Tải bản đầy đủ (.docx) (52 trang)

Chuyên đề tốt nghiệp các giải pháp hoàn thiện hoạt động quản trị tiền lương của công ty TNHH thương mại quốc tế tân đại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (457.79 KB, 52 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: Th.S Phan Tuấn Hải

LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong Ban Giám Hiệu cùng toàn thể thầy cô
trường Cao đẳng Công Nghệ Thông Tin Tp.Hồ Chí Minh. Đặc biêt, thầy cô khoa Quản Trị Kinh
Doanh đã truyền đạt cho em những kiến thức quý báu trong thời gian học tập và rèn luyện tại
trường.
Em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến thầy Phan Tuấn Hải, thầy đã giúp em trong quá trình thực
tập với những lời khuyên, những lời góp ý và chỉnh sửa để em có thể hoàn thành tốt chuyên đề tốt
nghiệp của mình.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn tới Ban Giám Đốc, cùng các anh chị trong công ty TNHH Thương
Mại Quốc Tế Tân Đại Tây Dương đã chỉ bảo, hướng dẫn em trong quá trình thực tập, giúp em có
thêm những kinh nghiệm, kiến thức và viết tốt chuyên đề tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên thực hiện
ĐỖ MINH HOÀNG

Trang 1


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: Th.S Phan Tuấn Hải
MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN................................................................................................................................i
MỤC LỤC......................................................................................................................................ii
CÁC TỪ VIẾT TẮT......................................................................................................................v


DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG........................................................................................vi
DANH SÁCH CÁC HÌNH SỬ DỤNG.........................................................................................vii
DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ SỬ DỤNG.......................................................................................viii
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP......................................................................................ix
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN....................................................................................................x

LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................................xi
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN.............................................................................................1
1.1 Tổng quan về quản trị nguồn nhân lực....................................................................................1
1.1.1 Khái niệm về quản trị nguồn nhân lực...........................................................................1
1.1.2 Mô hình quản trị nguồn nhân lực tại Việt Nam.............................................................1
1.1.3 Các công việc của quản trị nguồn nhân lực trong doanh nghiệp..................................3
1.2 Trả công lao động.....................................................................................................................4
1.2.1 Tiền lương và tiền lương tối thiểu..................................................................................4
1.2.2 Cơ cấu thu nhập..............................................................................................................4
1.2.3 Mục tiêu của hệ thống tiền lương...................................................................................6
1.2.4 Các hình thức trả lương..................................................................................................7
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING TẠI CÔNG TY TNHH
THƯƠNG

MẠI

QUỐC

TẾ
Trang 2

TÂN

ĐẠI


TÂY

DƯƠNG


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: Th.S Phan Tuấn Hải

....................................................................................................................................................
9
2.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty.......................................................................9
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty..............................................................9
2.1.2 Cơ cấu tổ chức nhân sự công ty ....................................................................................11
2.2 Chức năng và lãnh vực kinh doanh.........................................................................................12
2.2.1 Sản phẩm - dịch vụ.........................................................................................................12
2.2.2 Khách hàng mục tiêu......................................................................................................15
2.2.3 Thị trường bán sản phẩm – dịch vụ...............................................................................15
2.2.4 Tiến trình sản xuất – cung cấp sản phẩm - dịch vụ.......................................................16
2.2.5 Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty......................................................................16
2.3 Tổ chức và hoạt động của phòng nhân sự...............................................................................18
2.3.1 Chức năng và nhiệm vụ của phòng nhân sự..................................................................18
2.3.2 Cơ cấu nhân sự trong phòng nhân sự.............................................................................19
2.4 Phân tích thực trạng chính sách trả lương của công ty............................................................20
2.4.1 Cơ cấu thu nhập của nhân viên công ty.........................................................................20
2.4.2 Các hình thức trả lương của công ty..............................................................................24
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH TIỀN LƯƠNG
CHO CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ TÂN ĐẠI TÂY DƯƠNG CHO
GIAI

ĐOẠN
2014
2016
....................................................................................................................................................
27
3.1 Chiến lược kinh doanh và mục tiêu dài hạn của công ty........................................................27

Trang 3


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: Th.S Phan Tuấn Hải

3.1.1 Chiến lược kinh doanh của công ty................................................................................27
3.1.2 Mục tiêu của công ty từ năm 2014 đến năm 2016.........................................................28
3.2 Mục tiêu và kế hoạch đào tạo của công ty trong giai đoạn 2014-2016..................................28
3.3 Các giải pháp giúp hoàn thiện chính sách tiền lương của công ty..........................................29
3.4 Đề xuất giải pháp.....................................................................................................................30
3.3.1 Giải pháp cho cơ cấu thu nhập.......................................................................................30
3.3.2 Giải pháp cho hình thức trả lương.................................................................................30
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...........................................................................33
4.1 Kết luận....................................................................................................................................33
4.2 Kiến nghị..................................................................................................................................35
TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................................................36
PHỤ LỤC A...................................................................................................................................37
PHỤ LỤC B...................................................................................................................................40

Trang 4



BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: Th.S Phan Tuấn Hải

CÁC TỪ VIẾT TẮT
TNHH:

Trách nhiệm hữu hạn.

TMQT:

Thương mại quốc tế.

QTNNL: Quản trị nguồn nhân lực.

Trang 5


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: Th.S Phan Tuấn Hải

DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG
Bảng 1.1: Các hoạt động quản trị nguồn nhân lực chủ yếu trong doanh nghiệp.........................3
Bảng 2.1: Một số sản phẩm chính của công ty..............................................................................13
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh......................................................................................17
Bảng 2.3: Bảng cân đối kế toán.....................................................................................................18
Bảng 3.1: Kế hoạch nhân sự từ năm 2014 đến 2016.....................................................................29


Trang 6


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: Th.S Phan Tuấn Hải
DANH SÁCH CÁC HÌNH SỬ DỤNG

Hình 1.1: Các yếu tốt thành phần chức năng.................................................................................2
Hình 1.2: Quản trị nguồn nhân lực và các yếu tố môi trưởng.......................................................2

Trang 7


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: Th.S Phan Tuấn Hải

DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ SỬ DỤNG
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu hệ thống trả công trong các doanh nghiệp.......................................................6
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của công ty..................................................................12
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tiến trình cung cấp sản phẩm.............................................................................16

Trang 8


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: Th.S Phan Tuấn Hải


NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................

Tp. Hồ Chí Minh, ngày …. tháng …. năm 2014
Ký tên và đóng dấu

Trang 9


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: Th.S Phan Tuấn Hải
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN

.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................

TP. Hồ Chí Minh, ngày …. tháng …. Năm 2014
Ký tên

Trang 10


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: Th.S Phan Tuấn Hải

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh kế thị trường, mọi doanh nghiệp luôn cố gắn sử dụng những biện pháp, chính
sách để đạt được những mục tiêu hiệu quả về chất lượng, năng suất trong kinh doanh. Trong đó,
tiền lương là một trong những chính sách quan trọng giúp kích thích người lao động làm việc có
hiệu quả cao giúp công ty đạt được những thành quả mục tiêu kinh doanh đã đặt ra.
Tiền lương đối với người lao động là phần thu nhập chủ yếu, là điều kiện để người lao động bù
đắp lại những hao phí mà họ đã bỏ ra trong công việc kinh doanh của công ty. Đối với doanh
nghiệp, tiền lương là một khoản chi phí trong quá trình kinh doanh của công ty.
Trên thực tế với những doanh nghiệp có chính sách tiền lương đúng đắn, tiền lương mà người lao

động nhận được là xứng đáng với những công sức mà họ đã bỏ ra khi làm việc tại công ty thì
người lao động có được động lực để làm việc tích cực, sáng tạo, cải tiến,… đem lại hiệu quả cao
trong kinh doanh. Ngược lại, nếu doanh nghiệp không có chính sách tiền lương tốt, người lao
động sẽ cảm thấy những gì họ nhận được không xứng đáng với công sức mà họ bỏ ra hoặc không
công bằng trong việc trả lương thì sẽ không giúp người lao động làm việc hết mình, thậm chí họ
sẽ bỏ việc.
Nhận thức được tầm quan trọng của chính sách tiền lương, nên em đã chọn đề tài “Các giải pháp
hoàn thiện hoạt động quản trị tiền lương của công ty TNHH Thương Mại Quốc Tế Tân Đại Tây
Dương” làm đề tài chuyên đề tốt nghiệp, em hy vọng qua chuyên đề này sẽ nghiên cứu sâu hơn
về vấn đề tiền lương tại Công ty và đưa ra các kiến nghị nhằm hoàn thiện hơn công tác quản lý
quỹ tiền lương.

2. Mục tiêu chuyên đề
Chuyên đề này tìm hiểu các vấn đề như:
Tìm hiểu cơ sở lý luận về tiền lương.
Tìm hiểu công tác tiền lương tại công ty TNHH-TM quốc tế Tân Đại Tây Dương.
Đánh giá thực trạng công tác tiền lương của công ty từ đó đưa ra các phướng hương, giải pháp
nhằm nâng cao công tác tiền lương tại công ty TNHH-TM quốc tế Tân Đại Tây Dương.
Trang 11


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: Th.S Phan Tuấn Hải

3. Cách thức tiến hành nghiên cứu và viết chuyên đề
Hiểu được cách tính tiền lương của công ty.
Tìm đúng các số liệu cần trong báo cáo.
Đánh giá tổng quát dựa trên các số liệu, rút ra kết luận thực trạng của công tác tiền lương của
công ty.

Nhận định các yếu tố làm ảnh hưởng đến công tác tiền lương.
Đưa ra các kiến nghị để khắc phục.
Viết báo cáo hoàn chỉnh.

4. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu các số liệu dùng trong phân tích chủ yếu từ bảng báo cáo nhân sự của phòng tổ chức
hành chính.
Nghiên cứu nâng cao hiệu quả công tác tiền lương tại Công ty TNHH Thương Mại Quốc Tế Tân
Đại Tây Dương.

5. Kết cấu chuyên đề
Chuyên đề tốt nghiệp này gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận
Chương 2: Thực trạng hoạt động marketing tại công ty TNHH Thương Mại Quốc Tế Tân Đại
Tây Dương
Chương 3: Các giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách tiền lương cho công ty TNHH Thương Mại
Quốc Tế Tân Đại Tây Dương cho giai đoạn 2014 - 2016
Chương 4: Kết luận và kiến nghị

Trang 12


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: Th.S Phan Tuấn Hải

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN
Chương một này thảo luận hai nội dung về quản trị nguồn nhân lực. Đầu tiên, tổng quan về quản
trị nguồn nhân lực gồm những nội dung khái niệm về quản trị nguồn nhân lực, mô hình quản trị

nguồn nhân lực tại Việt Nam, các công việc của quản trị nguồn nhân lực trong doanh nghiệp.
Cuối cùng, trả công lao động với các nội dung tiền lương và tiền lương tối thiểu, cơ cấu thu nhập,
mục tiêu của hệ thống tiền lương, các hình thức trả lương.
1.1 Tổng quan về quản trị nguồn nhân lực
1.1.1 Khái niệm về quản trị nguồn nhân lực
Theo Trần (2011 :2), quản trị nhân lực là ‘nghiên cứu các vấn đề về quản trị con người trong các
tổ chức có tầm vi mô và có 2 mục tiêu cơ bản: (1) Sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực nhằm
tăng năng suất lao động và nâng cao tính hiệu quả của tổ chức. (2) Đáp ứng nhu cầu ngày càng
cao của nhân viên, tạo điều kiện cho nhân viên được phát huy tối đa các năng lực cá nhân, được
kích thích, động viên nhiều nhất tại nơi làm việc và trung thành, tận tâm với doanh nghiệp.’
1.1.2 Mô hình quản trị nguồn nhân lực tại Việt Nam
Trần (2011 :16) đã cho rằng ‘mô hình quản trị nguồn nhân lực của Việt Nam được phát triển trên
cơ sở điều chỉnh mô hình quản trị nguồn nhân lực của Đại học Michigan vào điều kiện của Việt
Nam dựa trên các ý tưởng sau: (1) Quản trị nguồn nhân lực sẽ được thực hiện như một chiến lược
chức năng. (2) Ba nhóm chức năng: thu hút, đào tạo phát triển và duy trì nguồn nhân lực có tầm
quan trọng như nhau, có mối quan hệ chặt chẽ và ảnh hưởng trực tiếp lẫn nhau, phục vụ cho mục
tiêu quản trị nguồn nhân lực.(3) Yếu tố chỉ đạo trong mô hình này là sứ mạng mục tiêu của doanh
nghiệp. Từ sứ mạng mục tiêu của doanh nghiệp ta sẽ có mục tiêu của quản trị nguồn nhân lực. Từ
mục tiêu quản trị nguồn nhân lực sẽ có các hoạt động chức năng tương ứng.’
Mô hình các yếu tố thành phần chức năng được minh họa theo hình dưới đây:

Trang 13


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: Th.S Phan Tuấn Hải

Thu hút nhân lực


Mục tiêu QTNNL

Đào tạo, phát triển nhân lực

Duy trì nguồn nhân lực

Hình 1.1: Các yếu tốt thành phần chức năng

Theo Trần (2011:16), hệ thống quản trị nguồn nhân lực có mối quan hệ chặt chẽ, đồng bộ với văn
hóa cơ chế tổ chức, chịu sự tác động mạnh mẽ của các yếu tố môi trường vĩ mô như hệ thống
chính trị, pháp luật; mức độ phát triển kinh tế xã hội; trình độ công nghệ kỹ thuật, điều kiện tự
nhiên.’
Mô hình sứ mạng mục tiêu của doanh nghiệp được minh họa:
1.1.3 Các công việc của quản trị nguồn nhân lực trong doanh nghiệp

Cơ chế tổ chức

Chính trị, luật pháp

Kinh tế, xã hội

Sứ mạng, mục tiêu doanh nghiệp

Văn hóa tổ chức

Quản trị nguồn nhân lực
Công nghệ, tự nhiên

Trang 14
Hình 1.2: Quản trị nguồn nhân lực và các yếu tố môi trường



BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: Th.S Phan Tuấn Hải

Trần (2011 :27) đã cho rằng các hoạt động quản trị nguồn nhân lực trong doanh nghiệp là ‘rất đa
dạng, đại bộ phận các hoạt động này có thể được thực hiện bởi phòng nhân lực hoặc phòng nhân
lực phối hợp với các lãnh đạo trực tuyến hoặc các phòng ban khác cùng thực hiện.’
Những hoạt động của quản trị nguồn nhân lực gồm các công việc được nêu dưới đây:
Bảng 1.1: Các hoạt động quản trị nguồn nhân lực chủ yếu trong doanh nghiệp
Hoạt động quản trị nguồn nhân lực trong doanh nghiệp
1. Hoạch định nguồn nhân lực
2. Phân tích công việc
3. Mô tả công việc
4. Phỏng vấn
5. Trắc nghiệm
6. Lưu trữ hồ sơ nhân viên
7. Định hướng công việc
8. Đào tạo huấn luyện nhân viên
9. Bình bầu, đánh giá thi đua
10. Bồi dưỡng, nâng cao trình độ
cho cán bộ chuyên môn và
quản lý
11. Quản trị tiền lương
12. Quản trị tiền thưởng
13. Quản trị các vấn đề phúc lợi
14. Công đoàn
15. Thu hút nhân viên tham gia
quản lý doanh nghiệp


16. Định giá công việc
17. Ký kết hợp đồng lao động
18. Giải quyết khiếu tố lao động
19. Giao tế nhân sự
20. Thực các thủ tục cho nhân viên
thuyên chuyển, nghỉ việc, nghỉ
hưu,.v.v...
21. Thủ tục cho nhân viên nghỉ
phép, nghỉ không ăn
lương,.v.v...
22. Kỷ luật nhân viên
23. Các chương trình thúc đẩy
sáng kiến, cải tiến kỹ thuật
24. Chương trình chăm sóc sức
khỏe, y tế
25. Điều tra quan điểm của nhân
viên

1.2 Trả công lao động
1.2.1 Tiền lương và tiền lương tối thiểu
Tiền lương

Trang 15


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: Th.S Phan Tuấn Hải


‘Theo Tổ chức Lao Động Quốc Tế (ILO): tiền lương là sự trả công hoặc thu nhập, bất luận tên
gọi hay cách tính thế nào, mà có thể biểu hiện bằng tiền và được ấn định bằng thỏa thuận giữa
người sử dụng lao động và người lao động, hoặc theo quy định của pháp luật, do người sử dụng
lao động phải trả cho người lao động theo một hợp đồng lao động được viết ra hay bằng miệng,
cho một công việc đã thực hiện hay sẽ phải thực hiện hoặc cho những dịch vụ đã làm hay sẽ phải
làm.’ (Trần, 2011 :274)
‘Theo quan điểm cải cách tiền lương 1993 ở Việt Nam, tiền lương là giá cả lao động, được hình
thành qua thỏa thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động phù hợp với quan hệ cung
cầu lao động trong nền kinh tế thị trường.’ Trần (2011 :274)
Tiền lương tối thiểu
Trần (2011 :275) đã cho rằng mức lương tối thiểu là ‘một chế định quan trọng bậc nhất của luật
Lao động nhằm bảo vệ quyền và lợi ích của người lao động, nhất là trong nền kinh tế thị trường
và trong điều kiện cung sức lao động lớn hơn cầu. Ở Việt Nam lương tối thiểu được phân biệt
theo vùng và phân theo doanh nghiệp trong nước hay doanh nghiêp có vốn đầu tư nước ngoài.’
‘Theo Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO), những yếu tố cần thiết để xác định mức lương tối thiểu
phải bao gồm những nhu cầu của người lao động và gia đình họ, có chú ý tới các mức lương
trong nước, giá cả sinh hoạt, các khoản trợ cấp an toàn xã hội và mức sống so sánh của các nhóm
xã hội khác, những nhân tố kinh tế, kể cả những đòi hỏi của phát triển kinh tế , năng suất lao
động và mối quan tâm trong việc đạt tới và duy trì một mức sử dụng lao động cao.’ Trần (2011 :
275)
1.2.2 Cơ cấu thu nhập
Theo Trần (2011 :276), thu nhâp của người lao động là ‘từ việc làm bao gồm các khoản tiền: tiền
lương cơ bản, phụ cấp, tiền thưởng và các loại phúc lợi. Mỗi yếu tố có cách tính riêng và có ý
nghĩa khác nhau đối với việc kích thích động viên người lao động hăng hái tích cực sáng tạo
trong công việc và trung thành với doanh nghiệp.’

Tiền lương cơ bản
Trang 16



BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: Th.S Phan Tuấn Hải

Trần (2011 :276) đã cho rằng lương cơ bản là ‘được trả cố định cho người lao động do đã thực
hiện các trách nhiệm công việc cụ thể. Lương cơ bản được tính theo thời gian làm việc (giờ,
ngày, tháng, năm) hoặc theo đơn giá sản phẩm và không bao gồm các khoản được trả thêm như
lương ngoài giờ, lương khuyến khích.v.v... Lương cơ bản được xác định trên mức độ phức tạp
của công việc; điều kiện làm việc, trình độ năng lực của người lao động và giá thị trường.’
Phụ cấp lương
Trần (2011 :276) đã cho rằng phụ cấp lương là ‘tiền trả công lao động ngoài tiền lương cơ bản.
Nó bổ sung cho lương cơ bản, bù đắp thêm cho người lao động khi họ phải làm việc trong những
điều kiện không ổn định hoặc không thuận lợi mà chưa được tính đến khi xác định lương cơ bản
như phụ cấp độc hại, nguy hiểm, phụ cấp làm ngoài giờ,v.v...’
Tiền thưởng
Theo Trần (2011 :277), tiền thưởng là ‘một loại kích thích vật chất có tác dụng rất tích cực đối
với người lao động trong việc phấn đấu thực hiện công việc tốt hơn. Trong thực tế các tổ chức,
doanh nghiệp có thể có một số hoặc tất cả các loại thưởng như: thưởng năng suất, chất lượng;
thưởng tiết kiệm; thưởng sáng kiến; thưởng theo kết quả hoạt động kinh doanh chung của doanh
nghiệp; thưởng tìm được nơi cung ứng, tiêu thụ, ký kết hợp đồng mới; thưởng bảo đảm ngày
công; thưởng cho sự tậm tâm với doanh nghiệp,v.v...’
Phúc lợi
Trần (2011 :278) đã cho rằng phúc lợi là ‘sự thể hiên sự quan tâm sự quan tâm của doanh nghiệp
đến đời sống của người lao động, có tác dụng kích thích nhân viên trung thành, gắn bó với doanh
nghiệp. Dù ở cương vị cao hay thấp, hoàn thành tốt công việc hay chỉ ở mức độ bình thường, có
trình độ lành nghề cao hay thấp, đã là nhân viên trong doanh nghiệp thì đều được hưởng phúc
lợi.’
Sơ đồ cơ cấu hệ thống trả lương trong các doanh nghiệp được mô tả dưới đây:

Trang 17



BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: Th.S Phan Tuấn Hải

Lương cơ bản
Phụ cấp
Thù lao vật chất

Thưởng
Phúc lợi

Cơ cấu hệ thống trả lương
Cơ hội thăng tiến
Thù lao phi vật chất

Công việc thú vị
Điều kiện làm việc

Sơ đồ 1.1: Cơ cấu hệ thống trả công trong các doanh nghiệp

1.2.3 Mục tiêu của hệ thống tiền lương
Thu hút nhân viên
Theo Trần (2011 :280), ‘ứng viên đi tìm việc thường không thể biết chính xác mức lương cho
những công việc tương tự ở các doanh nghiệp khác nhau. Tuy nhiên, mức lương doanh nghiệp đề
nghị thường là một trong những yếu tố cơ bản nhất cho ứng viên quyết định có chấp nhận làm ở
doanh nhiệp hay không. Thực hiện các cuộc điều tra tiền lương trên thị trường sẽ giúp doanh
nghiệp đề ra các chính sách trả công và các mức lương thích hợp.’
Duy trì những nhân viên giỏi

Trần (2011 :280) đã cho rằng để duy trình những nhân viên giỏi cho doanh nghiệp ‘trả lương cao
chưa đủ mà còn phải thể hiện tính công bằng trong nội bộ doanh nghiệp. Khi nhân viên thấy
doanh nghiệp trả lương cho họ không công bằng, họ sẽ thường cảm thấy khó chịu, bị ức chế và
chán nản, thậm chí rời bỏ doanh nghiệp. Mặc dù không có hệ thống trả công nào có thể làm tất cả
nhân viên trong doanh nghiệp vừa lòng nhưng việc đinh giá công việc và nghiên cứu tiền lương
trên thị trường sẽ giúp doanh nghiệp vừa bảo đảm tính công bằng nội bộ, vừa bảo đảm được tính
công bằng với thị trường bên ngoài trong trả lương.’
Trang 18


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: Th.S Phan Tuấn Hải

Kích thích, động viên nhân viên
Theo Trần (2011 :281), những yếu tố cấu thành thu nhập của người lao động là ‘lương cơ bản,
thường, phúc lợi, trợ cấp cần được sử dụng có hiệu quả, cơ cấu cân đối hợp lý nhằm tạo ra động
lực kích thích cao nhất đối với nhân viên. Nhân viên thường mong đợi những cố gắng và kết quả
thực hiện công việc của họ sẽ được đánh giá và khen thưởng xứng đáng. Trả lương cần khuyến
khích việc thực hiện công việc hiệu quả và năng suất.’
Trần (2011 :281) đã cho rằng ‘nếu các chính sách và hoạt động quản trị trong doanh nhiệp để cho
nhân viên nhận thấy rằng sự cố gắng, vất vả và mức độ thực hiện công việc tốt của họ sẽ không
được đền bù tương xứng, họ sẽ không cố gắng làm việc nữa, dần dần, có thể hình thành tính ỳ,
thụ động trong tất cả nhân viên của doanh nghiệp.’
Hiệu quả về mặt chi phí
Trả lương không nên vượt quá cao so với thị trường, nhằm đảm bảo tính cạnh tranh cho tổ chức.
Tổ chức cũng cần phân tích cơ cấu chi phí nhân sự nhằm giúp tổ chức sử dụng có hiệu quả cao
nhất chi phí nhân sự và quỹ lương không bị vượt quá khả năng tài chính của tổ chức.
1.2.4 Các hình thức trả lương
Theo Trần (2011 :282), Các hình thức trả lương thông thường là ‘có ba hình thức tiền lương chủ

yếu được áp dụng trong các doanh nghiệp: tiền lương thời gian, tiền lương trả theo trình độ, năng
lực của nhân viên và tiền lương trả theo kết quả thực hiện công việc.’
Trả lương theo thời gian
Trần (2011 :282) đã cho rằng trả lương theo thời gian là ‘nhân viên được trả lương theo thời gian
làm việc: giờ, ngày, tháng, năm. tiền lương thời gian thường được sử dụng rộng rãi với một số
công việc của lao động không lành nghề hoặc một số công việc khó tiến hành định mức chính xác
và chặt chẽ hoặc cho tính chất công việc. Tiền lương thời gian trả cho nhân viên thường được tính
trên cơ sở số lượng thời gian làm việc và đơn giá tiền lương trong một đơn vị thời gian.

Trang 19


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: Th.S Phan Tuấn Hải

Trả lương theo trình độ, năng lực của nhân viên
Trần (2011 :282) đã cho rằng doanh nghiệp muốn kích thích nhân viên ‘nâng cao trình độ lành
nghề và muốn nâng cao tính linh hoạt trong thị trường lao động nội bộ để có thể dễ dàng chuyển
nhân viên từ công việc này sang công việc khác thường áp dụng chính sách trả lương theo nhân
viên. Khi đó, nhân viên trong doanh nghiệp sẽ được trả lương theo những kỹ năng mà họ đã được
đào tạo giáo dục và sử dụng.’
Theo Trần (2011 :283), các doanh nghiệp này cho rằng ‘những kỹ năng, kiến thức, mà nhân viên
học thêm được sẽ có tác dụng kích thích tăng năng suất lao động, phát huy sáng kiến, làm gia
tăng giá trị cho doanh nghiệp, do đó doanh nghiệp cần trả thêm lương cho nhân viên.’
Trả lương theo kết quả thực hiện công việc
Theo Trần (2011 :283), trả lương theo kết quả thực hiện công việc là ‘nhân viên được trả lương
căn cứ vào kết quả thực hiện công việc của họ. Có nhiều hình thức trả lương theo kết quả thực
hiện công việc như trả lương theo sản phẩm, theo sản phẩm lũy tiến, khoán tiền theo nhóm,.v.v...
Hình thức trả lương này có tác dụng kích thích, động viên nhân viên rất tốt.’


Trang 20


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: Th.S Phan Tuấn Hải

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING TẠI CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ TÂN ĐẠI TÂY DƯƠNG
Nội dung chương hai gồm các phần chính như đầu tiên là quá trình hình thành và phát triển của
công ty gồm có quá trình hình thành và phát triển, cơ cấu tổ chức nhân sự công ty. Tiếp theo là
chức năng và lãnh vực kinh doanh với các nội dung chính sản phẩm - dịch vụ, khách hàng mục
tiêu, thị trường bán sản phẩm – dịch vụ, tiến trình sản xuất – cung cấp sản phẩm - dịch vụ, kết
quả sản xuất kinh doanh của công ty. Sau đó, tổ chức và hoạt động của phòng nhân sự với các nội
dung chức năng và nhiệm vụ của phòng nhân sự, cơ cấu nhân sự trong phòng nhân sự. Cuối cùng,
phân tích thực trạng chính sách trả lương của công ty với những nội dung cơ cấu thu nhập của
nhân viên công ty và các hình thức trả lương của công ty.
2.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Từ năm 2003-2007
Ngày 14/05/2003 New AIT được thành lập với số vốn điều lệ ban đầu là 2.300.000.000 VND, với
ngành nghề kinh doanh thương mại, dịch vụ trong và ngoài nước, các mặt hàng kinh doanh giai
đoạn này là máy tính, linh kiện, máy phát điện và các loại xe từ 4 chổ tới 60 chổ, xe đầu kéo, xe
tải. Các mặt hàng được nhập chủ yếu từ các nước Nga, Nhật Bản, Hàn Quốc và Trung Quốc. và
thị trường xuất khẩu chủ yếu là Lào, Campuchia và Trung Quốc.
Cuối năm 2007 với sự thay đổi về thành viên góp vốn và công ty đã tăng vốn điều lệ lên
40.000.000.000 VND, để mở rộng lĩnh vực kinh doanh dịch vụ vận tải, mà trọng tâm là vận
chuyển bê tông tươi.

Năm 2008 – 2010
Đầu năm 2008, sau khi đầu tư mới 15 xe bồn HINO đầu tiên, công ty đã ký hợp đồng vận chuyển
bê tông tươi và trở thành nhà thầu chính cho Công ty Xi Măng HolCim Việt Nam. Nhờ sự đầu tư
và đi đúng hướng, đến cuối năm 2009 đầu năm 2010 công ty đã nhập khẩu thêm 15 xe bồn
Huyndai, trở thành nhà thầu duy nhất cho Tổng công ty Vật Liệu Xây Dựng số 1 – FICO. Cùng
với hai đoàn xe bồn nói trên, công ty còn mua thêm xe ô tô đầu kéo, xe HINO thùng vận chuyển
Trang 21


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: Th.S Phan Tuấn Hải

hàng trong thành phố và ngoài tỉnh. Tháng 4 năm 2010, Công ty được DAK ủy quyền là đại lý
phân phối chính thức cẩu và phụ tùng KTA tại Việt Nam. Tháng 8 năm 2010 trở thành đại lý
phân phối cẩu và phụ tùng Terex.
Năm 2011 – 2012
Đầu năm 2012, trở thành nhà phân phối các sản phẩm trạm beton thương hiệu Lạc Hòa. Tháng 4
năm 2012: trở thành đại lý phân phối xe nâng Hyunhdai. Tháng 9 năm 2012: được ỷ quyền là đại
lý chính thức phân phối các sản phẩm xe máy công trình của Zoomlion tại Việt Nam và cũng là
đại lý phân phối quặng và thép thương phẩm của các hãng Metalloy, Sino, SFb...
Những sự kiện trên có ý nghĩa rất lớn trong việc đánh dấu sự đa dạng ngành nghề trong hoạt
động kinh doanh của Công ty TNHH Thương Mại Quốc Tế Tân Đại Tây Dương. Trải qua mười
năm hình thành và phát triển, đến nay, New AIT là một doanh nghiệp có uy tín với khách hàng
không chỉ trong lĩnh vực thương mại mà còn là nhà thầu lớn, uy tín đối với các công ty Xi măng
HolCim, FICO, Sài Gòn RDC. Với phương châm “ Uy tín, chất lượng làm nền tảng cho sự phát
triển” công ty đã không ngừng nỗ lực để đạt được thành quả như ngày hôm nay.
Một số thông tin của Công ty TNHH Thương Mại Quốc Tế Tân Đại Tây Dương được tóm tắt bên
dưới:
Tên công ty: Công ty TNHH Thương Mại Quốc Tế Tân Đại Tây Dương.

Tên giao dịch bằng tiếng anh: New Atlantic International Trading Co., Ltd
Tên viết tắt: New AIT
Trụ sở chính: A016 Chung cư Tôn Thất Thuyết, Phường 4, Quận 4, TP. HCM
Điện thoại: (08) 2241 2528 – (08) 3914 3757, Fax: (08) 3825 9965
Email:
Website: www.tandaitayduong.com
Mã số thuế: 0302937039
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 4102015751 do Sở Kế hoạch Đầu tư TP. HCM cấp.
Đăng ký lần đầu ngày 14 tháng 5 năm 2003, đăng ký thay đổi lần thứ 4 ngày 08 tháng 10 năm
2008.
Vốn điều lệ: 40.000.000.000 VND
Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH hai thành viên trở lên
Trang 22


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: Th.S Phan Tuấn Hải

Tôn chỉ, định hướng và triết lý kinh doanh: “Hướng tới sự phát triển bền vững”
Tầm nhìn và sứ mệnh của công ty:
Tầm nhìn: “Xây dựng N.A.I.T trở thành 1 doanh nghiệp đa ngành nghề có tầm cỡ khu vực Đông
Nam Á.”
Sứ mệnh: “Chúng tôi mang tới quý khách hàng dịch vụ vận tải nhanh chóng và tốt nhất nhằm tạo
ra giá trị cho khách hàng, cho nhân viên và cho cộng động.”
2.1.2 Cơ cấu tổ chức nhân sự công ty
Công ty TNHH Thương Mại Quốc tế Tân Đại Tây Dương gồm 59 người được xếp thành các
phòng ban cụ thể như: phòng giám đốc: 3 người, phòng tài chính kế toán: 3 người, phòng kinh
doanh: 10 người, phòng vận tải: 35 người, phòng tổ chức hành chính: 2 người, phòng kỹ thuật: 6
người. Với chức năng cụ thể của từng phòng ban như sau:

Ban giám đốc gồm giám đốc và hai phó giám đốc.
Giám đốc kiêm chủ tịch hội đồng thành viên góp vốn, là người lãnh đạo cao nhất trong cơ cấu tổ
chức công ty, được các thành viên góp vốn trong công ty tuyển chọn, bổ nhiệm và miễn nhiệm, là
người đại diện cho công ty trước pháp luật, pháp lý, điều hành mọi hoạt động hàng ngày của công
ty theo đúng điều lệ, chính sách, mục tiêu, quy chế của công ty.
Phó giám đốc gồm phó giám đốc tài chính và phó giám đốc kinh doanh là người cùng với giám
đốc kiểm soát mọi hoạt động kinh doanh, quản trị, điều hành công ty. Chịu trách nhiệm trước hội
đồng thành viên, thực hiện các công việc do ban giám đốc phân công trong phạm vi quyền hạn
của mình. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về công việc do chính mình thực hiện.
Phòng tài chính kế toán có trách nhiệm phản ánh và theo dõi toàn bộ tình hình hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty, tính toán ghi chép tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, giúp cho ban
giám đốc về lĩnh vực tài chính kế toán và chịu trách nhiệm trước ban giám đốc.
Phòng kinh doanh điều hành mọi hoạt động kinh doanh, hành chính, tổ chức sản xuất kinh doanh.
Có trách nhiệm kiểm tra toàn bộ tình hình mua bán, nhập xuất hàng hóa về hồ sơ, chứng từ tại
công ty.

Trang 23


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: Th.S Phan Tuấn Hải

Phòng vận tải có nhiệm vụ điều hành, quản lý các trạm vận chuyển bê tông, vận chuyển hàng hóa
để đảm bảo thực hiện đúng kế hoạch theo nhu cầu kinh doanh của công ty.
Phòng tổ chức hành chính có trách nhiệm quản lý hồ sơ của cán bộ - công nhân viên của công ty
và toàn bộ văn thư, giấy tờ khác có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Quản lý và cân đối nguồn nhân sự toàn công ty, đảm bảo nguồn nhân lực cho công ty. Quản lý
chế độ tiền lương và chính sách cho người lao động, báo cáo các vấn đề về lao động và chế độ
tiền lương. Tổ chức và giáo dục cho cán bộ công nhân viên thực hiện nghiêm túc những quy định

của ban giám đốc và công ty đề ra.
Phòng kỹ thuật có nhiệm vụ sửa chữa, lắp ráp và bảo hành mọi xe của công ty tại các trạm cũng
như các xe bán cho khách hàng
Dưới đây là sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của công ty:

Ban giám đốc

Phòng kế toán tài chính

Phòng kinh doanh

Phòng vận tải

Phòng tổ chức hành chính

Phòng kỹ thuật

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của công ty.
2.2 Chức năng và lãnh vực kinh doanh
2.2.1 Sản phẩm - dịch vụ
Công ty Tân Đại Tây Dương kinh doanh các loại xe như xe Kamaz, xe ZOOMLION, xe chuyên
dùng. Các thiết bị và sản phẩm như trạm trộn bê tông, thiết bị dầu khí, máy phát điện, động cơ
YAMZ, thép, quặng. Cùng với, dịch vụ như cho thuê xe chuyên dùng, cho thuê xe trộn.
Bảng một số sản phẩm chính của công ty được mô tả bên dưới:

Trang 24


BÁO CÁO THỰC TẬP


GVHD: Th.S Phan Tuấn Hải

Bảng 2.1: Một số sản phẩm chính của công ty
STT

Tên sản phẩm và dịch vụ

1

Xe Kamaz

2

Xe ZOOMLION

3

4

Xe chuyên dùng

Trạm trộn bê tông

Trang 25

Hình


×