Tải bản đầy đủ (.doc) (130 trang)

Ngữ văn 6 Chuẩn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (807.86 KB, 130 trang )

Trường THCS Long Thành Bắc

Giáo viên: Đỗ Huỳnh Hoa

Tuần 1
Tiết 1

Ngày soạn:09/08/2010
Bài 1
Ngày dạy:11/08/2010
Văn bản: CON RỒNG, CHÁU TIÊN ( Truyền thuyết )
A/ Mức độ cần đạt :
- Hiểu được đònh nghóa sơ lược về truyền thuyết.
- Hiểu được quan niệm của người Vệt cổ về nòi giống dân tộc qua truyền thuyết: Con Rồng, cháu
Tiên.
B/Trọng tâm kiến thức, kó năng, thái độ
1.Kiến thức:
- Hiểu thể loại truyền thuyết
- Nắm được nhân vật, sự kiện, cốt truyện và bóng dáng lòch sử nước ta thời kì dựng nước .
2.Kó năng:
- Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết
- Nhận ra sự việc chính, chi tiết tưởng tượng kì ảo của truyện.
3.Thái độ:Tự hào về nguồn gốc dân tộc, biết đoàn kết yêu thương với các dân tộc anh em.
C/ Phương pháp: Dùng hình ảnh trực quan, phát vấn, phân tích, thảo luận.
D/Tiến trình dạy học
1. Ổn đònh lớp:
6a1……………………………………………………………
2. Bài cũ : Kiểm tra việc chuẩn bò sách, vở của học sinh.
3. Bài mới :
- Lời vào bài: Nước ta có rất nhiều dân tộc sống khắp mọi miền đất nước mà chúng ta thường gọi là
dân tộc anh em. Các em có biết vì sao không? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về nguồn


gốc anh em giữa các dân tộc trên đất nước ta.
- Bài mới:
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung kiến thức
Giới thiệu chung
I.Giới thiệu chung:
- Hs: Đọc chú thích
1.Truyền thuyết: Là một loại truyện dân
- Gv: Truyền thuyết là loại truyện như thế nào?
gian kể về nhân vật, sự kiện liên quan đến
- Hs: Trả lời phần chú thích.
lòch sử, có yếu tố tưởng tượng kì ảo.
- Gv: Truyền thuyết Con rồng, cháu tiên ra đời vào 2. Tác phẩm:
thời đại nào?
- Xuất xứ: Ra đời vào thời đại Hùng Vương
- Hs: Hùng Vương.
giai đoạn đầu.
Đọc- hiểu văn bản:
- Thể loại: Truyền thuyết
- Gv: Hướng dẫn đọc, Gv đọc mẫu rõ ràng, mạch lạc, II.Đọc- hiểu văn bản:
nhấn giọng những chi tiết tưởng tượng kỳ ảo.
1. Đọc- tìm hiểu từ khó:
- 4 HS đọc hết một lần văn bản.
2. Tìm hiểu văn bản:
- Gv:Truyện có thể chia làm mấy phần ?
a. Chủ đề: Truyền thuyết về nguồn gốc dân
- Hs:3 phần: P1 : Từ đầu ……… Long Trang.
tộc.
P2 : Tiếp đó ……….. lên đường.
b.Bố cục:3 phần

P3 : Còn lại.
c.Phân tích:
Thảo luận 2 phút:Tìm những chi tiết thể hiện tính
c1/ Nguồn gốc và hình dạng của Lạc Long
Giáo án Ngữ văn 6

1

Học kì I


Trường THCS Long Thành Bắc

Giáo viên: Đỗ Huỳnh Hoa

chất kỳ lạ, lớn lao, đẹp đẽ về nguồn gốc và hình
Quân và Âu Cơ
dạng của Lạc Long Quân & Âu Cơ ?
- Lạc Long Quân: con thần biển, có nhiều
- LLQ : Con trai thần biển, nòi Rồng, khôi ngô.
phép lạ, diệt trừ yêu quái giúp dân
Tài năng vô đòch.Có nhiều phép lạ. Dạy dân cách
- Âu Cơ: con thần nông, xinh đẹp tuyệt
làm ăn.
trần.
- Âu Cơ: Con gái Thần Nông, dòng Tiên.Nàng xinh c1/ Sự nghiệp mở nước và nguồn gốc anh em
đẹp, dạy dân phong tục, lễ nghi.
- Âu cơ sinh ra bọc trăm trứng nở thành 100
=> Sự tưởng tượng của người Việt cổ về sự kỳ lạ,
người con khỏe đẹp.

tài năng phi thường của hai vò tổ tiên.
- 50 con xuống biển, 50 con lên non chia
- Gv:Nêu ý nghóa chi tiết “ Cái bọc trăm trứng nở ra nhau cai quản đất nước.
trăm người con Trai” ?
- Khi có việc cần giúp đỡ nhau.
- Hs trả lời, Gv phân tích thêm: Chi tiết lạ, hoang
- Con trưởng lên làm vua lấy hiệu là Hùng
đường nhưng giàu ý nghóa: Tất cả dân tộc VN đều
Vương.
được sinh ra từ mẹ Âu Cơ. Chi tiết này giải thích
-> Tưởng tượng kì ảo: Tự hào về truyền
nguồn gốc anh em của các dân tộc trên đất nước ta. thống dân tộc đoàn kêt, thống nhất bền
- Gv:Chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo được hiểu như thế vững.
nào? Hãy nêu vai trò của chi tiết này trong truyện ? c3/Chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo :
- Hs:Được hiểu là chi tiết không có thật, được tác
- Là các chi tiết không có thật làm tăng sức
giả sáng tạo nhằm mục đích nhất đònh. Thần kỳ
hấp dẫn của truyện
hoá nguồn gốc giống nòi của dân tộc
- Thể hiện ước mơ của nhân dân ta.
Tăng sức hấp dẫn của truyện.
3.Tổng kết:
- Gv:Ý nghóa của truyện nói lên điều gì ?
a.Nghệ thuật:
- Hs:Đề cao nguồn gốc chung của dân tộc.
- Sử dụng nhiều yếu tố tưởng tượng kì ảo
Ý nguyện đoàn kết, thống nhất của dân tộc.
- Xây dựng hình tượng nhân vật mang dáng
Truyền thống yêu thương, đùm bọc, giúp đỡ lẫn
dấp thần linh.

nhau.
b. Ý nghóa:Truyện ca ngợi nguồn gốc cao
=> Góp phần vào việc xây dựng, bồi đắp sức
quý của dân tộc.
mạnh tinh thần dân tộc.
- Gv: Bạn nào có thể khái quát nội dung ý nghóa
của truyện?
- Hs: Dựa vào ghi nhớ trả lời. Đọc ghi nhớ.
Luyện tập:
4. Luyện tập: kể diễn cảm truyện Con Rồng
+ Bài tập 2 : Yêu cầu HS kể.
cháu Tiên
Hướng dẫn tự học : * Bài mới
III. Hướng dẫn tự học:
- Nhóm 1 : Kể và nêu chủ đề của truyện.
* Bài cũ:Đọc kó để nhớ một số chi tiết, sự
- Nhóm 2 : Vua Hùng chọn người nối ngôi trong
việc chính trong truyện, kể lại truyện.
hoàn cảnh nào? Hình thức như thế nào ?
* Bài mới:Soạn bài Bánh chưng bánh giầy
- Nhóm 3:Vì sao Lang Liêu được thần giúp đỡ ?
- Nhóm 4 : Nêu ý nghóa của truyện ?
E/ Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Giáo án Ngữ văn 6

2

Học kì I



Trường THCS Long Thành Bắc

Giáo viên: Đỗ Huỳnh Hoa

................................................................................................................................................................
Tuần 1
Ngày soạn:09/08/2010
Tiết 2
Bài 1
Ngày dạy:11/08/2010
Văn bản: BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY ( Truyền thuyết )
A/ Mức độ cần đạt :
Hiểu được nội dung, ý nghóa và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong văn bản Bánh chưng,
bánh giầy.
B/Trọng tâm kiến thức, kó năng, thái độ
1.Kiến thức:
- Hiểu được lòch sử dựng nước của dân tộc ta dươí thời vua Hùng.
- Biết được phong tục, quan niệm đề cao lao động, đề cao nghề nông của người Việt.
2.Kó năng:
- Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết
- Nhận ra sự việc chính trong truyện.
3.Thái độ: Trân trọng, gìn giữ nét đẹp văn hóa của dân tộc.
C/ Phương pháp: Dùng hình ảnh trực quan, phát vấn, liên hệ thực tế, thảo luận.
D/Tiến trình dạy học
1. Ổn đònh lớp:
6a1……………………………………………………………
2. Bài cũ : - Nêu khái niệm truyền thuyết?
- Kể tóm tắt truyền thuyết Con rồng, cháu tiên?

- Nêu ý nghóa của truyện?
3. Bài mới :
- Lời vào bài: Người Việt thường có phong tục gói bánh chưng làm bánh giầy vào các ngày tết
Nguyên Đán, giỗ tổ Hùng Vương, cưới hỏi. Vậy Bánh chưng, bánh giầy ra đời từ khi nào? Có ý nghóa
gì? Cô và các em sẽ tìm câu trả lời qua bài học hôm nay nhé?
- Bài mới:
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung kiến thức
Giới thiệu chung
I.Giới thiệu chung
- Gv: Truyện do ai sáng tác các em?
1. Tác giả: Do nhân dân sáng tác
- Hs:trả lời, Gv giải thích thêm.
2.Tác phẩm:
- Gv: Dựa vào văn bản, em có biết truyện ra đời từ khi
- Hoàn cảnh: Ra đời vào thời kì đầu
nào không?
dựng nước.
- Hs: Trả lời.
- Thể loại: Truyền thuyết.
Đọc- hiểu văn bản:
II. Đọc- hiểu văn bản:
- Gv:Theo em truyện này phải đọc với giọng như thế
1.Đọc- tìm hiểu từ khó:
nào? Hãy đọc truyện theo giọng điệu ấy?
2. Tìm hiểu văn bản:
- Hs: Đọc, nhận xét cho nhau.
a. Chủ đề: Truyền thuyết về nguồn gốc
- Gv: Hãy nêu chủ đề của truyện?
sự vật

- Hs: Trả lời
b. Bố cục: 3 phần
- Gv:Truyện được chia làm mấy phần? Hãy nêu nội
c.Phân tích:
dung của từng phần?
c1/Vua Hùng chọn người nối ngôi :
Giáo án Ngữ văn 6

3

Học kì I


Trường THCS Long Thành Bắc

Giáo viên: Đỗ Huỳnh Hoa

- Hs:Truyện chia làm 3 phần :
P1 : Từ đầu ……….. chứng giám.
P2 : Tiếp dó …………..hình tròn. P3 : Còn lại.
- Gv đưa ra các câu hỏi đònh hướng cho Hs tìm hiểu bài:
Nhóm 1:Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn
cảnh nào? Ý đònh và cách thức ra sao?
Nhóm 2, 3: Vì sao Thần lại giúp đỡ Lang Liêu ?
Nhóm 4: Em thử nêu ý nghóa của truyện này?
- Hs: Thảo luận nhóm, thuyết trình, nhận xét cho nhau.
- Gv: Phân tích thêm, chọn ý ghi bảng.
- Nhóm 1:Hoàn cảnh :Vua cha đã già.Giặc ngoài đã
dẹp yên.Con lại đông.
+ Ý của Vua :Nối chí Vua.Không nhất thiết phải là con

trưởng.
+ Hình thức:Dâng lễ vật vừa ý vua nhân ngày tế lễ
Tiên Vương.
- Nhóm 2, 3:Vì chàng là đứa con chòu nhiều thiệt thòi
nhất. Lớn lên chăm việc đồng áng, trồng lúa, trồng
khoai.Quan trọng hơn chàng là người hiểu được ý thần
(Trong trời đất không gì q bằng hạt gạo…).
=> Chi tiết tưởng tượng kỳ ảo.
- Nhóm 4: Truyện nhằm giải thích nguồn gốc bánh
chưng, bánh giầy.
Giải tích phong tục làm bánh chưng, bánh giầy trong
ngày tết & thờ cúng tổ tiên.
Đề cao nghề nông, nghề trồng lúa nước.
Ca ngợi tài năng & tấm lòng của ng cha ta từ những
cái bình thường nhưng giàu ý nghóa …
Gv:Cho HS đọc phần ghi nhớ SGK.
Luyện tập:
Bài 1 :
- Nêu ý nghóa của phong tục ngày tết nhân dân ta làm
bánh chưng, bánh giầy?
- Học sinh trình bày theo ghi nhớ sgk.
Bai 2: Chỉ và phân tích một chi tiết mà em thích nhất
trong truyện ?
- HS nêu và phân tích ( Có nhận xét, bổ sung ).
Hướng dẫn tự học
Bài mới: Đọc và tập tóm tắt truyện. Tìm hiểu hình
tượng anh hùng Thánh Gióng.

- Hoàn cảnh:Đất nước thái bình, Vua cha
đã già muốn nhường ngôi cho con.

- Ý đònh: Chọn người có chí
- Cách thức: thử tài các trai lang bằng
câu đố.
-> Sáng suốt, biết chú trọng tài năng
c2/ Lang Liêu được Thần giúp đỡ :
- Là người chòu nhiều thiệt thòi.
- Chăm lo việc đồng áng, gần gũi với
dân.
- Được thần linh mách bảo cách làm
bánh để dâng vua.
- Biết giá trò hạt gạo.
c3/.Thành tựu văn minh nông nghiệp:
- Bánh hình vuông tượng trưng cho mặt
đất - bánh chưng.
- Bánh hình tròn tượng trưng cho bầu
trời- bánh giầy.
-> Sản phẩm văn hóa được làm nên từ
lúa gạo.

3. Tổng kết:
a, Nghệ thuật:
Sử dụng chi tiết tưởng tượng: Lang Liêu
được thần mách bảo.
b,Ý nghóa:Truyện giải thích nguồn gốc
bánh chưng bánh giầy và phản ánh thành
tựu văn minh nông nghiệp thời kì đầu
dựng nước.
4. Luyện tập
Bài 1: Xem ghi nhớ Sgk/12
III. Hướng dẫn tự học

* Bài cũ: Đọc kó để nhớ những sự việc
chính trong truyện.
- Tìm những chi tiết có bóng dáng lòch sử
cha ông ta xưa trong tryền thuyết Bánh
chưng, bánh giầy
* Bài mới: Soạn bài Thánh gióng.

E/Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................
Giáo án Ngữ văn 6

4

Học kì I


Trường THCS Long Thành Bắc

Giáo viên: Đỗ Huỳnh Hoa

..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Tuần 1
Ngày soạn:09/08/2010
Tiết 3
Ngày dạy:13/08/2010
Tiếng Việt:TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT
A/ Mức độ cần đạt
- Khái niệm về từ, cấu tạo từ.
- Biết phân biệt kiểu cấu tạo từu

B/ Trọng tâm kiến thức, kó năng, thái độ
1. Kiến thức:
- Đònh nghóa về từ, từ đơn, từ phức, các loại từ phức.
- Đơn vò cấu tạo từ Tiếng Viêt.
2. Kó năng:
- Nhận biết, phân biệt được từ và tiếng, từ đơn và từ phức, từ ghép và từ láy.
- Phân tích cấu tạo của từ.
3. Thái độ: Chăm chỉ, tập trung tiếp thu bài.
C/ Phương pháp: Phát vấn, phân tích, so sánh, hoạt động nhóm, vẽ sơ đồ.
D/Tiến trình dạy học:
1.Ổn đònh lớp:
6a1………………………………………………………..
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bò của Hs
3. Bài mới:
- Lời vào bài:Các em đã được học về từ đơn, từ phức ở bậc tiểu học. Vậy từ là gì? Cấu tạo của từ như
thế nào? Các kiểu cấu tạo từ ra sao? Hôm nay các em sẽ tìm hiểu qua bài học sau.
- Bài mới:
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung kiến thức
Tìm hiểu chung
I/ Tìm hiểu chung
* Gv hướng dẫn Hs tìm hiểu 2 Vd trong Sgk:
1. Từ là gì ?:
Lập danh sách từ và tiếng trong câu sau:
a,Ví dụ :
- Thần / dạy / dân / cách / trồng / trọt / chăn nuôi /
Thần / dạy / dân / cách / trồng trọt / chăn
và / cách / ăn ở. ( Con Rồng, cháu Tiên )
ni / và / cách / ăn ở .
Các đơn vò gọi là tiếng và từ có gì khác nhau?

->Câu văn gồm :9 từ ,12 tiếng.
- Hs:+ Tiếng là âm thanh được phát ra. Mỗi tiếng là
- Tiếng dùng để tạo từ .
một âm tiết.
- Từ dùng để tạo câu .
+ Từ là tiếng, là những tiếng kết hợp lại nhưng mang - Khi một tiếng có thể dùng để tạo câu, tiếng ấy
ý nghóa. Nó là đơn vò nhỏ nhất dùng để đặt câu.
trở thành từ .
- Gv:Khi nào một tiếng được coi là một từ?
b, Ghi nhớ ( SGK )
- Hs:Khi một tiếng có thể dùng để tạo câu, tiếng ấy
trở thành từ.
* Cho HS đọc phần ghi nhớ.
Phân loại các từ.
Giáo án Ngữ văn 6

5

Học kì I


Trường THCS Long Thành Bắc

Giáo viên: Đỗ Huỳnh Hoa

Dựa vào các kiến thức đã học ở bậc tiểu học, hãy
điền các từ trong câu dưới đây vào bảng phân loại.
Từ / đấy / nước / ta / chăm / nghề / trồng trọt / chăn
nuôi / và / có / tục / ngày / tết / làm / bánh chưng /
bánh giầy. ( Bánh chưng, bánh giầy )

Kiểu cấu tạo từ
Ví dụ
Từ đơn
Từ, đấy, nước, ta, chăm,
nghề, và, có, tục, ngày,
tết, làm.
Từ
- Chăn nuôi, bánh chưng,
Từ phức
ghép
bánh giầy.
Từ láy - Trồng trọt
- Gv:Cấu tạo của từ ghép và tứ láy có gì giống và
khác nhau? Cho ví dụ?
- HS : Thảo luận và trình bày.
- GV + HS : Cùng nhận xét.
+ Khác :Từ ghép : Ghép các tiếng có quan hệ với
nhau về nghóa.Từ láy : có quan hệ láy âm giữa các
tiếng với nhau.
+ Giống : Gồm 2 tiếng trở lên.
- Cho HS đọc phần ghi nhớ SGK.
- Gv khái quát bài bằng sơ đồ cấu tạo từ.
Luyện tập .
Bài 1: - Hs đọc u cầu của đề
- Gv : Cho Hs làm việc theo cặp.
Bài 2 : - Gv: Nêu yều cầu của đề
- Hs: Lên bảng làm
Bài 3: - Gv chia bảng 4 cột nhỏ, Hs hoạt động theo 4
nhóm, lên bảng điền tên các loại bánh.
Bài 4 : Gv gọi Hs khá làm

- Miêu tả tiếng khóc của người : Thút thít.
- Những từ có cùng tác dụng : nức nở, sụt sùi … 5,
Hướng dẫn tự học:
- Bài 5: từ láy tả tiếng cười, mói, dáng điệu như khúc
khích, thì thầm, thướt tha.
- Đọc sgk, tìm hiểu khái niệm, nguồn gốc từ mượn.

2.Phân loại từ
a, Ví dụ SGK:
* Từ đơn:Từ, đấy, nước, ta, chăm, nghề, và
->Từ chỉ có một tiếng
* Từ phức :Từ gồm 2 tiếng trở lên.
* Từ ghép:Bánh chưng, bánh giầy, chăn ni.
* Từ láy:T rồng trọt
b,Ghi nhớ ( SGK/14 )

II Luyện tập .
Bài 1 :
A/ Từ ghép
B/ Cội nguồn, gốc gác
C/ cậu mợ, cơ dì, chú cháu
Bài 2 :
- Theo giới tính, anh chị, ơng bà
- Theo bậc : chị em, dì cháu .
Bài 3 :
-Cách chế biến:Bánh rá n, bánh nướng, bánh hấp
-Chất liệu
Bánh nếp, bánh khoai, bánh tẻ,bánh gai
-Tính chất:Bánh dẻo, bánh xốp
-Hình dáng:Bánh gối, bánh khúc

III. Hướng dẫn tự học:
* Bài cũ
- Tra từ điển để xác đònh ý nghóa của một
số từ Hán Việt thông dụng.
-Tìm các từ láy miêu tả tiếng nói, dáng
điệu của con người
- Tìm từ ghép miêu tả mức độ, kích thước
của một đồ vật. Làm bài tập 5.
* Bài mới: soạn bài Từ mượn .

E/ Rút kinh nghiệm:
Giáo án Ngữ văn 6

6

Học kì I


Trường THCS Long Thành Bắc

Giáo viên: Đỗ Huỳnh Hoa

..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Tuần 1
Ngày soạn:09/08/2010
Tiết 4
Tập làm văn:
Ngày dạy:14/08/2010

GIAO TIẾP VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT
A/ Mức độ cần đạt
- Khái niệm về từ, cấu tạo từ.
- Biết phân biệt kiểu cấu tạo từu
B/ Trọng tâm kiến thức, kó năng, thái độ
1. Kiến thức:
- Đònh nghóa về từ, từ đơn, từ phức, các loại từ phức.
- Đơn vò cấu tạo từ Tiếng Viêt.
2. Kó năng:
- Nhận biết, phân biệt được từ và tiếng, từ đơn và từ phức, từ ghép và từ láy.
- Phân tích cấu tạo của từ.
3. Thái độ: Chăm chỉ, tập trung tiếp thu bài.
C/ Phương pháp: Phát vấn, phân tích, so sánh, hoạt động nhóm, vẽ sơ đồ.
D/Tiến trình dạy học:
1.Ổn đònh lớp:
6a1………………………………………………………..
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bò của Hs
3. Bài mới:
- Lời vào bài: Các em đã từng giao tiếp, đã từng học rất nhiều văn bản và cũng đã từng tự mình làm
văn bản. Vậy giao tiếp là gì?văn bản là gì ? Có những phương thức biểu đạt nào? Hôm nay chúng ta
sẽ tìm hiểu sâu hơn qua bài “ Giao tiếp văn bản và phương thức biểu đạt
- Bài mới:
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung kiến thức
I. Tìm hiểu chung
I. Tìm hiểu chung
* Văn bản và mục đích giao tiếp
1.Văn bản và mục đích giao tiếp :
- Gv dẫn dắt và hỏi: Trong đời sống, muốn biểu đạt tư tưởng, tình - Muốn biểu đạt tư tưởng, tình cảm
cảm, nguyện vọng cho mọi người hay ai đó biết thì em phải làm

cho người khác thì em phải giao
như thế nào?
tiếp với người đó.
- Hs: Có thể nói hoặc viết.
- Muốn truyền đạt đầy đủ phải lập
- Gv:Muốn biểu đạt tư tưởng, tình cảm, nguyện vọng một cách
văn bản nói hoặc viết có chủ đề
đầy đủ, trọn vẹn cho người khác hiểu thì em phải làm như thế
thống nhất, liên kết mạch lạc.
nào? ( Nói hoặc viết có đầu đuôi chặt chẽ)
- Ví dụ: Câu ca dao
- Gv treo bảng phụ ghi câu ca dao, HS đọc câu ca dao.
-> Khuyên giữ chí kiên đònh
- Gv: Câu ca dao sáng tác dùng để làm gì? Muốn nói lên vấn đề => văn bản.
gì? Biểu đạt một ý trọn vẹn chưa?
- Hs:Câu ca dao dùng để khuyên.Chủ đề : Giữ chí kiên đònh.
Giáo án Ngữ văn 6

7

Học kì I


Trường THCS Long Thành Bắc

Giáo viên: Đỗ Huỳnh Hoa

Hai vế câu đã diễn đạt trọn vẹn một ý.
- Gv:Hai câu ca dao trên có phải là một văn bản không?
- Hs:Đó chính là văn bản.

- Gv: Mở rộng:Lời thầy ( cô ) hiệu trưởng phát biểu trong lễ khai
giảng có phải là một văn bản không? vì sao?
- Hs:Đó là văn bản viết.
Mở rộng câu hỏi d, đ,e ( sgk )Tất cả đều là văn bản .
* Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của văn bản.
HS : Thảo luận & trình bày.GV +HS : Cùng nhận xét.
Kiẻu văn
bản &
STT phương
Mục đích giao tiếp
Ví dụ
thức biểu
đạt.
Trình bày diễn biến sự
1 Tự sự
“Tấm Cám”
việc.
Tái hiện trạng thái sự
2 Miêu tả
Tả cô giáo.
vật, con người .
Cảm nghó về
Bày tỏ tình cảm, cảm
3 Biểu cảm
nụ cười của
xúc.
mẹ.
Tục ngữ :
4 Nghò luận
Nêu ý kiến, đánh giá.

Có công…
Thuyết
Giới thiệu đặc diểm,
Thuyết minh
5
minh
tính chất, phương pháp. thí nghiệm .
Trình bày ý muốn,
quyết đònh thể hiện
Đơn từ, báo
Hành chính
6
quyền hạn, trách
cáo, thông
Công vụ
nhiệm giữa người với
báo, giấy mời
người.
Bài tập:Lựa chọn các kiểu văn bản sao cho phù hợp.
- Xin phép sử dụng sân vận động ( Hành chính – công vụ )
- Tường thuật … thuộc kiểu 1, - Tả lại … Thuộc kiểu 2.
- Giới thiệu … Thuộc kiểu 5. Bày tỏ lòng mình … Thuộc kiểu 3.
- Bác bỏ ý kiến …Thuộc kiểu 4.
Luyện tập :
Bài 1 : - Hs: Đọc đề, Gv yêu cầu:Xác đònh phương thức biểu đạt
của các đoạn văn, thơ sau. Hs làm theo nhóm, 5 nhóm 5 câu.
Bài 2 : Hs đọc đề, suy nghó cá nhân và trả lời.

Giáo án Ngữ văn 6


8

2.Kiểu văn bản và phương thức
biểu đạt của văn bản :
- Có 6 kiểu văn bản và các phương
thức biểu đạt tương ứng.
-

Tự sự.

-

Miêu tả.

- Biểu cảm.
-

Nghò luận.

- Thuyết minh.

- Hành chính – Công vụ.
* Ghi nhớ Sgk/17

II. Luyện tập :
Bài 1 : Phương thức biểu đạt của
các đoạn văn, thơ sau:
a. Tự sự.
b. Miêu tả.
c. Nghò luận.

d. Biểu cảm.
e. Thuyết minh.
Học kì I


Trường THCS Long Thành Bắc

Giáo viên: Đỗ Huỳnh Hoa

Hướng dẫn tự học
Bài cũ:Ví dụ kể về mẹ sử dụng phương thức tự sự, tả ngôi trường
sử dụng phương thức miêu tả
Bài mới:Tìm hiểu ý nghóa và đặc điểm của phương thức tự sự,
chuẩn bò bài tập 1,2,3 sgk.

Bài 2 : Truyền thuyết “ Con Rồng
cháu Tiên “ thuộc kiểu văn bản tự
sự. Bởi nó trình bày diễn biến sự
việc.
III. Hướng dẫn tự học
* Bài cũ
Tìm ví dụ cho mỗi phương thức
biểu đạt, kiểu văn bản.
- Xác đònh phương thức biểu đạt
cho mỗi văn bản đã học. hình dung
một sự việc
* Bài mới:Soạn bài Tìm hiểu chung
về văn tự sự

E. Rút kinh nghiệm:

..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
*****************************
Tuần 2
Ngày soạn:14/08/2010
Tiết 5-6
Bài 2:
Ngày dạy:16/08/2010
Văn bản: THÁNH GIÓNG ( Truyền thuyết)
A/Mức độ cần đạt:
Nắm được nội dung chính và đặc điểm về nghệ thuật của Thánh Gióng
B/Trọng tâm kiến thức, kó năng, thái độ
1. Kiến thức:
- Nắm được nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài giữ
nước.
- Biết được những sự kiện và di tích phản ánh lòch sử đấu tranh giữ nước của cha ông ta.
2. Kó năng:
- Đọc – hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại.
- Phân tích được một vài chi tiết nghệ thuật kì ảo trong văn bản.
- Tóm tắt được văn bản.
3.Thái độ: Tự hào về truyền thống đánh giặc của cha ông, có ý thức rèn luyện sức khỏe để giữ nước.
C/ Phương pháp: Trực quan, phát vấn, phân tích, liên hệ thực tế, thảo luận nhóm..
D/Tiến trình dạy học
1.Ổn đònh lớp : 6a1:.................................................................
2.Bài cũ : - Thế nào là truyện truyền thuyết ?
- Kể tóm tắt truyện “ Con Rồng, cháu Tiên “ Và nêu nội dung của truyện ?
3.Bài mới :
- Lời vào bài: Ca ngợi truyền thống u nước chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta, nhà thơ Tố Hữu đã làm
sống lại hình tượng nhân vật Thánh Gióng qua khổ thơ:

Giáo án Ngữ văn 6

9

Học kì I


Trường THCS Long Thành Bắc

Giáo viên: Đỗ Huỳnh Hoa

Ơi sức trẻ xưa trai Phù Đổng
Vươn vai lớn bổng dậy ngàn cân
Cưỡi lưng ngựa sắt bay phun lửa
Nhổ bụi tre làng đuổi giặc Ân .
Truyền thuyết “Thánh Gióng” là một trong những truyện cổ hay, đẹp nhất, bài ca chiến thắng ngoại xâm hào
hùng nhất của nhân dân Việt Nam xưa
- Bài mới:
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung kiến thức
Giới thiệu chung
I. Giới thiệu chung:
- Gv giới thiệu khái qt về truyền thuyết Thánh Gióng.
- Tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết thời
- Gv: Giáo viên hướng dẫn HS đọc truyện, đọc mâu. đại Hùng Vương.
- Hs: Đọc truyện
- Hình tượng trung tâm của truyện là người
- Gv: hướng dẫn học sinh các từ mượn chú thích: 5, 10, anh hùng giữ nước.
11, 17.
II. Đọc- hiểu văn bản:

- Gv: Dựa vào việc đọc văn bản, em hãy cho biết
1.Đọc- tìm hiểu từ khó
truyện ra đời khi nào, hình tượng trung tâm là ai?Từ 2.Tìm hiểu văn bản:
đó cho biết đề tài của truyện?
a, Đề tài: Anh hùng giữ nước.
- Hs: Trả lời.
b, Bố cục: 4 đoạn
- Gv: Văn bản Thánh gióng là một truyền thuyết dân gian c, Phân tích:
có bố cục 4 đoạn :
- HS xác định các đoạn trong văn bản.
HS : Xác định
- GV cùng Hs tóm tắt truyện
c1/Hình tượng người anh hùng Thánh Gióng:
- Gv chia nhóm và cho câu hỏi thao luận:
- Ba mẹ giẫm vết chân to về nhà thụ thai, 3
+ Theo dõi văn bản, em thấy những chi tiết nào kể về sự năm không biết nói cười-> kì lạ.
ra đời của Gióng ?
- Cất tiếng nói đầu tiên “ ta sẽ phá tan lũ giặc
+ Một đức trẻ được sinh ra như Gióng là bình thường
này”.
hay kì lạ ?
- Gióng đòi ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt .
+ Tiếng nói đầu tiên của Gióng nói với ai ?Đó là câu nói gì? => Tinh thần u nước trỗi dậy khi có giặc
Tiếng nói đó có ý nghĩa gì ?
ngoại xâm.
-HS thảo luận trả lời
(GV: Câu nói của Gióng tốt lên niềm tin chiến thắng, ý
thức về vận mệnh dân tộc, đồng thời thể hiện sức mạnh
tự cường của dân tộc ta )
-GV:Gióng đã u cầu những gì để đánh giặc?

- Hs:Gióng đòi ngựa sắt, roi sắt, giáp sắt để đi đánh giặc
điều đó có ý nghĩa gì ?
-HS trả lời
Tiết 6:
- Gióng lớn nhanh như thổi nhờ cơm gạo của
+ Truyện kể rằng, từ sau hơm gặp sứ giả, Gióng lớn
nhân dân.
nhanh như thổi, có gì lạ trong cách lớn lên của Gióng ?
- Gióng anh hùng ra trận đánh tan giặc ân.
+ Những người ni Gióng lớn lên là ai ? Chi tiết “ bà
- Roi sắt gãy, Gióng dùng cả gậy tre để đánh giặc
Giáo án Ngữ văn 6

10

Học kì I


Trường THCS Long Thành Bắc

Giáo viên: Đỗ Huỳnh Hoa

con hàng xóm vui lòng góp gạo ni cậu bé ‘ có ý nghĩa gì -> Sức mạnh của Gióng là sức mạnh cả cộng
?
đồng
- Đánh thắng giặc, Gióng bay về trời, để lại dấu
-GV:chốt ý
- Gv:Theo em, chi tiết “ Gióng nhổ những cụm tre bên tích .
-> Đánh giặc cứu nước khơng màng cơng
đường quật vào giặc “ Khi roi sắt gãy, có ý nghĩa gì ?

(GV :Tre là sản vật của q hương, cả q hương sát cánh danh.
c2/Ý nghĩa của hình tượng Thánh Gióng .
cùng Gióng đánh giặc .
- Gióng là hình ảnh cao đẹp của người anh hùng
- Dẫn lời nói của Bác Hồ “Ai có súng dùng súng, ai có
đánh giặc .
gươm dùng gươm, khơng có gươm thì dùng cuốc,
- Gióng là biểu tượng của ý thức và sức mạnh tự
thuổng, gậy, gộc” )
- Gv:Khi đánh tan giặc Gióng làm gì? Điều đó có ý nghĩa gì cường của dân tộc .
?
3.Tổng kết :
- Hs: Suy nghĩ trả lời.
a, Nghệ thuật:
- Xây dựng hình tượng người anh hùng cứu
- Gv:Ý nghĩa của hình tượng Thánh Gióng ?
nước mang màu sắc thần kì.
- Hs: Trả lời.
- Xâu chuỗi các sự kiện lịch sử và lí giải dấu tích
- Gv:Theo em, truyền thuyết Thánh Góng phản ánh sự
thật lịch sử nào trong q khứ của dân tộc ta ? (Dấu tích) thiên nhiên.
b, Ý nghĩa:Thánh Gióng ca ngợi hình tượng
- Gv: Truyện có những yếu tố nghệ thuật nào? Mang ý
người anh hùng đánh giặc, tiêu biểu cho sự trỗi
nghĩa gì?
dậy của truyền thống u nước, đồn kết, anh
- Hs: Rút ra từ bài học và ghi nhớ.
dũng của dân tộc ta.
- Hs: Đọc ghi nhớ.
Gv hướng dẫn HS thực hiện phần luyện tập.

4. Luyện tập :
Bài 2:Lấy tên “Hội khỏe Phù Đổng” để biểu
1. Học sinh : Tự trình bày. ( có nhận xét ) .
dương sức mạnh của tuổi trẻ, ra sức rèn luyện
2. Vì sao hội thi thể thao trong nhà trường mang
thân thể để xây dựng, bảo vệ đất nước
tên “ hội khoẻ Phù Đổng “ ?
-Là muốn biểu dương sức mạnh của tuổi trẻ, lứa tuổi
của Gióng trong thời đại mới.Mục đích là học tập tốt
góp phần vào sự nghiệp bảo vệ, xây dựng đất nước.
Hướng dẫn tự học
III. Hướng dẫn tự học
+ Lên mạng để tìm kiếm tư liệu về lễ hội làng
* Bài cũ:
Gióng. Vẽ tranh về hình tượng Thánh Gióng.
- Tìm hiểu thêm về lễ hội làng Gióng
+ Chuẩn bò bài: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
- Sưu tầm một tác phẩm nghệ thuật hoặc vẽ
- Nhóm 1 : Kể tóm tắt truyện, nêu chủ đề của truyện tranh về hình tượng Thánh Gióng.
- Nhóm 2 : Vì sao Vua Hùng băn khoăn khi kén rể ? - Kể tóm tắt truyện
- Nhóm 3 : Cuộc giao tranh giữa Sơn Tinh & Thuỷ
* Bài mới:
Tinh diễn ra như thế nào ?
- Soạn bài: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
- Nhóm 4 : Nêu ý nghóa của truyện?
E/ Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Tuần 2

Ngày soạn:14/08/2010
Giáo án Ngữ văn 6

11

Học kì I


Trường THCS Long Thành Bắc

Giáo viên: Đỗ Huỳnh Hoa

Tiết 7

Ngày dạy:18/08/2010
Tiếng việt:TỪ MƯN

A/Mức độ cần đạt
- Hiểu được thế nào là từ mượn.
- Bước đầu biết sử dụng từ mượn một cách hợp lý trong khi nói hoặc viết.
B/Trọng tâm kiến thức, kó năng, thái độ
1.Kiến thức:
- Khái niệm từ mượn. Nguồn gốc của từ mượn trong Tiếng Việt
- Nguyên tắc mượn từ trong tiếng Việt.
- Vai trò của từ mượn trong hoạt động giao tiếp và tạo lập văn bản.
2. Kó năng:
- Nhận biết được từ mượn trong văn bản
- Xác đònh đúng nguồn gốc từ mượn
- Viết đúng từ mượn
- Sử dụng từ điển để hiểu nghóa từ mượn. Biết sử dụng từ mượn trong nói và viết.

3. Thái độ:Có ý thức chọn lọc từ mượn và mượn từ để làm giàu tiếng Việt.
C/ Phương pháp:Thuyết giảng, phát vấn, hoạt động nhóm.
D/Tiến trình dạy học
1.Ổn đònh lớp: 6 a1:..............................................................
2. Kiểm tra bài cũ:
- Từ là gì ? Thế nào là từ đơn, từ phức ? cho ví dụ ?
- Có mấy loại từ phức? Nêu khái niệm và cho ví dụ?
- Làm bài tập 4.
3. Bài mới:
- Lời vào bài:Người Việt Nam ta ai cũng tự hào vì có một thứ tiếng giàu và đẹp. Nhờ đâu mà Tiếng
Việt ngày một giàu đẹp? Bài học hôm nay sẽ cho các em câu trả lời cho câu hỏi trên.
- Bài mới:
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung kiến thức
Tìm hiểu chung
I. Tìm hiểu chung:
- GV nêu đònh nghóa từ thuần Việt, từ mượn sau đó 1.Từ thuần Việt và từ mượn :
giải thích nghóa của từ: Trượng, tráng só.
a, Từ thuần Việt:là những từ do nhân dân ta
- Gv:Theo em từ : “trượng”, “tráng só” có nguồn
tự sáng tạo ra.
gốc từ đâu ?
b, Từ mượn:Là những từ vay mượn của tiếng
- Hs:Đây là những từ mượn của tiếng Hán.
nước ngoài, chủ yếu là từ Hán Việt.
- Gv:Trong các từ dưới đây từ nào được mượn từ
- Vd: + Mượn tiếng Hán: sứ gả, giang san
tiếng Hán?, từ nào được mượn từ các ngôn ngữ
+ Mượn từ tiếng Anh: In-tơ-nét, tivi
+ Mượn từ tiếng Pháp: xà phòng, ra-đi-ô.

khác ? (Sứ giả, ti vi, xà phòng, giang sơn, mít tinh,
c,Cách viết từ mượn :
Ra – đi – ô, Xô Viết, In – tơ – nét …)
- Hs:Mượn ngôn ngữ Ấn Âu : Ra- đi -ô, in -tơ – nét. - Từ mượn đã được việt hoá cao viết như từ
Việt.
Những từ có nguồn gốc n âu nhưng đã được việt
- Từ mượn chưa được Việt hoá hoàn toàn khi
hoá : Ti vi, xà phòng, mít tinh …
Giáo án Ngữ văn 6

12

Học kì I


Trường THCS Long Thành Bắc

Giáo viên: Đỗ Huỳnh Hoa

Mượn từ tiếng hán : Sứ giả, giang san …
- Gv:Nêu nhận xét về cách viết từ mượn.
- Hs:Từ mượn được Việt hoá cao: Mít tinh, Xô Viết
Từ mượn chưa được Việt hoá hoàn toàn : Ra-đi ô,
Bôn – sê – vích …
- Hs: Đọc ghi nhớ.
- Gv:Em hiểu ý kiến sau của chủ tòch Hồ Chí Minh
như thế nào?
Tích cực: Mượn để làm giàu ngôn ngữ dân tộc .
Tiêu cực: Làm cho ngôn ngữ dân tộc bò pha tạp,
nếu mượn từ một cách tuỳ tiện.

- Hs: Cần phải mượn từ có mục đích, có chọn lọc.
- Hs: Đọc ghi nhớ.
Luyện tập :
Bài 1 : Gv gợi ý: Từ mượn là những từ ít thông
dụng trong ngôn ngữ nói hằng ngày của người
Việt.Dấu hiệu dễ nhận biết là có dấu gạch nối.
- Hs: Làm bài
Bài 2: - Gv tra từ điển mẫu 1 từ để hướng dẫn Hs
- Hs:Mỗi nhóm tra một từ.
Bài 3 : Về nhà làm
Tên một số từ mượn.
a. mét, lít, km, kg…
b. ghi đông, pê đan, gác – đờ – bu …
c. ra – đi – ô, vi – ô lông.

viết có dấu gạch nối.

Hướng dẫn tự học
* Bài cũ:
- Tra từ điển khoảng 10 từ Hán Việt như: Quốc ca,
diễu hành, học hành...
* Bài mới: Đọc trước bài và trả lời câu hỏi sgk.

III.Hướng dẫn tự học
* Bài cũ:
- Tra từ điển để xác đònh ý nghóa của một số
từ Hán Việt thông dụng.
- Học thuộc lòng ghi nhớ, làm bài tập 3.
* Bài mới:Soạn bài Nghóa của từ.


2.Nguyên tắc mượn từ:
Không nên mượn từ một cách tuỳ tiện vì nó
làm cho ngôn ngữ của dân tộc bò pha tạp.
II. Luyện tập :
Bài 1 : Một số từ mượn trong câu :
a, Hán Việt: Vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên,
sính lễ.
b. Hán Việt : Giai nhân.
c. Anh : Pốp, in – tơ – nét, Mai-cơn Giắc-xơn
Bài 2 : nghóa của từng tiếng tạo thành các từ
hán việt.
- khán giả: người xem (Khán: xem, giả:
người)
- Thính giả : người nghe. ( thính: nghe)
- Độc giả : người đọc. ( độc: đọc)
-Yếu điểm : Điểm quan trọng. (yếu: quan
trọng)
- Yếu nhân: Người quan trọng. (yếu: quan
trọng)
- Yếu lược: Tóm tắt những điều quan trọng.
Bài 4 :
* Những từ mượn : Phôn, fan, nốc ao.
* Có thể dùng chúng trong hoàn cảnh giao
tiếp thân mật với bạn bè, người thân. Có thể
viết trong những tin thông báo.

E/ Rút kinh nghiệm:
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
Giáo án Ngữ văn 6


13

Học kì I


Trường THCS Long Thành Bắc

Giáo viên: Đỗ Huỳnh Hoa

...................................................................................................................................................................
Tuần 2
Ngày soạn:19/08/2010
Tiết 8
Ngày dạy:21/08/2010
Tập làm văn: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ
A/ Mức độ cần đạt:
- Có hiểu biết bước đầu về văn tự sự.
- Vận dụng kiến thức đã học để đọc- hiểu và tạo lập văn bản.
B/ Trọng tâm kiến thức, kó năng, thái độ
1. Kiến thức: Nắm được đặc điểm của văn bản tự sự.
2. Kó năng:
- Nhận biết được văn bản tự sự.
- Sử dụng được một số thuật ngữ:Tự sự, kể chuyện, sự việc, người kể.
3. Thái độ: yêu thích văn tự sư.
C/ Phương pháp: phát vấn, tích hợp văn bản Thánh Gióng, thuyết trình, nêu vấn đề.
D/ Tiến trình bài dạy:
1. Ổn đònh lớp : 6 a1:...........................................................
2. Bài cũ : Thế nào là văn bản? Có mấy kiểu văn bản? Cho biết mục đích của văn bản tự sự?
3. Bài mới :

- Lời vào bài: Hằng ngày các em từng kể chuyện cho nhau nghe hoặc được nghe người lớn kể
chuyện. Đó gọi là văn tự sự. Vậy văn tự sự là gì? Có đặc điểm như thế nào? Bài học hôm nay chúng
ta cùng tìm hiểu.
- Bài mới:
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung kiến thức
Tìm hiểu chung
I.Tìm hiểu chung
- Gv:Hằng ngày các em thường kể và nghe những câu 1.Ý nghóa đặc điểm chung của phương
chuyện như chuyện cổ tích, chuyện đời thường,
thức tự sự
chuyện sinh hoạt.Theo em kể chuyện để làm gỉ ?
- Tự sự là phương thức trình bày một chuỗi
người nghe muốn biết điều gì ?
các sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc
- Hs:Kể chuyện để biết, để nhận thức người, sự vật,
kia, cuối cùng dẫn đến một kết thúc, thể
sự việc để giải thích, để khen chê.Đối với người kể là hiện một ý nghóa.
thông báo, cho biết, giải thích.
- Người kể thông báo sự kiện, giải thích sự
Đối với người nghe là tìm hiểu.
việc.
- Gv: Hướng dẫn phân tích phương thức tự sự của
* Vd: Truyện Thánh Gióng là văn bản tự
Truyện Thánh Gióng. Văn bản tự sự này cho ta biết
sự sâu chuỗi các sự kiện có trước có sau.
những điều gì ? (Truyện kể về ai, ở thời nào, làm việc - Ra đời kì lạ
gì, diễn biến của sự việc, kết quả ra sao, ý nghóa của
- Đòi đi đánh giặc khi 3 tuổi
sự việc như thế nào ?)

- Lớn nhanh như thổi
- Hs: + Ra đời kì lạ. Đòi đi đánh giặc khi 3 tuổi
- Đánh tan giặc n
+ Thánh Gióng lớn nhanh như thổi.
- Bay về trời.
+ Thánh Gióng vươn vai thành tráng só cưỡi ngựa sắt, 2. Ghi nhớ Sgk/28
mặc giáp sắt, cầm roi sắc đi đánh giặc.
Giáo án Ngữ văn 6

14

Học kì I


Trường THCS Long Thành Bắc

Giáo viên: Đỗ Huỳnh Hoa

+ Thánh Gióng đánh tan giặc.
+ Thánh Gióng lên núi bỏ giáp sắt, bay về trời.
+ Vua lập đền thờ phong danh hiệu.
+ Những dấu tích còn lại của Thánh Gióng .
- GV giải thích cho h/s hiểu thế nào chuổi sự việc, có
đầu, có cuối, sự việc xảy ra trước thường là nguyên
nhân dẫn đến việc xảy ra sau cho nên có vai trò giải
thích sự việc.
- Hs: Đọc ghi nhớ.
Luyện tập
Bài 1
- Hs: Đọc mẫu chuyện “Ông già & thần chết “.

- Gv:Hãy cho biết : Trong truyện này phương thức tự
sự thể hiện như thế nào?
Bài 2 : Gv:Bài thơ “ Sa bẫy “ có phải là tự sự không ,
vì sao? Hãy kể lại câu chuyện bằng miệng.
( GV yêu cầu HS kể bằng miệng rồi trả lời ).
Bài 3 : Hai văn bản :
- Huế khai mạc trại điêu khắc quốc tế lần 3.
- Người Âu Lạc đánh tan quân Tần xâm lược.
Có nội dung tự sự không? Vì sao? T sự ở đây có
vai trò gì?

Hướng dẫn tự học
* Bài cũ cần nắm: - Tự sự là gì ?
- Mục đích giao tiếp của tự sự ?
* Bài mới: Yếu tố của truyện.
- Sự việc trong văn tự sự được trình bày như thế nào?
Nhân vật trong văn tự sự được thể hiện qua các mặt
nào ?
- Xem lại các sự việc trong truyện Sơn Tinh, Thuỷ
Tinh.

II Luyện tập :
Bài 1 :Truyện kể diễn biến tư tưởng ông
già, mang sắc thái hóm hỉnh, thể hiện tư
tưởng yêu cuộc sống, dù kiệt sức thì sống
vẫn hơn chết.
Bài 2 : Bài thơ tự sự. Nội dung kể lại sự
việc bé Mây rủ mèo con đặt bẫy chuột
nhưng mèo con tham ăn nên tự mình chui
vào bẫy.

Bài 3 :
- Đây là một bản tin. Nội dung kể lại cuộc
khai mạc trại điêu khắc Quốc tế lần thứ ba
tại thành phố Huế.
- Đoạn văn người Âu lạc đánh tanh quân
Tần xâm lược là một văn bản tự sự.
III. Hướng dẫn tự học
* Bài cũ:
- Liệt kê chuỗi sự việc được kể trong một
truyện dân gian đã học.
- Xác đònh phương thức biểu đạt sẽ sử dụng
để giúp người khác Học thuộc lòng ghi
nhớ, làm bài tập 4
- Chuẩn bò bài:sự việc và nhân vật trong
văn tự sự. Đọc kó truyện Sơn Tinh, Thủy
Tinh

E/ Rút kinh nghiệm
.............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................

Tuần 3
Tiết 9
Giáo án Ngữ văn 6

Ngày soạn:21/08/2010
Ngày dạy:23/08/2010
15


Học kì I


Trường THCS Long Thành Bắc

Giáo viên: Đỗ Huỳnh Hoa

Văn bản: SƠN TINH, THỦY TINH ( Truyền thuyết )
A/ Mức độ cần đạt
- Hiểu và cảm nhận nội dung truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
- Nắm được những nét chính về nghệ thuật của truyện.
B/ Trọng tâm kiến thưc, kó năng, thái độ
1. Kiến thức:
- Nhân vật, sự kiện trong truyền thuyết Sơn Tinh, Thủy Tinh.
- Cách giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra ở đồng bằng Bắc Bộ và khát vọng của người Việt cổ trong
việc chế ngự thiên tai lũ lụt, bảo vệ cuộc sống của mình trong truyền thuyết.
- Những nét chính về nghệ thuật của truyện: Sử dụng nhiều chi tiết kì lạ, hoang đường.
2. Kó năng:
- Đọc - hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại. Kể lại được truyện.
- Nắm bắt các sự kiện chính và xác đònh ý nghóa của truyện.
3.Thái độ:Có ý thức phòng chống thiên tai lũ lụt bảo vệ đời sống nhân dân. Có tinh thần tượng trợ lẫn
nhau khi thiên tai xảy ra.
C/Phương pháp: Đọc hiểu văn bản, phân tích giải thích, liên hệ thực tế.
D/Tiến trình dạy học
1.Ổn đònh lớp : 6a1…………………………………………………………………….
2.Bài cũ : - Kể lại truyện Thánh Gióng ? Nêu nội dung và ý nghóa của truyện ?
3.Bài mới :
- Lời vào bài: Là một đất nước nằm trên bờ biển Đông, hằng năm nhân dân ta phải đương đầu với
nhiều thiên tai lũ lụt. Để tồn tại con người phải tìm mọi cách để chống lại lũ. Cuộc chiến đấu lâu dài,
gian khổ ấy được thần thoại hóa trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh mà hôm nay cô muốn giới thiệu với

các em.
- Bài mới:
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung kiến thức
Giới thiệu chung
I. Giới thiệu chung
- Hs: Đọc chú thích.
- Truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh bắt nguồn từ
- Gv: Truyện ra đời khi nào?
thần thoại cổ được lòch sử hóa.
- Hs: Trả lời.
- Truyện thuộc nhóm truyền thuyết thời đại
- Gv: Hướng dẫn Hs đọc. 1 Hs đọc dẫn truyện, 1 Hùng Vương.
Hs đóng vai Vua Hùng
II. Đọc- hiểu văn bản
- Gv: Nhận xét.
1.Đọc-tìm hiểu từ khó:
- Gv: Truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh gồm mấy đoạn? 2. Tìm hiểu văn bản:
mỗi đoạn thể hiện nội dung gì?
a, Chủ đề: Giải thích hiện tượng thiên nhiên.
- HS : 3 phần
Từ đầu…mỗi thứ 1 đôi ->Vua Hùng thứ 18 kén rể.
b, Bố cục: 3 phần
Tiếp đó ……. Thần nước đành rút quân ->Sơn Tinh,
Thuỷ Tinh cầu hôn và cuộc giao tranh giữa 2
c, Phân tích
người.
c1/ Hoàn cảnh và mục đích kén rể của Vua
Còn lại: Sự trả thù hàng năm về sau của Thuỷ
Hùng

Giáo án Ngữ văn 6

16

Học kì I


Trường THCS Long Thành Bắc

Giáo viên: Đỗ Huỳnh Hoa

Tinh, chiến thắng của Sơn Tinh.
- Gv: Hướng dẫn Hs tóm tắt. Truyện STTT ra đời
khi nào? Nhân vật chính trong truyện là ai ? Đặc
điểm của họ? Vì sao họ lại đánh nhau? Kết quả?
- Hs: tóm tắt.
- Gv: Dựa vao đoạn 1 cho biết hoàn cảnh vua
Hùng kén rể?
- Hs: Trả lời.
- Gv: Qua cách kén rể em hãy cho biết Vua Hùng
muốn kén người rể như thế nào?
- Hs: Trả lời.
- Gv:Để xem ST và TT ai là rể của vua Hùng
chúng ta tìm hiểu đoạn tiếp theo.
- Gv phân công thảo luận nhóm:
Nhóm 1: Tìm chi tiết tưởng tượng kỳ ảo dùng để
miêu tả Sơn Tinh
Nhóm 1: Tìm chi tiết tưởng tượng kỳ ảo dùng để
miêu tả Thuỷ Tinh ?
Nhóm 3: Trình bày mâu thuẫn và cuộc giao chiến

giữa ST và TT?
Nhóm : Sức mạnh Của ST biểu tượng cho sức
mạnh của ai? Sức mạnh Của TT biểu tượng cho
sức mạnh của ai?
- Hs: Thảo luận trình bày
GV phân tích giải thích: Cả 2 vò Thần đều có tài
cao, phép lạ. Thuỷ Tinh dù có nhiều phép thuật cao
cường vẫn không thắng nổi sơn Tinh. Những chi
tiết nghệ thuật kỳ ảo, bay bỗng về Sơn Tinh, Thuỷ
Tinh và khí thế hào hùng của cuộc giao tranh giữa
hai vò Thần thể hiện trí tưởng tượn đặc sắc xcủa
người xưa. Sơn Tinh và Thuỷ Tinh là những nhân
vật tưởng tượng, hoang đường không phải là nhân
vật có thật. Cuộc chiến tranh giữa ST và TT hằng
năm giải thích hiện tượng lũ lụt và sự nghiệp
chống lũ hàng nghìn đời nay của nhân dân ta.
- Gv: Em nào có thể nêu những nét nghệ thuật nổi
bật của truyện?
- Hs: Trả lời.
- Gv:Ý nghóa tượng trưng của truyện này ?
- Hs: Trả lời, Gv chốt ý, Hs đọc ghi nhớ.
- Gv:Qua truyền thuyết STTT, em có suy nghó gì
về chủ trương bảo vệ rừng, củng cố đê điều,
Giáo án Ngữ văn 6

17

- Mò Nương khôn lớn, xinh đẹp vua muốn kén
chồng cho nàng.
- Yêu cầu mang lễ vật đến sớm: 100 ván cơm

nếp,…
-> Kén người thông minh, nhanh nhẹn, tài
giỏi.

c2/ Cuộc thi tài giữa Sơn Tinh và Thủy
- Sơn Tinh ở vùng núi có nhiều phép lạ.
- Thủy Tinh ở miền biển có nhiều phép lạ.
- Sơn Tinh mang lễ vật đến trước cưới được
Mò Nương.
- Thủy Tinh đến sau nổi giận đánh Sơn Tinh.
- Thủy Tinh hô mưa, goi gió, nổi giông bão
dâng nước đánh Sơn Tinh.
- Sơn Tinh mưu trí bốc đồi, dời núi dựng thành
đất ngăn lũ.
- Sức mạnh của Sơn Tinh tượng trưng cho sức
mạnh vó đại của người Việt Cổ.
- Sức mạnh của Thuỷ Tinh là sức mạnh ghê
gớm của mưa gió lũ lụt.
-> Kết quả: Sơn Tinh Thắng Thủy Tinh, con
người chiến thắng thiên tai lũ lụt.
3. Tổng kết:
a, Nghệ thuật:
- Xây dựng hình tượng nhân vật mang dáng
dấp thần linh.
- Tình huống truyện hấp dẫn, cách kể chuyện
lôi cuốn.
b, Ý nghóa: Truyện giải thích hiện tượng mưa
bão lũ lụt xảy ra ở đồng bằng Bắc Bộ thû
vua Hùng; đồng thời thể hiện sức mạnh, ước
mơ chế ngự thiên tai bảo vệ cuộc sống của

người Việt Cổ.
4. Luyện tập :
Học kì I


Trường THCS Long Thành Bắc

Giáo viên: Đỗ Huỳnh Hoa

phòng chống bão lũ của Nhà Nước?
- Hs: Tự bộc lộ.
Hướng dẫn tự học.
- Chú ý về tài năng, việc làm của hai nhân vật Sơn
Tinh, Thủy Tinh để tìm chi tiết tưởng tượng kì ảo.
- Chuẩn bò bài: Sự tích Hồ Gươm
Kể tóm tắt truyện.
Vì sao Long Quân cho nghóa quân Lam Sơn mượn
gươm Thần ?
Việc cho mượn như thế có ý nghóa gì ?

Bài 2:Nêu suy nghó của em về chủ trương bảo
vệ rừng, củng cố đê điều, phòng chống bão lũ
của Nhà Nước.
III.Hướng dẫn tự học:
* Bài cũ:
- Đọc kó truyện, nhớ những sự việc chính và
kể lại được truyện.
- Liệt kê những chi tiết tưởng tượng kì ảo về
Sơn Tinh, Thủy Tinh và cuộc giao tranh giữa
hai thần.

- Hiểu ý nghóa tượng trưng của hai nhân vật
Sơn Tinh, Thủy Tinh.
* Bài mới: Soạn bài Sự tích Hồ Gươm

E/ Rút kinh nghiệm:
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
**************************
Tuần 3
Tiết 10

Ngày soạn:21/08/2010
Ngày dạy:25/08/2010
Tiếng Việt: NGHĨA CỦA TỪ

A/Mức độ cần đạt
- Hiểu thế nào là nghóa của từ .
- Biết cách tìm hiểu nghóa của từ và giải thích nghóa của từ trong văn bản.
- Biết dùng từ đúng nghiã trong nói, viết và sửa các lỗi dùng từ.
B/Trọng tâm kiến thức, kó năng, thái độ
1.Kiến thức:
- Khái niệm nghóa của từ.
- Cách giải thích nghóa của từ.
2.Kó năng:
- Giải thích nghóa của từ
- Dùng từ đúng nghóa trong nói và viết.
- Tra từ điển để hiểu nghóa của từ.
3. Thái độ: Có ý thức dùng từ đúng nghóa, không sử dụng từ khi không hiểu nghóa.
C/Phương pháp: Phân tích, giải thích, phát vấn, thảo luận.

D/Tiến trình dạy học
1.Ổn đònh lớp : 6a1................................................................
2.Bài cũ :
- Từ mượn là gì ? Trình bày nguyên tắc từ mượn ?
- Làm bài tập 3
Giáo án Ngữ văn 6

18

Học kì I


Trường THCS Long Thành Bắc

Giáo viên: Đỗ Huỳnh Hoa

3.Bài mới :
- Lời vào bài:Tiết học trước các em đã học giúp các em hiểu được từ là đơn vò ngôn ngữ có nghóa
-Vậy nghóa của từ là gì? Có những cách giải thích nghóa của từ thế nào? bài học hôm nay chúng ta
cùng tìm hiểu.
- Bài mới:
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung kiến thức
Tìm hiểu chung
I. Tìm hiểu chung:
Tìm hiểu khái niệm nghóa của từ .
1.Nghóa của từ là gì ?
Cho HS đọc phần chú thích Sgk ?
* Phân tích Vd:
- Gv:Em hãy cho biết mỗi chú thích trên gồm mấy

- Lẫm liệt: hùng dũng, oai nghiêm.
bộ phận? Bộ phận nào trong chú thích nêu lên
nghóa của từ ?
Hình thức
Nội dung
- Hs:Bộ phận 2.Đằng sau dấu hai chấm là nghóa của -> Nghóa của từ là nội dung mà từ biểu thò.
từ.
* Ghi nhớ Sgk/35
- Gv:Nghóa của từ tương ứng với phần nào trong mô
hình dưới đây ?
Hình thức
Nội dung

Nội dung

2.Cách giải thích nghóa của từ

- Gv treo bảng phụ cho HS sắp xếp những từ đồng
nghóa sau đây vào chỗ trống
Đề bạt, đề cử, đề xuất, đề đạt .
+ Đề xuất:Trình bày ý kiến & nguyện vọng lên cấp
trên
+ Đề bạt: Cử ai đó giữ chức vụ cao hơn.
+ Đề cử: Giới thiệu ra để lựa chọn & bầu cử.
+ Đề đạt: Đưa vấn đề ra để xem xét, giải quyết.
HS đọc lại phần chú thích Sgk ?
- Gv:Trong mỗi chú thích trên nghóa của từ được
giải thích bằng cách nào ?
- Hs:Tập quán, nao núng: Nêu khái niệm
Lẫm liệt: Từ đồng nghóa

=>H/s đọc ghi nhớ
Luyện tập :
Bài 1: Gv gọi Hs đọc một số chú thích
Bài 2: Hs đọc yêu cầu, làm việc nhóm .
Bài 4: Gv gợi ý cho Hs:Chọn cách sau đó giải thích
a, Nêu khái niệm
b, nêu khái niệm
c, dùng từ đồng nghóa

Giáo án Ngữ văn 6

19

* Phân tích Vd:
- Tập quán: thói quen của một cộng đồng
người
-> Trình bày khái niệm.
- Lẫm liệt: hùng dũng, oai nghiêm.
-> Dùng từ đồng nghóa.
* Ghi nhớ Sgk/35

II.Luyện tập :
Bài 1: Đọc chú thích
Bài 2:Điền các từ vào chỗ trống cho phù
hợp - Học tập; - Học lỏm.
- Học hỏi - Học hành.
Bài 4: Giải thích nghóa các từ
a. Giếng : Hố đào thẳng đứng sâu vào lòng
đất để lấy nước.
b.Rung rinh: Chuyển động qua lại, nhẹ

Học kì I


Trường THCS Long Thành Bắc

Giáo viên: Đỗ Huỳnh Hoa

nhàng, liên tiếp.
c.Hèn nhát: Thiếu can đảm.
III. Hướng dẫn tự học
* Bài cũ:
- Lựa chọn từ để đặt câu trong hoạt động
giao tiếp.
- Học thuộc lòng ghi nhớ. Làm bài tập 3.
* Bài mới:Soạn bài: Từ nhiều nghóa và hiện
tượng chuyển nghóa.

Hướng dẫn tự học
- Đặt câu với từ: Tinh vi-tinh tế, chiêm nghiệmchiêm ngưỡng, cách ly-cách khoảng…
- Bài 3: đọc kó phần giải nghóa của từ và chọn từ đã
cho điền vào cho thích hơp.Có thể sử dụng từ điển
để tra.
- Bài mới: Soạn bài Từ nhiều nghóa và hiện tượng
chuyển nghóa. Đọc và trả lời câu hỏi mục I,II.
E/ Rút kinh nghiệm:
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
************************
Tuần 3

Tiết 11-12
Tập làm văn: SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ

Ngày soạn:21/08/2010
Ngày dạy:25/08/2010

A/Mức độ cần đạt
- Nắm được thế nào là sự việc, nhân vật trong văn bản tự sự.
- Hiểu được ý nghóa của sự việc và nhân vật trong văn tự sự.
B/Trọng tâm kiến thức, kó năng, thái độ
1.Kiến thức:
- Hiểu được vai trò của sự việc và nhân vật trong văn bản tự sự.
- Ý nghóa và mối quan hệ của sự việc và nhân vật trong văn bản tự sự.
2. Kó năng
- Chỉ ra được sự việc, nhân vật trong một văn bản tự sự.
- Xác đònh sự việc, nhân vật trong một đề bài cụ thể.
3. Thái độ: Tập trung khi đọc hoặc tạo lập văn bản để xác đònh đúng sự kiên, nhân vật.
C/Phướng pháp: Phát vấn, thuyết giảng, phân tích
D/Tiến trình dạy học
1.Ổn đònh lớp : 6a1................................................................
2.Bài cũ :
- Tự sự là gì ?
- Tự sự giúp ta hiểu điều gì về nội dung được kể ?
3.Bài mới :

Giáo án Ngữ văn 6

20

Học kì I



Trường THCS Long Thành Bắc

Giáo viên: Đỗ Huỳnh Hoa

- Lời vào bài: Những truyền thuyết mà các em được học chính là những văn bản tự sự. Các văn bản
ấy đều có sự việc, nhân vật. Sự việc là gì? nhân vật là gì? Mối quan hệ giữa chúng? Bài học hôm
nay cô và các em cùng tìm hiểu.
- Bài mới:
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung kiến thức
Tìm hiểu chung:
I.Tìm hiểu chung
* Tìm hiểu mối quan hệ của sự việc trong văn tự sự.
1.Đặc điểm sự việc và nhân vật trong
Xét xem các sự việc trong truyện STTT.
văn tự sự :
1. Vua Hùng kén rể. ( Khởi đầu ).
a, Sự việc trong văn tự sự :
2. Sơn Tinh, Thuỷ Tinh đến cầu hôn. ( phát triển ).
* Sự việc trong truyện Sơn Tinh Thủy
3. Vau Hùng ra diều kiện chọn rể.
Tinh
4. Sơn Tinh đến trước được vợ.
-Thời gian: Đời vua Hùng Vương thứ 18
5. Thuỷ Tinh đến sau, tức giận, dâng nước đánh Sơn
-Nhân vật: Vua Hùng, Mò Nương, Sơn
Tinh. (cao trào).
Tinh, Thuỷ Tinh

6. Hai bên giao chiến hàng tháng trời, cuối cùng Thuỷ -Các sự việc
Tinh thua rút về.
+Vua Hùng kén rể  Sự việc khởi đầu
7. Hàng năm Thuỷ Tinh lại dâng nước đánh Sơn Tinh, +Sơn Tinh,Thuỷ Tinh đến cầu hôn Sự
nhưng đều thua. ( kết thúc ).
việc
- Gv:Em hãy chỉ ra sự việc khởi đầu, phát triển, cao trào +Vua hùng ra điều kiện chọn rể
& kết thúc ?
phát
- Học sinh : Trả lời.
+Sơn Tinh đến trước cưới được vợ
- Gv:Trong các sự việc trên có thể bỏ bớt sự việc nào
triển
không? vì sao ?
+Thủy Tinh đến sau …
Sự việc
- Hs: Không, vì : Nếu bỏ 1 trong các sự việc trên thì
+Hai bên giao chiến …
cao trào
thiếu tính liên tục, sự việc đó không được giải thích rõ
+Hằng năm, Thuỷ Tinh Sự việc kết
ràng.
thúc
- Gv:Các sự việc trên kết hợp với nhau theo quan hệ
- Nguyên nhân:sự ghen tuông giai giẳng
nào ? có thể thay đổi trật tự trước sau của sự việc ấy
của Sơn Tinh
không ? Vì sao ?
- Diễn biến: Cuộc giao chiến của hai vò
- Hs: Không vì : Nó không theo trình tự diễn biến của

thần hàng năm
sự việc người đọc ( nghe ) không hiểu được.
- Kết quả:Thuỷ Tinh thua nhưng không
- Gv:Truyện hay phải có sự việc cụ thể, chi tiết. Hãy chỉ cam chòu
ra các yếu tố đó qua truyện STTT ?
* Ghi nhớ 1/ 38
- Sự việc trong văn tự sự trình bày một
- HS : Thảo luận & trình bày .
cách cụ thể.
- GV + HS: Cùng nhận xét.
Nhân vật: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh,Vua Hùng, Mò Nương
- Các sự việc được sắp xếp theo trật tự
Thời gian:Xảy ra vào đời vua Hùng Vương thứ 18
có ý nghóa.
Đòa điểm : đất Phong Châu.
Nguyên nhân: Vua Hùng kén rể
Diễn biến:Trận giao tranh diễn ra ròng rã mấy tháng
trời,
b, Nhân vật trong văn tự sự
Kết quả : Sơn Tinh thắng, Thủy Tinh rút quân.
Giáo án Ngữ văn 6

21

Học kì I


Trường THCS Long Thành Bắc

Giáo viên: Đỗ Huỳnh Hoa


- Gv:Em hãy chỉ ra các chi tiết chứng tỏ người kể có
thiện cảm với ST?
- Hs:+ ST có tài xây luỹ đất chống giặc.
+ Món đồ sính lễ là sản vật của núi rừng.
+ ST thắng liên tục, lấy được vợ…
=> Vua Hùng cũng có sự thiên vò đối với ST.
- Gv:Có thể để cho TT thắng ST được không? Vì sao ?
- Hs:Không vì nếu TT thắng thì Vua Hùng và thần dân
của ông đều bò ngập chìm trong nược lũ.
*Tìm hiểu nhân vật trong văn tự sự.
- Giáo viên yêu cầu HS chỉ được :
Ai là nhân vật chính có vai trò quan trọng nhất ? Ai là
kẻ được nói tới nhiều nhất ?
- Hs: STTT, được nhắc nhiều là ST
- Gv:Ai là nhân vật phụ ? nhân vật phụ có cần thiết
không ? có bỏ được không ?
- Hs:Mò Nương, Hùng Vương.Không cần thiết nhưng
không bỏ được Vì nhân vật phụ giúp cho nhân vật chính
hoạt động.
Để hiểu được nhân vật giáo viên lập bảng & cho HS
điền.
Chân
Nhân vật Tên gọi Lai lòch
Tài năng
dung
Vua
Vua
Thứ 18 Không
Hùng

Hùng
Tài lạ
Sơn
Núi Tản
Sơn Tinh
Không
Đem
Tinh
Viên
Sính lễ...
Thuỷ
Thủy
Vùng
Gọi gió,
Không
tinh
Tinh
biển
mưa

Xinh
Nương
đẹp
Lạc Hầu
- Gv lưu ý:Nhân vật chính kể ra nhiều phương diện nhất.
Nhân vật phụ chỉ được nói qua, nhắc tên.
- Hs:đọc ghi nhớ.
Luyện tập
Bài 1:Gv cho HS xem lại bảng đã lập.
- Hs: xác đònh nhân vật chính phụ, ý nghóa có mặt của

từng nhân vật.
-HS: tắt truyện STTT bằng sự việc chính.
Giáo án Ngữ văn 6

22

- Người làm ra sự việc.
- Người được nói tới.
- Nhân vật chính đóng vai trò quan trọng
thể hiện tư tưởng của văn bản.
- Nhân vật phụ giúp nhân vật chính hoạt
động.
- Nhân vật được thể hiện qua tên gọi, lai
lòch, tính tình, việc làm.

II.Luyện tập :
Bài 1: Những việc mà các nhân vật trong
truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh đã làm.
a, Nhận xét vai trò ý nghóa các nhân vật
-Vua Hùng là nhân vật phụ nhưng quyết
đònh cuộc hôn nhân
- Mò Nương là nhân vật phụ nhưng không
có nàng thì không có chuyện hai thần
xung đột ghê gớm như thế.
- Thủy Tinh là nhân vật chính đối lập với
Sơn Tinh là hình ảnh thần thoại hoá sức
mạnh của lũ, bão ở châu thổ Sông Hồng
Học kì I



Trường THCS Long Thành Bắc

Giáo viên: Đỗ Huỳnh Hoa

Mục c, Hs phát biểu ý kiến.
Bài 2 :Giáo viên gợi ý & hướng dẫn HS chọn sự việc,
chọn nhân vật.Từ thực tế ở nhà hoặc ở trường em hãy
tưởng tượng ra 1 câu chuyện theo nhan đề ấy.
- Vd:Trèo cây, ham chơi, quay cóp, nói tục …

Sơn Tinh: nhân vật chính đối lập với
Thủy Tinh, người anh hùng chống lũ của
nhân dân Việt cổ.
b) Tóm tắt
c) Truyện đặt tên là Sơn Tinh -Thuỷ
Tinh: Vì hai thần là nhân vật chính của
truyện
Bài 2 : Tưởng tượng kể lại truyện “Một
lần không vâng lời”
III.Hướng dẫn tự học
* Bài cũ:
Hướng dẫn tự học
- Có thể lấy nhan đề của bài tập 2 để làm. Liệt kê cá sự -Tập phân tích sự việc và nhân vật trong
một văn bản tự sự tự chọn.
viêc: hoàn cảnh, nguyên nhân không vâng lời, không
- Học thuộc lòng ghi nhớ. Làm bài 2.
vâng lời về việc gì, điều gì khiến nhân vật nhận ra lỗi,
nhân vật là ai, tuổi tác, nghề nghiêp, tính cách, việc làm * Bài mới: Soạn bài Chủ đề và dàn bài
của bài văn tự sự
- Đọc trước bài, tìm hiểu khái niệm chủ đề và bố cục

của dàn bài.
E/ Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
*********************

Tuần 4
Tiết 13

Ngày soạn:28/08/2010
Ngày dạy:30/08/2010
Văn bản: SỰ TÍCH HỒ GƯƠM (Truyền thuyết)

A/Mức độ cần đạt
- Hiểu và cảm nhận được nội dung, ý nghóa của truyền thuyết Sự tích Hồ Gươm
- Hiểu được vẻ đẹp của một số hình ảnh, chi tiết kì ảo giàu ý nghóa trong truyện.
B/Trọng tâm kiến thức, kó năng, thái độ
1. Kiến thức:
- Nhân vật, sự kiện trong truyền thuyết Sự tích Hồ Gươm.
- Truyền thuyết điah danh.
- Cốt lõi lòch sử trong một tác phẩm thuộc chuỗi truyền thuyết về người anh hùng Lê Lợi và cuộc
khởi nghóa Lam Sơn.
2. Kó năng:
- Đọc- hiểu văn bản truyền thuyết.
- Phân tích để thấy được ý nghóa sâu sắc của một số chi tiết tưởng tượng trong truyện.
- Kể lại được truyện.
3. Thái độ: Tự hào về người anh hùng dân tộc và cuộc khởi nghóa Lam Sơn.
Giáo án Ngữ văn 6


23

Học kì I


Trường THCS Long Thành Bắc

Giáo viên: Đỗ Huỳnh Hoa

C/Phương pháp: Phát vấn, phân tích, liên hệ thực tế.
D/Tiến trình dạy học:
1.Ổn đònh lớp : 6a1……………………………………………………………………….
2.Bài cũ :
- Kể lại truyện “ Sơn Tinh, Thuỷ Tinh “ bằng lời của em ? Nêu ý nghóa của truyện?
- Em thích chi tiết kì lạ nào trong truyện? Vì sao?
3.Bài mới:
- Lời vào bài: Hồ Gươm vừa là một di tích lòch sử nổi tiếng vừa là một danh lam thắng cảnh tuyệt đẹp
của thủ đô Hà Nội. Tên gọi Hồ Gươm gắn lền với truyền thuyết Sự tích Hồ Gương mà hôm nay cô
muốn giới thiệu với các em.
- Bài mới:
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung kiến thức
Giới thiệu chung
I .Giới thiệu chung
-Gv: Giới thiệu người anh hùng Lê Lợi và loại - Lê Lợi là linh hồn của khởi nghóa Lam Sơn
truyền truyết đòa danh.
chống giặc Minh xâm lược thế kỉ XV.
- Truyền thuyết đòa danh:Giải thích nguồn gốc
Đọc hiểu văn bản:
-Gv:hướng dẫn Hs đọc chậm rãi, rõ ràng, gợi lòch sử của một đòa danh.

không khí cổ xưa
II. Đọc hiểu văn bản:
- Hs: 2, 3 học sinh đọc truyện.
1.Đọc-tìm hiểu từ khó
- Giáo viên + HS cùng nhận xét.
a. Đọc-tóm tắt
- HS đọc chú thích SGK. 1, 3, 4, 6, 12.
b. Từ khó
- GV hỏi một số từ khó.
2.Tìm hiểu văn bản:
- HS kể tóm tắt văn bản.( Có nhận xét).
a.Phương thức biểu đạt: tự sự
- Gv: Trong hoàn cảnh nào Long Quân cho mượn b. Phân tích:
gươm? Cách cho mượn ra sao? Ý nghóa như thế
nào ?
- HS : ( Thảo luận )
Giặc Minh đơ hộ nước ta.Ở vùng Lam Sơn nghĩa
qn nổi dậy chống lại chúng nhưng buổi đầu cón b1/Long Quân cho mượn gươm :
non yếu.Lê Thận được lưỡi gươm dưới nước.Lê - Giặc Minh xâm lược nước ta.
lợi được chuôi gươm trên rừng
- Quân Lam Sơn nổi dậy nhưng còn non yếu.
->Tinh thần đoàn kết đánh giặc của nhân dân - Long Quân cho Lê Lợi mượn gươm Thần.
miền ngược và miền xuôi.
- Lưỡi gươm dưới nước,chuôi gươm trên rừng, ráp
-Gv:Thanh gươm phát sáng khi gặp Lê lợi thể lại vừa như in -> tinh thần đoàn kết đánh giặc.
hiện ý nghóa gì ?
- Lưỡi gươm khắc hai chữ huận thiên
-Hs:Chọn người tài để giao gươm báu, nhân dân -> Cuộc kháng chiến của nhân dân ta là chính
một lòng trông đợi, tin tưởng vào Lê Lợi và nghóa, hợp ý trời.
nghóa quân.

- Gv:Sức mạnh của gươm thần trong việc giúp
nghóa quân Lam Sơn ?
- Hs:Gươm Thần giúp Lê Lợi & nhân dân chiến
thắng quân Minh xâm lược.
Giáo án Ngữ văn 6

24

Học kì I


Trường THCS Long Thành Bắc

Giáo viên: Đỗ Huỳnh Hoa

- Gv:Long Quân đòi gươm trong hoàn cảnh nào?
Em có nhận xét gì về cảnh trả gươm ?
- Hs: suy nghó và trả lời
- Gv: Phân tích( Đất nước thanh bình. Lê Lợi lên
làm vua, dời Đô về Thăng Long. Một hôm vua
dạo thuyền rồng trên hồ Tả Vọng, rùa vàng ngốc
đầu đòi gươm. Cảnh trả gươm rất đẹp, kì ảo. Từ
đó hồ Tả Vọng mang tên hồ Hoàn Kiếm.
- Gv:Việc Lê Lợi hoàn gươm thể hiện những ý
nghóa gì ?
- Hs:Việc trả gươm chứa đựng nhiều ý nghóa sâu
sắc :Tình cảm yêu chuộng hoà bình của nhân dân
ta.
- Gv:Hình ảnh rùa vàng tượng trưng cho điều gì?
- Hs:Thần tượng trưng cho tổ tiên, khí thiêng

sông núi, tư tưởng, tình cảm & trí tuệ của nhân
dân.
- Gv:Chỉ ra một số đặc điểm nghệ thuật của
truyện?
- Hs: Trả lời.
- Gv:Truyện có ý nghóa như thế nào ?
- HS : Thảo luận và trình bày.
Ca ngợi tính chất nhân dân, toàn dân, chính
nghóa của khởi nghóa Lam Sơn .
Đề cao, suy tôn Lê Lợi & nhà Lê.
Giải thích nguồn gốc tên gọi hồ Hoàn Kiếm.
* HS đọc ghi nhớ.
- GV : Giảng & phân tích lại toàn bài.
Luyện tập :
Bài 2:Tại sao tác giả dân gian không để lê Lợi
trực tiếp nhận chuôi & lưỡi gươm cùng một lúc ?
Bài 3:Hs về nhà suy nghó.
Hướng dẫn tự học
- Xem lại bài giảng để chon chi tiết phân tích ý
nghóa như chi tiết nhận gươm, lưỡi gươm chóe
sáng, trả gươm.
- Đọc báo hoặc lên mạng Internet.
- Yêu cầu kể và nắm ý nghóa các truyền thuyết
đã học.
- Đọc và bám sát nhân vật chính để tóm tắt
truyện.
E/ Rút kinh nghiệm:
Giáo án Ngữ văn 6

25


b2/Nguồn gốc lòch sử của hồ Hoàn Kiếm
- Gươm Thần giúp Lê lợi và nhân dân chiến
thắng giặc Minh.
- Đất nước hoà bình. Lê Lợi lên làm vua.
- Long Quân sai rùa vàng đòi lại gươm thần ở hồ
Tả Vọng.
- Hồ Tả Vọng đổi thành Gươm hay Hồ Hoàn
Kiếm
->Nguyện vọng của nhân dân.Yêu chuộng hoà
Bình
3.Tổng kết:
a.Nghệ thuật:
- Xây dựng tình tiết thể hiện tinh thần đoàn kết
đánh giặc của nhân dân ta.
- Sử dụng một số chi tiết kì ảo mang ý nghóa
tượng trưng cho hồn thiêng sông núi, cho sức
mạnh chính nghóa của cuộc kháng chiến.
b.Ý nghóa:
- Giải thích tên gọi hồ Gươm, hồ Hoàn Kiếm.
- Ca ngợi cuộc kháng chiến chính nghóa chống
giặc Minh do Lê Lợi lãnh đạo.
- Thể hiện ý nghuyện đoạn kết và khát vọng hòa
bình của dân tộc.
4.Luyện tập :
Bài 2: Nếu Lê Lợi trực tiêp nhận được lưỡi
gươm, chuôi gươm thì tác phẩm không thể hiện
sự đồng lòng nhất trí, tinh thần đoàn kết cao độ
của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến.
III. Hướng dẫn tự học

* Bài cũ:
- Đọc kó truyện để có thể kể lại được truyện.
- Phân tích ý nghóa một chi tiết tưởng tượng trong
truyện.
- Sưu tầm các bài viết về Hồ Gươm.
- Ôn tập các tác phẩm thuộc thể loại truyền
thuyết.
* Bài mới: Soạn Thạch Sanh

Học kì I


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×