Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Đề thi thử THPT QG 2014 môn hóa có lời giải chi tiết học sinh giỏi thái bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (200.13 KB, 26 trang )

1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết

SGD VÀ ĐT
THÁI BÌNH
ĐỀ SỐ 01

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 NĂM HỌC 20132014
Môn: HOÁ HỌC
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
Mã đề : 134

Câu 1: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm bột Al
và FexOy trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp Y. Nghiền nhỏ,
trộn đều hỗn hợp Y rồi chia thành 2 phần:
Phần 1 có khối lượng 14,49 gam được hòa tan hết trong dung dịch HNO3
loãng, dư, đun nóng thu được dung dịch Z và 0,165 mol NO (sản phẩm khử duy
nhất).
Phần 2 đem tác dụng với dung dịch NaOH dư đun nóng thu được 0,015 mol
khí H2 và còn lại 2,52 gam chất rắn.
Công thức của oxit sắt và giá trị của m lần lượt là
A. Fe3O4 và 28,98.
B. Fe2O3 và 28,98.
C. Fe3O4 và 19,32.
D. FeO và 19,32.
Câu 2: Cho 2,74 gam Ba vào 100 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,2M và CuSO4 0,3M
thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 2,94.
B. 1,96.
C. 5,64.
D. 4,66.
Câu 3: Cho các hạt sau: Al, Al3+, Na, Na+, Mg, Mg2+, F-, O2-. Dãy các hạt xếp theo


chiều giảm dần bán kính là
A. Na > Mg > Al > F-> O2 - > Al3+ > Mg2+ > Na+.
B. Na > Mg > Al > O 2-> F - > Na+ > Mg2+ > Al3+.
C. Na > Mg > Al > O 2-> F - > Al3+ > Mg2+ > Na+.
D. Al > Mg > Na > O 2-> F - > Na+ > Mg2+ > Al3+.
Câu 4: Hợp chất X là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử C8H10O2. X tác
dụng NaOH theo tỉ lệ mol 1:1. Mặt khác, khi cho X tác dụng với Na dư thì số mol
H2 thu được đúng bằng số mol X đã phản ứng. Nếu tách một phân tử nước từ X
thì thu được sản phẩm có khả năng trùng hợp tạo thành polime. Số công thức cấu
tạo của X là


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết
A. 3.

B. 6.
C. 7.
D. 4.
Câu 5: Hỗn hợp A gồm một axit no, hở, đơn chức và hai axit không no, hở, đơn
chức (gốc hiđrocacbon chứa một liên kết đôi), kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng.
Cho A tác dụng hoàn toàn với 150 ml dung dịch NaOH 2,0 M. Để trung hòa vừa
hết lượng NaOH dư cần thêm vào 100 ml dung dịch HCl 1,0 M được dung dịch
D. Cô cạn cẩn thận D thu được 22,89 gam chất rắn khan. Mặt khác đốt cháy hoàn
toàn A rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng lượng dư dung
dịch NaOH đặc, khối lượng bình tăng thêm 26,72 gam. Phần trăm khối lượng của
axit không no có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong hỗn hợp A là
A. 35,52%
B. 40,82%
C. 44,24%
D. 22,78%

Câu 6: Có ba dung dịch, mỗi dung dịch chứa một chất theo thứ tự A, B, C thoả mãn
các thí nghiệm:
A + B → (có kết tủa xuất hiện); B + C → (có kết tủa xuất hiện); A + C → (có
kết tủa xuất hiện đồng thời có khí thoát ra)
Cho các chất A, B, C lần lượt là
(1) H2SO4, BaCl2, Na2CO3.
(2) (NH4)2CO3, Ba(NO3)2, H2SO4.
(3) Ba(HCO3)2, Ba(OH)2, H2SO4.
(4) HCl, AgNO3, Fe(NO3)2.
(5) (NH4)2CO3, H2SO4, Ba(OH)2.
(6) BaS, FeCl2, H2SO4 loãng.
Số dãy chất thỏa mãn các thí nghiệm trên là
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Câu 7: Cho 9,3 gam chất X có công thức phân tử C3H12N2O3 đun nóng với 2 lít
dung dịch KOH 0,1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được một chất khí làm quỳ
tím ẩm đổi thành xanh và dung dịch Y chỉ chứa chất vô cơ. Cô cạn dung dịch Y
thu được khối lượng chất rắn khan là
A. 10,375 gam.
B. 13,150 gam.
C. 9,950 gam.
D. 10,350 gam.
Câu 8: Cho m gam hỗn hợp X gồm axit axetic, axit benzoic, axit ađipic, axit oxalic
tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được a gam muối. Cũng cho m gam hỗn
hợp X nói trên tác dụng với Ca(OH)2 vừa đủ thu được b gam muối. Biểu thức liên hệ
giữa m, a và b là
A. 3m = 22b-19a.
B. 9m = 20a-11b.



1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết
C. 3m = 11b-10a.
D. 8m = 19a-11b.
Câu 9: Cao su buna-N được tạo ra do phản ứng đồng trùng hợp giữa buta-1,3đien với acrilonitrin. Đốt cháy hoàn toàn một lượng cao su buna-N với không khí
vừa đủ (chứa 80% N2 và 20% O2 về thể tích), sau đó đưa hỗn hợp sau phản ứng về
136,5oC thu được hỗn hợp khí và hơi Y (chứa 14,41% CO2 về thể tích). Tỷ lệ số
mắt xích giữa buta-1,3-đien và acrilonitrin là
A. 1:2.
B. 2:3.
C. 3:2.
D. 2:1.
Câu 10: Cho các nhận định sau:
(1) Peptit chứa từ hai gốc α-aminoaxit trở lên thì có phản ứng màu biure.
(2) Tơ tằm là loại tơ thiên nhiên.
(3) Ứng với công thức phân tử C3H7O2N có hai đồng phân aminoaxit.
(4) Các chất HCOOH, HCOONa và HCOOCH3 đều tham gia phản ứng tráng
bạc.
(5) Hỗn hợp CaF2 và H2SO4 đặc ăn mòn được thuỷ tinh.
(6) Amophot là hỗn hợp gồm (NH4)2HPO4 và (NH4)3PO4 thu được khi cho NH3 tác
dụng với H3PO4.
(7) Các chất: Cl2, NO2, P, SO2, N2, Fe3O4, S, H2O2 đều vừa có tính oxi hóa, vừa
có tính khử.
Trong các nhận định trên, số nhận định đúng là
A. 4.
B. 7.
C. 5.
D. 6.
Câu 11: Nung nóng a mol hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 trong bình kín có xúc tác

thích hợp thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y qua lượng dư dung dịch AgNO3 trong
NH3, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 24 gam kết tủa và hỗn hợp khí Z. Hỗn hợp
Z làm mất màu tối đa 40 gam brom trong dung dịch và còn lại hỗn hợp khí T. Đốt
cháy hoàn toàn hỗn hợp T thu được 11,7 gam nước. Giá trị của a là
A. 1,00.
B. 0,80.
C. 1,50.
D. 1,25.
Câu 12: Amin X đơn chức, mạch hở có nitơ chiếm 16,092% (về khối lượng). Số
đồng phân amin bậc hai của X là
A. 6.
B. 7.
C. 4.
D. 5.
Câu 13: Hòa tan hết một lượng kim loại Na cần V ml ancol (rượu) etylic 460 thu
được 63,84 lít H2(đktc). Biết khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8
g/ml. Giá trị nhỏ nhất của V là


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết
A. 100.

B. 180.
D. 120.

C. 150.

Câu 14: Cho hơi nước tác dụng với than nóng đỏ ở nhiệt độ cao được hỗn hợp X
gồm CO, CO2 và H2. Cho V lít hỗn hợp X (đktc) tác dụng hoàn toàn với CuO dư,
đun nóng thu được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí, hơi. Hòa tan hết hỗn hợp

Y bằng dung dịch HNO3 đặc thu được 11,2 lít khí NO2 là sản phẩm khử duy nhất
(đktc). Biết rằng các phản ứng tạo hỗn hợp X có hiệu suất 80% và than gồm
cacbon có lẫn 4% tạp chất trơ. Khối lượng than đã dùng để tạo được V lít hỗn hợp
X (đktc) là
A. 1,152 gam.
B. 1,250 gam.
C. 1,800 gam.

D. 1,953 gam.

Câu 15: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch NaHCO3
(2) Cho dung dịch Al2(SO4)3 tới dư vào dung dịch NaAlO2 (Hoặc dung
dịch Na [ Al(OH)4 ] )
(3) Sục khí CH3NH2 tới dư vào dung dịch FeCl3.
(4) Sục khí propilen vào dung dịch KMnO4.
(5) Sục khí CO2 vào dung dịch Na2SiO3.
(6) Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AgNO3.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 6.
B. 4.
C. 3.
D. 5.
Câu 16: Cho các dung dịch: K2CO3, C6H5ONa, CH3NH3Cl, KHSO4, Na[Al(OH)4]
hay NaAlO2, Al(NO3)3, NaHCO3, NH4NO3, C2H5ONa, CH3NH2, lysin, valin. Số
dung dịch có pH > 7 là
A. 8.
B. 9.
C. 7.
D. 10.

Câu 17: Cho các phát biểu sau:
(1) Các chất phenol, axit photphoric đều chất là chất rắn ở điều kiện thường.
(2) H2SO4 là chất lỏng không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm, D=1,53
g/cm3, sôi ở 860C.
(3) Chất dùng làm nguyên liệu chế tạo thuốc súng không khói là xenlulozơ.
(4) Poliacrilonitrin là chất không chứa liên kết pi (π).
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết
A. 4.

B. 3.
D. 2.

C. 1.

Câu 18: Cho 0,03 mol hỗn hợp X gồm R-COOH và R-COOM (M là kim loại
kiềm, R là gốc hiđrocacbon) tác dụng với 0,02 mol Ba(OH)2. Để trung hòa lượng
Ba(OH)2 dư cần 200 ml dung dịch HCl 0,1M rồi cô cạn dung dịch sau các phản
ứng trên thu được 6,03 gam chất rắn khan. Axit R-COOH có tên gọi là
A. axit butiric.
B. axit axetic.
C. axit acrylic.

D. axit propionic.

Câu 19: X và Y lần lượt là tripeptit và hexapeptit được tạo thành từ cùng một
aminoaxit no mạch hở, có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2. Đốt cháy hoàn
toàn 0,1 mol X bằng O2 vừa đủ thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và N2 có tổng

khối lượng là 40,5 gam. Nếu cho 0,15 mol Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch
NaOH (lấy dư 20% so với lượng cần thiết), sau phản ứng cô cạn dung dịch thu
được khối lượng chất rắn khan là
A. 98,9 gam.
B. 94,5 gam.
C. 87,3 gam.

D. 107,1 gam.

Câu 20: Cho 3 chất hữu cơ X, Y, Z (mạch thẳng, chỉ chứa C, H, O) đều có khối
lượng mol là 82 (trong đó X và Y là đồng phân của nhau). Biết 1,0 mol X hoặc Z
tác dụng vừa đủ với 3,0 mol AgNO3 trong dung dịch NH 3; 1,0 mol Y tác dụng
vừa đủ với 4,0 mol AgNO 3 trong dung dịch NH3. Kết luận không đúng khi nhận
xét về X, Y, Z là
A. Số liên kết π trong X, Y và Z lần lượt là 4, 4 và 3.
B. Số nhóm chức -CHO trong X, Y và Z lần lượt là 1,2 và 1.
C. Phần trăm khối lượng của hiđro trong X là 7,32% và trong Z là 2,44%.
D. Phần trăm khối lượng oxi trong X là 39,02% và trong Z là 19,51%.
Câu 21: Hợp chất hữu cơ X có chứa cacbon, hiđro, oxi. Phân tích định lượng cho
kết quả: 46,15% C; 4,62% H; 49,23% O (về khối lượng). Biết phân tử khối của X
nhỏ hơn 200 đvC. Khi đun X với dung dịch NaOH dư thu được một muối Y và
một ancol Z mạch hở đều thuần chức (không tạp chức). Số đồng phân cấu tạo của
X là
A. 6.
B. 7.
C. 3.
D. 4.
Câu 22: Hỗn hợp X gồm 0,1 mol anđehit metacrylic và 0,3 mol khí hiđro. Nung
nóng hỗn hợp X một thời gian, có mặt chất xúc tác Ni thu được hỗn hợp hơi Y có



1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết
tỉ khối hơi so với He bằng 95/12. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư
thì thấy hết a mol Br2. Giá trị của a là
A. 0,04.
B. 0,02.
C. 0,20.
D. 0,08.
Câu 23: Đun nóng m gam hỗn hợp X (R-COO-R1; R-COO-R2) với 500 ml dung
dịch NaOH 1,38M thu được dung dịch Y và 15,4 gam hỗn hợp T gồm hai ancol
đơn chức là đồng đẳng liên tiếp. Cho toàn bộ lượng T tác dụng với Na dư thu
được 5,04 lít khí hiđro (đktc). Cô cạn Y thu được chất rắn rồi lấy chất rắn này
đem nung với CaO xúc tác đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,2 gam
một khí. Giá trị của m là
A. 34,51.
B. 31,00.
C. 20,44.
D. 40,60.
Câu 24: Cho các chất: phenylamoni clorua, phenyl clorua, m-crezol, ancol
benzylic, natri phenolat, phenol, anilin. Số chất trong dãy tác dụng được với dung
dịch NaOH loãng, đun nóng là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 5.
Câu 25: So sánh tính chất của glucozơ, tinh bột, saccarozơ, xenlulozơ.
(1) Cả 4 chất đều dễ tan trong nước và đều có các nhóm -OH.
(2) Trừ xenlulozơ, còn lại glucozơ, tinh bột, saccarozơ đều có thể tham gia
phản ứng tráng bạc.
(3) Cả 4 chất đều bị thủy phân trong môi trường axit.

(4) Khi đốt cháy hoàn toàn 4 chất trên đều thu được số mol CO2 và H2O bằng
nhau.
(5) Cả 4 chất đều là các chất rắn, màu trắng.
Trong các so sánh trên, số so sánh không đúng là
A. 5.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 26: Cho các kết luận sau:
(1) Đốt cháy hiđrocacbon thu được n H 2O > n CO2 thì hiđrocacbon đó là ankan.
(2) Đốt cháy hiđrocacbon thu được n H 2O = n CO2 thì hiđrocacbon đó là anken.
(3) Đốt cháy ankin thì được n H 2O < n CO 2 và nankin = n CO2− n H2O .
(4) Tất cả các ankin đều có thể tham gia phản ứng thế bởi AgNO3/NH3.
(5) Tất cả các anken đối xứng đều có đồng phân hình học.


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết
(6) Anilin là chất lỏng, không màu, ít tan trong nước, nặng hơn nước. Để lâu trong
không khí, anilin có nhuốm màu đen vì bị oxi hoá.
(7) Cao su buna có tính đàn hồi và độ bền tốt hơn cao su thiên nhiên.
(8) Toluen và stiren đều làm mất màu dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường.
Trong các kết luận trên, số kết luận đúng là:
A. 3.
B. 5.
C. 6.
D. 4.
Câu 27: Nung m gam hỗn hợp X gồm KClO3 và KMnO4 thu được chất rắn Y
(KCl, K2MnO4, MnO2, KMnO4) và O2. Trong Y có 1,49 gam KCl chiếm 19,893%
theo khối lượng. Trộn lượng O2 ở trên với không khí theo tỉ lệ thể tích
VO2 : VKK = 1: 4 thu được hỗn hợp khí Z. Đốt cháy hết 0,528 gam cacbon bằng hỗn

hợp Z thu được hỗn hợp khí T gồm 3 khí O2, N2, CO2, trong đó CO2 chiếm 22%
về thể tích. Biết trong không khí có 80% N2 và 20% O2 theo thể tích. Giá trị của m

A. 8,53.
B. 8,77.
C. 8,91.
D. 8,70.
Câu 28: Cho các phát biểu sau:
(1) Điều chế tơ nilon-6,6 bằng phản ứng trùng ngưng giữa axit ađipic và
hexametylen điamin.
(2) Điều chế poli (vinyl ancol) bằng phản ứng trùng hợp ancol vinylic.
(3) Cao su buna-S được điều chế bằng phản ứng đồng trùng hợp giữa buta-1,3đien với stiren.
(4) Trong một nguyên tử, số khối bằng tổng số hạt proton và nơtron.
(5) Trong điện phân dung dịch NaCl, trên catot xảy ra sự oxi hoá nước.
(6) Tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ hóa học.
(7) Nitrophotka là hỗn hợp gồm KNO3 và (NH4)2HPO4.
(8) Ancol etylic và axit fomic có khối lượng phân tử bằng nhau nên là các chất đồng
phân với nhau.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu không đúng là
A. 7.
B. 5.
C. 3.
D. 6.
Câu 29: Hỗn hợp M gồm CuO và Fe2O3 có khối lượng 9,6 gam được chia thành
hai phần bằng nhau (đựng trong hai cốc).Cho phần 1 tác dụng với 100ml dung
dịch HCl a(M),khuấy đều;sau khi phản ứng kết thúc,làm bay hơi một cách cẩn
thận thu được 8,1 gam chất rắn khan.Cho phần 2 tác dụng với 200 ml HCl
a(M),khuấy đều,sau khi kết thúc phản ứng lại làm bay hơi thu được 9,2 gam chất
rắn khan.Giá trị của a là :



1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết
A.1
B.1,2
C.0,75
D.0,5
Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một loại chất béo X thu được CO2 và H2O
hơn kém nhau 0,6 mol. Tính thể tích dung dịch Br2 0,5M tối đa để phản ứng hết
với 0,3 mol chất béo X ?
A. 0,36 lít.
B. 2,40 lít.
C. 1,20 lit.
D. 1,60 lít.
Câu 31: Cho m gam bột kim loại R hóa trị 2 vào dung dịch CuSO4 dư. Sau phản
ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được giảm 0,24 gam so với khối lượng
chất rắn ban đầu. Cũng cho m gam bột kim loại trên vào dung dịch AgNO3 dư,
đến khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được tăng 0,52 gam so với
khối lượng chất rắn ban đầu. Kim loại R là
A. Sn.
B. Zn.
C. Cd.
D. Pb.
Câu 32: Xét cân bằng trong bình kín có dung tích không đổi: X(khí) ⇄ 2Y(khí)
Ban đầu cho 1 mol khí X vào bình, khi đạt đến trạng thái cân bằng thì thấy: Tại
thời điểm ở 350C trong bình có 0,730 mol X; Tại thời điểm ở 450C trong bình có
0,623 mol X.
Có các phát biểu sau về cân bằng trên :
(1) Phản ứng thuận là phản ứng thu nhiệt.
(2) Khi tăng áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
(3) Thêm tiếp Y vào hỗn hợp cân bằng thì làm cho cân bằng chuyển dịch theo

chiều nghịch.
(4) Thêm xúc tác thích hợp vào hỗn hợp cân bằng thì cân bằng vẫn không
chuyển dịch.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Câu 33: Cho các nhận xét sau :
(1) Metylamin,đietylamin,trietylamin và etylamin là những chất khí,mùi khai
khó chịu,tan nhiều trong nước.
(2) Anilin làm quỳ tím ẩm đổi thành màu xanh.
(3) Alanin làm quỳ tím ẩm chuyển màu đỏ.
(4) Phenol là một axit yếu nhưng có thể làm quỳ tím ẩm chuyển thành màu đỏ.
(5) Trong các axit HF, HCl, HBr, HI thì HI là axit có tính khử mạnh nhất.
(6) Oxi có thể phản ứng trực tiếp với Cl2 ở điều kiện thường.


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết
(7) Cho dung dịch AgNO3 vào 4 lọ đựng các dung dịch HF, HCl, HBr, HI, thì ở cả
4 lọ đều có kết tủa.
(8) Khi pha loãng H2SO4 đặc thì nên đổ từ từ nước vào axit.
Trong số các nhận xét trên, số nhận xét không đúng là
A. 5.
B. 6.
C. 8.
D. 7.
Câu 34: Đốt m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Mg, Zn trong oxi thu được 29,7 gam
hỗn hợp chất rắn Y. Hòa tan hết Y bằng dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được
17,92 lit khí NO2 (đktc). Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc,

nóng, dư thu được dung dịch Z chứa 84,1 gam muối và khí SO2. Biết rằng NO2 và
SO2 là các sản phẩm khử duy nhất của HNO3 và H2SO4. Giá trị của m là
A. 20,9.
B. 20,1.
C. 26,5.
D. 23,3.
Câu 35: Cho các phương trình phản ứng:
(1) dung dịch FeCl2 + dung dịch AgNO3 dư →
(2) Hg + S →
(3) F2 + H2O →
to

(4) NH4Cl + NaNO2 
(5) K + H2O →
to

(6) H2S + O2 dư 

(7) SO2 + dung dịch Br2 →

(8) Mg + dung dịch HCl →
to

(10) KMnO4 

(9) Ag + O3 →
to

(11) MnO2 + HCl đặc 


(12) dung dịch FeCl3 + Cu →
Trong các phản ứng trên, số phản ứng tạo đơn chất là
A. 9.
B. 6.
C. 7.
D. 8.
Câu 36: Mỗi phân tử XY3 có tổng số hạt proton, nơtron, electron bằng 196, trong
đó số hạt mạng điện nhiều hơn hạt không mang điện là 60. Số hạt proton của
nguyên tử X ít hơn số hạt proton của nguyên tử Y là 4. Thực hiện phản ứng: X +
HNO3 → T + NO + N2O + H2O.
Biết tỉ lệ mol của NO và N2O là 3:1. Tổng hệ số (nguyên, tối giản) của các chất
trong phản ứng trên là
A. 143.
B. 145.
C. 146.
D. 144.
Câu 37: Trường hợp nào dưới đây hỗn hợp chất rắn không bị hòa tan hết (giả
thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn)?
A. Cho hỗn hợp chứa 0,10 mol Cu và 0,10 mol Ag vào dung dịch HNO3 đặc,
nóng chứa 0,5 mol HNO3.


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết
B. Cho hỗn hợp chứa 0,10 mol Mg và 0,10 mol Zn vào dung dịch chứa 0,5 mol
HCl.
C. Cho hỗn hợp chứa 0,05 mol Ba và 0,10 mol Al vào nước dư.
D. Cho hỗn hợp chứa 0,10 mol Fe2O3 và 0,10 mol Cu vào dung dịch HCl dư.
Câu 38: Nhiệt phân 50,56 gam KMnO4, sau một thời gian thu được 46,72 gam
chất rắn. Cho toàn bộ lượng khí sinh ra phản ứng hết với hỗn hợp X gồm Mg, Fe
thu được hỗn hợp Y nặng 13,04 gam. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Y trong dung dịch

H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 1,344 lít SO2 ở đktc (sản phẩm khử duy nhất). Phần
trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp X là
A. 39,13%.
B. 46,15%.
C. 28,15%.
D. 52,17%.
Câu 39: Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với
100 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được một muối và 448 ml hơi một ancol (ở đktc).
Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào
bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng bình tăng 8,68 gam. Công thức của hai
hợp chất hữu cơ trong X là
A. C2H5COOH và C2H5COOCH3.
B. HCOOH và HCOOC2H5.
C. CH3COOH và CH3COOCH3.
D. CH3COOH và
CH3COOC2H5.
Câu 40: Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,3 mol AgNO3 bằng cường
độ dòng điện 2,68 ampe, trong thời gian t (giờ) thu được dung dịch X. Cho 22,4
gam bột Fe vào dung dịch X thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất) thu
được 34,28 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của t là
A. 1,25.
B. 1,40.
C. 1,00.
D. 1,20.
Câu 41: Hỗn hợp khí X gồm SO2 và không khí có tỉ lệ thể tích tương ứng là 1:5.
Đun nóng hỗn hợp X với xúc tác V2O5 trong một bình kín có dung tích không đổi
thu được hỗn hợp khí Y. Tỉ khối hơi của X so với Y là 0,93. Không khí có 20%
thể tích là O2 và 80% thể tích là N2. Hiệu suất của phản ứng oxi hóa SO2 là
A. 84%.
B. 75%.

C. 80%.
D. 42%.
Câu 42: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp FeS và FeCO3 bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng,
dư thu được hỗn hợp gồm 2 khí CO2 và NO2 (NO2 là sản phẩm khử duy nhất của
HNO3) có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 22,909. Phần trăm khối lượng của FeS trong
hỗn hợp ban đầu là


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết
A. 44,47%.

B. 43,14%.
C. 83,66%.
D. 56,86%.
Câu 43: Thủy phân hết một lượng pentapeptit T thu được 32,88 gam Ala-GlyAla-Gly; 10,85 gam Ala-Gly-Ala; 16,24 gam Ala-Gly-Gly; 26,28 gam Ala-Gly;
8,9 gam Alanin; còn lại là Glyxin và Gly-Gly với tỉ lệ mol tương ứng là 1:10.
Tổng khối lượng Gly-Gly và Glyxin trong hỗn hợp sản phẩm là
A. 25,11 gam.
B. 27,90 gam.
C. 34,875 gam.
D. 28,80 gam.
Câu 44: Hỗn hợp X gồm hiđro, propen, propanal, ancol alylic (CH2=CHCH2OH). Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp X thu được 40,32 lít CO2 (đktc). Đun
X với bột Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y, có d Y X = 1, 25 . Dẫn 0,1 mol
hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư, thấy hết m gam brom. Giá trị của m là
A. 12,0.
B. 16,0.
C. 4,0.
D. 8,0.
Câu 45: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4 loãng.

(2) Cho hơi ancol etylic đi qua bột CuO nung nóng.
(3) Sục khí etilen vào dung dịch Br2 trong CCl4.
(4) Cho dung dịch glucozơ vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng.
(5) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
(6) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.
(7) Cho FeS vào dung dịch HCl.
(8) Cho Si vào dung dịch NaOH đặc, nóng.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa-khử là
A. 4.
B. 6.
C. 7.
D. 5.
Câu 46: Lên men m kg gạo chứa 80% tinh bột điều chế được 10 lít rượu (ancol)
etylic 36,80. Biết hiệu suất cả quá trình điều chế là 50% và khối lượng riêng của
rượu nguyên chất là 0,8 gam/ml. Giá trị của m là
A. 16,200.
B. 20,250.
C. 8,100.
D. 12,960.
Câu 47: Thực hiện phản ứng crackinh m gam isobutan thu được hỗn hợp X chỉ có
các hiđrocacbon. Dẫn hỗn hợp X qua dung dịch chứa 6,4 gam brom, thấy brom phản


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết
ứng hết và có 4,704 lít hỗn hợp khí Y (đktc) thoát ra. Tỉ khối hơi của Y so với H2 là
117/7. Giá trị của m là
A. 10,44.
B. 8,70.
C. 9,28.
D. 8,12.

Câu 48: Cho các kết quả so sánh sau :
(1) Tính axit : CH3COOH > HCOOH.
(2) Tính bazo C2H5NH2 > CH3NH2.
(3) Tính tan trong nước : CH3NH2 > CH3CH2CH2NH2
(4) Số đồng phân C3H8O > C3H9N
(5) Nhiệt độ sôi : CH3COOH > CH3CHO.
Trong số các so sánh trên, số so sánh đúng là:
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
Câu 49: Hoà tan hoàn toàn 8,4 gam Fe cần V ml dung dịch HNO3 0,5M thu được khí
NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị nhỏ nhất của V là
A. 400.
B. 1200.
C. 800.
D. 600.
Câu 50: Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp T gồm Fe(NO3)2 và Al(NO3)3 thu được
hỗn hợp khí X. Trộn hỗn hợp khí X với 112 ml khí O2 (đktc) thu được hỗn hợp khí
Y. Hấp thụ hoàn toàn hỗn hợp khí Y vào 3,5 lít H2O (không thấy có khí thoát ra)
thu được dung dịch có pH = 1,7. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong hỗn
hợp T là
A. 62,83%.
B. 50,26%.
C. 56,54%.
D. 75,39%.


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết


PHẦN ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Chọn đáp án C
Với phần 2 :
n Al = a
Fe : 0,045
BTE
P2
→ nFe = 4,5nAl → P1

→ 3a + 4,5a.3 = 0,165.3 → a = 0,03
Al : 0,01
nFe = 4,5a
Với phần 1 :
14, 49
= 19,32
3
n
0,135 3

→ Fe =
= → Fe3O4
 Fe : 0,135
14, 49 − mFe − mAl
nO 0,06.3 4
→ Al2O3 =
= 0,06

102
 Al : 0,03
m = 14, 49 +


→ Chọn C
Đây là bài toán tương đối hay.Nhiều bạn hay lúng túng ở chỗ chia phần (vì các
phần không bằng nhau).Các bạn chú ý: Từ một hỗn hợp ban đầu ta đem chia
thành bao nhiêu phần thì tỷ lệ các chất trong mỗi phần vẫn không thay đổi.
Câu 2: Chọn đáp án C

 H + : 0,02
Cu ( OH ) 2 : 0,01
→ m
→ m = 5,64

 BaSO4 : 0,02
 nBa = 0,02 → nOH − = 0,04
→Chọn C
Bài toán khá đơn giản.Tuy nhiên với các bài tính toán liên quan tới lượng kết tủa
thu được các bạn cần xem xét kỹ kết tủa gồm những chất gì?Có bị tan không?Có
bị phân hủy hay biến thành chất khác không?...Đây thường là những loại bẫy
trong đề thi.
Câu 3: Chọn đáp án B


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết

 Mg 2+ : ( 10e &12 p )
 3+
→ Al 3+ < Mg 2+ → loaiA, C
 Al : ( 10e &13 p )

 Mg12

→ Mg > Al → loaiD

 Al13
→ Chọn B
Với bài toán có nhiều chất kiểu này các bạn nên chặn đầu khóa đuôi kết hợp với
loại trừ.
Câu 4: Chọn đáp án B
Từ các dữ kiện của bài toán ta suy ra.X phải có 2 nhóm OH trong đó 1 nhóm gắn
trực tiếp vào vòng benzen.1 nhóm đính vào mạch các bon.Do đó X là :
HO − C6 H 5 − CH 2 − CH 2 − OH ( 3 chat )
HO − C6 H 5 − CH (OH ) − CH 3 ( 3 chat )
→Chọn C
Câu 5: Chọn đáp án D
D : 22,89

RCOONa : 0, 2
→ mRCOONa = 17,04 → R = 18,2
NaCl : 0,1

H +C
→ mA = 17,04 + 0,1.1 − 0,2.23 = 12,64 → mtrong
. A = 12,64 − 0,2.16.2 = 6,24

khong . no
= 0,46 − 0,36 = 0,1
CO2 : a
12a + 2b = 6,24
a = 0,46 naxit
A + O2 → 26,72 
→

→
→  no
naxit = 0,2 − 0,1 = 0,1
 H 2O : b 44a + 18b = 26,72 b = 0,36

TH1:
12,64

HCOOH : 0,1
RCOOH : 0,1

→ R = 35, 4 →

CH 2 = CH − COOH : 0,04
CH 2 = CH − CH 2 − COOH : 0,06

Có đáp án D rồi nên không cần làm TH2 12,64

→ Chọn D.

CH 3COOH : 0,1
RCOOH : 0,1

→ C % = 22,78


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết
Đây là một bài toán khó.Để làm nhanh các bạn cần phải áp dụng linh hoạt các định
luật bảo toàn.
Câu 6: Chọn đáp án B



 A + B →↓→ loai (5)

 B + C →↓→ loai (6)

 A + C → ↑ → loai (1), ( 2 ) , ( 4 )


↓

→ Chọn B
Câu 7: Chọn đáp án B
 K CO : 0,075
X : ( CH 3 NH 3 ) 2 CO3 + 2 KOH → m = 13,15  2 3
 KOH : 0,05

→Chọn B
Với những hợp chất chứa N việc kết hợp giữa amin và các axit HNO3 ,H2CO3 sẽ cho
ra các chất có CTPT làm nhiều bạn lúng túng.Các bạn cần hết sức chú ý.Ngoài ra
hợp chất Ure (NH2)2CO
khi viết dưới dạng CTPT là CH4N2O cũng gây khó khăn trong việc phát hiện với rất
nhiều học sinh.
Câu 8: Chọn đáp án A
2

Chú ý : Vì lượng axit là như nhau do đó lượng H O ở hai thí nghiệm là như nhau.
nH 2 O = x = nOH −

m + 40 x = a + 18 x

a − m = 22 x


→
→
→ 22b − 19a = 3m
x
b

m
=
19
x
m
+
40
+
34
=
b
+
18
x
(
)


2
BTKL


→ Chọn A
Câu 9: Chọn đáp án B


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết
BTNT . cacbon

→ CO2 : 4a + 3b
BTNT . hidro
→
H 2O : 3a + 1,5b

C4 H 6 : a
BTNT
3a + 1,5b
BTNT .oxi

→ 

→ nOpu2 = 4a + 3b +
= 5,5a + 3,75b
C
H
N
:
b
 3 3
2
b
BTNT . Nito


→ nN 2 = + 4nOpu2 = 22a + 15,5b
2
4a + 3b
a 2
→ 0,1441 =
→ =
nCO2 + nH 2 O + nN 2
b 3
→Chọn B
Câu 10: Chọn đáp án C
(1)Sai phải chứa từ 3 gốc trở lên mới có phản ứng màu biure
(6)Sai Công thức amophot là (NH4)2HPO4 và NH4H2PO4
Vậy có 5 nhận xét là đúng (2) – (3) – (4) – (5) – (7)
→ Chọn C
Câu 11: Chọn đáp án D

 nCY2 H 4 = 0, 25
C H : 0,35
→ nCa2 H2 = 0,35 → nH2 O = 0,65 → ∑ nH = 2,5 → a 2 2
 Y
H 2 : 0,9
 nC2 H 2 = 0,1
→ Chọn D
Câu 12: Chọn đáp án A
C − N − C4 H 9 ( 4 )
14
= 0,16092 → x = 56 → ( CH 2 ) 4 → X : C15 H11 NH 2 →
31 + x
C − C − N − C3 H 7 ( 2 )

Cần nhớ số đồng phân của 1 số gốc quan trọng sau :
CH 3 −
C 2 H5 −
hai gốc này có 1 đồng phân
C 3H7 −

Có 2 đồng phân

C 4H9 −

Có 4 đồng phân

→ Chọn A
Câu 13: Chọn đáp án C


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết

0, 46V : ruou
nH 2 = 2,85 → ∑ nruou + nH 2 O = 5,7 → V 

0,54V : nuoc
nH 2 O

(

0,46.0,8V
46
→ V = 150
0,54V

=
18

nruou =

)

→ Chọn C
Chú ý : Lượng H2 sinh ra do cả rượu và nước phản ứng sinh ra.Rất nhiều bạn học
sinh quên điều này.
Câu 14: Chọn đáp án D
nNO2 = 0,5 → nCu = 0, 25 → nO = 0,25
C + H 2O → CO + H 2
a
a
a

→ nO = 0,25 = nCO + nH 2 = 2a + 2b → a + b = 0,125

C
+
2
H
O

CO
+
2
H
2

2
2

b
2b
→ mC = 12( a + b) = 0,125.12.

1
1
.
= 1,953
0,8 0,96

→Chọn D
Câu 15: Chọn đáp án D

( 1) Ba 2 + + HCO3− + OH − → BaCO3 ↓ + H 2O;
( 2 ) Al 3+ + 3OH − → Al (OH )3; Chú ý NaAlO2 thủy phân ra OH( 3) Fe3+ + 3OH − → Fe ( OH ) 3 Amin sinh ra OH-

( 4)

3CH 2 = CHCH 3 + 2KMnO 4 + 4H 2O → 3CH 2 ( OH ) − CH ( OH ) CH 3 + 2MnO 2 ↓ +2KOH

( 5) Na2 SiO3 + CO2 + H 2O → Na2CO3 + H 2SiO3 ↓
→ ChọnD
Câu 16: Chọn đáp án C


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết
Các chất có môi trường bazo thường gặp là : Kiềm,amin,muối của bazo mạnh và

axit yếu

K 2CO3 − C6 H 5ONa − NaAlO2 − NaHCO3 − C2 H 5ONa − CH 3 NH 2 − lysin
→ Chọn C
Câu 17: Chọn đáp án B
Các ý đúng là (1) – (3) – (4)
(2) Sai .Theo SGK H2SO4 nặng gần gấp 2 lần nước nghĩa là D ≈ 2
Câu 18: Chọn đáp án D
( RCOO ) 2 Ba : 0,01
 Ba (OH ) 2 : 0,02 
→  BaCl2 : 0,01
→ 6,03 = 2,08 + 2, 25 + 0,03R + 0, 44 + 0,01M

 HCl : 0,02
 RCOOM : 0,01

K = 39
→ 3R + M = 126 →
R = 29 − C2 H 5

→ Chọn D
Câu 19: Chọn đáp án B
A. A : Cn H 2 n +1O2 N → X : C3n H 6 n −1O4 N 3 → 3nCO2 +
6n − 1
+ 0,1.1,5.28
2
C H O NaN : 0,15.6
→ n = 2 → m 2 4 2
→ m = 94,5
 NaOH : 0, 2.0,15.6

→ 40,5 = 0,1.3n.44 + 0,1.18.

→ Chọn B
Câu 20: Chọn đáp án C

6n − 1
H 2O + 1,5N 2
2


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết
 X : HCOO − C − C ≡ CH

Y : HOC − C ≡ C − CHO
 Z : CH ≡ C − CH − CH − CHO
2
2

→ ChọnC
Câu 21: Chọn đáp án C
C : H : O = 1,25 :1,5 :1 → X : C5 H 6O4


HOOC − CH = CH − COO − CH 3
HOOC − COO − CH 2 − CH = CH 2

Câu 22: Chọn đáp án A

 H 2 : 0,3
m = 7,6

M
n
19
nX = 0,4 
→ X
→ X = Y =
→ nY = 0,24
M Y nX 95
CH 2 = C (CH 3 ) − CHO : 0,1  M X = 19
3

→ ∆n ↓= nHpu2 = 0,16 → a = 0, 2 − 0,16 = 0,04
→Chọn A
Câu 23: Chọn đáp án D
 nNaOH = 0,69
du
→ nNaOH
= 0,69 − 0, 45 = 0, 24

7, 2
→ RH =
= 30(C2 H 6 )
nH 2 = 0,225 → nruou = 0, 45 = nY
0, 24

 RCOONa + NaOH → Na2CO3 + RH
→ m + 0,69.40 = 15,4 + C2 H 5COONa.0, 45 + 0,24.40 → m = 40,6
→Chọn D
Câu 24: Chọn đáp án A
C6 H 5 − NH 3Cl + NaOH → C6 H 5 − NH 2 + NaCl + H 2O

OH − C6 H 4 − CH 3 + NaOH → ONa − C6 H 4 − CH 3 + H 2O
C6 H 5 − OH + NaOH → C6 H 5 − ONa + H 2O
→Chọn A
Câu 25: Chọn đáp án A
(1)Tinh bột không tan trong nước


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết
(2)Tinh bột không tráng bạc
(3)Glu không thủy phân
(4)Tinh bột không cho số mol = nhau
(5)Glu không màu
→Chọn A
Câu 26: Chọn đáp án A
(1)Chuẩn
(2) Sai ví dụ ciclopropan
(3)Chuẩn
(4)Sai chỉ đầu mạch mới có
(5)Sai ví dụ CH2 = CH2
(6)Chuẩn
(7)Sai tính đàn hồi và độ bền kém hơn
(8)Sai Toluen làm mất màu thuốc tím ở nhiệt độ cao
(80 – 100 )
→Chọn A
Câu 27: Chọn đáp án B
 X = Y + O2

→ nO2 = 0,04 → m = 7,49 + 0,04.32 = 8,77
 KCl = 1, 49 → m y = 7,49


 nC = nCO2 = 0, 44 → nT = 0, 2
Chú ý : C + O2 → CO2 Nên số mol khí không thay đổi
→ Chọn B
Câu 28: Chọn đáp án C
(1)Chuẩn
(2)Sai không tồn tại rượu này
(3)Chuẩn
(4)Chuẩn
(5)Sai sự khử nước
(6)Chuẩn
(7)Chuẩn
(8)Sai – đồng phân phải cùng CTPT


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết

→ ChọnC
Câu 29: Chọn đáp án B
Dễ thấy HCl cốc 1 thiếu
HCl cốc 2 thừa
Có ngay : 4,8 + 0,1a.36,5 = 8,1 + 18

0,1a
→ a = 1,2
2

→ ChọnB
Câu 30: Chọn đáp án B
 nCO2 − nH2 O = 6nX → 7π
→ V = 2,4


 4π .tu.do → nBr2 = 0,3.4 = 1, 2
→ ChọnB
Câu 31: Chọn đáp án C
 Mx − 64 x = 0,24
 M = 112
→
→ Cd

108.2 x − Mx = 0,52  x = 0,005
→ ChọnC
Câu 32: Chọn đáp án C
N 2 O 4 ƒ 2NO2 − Q
(1) Chuẩn
(3) Chuẩn

(2) Chuẩn
(4) Chuẩn

→ ChọnC
Câu 33: Chọn đáp án B
(1) Chuẩn
(2) Sai anilin có tính bazo rất yếu
(3) Sai Alanin có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH
(4) Sai Phenol có tính axit rất yếu không đổi màu quỳ được
(5) Chuẩn .Tính khử là tính axit
(6) Sai O2 không bao giờ phản ứng trực tiếp với Cl2
(7) AgF là chất tan



1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết
(8) Sai .Làm kiểu đó là đi viện như chơi đó .
→ ChọnB
Câu 34: Chọn đáp án C
2H 2SO 4 + 2e → SO 22 − + SO2 + H 2O
KL : m 
29,7 
→
O

 n NO2 = 0,8


84,1 − m
29,7 − m
.2 =
.2 + 0,8 → m = 26,5
96
16

→ ChọnC
Câu 35: Chọn đáp án D

( 1) → Ag;
( 8) → H2

( 3 ) → O2
( 9 ) → O2

( 4) → N2;

( 10 ) → O2

Fe2 + + Ag + → Fe3 + + Ag

( 5) → H2;
( 11) → Cl2
2F2 + 2H 2 O → 4HF + O 2

0

t
NH 4Cl + NaNO 2 
→ N 2 + 2H 2O + NaCl

2K + 2H 2 O → 2KOH + H 2
Mg + HCl → MgCl 2 + H 2

2Ag + O3 → Ag 2 O + O 2

0

t
2KMnO 4 
→ K 2 MnO 4 + MnO2 + O 2

MnO2 + 4HCl → MnCl 2 + Cl 2 + 2H 2O
→ ChọnD
Câu 36: Chọn đáp án B

2 ( PX + n X ) + 3 ( 2PY + n Y ) = 196


8Al + 30HNO3 → 8Al ( NO3 ) 3 + 3N 2O + 15H 2
2
P
+
3P

n
+
3n
=
60

X
:
Al

( X
 ( X

Y)
Y)

 Al + 4HNO3 → Al ( NO3 ) 3 + NO + 2H 2O
 PY − PX = 4

→ ∑ 64 + 9.9 = 145

→ ChọnB
Câu 37: Chọn đáp án A



1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết
Sử dụng BTE (khí là NO2) kết hợp với BTNT.nito dễ dàng suy ra nếu hỗn hợp
kim loại tan hết thì cần ít nhất 0,6 mol HNO3

→ ChọnA
Câu 38: Chọn đáp án A

mO2 = 3,84 → n O = 0,24
 Mg : a
24a + 56b = 9,2
a = 0,15

X Fe : b → 
→
→ %Mg = 39,13
O : 0,24 2a + 3b = 0,24.2 + 0,12  b = 0,1

→ ChọnA
Câu 39: Chọn đáp án D
Nhìn vào đáp án thấy chỉ có axit và este
 n X = n NaOH = 0, 05 axit : 0, 03
CO : a
→
→ 8,68  2
→ a = 0,14 → n C = 0,14 Thử

este : 0, 02
 n ruou = 0,02

H 2 O : a
đáp án

→ ChọnD
Câu 40: Chọn đáp án D

Ag + + 1e → Ag
a(mol)

2H 2 O − 4e → 4H + + O2  NO3− : 0,3
0,3 − a

4

a → Fe ( NO3 ) 2 :
2
 NO ↑:
4

Bảo toàn khối lượng ta có ngay :

22,4 + 108(0,3 − a) = 34,28 + 56.
→ a = 0,12 → t = 1,2h

ChọnD

0,3 − a
2

4



1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết

4H + + NO3− + 3e → NO + 2H 2O
Câu 41: Chọn đáp án A
SO 2 : 1
M
n
0, 42

X O2 : 1 → X = Y = 0,93 → n Y = 0,93.6 = 5,58 → ∆n ↓= 0,42 → H =
= 84%
M
n
0,5
Y
X
N : 4
 2
Chú ý : Nếu H =100% thì số mol khí giảm là 0,5 mol
→ ChọnA
Câu 42: Chọn đáp án B
FeCO3 : a CO2 : a
116a + 88b = 100
100 
→
→
→ a = b = 0,19
BTE


NO
:10a
a
+
9b
=
10a

FeS : b
2


→ ChọnB
Câu 43: Chọn đáp án B

AGAG : 0,12

T : A − G − A − G − G : amol → AGA : 0, 05
AGG : 0,08


AG : 0,18

 A : 0,1

G : x
GG : 10x



∑ n A = 2a = 0,12.2 + 0, 05.2 + 0, 08 + 0,18 + 0,1 → a = 0,35
→

∑ n G = 3.0,35 = 0,12.2 + 0, 05 + 0, 08.2 + 0,18 + 21x → x = 0, 02
→ ∑ (m G + m GG ) = 27,9

→Chọn B
Câu 44: Chọn đáp án D
H 2 : 0,2

MY nX
H 2 : 0, 4

1 mol X 

=
= 1,25 → n Y = 0,8 C 3H 6O x : 0, 4
C
H
O
:
0,6
¬
n
=
1,8
MX nY
CO2

C H O : 0,2

 3 6 x
 3 8 x



n Y = 0,8 → n Br2 = 0,4
n Y = 0,1 → n Br2 = 0, 05

→ChọnD
Câu 45: Chọn đáp án C

→m=8


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết
Ngoại trừ phản ứng (7) các phản ứng còn lại đều là oxh khử.
(1)

3CH 2 = CH 2 + 2KMnO 4 + 4H 2O → 3CH 2 ( OH ) − CH 2 ( OH ) + 2MnO 2 ↓ +2KOH
0

t
(2) C 2 H 5OH + CuO 
→ CH 3CHO + Cu + H 2O

(3) CH 2 = CH 2 + Br2 → CH 2 Br − CH 2Br
(4) RCHO + 2  Ag ( NH 3 ) 2  OH → RCOONH 4 + 2Ag ↓ +3NH 3 + H 2O
(5) Fe2 + − 1e → Fe3 +
(6) Fe2 + − 1e → Fe3 +
(8) Si + 2NaOH + H 2O → Na 2SiO 3 + 2H 2


→ ChọnC
Câu 46: Chọn đáp án D
n ruou = 0, 064 → n TB = 0,032 → m =

0, 032.162
= 12,960
0,8.0,5

→ ChọnD
Câu 47: Chọn đáp án B
C 2 H 4 ;C 3H 6 ;C 4 H8

n Y = 0,21 → m Y = 7,02 
→ 7,02 + 0,04.28 < m < 7,02 + 0,04.56

n Br2 = 0,04
8,14 < m < 9,26



→ ChọnB
Câu 48: Chọn đáp án A
(1) Sai
(3) Chuẩn

→ Chọn A
Câu 49: Chọn đáp án C

(2) Chuẩn

(4) Sai

(5)Chuẩn


×