BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
---------------------------------
NGUYỄN THỊ HƯƠNG
SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP “BÀN TAY NẶN BỘT” TRONG
DẠY HỌC HÓA HỌC Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
Chuyên nghành: Lý luận và phương pháp dạy học môn Hóa học
Mã số: 60.14.01.11
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học:
TS. LÊ DANH BÌNH
Vinh - 2015
LỜI CẢM ƠN
Với lòng biết ơn sâu sắc của mình, tôi xin cảm ơn Thầy giáo TS. Lê Danh Bình
đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận
văn.
Tôi cũng xin cảm ơn PGS.TS Cao Cự Giác và PGS.TS Lê Văn Năm đã dành
nhiều thời gian đọc và viết nhận xét cho luận văn.
Tôi xin cảm ơn Ban chủ nhiệm khoa Hoá học, Phòng Đào tạo Sau đại học cùng các
thầy giáo, cô giáo thuộc Bộ môn Lí luận và phương pháp dạy học hoá học khoa Hoá học
trường ĐH Vinh đã giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tôi hoàn thành luận văn
này.
Trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài tôi luôn nhận được sự động viên
của bạn bè, đồng nghiệp và người thân trong gia đình. Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hưng Nguyên, tháng 9 - 2015
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Hương
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC SƠ ĐỒ
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
MỤC LỤC.............................................................................................................................3
MỞ ĐẦU...............................................................................................................................1
5. Giả thuyết khoa học...........................................................................................................4
6. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................................4
7. Đóng góp của đề tài:..........................................................................................................4
CHƯƠNG 1...........................................................................................................................6
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN...................................................................................6
1.1. Xu hướng đổi mới phương pháp dạy học......................................................................6
1.1.1. Trên thế giới............................................................................................................6
1.1.2. Trong nước .............................................................................................................7
1.2. Phương pháp bàn tay nặn bột.........................................................................................7
1.3.1. Khái niệm phương pháp BTNB..............................................................................7
1.2.2. Đặc điểm của phương pháp BTNB.............................................................................8
1.2.2.1. Dạy học khoa học dựa trên tìm tòi nghiên cứu................................................8
1.2.2.2. Kiến thức, kĩ năng khoa học phù hợp với học sinh theo độ tuổi ....................9
1.2.2.3. Tính dân chủ thể hiện rõ..................................................................................9
1.2.3. Nguyên tắc cơ bản của phương pháp BTNB........................................................10
1.2.3.1. Nguyên tắc về tiến trình sư phạm..................................................................10
1.2.3.2. Những đối tượng tham gia.............................................................................12
1.2.4. Mối quan hệ giữa phương pháp BTNB với các phương pháp dạy học khác.......13
1.3. Các kỹ thuật dạy học và rèn luyện kỹ năng cho học sinh trong phương pháp BTNB13
1.3.1. Tổ chức lớp học ....................................................................................................13
1.3.2. Kỹ thuật tổ chức hoạt động cho học sinh trong phương pháp BTNB .................14
1.3.2.1. Kỹ thuật tổ chức hoạt động thảo luận cho học sinh......................................14
1.3.2.2. Kỹ thuật tổ chức hoạt động nhóm trong phương pháp BTNB......................16
1.3.2.4. Hướng dẫn học sinh đề xuất thí nghiệm nghiên cứu hay phương án tìm câu
trả lời............................................................................................................................18
1.3.2.5. Hướng dẫn học sinh sử dụng vở thí nghiệm..................................................20
1.3.2.6. Hướng dẫn học sinh phân tích thông tin, hiện tượng quan sát khi nghiên cứu
để đưa ra kết luận........................................................................................................23
1.3.2.7. So sánh kết quả thu nhận được và đối chiếu với kiến thức khoa học...........23
1.3.3. Kỹ thuật đặt câu hỏi của giáo viên .......................................................................24
1.3.4. Rèn luyện các kỹ năng cho học sinh thông qua dạy học theo phương pháp BTNB
..........................................................................................................................................25
1.3.4.1. Rèn luyện ngôn ngữ cho học sinh thông qua dạy học theo phương pháp
BTNB...........................................................................................................................25
1.4. Đánh giá học sinh trong dạy học theo phương pháp BTNB.......................................27
1.5. Thực trạng sử dụng phương pháp BTNB trong dạy học môn Hóa học ở trường THCS
.............................................................................................................................................28
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1......................................................................................................31
Trong chương 1 chúng tôi đã tìm hiểu về xu hướng đổi mới phương pháp dạy học trên
thế giới và trong nước, tìm hiểu một số phương pháp và kĩ thuật dạy học hiện đại. Bên
cạnh đó, chúng tôi đi sâu nghiên cứu về phương pháp BTNB về các khía cạnh nhứ: khái
niệm, đặc điểm, nguyên tắc cơ bản và phân tích mối quan hệ giữa phương pháp BTNB
với các phương pháp dạy học khác. Ngoài ra chúng tôi đã phân tích nghiên cứu về các kĩ
thuật dạy học và rèn luyện cho HS trong phương pháp BTNB. Sau đó đánh giá HS trong
dạy học theo phương pháp này. Cuối cùng để làm phân tích rõ hơn về phương pháp
BTNB, chúng tôi đã tìm hiểu thực trạng sử dụng phương pháp BTNB trong dạy học môn
hóa học ở trường THCS......................................................................................................31
CHƯƠNG 2.........................................................................................................................32
SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP “BÀN TAY NẶN BỘT” TRONG DẠY HỌC..................32
HÓA HỌC Ở TRƯỜNG THCS..........................................................................................32
2.1. Phân tích chương trình hóa học Trung học cơ sở........................................................32
2.3. Lựa chọn chủ đề dạy học theo phương pháp BTNB ..................................................36
2.4. Lựa chọn và sử dụng thiết bị dạy học trong phương pháp BTNB .............................39
2.5. Tổ chức hoạt động quan sát và thí nghiệm trong phương pháp BTNB .....................42
2.5.1. Nguyên tắc tổ chức hoạt động quan sát và thí nghiệm trong phương pháp BTNB
..........................................................................................................................................42
2.5.2. Các bước tiến hành trong hoạt động quan sát và thí nghiệm trong phương pháp
BTNB ..............................................................................................................................44
2.5.3. Một số phương pháp tiến hành thí nghiệm tìm tòi - nghiên cứu
a) Phương pháp quan sát: ...............................................................................................51
2.6. Vận dụng phương pháp bàn tay nặn bột trong dạy học hóa học ở trường THCS......55
2.6.1. Ví dụ về quy trình tổ chức hoạt động quan sát, thí nghiệm theo hướng tích cực
hóa hoạt động học tập của học sinh................................................................................55
2.6.2. Tiến trình dạy học chủ đề Oxit ............................................................................60
2.6.3. Tiến trình dạy học chủ đề kim loại .....................................................................70
THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM..............................................................................................83
3.1. Mục đích thực nghiệm..................................................................................................83
3.2. Đối tượng thực nghiệm................................................................................................83
Bảng 3.1: Chất lượng học sinh hai lớp 8A1 và 8 A2..........................................................83
Bảng 3.2: Chất lượng học sinh hai lớp 9A1 và 9A2...........................................................84
3.3. Nội dung thực nghiệm..................................................................................................85
3.4. Phương pháp thực nghiệm...........................................................................................85
3.5. Tổ chức thực nghiệm....................................................................................................86
3.6. Kết quả thực nghiệm và xử lý kết quả TN...................................................................86
Bảng 3.5. Kết quả bài kiểm tra 45 phút.............................................................................90
Bảng 3.6. Bảng phân phối tần số, tần suất, tần suất lũy tích..............................................91
Lớp 8A1 và 8A 2 trường THCS Nguyễn Thị Minh Khai..................................................91
Bảng 3.7. Bảng phân phối tần số, tần suất, tần suất lũy tích..............................................92
Lớp 9A1 và 9A2 trường THCS Nguyễn Thị Minh Khai...................................................92
Hình 3.4: Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra lớp 9A1 và 9A2..........................................92
Bảng 3.8: Số % HS đạt điểm yếu-kém, trung bình, khá và giỏi......................................92
Hình 3.5: Biểu đồ tổng hợp phân loại kết quả học tập của HS lớp 9.................................93
Trường THCS Nguyễn Thị Minh Khai...............................................................................93
Bảng 3.9: Kết quả phân tích điểm kiểm tra........................................................................94
3.7. Phân tích kết quả thực nghiệm ....................................................................................94
3.8. Đánh giá kết quả thực nghiệm.....................................................................................95
Tiểu kết chương 3................................................................................................................98
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................................99
1. Kết luận............................................................................................................................99
2. Kiến nghị.........................................................................................................................99
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................101
......................................................................................................103
PHỤ LỤC..........................................................................................................................1
Chất. Nguyên tử. Phân tử......................................................................................................8
Bài thực hành 2......................................................................................................................9
Bài luyện tập 1.......................................................................................................................9
Công thức hóa học.................................................................................................................9
Bài luyện tập 2.......................................................................................................................9
Kiểm tra 1 tiết........................................................................................................................9
Bài thực hành 3....................................................................................................................10
Định luật bảo toàn khối lượng.............................................................................................10
Bài luyện tập 3.....................................................................................................................10
Bài luyện tập 4.....................................................................................................................11
Ôn tập học kì I.....................................................................................................................11
Kiểm tra học kì I (hết tuần 19)............................................................................................11
Sự oxi hóa. Phản ứng hóa hợp. Ứng dụng của oxi.............................................................11
Oxit......................................................................................................................................11
Điều chế oxi. Phản ứng phân hủy.......................................................................................11
Bài luyện tập 5.....................................................................................................................12
Bài thực hành 4....................................................................................................................12
Kiểm tra 1 tiết......................................................................................................................12
Luyện tập.............................................................................................................................12
Điều chế hiđro. Phản ứng thế..............................................................................................12
Bài luyện tập 6.....................................................................................................................12
Bài thực hành 5....................................................................................................................12
Kiểm tra 1 tiết......................................................................................................................12
Bài luyện tập 7.....................................................................................................................12
Bài thực hành 6....................................................................................................................13
Dung dịch............................................................................................................................13
Độ tan của một chất trong nước..........................................................................................13
Bài luyện tập 8.....................................................................................................................13
Bài thực hành 7....................................................................................................................13
Luyện tập: Tính chất hoá học của oxit và axit..................................................................14
Thực hành Tính chất hoá học của oxit và axit. ................................................................14
Kiểm tra 1 tiết về oxit và axit. ............................................................................................14
Tính chất hoá học của bazơ.................................................................................................14
Tính chất hoá học của muối. ..............................................................................................15
Một số muối quan trọng. ...................................................................................................15
Phân bón hoá học. ..............................................................................................................15
Mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ. ...............................................................................15
Thực hành Tính chất hoá học của bazơ và muối ...............................................................15
Kiểm tra 1 tiết về bazơ và muối. .......................................................................................15
Tính chất vật lí chung của kim loại. ...................................................................................15
Tính chất hoá học của kim loại...........................................................................................15
Dãy hoạt động hoá học của kim loại...................................................................................16
Nhôm ................................................................................................................................16
Sắt .....................................................................................................................................16
Hợp kim sắt: Gang, thép......................................................................................................16
Luyện tập chương 2.............................................................................................................16
Thực hành: Tính chất hoá học của nhôm và sắt.................................................................16
Cacbon.................................................................................................................................16
Các oxit của cacbon.............................................................................................................16
Ôn tập học kì I (bài 24).......................................................................................................16
Kiểm tra học kì I (hết tuần 19)............................................................................................17
Axit cacbonic và muối cacbonat.........................................................................................17
Silic. Công nghiệp silicat....................................................................................................17
Luyện tập chương 3.............................................................................................................17
Metan...................................................................................................................................18
Etilen....................................................................................................................................18
Axetilen ..............................................................................................................................18
Kiểm tra 1 tiết .....................................................................................................................18
Benzen................................................................................................................................18
Dầu mỏ và khí thiên nhiên..................................................................................................18
Nhiên liệu............................................................................................................................18
Luyện tập chương 4.............................................................................................................18
Thực hành: Tính chất hoá học của hiđrocacbon.................................................................18
Rượu etilic...........................................................................................................................18
Axit axetic .........................................................................................................................18
Mối liên hệ giữa etilen, rượu etilic và axit axetic. .............................................................18
Kiểm tra 1 tiết .....................................................................................................................18
Chất béo...............................................................................................................................18
Luyện tập: Rượu etilic, axit axetic và chất béo..................................................................18
Thực hành: Tính chất của rượu và axit ..............................................................................18
Tinh bột và xenlulozơ..........................................................................................................19
Protein..................................................................................................................................19
MỤC LỤC BẢNG BIỂU
MỤC LỤC.............................................................................................................................3
MỞ ĐẦU...............................................................................................................................1
5. Giả thuyết khoa học...........................................................................................................4
6. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................................4
7. Đóng góp của đề tài:..........................................................................................................4
CHƯƠNG 1...........................................................................................................................6
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN...................................................................................6
1.1. Xu hướng đổi mới phương pháp dạy học......................................................................6
1.1.1. Trên thế giới............................................................................................................6
1.1.2. Trong nước .............................................................................................................7
1.2. Phương pháp bàn tay nặn bột.........................................................................................7
1.3.1. Khái niệm phương pháp BTNB..............................................................................7
1.2.2. Đặc điểm của phương pháp BTNB.............................................................................8
1.2.2.1. Dạy học khoa học dựa trên tìm tòi nghiên cứu................................................8
1.2.2.2. Kiến thức, kĩ năng khoa học phù hợp với học sinh theo độ tuổi ....................9
1.2.2.3. Tính dân chủ thể hiện rõ..................................................................................9
1.2.3. Nguyên tắc cơ bản của phương pháp BTNB........................................................10
1.2.3.1. Nguyên tắc về tiến trình sư phạm..................................................................10
1.2.3.2. Những đối tượng tham gia.............................................................................12
1.2.4. Mối quan hệ giữa phương pháp BTNB với các phương pháp dạy học khác.......13
1.3. Các kỹ thuật dạy học và rèn luyện kỹ năng cho học sinh trong phương pháp BTNB13
1.3.1. Tổ chức lớp học ....................................................................................................13
1.3.2. Kỹ thuật tổ chức hoạt động cho học sinh trong phương pháp BTNB .................14
1.3.2.1. Kỹ thuật tổ chức hoạt động thảo luận cho học sinh......................................14
1.3.2.2. Kỹ thuật tổ chức hoạt động nhóm trong phương pháp BTNB......................16
1.3.2.4. Hướng dẫn học sinh đề xuất thí nghiệm nghiên cứu hay phương án tìm câu
trả lời............................................................................................................................18
1.3.2.5. Hướng dẫn học sinh sử dụng vở thí nghiệm..................................................20
1.3.2.6. Hướng dẫn học sinh phân tích thông tin, hiện tượng quan sát khi nghiên cứu
để đưa ra kết luận........................................................................................................23
1.3.2.7. So sánh kết quả thu nhận được và đối chiếu với kiến thức khoa học...........23
1.3.3. Kỹ thuật đặt câu hỏi của giáo viên .......................................................................24
1.3.4. Rèn luyện các kỹ năng cho học sinh thông qua dạy học theo phương pháp BTNB
..........................................................................................................................................25
1.3.4.1. Rèn luyện ngôn ngữ cho học sinh thông qua dạy học theo phương pháp
BTNB...........................................................................................................................25
1.4. Đánh giá học sinh trong dạy học theo phương pháp BTNB.......................................27
1.5. Thực trạng sử dụng phương pháp BTNB trong dạy học môn Hóa học ở trường THCS
.............................................................................................................................................28
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1......................................................................................................31
Trong chương 1 chúng tôi đã tìm hiểu về xu hướng đổi mới phương pháp dạy học trên
thế giới và trong nước, tìm hiểu một số phương pháp và kĩ thuật dạy học hiện đại. Bên
cạnh đó, chúng tôi đi sâu nghiên cứu về phương pháp BTNB về các khía cạnh nhứ: khái
niệm, đặc điểm, nguyên tắc cơ bản và phân tích mối quan hệ giữa phương pháp BTNB
với các phương pháp dạy học khác. Ngoài ra chúng tôi đã phân tích nghiên cứu về các kĩ
thuật dạy học và rèn luyện cho HS trong phương pháp BTNB. Sau đó đánh giá HS trong
dạy học theo phương pháp này. Cuối cùng để làm phân tích rõ hơn về phương pháp
BTNB, chúng tôi đã tìm hiểu thực trạng sử dụng phương pháp BTNB trong dạy học môn
hóa học ở trường THCS......................................................................................................31
CHƯƠNG 2.........................................................................................................................32
SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP “BÀN TAY NẶN BỘT” TRONG DẠY HỌC..................32
HÓA HỌC Ở TRƯỜNG THCS..........................................................................................32
2.1. Phân tích chương trình hóa học Trung học cơ sở........................................................32
2.3. Lựa chọn chủ đề dạy học theo phương pháp BTNB ..................................................36
2.4. Lựa chọn và sử dụng thiết bị dạy học trong phương pháp BTNB .............................39
2.5. Tổ chức hoạt động quan sát và thí nghiệm trong phương pháp BTNB .....................42
2.5.1. Nguyên tắc tổ chức hoạt động quan sát và thí nghiệm trong phương pháp BTNB
..........................................................................................................................................42
2.5.2. Các bước tiến hành trong hoạt động quan sát và thí nghiệm trong phương pháp
BTNB ..............................................................................................................................44
2.5.3. Một số phương pháp tiến hành thí nghiệm tìm tòi - nghiên cứu
a) Phương pháp quan sát: ...............................................................................................51
2.6. Vận dụng phương pháp bàn tay nặn bột trong dạy học hóa học ở trường THCS......55
2.6.1. Ví dụ về quy trình tổ chức hoạt động quan sát, thí nghiệm theo hướng tích cực
hóa hoạt động học tập của học sinh................................................................................55
2.6.2. Tiến trình dạy học chủ đề Oxit ............................................................................60
2.6.3. Tiến trình dạy học chủ đề kim loại .....................................................................70
THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM..............................................................................................83
3.1. Mục đích thực nghiệm..................................................................................................83
3.2. Đối tượng thực nghiệm................................................................................................83
Bảng 3.1: Chất lượng học sinh hai lớp 8A1 và 8 A2..........................................................83
Bảng 3.2: Chất lượng học sinh hai lớp 9A1 và 9A2...........................................................84
3.3. Nội dung thực nghiệm..................................................................................................85
3.4. Phương pháp thực nghiệm...........................................................................................85
3.5. Tổ chức thực nghiệm....................................................................................................86
3.6. Kết quả thực nghiệm và xử lý kết quả TN...................................................................86
Bảng 3.5. Kết quả bài kiểm tra 45 phút.............................................................................90
Bảng 3.6. Bảng phân phối tần số, tần suất, tần suất lũy tích..............................................91
Lớp 8A1 và 8A 2 trường THCS Nguyễn Thị Minh Khai..................................................91
Bảng 3.7. Bảng phân phối tần số, tần suất, tần suất lũy tích..............................................92
Lớp 9A1 và 9A2 trường THCS Nguyễn Thị Minh Khai...................................................92
Hình 3.4: Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra lớp 9A1 và 9A2..........................................92
Bảng 3.8: Số % HS đạt điểm yếu-kém, trung bình, khá và giỏi......................................92
Hình 3.5: Biểu đồ tổng hợp phân loại kết quả học tập của HS lớp 9.................................93
Trường THCS Nguyễn Thị Minh Khai...............................................................................93
Bảng 3.9: Kết quả phân tích điểm kiểm tra........................................................................94
3.7. Phân tích kết quả thực nghiệm ....................................................................................94
3.8. Đánh giá kết quả thực nghiệm.....................................................................................95
Tiểu kết chương 3................................................................................................................98
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................................99
1. Kết luận............................................................................................................................99
2. Kiến nghị.........................................................................................................................99
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................101
......................................................................................................103
PHỤ LỤC..........................................................................................................................1
Chất. Nguyên tử. Phân tử......................................................................................................8
Bài thực hành 2......................................................................................................................9
Bài luyện tập 1.......................................................................................................................9
Công thức hóa học.................................................................................................................9
Bài luyện tập 2.......................................................................................................................9
Kiểm tra 1 tiết........................................................................................................................9
Bài thực hành 3....................................................................................................................10
Định luật bảo toàn khối lượng.............................................................................................10
Bài luyện tập 3.....................................................................................................................10
Bài luyện tập 4.....................................................................................................................11
Ôn tập học kì I.....................................................................................................................11
Kiểm tra học kì I (hết tuần 19)............................................................................................11
Sự oxi hóa. Phản ứng hóa hợp. Ứng dụng của oxi.............................................................11
Oxit......................................................................................................................................11
Điều chế oxi. Phản ứng phân hủy.......................................................................................11
Bài luyện tập 5.....................................................................................................................12
Bài thực hành 4....................................................................................................................12
Kiểm tra 1 tiết......................................................................................................................12
Luyện tập.............................................................................................................................12
Điều chế hiđro. Phản ứng thế..............................................................................................12
Bài luyện tập 6.....................................................................................................................12
Bài thực hành 5....................................................................................................................12
Kiểm tra 1 tiết......................................................................................................................12
Bài luyện tập 7.....................................................................................................................12
Bài thực hành 6....................................................................................................................13
Dung dịch............................................................................................................................13
Độ tan của một chất trong nước..........................................................................................13
Bài luyện tập 8.....................................................................................................................13
Bài thực hành 7....................................................................................................................13
Luyện tập: Tính chất hoá học của oxit và axit..................................................................14
Thực hành Tính chất hoá học của oxit và axit. ................................................................14
Kiểm tra 1 tiết về oxit và axit. ............................................................................................14
Tính chất hoá học của bazơ.................................................................................................14
Tính chất hoá học của muối. ..............................................................................................15
Một số muối quan trọng. ...................................................................................................15
Phân bón hoá học. ..............................................................................................................15
Mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ. ...............................................................................15
Thực hành Tính chất hoá học của bazơ và muối ...............................................................15
Kiểm tra 1 tiết về bazơ và muối. .......................................................................................15
Tính chất vật lí chung của kim loại. ...................................................................................15
Tính chất hoá học của kim loại...........................................................................................15
Dãy hoạt động hoá học của kim loại...................................................................................16
Nhôm ................................................................................................................................16
Sắt .....................................................................................................................................16
Hợp kim sắt: Gang, thép......................................................................................................16
Luyện tập chương 2.............................................................................................................16
Thực hành: Tính chất hoá học của nhôm và sắt.................................................................16
Cacbon.................................................................................................................................16
Các oxit của cacbon.............................................................................................................16
Ôn tập học kì I (bài 24).......................................................................................................16
Kiểm tra học kì I (hết tuần 19)............................................................................................17
Axit cacbonic và muối cacbonat.........................................................................................17
Silic. Công nghiệp silicat....................................................................................................17
Luyện tập chương 3.............................................................................................................17
Metan...................................................................................................................................18
Etilen....................................................................................................................................18
Axetilen ..............................................................................................................................18
Kiểm tra 1 tiết .....................................................................................................................18
Benzen................................................................................................................................18
Dầu mỏ và khí thiên nhiên..................................................................................................18
Nhiên liệu............................................................................................................................18
Luyện tập chương 4.............................................................................................................18
Thực hành: Tính chất hoá học của hiđrocacbon.................................................................18
Rượu etilic...........................................................................................................................18
Axit axetic .........................................................................................................................18
Mối liên hệ giữa etilen, rượu etilic và axit axetic. .............................................................18
Kiểm tra 1 tiết .....................................................................................................................18
Chất béo...............................................................................................................................18
Luyện tập: Rượu etilic, axit axetic và chất béo..................................................................18
Thực hành: Tính chất của rượu và axit ..............................................................................18
Tinh bột và xenlulozơ..........................................................................................................19
Protein..................................................................................................................................19
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BTNB
Bàn tay nặn bột
GV
Giáo viên
HS
Học sinh
THCS
Trung học cơ sở
NXB GD
Nhà xuất bản giáo dục
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đất nước ta đã và đang bước vào giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước, vì vậy hơn bao giờ hết nhà trường phải đào tạo ra những con người năng
động sáng tạo, tiếp thu kiến thức hiện đại gắn với thực tế sản xuất của đất nước và
có khả năng tìm ra giải pháp cho những vấn đề do cuộc sống công nghiệp hiện đại
đặt ra. Vì vậy, việc đổi mới phương pháp dạy và học hiện nay là một yêu cầu hàng
đầu đặt ra cho ngành giáo dục.
Để việc đổi mới có hiệu quả đòi hỏi phải cải tiến cả nội dung và phương
pháp giảng dạy của giáo viên và học tập của học sinh. Song để HS nắm vững nội
dung chúng ta cần cải tiến các phương pháp dạy học. Mỗi phương pháp dạy học có
ưu điểm và nhược điểm nhất định của nó, không có phương pháp nào hoàn mỹ đối
với mọi mục tiêu giáo dục. Tùy theo mục tiêu cụ thể mà lựa chọn phương pháp giáo
dục thích hợp, sử dụng từng phương pháp dạy học đúng lúc, đúng chỗ và biết kết
hợp những phương pháp khác nhau để sử dụng có hiệu quả làm quá trình nhận thức
của người học dễ dàng hơn, đúng với ý mục tiêu của GV đặt ra.
Hiện nay ở nước ta, vấn đề đổi mới phương pháp dạy học diễn ra một cách sôi
động cả về lý luận cũng như về thực tiến. Định hướng đổi mới giáo dục được nghị
quyết T.Ư lần 2 BCHTƯ khóa VIII khẳng định: “Đổi mới phương pháp giáo dục và
đào tạo khắc phục lối truyền thụ một chiều, rèn luyện nếp tư duy sáng tạo của người
học, từng bước áp dụng phương pháp tiên tiến, các phương diện dạy học hiện đại vào
quá trình dạy hoc đảm bảo thời gian tự học, tự nghiên cứu của học sinh”.
Theo định hướng trên, nhiều phương pháp dạy học tiên tiến trên thế giới như:
”phương pháp tự phát hiện tri thức”, “phương pháp cùng tham gia”, “phương pháp
tự kiểm tra đánh giá” và mới đây là “phương pháp bàn tay nặn bột” từng bước được
vận dụng vào quá trình dạy học. Là phương pháp dạy học tích cực dựa trên thí
nghiệm tìm tòi-nghiên cứu, áp dụng cho việc giảng dạy các môn khoa học tự nhiên.
Thế giới tự nhiên đối với các em chứa đựng bao điều bí ẩn. Sự tác động của
nó hàng ngày qua mắt các em làm cho các em lạ lẫm, khiến các em tò mò, muốn
1
khám phá để hiểu biết về chúng. Các em không bằng lòng với việc quan sát mà còn
thao tác trực tiếp để hiểu chúng hơn. Các em rất sung sướng khi phát hiện ra một
điều gì đó mới lạ liên quan đến thực tế. Chính trí tò mò, ham hiểu biết khoa học là
động cơ thúc đẩy các em học tập một cách tích cực. Sự hứng thú sẽ làm nảy sinh
khát vọng, lòng ham mê hoạt động và hoạt động sáng tạo. Điều này sẽ hình thành
động cơ học tập cho HS.
Chúng ta đều biết hóa học là môn khoa học thực nghiệm đòi hỏi học sinh
phải nắm vững các kỹ năng như: Quan sát, thí nghiệm, phán đoán, giải thích các sự
vật hiện tượng và kỹ năng vận dụng kiến thức khoa học vào cuộc sống. Hơn nữa,
hóa học ở trường THCS là nền tảng, là hành trang đầu tiên cho các em để tiếp thu
kiến thức ở những lớp tiếp theo. Do đó giáo viên cần tăng cường tổ chức các hoạt
động học tập nhằm tạo điều kiện cho học sinh phát huy tính tích cực, tự lực, tìm tòi
phát hiện ra kiến thức.
Thực tiễn dạy môn hóa học ở trường THCS cho thấy, giáo viên còn gặp
nhiều khó khăn trong việc sử dụng phương pháp dạy học. Các phương pháp dạy học
truyền thống vẫn chiếm ưu thế, học sinh học tập còn thụ động. Các thí nghiệm trong
bài còn mang tính chất minh họa. Giáo viên còn tự trình bày, biểu diễn các thí
nghiệm thực hành để minh họa cho kiến thức của bài học mà ít tổ chức cho học sinh
tham gia hoạt động để các em chiếm lĩnh tri thức khoa học một cách chủ động, thõa
mãn nhu cầu tìm tòi hiểu biết, óc tò mò khoa học của học sinh. Vì vậy các giờ học
còn mang tính áp đặt, kiến thức mà học sinh chiếm lĩnh được trong giờ học chưa
cao, các em ít được tham gia vào quá trình dạy học.
Các em đang sống giữa thời đại mà thông tin bùng nổ một cách nhanh chóng,
lối học tập theo kiểu nhồi nhét tri thức đã trở nên lỗi thời và lạc hậu, không đáp ứng
được nhu cầu của người học. Cái mà người học cần ở đây là phương pháp học tập
đúng đắn, cần “một cái đầu khôn ngoan” chứ không phải là “cái đầu nhồi nhét cho
đầy”. Khi ở cương vị là người chủ động thiết kế và thực hiện công việc, học sinh có
điều kiện nâng cao năng lực quan sát, phát triển trí tưởng tượng, lối tư duy sáng tạo,
biết cách tiếp cận và khám phá tri thức, rèn luyện kỹ năng kỹ xảo thực hành cũng
như việc sự vững vàng trong lập luận, trên góp phần quan trọng trong việc rèn luyện
con người để đáp ứng với thời đại mới.
2
Việc đưa phương pháp dạy học này trong dạy môn hóa học ở trường THCS
là hoàn toàn hợp lý. Hướng đổi mới này không những nâng cao hiệu quả dạy học
môn khoa học mà còn phù hợp với xu hướng đổi mới phương pháp dạy học và yêu
cầu đào tạo con người trong giai đoạn hiện nay.
“Bàn tay nặn bột” là phương pháp dạy học có nhiều ưu điểm, đóng vai trò
quan trọng trọng trong việc hình thành và phát triển nhân cách học sinh. Mở ra
nhiều triển vọng tốt đẹp nếu thực hiện lâu dài và có hệ thống. Cụ thể:
- Phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo trong học tập của học sinh.
- Phát triển năng lực quan sát.
- Phát triển trí tưởng tượng.
- Phát triển tư duy.
- Phát triển ngôn ngữ khoa học và kèm theo sự vững vàng trong lập luận.
- Rèn luyện kỹ năng, kỹ xảo thực hành, thói quen tự tìm tòi, khám phá.
Như vậy, chúng ta thấy phương pháp “ Bàn tay nặn bột” là phương pháp dạy
học có nhiều ưu điểm, là một trong những con đường nhằm tích cực hoá hoạt động
nhận thức học sinh.
Tuy nhiên hiện nay việc áp dụng phương pháp bàn tay nặn bột chưa được
triển khai một cách có hiệu quả, đặc biệt trong dạy học môn hóa học ở trường
THCS.
Với những lý do trên chúng tôi chọn đề tài nghiên cứu “Sử dụng phương
pháp bàn tay nặn bột trong dạy học hóa học ở trường THCS” là cần thiết, có ý
nghĩa khoa học và thực tiễn.
2. Mục đích nghiên cứu.
Áp dụng phương pháp bàn tay nặn bột trong dạy học môn hóa học để nâng cao
chất lượng dạy và học môn hóa học ở trường trung học cơ sở.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu.
a. Tìm hiểu cơ sở lý luận của phương pháp bàn tay nặn bột.
b. Điều tra thực trạng sử dụng phương pháp dạy học môn hóa học của giáo
viên ở một số trường THCS.
3
c. Nghiên cứu quy trình sử dụng phương pháp “bàn tay nặn bột” phù hợp trong
quá trình dạy học nhằm nâng cao chất lượng dạy học môn hóa học ở trường THCS.
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu.
a. Khách thể nghiên cứu: quá trình dạy học môn hóa học ở trường THCS
b. Đối tượng nghiên cứu: việc áp dụng phương pháp “bàn tay nặn bột” trong
dạy học môn hóa học ở trường THCS.
5. Giả thuyết khoa học.
Nếu trong dạy học môn hóa học, giáo viên biết vận dụng phương pháp “bàn
tay nặn bột” theo một quy trình hợp lý, phù hợp với điều kiện cụ thể từng trường thì
sẽ phát huy tính tích cực, độc lập sáng tạo trong học tập cho học sinh, qua đó góp
phần nâng cao chất lượng dạy và học môn hóa học ở trường THCS.
6. Phương pháp nghiên cứu.
a. Các phương pháp nghiên cứu lý luận:
+ Phương pháp phân tích, khái quát hóa, hệ thống hóa, tổng kết các tài liệu
liên quan đến đề tài nghiên cứu để xác lập cơ sở lý luận cho đề tài.
+ Nghiên cứu lý thuyết về lý luận dạy học, tâm lý học, giáo dục học và các
tài liệu khoa học cơ bản liên quan đến đề tài.
b. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn.
+ Phương pháp điều tra, phỏng vấn: Sử dụng các mẫu phiếu điều tra; trò
chuyện phỏng vấn giáo viên và học sinh để thu thập thông tin về thực trạng sử dụng
các phương pháp dạy học, chất lượng dạy học môn hóa học, mức độ hiểu biết của
cán bộ, giáo viên về phương pháp “bàn tay nặn bột”.
+ Phương pháp quan sát: Quan sát hoạt động học và dạy của giáo viên, học
sinh để thu thập những thông tin cần thiết.
+ Thực nghiệm sư phạm: Để đánh giá chất lượng và hiệu quả hệ thống kiến
thức, kế hoạch bài giảng đã xây dựng theo hướng tích cực hoá hoạt động nhận thức,
phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh.
c. Phương pháp thống kê toán học: Sử dụng thống kê toán học để xử lý
các kết quả nghiên cứu.
7. Đóng góp của đề tài:
a. Về lý luận:
4
Làm sáng tỏ một số vấn đề lý luận về phương pháp “Bàn tay nặn bột”.
b.Về thực tiễn:
Thiết kế, xây dựng quy trình sử dụng phương pháp “Bàn tay nặn bột” trong
dạy học hóa học ở trường THCS
5
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
1.1. Xu hướng đổi mới phương pháp dạy học
1.1.1. Trên thế giới
Đổi mới phương pháp dạy học trên thế giới đã là vấn đề thời sự từ rất lâu.
Cho tới bây giờ với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học và công nghệ (KH và CN)
làm nền tảng cho sự phát triển kinh tế tri thức; với sự toàn cầu hóa và hội nhập quốc
tế; vấn đề này càng được quan tâm. Nếu muốn hội nhập quốc tế, tránh nguy cơ tụt
hậu trên con đường pháp triển thì mỗi quốc gia đòi hỏi phải thay đổi cách thức dạy
học, đào tạp được đội ngũ nhân lực có kĩ năng thực sự. Đây là vấn đề cấp thiết mà
các nước phát triển đã làm từ lâu, còn các nước đang phát triển cũng đang nghĩ tới.
Nhờ đổi mới mới giáo dục mà các nước như Nhật, Hàn Quốc,..mới phát triển mạnh
như vậy. Còn các nước như Việt Nam, Ấn Độ,…muốn thoát khỏi đói nghèo, nâng
cao chất lượng đời sống thì phải coi giáo dục là quốc sách. Đây cũng là vấn đề đang
được quan tâm của nhiều các quốc gia khác trên thế giới trong chiến lược phát triển
nguồn nhân lực phục vụ cho các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, từ nước phát
triển tới đang phát triển.
Nhìn chung, vấn đề đổi mới phương pháp giáo dục ở các nước tập trung vào
những điều sau:
- Bước sang thế kỷ 21, người ta nhắc nhiều đến “Giáo dục số hóa trong nền
kinh tế tri thức – Education for a digital world”. Việc ứng dụng công nghệ thông tin
trong giáo dục những năm đầu thế kỷ 21 được coi là cuộc cách mạng thứ 3 liên
quan đến việc sử dụng công nghệ thông tin trong tiếp nhận và phân bổ thông tin.
Nâng cao hiệu quả của các ứng dụng của CNTT để thực sự trao quyền chủ động học
tập cho học sinh và cũng làm thay đổi vai trò của người thầy trong giáo dục. Với
các chương trình dạy học đa môi trường (multimedia) và được chuẩn bị chu đáo có
thể truy cập được nhờ các phương tiện siêu môi trường (hypemedia) giúp cho việc
tự học của học sinh trở nên thuận tiện và dễ dàng hơn bao giờ hết.
- Đổi mới phương pháp dạy và học theo hướng tích cực chính là phát huy
được tính tích cực trong nhận thức của học sinh. Trong dạy học tích cực, học sinh là
6
chủ thể của mọi hoạt động, giáo viên chỉ đóng vai trò là người tổ chức, hướng dẫn.
Từ vai trò là nhân tố quan trọng, quyết định trong kiểu dạy học điều khiển nội dung,
thì nay các thầy cô chuyển sang giữ vai trò là người điều phối theo kiểu dạy học
hướng tập trung vào học sinh.
1.1.2. Trong nước
Trong nước ta, định hướng đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo,
đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đã và đang được nói tới nhiều. Ở
Nghị quyết số 29-NQ/TW của Hội nghị Trung ương 8 khóa XI cũng xác định: “Đối
với giáo dục phổ thông, tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất,
năng lực công dân, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu, định hướng nghề nghiệp cho
học sinh. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục lý tưởng,
truyền thống, đạo đức, lối sống, năng lực và kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức
vào thực tiễn. Phát triển khả năng sáng tạo, tự học, khuyến khích học tập suốt đời”.
Và để thực hiện những yêu cầu trên, toàn ngành Giáo dục – Đào tạo cần chú ý nhất
tới đổi mới phương pháp dạy học: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và
học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng
kiến thức, kỹ năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi
nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để
người học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực. Chuyển từ
học chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã
hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và
truyền thông trong dạy và học”. Đây là hướng đi đúng của nền giáo dục nước ta.
Tuy nhiên, việc thực hiện đang ở giai đoạn bước đầu.
1.2. Phương pháp bàn tay nặn bột
1.3.1. Khái niệm phương pháp BTNB
Phương pháp dạy học BTNB được khởi xướng bởi Giáo sư Georges
Charpak (Giải Nobel Vật lý năm 1992). Đây là phương pháp dạy học khoa học dựa
trên cơ sở của sự tìm tòi - nghiên cứu, áp dụng cho việc dạy học các môn khoa học
tự nhiên. [29, trang 9]
7
Cũng như các phương pháp dạy học tích cực khác, BTNB luôn coi học sinh
là trung tâm của quá trình nhận thức, chính các em là người tìm ra câu trả lời và lĩnh
hội kiến thức dưới sự giúp đỡ của giáo viên. Dưới sự giúp đỡ của giáo viên, chính
học sinh tìm ra câu trả lời cho các vấn đề được đặt ra trong cuộc sống thông qua tiến
hành thí nghiệm, quan sát, nghiên cứu tài liệu hay điều tra để từ đó hình thành kiến
thức cho mình. Thầy cô giáo sẽ nêu vấn đề để học sinh tự đi tìm tình huống cần giải
quyết thông qua hoạt động thực hành, thí nghiệm do chính các em tự làm, hoạt động
thảo luận nhóm để đưa ra những giả thiết. Và đồng thời giúp học sinh chứng minh
những giả thiết của các em và cùng các em tìm ra câu trả lời đúng.
Mục tiêu của phương pháp BTNB là tạo nên tính tò mò, ham muốn khám
phá và say mê khoa học của học sinh.[29, trang 12] Ngoài việc chú trọng đến kiến
thức khoa học, phương pháp BTNB còn chú ý nhiều đến việc rèn luyện kỹ năng
diễn đạt thông qua ngôn ngữ nói và viết cho học sinh.
Ngay từ khi mới ra đời, phương pháp BTNB đã được tiếp nhận và truyền bá
rộng rãi. Năm 1995, Georges Charpak kết hợp với Pierre Léna và Yves Quéré đưa
ra chương trình BTNB nhằm đổi mới việc giảng dạy khoa học ở trường tiểu học tại
Pháp và các nước châu Âu. Nhiều hợp tác quốc tế đã được kí kết nhằm mở rộng
chương trình này ra nhiều quốc gia trên thế giới như Brazil, Bỉ, Afghanistan,
Campuchia, Chilê, Trung Quốc, Thái Lan, Colombia, Hy lạp, Malaysia, Marốc,
Serbi, Thụy Sĩ, Đức…, trong đó có Việt Nam thông qua Hội Gặp gỡ Việt Nam.
Phương pháp BTNB được đưa vào Việt Nam là một cố gắng nỗ lực to lớn của Hội
Gặp gỡ Việt Nam. Ở nước ta, Đề án phương pháp “Bàn tay nặn bột” giai đoạn
2011-2015 được Bộ GD&ĐT triển khai thử nghiệm từ năm 2011 và chính thức triển
khai trong các trường phổ thông từ năm học 2013 – 2014.
1.2.2. Đặc điểm của phương pháp BTNB
1.2.2.1. Dạy học khoa học dựa trên tìm tòi nghiên cứu
Dạy học xuất phát từ sự hiểu biết về cách thức học tập của học sinh, bản chất
của nghiên cứu khoa học và sự xác định các kiến thức khoa học cũng như kĩ năng
mà học sinh cần nắm vững [29, trang 15]. Động cơ học tập được xuất phát từ sự hài
lòng của học sinh khi đã học và hiểu được một điều gì đó. Dạy học không quan tâm
8
đến lượng thông tin được ghi nhớ mà là những ý tưởng hay khái niệm hiểu biết sâu
hơn cùng với sự lớn lên của học sinh.
Tiến trình tìm tòi nghiên cứu của học sinh là một quá trình phức tạp. Học
sinh tiếp cận vấn đề đặt ra qua tình huống (câu hỏi lớn của bài học); nêu các giả
thuyết, các nhận định ban đầu của mình, đề xuất và tiến hành các thí nghiệm nghiên
cứu; đối chiếu các nhận định (giả thuyết đặt ra ban đầu); đối chiếu cách làm thí
nghiệm và kết quả với các nhóm khác; nếu không phù hợp học sinh phải quay lại
điểm xuất phát, tiến hành lại các thí nghiệm hoặc thử làm lại các thí nghiệm như đề
xuất của các nhóm khác để kiểm chứng; rút ra kết luận và giải thích cho vấn đề đặt
ra ban đầu. Trong quá trình này, học sinh luôn luôn phải động não, trao đổi với các
học sinh khác trong nhóm, trong lớp, hoạt động tích cực để tìm ra kiến thức.
1.2.2.2. Kiến thức, kĩ năng khoa học phù hợp với học sinh theo độ tuổi
Giáo viên phải tự đặt ra các câu hỏi như: Có cần thiết giới thiệu kiến thức
này không? Cần thiết giới thiệu kiến thức này vào thời điểm nào? Cần yêu cầu học
sinh hiểu kiến thức này ở mức độ nào? Giáo viên có thể tìm câu hỏi này thông qua
việc nghiên cứu chương trình, sách giáo khoa và tài liệu hỗ trợ giáo viên (sách giáo
viên, sách tham khảo, hướng dẫn thực hiện chương trình) để xác định rõ hàm lượng
kiến thức tương đối với trình độ cũng như độ tuổi của học sinh và điều kiện địa
phương.
1.2.2.3. Tính dân chủ thể hiện rõ
Học sinh được trình bày ý kiến của học sinh về sự vật, hiện tượng trước khi
được tìm hiểu về bản chất sự vật, hiện tượng. Đây là những quan niệm được hình
thành trong vốn sống của học sinh, dù nó có mâu thuẫn với các giải thích khoa học
mà học sinh sẽ được học. Mâu thuẫn chỉ bị phá bỏ khi học sinh tự mình làm thí
nghiệm, tự rút ra kết luận, đối chiếu với quan niệm ban đầu để tự đánh giá quan
niệm của mình đúng hay sai.
9
1.2.3. Nguyên tắc cơ bản của phương pháp BTNB
1.2.3.1. Nguyên tắc về tiến trình sư phạm
a) Học sinh quan sát một sự vật hay một hiện tượng của thế giới thực tại, gần
gũi với đời sống, dễ cảm nhận và các em sẽ thực hành trên những cái đó. Sự vật ở
đây được hiểu rộng bao gồm cả những sự vật có thể sờ được bằng tay (cái lá, hạt
đậu, quả bóng) và tiến hành các thí nghiệm với nó và cả những sự vật không thể
tiếp xúc được ví dụ như bầu trời, mặt trăng, mặt trời…
b) Trong quá trình tìm hiểu, học sinh lập luận, bảo vệ ý kiến của mình, đưa
ra tập thể thảo luận những ý nghĩ và những kết luận cá nhân, từ đó có những hiểu
biết mà nếu chỉ có những hoạt động, thao tác riêng lẻ không đủ tạo nên. Nguyên tắc
này nhấn mạnh đến sự khuyến khích học sinh suy nghĩ và đưa ra những lập luận để
bảo vệ cho ý kiến cá nhân của mình; nhấn mạnh đến vai trò của hoạt động nhóm
trong học tập. Chỉ khi trao đổi những suy nghĩ cá nhân của học sinh với những học
sinh khác, học sinh mới nhận thấy những mâu thuẫn trong nhận thức. Việc trình bày
của học sinh là một yếu tố quan trọng để rèn luyện ngôn ngữ. Vai trò của giáo viên
là trung gian giữa kiến thức khoa học và học sinh. Giáo viên sẽ tác động vào những
thời điểm nhất định để định hướng thảo luận và giúp học sinh thảo luận xung quanh
vấn đề mà các em đang quan tâm.
c) Những hoạt động do giáo viên đề xuất cho học sinh được tổ chức theo tiến
trình sư phạm nhằm nâng cao dần mức độ học tập. Các hoạt động này làm cho các
chương trình học tập được nâng cao lên và dành cho học sinh một phần tự chủ khá
lớn. Mức độ nhận thức được hình thành theo quy luật từ thấp đến cao, từ đơn giản
đến phức tạp. Để học sinh hiểu sâu sắc kiến thức, yêu cầu của sự hình thành kiến
thức cũng theo quy tắc này. Từ hiểu biết cơ bản, rồi nâng dần lên theo cấp độ tương
ứng với khả năng nhận thức của học sinh sẽ giúp học sinh tiếp thu kiến thức hiệu
quả và chắc chắn.
Giáo viên dành sự tự chủ cho học sinh có nghĩa là tôn trọng và lắng nghe ý
kiến của học sinh, chấp nhận các lỗi sai và sự hiểu lầm ban đầu, học sinh được chủ
động làm thí nghiệm, chủ động trao đổi, thảo luận… Giáo viên dành sự tự chủ cho
học sinh cũng chính là thay đổi vai trò của giáo viên trong quá trình dạy học từ giáo
10
viên đóng vai trò trung tâm chuyển sang học sinh đóng vai trò trung tâm, chủ động
chiếm lĩnh kiến thức.
d) Cần một lượng tối thiểu là 2 giờ/tuần trong nhiều tuần liền cho một đề tài.
Sự liên tục của các hoạt động và những phương pháp giáo dục được đảm bảo trong
suốt thời gian học tập. Một chủ đề khoa học được giảng dạy trong nhiều tuần sẽ
giúp cho học sinh có thời gian để tìm hiểu, nghiên cứu, xây dựng và hình thành kiến
thức. Điều này cũng có lợi cho học sinh trong việc khắc sâu, ghi nhớ kiến thức thay
vì giảng dạy ồ ạt, nhồi nhét kiến thức, "cưỡi ngựa xem hoa". Các kiến thức trong
chương trình các bậc học, lớp học đều có sự kế thừa, liên quan với nhau. Giáo viên
khi thiết kế hoạt động dạy học cần chú ý đến tính kế thừa của các vấn đề đã được
đưa ra ở cấp học dưới. Càng có sự trao đổi thông tin, thống nhất giữa giáo viên các
bậc học, các lớp thì hoạt động dạy học càng có hiệu quả.
e) Học sinh bắt buộc có mỗi em một quyển vở thí nghiệm do chính các em
ghi chép theo cách thức và ngôn ngữ của chính các em. Vở thí nghiệm là một đặc
trưng quan trọng của phương pháp BTNB. Ghi chép trong vở thí nghiệm được thực
hiện bởi từng cá nhân học sinh. Thông qua vở thí nghiệm giáo viên cũng có thể tìm
hiểu sự tiến bộ trong nhận thức hay biết mức độ nhận thức của học sinh để điều
chỉnh hoạt động dạy học, hàm lượng kiến thức cho phù hợp. Ghi chép trong vở thí
nghiệm không những giúp học sinh làm quen với công tác nghiên cứu khoa học mà
còn giúp học sinh rèn luyện ngôn ngữ.
f) Mục tiêu chính là sự chiếm lĩnh dần dần của học sinh các khái niệm khoa
học và kĩ thuật được thực hành, kèm theo là sự củng cố ngôn ngữ viết và nói. Ở
đây, nguyên tắc này nhấn mạnh mối liên hệ giữa dạy học kiến thức và rèn luyện
ngôn ngữ (nói và viết) cho học sinh. Sự hiểu kiến thức nội tại bên trong học sinh sẽ
được biểu hiện ra bằng ngôn ngữ khi học sinh phát biểu, trình bày, viết. Giáo viên
cần quan tâm, tôn trọng và lắng nghe học sinh cũng như yêu cầu các học sinh khác
lắng nghe ý kiến của bạn mình. Các thuật ngữ khoa học, khái niệm khoa học cũng
được hình thành dần dần, giúp học sinh nắm vững và hiểu sâu sắc
11