Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Đề thi thử THPT QG 2014 môn hóa có lời giải chi tiết chuyên nguyễn trãi hải dương lần 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (165.9 KB, 23 trang )

1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website
TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN TRÃI – HẢI DƯƠNG
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN 3 – NĂM 2014
Câu 1: Cho 6,04 gam hỗn hợp X gồm phenol và ancol etylic tác dụng với Na dư
thu được 1,12 lít H2 (đktc). Hãy cho biết khi cho hỗn hợp X vào dung dịch Br2 dư
thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
A. 11,585 gam

B. 6,62 gam

C. 9,93 gam

D.

13,24 gam
Câu 2: X và Y là hai nguyên tố thuộc hai nhóm liên tiếp nhau và thuộc cùng một
chu kỳ (ZX < ZY). Tổng số hạt proton có trong X và Y là 33. Kết luận nào sau đây
không đúng?
A. bán kính nguyên tử của X lớn hơn bán kính nguyên tử của Y.
B. lớp ngoài cùng của Y (tại trạng thái cơ bản) có 5 electron.
C. đơn chất của X ở nhiệt độ thường tồn tại ở trạng thái rắn.
D. oxit cao nhất của X và Y đều là các oxit axit.
Câu 3: Cho các chất rắn sau: NaOH; Na2CO3; BaCO3; Fe(OH)3; KNO3;
Cu(NO3)2. Hãy cho biết có bao nhiêu chất có thể bị phân hủy khi nung ở nhiệt độ
cao?
A. 3

B. 6

C. 5


D. 4

Câu 4: Trong một bình kín có cân bằng hóa học: 2NO2 (khí, màu nâu) ⇆ N2O4
(khí, không màu). Phát biểu đúng là
A. Tăng nhiệt độ của bình thấy màu nâu trong bình đậm dần, chứng tỏ
chiều nghịch của phản ứng là chiều thu nhiệt.
B. Tăng áp suất trong bình, thấy màu nâu trong bình đậm dần.
C. Giảm áp suất trong bình thấy màu nâu trong bình nhạt dần.
D. Ngâm bình vào nước đá thấy màu nâu trong bình nhạt dần, chứng tỏ
chiều thuận của phản ứng là chiều thu nhiệt.
Câu 5: Tiến hành các thí nghiệm (trong điều kiện thích hợp)
(1) Đốt cháy Mg trong khí CO2

(2) Dẫn hơi nước qua than nóng đỏ


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website
(3) Cho Fe2O3 vào dung dịch HI

(4) Cho Si vào dung dịch kiềm

(5) Đun nhẹ dung dịch NH4NO2

(6) O3 tác dụng dung dịch KI

Số thí nghiệm sinh ra đơn chất sau phản ứng là
A. 5

B. 6


C. 4

D. 3

Câu 6: Chất dùng để làm khô khí Cl2 ẩm là
A. Na2SO3 khan.

B. dung dịch NaCl đặc.

C. dung dịch H2SO4 đậm đặc

D. CaO .

Câu 7: Cho hỗn hợp A gồm 0,3 mol Mg, 0,7 mol Fe phản ứng với V lít HNO3
2M, thu được hỗn hợp X gồm 0,1 mol N2O, 0,2 mol NO và còn lại 5,6 gam kim
loại. Giá trị của V lít là:
A. 1,20

B. 1,10

C. 1,22

D. 1,15

Câu 8: Cho các phát biểu sau:
(1) Hỗn hợp CuS và FeS tan hoàn toàn trong dung dịch HCl.
(2) Ở nhiệt độ thường, H2S bị oxi của không khí khử thành lưu huỳnh.
(3) Có thể sử dụng dung dịch H2SO4 đặc để làm khô các khí H2S và SO3.
(4) Nước brom có thể phân biệt hai khí H2S và SO2.
(5) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3, xuất hiện kết tủa màu vàng.

Số phát biểu đúng là:
A. 1.

B. 2.

C. 4.

D. 3.

Câu 9: Đun 5,3 gam hỗn hợp X gồm hai ancol A, B (MA < MB) với dung dịch
H2SO4 đặc ở 1700C thu được 3,86 gam hỗn hợp Y gồm hai anken đồng đẳng liên
tiếp và hai ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn 3,86 gam hỗn hợp Y thu được 0,25 mol
CO2 và 0,27 mol H2O. Mặt khác, đun 5,3 gam hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 1400C
thì thu được 2,78 gam hỗn hợp hơi Z gồm 3 ete có tỉ khối so với H2 là 139/3. Vậy
hiệu suất phản ứng tạo ete của A và B lần lượt là:
A. 40 và 80%

B. 80 và 40%

C. 33,33 và 66,67 %

D. 66,67% và 33,33%

Câu 10: Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol peptit X sinh ra 2 mol Glyxin, 1 mol Valin,
1mol Phe và 1 mol Ala. Dùng các phản ứng đặc trưng người ta xác định được
amino axit đầu N là Val và amino axit đầu C là Phe. Thuỷ phân không hoàn toàn


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website
X thu được các đipeptit Val–Gly ; Gly–Ala và Gly–Gly. Trình tự đầy đủ của

peptit X là:
A. Val –Gly–Gly–Ala–Phe

B. Val –Gly–Gly–Gly –Ala–

C. Val – Ala –Gly–Gly–Phe

D. Phe–Gly–Gly–Ala–Ala–

Phe
Val
Câu 11: Hợp chất hữu cơ X chứa vòng benzen có công thức phân tử trùng với
công thức đơn giản nhất. Trong X, tỉ lệ khối lượng các nguyên tố là mC : mH : mO
= 21 : 2 : 8. Biết khi X phản ứng hoàn toàn với Na thì thu được số mol khí hiđro
bằng số mol của X đã phản ứng. X có bao nhiêu đồng phân (chứa vòng benzen)
thỏa mãn các tính chất trên?
A. 3.

B. 10.

C. 9.

D. 7.

Câu 12: Cho 10,0 gam axit cacboxylic đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 400 ml
dung dịch gồm KOH 0,15M và NaOH 0,10M. Cô cạn dung dịch thu được 10,36
gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức của X là:
A. C2H5COOH

B. HCOOH


C. C2H3COOH

D.

CH3COOH
Câu 13: Cho các dung dịch: Fe(NO3)2, Na2CO3, NaHSO4, NaOH, BaCl2. Số cặp
xảy ra phản ứng khi trộn các dung dịch đó với nhau theo từng đôi một?
A. 7

B. 6

C. 8

D. 5

Câu 14: Trong các polime sau: thuỷ tinh plexiglat; tơ nilon-6; tơ visco; nilon-6,6;
cao su buna; PVC; tơ nitron; tơ enang; PVA. Số polime trùng ngưng là
A. 4.

B. 2.

C. 3.

D. 5.

Câu 15: Cho kim loại Ba vào 200 ml dd chứa HCl 0,5M và CuSO4 0,75M thu
được 2,24 lít H2 (đktc) và m gam kết tủa. Xác định m?
A. 44,75 gam
gam


B. 9,8 gam

C. 28,2 gam

D. 4,9


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website
Câu 16: Cho m gam bột Fe vào 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm AgNO3 0,2M và
HNO3 0,25M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 1,4m gam hỗn
hợp kim loại và V lít khí NO (duy nhất, ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là
A. 21,5 và 1,12.

B. 8,60 và 1,12.

C. 28,73 và 2,24.

D. 25

và 1,12.
Câu 17: Đehidrat hóa ancol X thu được 1 anken duy nhất. Đốt a mol X cần 6a
mol oxi. Có bao nhiêu công thức cấu tạo của X phù hợp với các điều kiện trên?
A. 3.

B. 2.

C. 5.

D. 4.


Câu 18: Đốt cháy hỗn hợp gồm 0,08 mol Mg và 0,08 mol Fe với hỗn hợp khí X
gồm clo và oxi, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối
clorua (không còn khí dư). Hòa tan Y bằng một lượng vừa đủ 120 ml dung dịch
HCl 2M, thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z, thu được 56,69
gam kết tủa. Tính khối lượng hỗn hợp Y?
A. 9,845 gam

B. 13,29 gam

C. 10,805 gam

D.

15,21 gam
Câu 19: Trộn 100 ml dung dịch H2SO4 xM với 100 ml dung dịch NaOH có pH =
12 thu được dung dịch Z có pH = 2. Giá trị x là:
A. 0,04 M.

B. 0,02 M.

C. 0,03 M.

D.

0,015 M.
Câu 20: Cho 8,4 gam một anđehit X đơn chức, mạch hở phản ứng với lượng dư
AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng. Lượng Ag sinh ra cho phản ứng hết với
axit HNO3 loãng, thoát ra 2,24 lít khí NO (sản phẩm khửduy nhất, đo ở đktc).
Công thức cấu tạo thu gọn của X là:

A. CH≡C-CHO

B. HCHO

C. CH3CHO

D.

CH2=CHCHO
Câu 21: Những kim loại nào sau đây có thể được điều chế từ oxit, bằng phương
pháp nhiệt luyện nhờ chất khử CO?


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website
A. Fe, Mn, Ni

B. Ni, Cu, Ca

C. Zn, Mg, Fe

D. Fe,

Al, Cu
Câu 22: Cho 0,25 mol axit X đơn chức trộn với 0,3 mol ancol etylic đem thực
hiện phản ứng este hóa thu được thu được 18 gam este. Tách lấy lượng ancol và
axit dư cho tác dụng với Na thấy thoát ra 2,128 lít H2 (đktc). Vậy công thức của
axit và hiệu suất phản ứng este hóa là:
A. CH3COOH, h = 72%

B. CH2=CH-COOH, h = 72%


C. CH2=CH-COOH, h = 60%

D. CH3COOH, h = 60%

Câu 23: Cho các mệnh đề sau:
(a) Anđehit có thể bị oxi hóa bởi H2 (xt: Ni, t0) thành ancol bậc 1.
(b) Ancol isoamylic và axit axetic là nguồn nguyên liệu để tạo ra este có
mùi chuối chín.
(c) axetilen, propilen là các chất đồng đẳng của nhau
(d) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(e) Có 3 đồng phân mạch hở ứng với CTPT C4H8 làm mất màu dung dịch
nước Br2
Có bao nhiêu mệnh đề đúng:
A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 24: Cho phản ứng sau: FeS + H2SO4 (đặc) → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O. Với
hệ số các chất trong phương trình là các số nguyên đơn giản và không thể giản
ước. Vậy tổng đại số các hệ số của chúng là:
A. 34

B. 28

C. 32


D. 30

Câu 25: Cho 4,48 gam hỗn hợp etyl axetat và phenyl axetat (có tỉ lệ số mol là 1:1)
tác dụng hết với 800 ml dung dịch NaOH 0,1M, thu được dung dịch X. Cô cạn
dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 5,60.
6,40.

B. 4,88.

C. 3,28.

D.


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website
Câu 26: Điện phân dung dịch chứa x mol NaCl và y mol CuSO4 với điện cực trơ,
màng ngăn xốp đến khi nước bị điện phân ở 2 điện cực thì ngừng. Thể tích khí ở
anot sinh ra gấp 1,5 lần thể tích khí ở catot ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
Quan hệ giữa x và y là:
A. x=3y

B. x=1,5y

C. y=1,5x

D.

x=6y

Câu 27: Cho dãy các chất: CrO 3 , Cr 2 O 3 , SiO2, Cr(OH)3, CrO, Zn(OH)2,
NaHCO3, Al2O3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH (đặc,
nóng) là
A. 5.

B. 4.

C. 6.

D. 7.

Câu 28: Cho các nhận xét sau :
(1) Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin là những chất khí
mùi khai khó chịu, độc.
(2) Các amin đồng đẳng của metylamin có độ tan trong nước giảm dần theo chiều
tăng của khối lượng phân tử.
(3) Anilin ít tan trong nước, để lâu trong không khí dần chuyển sang màu
hồng.
(4) Lực bazơ của các amin luôn lớn hơn lực bazơ của amoniac.
Những nhận xét đúng là :
A. (1), (2).

B. (2), (3), (4).

C. (1), (2), (3).

D. (1),

(2), (4).
Câu 29: Cho các mệnh đề sau

(1) Sục H2S vào dung dịch FeCl3 có kết tủa màu vàng.
(2) Khi đun nóng lưu huỳnh với O2 dư và F2, lưu huỳnh đều bị oxi hóa đến
mức cao nhất
(3) Na cháy trong khí Clo cho ngọn lửa sáng chói
(4) Natri cháy trong khí oxi khô tạo ra natri oxit.
(5) Có thể phân biệt Fe(NO3)2 và Mg(NO3)2 bằng dung dịch H2SO4 loãng


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website
(6) Phản ứng CH3COOH + NaOH có phương trình ion rút gọn là H+ + OH→ H2O.
Số mệnh đề đúng là :
A. 2

B. 4

C. 5

D. 3

Câu 30: Nguyên tử X có khối lượng nguyên tử là 1,0458.10-22 gam. Trong hạt
nhân của nguyên tử X, sự chênh lệch số hạt mang điện và không mang điện là 5.
Xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn.
A. X thuộc ô 24, chu kì 4, nhóm VIB

B. X thuộc ô 26, chu kì 4,

nhóm VIIIB
C. X thuộc ô 30, chu kì 4, nhóm IIB

D. X thuộc ô 29, chu kì 4,


nhóm IB
Câu 31: Cho hỗn hợp gồm 16,0 gam Fe2O3, 16,0 gam Cu và 10,8 gam Ag vào
200 ml dung dịch HCl thì thu được dung dịch X và 26,0 gam chất rắn không tan
Y. Cho AgNO3 dư vào dung dịch X thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 1,35 gam

B. 80,775 gam

C. 87,45 gam

D.

64,575 gam
Câu 32: Sự sắp xếp nào sau đây đúng với chiều tăng dần về nhiệt độ sôi của các
chất?
A. HCOOCH3 < HCOONa < CH3COOH

B. HCOONa < HCOOCH3 <

CH3COOH
C. CH3COOH < HCOOCH3 < HCOONa

D. HCOOCH3 < CH3COOH

< HCOONa
Câu 33: Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức
với 600 ml dung dịch NaOH 1,2 M, thu được dung dịch Y chứa muối của một axit
cacboxylic đơn chức và 15,4 gam hơi Z gồm các ancol. Cho toàn bộ Z tác dụng
với Na dư, thu được 4,48 lít khí H2(đktc). Cô cạn dung dịch Y, nung nóng chất rắn

thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 9,6 gam một
chất khí. Giá trị của m là


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website
A. 37,8.

B. 40,6.

C. 34,3.

D.

25,0.
Câu 34: Cho các chất sau: benzen, stiren, toluen, o-xilen, cumen. Hãy cho biết số
chất bị oxi hóa bởi KMnO4 đun nóng?
A. 3

B. 5

C. 4

D. 2

Câu 35: Cho m gam hỗn hợp hai muối NaX và NaY (X và Y là 2 halogen thuộc 2
chu kỳ kế tiếp nhau, (ZX < ZY) vào dung dịch AgNO3. Sau phản ứng hoàn toàn thu
được m gam kết tủa. Muối NaY là:
A. NaBr

B. NaF.


C. NaI.

D.

NaCl.
Câu 36: Dãy nào sau đây, các kim loại đều tác dụng với dung dịch HNO3 đặc
nguội?
A. Ag, Cr, Mg

B. Al, Cr, Fe

C. Cu, Au, Zn

D. Cu,

Zn, Mg
Câu 37: Sản phẩm chủ yếu trong hỗn hợp thu được khi cho toluen phản ứng với
brom theo tỉ lệ số mol 1:1 (có mặt bột sắt) là
A. p-bromtoluen và m-bromtoluen.

B. benzyl bromua.

C. o-bromtoluen và p-bromtoluen.

D. o-bromtoluen và m-

bromtoluen.
Câu 38: Một loại nước cứng có chứa Ca2+, Mg2+, HCO-3. Hãy cho biết dãy hóa
chất nào có thể sử dụng để làm mềm nước cứng đó ?

A. H2SO4, NH3, nước vôi

B. NaOH, HCl, Na2CO3

C. Na2CO3, NaOH, Na2SO4

D. Na2CO3, Na3PO4, nước vôi

Câu 39: Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X thu được 1,68 lít CO2; 2,025 gam
H2O và 0,28 lít N2 (đktc). Vậy CTPT của amin là:
A. C2H7N

B. CH5N

C. C6H7N

C3H9N
Câu 40: Hãy cho biết trong công nghiệp, axeton được sản xuất từ:

D.


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website
A. propen

B. 2-clopropen

C. propan-2-ol

D. cumen

Câu 41: Hoà tan hoàn toàn m gam Al2(SO4)3 vào nước được dung dịch X. Nếu
cho 1,44 lit dung dịch NaOH 1M vào X thì thu được m1 gam kết tủa. Mặt khác,
nếu cho 1,6 lit dung dịch NaOH 1M vào X thì thu được m2 gam kết tủa. Biết m1 =
3m2. Giá trị của m là
A. 85,5.

B. 71,82.

C. 82,08.

D.

75,24.
Câu 42: Thực hiện phản ứng este hóa giữa alanin với ancol metylic trong môi
trường HCl khan, thu được chất hữu cơ X. Dung dịch chất X có môi trường axit.
Vậy X là:
A. ClH3NCH2COOCH3

B. ClH3N-CH(CH3)-COOCH3

C. H2NCH(CH3)-COOCH3

D. H2NCH2COOCH3

Câu 43: Khi đun nóng hỗn hợp gồm axit stearic, axit oleic và axit linoleic với
glixerol thì thu được tối đa bao nhiêu triglixerit có phân tử khối bằng 884?
A. 3.

B. 4.


C. 5.

D. 6.

Câu 44: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có 4 liên kết peptit.
B. Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong
môi trường axit.
C. Amino axit là hợp chất có tính lưỡng tính.
D. Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng được với Cu(OH)2
cho hợp chất màu tím.
Câu 45: Để khử hoàn toàn 200 ml dung dịch KMnO4 0,2M tạo thành chất rắn
màu nâu đen cần V lít khí etilen (ở đktc). Giá trị tối thiểu của V là
A. 2,240.
1,344.

B. 2,688.

C. 4,480.

D.


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website
Câu 46: Chất khí X tan trong nước tạo ra một dung dịch làm chuyển màu quỳ tím
thành đỏ và có thể được dùng làm chất tẩy màu. Khí X là
A. NH3.

B. CO2.


C. SO2.

D. O3.

Câu 47: Cho 3,16 gam KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc (dư), sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thì số mol HCl bị oxi hóa là
A. 0,02.

B. 0,05.

C. 0,10.

D.

0,16.
Câu 48: Đốt hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp 2 ankin đồng đẳng kế tiếp, sản phẩm
cháy đem hấp thụ hoàn toàn vào bình đựng dung dịch chứa 0,846 mol Ca(OH)2
thì thu được kết tủa và thấy khối lượng dung dịch không thay đổi. Mặt khác, cho
0,5 mol hỗn hợp vào dung dịch AgNO3 dư/ NH3 thì thu được m gam kết tủa. Giá
trị của m là:
A. 110,7 gam

B. 96,75 gam

C. 67,9 gam

D. 92,1

gam
Câu 49: Cho hỗn hợp A gồm 14 gam Fe và 23,2 gam Fe3O4 vào dung dịch

H2SO4 loãng dư thu được 88,4 gam muối sunfat và khí H2. Thể tích khí H2 (đktc)
thoát ra là:
A. 3,36 lit

B. 4,48 lit

C. 5,6 lit

D. 2,24

lit
Câu 50: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức
màu xanh lam.
(d) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi
trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucozơ hoặc fructozơ với dung dịch AgNO3 trong NH3
đều thu được Ag.
(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo
sobitol.
Số phát biểu đúng là


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website
A. 5.

B. 6.


C. 4.

D. 3.

ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Chọn đáp án C
C6 H 5OH : a
Ta có : 6,04 
C 2 H 5OH : b
C6 H 5OH : a
6,04 
C 2 H 5OH : b

a + b = 0,05.2
a = 0,03
→
→
94a + 46b = 6,04 b = 0,07

dd Br2

→ Br3C6 H 2OH : 0,03

→ m = 9,93

→Chọn C
Câu 2: Chọn đáp án B
X và Y là hai nguyên tố thuộc hai nhóm liên tiếp nhau và thuộc cùng một chu kỳ
 ZX = 16 : S
(ZX < ZY). Tổng số hạt proton có trong X và Y là 33 → 

 ZY = 17 : Cl
A.Đúng vì điện tích hạt nhân của S nhỏ hơn Clo

[ Ar ] 3s2 3p5

B.Sai.Có 7e

C.Đúng.Theo SGK lớp 10.
D.Đúng SO3 và Cl2O7 là oxit axit của H2SO4 và HClO4.
→Chọn B
Câu 3: Chọn đáp án D
Các chất có thể bị phân hủy khi nung ở nhiệt độ cao là : BaCO3; Fe(OH)3; KNO3;
Cu(NO3)2
0

t
BaCO3 
→ BaO + CO 2
t
2Fe ( OH ) 3 
→ Fe 2O3 + 3H 2O
0

0

t
KNO3 
→ KNO 2 + 0,5O 2



1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website
t
Cu ( NO3 ) 2 
→ CuO + 2NO 2 + 0,5O 2
0

→Chọn D
Câu 4: Chọn đáp án A
Theo nguyên lý chuyển dịch cân bằng
→Chọn A
Câu 5: Chọn đáp án B
(1) Có . 2Mg + CO 2 → 2MgO + C
(2) Có . C + H 2 O → CO + H 2

C + 2H 2 O → CO2 + 2H 2

3+

2+
(3) Có . Fe + 2I → Fe + I 2

(4) Có . Si + 2NaOH + H 2 O → Na 2SiO 3 + 2H 2 ↑
0

t
→ N 2 + 2H 2O + NaCl
(5) Có . NH 4Cl + NaNO 2 

(6) Có . 2 KI + O3 + H 2O → I 2 + 2 KOH + O2
→Chọn B

Câu 6: Chọn đáp án C
Câu 7: Chọn đáp án D
Kim loại còn dư nên muối sắt là Fe2+ và HNO3 hết.
Ta có ngay :
 Mg : 0,3
→ n e = 0,3.2 + 0,6.2 = 1,8

 Fe : 0,6

BTE

→ n NH4 NO3 =

1,8 − 0,1.8 − 0,2.3
= 0,05
8

BTNT.Nito

→ n HNO3 = 0,1.8 + 0, 2.3 + 0,05.8 + 0,1.2 + 0,2 + 0,05.2 = 2,3

→V=

2,3
= 1,15
2
→Chọn D

Câu 8: Chọn đáp án A



1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website
(1) Sai. CuS không thể tan trong HCl
(2) Sai. H2S bị oxi của không khí Oxi hóa thành lưu huỳnh.
(3) Sai. Vì H2SO4 hấp thụ SO3 và tác dụng với H2S.
(4) Sai. Cả hai khí H2S và SO2 đều tác dụng với nước brom.
SO2 + Br2 + 2 H 2O → 2 HBr + H 2 SO4
H 2 S + 4Br2 + 4H 2 O → 8HBr + H 2SO 4
3+
2+
+
(5) Đúng. 2Fe + H 2 S → 2Fe + S ↓ +2H

→Chọn A
Câu 9: Chọn đáp án A
Dễ dàng suy ra A và B là đồng đẳng liên tiếp.
BTKL
khoi X

→ n biH2tach
=
O

5,3 − 3,86
= 0,08
18

Nếu đốt cháy 5,3 gam X:
n X = 0,27 + 0,08 − 0, 25 = 0,1


→ C = 2,5

C2 H5OH : 0,05
→
C3H 7 OH : 0,05

C2 H5OH : a
Gọi số mol các ancol bi ete lần lượt là : 
C3H 7 OH : b
n ete =

2,78.3
ra
= 0,03 = n sinh
H2 O
139.2

a + b = 0,06
→  BTKL

→ 46a + 60b = 2,78 + 0,03.18
 

a = 0,02

 b = 0,04
→Chọn A
Câu 10: Chọn đáp án A
X sinh ra 2 mol Glyxin, 1 mol Valin, 1mol Phe và 1 mol Ala → X là pentapeptit
loại B,D



1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website
Thuỷ phân không hoàn toàn X thu được các đipeptit Gly–Ala
→Chọn A
Câu 11: Chọn đáp án C
Ta có :
m C : m H : m O = 21 : 2 : 8

→ n C : n H : n O = 1,75 : 2 : 0,5= 7 : 8 : 2

Vì số mol khí hiđro bằng số mol của X đã phản ứng → X có hai nhóm OH.
HO − CH 2 − C 6H 5 − OH có 3 đồng phân vị trí (o,m,p).
CH 3 − C6 H 4 − ( OH ) 2 có 6 đồng phân.
→Chọn C
Câu 12: Chọn đáp án C
BTKL

→10 + 0,06.56 + 0,04.40 = 10,36 + m H2 O

→ n H2 O =

4,6
= 0,255 →Vô
18


RCOOK : 0,06
Do đó axit dư → 10,36 
RCOONa : 0,04


→ R = 27 → CH 2 = CH −

→Chọn C
Câu 13: Chọn đáp án A
Số cặp xảy ra phản ứng khi trộn các dung dịch đó với nhau theo từng đôi một là :
Với Fe(NO3)2 có : Na2CO3, NaHSO4, NaOH.
Với Na2CO3 có : NaHSO4 và BaCl2.
Với NaHSO4 có : NaOH, BaCl2
→Chọn A
Câu 14: Chọn đáp án C
Số polime trùng ngưng là: tơ nilon-6

nilon-6,6

→Chọn C
Câu 15: Chọn đáp án C
Ta có : n H2 = 0,1

BTE
BTNT.Ba

→ n Ba = 0,1 
→ BaSO 4 : 0,1

tơ enang


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website


n HCl = 0,1

BT.n hom .OH

→ n Cu ( OH ) =
2

0,2 − 0,1
= 0,05
2

 BaSO 4 : 0,1
→ m = 28, 2 
Cu(OH) 2 : 0,05
→Chọn C
Câu 16: Chọn đáp án A
Sau phản ứng thu được hỗn hợp kim loại nên muối là Fe2+.
+

Ta sử dụng 4H + NO3 + 3e → NO + 2H 2O

 NO3− : 0,36
 +
 H : 0,2

→ n ↑NO =

0,2
= 0,05
4


BTNT.Nito

→ n Fe ( NO3 ) =
2

BTKL(Fe + Ag)

→ m + 0,16.108 = 1, 4m + 0,155.56

0,36 − 0,05
= 0,155
2

→ m = 21,5

→Chọn A
Câu 17: Chọn đáp án B
Ta có : C n H 2n + 2O +

3n
O 2 → nCO 2 + ( n + 1) H 2O
2

CTCT phù hợp của X là : C − C − C − C − OH

→n=

6
=4

1,5

C − C ( C ) − C − OH

→Chọn B
Câu 18: Chọn đáp án B
Ta có :
 nMg = 0,08  Mg → Mg ( NO3 ) 2
 AgCl : a
→
→ ∑ NO3− = ∑ Ag = 0,4 → 56,69 

 nFe = 0,08
 Ag : b
 Fe → Fe ( NO3 ) 3
a + b = 0, 4
a = 0,38
→
→
143,5a + 108b = 56,69 b = 0,02

nHCl = 0,24 → nCltrong Y = 0,38 − 0, 24 = 0,14

trong Y
= 0,12
nHCl = 0,24 → nO

BTKL

→ m Y = 0,08(56 + 24) + 0,14.35,5 + 0,12.16 = 13,29


→Chọn B


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website
Câu 19: Chọn đáp án D
Ta có :
 n H + = 0, 2x

 n OH− = 0,001

PH = 2

→  H +  = 0,01 =

0, 2x − 0,001
→ x = 0,015 →Chọ
0, 2

nD
Câu 20: Chọn đáp án D
Ta có :
BTE

→ n Ag = 0,1.3 = 0,3



n X = 0,15


→ M X = 56

n X = 0,075

loai

CH 2 = CH − CHO

→Chọn D
Câu 21: Chọn đáp án A
A. Fe, Mn, Ni

thỏa mãn

B. Ni, Cu, Ca

loại vì có Ca

C. Zn, Mg, Fe

loại vì có Mg

D. Fe, Al, Cu

loại vì có Al

→Chọn A
Câu 22: Chọn đáp án B
Ta có :
n H2 = 0,095

M este =
H=

phan ung
→ n axit
+ ancol = 0,25 + 0,3 − 0,095.2 = 0,36

18
= 100 = R + 44 + 29
0,18

0,18
= 0,72 = 72%
0,25
→Chọn B

Câu 23: Chọn đáp án A

→ R = 27

→ n este = 0,18

CH 2 = CH −


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website
(a) Sai. Anđehit có thể bị Khử bởi H2 (xt: Ni, t0) thành ancol bậc 1.
(b) Đúng.Theo SGK lớp 12.
(c) Sai. CH ≡ CH


CH 2 = CH − CH 3 không là đồng đẳng.

(d) Đúng.Theo SGK lớp 12.
(e) Sai. Có 4 đồng phân CH 2 = CH − CH 2 − CH 3

CH 3 − CH = CH − CH 3 (2

đồng phân)
CH 2 = C ( CH 3 ) − CH 3
→Chọn A
Câu 24: Chọn đáp án C
Ta có : 2FeS + 10H 2 SO 4 → Fe2 ( SO 4 ) 3 + 9SO 2 + 10H 2O
→Chọn C
Câu 25: Chọn đáp án D
CH3COOC2 H5 : a
Ta có : 4, 48 
CH3COOC6 H5 : a
C2 H5OH : 0,02

este + NaOH →  H 2O : 0,02
m


BTKL

→ a = 0,02

BTKL

→ 4,48 + 0,08.40 = m + 0,02(46 + 18)


→ m = 6, 4
→Chọn D
Câu 26: Chọn đáp án D
Vì tỉ lệ số mol khí có ở 2 cực nên Cu2+ hết trước Cl2+
Cu + 2e → Cu
Bên catot : 

 2H 2O + 2e → 2OH + H 2

2Cl− − 2e → Cl 2

→ ne = x

Bên anot:


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website
1
→ n H2 = x
3

1
BTE

→ .x.2 + 2y = x → x = 6y
3

→Chọn D
Câu 27: Chọn đáp án D

Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH (đặc, nóng) là:
CrO 3 , C r 2 O 3 , SiO2, Cr(OH)3, Zn(OH)2, NaHCO3, Al2O3
→Chọn D
Câu 28: Chọn đáp án A
(1) Đúng.Theo SGK lớp 12.
(2) Đúng.Theo SGK lớp 12.
(3) Sai. Anilin ít tan trong nước, để lâu trong không khí dần chuyển sang màu đen.
(4) Sai.Ví dụ anilin có lực bazo nhỏ hơn NH3.
→Chọn A
Câu 29: Chọn đáp án D
3+
2+
+
(1) Đúng. 2Fe + H 2 S → 2Fe + S ↓ +2H

(2) Sai.S chỉ lên tới + 4 trong SO2.
(3) Đúng.Vì tính khử của Na rất mạnh.
(4) Sai.Tạo ra peoxit Na2O2.
2+

+
3+
(5) Đúng . 3Fe + NO3 + 4H → 3Fe + NO + 2H 2 O

(6) Sai.Vì CH3COOH là chất điện ly yếu.
→Chọn D
Câu 30: Chọn đáp án D
X là Cu
→Chọn D
Câu 31: Chọn đáp án B

Chất không tan sẽ gồm cả 3 chất Fe2O3 ,Cu và Ag


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website
Do đó chất rắn bị tan sẽ là :
Fe O : a
42,8 − 26 = 16,8  2 3
Cu : a

2+
 Fe : 0,15
→ −
Cl : 0, 45

→ a = 0,075

Ag : 0,15
→ m = 80,775 
AgCl : 0, 45
→Chọn B
Câu 32: Chọn đáp án D
Câu 33: Chọn đáp án A
Dễ thấy X là các este của cùng 1 axit.
Ta có : n H2 = 0,2

→ n ancol Z = 0,4

 n este X = 0, 4
→  du
 n NaOH = 0,72 − 0, 4 = 0,32


Dung dịch Y có :
 n RCOONa = 0,4
 du
 n NaOH = 0,72 − 0, 4 = 0,32

→ n ↑RH = 0,32

→ M RH = 30

C2H 6

BTKL

→ m + 0,72.40 = 0,4(29 + 44 + 23) + 0,32.40 + 15,4 → m = 37,8

→Chọn A
Câu 34: Chọn đáp án C
Số chất bị oxi hóa bởi KMnO4 đun nóng là : stiren, toluen, o-xilen, cumen
→Chọn C
Câu 35: Chọn đáp án D
Chú ý : AgF tan còn các muối AgCl, AgBr, AgI kết tủa.
Dễ thấy chỉ có cặp chất NaF và NaCl là thỏa mãn.Các trường hợp khác sẽ cho
lượng kết tủa lớn hơn lượng muối đem phản ứng.
→Chọn D
Câu 36: Chọn đáp án D


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website
Chú ý : Al ,Fe,Cr không tác dụng với HNO3 và H2SO4 đặc nguội

→Chọn D
Câu 37: Chọn đáp án C
Theo quy tắc thế vào vòng benzen
→Chọn C.
Câu 38: Chọn đáp án D
Câu 39: Chọn đáp án D
Nhìn nhanh qua đáp án thấy các amin đều đơn chức.
CO 2 : 0,075
Ta có : 
 N 2 : 0,0125

→ C : N = 3 :1

→Chọn D
Câu 40: Chọn đáp án D
Theo SGK lớp 11
→Chọn D
Câu 41: Chọn đáp án B
Vì m1 = 3m2 nên sẽ có hai trường hợp xảy ra :
Trường hợp 1 : Nếu thí nghiệm 1 kết tủa chưa cực đại
Ta có : 1,44 = 3.

m1
→ m1 = 37,44
78

→ n1 = 0,48

Với thí nghiệm 2 :
0, 48 


Ta có : 1,6 = 3n Al3+ +  n Al3+ −
÷
3 


→ n Al3+ = 0,44

→ Vô lý vì n1 = 0, 48 .

Trường hợp 1 : Cả 2 thí nghiệm kết tủa đều bị tan 1 phần.

(

Với thí nghiệm 1 : 1,44 = 3n Al3+ + n Al3+ − n1

)

n 

Với thí nghiệm 2 : 1,6 = 3n Al3+ +  n Al3+ − 1 ÷
3


→ 1, 44 = 4n Al3+ − n1
→ 1,6 = 4n Al3+ −

n1
3



1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website
n1 = 0,24
→
n Al3+ = 0, 42

→ m = 0, 21( 27.2 + 96.3) = 71,82

→Chọn B
Câu 42: Chọn đáp án B
Câu 43: Chọn đáp án B
Axit panmitic: C15H31COOH

M=256

Axit stearic : C17H35COOH

M=282

Axit linoleic : C17H31COOH

M=284
Axit oleic : C17H33COOH
M=280
→ 884=R1 + R 2 + R 3 + 41 + 44.3

→ R1 + R 2 + R 3 = 711

Trường hợp 1 : R 1 = R 2 = R 3 = C17 H 33
Trường hợp 2 : R 1 = C17 H 33


R 2 = C17 H 35

R 3 = C17 H 31 có 3 đồng phân

→Chọn B
Câu 44: Chọn đáp án C
A.Sai.Có 3 liên kết peptit.
B.Sai.Kém bền trong cả axit và kiềm.
C.Đúng.Vì vừa có khả năng cho và nhận proton.
D.Sai.Các tripeptit trở lên mới tác dụng được với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím.
→Chọn C
Câu 45: Chọn đáp án D
3CH 2 = CH 2 + 2KMnO 4 + 4H 2O → 3CH 2 ( OH ) − CH 2 ( OH ) + 2MnO 2 ↓ +2KOH

n KMnO4 = 0,04

→ n CH 2 = CH2 = 0,06 → V = 0,06.22,4 = 1,344

→Chọn D
Câu 46: Chọn đáp án C


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website
Câu 47: Chọn đáp án C
Ta có : n KMnO4 =

3,16
= 0,03
158


BTE
bi oxi hoa

→ n HCl
= 0,02.5 = 0,1

→Chọn C
Chú ý : Số mol HCl phản ứng sẽ nhiều hơn 0,1 vì có lượng HCl làm môi trường.
Câu 48: Chọn đáp án A
CO : a + 0,5
chay
Ankin 
→ 2
 H 2O : a

Ca (OH) 2

→ m CaCO3 = 62a + 22

n CaCO3 = 0,62a + 0, 22


→
a + 0,5 − 0,62a − 0, 22
= 0,19a + 0,14
n Ca (HCO3 ) 2 =
2

BTNT.C


BTNT.Ca

→ 0,62a + 0, 22 + 0,19a + 0,14 = 0,846

→ a = 0,6

CH ≡ CH : 0, 4
CAg ≡ CAg : 0, 4
AgNO3 / NH3
→

→ m = 110,7 
CH ≡ C − CH3 : 0,1
CAg ≡ C − CH 3 : 0,1
→Chọn A
Câu 49: Chọn đáp án B
88, 4 − 0,55.56
n Fe = 0,25 BTNT.Fe

→ n SO2− =
= 0,6
Ta có : A 
4
96
n Fe3O4 = 0,1
BTNT.H

→1,2 = 0,1.4.2 + 2n H 2


→ n H2 = 0,2

→Chọn B
Câu 50: Chọn đáp án C
(a) Đúng.Theo SGK lớp 12.
(b) Đúng .Theo SGK lớp 12.
(c) Đúng.Vì đều có nhiều nhóm OH kề nhau.
(d) Sai.Saccarozo thu được 2 loại monosaccarit.
(e) Đúng.Theo SGK lớp 12.

→ V = 4,48

→ ∑ n H = 1,2


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website
(g) Sai.Saccarozo không tác dụng với H2 tạo sobitol.
→Chọn C

XEM THÊM NHIỀU ĐỀ THI
TẠI WEBSITE




×