BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
---------------
VÕ THỊ LỆ HUYỀN
TÁC ĐỘNG CHÍNH SÁCH CỔ TỨC ĐẾN HIỆU
QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
NIÊM YẾT TRÊN SÀN CHỨNG KHOÁN HOSE
LUẬN VĂN THẠC SỸ
Chuyên ngành: Kế toán
Mã ngành: 60340301
TP. HỒ CHÍ MINH, Tháng 10 năm 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
---------------
VÕ THỊ LỆ HUYỀN
TÁC ĐỘNG CHÍNH SÁCH CỔ TỨC ĐẾN HIỆU
QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
NIÊM YẾT TRÊN SÀN CHỨNG KHOÁN HOSE
LUẬN VĂN THẠC SỸ
Chuyên ngành: Kế toán
Mã ngành: 60340301
HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:TS. PHAN THỊ HẰNG NGA
TP. HỒ CHÍ MINH, Tháng 10 năm 2015
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học:
TS. PHAN THỊ HẰNG NGA
Luận
văn
Thạc
sĩ
được
bảo
vệ
tại
Trường
Đại
học
Công
nghệ
TP.
HCM
ngày 31 tháng 10 năm 2015.
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
TT
Chức danh Hội đồng
Họ và tên
1
PGS.TS Phan Đình Nguyên
2
TS. Hà Văn Dũng
Phản biện 1
3
TS. Phạm Ngọc Toàn
Phản biện 2
4
PGS.TS. Lê Quốc Hội
Ủy viên
5
TS. Phan Mỹ Hạnh
Xác
nhận
của
Chủ
tịch
Chủ tịch
Ủy viên, Thư ký
Hội
đồng
đánh
giá
Luận
sau
sửa chữa (nếu có).
Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV
khi
Luận
văn
đã
được
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và có hỗ trợ từ cô
hướng dẫn là TS. PHAN THỊ HẰNG NGA. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận
văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào
khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã
được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
Học viên thực hiện Luận văn
(Ký và ghi rõ họ tên)
ii
LỜI CÁM ƠN
Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự hỗ
trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Lời đầu tiên,
tôi xin chân thành cám ơn TS. PHAN THỊ HẰNG NGA, người đã trực tiếp hướng
dẫn tôi hoàn thành luận văn. Với những lời chỉ dẫn, sự tận tình hướng dẫn và những
lời động viên của Cô đã giúp tôi vượt qua nhiều khó khăn trong quá trình thực hiện
luận văn này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám Hiệu, các thầy cô Phòng Quản lý khoa
học và đào tạo sau đại học, đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi từ lúc
vào học tại Trường cho đến khi Luận văn được hoàn thành.
Xin cám ơn các Quý thầy, cô bộ môn đã tạo điều kiện thuận lợi trong suốt quá
trình tôi tham gia khóa học.
VÕ THỊ LỆ HUYỀN
iii
TÓM TẮT
Xác định mối quan hệ giữa chính sách cổ tức và hiệu quả hoạt động kinh
doanh và chính sách cổ túc tác động đến hiệu quả kinh doanh là một đề tài gây tranh
cãi của nhiều chuyên gia tài chính. Luận văn này cũng tìm bằng chứng về chính
sách cổ tức tác động đến hiệu quả hoạt động của 50 doanh nghiệp phi tài chính
được niêm yết trên sàn chứng khoán HOSE. Dữ liệu nghiên cứu thu thập từ 350
mẫu quan sát của 50 doanh nghiệp đang niêm yết trên sàn chứng khoán HOSE trong
thời gian từ năm 2007 đến năm 2013. Chính sách cổ tức được đo bằng tỷ lệ chi trả
cổ tức. Lợi nhuận trên tài sản (ROA), lợi nhuận trên vốn (ROE) là biến phụ thuộc,
biến kiểm soát bao gồm Giá/Giá trị sổ sách, tốc độ tăng trưởng, khả năng thanh toán
và đòn bẩy tài chính. Kết quả cho thấy mối quan hệ cùng chiều giữa chính sách chi
trả cổ tức và hiệu quả hoạt động kinh doanh. Phát hiện của nghiên cứu này phù hợp
với một số nghiên cứu thực nghiệm trước. Hơn thế nữa, Giá/Giá trị sổ sách, tốc độ
tăng trưởng, khả năng thanh toán và đòn bẩy tài chính có mối tương quan với ROA
và Giá/Giá trị sổ sách, tốc độ tăng trưởng có mối tương quan với ROE. Trong khi
đó không tìm thấy mối quan hệ giữa hiệu quả hoạt động kinh doanh đo lương bằng
ROE và khả năng thanh toán và đòn bẩy tài chính. Luận văn tìm thấy rằng, hầu hết
cổ đông, không những họ thích đầu tư vào doanh nghiệp chi trả cổ tức kịp thời, họ
có thể phản ánh tiêu cực đối với doanh nghiêp giảm chi trả hay không chi trả cổ tức
trong khoảng thời gian. Bằng chứng này, ửng hộ cho lý thuyết sở hữu hiện tại.
iv
ABSTRACT
Determination of the correct mix of dividend and firm performance and its
effect on profitability has been a subject of controversy in financial management
literature. This paper seeks to contribute to the on-going debate by examining the
effect of dividend policy on firm performance of 50 non-financial firms listed on the
Ho Chi Minh City Stock Exchange (HOSE). Research data is collected from 350
samples of 50 companies listed on the stock market from 2007 to 2013 in Ho
ChiMinh City. Dividend policy is measured by the ratio of dividend payout. Return
on Assets (ROA), Return On Equity (ROE) served as surrogate for the dependent
variable, Control variables include Price to Book Value, growth, Liquidity and
leverage. Regression result reveals a positive and significant relationship between
Dividend policy and firm performance. The finding of this study is consistent with
some prior empirical studies. Further Price to Book Value, growth, Liquidity and
leverage are significantly correlated with ROA và Price to Book Value, growth are
significantly correlated with ROE. While there was a statistically meaningless
relation between accounting based performance indicators ROE and Liquidity and
leverage. The outcome suggested that, most shareholders not only prefer to invest in
firms that pay dividend promptly, they are likely to react negatively to firms that are
either making reduced dividend or no dividend payment for some time. This
provides evidence in support of both Bird-in-hand Hypothesis.
v
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU ....................................................... 1
1.1. Sự cần thiết của đề tài ..........................................................................................1
1.2. Mục đích nghiên cứu ...........................................................................................3
1.2.1.
Mục tiêu tổng quát ................................................................................................ 3
1.2.2.
Mục tiêu cụ thể ...................................................................................................... 3
1.3. Câu hỏi nghiên cứu ..............................................................................................3
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................................3
1.4.1.
Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................... 3
1.4.2.
Phạm vi nghiên cứu............................................................................................... 4
1.5. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................4
1.5.1.
Về mặt định tính .................................................................................................... 4
1.5.2.
Về mặt định lượng................................................................................................. 4
1.6. Ý nghĩa của đề tài ................................................................................................5
1.7. Bố cục của luận văn.............................................................................................5
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN
ĐỀ TÀI ..................................................................................................................................7
2.1. Cổ tức .................................................................................................................7
2.1.1.
Khái niệm ............................................................................................................... 7
2.1.2.
Các hình thức trả cổ tức........................................................................................ 8
2.1.2.1. Cổ tức chi trả bằng tiền mặt............................................................................... 8
2.1.2.2. Trả bằng cổ phiếu ............................................................................................... 9
2.1.2.3. Chi trả cổ tức bằng tài sản ............................................................................... 10
2.1.2.4. Mua lại cổ phần ................................................................................................. 10
vi
2.1.2.5. Bằng cổ phiếu quỹ ............................................................................................ 11
2.2. Chính sách cổ tức .............................................................................................11
2.2.1.
Khái niệm ............................................................................................................. 11
2.2.2.
Đo lường chính sách cổ tức ............................................................................... 12
2.3. Cơ sở lý thuyết về mối quan hệ chính sách cổ tức và hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp .............................................................................................................13
2.3.1.
Lý thuyết sở hữu trong hiện tại ......................................................................... 13
2.3.2.
Lý thuyết tín hiệu ................................................................................................ 14
2.3.3.
Thuyết trật tự phân hạng .................................................................................... 15
2.3.4.
Lý thuyết chi phí đại diện................................................................................... 16
2.3.5.
Hiệu quả hoạt động doanh nghiệp ..................................................................... 17
2.3.6.
Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp .............. 19
2.3.6.1. Tốc độ tăng trưởng (GROWTH) .................................................................... 19
2.3.6.2. Khả năng thanh khoản (LIQD) ....................................................................... 20
2.3.6.3. Giá cổ phiếu/Giá ghi sổ sách (PB) .............................................................22
2.3.6.4. Đòn bẩy tài chính (DFL) .................................................................................. 23
2.3.7.
Những nghiên cứu trước đây liên quan đến đề tài .......................................... 25
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 30
3.1. Dữ liệu nghiên cứu ............................................................................................31
3.1.1.
Kính thức mẫu khảo sát ...................................................................................... 31
3.1.2.
Quy trình chọn mẫu ............................................................................................ 32
3.1.3.
Dữ liệu nghiên cứu .............................................................................................. 33
3.1.4.
Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 33
3.2. Giả thiết nghiên cứu...........................................................................................34
3.2.1.
Giả thuyết H1: Tỷ lệ chi trả cổ tức có mối quan hệ cùng chiều với hiệu quả
hoạt động kinh doanh ........................................................................................................ 35
vii
3.2.2.
Giả thuyết H2: Tốc độc tăng trưởng có mối quan hệ cùng chiều với hiệu quả
hoạt động kinh doanh ........................................................................................................ 35
3.2.3.
Giả thuyết H3: Khả năng thanh khoản có mối quan hệ cùng chiều với hiệu
quả hoạt động kinh doanh ................................................................................................ 35
3.2.4.
Giả thuyết H4: Giá cổ phiếu/Giá trị sổ sách có mối quan hệ cùng chiều với
hiệu quả hoạt động kinh doanh ........................................................................................ 36
3.2.5.
Giả thuyết H5: Đòn bẩy tài chính có mối quan hệ ngược chiều với hiệu quả
hoạt động kinh doanh ........................................................................................................ 36
3.3. Mô hình nghiên cứu...........................................................................................37
3.3.1.
Đo lường biến phụ thuộc .................................................................................... 38
3.3.1.1. Suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA) ............................................................. 38
3.3.1.2. Suất sinh lơị trên vốn chủ sở hữu (ROE) ....................................................... 38
3.3.2.
Đo lường biến độc lập ........................................................................................ 39
3.3.3.
Do lường biến kiểm soát .................................................................................... 39
3.3.3.1. Tốc độ tăng trưởng (GROWTH) .................................................................... 39
3.3.3.2. Khả năng thanh khoản (LIQD) ....................................................................... 40
3.3.3.3. Giá cổ phiếu trên giá trị sổ sách (P/B) ........................................................... 41
3.3.3.4. Đòn bẩy tài chính (DFL) .................................................................................. 41
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN
CỨU......................................................................................................................... 45
4.1. Phân tích dữ liệu ...............................................................................................45
4.1.1.
Phân tích thống kê mô tả các biến ..................................................................... 45
4.1.2.
Phân tích tương quan giữa các biến .................................................................. 47
4.2. Kết quả kiểm định mô hình ..............................................................................50
4.2.1.
Kết quả kiểm định đa cộng tuyến ...................................................................... 50
4.2.2.
Kết quả kiểm định phương sai thay đổi ............................................................ 52
viii
4.2.3.
Kiểm định sự tương quan giữa các sai số của mô hình (sự tự tương quan) . 53
4.3. Kết quả của mô hình hồi quy bình phương nhỏ nhất tổng quát (GLS) ............55
4.3.1.
Kết quả mô hình hồi quy GLS- biến phụ thuộc là ROA ................................ 57
4.3.1.1. Tỷ lệ chi trả cổ tức ............................................................................................ 57
4.3.1.2. Tốc độ tăng trưởng ........................................................................................... 58
4.3.1.3. Khả năng thanh khoản ...................................................................................... 59
4.3.1.4. Giá cổ phiếu/Giá ghi sổ sách .......................................................................... 59
4.3.1.5. Đòn bẩy tài chính .............................................................................................. 59
4.3.2.
Kết quả mô hình hồi quy GLS - biến phụ thuộc là ROE ............................... 60
4.3.2.1. Tỷ lệ chi trả cổ tức ............................................................................................ 61
4.3.2.2. Tốc độ tăng trưởng ........................................................................................... 62
4.3.2.3. Khả năng thanh khoản ...................................................................................... 62
4.3.2.4. Giá cổ phiếu/Giá ghi sổ sách ........................................................................... 62
4.3.2.5. Đòn bẩy tài chính .............................................................................................. 63
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................. 64
5.1. Kết luận .............................................................................................................64
5.1.1.
Mối quan hệ chính sách cổ tức và hiệu quả hoạt động kinh doanh .............. 64
5.1.2.
Các nhân tố tác động hiệu quả hoạt động ........................................................ 64
5.2. Kiến nghị ...........................................................................................................65
5.2.1.
Chính sách chi trả cổ tức .................................................................................... 65
5.2.2.
Xác định lại cơ cấu vốn ...................................................................................... 68
5.2.3.
Tăng trưởng doanh thu bán hàng ...................................................................... 69
5.3. Hạn chế của đề tài .............................................................................................70
5.4. Hướng nghiên cứu tiếp theo ..............................................................................71
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 72
ix
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CÁC TỪ VIẾT TẮT
TIẾNG VIỆT
ROA
SUẤT SINH LỢI TRÊN TỔNG TÀI SẢN
ROE
SUẤT SINH LƠỊ TRÊN VỐN CHỦ SỞ HỮU
GROWTH
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG
LIQD
KHẢ NĂNG THANH KHOẢN
PB
GIÁ CỔ PHIẾU/GIÁ GHI SỔ SÁCH
DFL
ĐÒN BẨY TÀI CHÍNH
DPS
CỔ TỨC TRÊN MỖI CỔ PHẦN
RDD
PHÂN PHỐI CỔ TỨC THƯỜNG XUYÊN
SIZE
QUY MÔ CÔNG TY
LEVERAGE
ĐÒN BẨY TÀI CHÍNH
CURRENT
KHẢ NĂNG THANH KHOẢN
N
MẪU QUAN SÁT
DROP
TỶ LỆ CHI TRẢ CỔ TỨC
LIQD
KHẢ NĂNG THANH KHOẢN
DT
DOANH THU
CA
TÀI SẢN LƯU ĐỘNG
STD
NỢ NGẮN HẠN
x
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Thống kê tổng hợp kết quả của một số nghiên cứu trước đây
Bảng 2.2: Thống kê tổng hợp kết quả của một số nghiên cứu trước đây
Bảng 3.1: Danh sách công ty niêm yết sàn chứng khoán Hồ Chí Minh đủ
Bảng 3.2: Bảng tổng hợp các biến độc lập, công thức tính và kỳ vọng về dấu
Bảng 4.1: Bảng mô tả thống kê các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động của doanh
nghiệp
Bảng 4.2: Ma trận tương quan giữa các biến (Với biến phụ thuộc là ROA)
Bảng 4.3: Ma trận tương quan giữa các biến (Với biến phụ thuộc là ROE)
Bảng 4.4: Kết quả kiểm định đa cộng tuyến với biến phụ thuộc là ROA
Bảng 4.5: Kết quả kiểm định đa cộng tuyến với biến phụ thuộc là ROE
Bảng 4.6: Bảng kết quả tóm tắt của kiểm định White
Bảng 4.7: Bảng kết quả tóm tắt của kiểm định Largam
Bảng 4.8: Kết quả hồi quy GLS -biến phụ thuộc ROA
Bảng 4.9: Kết quả hồi quy GLS -biến phụ thuộc ROE
xi
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1: Mô hình nghiên cứu
1
1.
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Sự cần thiết của đề tài
Nói chung, ba loại quyết định tài chính có một ảnh hưởng đến giá trị của công
ty, gồm quyết định đầu tư, quyết định tài trợ và quyết định chia cổ tức (Uddin và
Chowdhury, 2005). Một trong những quyết định tài chính căn bản, quan trọng trong
hoạt động tài chính của doanh nghiệp đó là quyết định chi trả cổ tức. Khi đưa ra các
quyết định tài chính cho doanh nghiệp những nhà quản lý luôn hướng đến mục tiêu
tối đa hóa lợi nhuận. Các quyết định chính sách cổ tức của các công ty là những yếu
tố chính của chính sách công ty ảnh hưởng đến giá trị của công ty. Hơn thế nữa, việc
chi trả cổ tức bằng tiền mặt thật sự quan trọng đến cổ đông. Chính sách cổ tức phụ
thuộc rất nhiều yếu tố. Theo Mehrani Sasan, Moradi Mohamad & Eskandar Hoda
(được trích bởi Priya. K & Nimalathasan. B, 2013) họ khẳng định rằng yếu tố quan
trọng nhất là quản trị doanh nghiệp. Và chính sách cổ tức luôn là vấn đề thu hút sự
quan tâm của nhà đầu tư khi đưa ra quyết định đầu, tuy nhiên sự tác động của chính
sách này đến hiệu quả hoạt động kinh doanh như thế nào, đến nay vẫn chưa có câu
trả lời thuyết phục.
Tuy nhiên, chi trả cổ tức của công ty không chỉ là nguồn gốc của dòng tiền cho
các cổ đông, nhưng nó cũng cung cấp thông tin liên quan đến hiệu quả kinh doanh
hiện tại và tương lai của doanh nghiệp. Mà trong nền kinh tế thị trường, mục tiêu lâu
dài và bao trùm của tất cả các doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận. Để có thể đạt
được điều này doanh nghiệp phải đặt ra mục tiêu từng thời điểm cụ thể và xây dựng
chiến lược kinh doanh cho từng giai đoạn phù hợp với những biến đổi của môi trường
kinh doanh. Phân bổ, quản trị các nguồn lực hiệu quả và thường xuyên kiểm tra đánh
giá sự phù hợp và giá trị mà nó mang lại. Và để thực hiện được điều đó nhà quản trị
phải đánh giá được hiệu quả của từng bộ phận và toàn doanh nghiệp. Hiệu quả kinh
doanh là thước đo, phản ánh chất lượng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
2
Ling, F. S., Mutalip, M. L. A., & Shahrin, A. R. (2008) một chính sách cổ tức
được hoạch định tốt có thể ngăn chặn những bất ngờ và duy trì hoặc thậm chí nâng
cao giá cổ phiếu. Và chính sách cổ tức có ý nghĩa nhiều bên liên quan và có ảnh
hưởng khác nhau các bên liên quan như các nhà đầu tư, các nhà quản lý và người
cho vay.
Chính sách cổ tức là một trong vấn đề rất quan trọng trong môi trường kinh
doanh hiện tại. Và là chính sách tài chính quan trọng nhất không chỉ từ quan điểm
của công ty, mà cả cổ đông, người tiêu dùng, nhân viên, cơ quan quản lý và Chính
phủ. Đối với một công ty, đó là một chính sách quan trọng trong các chính sách tài
chính khác (Alii et al., 1993). Chính sách cổ tức gồm quyết định trả thu nhập hay để
duy trì và tái đầu tư.
Chính sách cổ tức rất quan trọng đối nhà quản trị là một quyết đinh khó khăn
khi nhà quản trị được giao nhiệm vụ tối đa hóa lợi nhuận và làm tăng lên sự giàu có
của các cổ đông nghiên cứu này sẽ cung cấp cho các nhà quản trị một cách nhìn
khác về chính sách cổ tức. Đối với nhà đầu tư chủ sở hữu thực sự của công ty kể từ
khi họ đầu tư tiền vào công ty và họ mong có lợi nhuận từ các khoản tiền mình có
được. Vì vậy nghiên cứu này sẽ chứng minh hữu ích của các nhà đầu tư.
Hiện nay, một số doanh nghiệp chưa nhận thức được đúng đắn về chính sách
cổ tức cho hợp lý. Việc phân tích chính sách cổ tức và ảnh hưởng của chính sách cổ
tức đến hiệu quả kinh doanh là hết sức cần thiết, giúp nhà quản lý đưa ra quyết định
chiến lược cho doanh nghiệp.
Trên thế giới có nhiều nghiên cứu về tác động chính sách cổ tức đến hiệu quả
hoạt động như: Amidu, M (2007), Dongan. M et al (2014), Uwuigbe, U., Jafaru, J.
& Ajayi, A. (2012) …. Tuy nhiên ở Việt Nam việc nghiên cứu về vấn đề còn hạn
chế. Vì vậy, luận văn này sẽ tiến hành phân tích chính sách cổ tức và tác động của
chính sách cổ tức đến hiệu quả hoạt động doanh nghiệp. Chính sự nghiên cứu và
phân tích này sẽ giúp các nhà quản lý đưa ra những chính sách hợp lý nhằm nâng
3
cao hiệu quả của doanh nghiệp. Khi doanh nghiệp hoạt động một cách hiệu quả thì
việc thu hút vốn đầu tư của các nhà đầu tư vào doanh nghiệp nhằm thúc đẩy sự phát
triển của doanh nghiệp sẽ càng dễ dàng hơn. Chính vì những lý do trên, nên tôi đã
chọn đề tài “Tác động chính sách cổ tức đến hiệu quả hoạt động của các doanh
nghiệp niêm yết trên sàn chứng khoán HOSE” để nghiên cứu.
1.2. Mục đích nghiên cứu
1.2.1.
Mục tiêu tổng quát
Luận văn sẽ phân tích tác động chính sách cổ tức đến hiệu quả hoạt động của
các doanh nghiệp đang niêm yết trên sàn chứng khoán HOSE nhằm giúp doanh
nghiệp hiểu sâu vai trò chính sách cổ tức và gợi ý những giải pháp thích hợp để tăng
hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp.
1.2.2.
-
Mục tiêu cụ thể
Phân tích mối quan hệ giữ chính sách cổ tức và hiệu quả hoạt động kinh
doanh.
-
Phân tích tác động chính sách cổ tức đến hiệu quả hoạt động kinh doanh.
-
Đề xuất các giải pháp thích hợp giúp cho nhà quản trị có những định hướng
cho sự tăng hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp niêm yết.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
-
Chính sách cổ tức có mối quan hệ như thế nào với hiệu quả hoạt động kinh
doanh.
-
Tác động chính sách cổ tức ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động doanh nghiệp
như thế nào?
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1.
Đối tượng nghiên cứu
4
Đề tài này nghiên cứu về chính sách cổ tức của các doanh nghiệp đang niêm
yết trên sàn chứng khoán HOSE, trên cơ sở đó đánh giá sự tác động của chính sách
cổ tức đến hiệu quả hoạt động, nhằm giúp doanh nghiệp hoạt động một cách hiệu
quả hơn.
1.4.2.
Phạm vi nghiên cứu
Tập trung nghiên cứu chính sách cổ tức của 50 doanh nghiệp niêm yết trên sàn
chứng khoán HOSE trong thời gian từ 2007 đến 2013.
1.5. Phương pháp nghiên cứu
1.5.1.
Phương pháp nghiên cứu định tính
Luận văn căn cứ trên nền tảng các lý thuyết như chính sách cổ tức, mối quan
hệ chính sách cổ tức và hiệu quả hoạt động kinh doanh …, căn cứ trên các tài liệu
nghiên cứu của các chuyên gia ngoài nước trước đây như Marfo-Yiadom, E., and
Agyei, S. (2011), Amidu, M (2007), Dongan. M et al (2014) … Tóm tắt tất cả các
kết quả nghiên cứu có liên quan đến đề tài, so sánh và phân tích dữ liệu với các số
liệu thu thập của các báo cáo tài chính các doanh nghiệp niêm yết trên sàn chứng
khoán HOSE. Nói một cách khác, luận văn sẽ kết hợp giữa lý luận và thực tiễn dựa
trên những điều kiện khách quan lẫn chủ quan ở trong nước và trên thế giới, cùng
với những quan điểm, định hướng chính sách của Đảng, Nhà nước, các bộ, ngành
để có những kiến nghị phù hợp và tương thích với điều kiện tại Việt Nam.
1.5.2.
Phương pháp nghiên cứu định lượng
Luận văn căn cứ vào các chỉ tiêu kinh tế về chính sách cổ tức liên quan đến kết
quả hoạt động kinh doanh đã phân tính và tiến hành kiểm định mối quan hệ và ước
lượng mối quan hệ tác động bằng mô hình hôi quy đa biến (OLS).
-
Thu thập dữ liệu từ các báo cáo tài chính của các doanh nghiệp niêm yết trên
sàn chứng khoán HOSE. Và có trả cổ tức bằng tiền mặt từ năm 2007 – 2013.
5
dụng để chạy hồi quy là STATA 11.1
1.6. Ý nghĩa của đề tài
Luận văn này có 3 đóng góp chính như sau:
-
Thứ nhất, luận văn này góp phần làm sáng tỏ thêm về chi trả cổ tức, hiệu quả
hoạt động của doanh nghiệp và mối quan hệ giữa chính sách cổ tức và hiệu quả hoạt
động của doanh nghiệp.
-
Thứ hai, nghiên cứu cung cấp một bằng chứng thực nghiệm về sự tác động
của chính sách cổ tức đến hiệu quả hoạt động kinh doanh trên thị trường chứng
khoán HOSE. Nghiên cứu còn kiểm tra các yếu tố khác như: tốc độ tăng trưởng,
tính thanh toán, đòn bẩy tài chính tác động đến hiệu quả hoạt đông kinh doanh.
-
Thứ ba, nếu chính sách cổ tức thực sự ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động
kinh doanh thì luận văn là cơ sở cho các doanh nghiệp Việt Nam đánh giá vai trò
chính sách cổ tức và từ đó nhà quản lý sẽ có một chiến lược nhằm giảm sự rủi ro
cho doanh nghiệp, có những quyết định nhằm nâng cao hiệu quả hoạt.
1.7. Bố cục của luận văn
Luận văn được kết cấu thành 05 chương theo thứ tự sau:
-
Chương 1: Tổng quan về nghiên cứu: Giới thiệu tổng quan về nghiên cứu.
-
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu có liên quan đến đề tài: Trình
bày cơ sở lý thuyết về chính sách cổ tức tác động đến hiệu quả hoạt động kinh
doanh và đưa ra mô hình nghiên cứu.
-
Kiểm định đa cộng tuyến, kiểm định phương sai thay đổi, kiểm định sự
tương quan giữa các sai số của mô hình.
-
Sau đó sử dụng phương pháp bình quân nhỏ nhất tổng quát (GLS -
Generalized Least Squares) để khắc phục có sự tự tương quan giữa các sai số và c
6
-
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu: Trình bày phương pháp nghiên cứu.
-
Chương 4: Phân tích dữ liệu và kết quả nghiên cứu: Trình bày kết quả nghiên
cứu.
-
Chương 5: Kết luận và kiến nghị: Tóm tắt những kết quả chính của nghiên
cứu, khả năng ứng dụng, hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo.
7
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN
ĐẾN ĐỀ TÀI
Nghiên cứu này tìm hiểu tác động của chính sách cổ tức đến hiệu quả hoạt
động. Tác động của chính sách cổ tức đến hiệu quả hoạt động được tìm hiểu bởi rất
nhiều nhà nghiên cứu khác nhau, tại những thời điểm và thị trường khác nhau. Trong
chương 2 tác giả sẽ trình bày tổng quát về các lý thuyết bao gồm: lý thuyết chính sách
cổ tức, lý thuyết sở hữu trong hiện tại (the bird-in-hand theory), lý thuyết chi phí đại
diện, lý thuyết trật tự phân hạng. Và phân tích, đánh giá các công trình nghiên cứu đã
có của các tác giả ngoài nước về tác động của chính sách cổ tức đến hiệu quả hoạt
động kinh doanh. Dựa vào đó tác giả đưa ra các giả thiết nghiên cứu và mô hình
nghiên cứu về chính sách cổ tức ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh.
2.1. Cổ tức
2.1.1.
Khái niệm
Cổ tức là phần lợi nhuận sau thuế được dùng để trả cho các chủ sở hữu của công
ty cổ phần.
Theo Luật doanh nghiệp số: 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014, “Cổ tức là khoản
lợi nhuận ròng được trả cho mỗi cổ phần bằng tiền mặt hoặc bằng tài sản khác từ
nguồn lợi nhuận còn lại của công ty cổ phần sau khi đã thực hiện nghĩa vụ về tài
chính”. Cổ tức còn được gọi là lợi tức cổ phần.
Cổ tức gồm có cổ tức dành cho cổ phần ưu đãi và cổ tức dành cho cổ phần
thường. Cổ tức trả cho cổ phần ưu đãi là một mức hay tỷ lệ cố định theo các điều kiện
áp dụng riêng cho mỗi loại cổ phần ưu đãi. Cổ tức trả cho cổ phần thường được xác
định căn cứ vào số lợi nhuận ròng còn lại sau khi đã trích lợi nhuận giữ lại để tái đầu
tư, phát triển công việc kinh doanh.
8
2.1.2.
Các hình thức trả cổ tức
2.1.2.1. Cổ tức chi trả bằng tiền mặt
Công ty thường trả cổ tức bằng hình thức chi trả tiền mặt (cash dividend),
thường là chi trả mỗi năm một lần, nhưng cũng có thể trả nhiều lần trong một năm.
Khi chi trả cổ tức trên bảng cân đối kế toán, khoản mục tiền mặt và lợi nhuận giữ lại
của công ty giảm đi.
Ưu điểm
-
Lớn nhất của tiền mặt là tính thanh khoản rất cao, cầm tiền mặt trong tay
bao giờ cũng chắc chắn hơn là bạn cầm cổ phiếu trong tay. Trả cổ tức bằng tiền mặt
có thể phát tín hiệu tốt cho thị trường vì các công ty chi trả cổ tức bằng tiền mặt thì
chứng tỏ công ty khả năng thanh khoản rất tốt..
-
Nếu như giá cổ phiếu thấp thì việc chi trả cổ tức bằng tiền mặt sẽ hỗ trợ cho
tính thanh khoản cho cổ phiếu, công ty cũng giữ chân được cổ đông, nhất là cổ
đông lớn.
-
Việc đánh thuế trên cổ tức tiền mặt được nhận vẫn chưa được thực hiện tại
Việt Nam (theo TT 62/2009/TT-BTC).
-
Thuận lợi cho cổ đông thực hiện các mục đích mang tính chất cá nhân.
-
Thủ tục chi trả bằng tiền mặt nhanh chóng và đơn giản hơn nhiều.
Nhược điểm
- Sử dụng một lượng tiền mặt lớn chi trả cho cổ đông sẽ ảnh hưởng đến khả
năng thanh toán của công ty và giảm tài sản của công ty. Phần lợi nhuận giữ lại để
tái đầu tư sẽ bị giảm, ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế trong tương lai. Làm chuyển
giao giá trị kinh tế từ công ty sang cho các cổ đông.
9
2.1.2.2. Trả bằng cổ phiếu
Chi trả cổ tức bằng cổ phiếu là các hình thức công ty phát hành thêm những cổ
phiếu của chính công ty đó tương ứng với phần lợi nhuận sau thuế dành trả cổ tức và
phân phối cho cổ đông theo tỷ lệ cổ phần mà họ đang nắm giữ
Ví dụ: Khi công ty chi trả cổ tức bằng cổ phiếu theo tỷ lệ 5:1 có nghĩa cứ 5 cổ
phiếu nắm giữ thì cổ đông có thêm 1 cổ phiếu.
Hình thức chi trả cổ tức này xảy ra trong trường hợp Ban lãnh đạo công ty
muốn giữ lại lợi nhuận để tái đầu tư nhưng cũng phải làm cho các cổ đổng vừa long.
Phương thức này cũng có những ưu điểm và nhược điểm sau:
Ưu điểm
Công ty có thể tránh việc chi trả cổ tức bằng tiền mặt khi đang cần dùng số
tiền đó để đầu tư vốn lưu động hoặc tài sản cổ định (Nhà máy, thiết bị, v.v…). Bên
cạnh đó, việc trả cổ tức bằng cổ phiếu còn giúp tăng thanh khoản giao dịch cổ
phiếu, khi số lượng cổ phiếu phát hành thêm tăng lên và giá được điều chỉnh giảm
tương ứng. Do đó, cơ hội cổ phiếu đến với nhiều nhà đầu tư hơn, và cơ hội tăng giá
cho chính bản thân cổ phiếu cũng xảy ra.
Nhược điểm
-
Do số cổ phiếu lưu hành tăng lên, vốn hóa không đổi nên thị giá một cổ
phiếu sau khi trả cổ tức bằng cổ phiếu sẽ giảm.
-
Bên cạnh đó, nếu công ty sử dụng tiền thay vì trả cổ tức tiền mặt vào các dự
án không tạo thêm khả năng lợi nhuận cho nhà đầu tư, giá cổ phiếu có thể giảm,
khiến nhà đầu tư mất đi cơ hội nếu nhận tiền mặt cổ tức thay vì cổ tức bằng cổ
phiếu.
10
2.1.2.3. Chi trả cổ tức bằng tài sản
Chi trả cổ tức bằng tài sản là công ty chi trả cổ tức cho cổ đông bằng thành
phẩm, hàng bán, bất động sản của công ty hay cổ phiếu của công ty khác mà thuộc sở
hữu của công ty. Có thể giảm các khoản đầu tư, hàng hóa, bất động sản của công ty
từ đó tài sản giảm dẫn đến giảm uy tín kéo theo giá cổ phiếu của công ty sụt giảm,
hơn nữa cổ đông cũng không thích hình thức chi trả này. Vì vậy, hình thức này trong
thực tế ít được áp dụng.
2.1.2.4. Mua lại cổ phần
Trả cổ tức bằng cổ phần là việc công ty mua lại toàn bộ hoặc một phần số cổ
phiếu do chính công ty phát hành đang thuộc sở hữu của các cổ đông.
Mua lại cổ phiếu của chính công ty phát hành cũng giống như chi trả cổ tức, vì
cổ đông sẽ nhận được một khoản lợi nhuận từ việc bán cổ phiếu của họ. Hình thức
này được xem là một cơ chế phân phối tiền cho cổ đông mà công ty lựa chọn.
Hình thức mua: mua giá cố định, mua theo giá thị trường, …
Phương pháp này cũng có nhiều ưu và nhược điểm:
Ưu điểm
-
Thể hiện tín hiệu tích cực rằng công ty sẽ đạt mức lợi nhuận cao hơn trong
tương lai. Những công ty có lượng tiền mặt dư thừa nhưng không chắc chắn về khả
năng tiếp tục tạo ra dòng tiền thặng dư này trong tương lai, sẽ chọn cách mua lại cổ
phần thay vì chia cổ tức bằng tiền mặt.
-
Làm giảm số cổ phân mà mỗi cổ đông nắm giữ.
Nhược điểm
-
Giảm lượng tiền mặt, giảm khả năng thanh khoản.
11
2.1.2.5. Bằng cổ phiếu quỹ
Cổ phiếu đang lưu hành trên thị trường được công ty mua lại gọi là cổ phiếu
quỹ. Cổ phiếu quỹ không còn các quyền như các cổ phiếu đang lưu hành. Công ty
dùng cổ phiếu quỹ để thưởng hoặc bán với giá ưu đãi cho các cổ đông cũ thay vì trả
cổ tức bằng tiền mặt. Việc mua cổ phiếu quỹ giúp cho lượng cổ phiếu trên thị trường
giảm, giá cổ phiếu đang lưu hành tăng.
Xét về bản chất, hoạt động mua cổ phiếu quỹ là việc sử dụng quỹ thặng dư vốn
cổ phần và/hoặc lợi nhuận để lại, mua lại cổ phiếu của chính mình. Nói cách khác,
đây là việc doanh nghiệp dùng nguồn vốn (thặng dư vốn) hoặc lợi nhuận để làm giảm
số lượng cổ phiếu lưu hành của mình xuống, làm giảm số lượng cổ phần góp vào
doanh nghiệp và như vậy sẽ làm tích lũy thêm thu nhập trên mỗi cổ phần của doanh
nghiệp.
Ở góc độ doanh nghiệp bán lại cổ phiếu quỹ, bán ra công chúng bên ngoài hay
chuyển cho cổ đông dưới hình thức thưởng hoặc trả cổ tức bằng cổ phiếu quỹ, là quá
trình làm tăng số vốn của doanh nghiệp và làm pha loãng thu nhập trên mỗi cổ phần.
Như vậy, với việc sử dụng các nguồn hợp pháp của mình để mua lại cổ phiếu
của chính mình, thì việc doanh nghiệp thưởng cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu hay trả
cổ tức từ cổ phiếu quỹ cho cổ đông hiện hữu là việc phân phối lại tài sản (cổ phiếu
của chính mình) cho các cổ đông và đây là quyền chính đáng của doanh nghiệp.
Chia thưởng hoặc chia cổ tức bằng cổ phiếu quỹ có thể coi là hành động chính
thức hóa mục tiêu nâng tỷ lệ sở hữu của một hoặc một nhóm cổ đông của công ty.
2.2. Chính sách cổ tức
2.2.1.
Khái niệm
Chính sách cổ tức là chính sách ấn định phân phối giữa lợi nhuận giữ lại tái đầu
tư và chi trả cổ tức cho cổ đông. Lợi nhuận giữ lại cung cấp cho các nhà đầu tư một