Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

25 câu kèm lời giải Phương pháp lập CTPT của HCHC (đề 2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.25 KB, 14 trang )

PHƯƠNG PHÁP LẬP CTPT CỦA HCHC – ĐỀ 2
Bài 1. Đốt cháy hoàn toàn 13,4 gam hợp chất hữu cơ X bằng không khí vừa đủ (chứa 80%
N2 và 20% O2 về thể tích), thu được 22 gam CO2, 12,6 gam H2O và 69,44 lít N2 (đktc).
CTPT của X là (biết CTPT trùng với CTĐGN)
A. C5H14N2.
B. C5H14O2N.
C. C5H14ON2.
D. C5H14O2N2.
Bài 2. Đốt cháy hoàn toàn 0,44 gam X và cho sản phẩm (CO2 và H2O) qua bình (1) đựng
H2SO4 đặc và bình (2) đựng Ca(OH)2 dư thì bình (1) tăng 0,36 gam, bình (2) có 2 gam kết
tủa. Biết MX = 88. X có công thức phân tử là
A. C3H4O3.
B. C3H6O2.
C. C4H8O2.
D. C5H12O.
Bài 3. Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol chất hữu cơ X mạch hở cần dùng 10,08 lít O2 (đktc).
Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (gồm CO2, H2O và N2) qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư,
thấy khối lượng bình tăng 23,4 gam và có 70,92 gam kết tủa. Khí thoát ra khỏi bình có thể
tích 1,344 lít (đktc). Công thức phân tử của X là
A. C2H5O2N.
B. C3H5O2N.
C. C3H7O2N.
D. C2H7O2N.
Bài 4. Khi đốt 1 lít khí X cần 6 lít O2 thu được 4 lít CO2 và 5 lít hơi H2O (các thể tích khí đo
ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). CTPT của X là
A. C4H10O.
B. C4H8O2.
C. C4H10O2.
D. C3H8O.
Bài 5. Cho 5 ml hiđrocacbon X ở thể khí với 30 ml O2 (lấy dư) vào khí kế rồi bật tia lửa điện
đốt sau đó làm lạnh thấy trong khí kế còn 20 ml khí trong đó có 15 ml khí bị hấp thụ bởi


dung dịch KOH, phần còn lại hấp thụ bởi P trắng. Công thức phân tử của X là:
A. CH4.
B. C2H6.
C. C3H8.
D. C4H10.

Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


Bài 6. Đốt cháy hoàn toàn 1,605 gam hợp chất hữu cơ X thu được 4,62 gam CO2; 1,215 gam
H2O và 168ml N2 (đktc). Tỉ khối hơi của X so với không khí không vượt quá 4. Công thức
phân tử của X là
A. C5H5N.
B. C6H9N.
C. C7H9N.
D. C6H7N.
Bài 7. Đốt 5,9 gam một chất hữu cơ X thu được 6,72 lít CO2; 1,12 lít N2 và 8,1 gam H2O.
Mặt khác hoá hơi 2,95 gam X được một thể tích hơi bằng thể tích 1,6 gam oxi trong cùng
điều kiện. Biết các khí đo ở đktc. Công thức phân tử của X là
A. CH3N.
B. C2H6N.
C. C3H9N.
D. C4H11N.
Bài 8. Cho vào khí kế 10 ml hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, N), 25 ml H2 và 40 ml O2 rồi bật
tia lửa điện cho hỗn hợp nổ. Đưa hỗn hợp về điều kiện ban đầu, ngưng tụ hết hơi nước, thu
được 20ml hỗn hợp khí trong đó có 10 ml khí bị hấp thụ bởi NaOH và 5 ml khí bị hấp thụ
bởi P trắng. Công thức phân tử của X là:

A. CH5N.
B. C2H7N.
C. C3H9N.
D. C4H11N
Bài 9. Đốt 0,15 mol một hợp chất hữu cơ thu được 6,72 lít CO2 (đkc) và 5,4 gam H2O. Mặt
khác đốt 1 thể tích hơi chất đó cần 2,5 thể tích O2. Các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ,
áp suất. CTPT của hợp chất đó là
A. C2H6O2.
B. C2H6O.
C. C2H4O2.
D. C2H4O.
Bài 10. Trộn một hiđrocacbon X với lượng O2 vừa đủ được hỗn hợp H ở 0oC và áp suất P1.
Đốt cháy hết X, tổng thể tích các sản phẩm thu được ở 218,4oC và áp suất P1 gấp 2 lần thể
tích hỗn hợp H ở 0oC, áp suất P1. Hiđrocacbon X là
A. C4H10.
B. C2H6.
C. C3H6.
D. C3H8.
Bài 11. Đốt cháy hoàn toàn 10,4 gam hợp chất hữu cơ Y (chứa C, H, O) rồi cho toàn bộ sản
phẩm cháy lần lượt qua bình 1 dựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng nước vôi trong dư. Sau thí

Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


nghiệm, người ta thấy khối lượng bình 1 tăng 3,6 gam và ở bình 2 thu được 30 gam kết tủa.
Công thức phân tử của X là
A. C3H6O2.

B. C4H6O2.
C. C4H6O4.
D. C3H4O4.
Bài 12. Đốt cháy hoàn toàn 1,18 gam chất X (CxHyN) bằng một lượng không khí vừa đủ.
Dẫn toàn bộ hỗn hợp khí sau phản ứng vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 6
gam kết tủa và có 9,632 lít khí (đktc) duy nhất thoát ra khỏi bình. Biết không khí chứa 20%
oxi và 80% nitơ về thể tích. Công thức phân tử của X là
A. C2H7N.
B. C3H9N.
C. C4H11N.
D. C4H9N.
Bài 13. Trong một bình kín dung tích không đổi chứa hỗn hợp hơi chất X (CxHyO) với O2
vừa đủ để đốt cháy hợp chất X ở 136,5oC và 1 atm. Sau khi đốt cháy, đưa bình về nhiệt độ
ban đầu, thì áp suất trong bình là 1,2 atm. Mặt khác, khi đốt cháy 0,03 mol X, lượng CO2
sinh ra được cho vào 400 ml dung dịch Ba(OH)2 0,15M thấy có hiện tượng hoà tan kết tủa,
nhưng nếu cho vào 800 ml dung dịch Ba(OH)2 nói trên thì thấy Ba(OH)2 dư. Công thức phân
tử của X là
A. C2H4O.
B. C3H6O.
C. C4H8O.
D. C3H6O2.
Bài 14. Khi đốt cháy 1 lít khí X cần 5 lít oxi. Sau phản ứng thu được 3 lít CO2 và 4 lít hơi
nước (các thể tích đo cùng điều kiện). Công thức phân tử của X là
A. C2H4O2.
B. C2H4.
C. C3H8O.
D. C3H8.
Bài 15. Một hợp chất hữu cơ A chứa 2 nguyên tố X, Y và có khối lượng mol là M. Biết 150
< M < 170. Đốt cháy hoàn toàn m gam A thu được m gam nước. Công thức phân tử của A là
A. C10H22.

B. C16H24.
C. C12H18.
D. C12H22.
Bài 16. Artemisinin (X) được chiết xuất từ lá cây Thanh hao hoa vàng là thành phần chính
của thuốc điều trị sốt rét hiện nay. Đốt cháy hoàn toàn 14,1 gam X rồi hấp thụ toàn bộ sản
phẩm cháy (chỉ gồm CO2, H2O) vào dung dịch Ba(OH)2 dư tạo ra 147,75 gam kết tủa, dung
Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 104,85 gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Biết
tỉ khối hơi của X so với H2 bằng 141. Tổng số nguyên tử trong 1 phân tử X là
A. 48
B. 46
C. 44
D. 42
Bài 17. Đốt cháy hoàn toàn 10 ml hơi một este X cần vừa đủ 45 ml O2, sau phản ứng thu
được hỗn hợp khí CO2 và hơi nước có tỉ lệ thể tích là 4:3. Ngưng tụ sản phẩm cháy thì thể
tích giảm đi 30 ml. Biết các thể tích đo ở cùng điều kiện. Công thức của este X là
A. C4H6O2.
B. C4H6O4.
C. C4H8O2.
D. C8H6O4.
Bài 18. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este đơn chức X, dẫn toàn bộ sản phẩm đốt cháy lần
lượt qua bình 1 đựng 100 gam dung dịch H2SO4 98%; bình 2 đựng dung dịch KOH dư. Sau
thí nghiệm bình 1 thu được dung dịch H2SO4 92,98%; bình 2 có 55,2 gam muối. CTPT của
X là
A. C4H4O2.

B. C4H6O2.
C. C4H8O2.
D. C3H4O2.
Bài 19. Đốt cháy a gam một este sau phản ứng thu được 9,408 lít CO2 và 7,56 gam H2O, thể
tích khí oxi cần dùng là 11,76 lít (các thể tích khí đều đo ở đktc). Biết este này do một axit
đơn chức và một ancol đơn chức tạo nên. Công thức phân tử của este là
A. C5H10O2.
B. C4H8O2.
C. C2H4O2.
D. C3H6O2.
Bài 20. Trộn 200 cm3 hỗn hợp chất hữu cơ X với 1000 cm3 oxi dư rồi đốt. Thể tích hỗn hợp
sau khi đốt là 1,2 lít. Sau khi làm ngưng tụ hơi nước còn lại 0,8 lít, tiếp tục cho đi qua dung
dịch NaOH thì còn lại 0,4 lít (các thể tích ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của X là:
A. C2H6.
B. C2H4.
C. C3H6.
D. C3H8.
Bài 21. Đốt cháy 1,08 gam hợp chất hữu cơ X rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch
Ba(OH)2 thấy khối lượng bình tăng 4,6 gam đồng thời tạo thành 6,475 gam muối axit và
5,91 gam muối trung hoà. Tỉ khối hơi của X so với He là 13,5. Công thức phân tử của X là:
A. C4H10.
Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


B. C3H6O2.
C. C4H6.
D. C3H8O2.

Bài 22. Hỗn hợp gồm hiđrocacbon X và oxi có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:10. Đốt cháy
hoàn toàn hỗn hợp trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch H2SO4 đặc, thu được
hỗn hợp khí Z có tỉ khối đối với hiđro bằng 19. Công thức phân tử của X là
A. C3H8.
B. C3H6.
C. C4H8.
D. C3H4.
Bài 23. Trong một bình kín chứa hơi chất hữu cơ X (có dạng CnH2nO2) mạch hở và O2 (số
mol O2 gấp đôi số mol cần cho phản ứng cháy) ở 139oC, áp suất trong bình là 0,8 atm. Đốt
cháy hoàn toàn X sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu, áp suất trong bình lúc này là 0,95 atm. X
có công thức phân tử là
A. C2H4O2.
B. C3H6O2.
C. C4H8O2.
D. CH2O2.
Bài 24. Đốt cháy 1 lít hơi hiđrocacbon với một thể tích không khí (lượng dư). Hỗn hợp khí
thu được sau khi hơi H2O ngưng tụ có thể tích là 18,5 lít, cho qua dung dịch KOH dư còn
16,5 lít, cho hỗn hợp khí đi qua ống đựng photpho dư thì còn lại 16 lít. Xác định CTPT của
hợp chất trên biết các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất và O2 chiếm 1/5
không khí, còn lại là N2.
A. C2H6.
B. C2H4.
C. C3H8.
D. C2H2.
Bài 25. Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam hiđrocacbon X bằng một lượng vừa đủ khí O2, thu được
CO2 và 0,5 mol H2O. Công thức của X là
A. C3H6.
B. C4H10.
C. C3H8.
D. C4H8.


Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án D
13,4 gam X + không khí → 0,5 mol CO2 + 0,7 mol H2O + 3,1 mol N2
• Theo BTKL: nkhông khí = (22 + 12,6 + 3,1 x 28 - 13,4) : 29 ≈ 3,7 mol
→ nO2 = 0,7 mol; nN2 không khí = 3,0 mol.
Ta có nN2 = nN2không khí + nN2 cháy → nN2cháy = 3,1 - 3,0 = 0,1 mol.
Đặt CTPT của X là CxHyOzNt
Ta có nO trong X = (13,4 - 0,5 x 12 - 0,7 x 2 - 0,1 x 28) : 16 = 0,2 mol.
Ta có x : y : z : t = 0,5 : 1,4 : 0,2 : 0,2 = 5 : 14 : 2 : 2 → CTPT của X là C5H14O2N2
Câu 2: Đáp án C
0,44 gam X + O2 → CO2 + H2O
Dẫn sản phẩm cháy qua bình (1) tăng 0,36 gam → nH2O = 0,36 : 18 = 0,02 mol.
Dẫn sản phẩm cháy qua bình (2) có 2 gam ↓CaCO3 → nCO2 = nCaCO3 = 0,02 mol.
• Đặt CTPT của X là CxHyOz
Ta có nO = (0,44 - 0,02 x 12 - 0,02 x 2) : 16 = 0,01 mol.
Ta có x : y : z = 0,02 : 0,04 : 0,01 = 2 : 4 : 1 → X có CTPT (C2H4O)n
Mà 44n = 88 → n = 2 → C4H8O2
Câu 3: Đáp án C
0,12 mol X + 0,45 mol O2 → CO2 + H2O + N2
Cho sản phẩm cháy qua bình đựng Ba(OH)2 → mbình tăng = 23,4 gam; có 0,36 mol BaCO3↓; nkhí
thoát ra = nN2 = 0,06 mol.
• nCO2 = nBaCO3 = 0,36 mol.
mbình tăng = mCO2 + mH2O → nH2O = (23,4 - 0,36 x 44) : 18 = 0,42 mol.


Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


Theo bảo toàn khối lượng mX = 0,36 x 44 + 0,42 x 18 + 0,06 x 28 - 0,45 x 32 = 10,68 gam →
MX = 89.
Đặt CTPT của X là CxHyOzNt
Ta có x = 0,36 : 0,12 = 3; y = 0,42 x 2 : 0,12 = 7; t = 0,06 x 2 : 0,12 = 1.
Mà MX = 89 → z = 2 → C3H7O2N
Câu 4: Đáp án A
1 lít khí X + 6 lít O2 → 4 lít CO2 + 5 lít H2O
• Đặt CTPT của X là CxHyOz
Theo BTNT: VO = 4 x 2 + 5 - 6 x 2 = 1 lít.
Ta có x = 4 : 1 = 4; y = 5 x 2 : 1 = 5; z = 1 : 1 = 1 → X có CTPT C4H10O
Câu 5: Đáp án C
5 ml CxHy + 30 ml O2 → 20 ml khí trong đó 15 ml khí hấp thụ bởi NaOH, phần còn lại hấp
thụ bởi P trắng.
• Ta có VCO2 = 15 ml; VO2dư = 5 ml → VO2phản ứng = 25 ml.
Theo BTNT: VH2O = 25 x 2 - 15 x 2 = 20 ml.
Ta có x = 15 : 5 = 3; y = 20 x 2 : 5 = 8 → CTPT của X là C3H8
Câu 6: Đáp án C
1,605 gam X + O2 → 0,105 mol CO2 + 0,0675 mol H2O + 0,0075 mol N2. MX < 116.
• Theo BTKL: nO2 = (4,62 + 1,215 + 0,0075 x 28 - 1,605) : 32 = 0,13875 mol.
Ta có 2 x nO2 = 2 x nCO2 + 1 x nH2O → X không có O.
Đặt CTC của X là CxHyNz
Ta có x : y : z = 0,105 : 0,135 : 0,015 = 7 : 9 : 1 → X có CTPT là (C7H9N)n.
Mà 107n < 116 → n = 1 → CTPT của X là C7H9N

Câu 7: Đáp án C
5,9 gam X + O2 → 0,3 mol CO2 + 0,45 mol H2O + 0,05 mol N2.

Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


MX = 2,95 : 0,05 = 59.
• Theo BTKL: nO2 = (0,3 x 44 + 8,1 + 0,05 x 28 - 5,9) : 32 = 0,525 mol.
Mà 2 x nO2 = 2 x nCO2 + nH2O → Trong X không có N.
Đặt CTPT của X là CxHyNz
Ta có x : y : z = 0,3 : 0,9 : 0,1 = 3 : 9 : 1 → X có CTPT (C3H9N)n
Mà 59n = 59 → n = 1 → X có CTPT là C3H9N
Câu 8: Đáp án A
10 ml X CxHyNz, 25 ml H2 và 40 ml O2 → 20 ml hh khí trong đó có 10 ml bị hấp thụ bởi
NaOH và 5 ml khí hấp thụ bởi P trắng.
• VCO2 = 10 ml; VO2dư = 5 ml; VN2 = 5 ml.
Theo BTNT: VH2O = 35 x 2 - 10 x 2 = 50 ml.
Ta có x = 10 : 10 = 1; y = (50 - 25) x 2 : 10 = 5; z = 5 x 2 : 10 = 1 → X có CTPT là CH5N
Câu 9: Đáp án D
0,15 mol X + O2 → 0,3 mol CO2 + 0,3 mol H2O.
1V X + 2,5V O2
• Đặt CTPT của X là CxHyOz
Cx H y Oz + ( x +

y z
y
− )O2 → xCO2 + H 2O

4 2
2


 x = 0,3 : 0,15
x = 2

y

→ y = 4
 = 0,3 : 0,15
2

z = 1

y z

( x + 4 − 2 ) = 2,5
Ta có hpt:
→ X có CTPT là C2H4O
Câu 10: Đáp án B
Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


X + O2 → hhH ở 0oC và P1.
Đốt cháy X → Vsản phẩm thu được ở 218,4oC và O1 gấp 2 lần VH ở 0oC, P1.
• Nhận thấy có 3 đáp án A, B,D đều ở dạng CnH2n+2

3n + 1
PT:CnH2n + 2 + 2 → nCO2 + (n + 1)H2O
Gọi số mol X là 1 mol → nO2 = 1,5n + 0,5 mol, nCO2 = n, nH2O = n + 1 mol
P1.V2
P1.V1
Ta có nX + nO2 = R.273 và nCO2 + nH2O = R.491, 4
2
1 + 1,5n + 0,5
1
1,5n + 1,5n 9
=
=
273 : 491, 4 → 2n + 1
10
→ n + n +1

→ n = 2 → C2H6
Câu 11: Đáp án D
10,4 gam CxHyOz + O2 → sản phẩm cháy qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng nước vôi
trong dư.
Bình 1 tăng 3,6 gam → nH2O = 0,2 mol.
Bình 2 tăng 30 gam ↓ → nCO2 = nCaCO3 = 0,3 mol.
• Ta có nO = (10,4 - 0,3 x 12 - 0,2 x 2) : 16 = 0,4 mol.
Ta có x : y : z = 0,3 : 0,4 : 0,4 = 3 : 4 : 4 → C3H4O4
Câu 12: Đáp án B
CxHyNz + O2 → CO2 + H2O + N2
nCO2 = 6 : 100 = 0,06 mol; nN2 tổng = 9,632 : 22,4 = 0,43 mol
Đặt nO2 = a mol → nN2 không khí = 4a mol
Theo bảo toàn nguyên tố Oxi 2 × nO2 = 2 × nCO2 + 1 × nH2O → nH2O = 2a - 2 × 0,06 = 2a - 0,12
mol

Theo định luật bảo toàn nguyên tố mX + mO2 + mN2 không khí = mCO2 + mH2O + mN2 tổng

Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


→ 1,18 + a × 32 + 4a × 28 = 0,06 × 44 + (2a - 0,12) × 18 + 0,43 × 28 → a = 0,105 mol
→ nN2 = nN2 tổng - nN2 không khí = 0,43 - 0,105 × 4 = 0,01 mol; nH2O = 2 × 0,105 - 2 × 0,06 = 0,09
mol
• nC = nCO2 = 0,06 mol; nH = 2 × nH2O = 2 × 0,09 = 0,18 mol; nN = 2 × nN2 = 2 × 0,01 = 0,02
mol
Ta có x : y : z = 0,06 : 0,18 : 0,02 = 3 : 9 : 1 → X là C3H9N
Câu 13: Đáp án B
phản ứng đốt cháy CxHyO + (4x + y - 2)/4O2 → xCO2 + y/2H2O.
pV = nRT → cùng T, cùng V, áp suất p ở lúc chưa đốt và sau khi đốt khác nhau là do số mol,

tức có tỉ số: nsau ÷ ntrước = 1,2 ÷ 1 ↔ x + y/2 = 1,2 × (1 + (4x + y - 2)/4) → y = x + 3.
♦ Mặt #, để ý: TH1 tạo 2 muối Ba(HCO3)2 và BaCO3; TH2 thì chỉ tạo BaCO3 và còn dư
Ba(OH)2.
Do đó → nBa TH1 < nCO2 < nBa TH2 ↔ 0,6 < nCO2 < 0,12 → 2 < số C < 4 → số C = 3.
Vậy công thức phân tử của X là C3H6O
Câu 14: Đáp án D
1 lít X + 5 lít O2 → 3 lít CO2 + 4 lít H2O
Ta có 2 x VO2 = 2 x VCO2 + 1 x VH2O → Trong X không có O.
Đặt CTPT của X là CxHy
Ta có x = 3 : 1 = 3; y = 4 x 2 : 1 = 8 → C3H8
Câu 15: Đáp án C
A chứa hai nguyên tố X, Y và có M. 150 < M < 170.

m gam A + O2 → m gam H2O
• Đặt CTPT của A là CxHy
Ta có 12x + y = 9y → 3x = 2y → A có CTPT là (C2H3)n
Mà 150 < 27n < 170 → 5,56 < n < 6,3 → n = 6 → A có CTPT là C12H18
Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


Câu 16: Đáp án D
14,1 gam X + O2 → CO2 + H2O
Hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 → 0,75 mol BaCO3↓; mdung dịch giảm = 104,85
gam.
MX = 282.
• nCO2 = nBaCO3 = 0,75 mol.
mdung dịch giảm = mBaCO3 - (mCO2 + mH2O) → nH2O = (147,75 - 104,85 - 0,75 x 44) : 18 = 0,55 mol.
Đặt CTPT của X là CxHyOz
Ta có nO = (14,1 - 0,75 x 12 - 0,55 x 2) : 16 = 0,25 mol.
Ta có x : y : z = 0,75 : 1,1 : 0,25 = 15 : 22 : 5 → X có CTPT (C15H22O5)n
Mà 282n = 282 → n = 1 → X có CTPT là C15H22O5
Câu 17: Đáp án A
10 ml este X CxHyOz + 45 ml O2 → CO2 + H2O có tỉ lệ 4 : 3.
Ta có VH2O = 30 ml → VCO2 = 40 ml.
Theo BTNT: VO = 2 x 40 + 30 - 45 x 2 = 20 ml.
Ta có x = 40 : 10 = 4; y = 30 x 2 : 10 = 6; z = 20 : 10 = 2 → X có CTPT là C4H6O2
Câu 18: Đáp án B
0,1 mol CxHyO2 + O2 → CO2 + H2O
Hấp thụ sản phẩm cháy qua bình 1 đựng H2SO498%; bình 2 đựng KOH dư.


Bình 1 thu được H2SO4 92,98 % →
mol.

98
= 92,98%
100 + mH 2O

→ mH2O = 5,4 gam → nH2O = 0,3

nCO2 = nK2CO3 = 55,2 : 138 = 0,4 mol.
Ta có x = 0,4 : 0,1 = 4; y = 0,3 x 2 : 0,1 = 6 → X có CTPT là C4H6O2

Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


Câu 19: Đáp án B
a gam este CxHyO2 + 0,525 mol O2 → 0,42 mol CO2 + 0,42 mol H2O
• Theo BTNT: nO = 0,42 x 2 + 0,42 - 0,525 x 2 = 0,21 mol.
Ta có x : y : 2 = 0,42 : 0,84 : 0,21 = 4 : 8 : 2 → Este có CTPT là C4H8O2
Câu 20: Đáp án B
200 cm3 X + 1000 cm3 O3 → 1,2 lít hh khí.
Làm ngưng tụ còn lại 0,8 lít khí, cho đi qua dung dịch NaOH còn lại 0,4 lít.
• VH2O = 1,2 - 0,8 = 0,4 lít; VCO2 = 0,8 - 0,4 = 0,4 lít; VO2 dư = 0,4 lít → VO2phản ứng = 1 - 0,4 = 0,6
lít.
Ta có 2 x VO2phản ứng = 2 x VCO2 + VH2O → Trong X không có O.
Đặt CTPT của X là CxHy
Ta có x = 0,4 : 0,2 = 2; y = 0,4 x 2 : 0,2 = 4 → C2H4

Câu 21: Đáp án C
1,08 gam X + O2 → CO2 + H2O
Hấp thụ sản phẩm + Ba(OH)2 → mbình tăng = 4,6 gam; nBa(HCO3)2 = 0,025 mol; nBaCO3 = 0,03 mol.
MX = 54.
• nCO2 = 2 x 0,025 + 0,03 = 0,08 mol → nH2O = (4,6 - 0,08 x 44) : 18 = 0,06 mol.
Ta có nO trong X = 1,08 - 0,08 x 12 - 0,06 x 2 = 0 gam → Trong X không có O.
Đặt CTC của X là CxHy
Ta có x : y = 0,08 : 0,12 = 2 : 3 → X có CTPT là (C2H3)n
Mà 27n = 54 → n = 2 → C4H6
Câu 22: Đáp án C
Ban đầu lấy 1 mol X và 10 mol O2.
y
y
Cx H y + ( x + )O2 → xCO2 + H 2O
4
2
Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


mZ = 44x + 32(10 - x - y/4) = 12x - 8y + 320; nZ = x + (10 - x - y/4) = (10 - y/4) mol.
12 x − 8 y + 320
y
10 −
4
Ta có:
= 38 → 8x + y = 40 → x = 4 ; y = 8 → X là C4H8
Câu 23: Đáp án B

3n − 2
Cn H 2 nO2 + (
)O2 → nCO2 + nH 2O
2

Giả sử ban đầu có 1 mol CnH2nO2 → có (3n - 2) mol O2.
→ Sau phản ứng có n mol CO2, n mol H2O và (3n - 2)/2 mol O2.
Do khối lượng các chất trong bình là không thay đổi, nên ta có:
ntruoc Ptruoc
1 + 3n − 2
0,8
=

=
⇒n=3
3n − 2 0,95
nsau
Psau
n+n+
2
→ C3H6O2
Câu 24: Đáp án A
Hidrocacbon cần tìm có dạng CxHy
CxHy + O2 → CO2 + H2O
Hỗn hợp khí thu được sau phản ứng gồm CO2; H2O, N2 không khí, O2 dư
Sau khi ngưng tụ hơi nước thì VCO2 + VN2 không khí + VO2 dư = 18,5 lít; đi qua dung dịch KOH do
CO2 bị giữ lại nên VO2 dư + VN2 = 16,5 lít → VCO2 = 18,5 - 16,5 = 2 lít; cho hỗn hợp khí đi qua
ống đựng photpho dư thì O2 dư bị giữ lại → VN2 = 16 lít → VO2 dư = 16,5 - 16 = 0,5 lít.
• Ta có VO2 ban đầu = VN2 : 4 = 16 : 4 = 4 lít → VO2 phản ứng = VO2 ban đầu - VO2 dư = 4 - 0,5 = 3,5 mol
Theo bảo toàn O 2 × nO2 = 2 × nCO2 + 1 × nH2O → nH2O = 2 × 3,5 - 2 × 2 = 3 mol

• ta có x : y = VC : VH = 2 : 6 → Hợp chất cần tìm là C2H6
Câu 25: Đáp án B
Nhận thấy mX = mC + mH→ 5,8 = mC + 2nH2O .1 → nC = 0,4 mol
→ nC : nH = 0,4 : 1 = 4: 10
Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365



×