Dự phòng Viêm phổi liên
quan thở máy (VAP)
Bs Phùng Nam Lâm, Bs Nguyễn Ngọc Quang
Khoa HSCC, BVĐKQT Vinmec Hà nội
VAP: thách thức và chất lượng của các
khoa ICU
• > 15-20% ( >50%) bệnh nhân TKNT xâm nhập
– 3%/ngày trong 5 ngày đầu tiên
– 1%/ngày từ ngày 5-10
• Tăng thời gian nằm viện, thời gian nằm ICU,chi
phí điều trị, tốn nhân lực, suy đa tạng và tử vong
(46% vs 32%)…
• “Lỗi” của chăm sóc y tế!
– Cần thiết và có thể phòng tránh được
VAP: thách thức và chất lượng của các
khoa ICU
• Kiểm soát được VAP làm tăng chất lượng điều
trị,tiết kiệm chí phí và giảm tử vong!
– Đề xuất là chỉ số đánh giá chất lượng ICU
• Khó khăn thuyết phục đầu tư kinh phí ban đầu
kiểm soát chủ động VAP hay chấp nhận trả giá
chi phí tài chính về sau và.. tử vong!
VAP: đường VK xâm nhập
(1) Hít phải dịch tiết có VK (hầu họng, dạ dày)
(2) VK từ ổ nhiễm trùng lân cận (màng phổi …)
(3) VK từ bên ngoài đưa vào
(4) VK ở các ổ nhiễm khuẩn nơi khác theo đường máu tới phổi
Estes RJ. ICM 1995;
Safdar N. Respir Care 2005
Nguy cơ nhiễm khuẩn từ máy thở
Bình làm
ẩm
Dây
máy
thở
Hệ thống lọc khí
Bộ
phận
khí
dung
Ổ chứa vi khuẩn trong bệnh viện: nguồn
nước, dụng cụ, bề mặt đồ dùng…
• Trên 12 báo cáo nhiễm trùng do nhiễm
từ nguồn nước của bệnh viện
• Nhiều báo cáo xác định sự có mặt của vi
khuẩn gram âm trong chậu rửa bệnh viện
• Vi sinh vật có thể tồn tại >250 ngày trên
bề mặt chậu rửa
Trautmann M .Infect Control Hosp Epidemiol 2001;22:49-62;
Simor AE . Infect Control Hosp Epidemiol 1988;9:20-27.
ICU, TKNT: phơi nhiễm với NKBV, VAP
Các yếu tố nguy cơ viêm phổi liên quan đến
thở máy (VAP)
Bệnh nhân – yếu tố không
thay đổi được
Dụng cụ, môi trường - yếu tố
thay đổi được
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
Tuổi cao
Bỏng
Hôn mê
Bệnh phổi mạn tính
Ức chế miễn dịch
Suy dinh dưỡng
Chấn thương, phẫu thuật
SHHC sau mổ
Nhiễm khuẩn huyết
•
•
•
•
•
•
•
•
NKQ và Thông khí xâm nhập
Thời gian thông khí xâm nhập
Đặt lại NKQ – NKQ đường mũi
Thay dây máy thở thường
xuyên
Soi PQ
Xông dạ dày đường mũi
Thuốc (PPI, ức chế H2…)
Điều trị kháng sinh trước đó
An thần
Vệ sinh hầu họng, xoang…
Dụng cụ nhiễm khuẩn
Vệ sinh tay
Oliveira J. Rev Port PneumolJ 2014
Các biện pháp dự phòng viêm
phổi liên quan thở máy (VAP)
Các biện pháp được khuyến cáo dự phòng VAP
•
•
Vệ sinh miệng họng, đánh răng
Hạn chế sặc/hít
–
–
–
–
•
Nâng đầu giường cao 30-45o
Hút dịch hạ thanh môn trên cuff (Hi-Lo Evac)
Cuff > 20 cmH2O - PEEP
Tránh để dạ dày giãn/ứ đọng
Rút ngắn thời gian thở máy và rút sớm NKQ
– Cắt an thần thử hàng ngày
– Thử cai máy hàng ngày – rút NKQ sớm và chuyển sang TKKXN
•
Dụng cụ đường thở
– Ống NKQ tráng bạc, chất kháng khuẩn
– Dây thở dùng riêng bn, tránh thay dây thở thường xuyên không cần thiết
– Bộ phận làm ẩm: HME
•
•
•
•
•
Tránh hút đờm khi không cần thiết - Hút đờm kín
Tránh NKQ đường mũi – MKQ sớm?- Tránh đặt xông dạ dày đường mũi
Vệ sinh tay
Khác: probiotic, dự phòng huyết khối, dự phòng tổn thương stress niêm
mạc ống tiêu hóa, tránh cho ăn sớm
Áp dụng bundle cho bn thở máy
Torres A. ICM 2009; Bouadma L. Curr Opin Infect Dis 2012
Kalunusia AA. Crit Care 2014; Nair GB. ICM 2015
Bằng chứng rõ ràng và được thống nhất
trong các khuyến cáo
Biện pháp
Hàng ngày thử cắt an thần và cai
máy thở - rút NKQ sớm – NIV
Nâng cao đầu giường 30-45o
Hiệu quả
↓ thời gian thở máy 4,9 ngày vs
7,3 ngày
↓ VAP 8% vs 34%
Vệ sinh họng miệng bằng dung
dịch sát khuẩn chlorhexidine
↓ 24%
Hút dịch hạ thanh môn trên cuff
↓ 48% - 64%
NKQ tráng bạc
↓36%
PEEP
↓ 63%
Bouadma L. Curr Opin Infect Dis 2012; Oliveira J. Rev Port Pneumol J 2014
Hút liên tục hạ thanh môn (CASS)
CASS làm giảm VAP
• RR là 0.54 (CI 95% = 0.44-0.65)
• NNT = 11
*John M, MD. Crit Care Med; 2011. Vol 39, N0 8: 1985-91
Ống hút dịch
Trần Hữu Thông – Bv Bạch mai, 2014:
• VAP giảm 39% vs 56,6% - RR 0,69 (0,490,97)
• NNT: 5,6
Đầu ngoài ống
Van kiểm soát
Cuff
Nắp ống hút
Cuff
Đầu trong ống
Lỗ hút(thoát)
dịch
Duy trì AL cuff > 25 cmH2O
liên tục vs ngắt quãng
• Duy trì AL cuff liên tục
và hút hạ thanh môn
giảm VAP 11,2 vs 22%,
p=0,02
Biện pháp nền:
• Nâng cao đầu giường 40o
• Không thay dây máy thở
thường xuyên
• Vệ sinh miệng bằng
chlorhexidine
• Kiểm tra dịch tồn dư dạ dày
mỗi 6h (đảm bảo < 250ml)
Lorente L. Crit Care 2014
Thách thức dự phòng VAP trong ICU
• Khảo sát tại các ICU ở châu Âu
– 37% Bs ICU và 22,3 điều dưỡng ICU không tuân thủ các
khuyến cáo dự phòng VAP
Bouadma L. Curr Opin Infect Dis 2012
• Khảo sát 1200 điều dưỡng tại Mỹ
– 82% tuân thủ rửa tay
– 77% có dùng găng tay
– 52% đảm bảo nâng cao đầu giường 30-45o phần lớn thời
gian trong ngày
– 36% hút dịch hạ họng
Cason CL. Am J Crit Care 2007
Dự phòng VAP: nhóm giải pháp
(Bundle of care)
• Rất nhiều yếu tố nguy cơ gây VAP - Dự phòng
VAP cần áp dụng đồng thời nhiều biện pháp
(bundle of care)
• Bundle of care:
– Lựa chọn các biện pháp nào để đưa vào bundle?
– Làm sao để đạt tuân thủ cao?
Rallo J. ICM 2010
Ranking các biện pháp dự phòng VAP
Rallo J. ICM 2010
Hawe CS. ICM 2009
Bouadma. Clinical Infectious Diseases 2010
Phòng VAP: vượt qua các cản trở
• Sợ thay đổi, ngại áp dụng các quy trình mới
• Thiếu sự trao đổi về tầm quan trọng và các biện pháp dự
phòng VAP
• Không phản hồi số liệu về VAP của khoa phòng cho bs
và điều dưỡng
• Sợ bn tự rút NKQ, tuột NKQ khi giảm/cắt an thần
Phòng VAP: vượt qua các cản trở
• Bundle of ventilator
– Nâng cao đầu giường
– Hàng ngày cắt thử an thần và đánh giá rút NKQ
– Dự phòng tổ thương niêm mạc đường tiêu hóa do
stress
– Dự phòng huyết khối tĩnh mạch sâu
– Chăm sóc miệng hàng ngày bằng chlorhexidine
• Liên tục đánh giá và cải thiện kết quả: áp dụng
PDSA (Plan Do Study Action)
Bundle of care: Hiệu quả giảm VAP
• Áp dụng Bundle of
Ventilator tại các ICU
trong thời gian 20042009 (Mỹ)
• Báo cáo của CDC:
– ICU Nội: 1,4 vs
4,9/1000 ngày thở máy
– ICU ngoại: 3,8 vs
9,3/1000 ngày thở máy
Klompas M. Curr Opin Infect Dis 2012
ICU bệnh viện Vinmec Hà nội
•
•
•
•
Đầu cao
Vệ sinh miệng
Tránh để dạ dày căng
Rửa tay
•
•
•
•
•
Dây thở dùng riêng, hạn chế thay dây
Hút đờm kín
NKQ đường miệng
Duy trì cuff > 20 cmH2O
Rút NKQ sớm