Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Bài giảng luật lao động chương 2 quan hệ pháp luật lao động

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.45 KB, 22 trang )

1.

QUAN HỆ PHÁP LUẬT VỀ SỬ DỤNG VÀ
CUNG ỨNG LAO ĐỘNG

2.

CÁC QUAN HỆ PHÁP LUẬT LAO ĐỘNG
KHÁC


1. QUAN HỆ PHÁP LUẬT VỀ SỬ DỤNG VÀ CUNG
ỨNG LAO ĐỘNG

1.1. Khái niệm và đặc điểm
1.2. Thành phần của quan hệ
pháp luật về sử dụng và
cung ứng lao động


1.1. Khái niệm và đặc điểm
1.1.1. Khái niệm
Quan hệ pháp luật về sử dụng và cung ứng
lao động là quan hệ lao động giữa người lao
động làm công ăn lương với người sử dụng
lao động được các quy phạm pháp luật lao
động điều chỉnh.


1.1.2. Đặc điểm
 Quan hệ pháp luật về sử dụng và cung ứng lao


động phát sinh trên cơ sở hợp đồng lao động.
 Trong quan hệ pháp luật về sử dụng và cung ứng
lao động, người lao động làm công ăn lương phải
chịu sự kiểm tra, giám sát, quản lý, điều hành của
người sử dụng lao động.
 Trong quan hệ pháp luật về sử dụng và cung ứng
lao động, người lao động làm công ăn lương phải
tự mình thực hiện công việc theo hợp đồng lao
động.
 Trong quá trình xác lập, thực hiện, thay đổi hoặc
chấm dứt quan hệ pháp luật về sử dụng và cung
ứng lao động thường có sự tham gia của tổ chức
công đoàn.


1.2. Thành phần của quan hệ pháp luật về sử
dụng và cung ứng lao động

CHỦ
THỂ

KHÁCH
THỂ

NỘI
DUNG

SỰ
KIỆN
PHÁP




1.2.1. Chủ thể của quan hệ pháp luật về sử dụng
và cung ứng lao động


CHỦ THỂ

NGƯỜI
LAO ĐỘNG
LÀ M
CÔNG ĂN
LƯƠNG

NGƯỜI
SỬ DỤNG
LAO
ĐỘNG


NGƯỜI LAO ĐỘNG

NĂNG LỰC PHÁP LUẬT

NĂNG LỰC HÀNH VI

ĐỘ TUỔI

KHẢ NĂNG

LAO ĐỘNG


Các trường hợp khác
- Trường hợp người lao động Việt Nam đi làm
việc ở nước ngoài (Điều 134 BLLĐ và Điều 42 Luật
người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo
hợp đồng năm 2006)

- Trường hợp người lao động Việt Nam làm việc
cho các tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam
(Điều 1 Nghị định 85/1998/NĐ-CP về tuyển chọn, sử dụng
và quản lý lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân
nước ngoài tại Việt Nam).

- Năng lực hành vi không đầy đủ


Người lao động là người nước ngoài
(Nghị định 34/2008/NĐ-CP)
 Đủ 18 tuổi trở lên
 Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc
 Là nhà quản lý, giám đốc điều hành hoặc chuyên gia
 Không có tiền án về tội vi phạm an ninh quốc gia; không
thuộc diện đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang
chấp hành hình phạt hình sự theo quy định của pháp luật
Việt Nam và pháp luật nước ngoài
 Có giấy phép lao động do cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền của Việt Nam cấp



b) Người sử dụng lao động
NĂNG
LỰC
PHÁP
LUẬT

NĂNG
LỰC
HÀNH VI


Các trường hợp cụ thể
- Người sử dụng lao động là các doanh
nghiệp thuộc các thành phần kinh tế
- Người sử dụng lao động là các cơ quan
nhà nước, tổ chức chính trị-xã hội, các cơ
quan, tổ chức nước ngoài đóng trên lãnh
thổ Việt Nam
- Người sử dụng lao động là tổ hợp tác, hộ
gia đình
- Người sử dụng lao động là cá nhân


1.2.2. Khách thể của quan hệ pháp luật
về sử dụng và cung ứng lao động
- Khách thể của quan hệ pháp luật về
sử dụng và cung ứng lao động là sức
lao động



1.2.3. Nội dung của quan hệ pháp luật về sử dụng và
cung ứng lao động

Nội dung của quan hệ pháp luật về sử dụng
và cung ứng lao động là quyền và nghĩa vụ
của các chủ thể trong quan hệ đó
Đối với người lao động làm công ăn lương
- Quyền
- Nghĩa vụ
Đối với người sử dụng lao động
- Quyền
- Nghĩa vụ


1.2.4. Sự kiện làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt
quan hệ pháp luật về sử dụng và cung ứng lao động

SỰ KIỆN
LÀM
PHÁT
SINH

SỰ KIỆN
LÀM
THAY
ĐỔI

SỰ KIỆN
LÀM

CHẤM
DỨT


2. Các quan hệ pháp luật lao động
khác
2.1. Quan hệ pháp luật về việc làm và học nghề
2.1.1. Quan hệ pháp luật về việc làm
Quan hệ về việc làm giữa Nhà nước và người lao động
Quan hệ pháp luật về việc làm giữa người sử dụng lao
động và người lao động
Quan hệ giữa các tổ chức giới thiệu việc làm và người
lao động


2.1.2. Quan hệ pháp luật về học
nghề
- Khái niệm: Quan hệ pháp luật về học nghề là quan hệ
giữa người có nhu cầu học nghề với tổ chức, cá nhân
có điều kiện dạy nghề và quan hệ này được các quy
phạm pháp luật lao động điều chỉnh
- Chủ thể:
+ Người học nghề
+ Người dạy nghề
- Nội dung


2.2. Quan hệ pháp luật giữa tổ
chức công đoàn-đại diện của tập
thể người lao động với người sử

dụng lao động
 - Khái niệm
 - Chủ thể
 - Nội dung


2.3. Quan hệ pháp luật về bồi
thường thiệt hại
 - Khái niệm
 - Chủ thể
 - Nội dung


2.4. Quan hệ pháp luật về bảo
hiểm xã hội
 - Khái niệm
 - Chủ thể
 - Nội dung


2.5. Quan hệ pháp luật về giải
quyết tranh chấp lao động và
đình công
 - Khái niệm
 - Chủ thể
 - Nội dung


2.6. Quan hệ pháp luật về quản
lý và thanh tra lao động

 - Khái niệm
 - Chủ thể
 - Nội dung



×