Chương 3: Đặc thù tham gia Giao Thông của dân cư đô thị quận Đống Đa- Hà Nội
CHƯƠNG III: ĐẶC THÙ THAM GIA GIAO THÔNG CỦA DÂN CƯ
QUẬN ĐỐNG ĐA- HÀ NỘI.
3.1 Kế hoạch điều tra.
3.1.1 Tính toán kích thước và số lượng mẫu điều tra.
Lựa chọn kích thước mẫu với xác suất không đều.
( ) ( )
ppdzn
−=
1**/
2
Trong đó: n- kích thước mẫu điều tra
z- thống kê Z tương ứng với độ tin cậy
d- tỷ lệ sai số mẫu điều tra
p- tỷ lệ tính toán
Tính toán các tham số:
[1]. Trung bình:
N
x
x
∑
=
µ
[2]. Độ lệch chuẩn:
( )
1
2
−
−∑
=
N
XX
SD
[3]. Hệ số biến thiên:
x
SE
CV
µ
=
[4]. Độ chính xác tương đối: d
[5]. Độ chính xác tuyệt đối: D
** Xác định kích thước mẫu điều tra chuyến đi.
Các bước tiếp cận để xác định kích thước mẫu.
Bước 1: Tính toán trung bình và độ lệch chuẩn hoặc hệ số biến thiên.
Đầu tiên, tính toán giá trị trung bình và độ lệch chuẩn tương ứng của nó theo thu nhập
hộ gia đình. Hai chỉ tiêu này cung cấp nhanh về phân phối thu nhập và có thể được tính toán
dựa vào các cuộc điều tra, dữ liệu thống kê dân số,...
Trung bình:
N
x
m
i
N
i 1
=
∑=
Độ lệch chuẩn:
( )
2
1
1
mx
N
i
N
i
−∑=
=
σ
Đoàn Thị Thu Trang- K46
56
Chương 3: Đặc thù tham gia Giao Thông của dân cư đô thị quận Đống Đa- Hà Nội
Trong trường hợp giá trị trung bình và độ lệch chuẩn không được biết và không được tính toán
với độ tin cậy cao, hệ số biến thiên có thể được sử dụng.
Hệ số biến thiên:
m
CV
σ
=
Bước 2: Đưa ra độ tin cậy
Độ tin cậy thống kê được đặt thông qua việc lựa chọn độ tin cậy và tính toán giá trị
tương ứng cho thống kê z. Thông thường giá trị được sử dụng thường xuyên nhất trong thiết kế
mẫu và phân tích thống kế là độ tin cậy 95% và giá trị thống kê tương ứng là 1.96. Tuy vậy, giá
trị thống kê z thay đổi theo kích thước mẫu, nếu mẫu có 1000 hoặc nhiều hơn 1000 quan sát,
giá trị trong bảng sau sẽ được sử dụng.
Bảng 3.1: Độ tin cậy và giá trị thống kê.
Độ tin cậy ( 1-α) Thống kê z
50.0% 0.67
60 0.84
70 1.04
80 1.28
90 1.64
95 1.96
99 2.58
99.9 3.29
(
1
R.J.Jessen. Statistical Survey Techniques,Wiley, 1978.)
Bước 3: Xác định độ chính xác.
Các giá trị chấp nhận được xoay quanh thu nhập trung bình của hộ gia đình phản ánh độ
chính xác mong muốn trong tính toán điều tra thu thập hộ gia đình. Độ chính xác có thể là giá
trị tương đối (ví dụ ±4% giá trị trung bình) hoặc là số tuyệt đối ( ví dụ ±1.800$ giá trị trung
bình).
Tương đối
m
D
d
±=
Tuyệt đối D
Bước 4: Tính toán trung bình sai số chuẩn.
Đoàn Thị Thu Trang- K46
57
Chương 3: Đặc thù tham gia Giao Thông của dân cư đô thị quận Đống Đa- Hà Nội
Trung bình sai số chuẩn (SE(
x
))được tính toán dựa vào bao thông tin quan trọng:
Trung bình (m), Độ chính xác ( D hoặc d), độ tin cậy.
( ) ( )
m
z
d
xSEm
z
m
D
xSE **
=⇒
=
Bước 5: Tính toán kích thước mẫu lần 1
Giá trị này được tính toán không dựa trên kích thước tổng thể.
Kích thước mẫu lần 1:
( )( )
2
2
xSE
n
σ
=
′
quan sát.
Bước 6: Điều chỉnh kích thước mẫu theo tổng thể
Kích thước mẫu theo chuẩn:
N
n
n
n
′
+
′
=
1
quan sát.
Do đó ta tính toán kích thước mẫu cần điều tra như sau:
Qua điều tra thực tế có khoảng 36% gia đình trong một phường có thu nhập dưới 4 triệu
đồng/tháng, do đó p = 0.36.Với độ tin cậy 95% với z = 1.96 và mức độ sai số là d = 1%, kích
thước mẫu được tính như sau:
5.8864.0*36.0*
1.0
96.1
2
=
=
N
(hộ gia đình)
Do đó với 21 phường hiện có của quận Đống Đa chúng ta phải tiến hành điều tra 88.5 * 21 =
1858.7 ≈ 1900 hộ gia đình.
3.1.2 Nội dung bảng điều tra.
• Toàn bộ quá trình điều tra trong phạm vi phường là một phần của quá trình thu thập cơ sở
thông tin và tài liệu nhằm mục đích phục vụ tốt nhất cho quá trình làm đồ án tốt nghiệp
• Toàn bộ số liệu trực tiếp điều tra chỉ áp dụng trong phạm vi của đồ án.
• Do các số liệu liên quan đến đặc thù tham gia giao thông (khả năng tiếp cận GTVT) của các
hộ gia đình là rất nhiều và đa dạng, nên phiếu điều tra được xây dựng chỉ tập trung thu thập
các số liệu có liên quan đến các dịch vụ vận tải hành khách công cộng và vận tải hành
khách cá nhân, điều kiện về tiếp cận với các dịch vụ này, cũng như các dịch vụ đi kèm như:
nhà để xe,số lượng phương tiện hiện có …của các hộ gia đình trong khu vực.
• Cuộc điều tra được tiến hành dựa trên sự khảo sát và phỏng vấn trực tiếp của nhân viên
điều tra dựa trên bảng phỏng vấn; các số liệu về KT – XH – VTHKCC được thu thập trực
tiếp tại các phường thuộc địa bàn quận Đống Đa hoặc qua các tài liệu có liên quan.
• Phương pháp điều tra dựa trên phương pháp điều tra chọn mẫu với xác suất không đều.
Đoàn Thị Thu Trang- K46
58
Chương 3: Đặc thù tham gia Giao Thông của dân cư đô thị quận Đống Đa- Hà Nội
• Số liệu thu thập được trong toàn bộ quá trình điều tra số liệu được xử lý bằng Microsoft
Excel và trình bày báo cáo bằng Microsoft Word.
• Thời gian điều tra: + Đợt 1được tiến hành từ ngày 03/03/2009 đến ngày
16/03/2009
+ Đợt 2 được tiến hành vào ngày 10/04 – 12/04/2009
• Nội dung bảng điều tra sẽ đề cập đến các vấn đề như sau:
1/ Thông tin về hộ gia đình:
Họ và tên chủ hộ
Địa chỉ
Số thành viên trong gia đình
Thu nhập hàng tháng của hộ gia đình
Số lượng phương tiện sở hữu của gia đình
Loại phương tiện thường xuyên sử dụng.
Điều kiện nơi để phương tiện
2. Thông tin về chuyến đi.
Mục đích chuyến đi
Điểm xuất phát/ điểm đến
Cơ cấu phương tiện phục vụ nhu cầu đi lại
Thời gian chuyến đi
Hệ số đi lại
Chiều dài chuyến đi
Chi phí dành cho đi lại
Tại sao quý vị lại lựa chọn phương tiện đang sử dụng?
3/ Nhân viên điều tra tự quan sát và ghi lại.
Khoảng cách từ hộ gia đình tới trục đường chính gần nhất.
Khoảng cách từ hộ gia đình tới điểm dừng xe buýt gần nhất.
Sau đây là bảng phỏng vấn hoàn chỉnh được sử dụng để điều tra phỏng vấn hộ gia đình:
BẢNG PHỎNG VẤN HỘ GIA ĐÌNH VỀ ĐẶC THÙ THAM GIA
GIAO THÔNG
Đoàn Thị Thu Trang- K46
59
Chương 3: Đặc thù tham gia Giao Thông của dân cư đô thị quận Đống Đa- Hà Nội
***------------***
PHẦN I. THÔNG TIN CHUNG Mã HGĐ: A 01
Họ và tên nhân viên điều tra...................................................Hà Nội, Ngày…tháng…năm 2009
1. Thông tin về hộ gia đình.
Họ tên chủ hộ...................................................SĐT(nếu có)....................................................
Điạ chỉ:......................................................................................................................................
2.Số thành viên trong gia đình:
Đoàn Thị Thu Trang- K46
60
Chương 3: Đặc thù tham gia Giao Thông của dân cư đô thị quận Đống Đa- Hà Nội
1. 2 người
2. 3 người
3. 4 người
4. > 4 người
3. Thu nhập hàng tháng của hộ gia đình (đồng/tháng):
1.Dưới 1 triệu
2.Từ 1-2 triệu
3.Từ 2-3 triệu
4.Từ 3- 4 triệu
5.Từ 4- 5triệu
6.Từ 5-7 triệu
7.≥ 7 triệu
4. Số lượng phương tiện hộ gia đình hiện có.
1. Xe đạp
2. Xích lô
3. Xe máy
4. Xe ô tô
II. PHỎNG VẤN CÁ NHÂN TRONG HỘ GIA ĐÌNH.
1. Thông tin cá nhân
1. Nam 2. Nữ
2. Nghề nghiệp
1. Học sinh/sinh viên
2. Cán bộ CNVC
3. Lãnh đạo các
ngành, các cấp
4. Thất nghiệp/về
hưu
5. Lãnh đạo trong và
ngoài DN
6. Kinh doanh/buôn
bán nhỏ
7. Khác
3.Loại hình phương tiện quý vị thường xuyên sử dụng nhất hiện nay?
1. Đi bộ
2. Xe đạp
3. Xe máy
4. Ô tô riêng
5. Xe buýt
6. Khác
4. Mục đích chuyến đi?
1. Đi làm/đi học
2. Mua bán/đi
chợ
3. Đi thăm hỏi
bạn bè
4. Đi ăn uống
5. Đi chơi
6. Đi về nhà
7. Chơi thể
thao/giải trí
Đoàn Thị Thu Trang- K46
61
Chương 3: Đặc thù tham gia Giao Thông của dân cư đô thị quận Đống Đa- Hà Nội
8. Mục đích
khác
5. Điểm đi/ điểm đến
1. Nơi ở
2. Cơ quan
3. Trường học
4. Cở sở y tế
5. Cửa hàng/siêu
thị/chợ
6. Nhà hàng
7. Công viên/khu
vui chơi giải trí
8. Nhà bạn bè
người thân
9. Nơi khác.
6. Thời gian chuyến đi
1. > 0.5h
2. 0.5 – 1h
3. 1h – 2h
4. > 2h
7. Số chuyến đi.
1. 2 chuyến/ngày
2. 2 – 4 chuyến/ngày
3. 4 – 6 chuyến/ngày
4. 6 – 8 chuyến/ngày
5. > 8 chuyến/ngày
8. Chi phí dành cho việc đi lại hàng tháng?
1. < 100.000đ/tháng
2. 100.000 – 150.000 đ/tháng
3. 150.000 – 200.000 đ/tháng
4. 200.000 – 300.000 đ/tháng
5. > 300.000 đ/tháng
9. Tại sao quý vị lại lựa chọn phương tiện đang sử dụng?
1. An toàn
2. Thuận tiện
3. Kinh tế
4. Thoải mái
5. Nhanh chóng
Đoàn Thị Thu Trang- K46
62