Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Đề thi thử THPT QG 2014 môn hóa có lời giải chi tiết chuyên KHTN huế lần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.88 KB, 18 trang )

1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website

TRƯỜNG ĐHKHTN HUẾ
KHỐI THPT CHUYÊN
ĐỀ SỐ 26

ĐỀ THI THỬ LẦN 1 – 2014
MÔN :HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 90 phút (50 câu trắc
nghiệm).
Mã Đề: 132

Câu 1: Có các so sánh sau:
1. Bán kính tiểu phân: Li > Na+ .
2. Năng lượng ion hóa thứ
nhất: Ca > Na.
3. Nhiệt độ nóng chảy: Na > Cs.
4. Tính axit: HBr > HCl.
5. Tính khử: HF > HCl.
6. Tính oxi hóa: HClO3 >
HClO4.
Số so sánh đúng là:
A. 3.
B. 5.
C. 6.
D.
4.
Câu 2: Cho các phát biểu sau:
1. Bán kính của S lớn hơn bán kính F.
2. Tính khử và tính oxi hóa của HBr đều mạnh hơn HF.
3. Có 2 HX ( X: halogen ) có thể điều chế bằng cách cho NaX tác dụng với


dung dịch H2SO4 đậm đặc.
4. Tính khử của I- mạnh hơn F-.
5. Trong công nghiệp, người ta không sản xuất các khí SO2, H2S.
6. Tất cả các halogen đều không có ở dạng đơn chất trong thiên nhiên.
7. Để thu được dung dịch H2SO4, trong công nghiệp, người ta cho nước vào
oleum.
Số phát biểu đúng là:
A. 3
B. 4
C. 5
D.
2
Câu 3: Một loại phân đạm ure có độ dinh dưỡng là 46,00%. Giả sử tạp chất trong
phân chủ yếu là (NH4)2CO3. Phần trăm về khối lượng của ure trong phân đạm này
là:
A. 92,29%.
B. 96,19%.
C. 98,57%.
D.
97,58%.
Câu 4: Từ propan, các chất vô cơ cần thiết, các chất xúc tác thích hợp và các điều
kiện có đủ, số phản ứng tối thiểu cần thực hiện để điều chế etyl butirat là:


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website

A. 5.
B. 8.
C. 6.
D.

7.
Câu 5: Cho dung dịch NaOH dư vào 100 ml dung dịch chứa đồng thời
Ba(HCO3)2 0,6M và BaCl2 0,4M thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là :
A. 19,7gam.
B. 14,775 gam.
C. 23,64 gam.
D.
11,82 gam.
.
Câu 6: X là hỗn hợp gồm HCOOH và CH3COOH tỉ lệ mol 1: 1. Lấy 21,2 gam X
tác dụng với 23 gam C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng) thu được m gam hỗn
hợp este (hiệu suất este hóa đều đạt 80%). Giá trị m là:
A. 25,92 gam.
B. 23,4 gam.
C. 48,8 gam.
D.
40,48 gam.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng:
A. Các dung dịch MgBr2, (CH3COO)3Al, CuSO4, NH4Cl đều có pH < 7.
B. Các dung dịch H2NCH2COONa, (NH4)2SO4, CH3COOK, K2CO3 đều có pH
> 7.
C. Các dung dịch KBr, H2NCH2COOH, BaI2, NaCl, CaCl2 đều có pH=7.
D. Các dung dịch NaAlO2, KHCO3, KF, Ba(OH)2, CH3COONa đều có pH > 7.
Câu 8: Cho giá trị thế điện cực chuẩn của 1 số cặp oxi hóa – khử : X2+/X (E0 =
-0,76V) ; Y2+/Y (E0 = -0,13V) ; Z2+/Z (E0 = +0,34V) ; M2+/M (E0 = -2,37V). Pin có
suất điện động lớn nhất và nhỏ nhất lần lượt là:
A. pin X-Z và pin Y-Z .
B. pin X-Z và pin X-Y.
C. pin M-Z và pin Y-Z.
D. pin M-Z và pin X-Y.

Câu 9: Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl (với điện
cực trơ, màng ngăn xốp) đến khi khí thoát ra ở catot là 2,24 lít ở (đktc) thì ngừng
điện phân. Dung dịch tạo thành hoà tan tối đa 4 gam MgO. Mối liên hệ giữa a và b
là:
A. 2a - 0,2 =b
B. 2a = b.
C. 2a < b.
D.
2a = b - 0,2.
Câu 10: Hỗn hợp X gồm 2 ancol A, B (đều no, đơn chức, mạch hở, có số mol
bằng nhau và MA < MB). Lấy 10,60 gam X tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít
H2 (đktc). Mặt khác, oxi hóa 10,60 gam X bằng CuO dư rồi cho toàn bộ sản phẩm
tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 43,2 gam kết tủa. Số công thức
cấu tạo phù hợp với B là:
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D.
6.
Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp các amin no, hai chức, mạch hở với tỉ lệ số
mol CO2 và hơi H2O (T) nằm trong khoảng nào sau đây:


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website

A. 1/3 ≤ T < 1.
B. 0,5 ≤ T < 1.
C. 0,5 < T < 1.
D.
1/3 < T < 1.

Câu 12: Điện phân dung dịch chứa 0,2 mol NaCl và x mol Cu(NO3)2 với điện cực
trơ, sau một thời gian thu được dung dịch X và khối lượng dung dịch giảm 21,5
gam. Cho thanh sắt vào dung dịch X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy
khối lượng thanh sắt giảm 1,8 gam và thấy thoát ra khí NO duy nhất. Giá trị của x
là:
A. 0,4.
B. 0,5.
C. 0,6.
D.
0,3.
Câu 13: Cho các chất sau: H2S, Fe, Cu, Al, Na2O, dd Ca(OH)2, dd AgNO3, dd
FeCl3, dd Br2, dung dịch NaHSO4. Số chất vừa tác dụng được với dung dịch
Fe(NO3)2, vừa tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 là:
A. 5.
B. 4.
C. 6.
D.
3.
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí gồm ankin X và hiđrocacbon Y cần
dùng 2,25 lít khí O2 sinh ra 1,5 lít khí CO2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện
nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của X và Y lần lượt là:
A. C2H2 và C2H4.
B. C3H4 và CH4.
C. C2H2 và CH4.
D.
C3H4 và C2H6.
Câu 15: Phản ứng nào dưới đây không đúng?
A. Fe + 3Ag+ (dư)
Fe3+ + 3Ag
B. Mg (dư) + 2Fe3+

Mg2+ + 2Fe2+
C. Fe + 2Fe3+
3Fe2+
D. Cu + 2Fe3+
Cu2+ + 2Fe2
Câu 16: Cho m gam hỗn hợp Fe và Cu có tỉ lệ số mol là 1:1 tác dụng với 1,8 lít
dung dịch HNO3 1M. Khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A (không chứa
muối amoni) và 13,44 lít hỗn hợp khí NO và NO2 ở (đktc) và 4m/15 gam chất rắn.
Giá trị của m là:
A. 72.
B. 60.
C. 35,2.
D.
48.
Câu 17: Hòa tan hết 16 gam hỗn hợp Fe và C vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư
thu được V lít khí ở đktc và dung dịch X. Cô cạn X thu được 40 gam muối. Giá trị
của V là:
A. 23,64.
B. 30,24.
C. 33,6.
D.
26,88.


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website

Câu 18: Hòa tan hết 31,2 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3 vào 800 ml dung dịch
HNO3 2M vừa đủ thu được V lít NO (đkc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch
X. Dung dịch X hòa tan tối đa 9,6 gam Cu. Giá trị của V là:
A. 8,21 lít

B. 6,72 lít
C. 3,36 lít
D.
3,73 lít
Câu 19: Cho phản ứng:
S2O82- + 2 I- → 2 SO42- + I2
Phát biểu nào sao đây là đúng:
A. Số oxi hóa của S trong S2O82- là +7.
B. Số oxi hóa của S trong
2S2O8 là +6.
C. SO42- có tính khử, nhưng tính khử yếu hơn I-. D. Số oxi hóa của oxi trong
S2O82- là -2.
Câu 20: Hỗn hợp X gồm Na và Ba trong đó Na chiếm 31,98% về khối lượng.
Hòa tan hoàn toàn m gam X vào nước thu được 1,344 lít khí H2 (đktc) và dung
dịch Y. Hấp thu hoàn toàn 2,016 lít CO2 (đktc) vào dung dịch Y. Các phản ứng
xảy ra hoàn toàn. Khối lượng kết tủa thu được là :
A. 7,88 gam.
B. 2,14 gam.
C. 5,91 gam.
D.
4,925 gam.
Câu 21: Ba hợp chất hữu cơ X, Y, Z có cùng công thức phân tử C3H4O2. X và Y
đều tham gia phản ứng tráng bạc ; X, Z có phản ứng cộng hợp Br2 ; Z tác dụng với
NaHCO3. Công thức cấu tạo của X, Y, Z lần lượt là:
A. HCOCH2CHO, HCOOCHCH2, CH2CHCOOH.
B. CH3COCHO, HCOOCHCH2, CH2CHCOOH.
C. HCOOCHCH2, CH2CHCOOH, HCOCH2CHO.
D. HCOOCHCH2, HCOCH2CHO, CH2CHCOOH.
Câu 22: Cho các chất sau: anilin, alanin, mononatri glutamat, etyl amoni clorua,
lysin, etyl axetat, phenyl axetat. Số chất vừa tác dụng với dung dịch NaOH loãng,

nóng; vừa tác dụng với dung dịch HCl loãng, nóng là:
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D.
2.
Câu 23: Một ankan X có các tính chất sau:
- Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X thu được dưới 6 mol CO2.
- Tách một phân tử H2 của X với xúc tác thích hợp thu được olefin.
Số công thức cấu tạo phù hợp với X là:
A. 8.
B. 7.

C. 5.

6.
Câu 24: Phát biểu nào sao đây không đúng:
A. Tất cả các nguyên tố nhóm IIB đều có 2 electron hóa trị.

D.


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website

B. Tất cả các nguyên tố nhóm VIIB đều có 7 electron hóa trị.
C. Tất cả các nguyên tố nhóm VIIIB đều có 8 electron hóa trị.
D. Tất cả các nguyên tố nhóm IB đều có 1 electron hóa trị.
Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn a mol một triglixerit thu được b mol CO2 và c mol
H2O, biết b-c=5a. Nếu lấy 1 mol chất béo này tác dụng với Br2/CCl4 dư thì số mol
brom tham gia phản ứng là:

A. 5.
B. 6.
C. 4.
D.
3.
Câu 26: Phát biểu nào sau đây không đúng:
A. Nguyên liệu quan trọng để sản xuất phân lân nhân tạo hiện nay là H2SO4.
B. Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2.
C. Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá theo % về khối lượng của K2O
ứng với kali trong phân.
D. Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo % về khối lượng của nitơ
trong phân.
Câu 27: Ngâm một thanh sắt có khối lượng 20 gam vào 200 ml dung dịch hỗn
hợp Cu(NO3)2 1M và AgNO3 0,5M, sau một thời gian thấy khối lượng thanh sắt
tăng 10%. Hỏi khối lượng dung dịch đã thay đổi như thế nào?
A. Tăng 1,6 gam
B. Giảm 1,6 gam
C. Giảm 2 gam
D.
Tăng 2 gam
Câu 28: Một tripeptit no, mạch hở X có công thức phân tử CxHyO6N4. Đốt cháy
hoàn toàn 0,1 mol X thu được 26,88 lít CO2 (đktc) và m gam H2O. Giá trị của m
là:
A. 19,80.
B. 18,90.
C. 18,00
D.
21,60.
Câu 29: Nồng độ Pb2+ cho phép trong nước sinh hoạt tối đa là 0,05 mg/l. Với kết quả
phân tích các mẫu nước như sau, nguồn nước bị ô nhiễm bởi Pb2+ là mẫu

A. Có 0,15 mg Pb2+ trong 2 lít.
B. Có 0,03 mg Pb2+ trong 1,25
lít.
C. Có 0,03 mg Pb2+ trong 0,75 lít.
D. Có 0,16 mg Pb2+ trong 4 lít.
Câu 30: Thực hiện các phản ứng sau:
1. Sục CO2 vào dung dịch Na2SiO3.
2. Sục SO2 vào dung dịch
H2S.
3. Cho dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2.
4. Cho dung dịch AlCl3
vào dung dịch NH3.
5. Cho NaHSO4 dư vào dung dịch Ba(HCO3)2.
6. Sục H2S vào dung dịch
Ba(OH)2.


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website

7. Cho HI vào dung dịch FeCl3.
KI.
Số thí nghiệm luôn tạo thành kết tủa là:
A. 7.
B. 4.

8. Sục khí clo vào dung dịch

C. 6.

D.


5.
Câu 31: Đun nóng chất H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH trong
dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là:
A. H3N+-CH2-COOHCl-, H3N+-CH(CH3)-COOHCl.
B. H3N+-CH2-COOHCl-, H3N+-CH2-CH2-COOHCl-.
C. H2N-CH2-COOH, H2N-CH(CH3)-COOH.
D. H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-CH2-COOH.
Câu 32: Cho 5,55 gam hỗn hợp hai muối clorua của một kim loại kiềm và một
kim loại kiềm thổ ở hai chu kì kế tiếp nhau tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu
được 14,35 gam kết tủa. Kim loại kiềm thổ có thể là:
A. Mg.
B. Mg hoặc Ca.
C. Be hoặc Mg.
D.
Ca.
Câu 33: Có các phát biểu sau đây:
(1) Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
(2) Mantozơ bị khử hóa bởi dd AgNO3 trong NH3.
(3) Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
(4) Saccarozơ làm mất màu nước brom.
(5) Fructozơ có phản ứng tráng bạc.
(6) Glucozơ tác dụng được với dung dịch thuốc tím.
(7) Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch axit chỉ thu được các αglucozơ.
(8) Trong phân tử amilopectin, liên kết α-1,6-glicozit nhiều hơn liên kết α1,4-glicozit.
Số phát biểu đúng là:
A. 4.

B. 2.


C. 1.

D.

3.
Câu 34: Oxi hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức,
mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được (m + 8) gam hỗn hợp Y gồm
hai axit. Đem đốt cháy hết hỗn hợp Y cần vừa đủ 29,12 lít O2 (ở đktc). Giá trị m
là:
A. 22,4.
B. 24,8.
C. 18,4 .
D.
26,2.


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website

Câu 35: Trộn V lít dung dịch HCOOH có pH = 2 với V lít dung dịch NaOH có
pH = 12 thu được dung dịch X. Dung dịch X có môi trường:
A. trung tính.
B. bazơ.
C. lưỡng tính.
D.
axit.
Câu 36: Chất chủ yếu dùng điều chế axetanđehit trong công nghiệp hiện nay là:
A. C2H5OH.
B. C2H6.
C. C2H2.
D.

C2H4.
Câu 37: Thủy phân hoàn toàn 110,75 gam một chất béo trong môi trường axit thu
được 11,5 gam glixerol và hỗn hợp 2 axit A, B trong đó 2 > mA : mB > 1. Hai axit
A, B lần lượt là:
A. C17H33COOH và C17H35COOH.
B. C17H35COOH và
C17H31COOH.
C. C17H31COOH và C17H35COOH.
D. C17H35COOH và
C17H33COOH.
Câu 38: Thực hiện các thí nghiệm sau:
1. Cho dung dịch FeI2 tác dụng với dung dịch KMnO4 trong môi trường
H2SO4.
2. Sục khí flo vào dung dịch NaOH rất loãng, lạnh.
3. Đốt khí metan trong khí clo.
4. Sục khí oxi vào dung dịch HBr.
5. Sục khí flo vào dung dịch NaCl ở nhiệt độ thường.
Số thí nghiệm mà sản phẩm cuối cùng luôn có đơn chất là:
A. 3.
B. 5.
C. 2.
D.
4.
Câu 39: Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua
Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của
phản ứng hiđro hoá là
A. 40%.
B. 25%.
C. 20%.
D.

50%.
Câu 40: Đốt cháy hoàn toàn 5,80 gam chất X thu được 2,65 gam Na2CO3; 2,25
gam H2O và 12,10 gam CO2. Công thức phân tử của X là
A. C6H5ONa.
B. C6H5O2Na.
C. C7H7O2Na.
D.
C7H7ONa.
Câu 41: Cho luồng khí Hiđro (dư) đi qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, MgO,
Na2O nung nóng ở nhiêt độ cao đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp bốn
chất rắn. Bốn chất rắn đó là:
A. Cu, Fe, MgO, NaOH.
B. Cu, FeO, Na, MgO.


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website

C. Cu, Fe, Na2O, Mg.

D. Cu, Fe, Na2O, MgO.

Câu 42: Oxi hoá 9,2 gam ancol etylic bằng CuO đun nóng thu được 13,2 gam hỗn
hợp gồm anđehit, axit, ancol dư và nước. Hỗn hợp này tác dụng với Na sinh ra
3,36 lít H2 ở đktc. Phần trăm ancol bị oxi hoá là
A. 75%.
B. 50%.
C. 25%.
D.
90%.
Câu 43: Từ C2H6, để điều chế C2H5COOH thì số phản ứng tối thiểu cần thực hiện

là:
A. 5.
B. 2.
C. 4.
D.
3.
Câu 44: Hỗn hợp X gồm eten và propen có tỉ lệ mol là 3:2. Hiđrat hóa hoàn toàn
X thu được hỗn hợp ancol Y trong đó tỉ lệ khối lượng ancol bậc 1 so với ancol bậc
2 là 28:15. Thành phần phần trăm về khối lượng của ancol propylic trong Y là:
A. 30,00%.
B. 34,88%.
C. 11,63%.
D.
45,63%.
Câu 45: Lấy 16,2 kg xenlulozơ tác dụng hết với anhiđrit axetic dư trong điều kiện
thích hợp để điều chế tơ axetat thu được m gam hỗn hợp X gồm 2 polime. Để
trung hòa 1/1000 lượng axit sinh ra cần 140 ml dung dịch NaOH 2M. Phần trăm
về khối lượng một polime trong X là:
A. 17,60%.
B. 20,00%.
C. 22,16% .
D.
29,93%.
Câu 46: Hỗn hợp X gồm các ancol no, hai chức, có mạch cacbon không phân
nhánh. Dẫn m gam X qua bình đựng CuO nung nóng dư, sau phản ứng thấy khối
lượng bình giảm 9,6 gam. Hỗn hợp hơi thoát ra khỏi bình có tỉ khối so với hiđro là
25. Giá trị của m là:
A. 35,4.
B. 20,4.
C. 50,4.

D.
34,8.
Câu 47: Thuỷ phân hoàn toàn m gam một pentapeptit mạch hở M thu được hỗn
hợp gồm hai amino axit X1, X2 (đều no, mạch hở, phân tử chứa một nhóm -NH2 và
một nhóm -COOH). Đốt cháy toàn bộ lượng X1, X2 ở trên cần dùng vừa đủ 0,255
mol O2, chỉ thu được N2, H2O và 0,22 mol CO2. Giá trị của m là
A. 6,34.
B. 7,78.
C. 8,62.
D.
7,18.
Câu 48: Hai cốc đựng dung dịch HCl đặt trên hai đĩa cân A, B . Cân ở trạng thái
cân bằng. Cho 10 gam CaCO3 vào cốc A và 8,221 gam M2CO3 vào cốc B . Sau
khi hai muối đã tan hết, cân trở lại vị trí cân bằng. Kim loại M là :


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website

A. Li.
Rb.

B. K.

C. Na.

D.

Câu 49: Cho các ion sau: Ni2+, Zn2+, Ag+, Sn2+, Pb2+. Ion có tính oxi hóa mạnh
nhất và ion có tính oxi hóa yếu nhất lần lượt là:
A. Pb2+ và Ni2+.

B. Ag+ và Zn2+.
C. Ni2+ và Sn2+.
D.
2+
2+
Pb và Zn .
Câu 50: Cho các phát biểu sau:
1. Theo nguồn gốc, người ta chia polime thành hai loại: polime trùng hợp và
polime trùng ngưng.
2. Các polime khi đun thì nóng chảy, để nguội thì đóng rắn gọi là chất nhiệt
rắn.
3. Amilopectin và nhựa rezol là các polime có mạch nhánh.
4. Phản ứng điều chế poli vinyl ancol từ poli vinyl axetat là phản ứng cắt
mạch polime.
5. Phản ứng điều chế tơ clorin từ PVC là phản ứng khâu mạch polime.
6. Hầu hết các polime không có nhiệt độ nóng chảy xác định mà thay đổi
trong phạm vi rộng.
Số phát biểu đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D.
4.
Cho H=1; O=16; C=12; N=14; Fe=56; Cu=64; Ag=108; Na=23; K=39; Rb=85;
Cs=133; Be=9; Mg=24; Ca=40; Ba=137; Cl=35,5;
( Thí sinh không được sử dụng tài liệu và bảng hệ thống tuần hoàn)

PHẦN ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Chọn đáp án B
1. Bán kính tiểu phân: Li > Na+ .

Z Li < Z Na +

Đ vì cùng thuộc chu kì 2 và

2. Năng lượng ion hóa thứ nhất: Ca > Na. Đ vì tính khử của Na > Ca
3. Nhiệt độ nóng chảy: Na > Cs.
Đ theo SGK
4. Tính axit: HBr > HCl.
Đ
5. Tính khử: HF > HCl.
Sai tính khử là tính axit HF < HCl
6. Tính oxi hóa: HClO3 > HClO4.
Đ vì tính axit (Tính khử) của
HClO4 max
→Chọn B


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website

Câu 2: Chọn đáp án C
1. Bán kính của S lớn hơn bán kính F.
Chuẩn
2. Tính khử và tính oxi hóa của HBr đều mạnh hơn HF.
Sai tính oxh
của HF max
3. Có 2 HX ( X: halogen ) có thể điều chế bằng cách cho NaX tác dụng với
dung dịch H2SO4 đậm đặc. Chuẩn đó là HCl và HF (HI và HBr không điều chế
được vì phản ứng với H2SO4 đậm đặc)
4. Tính khử của I- mạnh hơn F-.
Chuẩn

5. Trong công nghiệp, người ta không sản xuất các khí SO2, H2S.
Chuẩn
6. Tất cả các halogen đều không có ở dạng đơn chất trong thiên nhiên.
Chuẩn
7. Để thu được dung dịch H2SO4, trong công nghiệp, người ta cho nước vào
oleum.
Sai cho ngươc lại bạn nhé !
→Chọn C
Câu 3: Chọn đáp án B
Giả sử có 100 gam Ure (NH2)2CO

( NH 2 ) 2 CO : a
100 
( NH 4 ) 2 CO3 : b

60a + 96b = 100 a = 1,61538
m N = 46 → 
→
→ %Ure = 96,19
14.2(a + b) = 46
b = 0, 032

→Chọn B
Câu 4: Chọn đáp án C
Câu 5: Chọn đáp án A

 Ba 2 + : 0,1
→ n ↓ = 0,1 → A



2−
 HCO3 : 0,12 → 0,12.CO3
→Chọn A
Câu 6: Chọn đáp án A

21,2

= 0,4
HCOOH
 RCOOH  n X =
53
X
→ X
→
R = 8
CH 3COOH
 n C H OH = 0,5
 2 5
→ m este = 0,4.0,8(8 + 44 + 29) = 25,92


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website

→ChọnA
Câu 7: Chọn đáp án B
A. Các dung dịch MgBr2, (CH3COO)3Al, CuSO4, NH4Cl đều có pH < 7.
B. Các dung dịch H2NCH2COONa, (NH4)2SO4, CH3COOK, K2CO3 đều có pH
> 7.
(NH4)2SO4 có PH < 7
C. Các dung dịch KBr, H2NCH2COOH, BaI2, NaCl, CaCl2 đều có pH=7.

D. Các dung dịch NaAlO2, KHCO3, KF, Ba(OH)2, CH3COONa đều có pH > 7
→Chọn B
Câu 8: Chọn đáp án C
Câu 9: Chọn đáp án B

Cu 2 + + 2e → Cu
→ n e = 2a + 0,2
Catot 


2H 2 O + 2e → 2OH + H 2

→ b = 2a
Cl − − 1e = Cl



+
Anot 2H 2 O − 4e = 4H + O 2 → n e = b + 0,2
n

 MgO = 0,1 → n H+ = 0,2

→Chọn B
Câu 10: Chọn đáp án B
 n H2 = 0,1 → n X = 0,2

 n Ag = 0, 4
TH1: X là CH3OH và rượu bậc 2 hoặc bậc 3:
CH OH : 0,1

10,6  3
→ R = 57 → C 4H 9OH (2 chat)
ROH : 0,1
TH2:
RCH 2 OH → R + 14 + 17 =

C H OH : 0,1
10,6
→X 2 5
→ R = 60 → C 3H 7OH
0,2
ROH : 0,1

→Chọn B
Câu 11: Chọn đáp án D
Ta suy công thức hỗn hợp amin như sau :


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website

C n H 2 n + 2 → H 2 N − C n H 2n − NH 2 → C n H 2 n + 4 N 2
n CO2

n
=
1
T =
n H2 O n + 2 → < T < 1
→
3


1 < n < ∞
→Chọn D
Câu 12: Chọn đáp án B
Cu 2 + + 2e → Cu



Cl − 1e → Cl
2 H 2O − 4e → 4 H + + O2 ( amol ) ↑

0, 2.35,5 + 32a +

0,2 + 4a
dp
.64 = 21,5 → a = 0,05 → nCu
= 0, 2
2

 NaNO3 : 0,2

nH + = 4a = 0, 2 → nNO = 0,05 
→
2 x − 0,05 − 0, 2
Fe( NO3 ) 2 :

2

2 x − 0,05 − 0, 2
1,8 = 56.

− 64( x − 0, 2) → x = 0,5mol
2
Câu 13: Chọn đáp án A
BTNT .nito

H2S, Al, Na2O, dd AgNO3, dung dịch NaHSO4.
Câu 14: Chọn đáp án C
CH
 n X = 1
thu dap an
→ n = 1,5 →  4

→C

n
=
1,5
C
H
 n 2n − 2
 CO2
→Chọn C
Câu 15: Chọn đáp án B
A. Fe + 3Ag+ (dư)
B. Mg (dư) + 2Fe3+

Fe3+ + 3Ag
Mg2+ + 2Fe2+

Chuẩn

Sai vì Mg dư phải có Fe sinh

ra
C. Fe + 2Fe3+
3Fe2+
D. Cu + 2Fe3+
Cu2+ + 2Fe2
Câu 16: Chọn đáp án D

Chuẩn
Chuẩn


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website

7m

m Fe = 56a =

Fe : a

15
→
Có ngay : m = 120a 
do đó chất rắn là Cu
Cu : a m = 8m
 Cu 15
BTNT.nito
 
→ NO3− = 1,8 − 0,6 = 1,2


→ 2a + a = 1,2 → a = 0, 4 → m = 120a = 48
Fe : a
Cu : 0,5a


Câu 17: Chọn đáp án C
Fe : 0,2
BTE
m Fe2 (SO4 )3 = 40 → Fe : 0,2 → 16 

→ 0,2.3 + 0,4.4 = 2n SO2
C : 0, 4 → 0,4CO 2
→ n SO2 = 1,1 → ∑ n = 1,5 → C
Câu 18: Chọn đáp án B

Fe3 + : 0,3

 2+
BTDT

→ 0,3.3 + 2a = b
 n Cu = 0,15 → n Fe3+ = 0,3 → X Fe : a

 NO − : b → n = 1,6 − b

NO
 3

Fe : 0,3 + a 56(a + 0,3) + 16c = 31,2


→  BTE
31,2 O : c
→ 3.0,3 + 2a = 2c + 3(1,6 − b)

 

−2a + b = 0,9
a = 0,2


→ 56a + 16c = 14, 4 → b = 1,3
2a + 3b − 2c = 3,9 c = 0,2


Câu 19: Chọn đáp án B
Cho phản ứng:

S2O82- + 2 I- → 2 SO42- + I2

Phát biểu nào sao đây là đúng:
A. Số oxi hóa của S trong S2O82- là +7.
(Sai)
B. Số oxi hóa của S trong S2O82- là +6.

Số oxh cao nhất của S là +6

2−
C. SO42- có tính khử, nhưng tính khử yếu hơn I-. Sai vì SO 4 không có tính


khử
D. Số oxi hóa của oxi trong S2O82- là -2.
O

Vô lý nếu S là – 2 thì O là

1
+
4

Đây là kiến thức ngoài chương trình phổ thông – Không được ra vào đề thi
Câu 20: Chọn đáp án D


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website

OH − : 0,12
a + 2b = 0, 06.2
 Na : a 
a = 0, 07

→
→
→  CO2 : 0,09 → CO32 − : 0,03 → BaCO3

23a
 Ba : b
 23a + 137b = 0,3198  b = 0,025  2 +
 Ba : 0, 025
Câu 21: Chọn đáp án D

Câu 22: Chọn đáp án C
alanin,
mononatri glutamat,
lysin,
etyl axetat,
phenyl axetat.
Câu 23: Chọn đáp án D
CH 3 − CH 3

(1)

CH 3 − CH 2 − CH3

(1)

C−C−C−C
C − C(C) − C
C−C−C−C−C
C − C − C(C) − C

(1)
(1)
(1)
(1)

Câu 24: Chọn đáp án C
Câu 25: Chọn đáp án D
Vì n CO2 − n H2 O = 5n este nên este có 6 liên kết π đo đó nó có 3 liên kết π trong mạch
Câu 26: Chọn đáp án C
Đánh giá qua hàm lượng P2O5 trong phân

Câu 27: Chọn đáp án C
Câu này nhiều học sinh sẽ hì hục tính toán .Thực chất vô cùng đơn giản.Khối
lượng thanh Fe tăng 2 gam thì đương nhiên khối lượng dung dịch sẽ giảm 2 gam.
Câu 28: Chọn đáp án A
Nhìn vào công thức của X suy ra
X được tạo ra bởi 2 aminoaxit
:Có 1 nhóm COOH và 1
nhóm NH2
Và 1 aminoaxit
:Có 2 nhóm COOH và 2
nhóm NH2
 n CO2 = 1,2
suy ra X có 12C.Do đó ta có thể lấy cặp chất

 n X = 0,1


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website

C 4 H 9 NO2
→ X : C12 H 22 O6 N 4 → n H2 O = 1,1 → A

C 4 H 8 N 2 O 4

Câu 29: Chọn đáp án A
A. Có 0,15 mg Pb2+ trong 2 lít.→
B. Có 0,03 mg Pb2+ trong 1,25 lít.→
C. Có 0,03 mg Pb2+ trong 0,75 lít.→
D. Có 0,16 mg Pb2+ trong 4 lít.→
Câu 30: Chọn đáp án D

1. Sục CO2 vào dung dịch Na2SiO3.
2. Sục SO2 vào dung dịch H2S.
3. Cho dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2.
4. Cho dung dịch AlCl3 vào dung dịch NH3.
5. Cho NaHSO4 dư vào dung dịch Ba(HCO3)2.
6. Sục H2S vào dung dịch Ba(OH)2.
7. Cho HI vào dung dịch FeCl3.
8. Sục khí clo vào dung dịch KI.

0,075 mg Pb2+ trong 1 lít
0,025 mg Pb2+ trong 1 lít
0,04 mg Pb2+ trong 1 lít
0,04 mg Pb2+ trong 1 lít
Có H2SiO3
Có S
HCl dư làm tan kết tủa
Có Al(OH)3
Có BaSO4
Có I2
Cl2 dư td với I2

Câu 31: Chọn đáp án A
Câu 32: Chọn đáp án C
5,55
= 111 → M = 40
0, 05
n Cl = n↓ = 0,1 →
Chỉ có C thỏa mãn
5,55
TH 2 : MCl =

= 55,5 → M = 20
0,1
TH1 : MCl 2 =

Câu 33: Chọn đáp án B
(1) Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
Sai mạch thẳng
(2) Mantozơ bị khử hóa bởi dd AgNO3 trong NH3. Sai Man bị oxi hóa
(3) Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
Sai mạch thẳng
(4) Saccarozơ làm mất màu nước brom.
Sai – không mất màu
(5) Fructozơ có phản ứng tráng bạc.
Sai không có
(6) Glucozơ tác dụng được với dung dịch thuốc tím.
Chuẩn
(7) Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch axit chỉ thu được các αglucozơ. Chuẩn
(8) Trong phân tử amilopectin, liên kết α-1,6-glicozit nhiều hơn liên kết α1,4-glicozit.Sai
Câu 34: Chọn đáp án B


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website

8

 n X = n Y = n O = 16 = 0,5

3n − 2

O 2 → nCO 2 + nH 2 O → n = 2,4 → m = 0,5C 2,4 H 4,8O = 24,8

C n H 2n O 2 +
2

1,3
 0,5


Câu 35: Chọn đáp án D
Chú ý : PH=2 suy ra nồng độ H+ là 0,01.Nhiều bạn sẽ cho môi trường là trung
tính ngay.Nhưng các bạn chú ý nhé .HCOOH không điện ly hoàn toàn sau khi H+
đã điện ly phản ứng hết với NaOH nó lại tiếp tục điện ly ra H+ do đó môi trường
sẽ là axit
Câu 36: Chọn đáp án D
Theo SGK
Câu 37: Chọn đáp án B
41

n Gli = 0,125 → M beo = 886 = 2R1COO → 2R1 + R 2 = 713 = 2C 17H 35 + C17H 31 → B
R COO
 2
Câu 38: Chọn đáp án D
1. Cho dung dịch FeI2 tác dụng với dung dịch KMnO4 trong môi trường
H2SO4. Có I2
2. Sục khí flo vào dung dịch NaOH rất loãng, lạnh.
3. Đốt khí metan trong khí clo.
Có C
4. Sục khí oxi vào dung dịch HBr.
Có Br2
5. Sục khí flo vào dung dịch NaCl ở nhiệt độ thường.
Có O2

Câu 39: Chọn đáp án D
H 2 : 1
30
X
→ m X = m Y = 30 → n Y =
= 1,5 → ∆n ↓= n pu
H 2 = 0,5 → D
20
C 2 H 4 : 1

Câu 40: Chọn đáp án A
2,65
5,8
= 0, 025 → M X =
= 116 → A
106
2.0,025
Câu 41: Chọn đáp án A
n Na2 CO3 =

Câu 42: Chọn đáp án A


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website

CH3CH 2OH + O → CH 3CHO + H 2O

a
a
a

a + 2b = n O = 0,25
CH3CH 2OH + 2O → CH 3COOH + H 2O → 
b
0,5a + b + 0,5(0,2 − a − b) = n H2 = 0,15
2b
b
b

CH3CH 2OH du : 0,2 − a − b
a = 0,05
0,15
→H=
= 75%

0,2
b = 0,1
Câu 43: Chọn đáp án D
+ CO
C 2 H 6 → C 2 H 4 → CH 3CH 2OH 
→ CH 3CH 2COOH
Câu 44: Chọn đáp án C
CH3CH 2 OH : 3
a + b = 2
CH 2 = CH 2 : 3
a = 0,5


X
→ C 3 H 7OH(b1 ) : a →  3.46 + 60a 28 → 
→C

=
b = 1,5
CH 2 = CH − CH3 : 2 C H OH(b ) : b 
15
 60b
2
 3 7
Câu 45: Chọn đáp án A
Các bạn nhớ : Trong xenlulozo có 3 nhóm OH.
 n xenlulo = 0,1
 este(3chuc) : a
a + b = 0,1
a = 0, 08
→ X
→
→

 este(2chuc) : b 3a + 2b = 0,28 b = 0,02
 n NaOH = 0,28
m este(3chuc) = (162 − 3.17 + 59.3).0,08 = 23, 04

4,92
m este(2chuc) = (162 − 2.17 + 59.2).0,02 = 4,92
→

=A
4,92 + 23,04
 M XLL = 162
M
 CH3 COO = 59

Câu 46: Chọn đáp án A
R(CH 2OH)2 + 2O → R ( CHO ) 2 + 2H 2O

nO

= 0,3
→ m = 45 − 0,6.16 = 35, 4
nX =
2

phan ung
 n hh = 0,9 → msau
= 0,9.2.25 = 45
hh

Câu 47: Chọn đáp án A
6n − 3
2n + 1
1
Cn H 2 n +1O2 N +
O2 → nCO2 +
H 2O + N 2
4
2
2
0, 22
→ n = 2, 2 → n penta =
= 0,02 → m = 0,02 [ 5(14.2,2 + 1 + 32 + 14) − 4.18] = 6,34
5.2, 2



1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website

Câu 48: Chọn đáp án B
Muốn cân thăng bằng thì khối lượng 2 cốc tăng thêm phải như nhau:Có ngay
10
8,221
8,221.44
10 −
.CO 2 = 8,221 −
.CO 2 → 10 − 4, 4 = 8,221 −
→ M = 39
100
2M + 60
2M + 60
Câu 49: Chọn đáp án B
Kim loại có tính khử càng mạnh thì ion có tính oxi hóa càng yếu
Câu 50: Chọn đáp án A
1. Theo nguồn gốc, người ta chia polime thành hai loại: polime trùng hợp và
polime trùng ngưng.
Sai:Polime tự nhiên và polime tổng hợp
2. Các polime khi đun thì nóng chảy, để nguội thì đóng rắn gọi là chất nhiệt rắn.
Sai:được gọi là chất nhiệt dẻo
3. Amilopectin và nhựa rezol là các polime có mạch nhánh.
Sai: rezol mạch thẳng
4. Phản ứng điều chế poli vinyl ancol từ poli vinyl axetat là phản ứng cắt mạch
polime.
Sai :Phản ứng giữ nguyên mạch
5. Phản ứng điều chế tơ clorin từ PVC là phản ứng khâu mạch polime.
Sai :Phản ứng giữ nguyên mạch

6. Hầu hết các polime không có nhiệt độ nóng chảy xác định mà thay đổi trong
phạm vi rộng.
Đúng

XEM THÊM NHIỀU ĐỀ THI
TẠI WEBSITE




×