Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

40 câu Phản ứng oxi hoá, có lời giải chi tiết đề số 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (213.39 KB, 19 trang )

Phản ứng oxi hoá (Đề 3)
Bài 1. Lấy 0,05 mol anđehit fomic trộn với một anđehit X được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng
với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 25,92 gam Ag còn nếu đốt cháy hết Y ta được
1,568 lít CO2 (ở đktc). Vậy công thức phân tử của X là:
A. C2H2O2
B. C3H4O2
C. C2H4O
D. C3H4O
Bài 2. Đốt cháy hỗn hợp X gồm 0,22 gam một axit cacboxylic no đơn chức với oxi vừa đủ
thu được hỗn hợp khí và hơi có số mol lớn hơn số mol hỗn hợp X là 0,005 mol. Vậy công
thức phân tử của axit là:
A. CH2O2
B. C2H4O2
C. C3H6O2
D. C4H8O2
Bài 3. Cho 0,25 mol một anđehit mạch hở X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong
NH3, thu được 54 gam Ag. Mặt khác, khi cho X phản ứng với H2 dư (xúc tác Ni, to) thì
0,125 mol X phản ứng hết với 0,25 mol H2. Chất X có công thức ứng với công thức chung là
A. CnH2n-3CHO (n ≥ 2).
B. CnH2n-1CHO (n ≥ 2).
C. CnH2n+1CHO (n ≥0).
D. CnH2n(CHO)2 (n ≥ 0).
Bài 4. đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 anđehit no,đơn, hở được 0,4 mol CO2.
mặt khác hiđro hoá hoàn toàn cùng lượng hổn hơp trên cần 0,2 mol H2 thu được hỗn hợp 2
rượu. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 rượu trên thì số mol H2O thu được là
A. 0,4
B. 0,6
C. 0,8
D. 0,3
Bài 5. Cho hỗn hợp gồm không khí dư và hơi của 24 gam metanol đi qua chất xúc tác Cu
nung nóng, sản phẩm thu được có thể tạo 40 ml fomalin 36% có d = 1,1 g/ml. Hiệu suất của


quá trình trên là
A. 80,4%
B. 70,4%
C. 65,5%
D. 76,6%


Bài 6. Khi oxi hóa hoàn toàn 2,2 gam một andehit đơn chức thu được 3g axit tương
ứng,Công thức của andehit là:
A. HCHO
B. CH3CHO
C. C2H5CHO
D. C2H3CHO
Bài 7. Cho 3,6 gam anđehit đơn chức X phản ứng hoàn toàn với một lượng dư Ag2O (hoặc
AgNO3) trong dung dịch NH3 đun nóng, thu được m gam Ag. Hoà tan hoàn toàn m gam Ag
bằng dung dịch HNO3 đặc, sinh ra 2,24 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Công thức
của X là
A. C3H7CHO.
B. HCHO.
C. C4H9CHO.
D. C2H5CHO.
Bài 8. Đốt cháy hoàn toàn 8,6g andehit được 17,6g CO2 và 5,4g H2O . Xác định CTPT của
andehit :
A. C2H4O
B. C4H6O2
C. C3H6O
D. C4H8O
Bài 9. Cho 0,92 gam hỗn hợp X gồm C2H2 và CH3CHO tác dụng vừa đủ với dung dịch
AgNO3/NH3 thu được 5,64 gam chất rắn. Phần trăm theo khối lượng của C2H2 và CH3CHO
chất trong X lần lượt là

A. 60% và 40%
B. 25% và 75%
C. 30,67% và 69,33%
D. 28,26% và 71,74%
Bài 10. Một hỗn hợp fomandehit và H2 có tỉ khối so với H2 là 4,5. Sau khi đi qua chất xúc
tác Ni, đun nóng thì tỉ khối của hỗn hợp sau phản ứng so với H2 là 5,4. Hiệu suất của sản
phẩm phản ứng là:
A. 44,44%.
B. 77,78%.
C. 22,22%.
D. 66,67%.
Bài 11. Hỗn hợp A gồm hai anđehit đơn chức, đồng đẳng kế tiếp tác dụng với H2 dư thu
được hỗn hợp B. Cho B tác dụng với Na dư thu a mol khí. Nếu A tác dụng với AgNO3/NH3
dư thu được 5a mol tủa. Vậy A gồm
A. CH3CHO, C2H5CHO
B. HCHO, CH3CHO


C. C2H3CHO, C3H5CHO
D. OHC-CHO, OHC-CH2-CHO
Bài 12. Oxi hoá hỗn hợp X gồm HCHO và CH3CHO bằng oxi (có xúc tác) đến phản ứng
hoàn toàn thu được hỗn hợp axit tương ứng Y có tỉ khối hơi so với X bằng145/97. Thành
phần % theo khối lượngcủa HCHO trong hỗn hợp đầu là:
A. 83,33
B. 12,00
C. 77,32
D. 79,31
Bài 13. Hỗn hợp X gồm HCHO và CH3CHO. Khi oxi hóa m gam X bằng O2 thu được (m +
1,2) gam Y gồm 2 axit tương ứng( h = 100%). Cho m gam X tác dụng với dung dịch
AgNO3/NH3 thu được 21,6 gam Ag, Phần trăm khối lượng CH3CHO trong X là:

A. 74,58%
B. 85,44%
C. 25,42%
D. 14,56%
Bài 14. Cho hỗn hợp X gồm 0,01 mol HCOOH; 0,02 mol HCHO và 0,01 mol HCOOCH3
tác dụng với AgNO3/NH3 (dư) thu được m gam Ag. Giá trị của m là:
A. 8,64
B. 12,96
C. 4,32
D. 10,8
Bài 15. Hỗn hợp gồm axit fomic và fomanđehit có khối lượng 10,6 gam tác dụng với dung
dịch AgNO3(dư)/NH3 thu được 108 gam Ag. Thành phần % khối lượng hai chất trong hỗn
hợp lần lượt là:
A. 56,4% và 43,6%
B. 43,4% và 56,6%
C. 43,0% và 57%
D. 56,6% và 43,4%
Bài 16. Rượu X, anđehit Y, axit cacboxylic Z có cùng số nguyên tử H trong phân tử, thuộc
các dãy đồng đẳng no đơn chức mạch hở. Đốt hoàn toàn hỗn hợp 3 chất này (có số mol bằng
nhau) thu được tỉ lệ mol CO2 : H2O = 11 : 12. Vậy công thức phân tử của X, Y, Z là:
A. C4H10O, C5H10O, C5H10O2
B. C2H6O, C3H6O, C3H6O2
C. C3H8O, C4H8O, C4H8O2
D. CH4O, C2H4O, C2H4O2
Bài 17. Cho 7,4 gam hh hai anđehit no, đơn chức, mạch hở là đồng đẳng liên tiếp tác dụng
với AgNO3 dư trong dd NH3 thu được 64,8 gam Ag. Công thức của các anđehit là:


A. CH3CHO, HCHO
B. C2H5CHO, CH3CHO

C. C2H3CHO, C3H7CHO
D. C3H7CHO, C4H9CHO
Bài 18. Trung hòa 0,89 gam hỗn hợp gồm axit fomic và một axit hữu cơ X cần dùng 15ml
dung dịch NaOH 1M. Nếu cho 0,89 gam hỗn hợp trên tác dụng với lượng dư dung dịch
AgNO3 trong NH3, đun nóng thì thu được 2,16 gam Ag. Tên của X là:
A. Axit propionic
B. Axit acrylic
C. Axit metacrylic
D. Axit axetic
Bài 19. Quá trình nào sau đây không tạo ra CH3CHO?
A. Cho vinyl axetat vào dung dịch NaOH
B. Cho C2H2 vào dung dịch HgSO4 đun nóng
C. Cho ancol etylic qua bột CuO đun nóng
D. Cho metyl acrylat vào dung dịch NaOH
Bài 20. Oxi hoá 4 g ancol đơn chức thì được 5,6 g một hỗn hợp X gồm anđehit, nước và
ancol dư. Cho hỗn hợp X tác dụng hết với dung dịch AgNO3/ NH3 dư thì được bao nhiêu
gam Ag?
A. 21,60 g
B. 10,80 g
C. 43,20 g
D. Kết quả khác
Bài 21. Khi oxi hoá (có xúc tác) m(g) hỗn hợp Y gồm HCHO và CH3CHO bằng oxi ta thu
được (m + 1,6) (g) hỗn hợp Z gồm 2 axit. Còn nếu cho m(g) hỗn hợp Y tác dụng với dung
dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được 25,92(g) Ag. Xác định % khối lượng của các chất trong Z.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
A. 14,2 % và 85,8%
B. 40,3% và 59,7%
C. 25,2% và 74,8%
D. 16,1% và 83,9%
Bài 22. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm một anđehit A và một axit cacboxylic

B( A hơn B một nguyên tử cacbon trong phân tử) thu được 3,36 lít khí CO2 (ở đktc) và 1,8
gam nước. Khi cho 0,2 mol X tham gia phản ứng tráng gương hoàn toàn với dung dịch
AgNO3 dư trong NH3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 86,4.
B. 32,4.
C. 43,2.
D. 64,8


Bài 23. Chia 12,6 gam một andehit mạch hở là 3 phần bằng nhau:
♦ Để khử hoá hoàn toàn phần 1 phải dùng 3,36 lít H2 (đktc).
♦ Cho phần 2 phản ứng với brom(trong CCl4) dư thấy có 8 g brôm phản ứng.
♦ Đem phần 3 phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được x gam bạc.
Giá trị x là
A. 10,08 gam
B. 21,6 gam
C. 28,16 gam
D. 9,64 gam
Bài 24. Cho hỗn hợp gồm x mol axetilen và y mol anđehit axetic tác dụng với lượng dư
dung dịch bạc nitrat trong amoniac, thu được hỗn hợp chất rắn. Nếu cho hỗn hợp chất rắn
này tác dụng với lượng dư axit clohiđric thì thu được a lít một khí thoát ra và còn lại một
chất rắn. Nếu hòa tan hết lượng chất rắn còn lại này bằng dung dịch axit nitric loãng thì thu
được b lít khí NO duy nhất. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích các khí đo trong cùng
điều kiện về nhiệt độ và áp suất. Nếu a = 3b thì biểu thức liên hệ giữa x và y là (giả sử
axetilen không phản ứng với nước).
A. x = 3y.
B. x = y.
C. 2x = 3y.
D. x = 2y.
Bài 25. Hỗn hợp G gồm 2 anđehit no đơn chức mạch hở. Cho 0,25 mol G tác dụng với

lượng dư AgNO3/NH3 được 86,4 gam kết tủa và khối lượng dd sau phản ứng giảm 77,5 gam.
Công thức cấu tạo của 2 anđehit là
A. HCHO và C3H7CHO
B. CH3CHO và C2H5CHO
C. HCHO và C2H5CHO
D. HCHO và CH3CHO
Bài 26. Cho 2,32 gam một anđehit X tham gia phản ứng tráng gương hoàn toàn với dung
dịch AgNO3 (trong NH3) dư thu được 17,28 gam Ag. Vậy thể tích khí H2 (ở đktc) tối đa cần
dùng để phản ứng hết với 2,9 gam X là
A. 1,12 lít.
B. 3,36 lít
C. 2,24 lít.
D. 6,72 lít.
Bài 27. Cho 11,2 lít hỗn hợp X gồm axetilen và anđehit axetic (ở đktc) qua dung dịch
AgNO3/NH3 dư. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 112,8 gam kết tủa. Dẫn lượng hỗn
hợp X như trên qua dung dịch nước brom dư, số gam brom tham gia phản ứng là (giả sử
lượng axetilen phản ứng với nước là không đáng kể)
A. 64 gam


B. 112 gam
C. 26,6 gam
D. 90,6 gam
Bài 28. Chia 23,6 gam hỗn hợp gồm HCHO và chất hữu cơ X là đồng đẳng của HCHO
thành 2 phần bằng nhau. Phần 1, cho tác dụng với H2 dư (t0C, xúc tác), sau phản ứng thu
được 12,4 gam hỗn hợp ancol. Phần 2, cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu
được108 gam bạc. Công thức phân tử của X là
A. CH3CHO
B. (CHO)2
C. C2H5CHO

D. C2H3CHO
Bài 29. 11,8 gam hỗn hợp X gồm 2 anđehit đơn chức phản ứng hoàn toàn với dung dịch
AgNO3 trong NH3 (dùng dư) được 1,3 mol Ag và dung dịch Y. Toàn bộ Y tác dụng với dung
dịch HCl dư được 0,3 mol CO2. Các chất trong hỗn hợp X gồm:
A. CH3CHO và HCHO
B. C2H3CHO và HCHO
C. C2H5CHO và CH3CHO
D. Kết quả khác
Bài 30. Cho 13,6 gam một hợp chất hữu cơ X (C,H,O) tác dụng vừa đủ với 300 ml dung
dịch AgNO3 2M trong NH4OH thu được 43,2 gam bạc. Biết tỉ khối hơi của X đối với oxi
bằng 2,125. Xác định công thức cấu tạo của X.
A. CH3-CH2-CHO
B. CH2=CH-CH2-CHO.
C. HC≡C-CH2-CHO.
D. HC≡C-CHO.
Bài 31. X là một anđehit đơn chức. Thực hiện phản ứng tráng bạc hoàn toàn a mol X. Lượng
kim loại Ag thu được đem hòa tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, dư thì thu được 4a/3
mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Tên gọi của X là:
A. Anđehit axetic
B. Anđehit acrylic
C. Fomanđehit
D. Benzanđehit
Bài 32. Cho hỗn hợp X gồm rượu đơn chức và axit hữu cơ hơn kém nhau 1 C, nếu cho 0,4
mol hỗn hợp X phản ứng với Na dư thu được 6,72 lít khí đktc. Tiến hành phản ứng este hóa
0,2 mol hỗn hợp X ở điều kiện thích hợp thu được sản phẩm hữu cơ Y. Đốt cháy hoàn toàn Y
thu được 11,2 lít khí CO2 đktc. Hãy tìm công thức của rượu và axit.
A. C2H5OH và CH2(COOH)2
B. C3H7OH và (COOH)2
C. CH3OH và (COOH)2



D. Cả a và b đều đúng
Bài 33. Có 4 chất ứng với 4 công thức phân tử C3H6O ; C3H6O2 ; C3H4O và C3H4O2 được ký
hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z, T. Thực hiện các phản ứng nhận thấy: X, Z cho phản ứng tráng
gương; Y, T phản ứng được với NaOH; T phản ứng với H2 tạo thành Y; Oxi hoá Z thu được
T. Công thức cấu tạo đúng của X, Y, Z, T lần lượt là:
A. X: C2H5COOH ;
Y : C2H5CHO ;
Z : CH2=CH-CHO;
T : CH2=CH-COOH
B. X: CH2=CH-COOH ; Y : C2H5CHO ;
Z : C2H5COOH;
T : CH2=CH-CHO
C. X: C2H5COOH ;
Y : C2H5CHO ;
Z : CH2=CH-COOH ; T : CH2=CH-CHO
D. X: C2H5CHO ;
Y : C2H5COOH ; Z : CH2=CH-CHO; T : CH2=CH-COOH
Bài 34. Hỗn hợp X gồm CH3CH2COOH, HCOOH, C6H5COOH và HOOC-CH2-COOH. Khi
cho m gam X tác dụng với NaHCO3 (dư) thì thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt
cháy hoàn toàn m gam X cần 53,76 lít khí O2 (đktc), thu được 105,6 gam CO2 và y mol H2O.
Giá trị của y là
A. 1,9
B. 2,1
C. 1,8
D. 1,6
Bài 35. Đốt cháy hoàn toàn 54 gam hỗn hợp X gồm axit fomic, axit axetic, axit acrylic, axit
oxalic và axit ađipic thu được 39,2 lít CO2 (đktc) và m gam H2O. Mặt khác, khi cho 54 gam
hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaHCO3 dư, thu được 21,28 lít CO2 (đktc).
Giá trị của m là:

A. 21,6.
B. 46,8.
C. 43,2.
D. 23,4.
Bài 36. Hiđro hoá hoàn toàn 0,3mol hỗn hợp X chứa hai anđehit đơn chức, hở (trong mỗi
phân tử chứa không quá 2 liên kết π) cần vừa đủ 0,4 mol H2 và thu được hai ancol no Y. Đốt
cháy hoàn toàn Y và sục sản phẩm cháy vào 163,6 gam dung dịch NaOH 40%, sau phản ứng
nồng độ của NaOH còn lại là 12,72%. Tên gọi của hai anđehit là:
A. Anđehit axetic và anđehit metacrylic
B. Anđehit axetic và anđehit acrylic
C. Anđehit fomic và anđehit acrylic
D. Anđehit fomic và anđehit metacrylic
Bài 37. Chất hữu cơ Y thành phần chứa C, H, O có khả năng tác dụng với Na giải phóng H2,
tham gia phản ứng tráng bạc và hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh. Khi đốt cháy
0,1 mol Y thu được không qúa 0,2 mol sản phẩm. Công thức phân tử Y là:
A. CH2O2
B. C2H4O2
C. CH2O3


D. CH2O
Bài 38. Cho 0,2 mol hỗn hợp A gồm 1 xeton no đơn chức và H2 đi qua bột Ni nung nóng thu
được hỗn hợp B. Đốt cháy hoàn toàn B rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch nước
vôi trong dư thì thu được 40 gam kết tủa và khối lượng của dung dịch sau khi tách kết tủa
giảm 13,4 gam. Công thức của xeton là:
A. C3H6O
B. C4H8O
C. C5H10O
D. C4H6O


LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án A
Gọi nY = x
nAg tạo ra bởi Y = 0,24 - 0,05 × 4 = 0,04
nCO2
tạo ra bởi Y = 0,07 - 0,05 = 0,02
Dựa vào đáp án Y đơn chức hoặc 2 chức
Với Y đơn chức → nY = 0,02 → Số cacbon trong Y = 0,02 : 0,02 = 1 → loại
Với Y 2 chức → nY = 0,01 → số cacbon trong Y = 0,02 : 0,01 = 2
→ Y là C2H2O2
Đáp án A.

Câu 2: Đáp án D
Đặt CTTQ của axit là CnH2nO2 (a mol)
Phản ứng cháy:

Có:

=> CTPT của axit là C4H8O2


Câu 3: Đáp án B
• 0,25 mol X + AgNO3/NH3 → 0,5 mol Ag
Vì nAg : nX = 0,5 : 0,25 = 2 → X có 1 nhóm -CHO trong phân tử.
• 0,125 mol X + 0,25 mol H2
sốπ trong X = 0,25 : 0,125 = 2 → X là anđehit đơn chức, có 1 nối đôi trong phân tử, mạch hở.
→ X có CTC là CnH2n - 1CHO (n ≥ 2) → Chọn B.

Câu 4: Đáp án B
• Giả sử hhX có CTC là CnH2nO

Số mol CO2 khi đốt cháy 2 anđehit bằng với khi đốt cháy 2 rượu.

→ nCnH2n + 2O = nH2 = 0,2 mol

→ nH2O = nCO2 + nCnH2n + 2O = 0,4 + 0,2 = 0,6 mol → Chọn B.

Câu 5: Đáp án B
o

xt ,Cu .t
• 2CH3OH + O2 → 2HCHO + 2H2O

mdd HCHO = 40 x 1,1 = 44 gam → mHCHO thực tế = 44 x 36% = 15,84 gam

Theo phương trình:
→ H = 15,84 : 22,5 = 70,4% → Chọn B.

Câu 6: Đáp án B
• Giả sử anđehit đơn chức có CTC là R-CHO


Theo BTKL: mO2 = 3 - 2,2 = 0,8 gam → nO2 = 0,05 mol
→ nRCHO = 2,2 : 0,05 = 44 → MR = 15 → R là CH3-. Vậy anđehit có CT là CH3CHO → Chọn
B.

Câu 7: Đáp án A
• nAg = nNO2 = 0,1 mol
TH1: X là HCHO → nHCHO = 0,1 : 4 = 0,025 mol → mX = 0,025 x 30 = 0,75 gam < 3,6 gam
→ loại.
• TH2: X là RCHO → nRCHO = 0,1 : 2 = 0,05 mol → MRCHO = 3,6 : 0,05 = 72 → MR = 43

→ R là C3H7
Vậy X là C3H7CHO → Chọn A.

Câu 8: Đáp án B
Ta có: nCO2= 0,4mol ; nH20=0,3 mol
Theo ĐLBTKlg : mO= 8,6 - mC- mH = 3,2gam => nO= 0,2mol
=> nC : nH: nO= 0,4:0,6:0,2 =2:3:1
=> CTPT của anđehit là (C2H3O)n
Do số nguyên tử của hiđro là số chẵn => đáp án B

Câu 9: Đáp án D
• CH≡CH + 2[Ag(NH3)2]OH → AgC≡CAg↓ + 4NH3 + 2H2O
CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag↓
Giả sử số mol của C2H2 và CH3CHO lần lượt là x, y

Ta có hpt:



→ Chọn D.


Câu 10: Đáp án D
• Giả sử ban đầu số mol của HCHO và H2 lần lượt là x, y

Ta có:

→ 3x = y

Giả sử ban đầu số mol của HCHO và H2 lần lượt là 1, 3 mol.

o

xt , Ni , t
HCHO + H2 → CH3OH

1--------3
(1-x)----(3-x)-------------x

Ta có:

→ x = 0,6667 → H = 66,67% → Chọn D.

Câu 11: Đáp án B
• Giả sử hhA có CTC là RCHO
o

xt , Ni ,t
RCHO + H2 → RCH2OH (B)

RCH2OH + Na → RCH2ONa + 0,5H2
nH2 = a → nA = nB = 2a mol.
Ta có nAg : nA = 5 : 2 = 2,5 → hhA gồm HCHO và CH3CHO

Câu 12: Đáp án C
• Giả sử hhX gồm HCHO x mol và CH3CHO y mol
→ nHCOOH = x mol; nCH3COOH = y mol.

Ta có:

→ x = 5y


→ Chọn C.


Câu 13: Đáp án A

Câu 14: Đáp án B
• nAg = 2 x nHCOOH + 4 x nHCHO + 2 x nHCOOCH3 = 2 x 0,01 + 4 x 0,02 + 2 x 0,01 = 0,12 gam
→ m = 0,12 x 108 = 12,96 gam → Chọn B.

Câu 15: Đáp án B
HCOOH x mol, HCHO y mol

ta có hệ

%
%mHCHO=56,6 %

Câu 16: Đáp án C
• Vì X, Y, Z có cùng số H trong phân tử, mà đều thuộc dãy đồng đẳng no, đơn chức, mạch hở.
→ X, Y, Z có CTPT lần lượt là CnH2n + 2O, Cn + 1H2n + 2O và Cn + 1H2n + 2O2


CnH2n + 2O → nCO2 + (n + 1)H2O
Cn + 1H2n + 2O → (n + 1)CO2 + (n + 1)H2O
Cn + 1H2n + 2O2 → (n + 1)CO2 + (n + 1)H2O
Giả sử nX = nY = nZ = 1 mol.

Ta có:


→n=3

Vậy X, Y, Z lần lượt là C3H8O, C4H8O và C4H8O2 → Chọn C.

Câu 17: Đáp án A
• TH1: Hai anđehit là HCHO và CH3CHO
Giả sử x, y lần lượt là số mol của HCHO và CH3CHO

Ta có hpt:

→ thỏa mãn.

• TH2: hh anđehit không chứa HCHO
Giả sử CTC của hai anđehit là CnH2nO
nCnH2nO = 0,6 : 2 = 0,3 mol → MCnH2nO = 7,4 : 0,3 ≈ 24,67 → n ≈ 0,62 → loại.
→ Chọn A.

Câu 18: Đáp án C

=> Đáp án C


Câu 19: Đáp án D
A : CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3CHO
B : C2H2 + H2O → CH3CHO
C : C2H5OH + CuO → CH3CHO + H2O + Cu
D : CH2=CHCOOCH3 + NaOH → CH2=CHCOONa + CH3OH
Đáp án D.

Câu 20: Đáp án C


Như vậy, trong X gồm:
X tác dụng với AgNO3 thì chỉ HCHO tác dụng

=> Đáp án C

Câu 21: Đáp án D

Câu 22: Đáp án D
• nCO2 = 0,15 mol; nH2O = 0,1 mol.
hhX có số C trung bình = 0,15 : 0,1 = 1,5 → B là HCOOH
số H trung bình = 0,1 x 2 : 0,1 = 2. B có 2H → A có 2H trong phân tử → A là OHC-CHO.


Giả sử số mol của HCOOH và OHC-CHO lần lượt là x, y

Ta có hpt:
• 0,2 mol hhX chứa 0,1 mol HCOOH và 0,1 mol OHC-CHO
→ nAg = 0,1 x 2 + 0,1 x 4 = 0,6 mol → m = 0,6 x 108 = 64,8 gam → Chọn D.

Câu 23: Đáp án B

Câu 24: Đáp án D
Vì trong bài toán cái cần chỉ liên quan đến tỉ lệ nên có thể coi mol và lít là như nhau


Do đó chọn D

Câu 25: Đáp án D


G chứa x mol 1 andehit là HCHO, y mol 1 andehit no, đơn chức.

=> PTK andehit còn lại =

Andehit là CH3CHO


Câu 26: Đáp án C
nAg = 0,16
Giả sử X là HCHO → nX = 0,16 : 4 = 0,04 → mX = 1,2 → vô lý
Vậy X k phải là HCHO
Gọi số nhóm HCHO của X là n → số mol của X là 0,08/n
→ MX = 29n
Ta thấy trong X có n nhóm -CHO → chiếm khối lượng 29n chính bằng MX
→ X chỉ cấu tạo từ các nhóm -CHO → n = 2 : OHC-CHO
2,9 gam X : nX = 0,05 → VH2 = 0,05 × 2 × 22,4 = 2,24
Đáp án C.

Câu 27: Đáp án B
Đặt x, y lần lượt là số mol axetilen và andehit axetic trong 11,2 lít X

Câu 28: Đáp án C

Phản ứng với AgNO3:

=> Đáp án C

Câu 29: Đáp án B



Câu 30: Đáp án C
• MX = 32 x 2,125 = 68.
nX = 0,2 mol; nAgNO3 = 0,6 mol; nAg = 0,4 mol.
Vì nAg : nX = 2 → X có 1 nhóm -CHO trong phân tử.
Mặt khác, nAgNO3 tạo kết tủa ở liên kết CH≡C- = 0,6 - 0,4 = 0,2 mol → X có 1 CH≡CMà MX = 68 → X là CH≡C-CH2-CHO → Chọn C.

Câu 31: Đáp án C
• nAg = 3 x nNO = 4a mol.
a mol X + AgNO3/NH3 → 4a mol Ag
Mà X đơn chức → X là HCHO → Chọn C.

Câu 32: Đáp án D

số nhóm có H linh động trong X là:
đó phải là đa chức.

mà trong X có rượu đơn chức nên axit hữu cơ

hh chứa
Do đề bài không nói gì thêm nên ta chọn D

Câu 33: Đáp án D
• Đáp án A sai vì C2H5COOH (X) không tham gia phản ứng tráng gương.
Đáp án B sai vì CH2=CH-COOH (X) không tham gia phản ứng tráng gương.


Đáp án C sai vì C2H5COOH (X) không tham gia phản ứng tráng gương.
Đáp án D đúng.

Câu 34: Đáp án C


Bảo toàn ngtố O:

Câu 35: Đáp án D
xét phản ứng hỗn hợp X + NaHCO3
R(COOH)x + xNaHCO3-> R(COONa)x + xCO2 + xH2O
nhận thấy mol COOH = mol CO2
=> mol oxi nguyên tử trong axit= 2 mol COOH=2 mol CO2=2*21,28/22,4=1,9 mol
=> m Oxi=1,9*16=30,4 gam
áp dụng bảo toàn nguyên tử cacbon: ta có khối lượng cacbon trong X = khối lượng cacbon
trong CO2
=> m C= 39,2/22,4*12=21 gam
mX=mC + mH + mO
=> mH=54-21-30,4=2,6 gam
=> mH2O= 2,6/2*18=23,4 gam
vậy chọn ý D

Câu 36: Đáp án C

Câu 37: Đáp án A


nCO2 + nH2O ≤0,2
=> CTPT của Y có dạng CH2Ox
Vì X tác dụng với Na nên có nhóm -OH hoặc -COOH
X tham gia phản ứng tráng bạc nên có nhóm -CHO
X hòa tan Cu(OH)2 nên có nhóm -COOH
=> Từ đó suy ra X là HCOOH(axit fomic)

Câu 38: Đáp án B




×