Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Đề thi thử THPT QG 2014 môn hóa có lời giải chi tiết chuyên chu văn an lần 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.55 KB, 21 trang )

1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI
TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN

ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN THỨ BA
NĂM 2014
Môn: Hoá học
Thời gian làm bài: 90 phút

ĐỀ SỐ 04

Mã đề thi 486

Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1, Be =9, C = 12, N = 14, O =
16, Na = 23, Mg = 24, Al = 27, P = 31, S = 32, Cl = 35,5; K = 39, Ca = 40, Fe
= 56, Cu = 64, Zn = 65, Br = 80, Ag = 108, Ba = 137, He = 4, Li = 7, Cr = 52,
Rb = 85.
* Học sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
Câu 1: Phát biểu không đúng là:
A. Metyl-, đimetyl-, trimetyl- và etylamin là chất khí ở điều kiện thường.
B. Tơ nilon-6,6 thuộc loại tơ poliamit.
C. Dung dịch saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc.
D. Tất cả các peptit có phản ứng màu với Cu(OH)2/OH-.
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 1,28 gam Cu vào dung dịch chứa 0,12 mol HNO3 thu
được dung dịch X và hỗn hợp khí Y gồm NO và NO2. Cho X tác dụng hoàn toàn
với 105 ml dung dịch KOH 1M, sau đó lọc bỏ kết tủa được dung dịch Y1. Cô cạn
Y1 được chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi, thu được 8,78 gam chất
rắn. Tỷ khối của khí Y so với He là
A. 9.
B. 10.


C. 9,5.
D. 8.
Câu 3: Sacarozơ, mantozơ và glucozơ có chung tính chất là
A. đều bị thuỷ phân.
B. đều tác dụng với Cu(OH)2.
C. đều tham gia phản ứng tráng bạc.
D. đều tham gia phản ứng với
0
H2 (Ni, t ).
Câu 4: Số đồng phân ancol là hợp chất bền ứng với công thức C3H8Ox là
A. 5.
B. 3.
C. 4.

D. 6.

Câu 5: Cho dãy các chất: NH4Cl, Na2SO4, NaCl, MgCl2, FeCl2, AlCl3. Số chất
trong dãy tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 6: Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein đổi hồng?


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website
A. metylamin.
anilin.

B. alanin.


C. glyxin.

D.

Câu 7: Nung nóng 23,3 gam hỗn hợp gồm Al và Cr2O3 (trong điều kiện không
có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn X.
Chất rắn X phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch KOH 1M (loãng). Nếu hòa
tan hết X bằng dung dịch HCl thì cần vừa đủ dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị
của a là
A. 1,3.
B. 1,5.
C. 0,9.
D. 0,5.
Câu 8: Cho dung dịch X chứa 0,1 mol Al3+, 0,2 mol Mg2+, 0,2 mol NO3-, x mol Cl-, y
mol Cu2+. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 86,1 gam kết
tủa. Nếu cho 850 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì khối lượng kết tủa thu
được là
A. 26,4 gam.
B. 25,3 gam.
C. 21,05 gam.
D.
20,4 gam.
Câu 9: Nhiệt phân 50,5 gam KNO3 với hiệu suất 60%, lượng oxi thu được tác
dụng vừa đủ với m gam photpho. Giá trị lớn nhất của m là
A. 10,33.
B. 12,4.
C. 3,72.
D.
6,20.

Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp X gồm CH3COOH, CH2=CHCOOH, (COOH)2 thì thu được 9 gam H2O và V lít khí CO2 (ở đktc). Nếu cho 22,2
gam hỗn hợp X tác dụng hết với dung dịch NaHCO3 dư, thấy thoát ra 8,96 lít CO2
(ở đktc). Giá trị của V là
A. 17,92.
B. 11,20.
C. 15,68.
D.
22,40.
Câu 11: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho đồng kim loại vào dung dịch HNO3 đặc, nguội.
(b) Cho PbS vào dung dịch H2SO4 loãng.
(c) Đun nhẹ dung dịch NaHCO3.
(d) Cho mẩu nhôm vào dung dịch Ba(OH)2.
(e) Cho dung dịch H2SO4 đặc tác dụng với muối NaNO3 (rắn), đun nóng.
(f) Cho Si tác dụng với dung dịch KOH loãng.
Số thí nghiệm tạo ra chất khí là
A. 5.
B. 3.

C. 4.

D. 2.

Câu 12: Cho các cặp chất sau: (1) C6H5OH và dung dịch Na2CO3; (2) dung dịch
HCl và NaClO; (3) O3 và dung dịch KI; (4) I2 và hồ tinh bột; (5) H2S và dung dịch
ZnCl2. Những cặp chất xảy ra phản ứng hóa học là


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website
A. (3), (4), (5).

C. (1), (2), (3).

B. (2), (3), (4).
D. (1), (2), (3), (4).

Câu 13: Cho 17,70 gam hỗn hợp muối cacbonat và sunfat của kim loại X thuộc
nhóm IA trong bảng tuần hoàn, tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch BaCl2 1M.
Kim loại loại X là
A. Li.
B. Na.
C. K.
D. Rb.
Câu 14: Cho từ từ đến hết từng giọt dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch
chứa b mol Na2CO3 thu được V lít khí. Mặt khác, nếu cho từ từ đến hết dung dịch
chứa b mol Na2CO3 vào dung dịch chứa a mol HCl thu được 2V lít khí (các khí đo
ở cùng điều kiện). Mối quan hệ giữa a và b là
A. b = a.
B. b = 0,75a.
C. b = 1,5a.
D. b =
2a.
Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X chứa tristearin, tripanmitin, axit
stearic và axit panmitic. Sau phản ứng thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 10,44 gam
nước. Xà phòng hoá m gam X (hiệu suất 90%) thu được m gam glixerol. Giá trị
của m là
A. 0,828.
B. 2,484.
C. 1,656.
D.
0,920.

Câu 16: Nung m gam một loại quặng canxit chứa a% về khối lượng tạp chất trơ,
sau một thời gian thu được 0,78m gam chất rắn, hiệu suất của phản ứng nhiệt
phân là 80%. Giá trị của a là
A. 37,5.
B. 67,5.
C. 32,5.
D.
62,5.
Câu 17: Cho các vật liệu polime sau: bông, tơ tằm, thủy tinh hữu cơ, nhựa PVC,
tơ axetat, tơ visco, xenlulozơ và len. Số lượng polime thiên nhiên là
A. 3.
B. 6.
C. 5.
D. 4.
Câu 18: Hợp chất thơm X có công thức phân tử C7H8O2. Khi cho a mol X tác
dụng với Na dư thì thu được 22,4a lít H2 (đktc). Mặt khác a mol X tác dụng vừa
đủ với a lít dung dịch KOH 1M. Số chất X thỏa mãn là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 19: Dãy kim loại nào sau đây được điều chế trong công nghiệp bằng phương
pháp điện phân nóng chảy muối clorua hoặc oxit tương ứng.
A. K, Mg, Ag.
B. Mg, Fe, Pb.
C. Na, Ca, Al.
D. Na,
Al, Cu.



1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website
Câu 20: Cho các chất: Ca(HCO3)2, HCOONH4, Al(OH)3, Al, (NH4)2CO3, MgCl2,
Cr2O3. Số chất vừa tác dụng được với dung dịch NaOH loãng vừa tác dụng với
dung dịch HCl là
A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 6.
Câu 21: Phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Hỗn hợp tecmit (dùng để hàn gắn đường ray) gồm bột Fe và Al2O3.
B. Thành phần chính của quặng boxit là Al2O3.2H2O.

2−
C. Nước cứng là nước chứa nhiều ion HCO3 , SO 4 , Cl − .
D. Các kim loại kiềm thổ đều cùng kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện.
Câu 22: Cho 0,2 mol hợp chất X có công thức ClH3N-CH2-COOC2H5 tác dụng
với dung dịch chứa 0,45 mol NaOH, sau khi kết thúc các phản ứng, cô cạn dung
dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 19,4.
B. 31,1.
C. 15,55.
D.
33,1.
2

Câu 23: Một lít khí hiđro giàu đơteri ( 1 H ) ở điều kiện tiêu chuẩn có khối lượng
0,10 gam. Cho rằng hiđro chỉ có hai đồng vị là 1H và 2H. Phần trăm khối lượng
nguyên tử 1H trong loại khí hiđro trên là
A. 88,00%.
B. 21,43%.

C. 78,57%.
D.
12,00%.
Câu 24: Tiến hành lên men m gam glucozơ thành C2H5OH với hiệu suất 75%.
Toàn bộ lượng CO2 sinh ra đem hấp thụ hết vào 1 lít dung dịch NaOH 2M (d =
1,05 g/ml), thu được dung dịch chứa hỗn hợp 2 muối có tổng nồng độ là 12,276%.
Giá trị của m là
A. 150.
B. 90.
C. 180.
D.
120.
Câu 25: Cho các cân bằng sau trong các bình riêng biệt:
H2 (k, không màu) + I2 (k, tím)
2HI (k, không màu)
(1)
2NO2 (k, nâu đỏ)
N2O4 (k, không màu)
(2)
Nếu làm giảm thể tích bình chứa của cả 2 hệ trên, so với ban đầu thì màu của
A. hệ (1) hệ (2) đều đậm lên.
B. hệ (1) không thay đổi; hệ
(2) nhạt đi.
C. hệ (1) và hệ (2) đều nhạt đi.
D. hệ (1) đậm lên; hệ (2) nhạt
đi.


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website
Câu 26: Cho 0,05 mol hỗn hợp hai este đơn chức X và Y tác dụng vừa đủ với

dung dịch NaOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu
được 0,12 mol CO2 và 0,03 mol Na2CO3. Làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam
chất rắn. Giá trị của m là
A. 2,34.
B. 4,56.
C. 5,64.
D.
3,48.
Câu 27: Cho 10,2 gam hiđrocacbon X có công thức phân tử C8H6 tác dụng với
lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau phản ứng thu được 42,3 gam kết tủa.
Số nguyên tử hiđro trong X tham gia phản ứng thế là
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Câu 28: Cho sơ đồ chuyển hóa sau
Glucozơ → C2H6O → C2H4 → C2H6O2 → C2H4O (mạch hở) →
C2H4O2.
Có bao nhiêu chất trong sơ đồ phản ứng trên có khả năng phản ứng với Cu(OH)2
trong điều kiện thích hợp?
A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Câu 29: Cho 150 gam dung dịch anđehit X có nồng độ a% tác dụng với lượng dư
dung dịch AgNO3/NH3 (đun nóng nhẹ). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được 432 gam bạc và dung dịch Y. Thêm lượng dư dung dịch HCl vào dung dịch
Y thấy có khí thoát ra. Giá trị của a là
A. 20.
B. 30.

C. 10.
D. 40.
Câu 30: Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung
môi hữu cơ.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm gọi là phản ứng xà
phòng hóa.
(d) Các este đều được điều chế từ axit cacboxylic và ancol.
(e) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H35COO)3C3H5,
(C17H33COO)3C3H5.
Số phát biểu đúng là
A. 4.

B. 3.

C. 2.

D. 5.

Câu 31: Thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi của các chất: (1) ancol propylic; (2) metylfomiat; (3)
axit axetic là
A. (1)> (3)> (2).
B. (1) > (2) >(3).
C. (2)> (1)> (3).
D.
(3)>(1)>(2).


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website

Câu 32: Cho dãy gồm các phân tử và ion: N2, FeSO4, F2, FeBr3, KClO3, Zn2+, HI.
Tổng số phân tử và ion trong dãy vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 33: Một loại phân lân có thành phần chính Ca(H2PO4)2.2CaSO4 và 10,00%
tạp chất không chứa photpho. Hàm lượng dinh dưỡng trong loại phân lân đó là
A. 36,42%.
B. 28,40%.
C. 25,26%.
D.
31,00%.
Câu 34: Lần lượt cho dung dịch FeCl3, O2, dung dịch FeSO4, SO2, dung dịch
K2Cr2O7/H2SO4, dung dịch AgNO3, dung dịch NaCl, dung dịch HNO3 tác dụng
với dung dịch H2S. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
A. 7.
B. 8.
C. 6.
D. 5.
Câu 35: Cho 0,1 mol X có công thức phân tử C3H12O3N2 tác dụng với 240 ml dung
dịch NaOH 1M đun nóng, sau phản ứng thu được một chất khí Y có mùi khai và
dung dịch Z. Cô cạn Z được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 1,6.
B. 10,6.
C. 18,6.
D.
12,2.
Câu 36: Nung 20,8 gam hỗn hợp gồm Cu, Mg và Al trong oxi một thời gian thu
được 21,52 gam chất rắn X. Hòa tan X trong V ml dung dịch HCl 0,5M vừa đủ thu

được 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 300.
B. 200.
C. 400.
D.
150.
Câu 37: Trong các chất: etilen, benzen, stiren, metyl acrylat, vinyl axetat, cumen
và isopren số chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 6.
Câu 38: Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt electron trong
phân lớp p là 11. Nguyên tử nguyên tố Y có tổng số hạt proton, notron và electron
là 10. Điều khẳng định nào sau đây là sai?
A. Hợp chất giữa X và Y là hợp chất ion.
B. Trong tự nhiên nguyên tố Y tồn tại cả dạng đơn chất và hợp chất.
C. Công thức phân tử của hợp chất tạo thành giữa X và Y là XY.
D. X có bán kính nguyên tử nhỏ nhất so với các nguyên tố trong cùng chu kì
với nó.
Câu 39: Chất nào sau đây không có đồng phân hình học
A. 2,3-điclobut-2-en. B. but-2-en.
C. pent-2-en.
isobutilen.

D.


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website
Câu 40: Hòa tan hoàn toàn 2,0 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Fe, Zn vào dung

dịch HCl, sau phản ứng thu được 1,12 lít khí (đktc). Mặt khác, cũng cho 2,0 gam
X tác dụng hết với clo dư thu được 5,763 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối
lượng của Fe trong X là
A. 22,4%.
B. 19,2%.
C. 16,8%.
D.
14,0%.
Câu 41: Nhận xét nào sau đây sai?
A. FeO có cả tính khử và oxi hóa.
B. Gang là hợp kim của Fe và C, trong đó có từ 2-5% khối lượng C.
C. Quặng hematit đỏ có thành phần chính là Fe2O3.
D. Đồng thau là hợp kim của đồng và thiếc.
Câu 42: Cho các chất sau: H3PO4, HF, C2H5OH, HClO2, Ba(OH)2, HClO3,
CH3COOH, BaSO4, FeCl3, Na2CO3, HI. Trong các chất trên, số chất điện li mạnh

A. 7.
B. 4.
C. 6.
D. 5.
Câu 43: Hỗn hợp X gồm ancol etylic và hai hiđrocacbon thuộc cùng dãy đồng
đẳng. Hóa hơi m gam X thu được thể tích bằng với thể tích của 0,96 gam oxi ở
cùng điều kiện. Mặt khác đốt cháy m gam X cần vừa đủ 0,3 mol O2, sau phản ứng
thu được 0,195 mol CO2. Phần trăm số mol C2H5OH trong hỗn hợp hợp
A. 60%.
B. 50%.
C. 70%.
D.
25%.
Câu 44: Cho V lít hơi anđehit mạch hở X tác dụng vừa đủ với 3V lít H2, sau phản

ứng thu được m gam chất hữu cơ Y. Cho m gam Y tác dụng hết với lượng dư Na
thu được V lít H2 (các khí đo ở cùng điều kiện). Kết luận nào sau đây không đúng.
A. Đốt cháy hoàn toàn a mol Y thu được b mol CO2 và c mol H2O, luôn có a =
c - b.
B. Y hòa tan Cu(OH)2 (trong môi trường kiềm) ở nhiệt độ thường cho dung
dịch xanh lam.
C. X là anđehit không no.
D. Khi cho 1 mol X tham gia phản ứng tráng bạc hoàn toàn thu được 4 mol Ag.
Câu 45: Đốt cháy hỗn hợp gồm 1,92 gam Mg và 4,48 gam Fe với hỗn hợp khí X
gồm clo và oxi, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối
clorua (không còn khí dư). Hòa tan Y bằng một lượng vừa đủ 120 ml dung dịch
HCl 2M, thu được dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng hoàn toàn với lượng dư
AgNO3, thu được 56,69 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của clo trong hỗn hợp X



1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website
A. 76,70%.
53,85%.

B. 56,36%.

C. 51,72%.

D.

Câu 46: Cho bốn dung dịch: Br2, Ca(OH)2, BaCl2, KMnO4. Số dung dịch có thể
làm thuốc thử để phân biệt hai chất khí SO2 và C2H4 là
A. 2.
B. 3.

C. 4.
D. 1.
Câu 47: Hiđrocacbon mạch hở có công thức tổng quát CnH2n+2-2a, (trong đó a là số
liên kết π) có số liên kết σ là
A. n-a.
B. 3n-1+a.
C. 3n+1-2a.
D.
2n+1+a.
Câu 48: Cho các chất sau: KHCO3, NaClO, CH3OH, Mg, Cu(OH)2, dung dịch Br2,
CaCO3, C2H2. Số chất phản ứng axit axetic là
A. 6.
B. 7.
C. 5.
D. 8.
Câu 49: Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam một amin X đơn chức trong lượng vừa đủ
không khí (O2 chiếm 20% thể tích, còn lại là N2). Dẫn sản phẩm khí qua bình đựng
nước vôi trong dư thu được 24 gam kết tủa và có 41,664 lít (đktc) một chất khí duy
nhất thoát ra. X tác dụng với HNO2 tạo ra khí N2. X là
A. đimetylamin.
B. anilin.
C. metylamin.
D.
etylamin
Câu 50: Hỗn hợp X gồm CuO, Fe, FeO, Fe 3O4, Fe2O3 tác dụng hết với 300 ml
dung dịch H2SO4 1M và HNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được dung dịch Y và 2,24 lít NO (đktc). Thể tích dung dịch NaOH 1M tối
thiểu cần cho vào dung dịch Y để thu được lượng kết tủa lớn nhất là
A. 800 ml.
B. 400 ml.

C. 600 ml.
D.
900 ml.
-----------------------------------------------

PHẦN ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Chọn đáp án D
A. Metyl-, đimetyl-, trimetyl- và etylamin là chất khí ở điều kiện thường.
Đúng.Theo SGK lớp 12
B. Tơ nilon-6,6 thuộc loại tơ poliamit.
Đúng.Theo SGK lớp 12
dong trung ngung
HOOC − [ CH 2 ] 4 − COOH + H 2 N − [ CH 2 ] 6 − NH 2 
→ nilon − 6,6

C. Dung dịch saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc.
Đúng.Vì saccarozo không có nhóm CHO
D. Tất cả các peptit có phản ứng màu với Cu(OH)2/OH-.


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website
Sai.các peptit có từ 2 liên kết peptit trở lên mới có phản ứng màu với
Cu(OH)2/OH-.
→Chọn D
Câu 2: Chọn đáp án C
Với kiểu thi tự luận chúng ta phải biện luận xem 8,78 là chất gì? Nhưng với thi trắc
nghiệm làm thế là không chấp nhận được vì rất mất thời gian cho nên ta sẽ giả sử trường
xảy ra với xác suất cao nhât:
BTNT.K
 


→ a + b = 0,105
KOH : a
KOH : 0, 005

n KOH = 0,105 → 8,78 
→  BTKL
→
→ 56a + 85b = 8,78 KNO 2 : 0,1
 
KNO 2 : b 


 NO : c
c + d = 0, 02
BTNT.nito

→ n ↑N = 0,12 − 0,1 = 0, 02 → 
→  BTE
→ 3c + d = 2n Cu = 0, 04
 NO2 : d 
 

 NO : 0, 01
→
→ M Y = 38 → C
 NO2 : 0, 01
→ChọnC
Câu 3: Chọn đáp án B
A. đều bị thuỷ phân.

B. đều tác dụng với Cu(OH)2.
C. đều tham gia phản ứng tráng bạc.
D. đều tham gia phản ứng với H2 (Ni, t0).
ứng

Sai vì Glu không bị thủy phân
Đúng.Theo SGK lớp 12
Sai.Saccarozo không có
Sai.Saccarozo không phản

→Chọn B
Câu 4: Chọn đáp án A
ancol bền là ancol không có nhóm OH đính vào các bon có liên kết π và nhiều nhóm
OH cùng đính vào một các bon.
C − C(OH) − C
Với x = 1 : C − C − C − OH
Với x =2 : C − C ( OH ) − C − OH

HO − C − C − C − OH

→Chọn A
Với x = 3: HO − C − C(OH) − C − OH
Câu 5: Chọn đáp án B
Na2SO4,

Ba 2 + + SO 24 − → BaSO 4

MgCl2,

Mg2 + + 2OH − → Mg ( OH ) 2 ↓



1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website

Fe 2 + + 2OH − → Fe ( OH ) 2 ↓

FeCl2,
AlCl3.

Al 3 + + 3OH − → Al ( OH ) 3 ↓

Al ( OH ) 3 + OH − → AlO 2− + 2H 2O

→Chọn B
Câu 6: Chọn đáp án A
Chú ý: Phenolphtalein chỉ có tính chất chuyển thành hồng khi gặp môi trường
bazo,không có biểu hiện gì với axit.Với 4 đáp án chỉ có A thỏa mãn.
→Chọn A
Câu 7: Chọn đáp án A
Chú ý : Cr không tan trong kiềm loãng .
BTNT.K
n KOH = 0,3 

→ n KAlO2 = 0,3 → n Al = 0,3
 Al 2 O3 : 0,1
 AlCl 3 : 0,3 BTNT.Clo
 Al : 0,3

BTNT.Oxi
BTNT

→ 23,3 

→ X  Al : 0,1

→

→ a = 1,3
CrCl
:
0,2
Cr2O3 : 0,1

2
Cr : 0,2

→Chọn A
Câu 8: Chọn đáp án D
n ↓ = n AgCl = 0,6 → x = 0,6
BTDT

→ 0,1.3 + 0,2.2 + 2y = 0,2 + 0,6 → y = 0,05

Dễ thấy Al(OH3 bị tan 1 phần. n OH

Cu(OH)2 : 0,05

= 0,85 → m ↓ = 20,4  Mg(OH)2 : 0,2
Al(OH) : 0, 05
3



→Chọn D
Câu 9: Chọn đáp án D

n KNO3 = 0,5

0

t
KNO 3 
→ KNO 2 + 0,5O 2

→ n O2 = 0,25.0,6 = 0,15

BTNT.oxi
→ n P = 0,2 → m P = 6,2
m lớn nhất khi oxit là P2 O3 

→Chọn D
Câu 10: Chọn đáp án C


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website
BTKL
n CO2 = n COOH = 0, 4 → n Otrong X = 0,8 
→ 22,2 = ∑ m(C,H,O)
BTNT.C
→ m C = 22,2 − 0,5.2 − 0,8.16 = 8, 4 →
n C = n CO2 = 0,7 → C


→Chọn C
Câu 11: Chọn đáp án A
(a) Cho đồng kim loại vào dung dịch HNO3 đặc, nguội.
3Cu + 8HNO3 → 3Cu ( NO 3 ) 2 + 2NO + 4H 2O
(b) Cho PbS vào dung dịch H2SO4 loãng.
Không xảy ra phản ứng.Nhớ CuS và PbS không tan trong axit loãng.
(c) Đun nhẹ dung dịch NaHCO3.
0

t
2NaHCO3 
→ Na 2CO3 + CO 2 ↑ + H 2 O

(d) Cho mẩu nhôm vào dung dịch Ba(OH)2.
3
Al + OH − + H 2O → AlO 2− + H 2 ↑
2
(e) Cho dung dịch H2SO4 đặc tác dụng với muối NaNO3 (rắn), đun nóng.
0

t
NaNO3 + H 2 SO 4 
→ NaHSO 4 + HNO 3 ↑

(f) Cho Si tác dụng với dung dịch KOH loãng.
Si + 2KOH + H 2O → K 2SiO 3 + 2H 2 ↑
→Chọn A
Câu 12: Chọn đáp án C
(1) C6H5OH và dung dịch Na2CO3; C 6 H 5OH + Na 2CO3 → C 6 H 5 ONa + NaHCO3
(2) dung dịch HCl và NaClO;


HCl + NaClO → NaCl + HClO

(3) O3 và dung dịch KI;

2 KI + O3 + H 2O → I 2 + 2 KOH + O2

(4) I2 và hồ tinh bột;

Hiện tượng màu này là hiện tượng vật lý

(5) H2S và dung dịch ZnCl2.
→Chọn C

Không xảy ra phản ứng.

Câu 13: Chọn đáp án B
n Ba2+ = 0,15 → n ↓ = 0,15 → ∑ n(CO 32 − ,SO 24 − ) = 0,15

17,7
→ M = 29
0,15
17,7
→ M = 11
Nếu hỗn hợp chỉ có muối sunfat : 2M + 96 =
0,15
Nếu hỗn hợp chỉ có muối cacbonat: 2M + 60 =


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website

Do đó 1→Chọn B
Câu 14: Chọn đáp án B
Chú ý : Khi cho HCl vào Na2CO3 thì chưa có khí bay ra ngay.Tuy nhiên làm
ngược lại thì lại có khí bay ra ngay.
V
Với TN 1 : a = b +
22, 4
2V a
a
= → 2(a − b) = → 3a = 4b → B
Với TN 2 :
22, 4 2
2
→Chọn B
Câu 15: Chọn đáp án A
Các chất trong X đều là chất no.este nó 3 chức nên có 3 liên kết π
n CO2 − n H2 O = 2n este = 0,6 − 0,58 = 0,02 → n este = 0,01
H = 80% → n este = 0, 009 = n gli → m = 0,828

→Chọn A
Câu 16: Chọn đáp án A
0

t
Chú ý : Quặng canxit là CaCO3. CaCO3 
→ CaO + CO2 ↑

nhiet phan
∆m ↓= 0,22m = m ↑CO2 → m CaCO

=
3

0,22m.100
44
→ 0,8 =
m.a
m−
100



0,22m.100
44

0,8 =

0,5
→ a = 37,5%
100 − a
100

→Chọn A
Câu 17: Chọn đáp án D
Theo SGK lớp 12 các vật liệu là polime thiên nhiên là : bông, tơ tằm ,xenlulozơ
và len.
→Chọn D
Câu 18: Chọn đáp án B
Với các dữ kiện của đề bài ta suy ra X có 2 nhóm OH trong đó 1 nhóm là chức
phenol 1 nhóm là chức rượu (thơm).Do vậy X có thể là :

HO − C 6 H 4 − CH 2 − OH (3) Chất do có thể thay đổi 3 vị trí của nhóm OH đính
vào vòng benzen


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website

→Chọn B
Câu 19: Chọn đáp án C
Phương pháp điện phân nóng chảy dùng để điều chế những kim loại mạnh.
A. K, Mg, Ag.
Loại vì có Ag
B. Mg, Fe, Pb.
Loại vì có Fe,Pb
C. Na, Ca, Al.
Thỏa mãn
D. Na, Al, Cu.
Loại vì có Cu
→Chọn C
Câu 20: Chọn đáp án B
Số chất vừa tác dụng được với dung dịch NaOH loãng vừa tác dụng với dung dịch
HCl là:
Ca(HCO3)2, HCOONH4, Al(OH)3, Al, (NH4)2CO3
Chú ý :Cr2O3 chỉ có thể tan trong kiểm đặc
→Chọn B
Câu 21: Chọn đáp án B
A. Hỗn hợp tecmit (dùng để hàn gắn đường ray) gồm bột Fe và Al2O3.
Sai.Hỗn hợp tacmit là hỗn hợp của Al và các oxit sắt
B. Thành phần chính của quặng boxit là Al2O3.2H2O.
Đúng


2−

C. Nước cứng là nước chứa nhiều ion HCO3 , SO 4 , Cl .
Sai.Nước cứng chứa nhiều ion Ca2+ , Mg2+
D. Các kim loại kiềm thổ đều cùng kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện.
Sai.Ba có kiểu mạng lập phương tâm khối.
→Chọn B
Câu 22: Chọn đáp án D
 NaCl : 0,2

Bảo toàn nguyên tố Na có : m = 33,1 H 2 NCH 2 COONa : 0,2
 NaOH : 0, 05

→Chọn D
Câu 23: Chọn đáp án C
4a + 2b = 0,1
2

a = 0, 00536
 1 H2 : a 
1 lit  1
→
→ %m 1 H = 78,57%
1 →
1 2
b = 0, 0393
 1 H 2 : b a + b = 22, 4


→Chọn C



1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website
Câu 24: Chọn đáp án C
len men
C 6 H12 O6 →
2CO 2 + 2C 2 H 5OH
dich
m dung
= 1000.1,05 = 1050
NaOH

n NaOH = 2

BTNT.Na
 
→ a + 2b = 2
 NaHCO3 : a BTNT.Cac bon


→ n CO2 = a + b →  BTKL
84a + 106b


= 0,12276
 Na 2CO3 : b
 
1050 + 44(a + b)

a = 1

0,75.180
→
→ n CO2 = 1,5 → n Glu = 0,75 → mglu =
= 180
0,75
b = 0,5

→Chọn C
Câu 25: Chọn đáp án B
Theo nguyên lý chuyển dịch cân bằng khi giảm thể tích cân bằng sẽ dịch chuyển
về phía có nhiều phân tử khí.Tuy nhiên với (1) số phân tử như nhau ở 2 bên nên áp
suất (thể tích ) không ảnh hưởng tới cân bằng
H2 (k, không màu) + I2 (k, tím)
2HI (k, không màu)
(1)
2NO2 (k, nâu đỏ)
N2O4 (k, không màu)
(2)
Nếu làm giảm thể tích bình chứa của cả 2 hệ trên, so với ban đầu thì màu của
A. hệ (1) hệ (2) đều đậm lên.
Sai.Theo nhận định trên
B. hệ (1) không thay đổi; hệ (2) nhạt đi.
Đúng
C. hệ (1) và hệ (2) đều nhạt đi.
Sai.Theo nhận định trên
D. hệ (1) đậm lên; hệ (2) nhạt đi.
Sai.Theo nhận định trên
→Chọn B
Câu 26: Chọn đáp án B
BTNT.Na

0, 03 mol Na 2CO3 
→ n NaOH = 0,06

n este = 0, 05 nên có este của

phenol

 este − phenol : a a + b = 0, 05
a = 0, 01
→
→

 este − ancol : b
2a + b = n NaOH = 0, 06  b = 0,04


∑n

C

HCOOCH 3 : 0, 04
HCOONa : 0, 05
= 0,15 → C = 3 → 
→ m = 4,56 
C 6 H 5ONa : 0, 01
HCOO − C 6 H 5 : 0, 01
→Chọn B

Câu 27: Chọn đáp án D



1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website
Với bài này để làm nhanh ta sẽ dùng tăng giảm khối lượng áp dụng với suy
luận từ đáp án:
∆m = 42,3 − 10,2 = 32,1
, n X = n ↓ = 0,1

42,3
= 423 → X = 316 Loại
0,1
42,3
= 423 → X = 209 Loại
Nếu đáp án là A: X + 108.2 − 2 =
0,1
42,3
= 423 → X = 102 Thỏa mãn
Nếu đáp án là D : X + 108.3 − 3 =
0,1
→Chọn D
Câu 28: Chọn đáp án B
Glucozơ → C2H6O → C2H4 → C2H6O2 → C2H4O (mạch hở) →
C2H4O2.
Các chất thỏa mãn là Glucozo; HO-CH2-CH2-OH; CH3CHO; CH3COOH
Nếu đáp án là C : X + 107 =

→Chọn B
Câu 29: Chọn đáp án A
Vì cho HCl vào Y có khí thoát ra (CO2) do đó X là HCHO
AgNO3 / NH 3
HCHO 

→ 4.Ag + ( NH 4 ) 2 CO3 do đó

n Ag = 4 → n HCHO = 1 → a =

30
= 20%
150

→Chọn A
Câu 30: Chọn đáp án A
(a) Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo.
Đúng.Theo SGK lớp 12
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung
môi hữu cơ.
Đúng.Theo SGK lớp 12
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm gọi là phản ứng xà
phòng hóa.
Đúng.Theo SGK lớp 12
(d) Các este đều được điều chế từ axit cacboxylic và ancol.
Sai.Với CH3COOC6H5 thì điều chế từ phenol và ( CH 3CO ) 2 O
(e) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H35COO)3C3H5,


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website
(C17H33COO)3C3H5.
Đúng.Theo SGK lớp 12
→Chọn A
Câu 31: Chọn đáp án D
Để so sánh nhiệt độ sôi người ta dựa vào tính axit và khối lượng phân tử.Với
các hợp chất cùng số C thì nhiệt độ sôi của axit > ancol > este (theo thứ tự giảm

dần liên kết Hidro)
→Chọn D
Câu 32: Chọn đáp án C
Chât vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là chất có số OXH vừa tăng vừa
giảm được.
N2, FeSO4, FeBr3, KClO3, HI
Chú ý : Với FeBr3 số OXH của sắt giảm còn Brom tăng
→Chọn C
Câu 33: Chọn đáp án C
Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá qua hàm lượng P2O5.
Giả sử có 100 gam phân lân
Ca ( H 2 PO 4 ) 2 .2CaSO 4 : 90 gam → n = 0,1779 → n P = 0,3558
100gam 
 tap chat : 10 gam
→ n P2 O5 = 0,1779 → %P2O5 = 25,26 → C
→Chọn C
Câu 34: Chọn đáp án C
FeCl3, O2, SO2, dung dịch K2Cr2O7/H2SO4, dung dịch AgNO3, dung dịch HNO3
Các phản ứng xảy ra (đk thích hợp):
2Fe3 + + H 2 S → 2Fe 2 + + S ↓ +2H +
2H 2 S + O 2 → 2S + 2H 2O

SO2 + H 2 S → 3S ↓ +2 H 2O

4 K 2Cr2O7 + 7 H 2S + 9H 2SO 4 → 4 K 2SO 4 + 4 Cr2 ( SO 4 ) 3 + 16H 2O
2Ag + + H 2 S → Ag 2S ↓ +2H +

H 2 S + 8HNO3 → H 2SO 4 + 8NO 2 + 4H 2O
→Chọn C
Câu 35: Chọn đáp án D



1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website
C 3H12 O3 N 2 :

( CH 3NH 3 ) 2 CO 3 + 2NaOH → 2CH 3NH 3 + Na 2CO 3 + H 2O

 Na CO : 0,1
→ m = 12,2  2 3
 NaOH : 0, 04
→Chọn A

Câu 36: Chọn đáp án A
Bài toán này ta sẽ sử dụng bảo toàn nguyên tố hidro.Các bạn chú ý khi áp dụng
BTNT ta hãy trả lời câu hỏi .Nó đi đâu rồi?
Như bài này ta hỏi H trong HCl đi đâu? Tất nhiên nó biến thành H2 và H2O
BTKL

→ m O = 21,52 − 20,8 = 0,72 → n O = n H2 O = 0,045
n H2 = 0,03 → ∑ n H = 0,15 → V = 0,3 → A
→Chọn A
Câu 37: Chọn đáp án A
Các chất có vòng không bền hoặc có liên kết đôi sẽ có khả năng trùng hợp.
Các chất thỏa mãn : etilen, stiren, metyl acrylat, vinyl axetat, và
isopren
→Chọn A
Câu 38: Chọn đáp án B
X là : 1s2 2s2 2p 6 3s2 3p 5 → Clo
Y là : Li
A. Hợp chất giữa X và Y là hợp chất ion.

LiCl đúng
B. Trong tự nhiên nguyên tố Y tồn tại cả dạng đơn chất và hợp chất.
Sai.Y là kim loại mạnh nên chỉ tồn tại dưới dạng hợp chất
C. Công thức phân tử của hợp chất tạo thành giữa X và Y là XY. Đúng
D. X có bán kính nguyên tử nhỏ nhất so với các nguyên tố trong cùng chu kì
với nó.
Đúng.
→Chọn B
Câu 39: Chọn đáp án D
Để có đồng phân hình học các chất phải có CTCT dạng C ( R3 ) R 4 = C ( R 2 ) R1
R1 phải khác R2 và R3 phải R4 .Các gốc ở hai Cac bon khác có thể giống nhau.
→Chọn D
Câu 40: Chọn đáp án C


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website
Chú ý : Sự khác biệt về số OXH của Fe trong hai thí nghiệm là +2 và +3.
2
1
Do đó có ngay n e − n e = n Fe

n H2 = 0, 05 → n1e = 0,1

n Cl =

5,763 − 2
= 0,106 = n 2e
35,5

→ n 2e − n1e = n Fe = 0, 006 → %Fe = 16,8%


→Chọn C
Câu 41: Chọn đáp án D
A. FeO có cả tính khử và oxi hóa.
Đúng vì số OXH của sắt là +2 có thể lên +3 hoặc xuống 0
B. Gang là hợp kim của Fe và C, trong đó có từ 2-5% khối lượng C.

Đúng.Theo SGK lớp 12
C. Quặng hematit đỏ có thành phần chính là Fe2O3.
Đúng.Theo SGK lớp 12
D. Đồng thau là hợp kim của đồng và thiếc.
Đồng thau là hợp kim của Cu và Zn
→Chọn D
Câu 42: Chọn đáp án C
Trong các chất trên, số chất điện li mạnh là:
HClO2

Ba(OH)2,

HClO3,

FeCl3,

Na2CO3,

HI

→Chọn C
Câu 43: Chọn đáp án B
Ta có : n X = n O2 = 0, 03

Nếu số mol CO2 lớn hơn hoặc bằng số mol H2O
→ n Otrong(CO2 ;H2 O) ≤ 0,195.3 = 0.585 < 0,6 (Vô lý ) nên TH này loại

Do đó số mol H2O phải lớn hơn số mol CO2 .Giả sử hai hidrocacbon là no
mạch hở .Ta sẽ có ngay :
n X = n H2 O − n CO2 → 0, 03 = n H2 O − 0,195 → n H2 O = 0,225
→ n Otrong X = n ancol = 0,195.2 + 0,225 − 0,3.2 = 0, 015 → B

→Chọn B
Câu 44: Chọn đáp án B
Từ đề bài ta suy ra X có tổng cộng 3 liên kết π và có 2 nhóm CHO


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website
A. Đốt cháy hoàn toàn a mol Y thu được b mol CO2 và c mol H2O, luôn có a =
c - b.
Đúng vì Y là ancol no 2 chức
B. Y hòa tan Cu(OH)2 (trong môi trường kiềm) ở nhiệt độ thường cho dung
dịch xanh lam.
Sai.Vì trong nhiều trường hợp 2 nhóm OH của Y sẽ không kề nhau.
C. X là anđehit không no.
Đúng.Theo nhận định bên trên.
D. Khi cho 1 mol X tham gia phản ứng tráng bạc hoàn toàn thu được 4 mol Ag.
Đúng.Theo nhận định bên trên.
→Chọn B
Câu 45: Chọn đáp án D
 nMg = 0,08 BTNT ( Fe , Mg )  Mg → Mg ( NO3 ) 2

→
→ ∑ NO3− = ∑ Ag = 0,4


 nFe = 0,08
 Fe → Fe ( NO3 ) 3
 AgCl : a a + b = 0,4
a = 0,38
→ 56,69 
→
→
 Ag : b
143,5a + 108b = 56,69 b = 0,02
 nHCl = 0,24 → nO = 0,12 → nO2 = 0,06
→
∑ nCl − = 0,38 → nCl2 = 0,07
→Chọn D
Câu 46: Chọn đáp án B
Br2 Không thể phân biệt được vì đều bị mất màu
KMnO4 thỏa mãn vì C2H4 có kết tủa :
3CH 2 = CH 2 + 2KMnO 4 + 4H 2O → 3CH 2 ( OH ) − CH 2 ( OH ) + 2MnO 2 ↓ +2KOH
SO2 + KMnO4 + H 2O → K 2 SO4 + MnSO4 + H 2 SO4
Ca(OH)2 thỏa mãn vì SO2 cho kết tủa : SO2 + Ca ( OH ) 2 → CaSO3 + H 2 O
Dung dịch Br2 trong nước thì không nhận biết được 2 khí tuy nhiên nếu trong
CCl4 thì lại nhận biết được.Câu này đề bài ra khá mập mờ.
→ChọnB
Câu 47: Chọn đáp án C
Cứ có n Cac bon sẽ có (n-1) liên kết σ
Số liên kết σ do H tạo ra bằng số nguyên tử H.
Do đó số liên kết σ là : n-1 +2n +2 – 2a =3n +1 – 2a
→Chọn C



1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website
Câu 48: Chọn đáp án B
CH 3COOH + KHCO 3 → CH 3COOK + CO 2 + H 2O
CH 3COOH + NaClO → CH 3COONa + HClO
CH 3COOH + CH 3OH € CH 3COOCH 3 + H 2O

2CH 3COOH + Mg → ( CH 3COO ) 2 Mg + H 2
2CH3COOH + Cu ( OH ) 2 → ( CH 3COO ) 2 Cu + 2H 2O
2CH 3COOH + CaCO 3 → ( CH 3COO ) 2 Ca + CO 2 + H 2O
CH 3COOH + CH ≡ CH → CH 2 = CHOOCCH 3
→ChọnB
Câu 49: Chọn đáp án D
Câu này không nên dại mà làm mẫu mực.Ta suy luận từ đáp án nhé !
Vì X tác dụng với HNO2 tạo ra khí N2 nên loại A và B ngay rồi.
BTNT.Cacbon
n ↓ = n CaCO3 = 0,24 
→ n C = 0,24

5,4
= 45 → D
0,12
→ChọnD

thu dap an



Câu 50: Chọn đáp án A
Câu này nhìn qua có về khó nhưng thực ra lại rất đơn giản.
 n SO24− = 0,3


Ta có :  n NO3− = 0,3

 n NO = 0,1
Do đó khi phản ứng hòa tan X xảy ra dung dịch có
n
= 0,3

 SO24−
 BTNT.nito

→ n NO− = 0,3 − 0,1 = 0,2

3


 Na 2 SO 4 : 0,3
BTNT.Na
→
→ n Na = 0,8 → A
Khi cho NaOH vào : 
 NaNO3 : 0,2
→Chọn A


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website

XEM THÊM NHIỀU ĐỀ THI
TẠI WEBSITE





×