Nguyên lý 2: Giá trị của một thứ là giá trị
của cái mà chúng ta phải từ bỏ nó để có cái
mà chúng ta mong muốn có.
•  Nguyên lý 3: Người sáng suốt luôn tính
đến những thay đổi biên.


•  Nguyên lý 4: Con người phản ứng trước

các kích thích.
•  Nguyên lý 5: Buôn bán có lợi cho mọi
người.
•  Nguyên lý 6: Thị trường là hình thức tổ
chức hoạt động kinh tế tốt nhất.
•  Nguyên lý 7: Đôi khi Chính phủ có ảnh
hưởng tích cực đến hoạt động của thị
trường.


•  Nguyên lý 8: Mức sống của người dân
một nước phụ thuộc vào khả năng sản xuất
ra hàng hóa, dịch vụ của nước đó.
•  Nguyên lý 9: Giá cả tăng khi Chính phủ
in ra quá nhiều tiền.
•  Nguyên lý 10: Trong ngắn hạn xã hội cần
lựa chọn giữa lạm phát và thất nghiệp.



4. CÁC PHÂN NGÀNH CỦA KINH TẾ HỌC

KT VĨ MÔ
-Nền kt nói
chung:
-Tổng cung
-Tổng cầu
-Lạm phát
-Thất nghiệp

KT VI MÔ
Những thành phần KT riêng
biệt:
Cung cầu: HHDV và các YTSX
trên các TT
-riêng biệt


5. MỐI QUAN HỆ GIỮA KINH TẾ VĨ MÔ
VÀ KINH TẾ VI MÔ
TẠO MÔI TRƯỜNG
HÀNH LANG PHÁP LÝ

KT VI MÔ

KT VĨ MÔ

SỰ PHÁT TRIỂN CỦA
DOANH NGHIỆP, TT



6. KINH TẾ HỌC THỰC CHỨNG VÀ KINH
TẾ HỌC CHUẨN TẮC

KTH THỰC CHỨNG
+Mô tả phân tích:
- Là gì?
-Bao nhiêu?
- Như thế nào?

KTH CHUẨN TẮC
+ Đánh giá lựa chọn vấn đề giải
quyết, trả lời câu hỏi:
Nên làm gì?

.


7. Đặc trưng của kinh tế học
 Nghiên cứu sự khan hiếm các nguồn lực
một cách tương đối với nhu cầu kinh tế xã
hội.
 Nghiên cứu kinh tế học dựa trên các giả
thiết hợp lý.
 Nghiên cứu về mặt lượng.
 Nghiên cứu KTH mang tính toàn diện và
tổng hợp.



 KTH không phải là môn khoa học
chính xác.


8.Phương pháp và công cụ nghiên cứu
của Kinh tế học
 Số liệu kinh tế.
 Mô hình kinh tế.
 Mô hình và số liệu.
 Các đồ thị điểm, đường và phương
trình.
 Các lý thuyết và minh chứng.


9. BA VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA KINH TẾ
HỌC (SỰ LỰA CHỌN)
1

2

3

SẢN XUẤT CÁI GÌ?
SẢN XUẤT NHƯ THẾ
NÀO?
SẢN XUẤT CHO AI?


9.1.Bản chất của sự lựa chọn:
Khái niệm: Lựa chọn là cách thức mà các

thành viên kinh tế sử dụng để đưa ra các
quyết định tốt nhất có lợi nhất cho họ.
*

* Tại sao phải lựa chọn: vì thế giới chúng ta
đang sống đặc trưng bởi sự khan hiếm
Người tiêu dùng
9.2. Mục tiêu

Người sản xuất
Chính phủ


10. CÁC MÔ HÌNH KINH TẾ
KT CHỈ HUY

KT tập trung
CP giải quyết
toàn bộ các
vấn đề KT

KT TT

TT giải quyết
các vấn đề KT
bằng giá
CP có thể
không can
thiệp


KT HỖN HỢP

Tư nhân và CP
cùng tham gia
giải quyết các
vấn đề KT


11. CÁC YẾU TỐ SẢN XUẤT

Đất đai

Lao động

Tư bản

Công nghệ


12. Sơ đồ vòng chu chuyển kinh tế
Chi phí

Thu nhập:
THỊ TRƯỜNG YẾU TỐ SẢN XUẤT
Cung L,Kï

Caàu YTSX

HỘ GIA ĐÌNH


DOANH NGHIỆP

Cầu HH DV

Cung HH DV

doanh thu

THỊ TRƯỜNG
HÀNG HÓA DV

Chi tiêu mua


13.Mô hình đường giới hạn khả
năng sản xuất
• Đường giới hạn khả năng sản xuất
(Production Possibility Frontier PPF), mô tả mức sản xuất tối đa mà
một nền kinh tế có thể đạt được với
đầu vào và công nghệ sẵn có. Nó cho
ta biết các khả năng sản xuất khác
nhau mà một xã hội có thể lựa chọn.


13.1.Giả thuyết nghiên cứu mô hình PPF
• a) Sử dụng đầy đủ các nguồn lực và sản
xuất hiệu quả.
• b) Lượng nguồn lực không thay đổi cả về số
lượng và chất lượng.
• c) Trình độ công nghệ không đổi trong thời

gian rất ngắn.
• d) Nền kinh tế chỉ sản xuất 2 mặt hàng.


13.2. BIỂU KHẢ NĂNG SẢN XUẤT
Các khả năng Q quần áo
(vạn chiếc)

Q xe máy
(vạn chiếc)

A
B
C
D
E

0
4
6
8
10

40
35
30
20
0



13.3. ĐƯỜNG GIỚI HẠN KHẢ NĂNG SẢN XUẤT

Quần áo
a
40
35

b
c

30

F
d

20

G

0

E
4

6

8

10


Xe máy


×