Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Đề thi thử THPT QG 2014 môn hóa có lời giải chi tiết chuyên chu văn an lần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.86 KB, 21 trang )

1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website

SGD VÀ ĐT HÀ NỘI
TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN

ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN THỨ NHẤT NĂM
2014
Môn: Hoá học

ĐỀ SỐ 06

Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tinh bột là polime có cấu trúc dạng mạch phân nhánh và không phân nhánh.
B. Tinh bột không tan trong nước lạnh. Trong nước nóng từ 650C trở lên, tinh
bột chuyển thành dung dịch keo nhớt.
C. Tinh bột không phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng.
D. Etanol có thể được sản xuất bằng phương pháp lên men các nông sản chứa
nhiều tinh bột.
Câu 2: Cho các phát biểu sau:
(a) Nước cứng là nước có chứa nhiều cation Ca2+, Mg2+.
(b) Để làm mất tính cứng vĩnh cửu của nước có thể dùng dung dịch Ca(OH)2
hoặc dung dịch Na3PO4.
(c) Không thể dùng nước vôi để làm mềm nước cứng tạm thời.
(d) Từ quặng đolomit có thể điều chế được kim loại Mg và Ca riêng biệt.
(e) Các kim loại K, Ca, Mg, Al được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy
muối clorua của tương ứng.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
D. 4.



B. 3.

C. 2.

Câu 3: Chia m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit đơn chức, mạch hở, thành 2 phần
bằng nhau. Cho phần I tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu
được 86,4 gam kết tủa. Cho phần II tác dụng vừa đủ với 1 gam H2 (có xúc tác Ni,
đun nóng) thu được hỗn hợp ancol Y. Ngưng tụ Y, rồi cho toàn bộ sản phẩm vào
bình chứa Na dư thấy khối lượng bình tăng (0,5m + 0,7) gam. Hai anđehit đó là
A. HCHO và C2H5CHO.
B. HCHO và
CH3CHO.
C. CH2=CHCHO và HCHO.
D. CH2=CHCHO và
CH3CHO.


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website
Câu 4: Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, mạch hở Y và Z (Z nhiều hơn Y
hai nguyên tử oxi). Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X, thu được a mol H2O.
Mặt khác, nếu cho a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch NaHCO3, thì thu
được 1,6a mol CO2. Thành phần % theo khối lượng của Y trong X là
A. 74,59%.
B. 25,41%.
C. 40,00%.
D. 46,67%.
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 vào nước, thu được
dung dịch X. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào X, khi hết 100 ml thì bắt đầu
xuất hiện kết tủa; khi hết 300 ml hoặc 700 ml thì đều thu được a gam kết tủa. Giá

trị của a và m lần lượt là
A. 23,4 và 35,9.
B. 15,6 và 27,7.
C. 23,4 và 56,3.
D. 15,6 và 55,4.
Câu 6: Thủy phân hoàn toàn 9,46 gam một este X trong NaOH dư, thu được
10,34 gam muối. Mặt khác, cũng 9,46 gam X có thể làm mất màu vừa hết 88 gam
dung dịch Br2 20%. Biết rằng trong phân tử X có chứa hai liên kết π. Tên gọi của
X là
A. metyl ađipat.
B. vinyl axetat.
C. vinyl propionat.
D. metyl acrylat.
Câu 7: Trong các phát biểu sau:
(1) Thêm hoặc bớt một hay nhiều nơtron của một nguyên tử trung hòa, thu
được nguyên tử của nguyên tố mới.
(2) Thêm hoặc bớt một hay nhiều electron của một nguyên tử trung hòa, thu
được nguyên tử của nguyên tố mới.
(3) Cấu hình electron nguyên tử nguyên tố X có phân lớp ngoài cùng là 4s2 thì hóa
trị cao nhất của X là 2.
(4) Cấu hình electron nguyên tử nguyên tố Y có phân lớp ngoài cùng là 4s1 thì hóa
trị cao nhất của Y là 1.
(5) Cấu hình electron nguyên tử nguyên tố Z có phân lớp ngoài cùng là 3p5 thì hóa
trị cao nhất của Z là 7.
Các phát biểu đúng là
A. (2), (3), (4).
(5).

B. (5).


C. (3).

D. (1), (2),

Câu 8: Cho hỗn hợp K2CO3 và NaHCO3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào bình dung dịch
Ba(HCO3)2, thu được kết tủa X và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,5M
vào bình đến khi không còn khí thoát ra thì hết 560 ml. Biết toàn bộ Y phản ứng
vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng kết tủa X là


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website
A. 11,28 gam.
C. 3,94 gam.

B. 9,85 gam.
D. 7,88 gam.

Câu 9: Ba hợp chất hữu cơ mạch hở có cùng công thức phân tử C3H6O2 và có các
tính chất: X và Y đều tham gia phản ứng tráng gương; X và Z đều tác dụng được với
dung dịch NaOH. Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. HCOOC2H5, HO-C2H4-CHO, C2H5COOH.
B. CH3COOCH3, HO-C2H4-CHO, HCOOC2H5.
C. HCOOC2H5, HO-C2H4-CHO, CHO-CH2-CHO.
D. HO-C2H4-CHO, C2H5COOH, CH3COOCH3.
Câu 10: Cho các phát biểu sau:
(a) Phenol là chất rắn, có thể tan tốt trong nước ở 700C.
(b) Tính axit của phenol mạnh hơn nước là do ảnh hưởng của gốc phenyl lên
nhóm -OH.
(c) Sục khí CO2 dư vào dung dịch natri phenolat thấy dung dịch vẩn đục.
(d) Nguyên tử H của vòng benzen trong phenol dễ bị thay thế hơn nguyên tử H

trong benzen là do ảnh hưởng của nhóm -OH tới vòng benzen.
(e) C6H5OH và C6H5CH2OH là đồng đẳng của nhau (-C6H5 là gốc phenyl).
Số phát biểu đúng là
A. 4.
D. 3.

B. 2.

C. 5.

Câu 11: Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kỳ 3. Hóa trị của Y trong oxit cao nhất
và trong hợp chất khí với hiđro có tỉ lệ 3 : 1. Nguyên tố Y tạo với kim loại M hợp
chất có công thức MY, trong đó M chiếm 63,64% về khối lượng. Kim loại M là
A. Cu.
B. Mg.
C. Zn.
D. Fe.
Câu 12: Khi cho cùng một lượng chất hữu cơ X tác dụng với Na dư và với
NaHCO3 dư thì thu được số mol khí H2 gấp hai lần số mol khí CO2. Công thức
phân tử của X là
A. C7H16O4.
B. C6H10O5.
C. C8H16O4.
D. C8H16O5.
Câu 13: Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm 0,1 mol FeCl3, 0,2 mol CuSO4 và 0,1
mol HCl (điện cực trơ). Khi ở catot bắt đầu thoát khí thì ở anot thu được V lít khí
(đktc). Biết hiệu suất của quá trình điện phân là 100%. Giá trị của V là
A. 4,48.
B. 11,20.
C. 5,60.

D. 5,04.


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website
Câu 14: Tripeptit mạch hở X được tạo nên từ một amino axit no, mạch hở, trong
phân tử chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol
X, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 54,9 gam. Công thức phân tử của
X là
A. C9H17N3O4.
B. C6H11N3O4.
C. C6H15N3O6.
D. C9H21N3O6.
Câu 15: Cho 0,03 mol Al và 0,05 mol Fe tác dụng với 100 ml dung dịch X chứa
Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch
Y và 8,12 gam chất rắn Z gồm ba kim loại. Cho chất rắn Z tác dụng với dung dịch
HCl dư, thu được 0,672 lít khí H2 (đktc). Cho biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Nồng độ mol của Cu(NO3)2 và AgNO3 trong dung dịch X lần lượt là
A. 0,3M và 0,7M.
B. 0,4M và 0,2M.
C. 0,4M và 0,6M.
D. 0,5M và 0,3M.
Câu 16: Cho các nguyên tố: E (Z = 19), G (Z = 7), H (Z = 14), L (Z = 12). Dãy
gồm các nguyên tố trong các oxit cao nhất có độ phân cực của các liên kết giảm
dần là:
A. E, L, H, G.
B. E, L, G, H.
C. G, H, L, E.
D. E, H, L, G.
Câu 17: Cho 6,44 gam một ancol đơn chức phản ứng với CuO đun nóng, thu
được 8,68 gam hỗn hợp X gồm anđehit, nước và ancol dư. Cho toàn bộ X tác

dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của
m là
A. 60,48.
B. 45,36.
C. 30,24.
D. 21,60.
Câu 18: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hiđro hóa triolein ở trạng thái lỏng thu được tripanmitin ở trạng thái rắn.
B. Dầu mỡ bị ôi là do liên kết đôi C=C ở gốc axit không no trong chất béo bị
oxi hóa chậm bởi oxi không khí.
C. Phản ứng xà phòng hóa xảy ra chậm hơn phản ứng thủy phân chất béo trong
môi trường axit.
D. Phản ứng este hóa là phản ứng thuận nghịch, cần đun nóng và có mặt dung
dịch H2SO4 loãng.
Câu 19: Cho các cặp kim loại tiếp xúc với nhau qua dây dẫn là: Zn-Cu; Zn-Fe;
Zn-Mg; Zn-Al; Zn-Ag cùng nhúng vào dung dịch H2SO4 loãng. Số cặp có khí H2
thoát ra ở phía kim loại Zn là
A. 4.
B. 2.


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website
C. 5.

D. 3.

Câu 20: Đốt cháy 3,834 gam một kim loại M trong khí clo, thu được 16,614 gam
chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Cô
cạn cẩn thận dung dịch Y, thu được 18,957 gam chất rắn khan. Kim loại M là
A. Mg.

B. Al.
C. Be.
D. Ca.
Câu 21: Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,05M tác dụng với 200 ml dung dịch
H2SO4 x mol/l, thu được 400 ml dung dịch X có pH = 2 và m gam kết tủa. Giá trị
của x và m lần lượt là
A. 0,075 và 2,330.
B. 0,075 và 17,475.
C. 0,060 và 2,330.
D. 0,060 và 2,796.
Câu 22: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Có thể điều chế hiđro bromua bằng cách đun nóng kali bromua rắn trong
dung dịch axit sunfuric đặc.
B. Có thể điều chế hiđro clorua bằng cách hòa tan natri clorua rắn trong dung
dịch axit sunfuric loãng.
C. Không thể phân biệt được ba dung dịch NaCl, NaBr, NaI trong 3 bình riêng
biệt nếu không dùng dung dịch AgNO3.
D. Dẫn khí clo đi qua dung dịch NaI, thấy màu của dung dịch đậm lên.
Câu 23: Cho (x + 1,5y) mol Ba(OH)2 vào dung dịch chứa x mol NH4+, y mol Ba2+
và z mol HCO3-, đun nóng nhẹ. Sau khi các phản ứng kết thúc thì thu được dung
dịch
A. Ba(HCO3)2.
B. không chứa chất tan.
C. Ba(OH)2.
D. chứa Ba(HCO3)2 và NH4HCO3.
Câu 24: Cho các dung dịch sau: saccarozơ, 3-monoclopropan-1,2-điol, etylen
glicol, anbumin, ancol etylic, Gly-Ala. Số dung dịch hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ
thường là
A. 3.
B. 6.

C. 4.
D. 5.
Câu 25: Cho các chất: metanol, phenol, axit valeric, fomanđehit, etylamin,
trimetylamin, tristearin. Số chất mà giữa các phân tử của chúng có thể tạo liên kết
hiđro với nhau là
A. 5.
B. 4.
C. 6.
D. 3.
Câu 26: Xét hệ cân bằng sau trong một bình kín: H2 (k) + I2 (k) ⇄ 2HI (k)
Phát biểu nào sau đây đúng?


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website
A. Thêm H2 vào bình làm cho tốc độ của phản ứng thuận giảm đi.
B. Nếu tăng nhiệt độ của bình phản ứng thấy màu tím của hệ đậm lên thì phản
ứng thuận tỏa nhiệt.
C. Tăng nồng độ HI làm màu tím của hệ nhạt đi.
D. Tăng dung tích của bình phản ứng làm cân bằng của hệ chuyển dịch theo
chiều thuận.
Câu 27: Cho a gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl dư,
thấy có 1 mol axit phản ứng và còn lại 0,256a gam chất rắn không tan. Mặt khác,
khử hoàn toàn a gam hỗn hợp X bằng CO dư thu được 42 gam chất rắn. Phần trăm
khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là
A. 25,6%.
B. 32,0%.
C. 50,0%.
D. 48,8%.
Câu 28: Hỗn hợp khí X gồm 0,5 mol H2; 0,1 mol vinylaxetilen và 0,2 mol
axetilen. Nung X một thời gian với xúc tác Ni, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối

so với H2 là 28,5. Nếu cho toàn bộ Y sục từ từ vào dung dịch brom (dư) thì có m
gam brom tham gia phản ứng. Giá trị của m là
A. 32.
B. 64.
C. 48.
D. 16.
Câu 29: Cho các chất sau: H2O (1), C6H5OH (2), C2H5OH (3), HCOOH (4),
CH3COOH (5), HClO4 (6), H2CO3 (7). Dãy các chất được sắp xếp theo chiều tăng
dần độ linh động của nguyên tử H trong nhóm OH là
A. (3), (1), (2), (7), (4), (5), (6).
B. (1), (3), (2), (5),
(4), (7), (6).
C. (3), (1), (2), (7), (5), (4), (6).
D. (3), (1), (2), (5),
(4), (7), (6).
Câu 30: Cho các phát biểu sau:
(a) Khi đốt cháy một hiđrocacbon X, nếu thu được số mol CO2 nhỏ hơn số mol
H2O thì X là ankin hoặc ankađien.
(b) Hợp chất phenylaxetilen có chứa 13 liên kết σ.
(c) Brom tan trong nước tốt hơn trong hexan.
(d) Những hợp chất hữu cơ có cùng công thức cấu tạo nhưng khác nhau về sự
phân bố không gian của các nguyên tử trong phân tử là đồng phân của nhau.
(e) Phản ứng hữu cơ thường xảy ra nhanh, không hoàn toàn và không theo một
hướng nhất định.
(g) Hợp chất C9H12BrCl có vòng benzen trong phân tử.
Số phát biểu đúng là


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website
A. 2.

D. 5.

B. 4.

C. 3.

Câu 31: Cho m gam một loại quặng photphorit (chứa 7% là tạp chất trơ không
chứa photpho) tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc để sản xuất supephotphat
đơn. Độ dinh dưỡng của supephotphat đơn thu được khi làm khan hỗn hợp sau
phản ứng là
A. 53,62%.
B. 34,20%.
C. 42,60%.
D. 26,83%.
Câu 32: Hỗn hợp M gồm axit X, ancol Y và este Z (tạo thành từ X và Y) đều đơn
chức; trong đó số mol X gấp hai lần số mol Y. Biết 17,35 gam M tác dụng vừa đủ
với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, thu được 16,4 gam muối khan và 8,05 gam
ancol. Công thức của X và Y là
A. HCOOH và C3H7OH.
B. CH3COOH và
CH3OH.
C. CH3COOH và C2H5OH.
D. HCOOH và
CH3OH.
Câu 33: Cho các hỗn hợp bột, mỗi hỗn hợp gồm hai chất có số mol bằng nhau:
Ba và Al2O3; Cu và Fe3O4; NaCl và KHSO4; Fe(NO3)2 và AgNO3. Số hỗn hợp khi
hòa tan vào nước dư không thu được kết tủa hoặc chất rắn là
A. 3.
B. 2.
C. 4.

D. 1.
Câu 34: Chất X là một α-aminoaxit mạch hở, không phân nhánh. Cứ 1 mol X tác
dụng hết với dung dịch HCl, thu được 183,5 gam muối khan Y. Cho 183,5 gam
muối khan Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 249,5 gam muối
khan Z. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH.
B.
NH2CH2CH2CH(NH2)COOH.
C. HOOCCH2CH(NH2)CH2COOH.
D.
HOOCCH(NH2)COOH.
Câu 35: Hỗn hợp khí X gồm SO2 và CO2 có tỉ khối so với H2 là 27. Dẫn a mol
hỗn hợp khí X qua bình đựng 1 lít dung dịch NaOH 1,5a mol/l, thu được dung
dịch Y chứa m gam muối. Biểu thức liên hệ giữa m và a là
A. m = 105a.
B. m = 103,5a.
C. m = 116a.
D. m = 141a.


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website
Câu 36: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy
đồng đẳng, thu được 1,568 lít khí CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Số đồng phân cấu tạo
thuộc loại amin bậc hai của hai amin đó là
A. 6.
B. 4.
C. 3.
D. 5.
Câu 37: Trong các chất sau: Cl2, CuSO4, S, SO2, H2S, Fe2(SO4)3, SO3. Số chất có
thể tạo ra H2SO4 bằng một phản ứng là

A. 3.
B. 5.
C. 7.
D. 6.
Câu 38: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Vật liệu compozit gồm chất nền (là polime), chất độn, ngoài ra còn có các
chất phụ gia khác.
B. Stiren, vinyl clorua, etilen, butađien, metyl metacrylat đều có thể tham gia
phản ứng trùng hợp để tạo ra polime.
C. Tơ tằm và tơ nilon-6,6 đều thuộc loại tơ poliamit.
D. Etylen glicol, phenol, axit ađipic, acrilonitrin đều có thể tham gia phản ứng
trùng ngưng để tạo ra polime.
Câu 39: Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng một lượng O2 vừa đủ, thu được khí
X. Hấp thụ hết X vào 1 lít dung dịch gồm Ba(OH)2 0,15M và KOH 0,1M, thu
được dung dịch Y và 21,7 gam kết tủa. Cho Y vào dung dịch NaOH, thấy xuất
hiện thêm kết tủa. Giá trị của m là
A. 12,6.
B. 18,0.
C. 23,2.
D. 24,0.
Câu 40: Hòa tan hoàn toàn 8,0 gam hỗn hợp X gồm FeS và FeS2 vào một lượng
vừa đủ dung dịch HNO3 đặc nóng, chỉ thu được V lít khí NO2 (là sản phẩm khử
duy nhất, đktc) và dung dịch Y. Thêm đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch
Y, thu được kết tủa. Nung kết tủa đến khối lượng không đổi, được 32,03 gam chất
rắn Z. Giá trị của V là
A. 3,36.
B. 20,16.
C. 11,2.
D.
2,24.

Câu 41: Cho dãy các chất: o-xilen, stiren, isopren, vinylaxetilen, axetilen, benzen.
Số chất trong dãy làm mất màu nước brom là
A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 4.


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website
Câu 42: Hỗn hợp M gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở X, Y và một
hiđrocacbon Z. Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng vừa đủ 0,07 mol O2,
thu được 0,04 mol CO2. Công thức phân tử của Z là
A. C3H6.
B. CH4.
C. C2H4.
D. C2H6.
Câu 43: Cho phản ứng: Na2SO3 + KMnO4 + NaHSO4 → Na2SO4 + MnSO4 +
K2SO4 + H2O.
Tổng hệ số của các chất (là những số nguyên, tối giản) trong phương trình phản
ứng là
A. 47.
B. 31.
C. 23.
D. 27.
Câu 44: Khi cho 39,2 gam hỗn hợp M gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3, CuO và Cu
(trong đó oxi chiếm 18,367% về khối lượng) tác dụng với lượng dư dung dịch
HNO3 nồng độ a mol/l thì thể tích dung dịch HNO3 tham gia phản ứng là 850 ml.
Sau phản ứng thu được 0,2 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của
a là
A. 2,0.

B. 1,0.
C. 1,5.
D. 3,0.
Câu 45: Cho các loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ xenlulozơ axetat, tơ
nilon-6, tơ lapsan. Những tơ nào sau đây thuộc loại tơ nhân tạo?
A. tơ visco và tơ nilon-6,6.
B. tơ visco và tơ xenlulozơ
axetat.
C. tơ tằm và tơ lapsan.
D. tơ nilon-6,6 và tơ nilon-6.
Câu 46: Cho tất cả các đồng phân cấu tạo thuộc loại hợp chất đơn chức, mạch hở
có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với Na, NaOH, NaHCO3,
Cu(OH)2 (ở điều kiện thường). Số phản ứng xảy ra là
A. 5.
B. 4.
C. 6.
D. 7.
Câu 47: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C6H9O4Cl.
X + NaOH dư → X1 + X2 + X3 + NaCl
Biết X1, X2, X3 có cùng số nguyên tử cacbon và có phân tử khối tương ứng giảm dần.
Phân tử khối của X1 là
A. 134.
B. 143.
C. 112.
D. 90.
Câu 48: Một hợp chất hữu cơ X có công thức C3H9O2N. Cho X phản ứng với
dung dịch NaOH, đun nóng, thu được muối Y và khí Z làm xanh quỳ tím ẩm.


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website

Nung Y với NaOH rắn (xúc tác CaO) thu được CH4. Công thức cấu tạo thu gọn
của X là
A. CH3COONH3CH3.
B. CH3CH2COONH4.
C. HCOONH3CH2CH3.
D. HCOONH2(CH3)2.
Câu 49: Số sản phẩm tạo thành khi cho buta-1,3-đien tác dụng với Br2 (tỉ lệ 1 : 1,
ở 400C) là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 50: Hòa tan Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được dung dịch X.
Dung dịch X tác dụng được với bao nhiêu chất trong các chất sau: Br2, H2S,
KMnO4, NaNO3, BaCl2, NaOH, KI?
A. 6.
B. 5.
C. 4.
D. 7
PHẦN ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Đáp án C
A. Tinh bột là polime có cấu trúc dạng mạch phân nhánh và không phân nhánh.
Đúng .Tinh bột có hai thành phần.Thành phần không phân nhánh là
aminozo,thành phân phân nhánh là aminopectin
B. Tinh bột không tan trong nước lạnh. Trong nước nóng từ 650C trở lên, tinh
bột chuyển thành dung dịch keo nhớt.
Đúng.Theo SGK lớp 12
C. Tinh bột không phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng.
Sai.Đây là phản ứng thủy phân tinh bột cho glucozo.
t ,H

→ nC 6 H12O6
( C 6 H10O5 ) n + nH2 O 
0

+

D. Etanol có thể được sản xuất bằng phương pháp lên men các nông sản chứa
nhiều tinh bột. Đúng .Theo SGK lớp 12
→Chọn C
Câu 2. Đáp án C
(a) Đúng .Theo SGK lớp 12.
(b) Sai : Ca(OH)2 không làm mềm được nước cứng vĩnh cửu.Chỉ có thể
làm mền được nước cứng tạm thời.
(c) Sai. Ca(OH)2 có thể làm mền được nước cứng tạm thời.
OH − + HCO3− → CO32 − + H 2O
Ca 2 + + CO32 − → CaCO3 ↓
(d) Đúng : Quặng đolomit MgCO3.CaCO3


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website
(e) Sai : AlCl3 bị thăng hoa ở nhiệt độ cao nên không thể điện phân được
AlCl3.Do đó để điều chế Al người ta điện phân nóng chảy Al2O3
→Chọn C
Câu 3. Đáp án C

 nHpu = 0,5
no
 2
nandehit
= 0,1

n
↓=
n
=
0,8
→ 

Ag
k .no
 ↑
nandehit = 0, 2
 mH 2 = 0,5m + 1 − 0,5m − 0, 7 = 0,3 → nancol = 0,3
→Chọn C
Câu 4. Đáp án B
Cho a = 1
Vì nX = nH2O → axit chỉ có 2H
Y : HCOOH : x mol
x + y = 1
 x = 0, 4
→
→

→ %HCOOH =

 Z : HOOC − COOH : y mol  x + 2 y = 1, 6  y = 0, 6
25,41%
→Chọn B
Câu 5. Đáp án B
du
nH + = 0,1 → nOH

− = 0,1 .

 Na2O : x mol
Gọi m 
 Al2O3 : y mol

 nH + = 0,3
→ nAl (OH )3 = 0,3 − 0,1 = 0, 2

 m ↓ = a
 nH + = 0,7
→ 0, 7 = 0,1 + 3 ( 2 y − 0, 2 ) + 2 y

 m ↓ = a
→ y = 0,15 → x = 0,2
→Chọn B
Câu 6. Đáp án D
nBr2 = 0,11→ nX = 0,11 ⇒ M X = 86
Mmuối = RCOONa =

10,34
= 94 → R = 27
0,11

→Chọn D
Câu 7. Đáp án B
(1) sai : Thu được đồng vị thì vẫn cùng là 1 nguyên tố
(2) sai : Thu được ion



1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website
(3) sai : Ví dụ Fe 3d6 4s2
(4) sai : Ví dụ Cr 3d5 4s1
(5) đúng
→Chọn B
Câu 8. Đáp án D
K2CO3 : a mol NaHCO3 : a mol
Ba(HCO3)2 : b mol
 nH + = 0, 28 = 3a + 2b
a = 0, 04
⇒ nX = nBaCO3 = 0, 04

→ 

b = 0, 08
 nOH − = 0, 2 = a + 2b
BTNT
 nH + = nCl − 
→ ( KCl ; NaCl ; BaCl2 )
Chú ý : 
 nOH − = nHCO3−
→Chọn D
Câu 9. Đáp án A
X tham gia tráng gương loại B ngay.
Y tham gia tráng gương loại D ngay.
Z tác dụng với NaOH loại C ngay
→Chọn A
Câu 10. Đáp án A
(e) sai
(a) Phenol là chất rắn, có thể tan tốt trong nước ở 700C.

Đúng.Theo SGK lớp 11
(b) Tính axit của phenol mạnh hơn nước là do ảnh hưởng của gốc phenyl lên
nhóm -OH.
Đúng.Theo SGK lớp 11
(c) Sục khí CO2 dư vào dung dịch natri phenolat thấy dung dịch vẩn đục.

Đúng. C 6 H 5ONa + CO 2 + H 2O → C 6H 5OH ↓ + NaHCO 3
(d) Nguyên tử H của vòng benzen trong phenol dễ bị thay thế hơn nguyên tử H
trong benzen là do ảnh hưởng của nhóm -OH tới vòng benzen.
Đúng.Theo SGK lớp 11.Ví dụ điển hình là benzen không tác dụng với
nước Brom nhưng phenol thì có C 6 H 5 OH + 3Br2 → ( Br ) 3 C 6 H 2 OH ↓ +3HBr
(e) C6H5OH và C6H5CH2OH là đồng đẳng của nhau (-C6H5 là gốc phenyl).
Sai.Tuy cùng có nhóm OH nhưng 1 chất là phenol 1 chất là rượu thơm
→Chọn A
Câu 11. Đáp án D


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website
Thử ngay FeS : % =

56
= 63, 64%
56 + 32

→Chọn D
Câu 12. Đáp án D
nH2 = 2nCO2 → có 1 – COOH và 3 – OH → Đáp án D (vì

∑O = 5)


→Chọn D
Chú ý : B không tồn tại vì cần có 3 nhóm – OH .
Câu 13. Đáp án D

∑ Cl



= 0, 4

Fe3+ + 1e = Fe2+
2Cl- - 2e = Cl2 ↑
Cu2+ + 2e = Cu
2H2O - 4e = 4H+ + O2 ↑
 nCl2 = 0, 2 mol

∑ ne nhận = 0,5 → n = 0,5 − 0, 4 = 0, 025 mol →Chọn D
 O2

4
Câu 14. Đáp án A
aa : CnH2n + 1O2 → X : C3nH6n – 1O4

54,9 = 0,1. 3n. 44 + 0,1. (6n – 1). 9

n=3
→Chọn A
Câu 15. Đáp án D
Cu : a mol
 Al ( NO3 )3 : 0, 03

a = 0, 05

⇒
→
8,12 (Z)  Ag : b mol
 Fe( NO3 ) 2 : 0,02 b = 0, 03
 Fe :0, 03 mol

→Chọn D
Câu 16. Đáp án A
K2O > MgO > SiO2 > N2O5
→Chọn A
Câu 17. Đáp án A
nO = 0,14
Vì ancol dư → nancol > 0,14
6, 44
= 46 → CH3OH
Mancol <
0,14

nHCHO = nO = 0,14 → mAg = 4. 0,14. 108 = A
→Chọn A


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website
Câu 18. Đáp án B
(A) sai vì Triolein có 17C, Tripanmitin có 15C
(C) sai vì phản ứng thủy phân thuận nghịch nên chậm hơn
(D) sai vì cần H2SO4 đặc
→Chọn B

Câu 19. Đáp án B
Chú ý : Trong pin điện hóa anot là cực âm còn catot là cực dương (ngược với điện
phân)
Trong pin điện hóa kim loại yếu là cực dương (catot) và H2 thoát ra từ cực
dương(catot)
Do đó muốn khí thoát ra bên Zn thì Zn phải là kim loại yếu hơn.
Các trường hợp đúng : Zn – Mg;
Zn – Al
→Chọn B
Câu 20. Đáp án B
18,957 − 3,834
3,834.3
nCl − =
= 0, 426
= 27 → Al
Thấy ngay :
35,5
0, 426
→Chọn B
Câu 21. Đáp án C
nBa ( OH )2 = 0, 01 và pH = 2



nH + = 0, 01. 0, 4 = 0, 004 →

∑n

H+


= 0, 02 + 0, 004 = 0, 024

 H 2 SO4 : 0, 012 mol

 BaSO4 : 0, 01 mol
→Chọn C

Câu 22. Đáp án D
A. Có thể điều chế hiđro bromua bằng cách đun nóng kali bromua rắn trong
dung dịch axit sunfuric đặc.
t
 KBr + H 2 SO 4 ( dac ) 
→ KHSO 4 + HBr
Sai. Vì 
2HBr + H 2 SO4 ( dac ) → SO 2 + Br2 + 2H 2 O
B. Có thể điều chế hiđro clorua bằng cách hòa tan natri clorua rắn trong dung
dịch axit sunfuric loãng.
Sai.Phải dùng NaCl rắn và axit đặc nóng.
C. Không thể phân biệt được ba dung dịch NaCl, NaBr, NaI trong 3 bình riêng
biệt nếu không dùng dung dịch AgNO3.
0


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website
Sai.Có thể phân biệt được vì ta thu được 3 kết tủa có màu khác nhau.AgCl màu
trắng,AgBr màu vàng nhạt,AgI màu vàng đậm.
Ag + + Cl − → AgCl ↓
Ag + + Br − → AgBr ↓
Ag + + I − → AgI ↓
D. Dẫn khí clo đi qua dung dịch NaI, thấy màu của dung dịch đậm lên.

Đúng. Vì Cl 2 + 2NaI → 2NaCl + I 2
Chú ý : Nếu Cl2 dư thì : 5Cl 2 + I 2 + 6H 2O → 2HIO3 + 10HCl
→Chọn D
Câu 23. Đáp án C

OH − : 2 x + 3 y
→ BTĐT : x + 2y = z
 2+
 Ba : x + 1,5 y + y

(

)

n − > n + + n −
 OH
NH 4
HCO3

→ Dung dịch là Ba(OH)2

 nBa 2+ > nCO32−
→Chọn C
Câu 24. Đáp án C
Trong chương trình phổ thông các chất tác dụng được với Cu(OH)2 là :
Axit , ancol đa chức hay các hợp chất có nhiều nhóm OH kề nhau.
andehit (đúng nóng trong kiềm)
Peptit có từ 3 mắt xích trở lên.Vậy các chất thỏa mãn là : saccarozơ, 3monoclopropan-1,2-điol, etylen glicol, anbumin
→Chọn C
Câu 25. Đáp án B

Chú ý : amin có liên kết H với nước nhưng không có liên kết H với nhau.
Các chất có thể tạo liên kết H với nhau là: metanol,phenol,axit valeric,fomanđehit
→Chọn B
Câu 26. Đáp án B
H 2 (k) + I 2 (k) € 2HI(k)
A. Thêm H2 vào bình làm cho tốc độ của phản ứng thuận giảm đi.
Sai. Vthuan = k t [ H 2 ] .[ I 2 ] do đó khi tăng nồng độ H2 thì phản ứng thuận
phải tăng.
B. Nếu tăng nhiệt độ của bình phản ứng thấy màu tím của hệ đậm lên thì phản
ứng thuận tỏa nhiệt. Đúng
C. Tăng nồng độ HI làm màu tím của hệ nhạt đi.
Sai.Tăng nồng độ HI cân bằng dịch trái màu tím tăng nên


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website
D. Tăng dung tích của bình phản ứng làm cân bằng của hệ chuyển dịch theo
chiều thuận.
Sai.Số phân tử khí 2 vế như nhau nên thể tích(áp suất) không ảnh hưởng
tới cân bằng
→Chọn B
Câu 27. Đáp án D
nHCl = 1 mol → noxi trong X = 0,5 mol → moxi trong X = 8 gam.
42 gam rắn (Fe + Cu)
du

a = 42 + 8 = 50 gam → mCu = 0,256. 50 = 12,8 gam
CuCl2 : x mol
2 x + 2 y = 1
 x = 0,15
→

→

64 x + 56 y + 12,8 = 42  y = 0,35
 FeCl2 : y mol



∑ Cu = 0,15.64 + 12,8 = 22, 4

→Chọn D
Câu 28. Đáp án D
 H 2 : 0,5
nX mY
57
mX = 11, 4

=
=
⇒ nY = 0, 2
X C4 H 4 : 0,1 → 

C H : 0, 2  M X = 14, 25 nY mX 14, 25
 2 2


∆n ↓ = nHpu2 = 0, 6 ⇒ nBr2 = 0,1

→Chọn D
Câu 29. Đáp án C
Chú ý :

HClO4 > HCOOH > CH3COOH
→Chọn C
Câu 30. Đáp án A
(a) Sai : ví dụ benzen
(b) Đúng
(c) Đúng
(d) Sai : Đồng phân khác với công thức cấu tạo
(e) Sai : phản ứng hữu cơ thường chậm và thuận nghịch
(g) Sai : vì mới chỉ có 3 π
→Chọn A
Câu 31. Đáp án D
Cho m = 100


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website
Ca3 ( PO4 ) 2 : 93
⇒ nCa3 ( PO4 ) = 0,3 ⇒ nP2 O5 = 0,3

2
chat tro :7

Ca3(PO4)2 + 2H2PO4 → Ca(H2PO4)2 + 2 CaSO4
mP 2O 5
= 26,33%
→ Độ dinh dưỡng =
100 + 0, 6.98
→Chọn D
Câu 32. Đáp án C.
BT khối lượng có ngay
17,35 +0,2.40 = 16,4+ 8,05 + mH2O


mH2O = 0,9 →
nH2O = 0,05 = naxit
naxit = 0, 05
16,1

= 82 → R = 15 ( - CH3)

nancol = 0, 025 ⇒ RCOONa =
0, 2
n = 0,15
 este
8, 05
= 46 (C2H5OH)
Mancol =
0, 025 + 0,15
→Chọn C
Câu 33. Đáp án B
Cho các hỗn hợp bột, mỗi hỗn hợp gồm hai chất có số mol bằng nhau:
Ba và Al2O3 thu được dung dịch vì

Ba + 2H 2 O → Ba ( OH ) 2 + H 2

Ba ( OH ) 2 + Al 2O3 → Ba(AlO 2 ) 2 + H 2O

Cu và Fe3O4 Cả hai chất này đều không tác dụng (tan) trong nước
NaCl và KHSO4; Thu được dung dịch vì cả hai muối đều tan
2+
+
3+

Fe(NO3)2 và AgNO3. Thu được kết tủa Ag : Fe + Ag → Fe + Ag

→Chọn B
Câu 34. Đáp án A
Nhìn vào đáp án thấy X chỉ chứa 1 hoặc 2 nhóm – NH2
Giả sử X có 1 nhóm – NH2
MY = 183,5 → MX = 183,5 – 36,5 = 147
Thử vào với Z ta có
→Chọn A
Câu 35. Đáp án A

`


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website
Cho a = 1→

 SO2 :

CO2 :

 XO
⇔ 2
 X = 54 − 32 − 22

x + y = 1
 y = 0,5
⇔
⇔
2 x + y = 1,5

 x = 0,5
m = 0,5 (23.2 + 22 + 16,3 + 23 + 1 + 22 + 16.3) = 105
Câu 36. Đáp án B



 Na2 XO3 : x

 NaHXO3 : y

(

→Chọn A

)

Cn H 2 n +3 → nCO2 + n + 1, 5 H 2O

0,07

0,1




n = 3,5
C–N–C–C;
C–C–N–C–C
C – N – C3 (2 chất)
→Chọn B

Câu 37. Đáp án C
H 2 S + 4Cl2 + 4H 2 O → H 2 SO 4 + 8HCl

1
dp
CuSO4 + H 2O 
→ Cu + H 2 SO4 + O2 ;
2
S + 6HNO3 → H 2SO 4 + 6NO 2 + 2H 2O

SO 2 + Br2 + 2H 2O → H 2SO 4 + 2HBr
H 2 S + 4Br2 + 4H 2 O → H 2 SO 4 + 8HBr
3
dien phan dd
Fe 2 ( SO 4 ) 3 + 3H 2O 
→ 2Fe + 3H 2SO 4 + O 2 ;
2
SO3 + H 2 O → H 2SO 4

→Chọn C
Câu 38. Đáp án D
A. Vật liệu compozit gồm chất nền (là polime), chất độn, ngoài ra còn có
các chất phụ gia khác. Đúng theo SGK lớp 12
B. Stiren, vinyl clorua, etilen, butađien, metyl metacrylat đều có thể tham gia
phản ứng trùng hợp để tạo ra polime.
Đúng vì chúng đều có liên kết đôi
C. Tơ tằm và tơ nilon-6,6 đều thuộc loại tơ poliamit.
Đúng theo SGK lớp
12
D. Etylen glicol, phenol, axit ađipic, acrilonitrin đều có thể tham gia phản ứng

trùng ngưng để tạo ra polime.


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website
Sai. Acrilonitrin tham gia trùng hợp
trung hop
nCH 2 = CH − CN 
→  −CH 2 − CH ( CN ) −  n

→Chọn D
Câu 39. Đáp án B

 Ba 2+ : 0,15
+ X → nBaSO 3 = 0,1


OH : 0, 4


Ba(HSO3)2 : 0,15 – 0,1 = 0,05;

KHSO3 : 0,1



∑ S = 0,3 ⇒ m = 0,15 ( 56 + 64 ) = 18 = B

→Chọn B
Câu 40. Đáp án B
a+b


 FeS : a
 Fe2O3 :
⇒ 88a + 120b = 8Z ; 
⇒ 233 ( a + 2b ) + 80 ( a + b ) = 32,03
2

 FeS2 :b
 BaSO4 : a + 2b

a = 0, 05
⇔
⇒ ∑ ne− = 0, 05.9 + 0, 03.15 = 0,9 = nNO 2
b
=
0,
03

→Chọn B
Câu 41. Đáp án D
Stiren, isopren, vinyl axetylen, axetilen
→Chọn D
Câu 42. Đáp án B.
TH1 : Nếu là anken : nH2O – nCO2 = nrượu = noxi trong rượu
Bảo toàn Oxi :
(nH2O – nco2) + 0,14 = 0,08 + nH2O → nCO2 = 0,06 → Vô lí
TH2 : Nếu là ankan : Cn H 2 n + 2Ox

n + 2x = 2
→1

Vì 2 rượu có thể ≥ 2C

Chỉ có CH4 thỏa mãn
→Chọn B
Câu 43. Đáp án D
Chuyển vế dạng ion
5SO32− + 2 MnO4− + 6 H + → 5SO42− + 2 Mn 2+ + 3H 2O

5Na2SO3 + 2KMnO4 + 6NaHSO4 → 8Na2SO4 + 2MnSO4 + K2SO4 + 3H2O
→Chọn D


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website
Câu 44. Đáp án A
 Fe : x mol ; Cu : y mol
56 x + 64 y = 32
39,2 
→
O :0,45 mol
3x + 2 y = 0, 45.2 + 0, 2.3 = 1,5
1,7

∑ N = 0,4.3 + 0,15.2 + 0,2 = 1,7 → a = 0,85 = 2
→Chọn A
Câu 45. Đáp án B
Tơ nhân tạo hay còn gọi là tơ bán tổng hợp.Nguyên liệu đầu vào được lấy để tổng
hợp là polime nên người ta gọi là nhân tạo (bán tổng hợp)
A. tơ visco và tơ nilon-6,6.
nilon-6,6 là tơ tổng hợp (loại)
B. tơ visco và tơ xenlulozơ axetat.

Đúng .Theo SGK lớp 12
C. tơ tằm và tơ lapsan.
Tơ tăm là tơ thiên
nhiên,lapsan là tơ TH
D. tơ nilon-6,6 và tơ nilon-6.
Tơ tổng hợp
→Chọn B
Câu 46. Đáp án A
CH3 – COOH : 4 phản ứng
CH 3COOH + Na → CH 3COONa + H 2
CH 3COOH + NaOH → CH 3COONa + H 2O
CH 3COOH + NaHCO3 → CH 3COONa + CO 2 + H 2O
2CH3COOH + Cu(OH)2 → ( CH 3COO ) 2 Cu + 2H 2O
HCOO – CH3 : 1 phản ứng
HCOOCH3 + NaOH → HCOONa + CH 3OH
→Chọn A
Câu 47. Đáp án A
X1,X2,X3 có cùng số nguyên tử các bon nên mỗi chất phải có 2 nguyên tử các bon
C 2 H 5OH
C 2 H 5OOC − COO − CH 2 − CH 2 − Cl + 3NaOH → NaOOC − COONa(X 1 ) + NaCl
OH-CH 2 − CH 2 − OH
→ChọnA
Câu 48. Đáp án A
A. CH3COONH3CH3.

Thỏa mãn


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website
B. CH3CH2COONH4.

C. HCOONH3CH2CH3.
D. HCOONH2(CH3)2.

Không thỏa mãn vì nung Y sẽ tạo CH3CH3
Không thỏa mãn vì nung Y sẽ tạo H2
Không thỏa mãn vì nung Y sẽ tạo H2
→ChọnA

Câu 49. Đáp án B
CH2Br – CHBr – CH = CH2
(2 chất) CH2Br – CH = CH – CH2Br
→Chọn B
Câu 50. Đáp án D

(20%)
(80%) sản phẩm chính

 Fe 2 +
Br2 ; H 2 S
 3+
Fe

→ KMnO4 ; NO3−
dung dịch X  +
H
BaCl2 ; NaOH ; KI
 SO 2 −
 4
Các phản ứng xảy ra là :
2Fe 2 + + Br2 → 2Fe3 + + 2Br −

2Fe3 + + S 2 − → 2Fe2 + + S ↓

10FeSO 4 + 2KMnO 4 + 8H 2SO 4 → 5Fe 2 ( SO 4 ) 3 + 2MnSO 4 + K 2SO 4 + 8H 2O
4H + + NO3− + 3e → NO + 2H 2O
Ba 2 + + SO24 − → BaSO 4

Fe2 + .Fe3 + + 5OH − → Fe ( OH ) 2 ↓ .Fe ( OH ) 3 ↓
FeCl3 + 2KI → 2KCl + FeCl 2 + I 2
→Chọn D

XEM THÊM NHIỀU ĐỀ THI
TẠI WEBSITE




×