Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Đề thi thử THPT QG 2015 môn hóa có lời giải chi tiết chuyên KHTN hà nội lần 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (347.89 KB, 14 trang )

1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHTN
Trường THPT Chuyên KHTN
Mã đề 2013

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA
MÔN HÓA LỚP 12 – LẦN 4
Năm học 2014 – 2015
Thời gian làm bài: 90 phút

Câu 1: Hai nguyên tố X, Y có số hiệu nguyên tử lần lượt là: 16, 17. Nhận xét nào sau đây Sai?
A. X, Y đều là các nguyên tố phi kim
B. Trong các phân tử hợp chất khí với hidro, cộng hóa trị của X và Y lần lượt là I và II
C. Axit có oxi ứng với số oxi hóa cao nhất của X và của Y đều là các axit mạnh
D. Đơn chất của X có thể ở dạng phân tử X 2, X8, Xn; đơn chất của Y là chất khí ở dạng phân tử
Y2
Câu 2: Nung m gam hỗn hợp X gồm bột Al, và Fe 3O4 sau một thời gian thu được chất rắn Y. Để hòa
tan hết Y cần V ml dung dịch H2SO4 0,7M (loãng). Sau phản ứng thu được dung dịch Z và 9,846 lít khí
(đo ở 1,5 atm, 270C). Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Z đến dư, thu được kết tủa M, Nung M
trong chân không đến khối lượng không đổi thu được 44 gam chất rắn T. Cho 50 gam hỗn hợp X1 gồm
CO và CO2 qua ống sứ đựng chất rắn T nung nóng. Sau khi T phản ứng hết, thu được hỗn hợp khí X 2
có khối lượng gấp 1,208 lần khối lượng X1.
Giá trị của m và V lần lượt là:
A. 59,9 và 1091
B. 66,9 và 1900
C. 57,2 và 2000
D. 59,9 và 2000
Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Triolein có khả năng phản ứng cộng hidro (xt Ni, t0)
B. Chất béo bị thủy phân khi đung nóng trong dung dịch kiềm
C. Chất béo là trieste của etylen glicol với các axit béo


D. các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước
Câu 4: Hỗn hợp X gồm Al và Al 2O3 có tỉ lệ số gam mAl : m Al2O3 = 0,18:1,02. Cho X tan trong dung dịch
NaOH (vừa đủ) thu được dung dịch Y và 0,672 lít H 2 (đktc). Cho Y tác dụng với 200 ml dung dịch
HCl được kết tủa Z ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được 3,57 gam chất rắn. nếu đem pha
loẵng dung dịch HCl ở trên (bằng nước) đến 10 lần thì độ pH cao nhất của dung dịch sau pha loãng có
thể đạt được là:
A. 1,456
B. 1,26
C. 2,456
D. 2,26
Câu 5: Vitanmin A công thức phân C20H30O, phân tử có chứa 1 vòng 6 cạnh và không chứa liên kết
ba. Số liên kết đôi trong phân tử Vitanmin A là:
A. 5
B. 6
C. 4
D. 7
Câu 6: Cho cac chất sau: Cu, Fe(OH)2, KI, KBr, H2S, NaCl và NaOH tác dụng với H 2SO4. Hãy cho
biết có bao nhiêu phản ứng khi xảy ra mà H2SO4 đóng vai trò là chất oxi hóa?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
2

Câu 7: Chia dung dịch A chứa các ion Fe3+, NH4+, SO4 và Cl− thành phần bằng nhau. Phần 1 cho tác
dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 1,07 gam kết tủa và 0,672 lít khí (đktc). Phần 2 cho
tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, thu được 4,66 gam kết tủa. Tổng khối lượng muối khan thu được khi
cô cạn cẩn thận dung dịch là:
A. 3,73 gam
B. 4,76 gam

C. 6,92 gam
D. 7,46 gam


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website
Câu 8: Cho phản ứng oxi hóa khử sau: FeS + H 2SO 4 (đặc, nóng) → Fe 2 (SO 4 )3 + SO 2 + H 2 O . Sau khi đã
cân bằng hệ số các chất đều là các số nguyên, tối giản thì số phân tử FeS bị oxi hóa và số phân tử
H2SO4 đã bi khử tương ứng là bao nhiêu
A. 2 và 10
B. 2 và 7
C. 1 và 5
D. 2 và 9
Câu 9: Anđehit mạch hở, phân tử có 2 liên kết pi (τ) và 3 nguyên tử cacbon. Số CTCT có thể có của
X là:
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Câu 10: Hỗn hợp rắn X gồm FeCl3, MgCl2, CuCl2 hòa tan trong nước được dung dịch Y. Nếu cho Y
tác dụng với Na2S dư thì thu được m1 gam kết tủa. Nếu cho Y tác dụng với lượng dư H 2S thì thu được
lượng m2 gam kết tủa. Biết m1=2,51m2.Nếu giữ nguyên lượng các chất MgCl2, CuCl2 trong X và thay
FeCl3, bằng FeCl2, có cùng khối lượng, sau đó cũng hòa tan chúng vào nước thì thu được dung dịch Z.
Nếu cho Z tác dụng với Na 2S dư thì được m3 gam kết tủa. Nếu cho Z tác dụng với H 2S thì được m4
gam kết tủa. Biết m3=3,36 m4
Phần trăm khối lượng FeCl3 trong mẫu chất rắn X ban đầu gần giá trị nào dưới đây nhất:
A. 52%
B. 14%
C. 68%
D. 36%
Câu 11: Cinchophene (X) là hợp chất hữu cơ dùng bào chế ra thuốc giảm đau (Atophan). Khi đốt cháy

hoàn toàn 4,02gam X thì thu được sản phẩm cháy gồm CO 2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy
vào bình nước vôi trong dư thấy sinh ra 24 gam kết tủa và khối lượng bình tăng thêm 12,54 gam. Khí
thoát ra khỏi bình có thể tích 224 ml (đktc). Biết X có công thức đơn giản nhất trùng với công thức
phân tử. tổng số các nguyên tử trong phân tử cinchophene là:
A. 26
B. 24
C. 22
D. 20
Câu 12: Este CH2=C(CH3)-COO-CH2-CH3 có tên gọi là
A.vinyl propionat
B. metyl acrylat
C. etyl fomat
D. etyl metacylat
Câu 13: A là hỗn hợp (HCHO, CH3CHO). Oxi hóa m gam hỗn hợp A bằng oxi trong điều kiện thích
hợp thu được hỗn hợp 2 axit tương ứng (hỗn hợp B). Giả thiết hiệu suất 100%, Tỉ khối hơi của B so
với A bằng x, Giá trị nào sau đây phù hợp với x
A. 1,357
B. 1,568
C. 1,268
D. 1,495
Câu 14: Một α-amino axit có ký hiệu là Glu. Vậy tên nào sau đây không đúng với amino axit đó?
A. axit α-amino glutaric
B. glutamin
C. axit glutaric
D. axit 2-amino pentanđioic
Câu 15: Các nguồn nhiên liệu hóa thạch đang ngày càng cạn kiệt nên con người đang nghiên cứu và
phát triển các nguồn năng lượng khác thay thế

Trong các nguồn năng lượng: (1) thủy điện, (2) gió (3) mặt trời, (4) hóa thạch , (5) địa nhiệt tạo nguồn
điện phát sinh từ trong lòng đất), (6) thủy triều, Số nguồn năng lượng sạch là



1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
Câu 16: Hỗn hợp M gồm Fe, FeO, Fe 2O3 nặng 14,16 gam. Chia thành 3 phần đều nhau. Cho dòng khí
H2 (dư) đi qua phần 1 (nung nóng) thì thu được 3,92 gam Fe. Cho phần 2 vào lượng dư dung dịch
CuSO4 thì thu được 4,96 gam hỗn hợp rắn. Phần 3 được hòa tan vừa hết bởi một lượng tối thiểu V ml
dung dịch HCl 7,3% (d=1,03g/ml). sau phản ứng thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với
lượng dư dung dịch AgNO3, được a gam kết tủa. Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn
Giá trị của V lần lượt là:
A. 6,25 và 15,12
B. 67,96 và 14,35
C. 56,34 và 27,65
D . 67,96 và 27,65
Câu 17: Hòa tan hoàn toàn a gam Fe3O4 vào lượng dư axit HCl thu được dung dịch X. Thêm lượng dư
bột đồng kim loại vào X, khuấy đều cho các phản ứng hoàn toàn. Lọc bỏ phẩn không tan. Thêm dung
dịch NaOH dư vào dung dịch nước lọc, rồi lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng khôi đổi,
thu được 6,4 gam chất rắn. Giá trị của a là:
A. 8,38
B. 4,64
C. 6,96
D. 2,32
Câu 18: Người ta mạ niken lên mặt vật kim loại (X) bằng phương pháp mạ điện. dung dịch điện chứa
NiSO4, cực dương là Ni kim loại, cực âm là vật kim loại X có hình trụ (bán kính 2,5 cm, chiều cao 20
cm). Sự điện phân với cường độ dòng điện 1= 9A. Vật X cần được phủ đều một lớp niken dày 0,4 mm
trên bề mặt. biết hiệu suất điện phân đạt 100%. Khối lượng riêng của Ni là 8,9g/cm3. Thời gian của
quá trình mạ điện là:

A. 12,832 giờ
B. 12,697 giờ
C. 16,142 giờ
D. 15,678 giờ
Câu 19: Hỗn hợp thuốc nổ đen gồm 68% KNO3, 15% S, 17% C (về khối lượng), khi cháy giả sử chỉ
xảy ra phản ứng KNO3 + C + S → N 2 + CO 2 + K 2S do tạo cả sản phẩm rắn nên có hiện tượng khói đen

(thuốc nổ đen)
Cho nổ 10,00 gam khôi thuốc nổ đen trong bình kín dung tích 300 ml, nhiệt độ trong bình đạt 427,00
0
C, áp suất gây ra trong bình khi nổ là
A. 36,16 atm
B. 35,90 atm
C. 32,22 atm
D. 25,78 atm
Câu 20: Thả một viên bi hình cầu bán kính là r0 làm bằng kim loại Al nặng 5,4 gam vào 1,75 lít dung
dịch HCl 0,3M. khi khí ngừng thoát ra (phản ứng hoàn toàn) thì bán kính viên bi là r 1 (giả sử viên bi bị
mòn đều từ các phía) nhận xét đúng là:
A. r0 =0,25 r1
B. r0 = r1
C. r0 =2 r1
D. r1 =2 r0
Câu 21: Cho sơ đồ chuyển hóa: glucozo→X→Y→ Cao su BuNa. Hai chất X, Y lần lượt là
A.CH3CH2OH và CH2=CH2
B. CH3CH2OH và CH3COOH
C. CH3CH2OH và CH3-CH=CH-CH3 D. CH3CH2OH và CH2=CH-CH=CH2
Câu 22: Hệ thống dụng cụ dưới đây, trong thực tế có thể được sử dụng để điều chế bao nhiêu khí
trong số các khí sau: Cl2, HCl, HF, F2, NH3, SO2, H2, C2H4
A. 4
B. 3

C. 2 0
D. 5


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website

Câu 23: Cho phản ứng : C6 H12O6 + K 2 Cr2 O7 + H 2SO4 (loẵng) →CO2 + …
Sau khi cân bằng phương trình phản ứng với các hệ số tối giản thì tổng đại số các hệ số các chất tham
gia phản ứng là:
A. 57
B. 20
C. 52
D. 21
Câu 24: Nilon-6 là một loại:
A. Polieste
B. poliete
C. poliamit
D. polipeptit
Câu 25: Đinitơ oxit là một chất khí không màu, có cảm giác say khi hít phải, có tác dụng giảm đau
nên được dùng trong y khoa làm chất gây mê (20% khí O2 + 80% khí N2O) trong những ca phẫu thuật
nhỏ.Nung nóng 26 gam một hỗn hợp gồm NaNO3 và (NH4)2SO4 (tỷ lệ khối lượng 1:1) đến khi phản
ứng hoàn toàn thì được V lít khí N2O (đktc), coi rằng chỉ có phản ứng tạo N2O. Giá trị gần nhất của V
là:
A. 3,48
B. 3,36
C. 3,43
D. 3,58
Câu 26: Trong phân tử anđehit CnH2nO, tổng số liên kết xich – ma(δ) là:
A. n
B. 3n

C. 2n
D. 2n-2
0
Câu 27: Khi nhiệt độ tăng thêm 10 C, tốc độ của phản ứng hóa học tăng lên bốn lần. Hỏi tốc độ phản
ứng đó sẽ giảm đi bao nhiêu lần khi nhiệt độ giảm từ 700C xuống 400C
A. 44 lần
B. 64 lần
C. 54 lần
D. 24 lần
Câu 28: Hòa tan hoàn toàn 2 gam hỗn hợp 2 kim loại A và B có hóa trị không đổi trong hợp chất bằng
+
dung dịch hỗn hợp HNO3 và H2SO4 đặc, nóng, thu được dung dịch X (không chứa ion NH 4 ) và 896

ml (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO2 và SO2 có tỷ khối so với H2 bằng 29,75, Nếu cho dung dịch BaCl2
vào dung dịch X thì không thấy kết tủa tạo thành, Cô cạn cẩn thận X được lượng muối khan là:
A. 9,22 gam
B. 6,96 gam
C. 6,34 gam
D. 4,88 gam
0

0

−4H 2
+ Cl 2 1Fe,t
+ NaOHdac ,t ,pcao
+ HCl
Câu 29: Cho sơ đồ sau: C n H 2n + 2 
→ X 
→ Y 

→ M 
→ phenol;

Ankan là Cn H 2n + 2 là:
A. etan
B. metan
C. hexan
D. butan
Câu 30: Hai nguyên tố X và Y lần lượt ở ô số 12 và 20 trong bảng tuần hoàn, nhận xét nào sau đay sai
A. Trong tự nhiên X, Y có nhiều ở dạng hợp chất
B. Nước chứa nhiều các ion dương của nguyên tố X, Y gọi là nước cứng
C. Điện phân nóng chảy muối clorua của X và Y có thể thu được khí Cl 2 ở catot và các kim
loại X, Y ở anot.
D. Muối sunfat của X tan tốt hơn muối sunfat của Y
Câu 31: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ dung dịch X

Hình vẽ trên minh họa phản ứng nào sau đây:
A. CH3COONa+HCl → CH3COOH+NaCl


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website
0

H 2SO4 dac 170 C
B. CH3 − CH 2 − OH 
→ CH 2 = CH 2 + H 2 O

C. CH3 NH3Cl + NaOH → CH 3 NH 2 + NaCl + H 2O
D. HCOONH 4 + NaOH → HCOONa + NH 3 + H 2O
Câu 32: Cho sơ đồ các phản ứng (xảy ra trong dung dịch) giữa sắt và hợp chất

Fe + H 2SO4
KMnO 4 + H 2SO 4
+ Fe
+Z

→ X →
Y →
X 
→ FeS
Các chất X và Z lần lượt là
A. Fe2(SO4)3 và S
B. FeSO4 và H2S
C. FeSO4 và CuS
D. FeSO4 và K2S
Câu 33: Cho 0,1 mol α-amino axit X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 1,0M thu được chất
hữu cơ Y. Để tác dụng vừa đủ với chất hữu cơ Y cần 200 ml dung dịch NaOH 1,0M và dung dịch sau
phản ứng chứa 15.55 gam muối. Vậy công thức của mol α-amino axit X là
A. lysin
B. Glyxin
C. alanin
D. valin
Câu 34: Cho các phản ứng sau:
(1) glucozo + Br2 + H2O
(2) Fructozo + H2+ (xt, Ni, t0)
(3) Fructozo + dung dịch AgNO3/NH3
(4) glucozo+ dung dịch AgNO3/NH3
(5) Fructozo+ Br2 + H2O
(6) Dung dịch saccarozo + Cu(OH)2
Hãy cho biết có bao nhiêu phản ứng xảy ra?
A. 5

B. 4
C. 2
D. 3
Câu 35: Xenlulozo trinitrat còn gọi là pyroxilin, khi nổ không tạo khói nên gọi là thuốc nổ ( súng)
không khói, sản phẩm của sự phân hủy này gồm N2, CO, CO2 và hơi nước. Khi cho nổ 400 gam
pyroxilin (có 25,75% khối lượng là tạp chất trơ) thì sinh ra tổng thể tích khí (ở đktc) là:
A. 168 lít
B. 246,4 lít
C. 224 lít
D. 268,8 lít
Câu 36: Cho 27,4 gam Ba kim loại vào cốc đựng 500 gam dung dịch hỗn hợp (NH 4)2SO4 1,32 % và
CuSO4 2%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X, kết tủa Y và dung dịch Z. Nung Y
đến khối lượng không đổi được chất rắn T. Giả thiết hiệu suất của phản ứng đều là 100 %. Khối lượng
chất rắn T và nồng độ % của chất tan trong dung dịch Z lần lượt là:
A. 23,3375 gam và 3,053%
B. 44,6000 gam và 34, 69 %
C. 31,2125 gam và 3,035%
D. 31,2125 gam và 3,022%
Câu 37: Một hợp chất thơm X chứa C,H, O có tỉ lệ khối lượng mC: mH: mO = 21: 2: 4. Hợp chất X
có công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử. Số công thức cấu tạo có thể có của X là:
A. 1
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 38: Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm X và Y chỉ
tạo ra một amino axit duy nhất có công thức H 2NCnH2nCOOH. Đốt cháy 0,05 mol Y trong oxi dư, thu
được N2 và 36,3 gam hỗn hợp gồm CO 2, H2O. Đốt cháy 0,01 mol X trong oxi dư, cho sản phẩm cháy
vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. biết rằng phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị
của m là
A. 11,82

B. 17,73
C. 29,55
D. 23,64
Câu 39: Axit no mạch hở không phân nhánh tạp chức, phân tử ngoài chức axit còn có thêm 1 chức
ancol, công thức thực nghiệm của X là (C4H6O5)n. X là một loại axit phổ biến trong loại quả nào dưới
đây


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website

A.axit2-hidroxipropan-1,2,3-tricacboxylic

B. axit2-hidroxibutanđioic

C.axit etanđioic

D.axit 2,3 –dihirdroxibutanđioic

Câu 40: Khi đun nóng axit α-lactic (axit 2-hidroxi propanoic) với axit H 2SO4 đặc thu được một este X
có CTPT C6H8O4, Nhận xét nào sau đây đúng
A. Phân tử X tạo vòng 6 cạnh
B. Tổng số liên kết pi (τ) trong phân tử X là 3
C. Tỷ số giữa liên kết xích - ma (δ): pi(τ) trong phân tử X là 10:1
D. X có mạch hở
Câu 41: Nhận xét nào sau đây đúng
A. Bán kính các ion tăng dần là: Al3+dãy tăng dần theo trình tự: (1)< (2) <(3) <(4)
C. So sánh bán kính các tiểu phân phù hợp là: Mg< Mg2+< ; F< F-; Al3+A. Trùng hợp giữa axit adipic và haxametylen điamin
B. trùng ngưng từ caprolactam

C. trùng ngưng axit adipic với haxametylen điamin
D. trùng hợp từ caprolactam
19
Câu 43: Cho sơ đồ sau: ancolX → ankenY → ancolZ. Biết rằng tỷ khối hơi của Z đối với X là
.
15
X là
A. C5H11OH
B. C3H7OH
C. C2H5OH
D. C4H9OH
Câu 44: Cho 0,04 mol một hỗn hợp X gồm CH 2=CH-COOH, CH3COOH và CH2=CH-CHO phản ứng
vừa đủ với dung dịch nước chứa 6,4 gam brom. Mặt khác để trung hòa 0,04 mol X cần dùng vừa đủ 40
ml dung dịch NaOH 0,75M. Khối lượng của CH2=CH-COOH có trong X gần giá trị nào nhất sau đây
A. 1,4 gam
B. 0,72 gam
C. 1,56 gam
D. 1,2 gam
Câu 45: Hỗn hợp X gồm hai axit mạch hở, no. nếu đem hóa hơi 16 gam hỗn hợp X thì được thể tích
hơi đúng bằng thể tích của 5.6 gam khí oxi (đo cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). đốt cháy hoàn toàn X
rồi cho sản phẩm cháy qua nước vôi trong dư, thu được 47,5 gam kết tủa. Một thí nghiệm khác, khi
cho 0,1 mol mỗi chất tác dụng hết với Na kim loại thì thể tích khí H 2 thu được đều không vượt quá
2,24 lít (đktc). Phần trăm khối lượng của axit có phân tử khối nhỏ hơn trong hỗn hợp X là:


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website
A. 15,28%
B. 18,25%
C. 18,75 %
D. 17,85%

Câu 46: Dãy gồm các chất đều làm quỳ tím hóa ẩm chuyển sang màu xanh là:
A. metyl amin, amoniac, natri axetat
B. anilin, natri phenolat, natri hidroxit
C. anilin, etyl amin, amoniac
D. đimetyl amin, metyl amoni clorua, kali cacbonat
Câu 47: Trong điều kiện không có oxi, phát biểu nào sau đây đúng
A. Cr tác dụng với dung dịch HCl (nóng) tạo thành CrCl3
B. Kim loại Cr tan được trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội và dung dịch NaOH
C. Zn khử được muối Cr(III) thành Cr(II) trong môi trường axit
D. muối Cr(III) chỉ thể hiện được tính oxi hóa, không có tính khử
Câu 48: Cho 14,4 gam hỗn hợp Fe, Mg, Cu (số mol mỗi kim loại bằng nhau) tác dụng hết với dung
dịch HNO3 (dư), thu được dung dịch X và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp gồm 4 khí N 2, NO, N2O, NO2, trong
đó 2 khí N2 và NO2 có số mol bằng nhau. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thì được 58,8 gam muối khan.
Số mol HNO3 đã phản ứng là:
A. 0,868 mol
B. 0,707mol
C. 0,456 mol
D. 0,893 mol
Câu 49: Cho hỗn hợp X gồm X Fe(NO 3)2 và ZnO vào dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu được dung dịch
Y. Cho dung dịch NaOH loãng (dư) vào Y thu được kết tủa
A. Fe(OH)3 và Zn(OH)2
B. Fe(OH)3 C. Fe(OH)2 và Zn(OH)2
D. Fe(OH)2
Câu 50: Hòa tan 0,1 mol metylamin vào nước được 1 lít dung dịch X. Khi đó
A. Nồng độ của ion CH3NH3+ bằng 0,1M
B. dung dịch X có pH bằng 13
C. dung dịch X có pH lớn hơn 13
D. Nồng độ của ion CH3NH3+ nhỏ hơn 0,1M
================HẾT==================
PHẦN LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 1: Chọn đáp án B
Dễ thấy X là nguyên tố S còn Y là Clo.
Hai nguyên tố X, Y có số hiệu nguyên tử lần lượt là: 16, 17. Nhận xét nào sau đây Sai?
A. X, Y đều là các nguyên tố phi kim → Đúng
B. Cộng hóa trị của S và Clo trong HCl và H2S lần lượt là II và I → Sai.
C. HClO4 và H2SO4 là axit mạnh → Đúng.
D. Đúng theo SGK lớp 10.
Câu 2: Chọn đáp án D
1,5.9,846
= 0, 6(mol)
Ta có : n H2 =
0, 082.(27 + 273)
BTKL
→ n Otrong T =
Và m X2 = 50.1, 208 = 60, 4 

60, 4 − 50
44 − 0, 65.16
T
= 0, 65(mol) → n Trong
=
= 0, 6
Fe
16
56

BTNT.Fe

→ n Fe3O4 = 0, 2(mol) . H+ làm hai nhiệm vụ là cướp O trong X và biến thành H2
BTNT.H


→ n H 2SO 4 = 0, 6 + 0, 2.4 = 1, 4 → V =

1, 4
= 2(lit)
0, 7

BTDT
BTKL

→ 3n Al + 0, 65.2 = 1, 4.2 → n Al = 0,5(mol) 
→ m = 0,5.27 + 0, 2.232 = 59,9(gam)
2−
Chú ý : Dung dịch Z sẽ chứa Fe2+, Fe3+, Al3+ và SO 4 (1,4 mol). Lượng điện tích dương của hai muối

sắt chính là lượng điện tích âm của O trong 44 gam oxit T.
Câu 3: Chọn đáp án C


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website
A. Triolein có khả năng phản ứng cộng hidro (xt Ni, t0) → Đúng vì có liên kết π ở mạch các bon.
B. Chất béo bị thủy phân khi đung nóng trong dung dịch kiềm → Đúng.
C. Chất béo là trieste của etylen glicol với các axit béo → Sai (glixerol)
D. các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước → Đúng, theo SGK lớp 12.
Câu 4: Chọn đáp án A
Al : 0, 02(mol)
0, 03.2
BTE
→ n Al =
= 0, 02(mol) → X 

Ta có : n H2 = 0, 03(mol) 
3
Al2 O3 : 0, 03(mol)
BTNT.Al
t
BTNT.Al

→ n NaAlO2 = 0, 08 và Z 
→ n Al2O3 = 0, 035 
→ n Al(OH)3 = 0, 07(mol)
0

+
+ Nếu HCl thiếu : → n H+ = 0, 07 →  H  = 0, 035 → PH = 1, 456
+
+ Nếu HCl dư: → n H+ = 0, 08 + 0, 01.3 = 0,11 →  H  = 0, 055 → PH = 1, 26

Câu 5: Chọn đáp án A
Gọi số liên kết đôi là k . Ta có : 2k + 1.2 + 30 = 20.2 + 2 → k = 5
Câu 6: Chọn đáp án C
H2SO4 đóng vai trò là chất oxi hóa trong các phản ứng :
0

t
+ Cu + 2H 2SO 4 
→ CuSO 4 + SO 2 + H 2O
t
→ Fe 2 ( SO 4 ) 3 + SO 2 + 6H 2O
+ 2Fe(OH) 2 + 4H 2SO 4 
0


®Æc,t
 KBr + H 2SO 4 
→ KHSO 4 + HBr
+
®Æc,t 0
→ SO2 + Br2 + 2H 2 O
2HBr + H 2SO 4 
0

®Æc,t
 KI + H 2SO 4 
→ KHSO 4 + HI
+
®Æc,t 0
→ H 2S + 4I 2 + 4H 2 O
8HI + H 2SO 4 
+ 3H2SO4 + H2S → 4SO2 + 4H2O
Câu 7: Chọn đáp án D
0

BTNT.Fe
 n Fe(OH)3 = 0, 01(mol) 
→ n Fe3+ = 0, 01
Ta có : 
BTNT.N
→ n NH+ = 0, 03
 n NH3 = 0, 03(mol) 
4
BTNT.S

BTDT
n BaSO4 = 0, 02 →
n SO2− = 0, 02 
→ n Cl− = 0, 02
4


→ m = 2(0, 01.56 + 0, 03.18 + 0, 02.96 + 0, 02.35,3) = 7, 46(gam)
BTKL

Câu 8: Chọn đáp án B

Phương trình phản ứng : 2FeS + 10H 2SO 4 → Fe2 ( SO 4 ) 3 + 9SO 2 + 12H 2 O
Chú ý : Trong 9 phân tử SO2 có 2 phân tử sinh ra từ FeS và 7 phân tử sinh ra từ axit.
Câu 9: Chọn đáp án A
Số CTCT có thể có của X là: HOC − CH 2 − CHO , CH 2 = CH − CHO
Câu 10: Chọn đáp án A
BTE
 
→ S : 0,5a
 BTNT
FeCl3 : a
→ FeS : a

 
Na 2 S
→ m1 = 104a + 58b + 96c  BTNT
Với thí nghiệm đầu. Ta có : X MgCl2 : b 
→ Mg(OH) 2 : b
CuCl : c

 
2

 
BTNT
→ CuS : c



1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website
BTE
 
→ S : 0,5a
H2S
Y →
m 2 = 16a + 96c 
CuS : c
→ 104a + 58b + 96c = 2,51(16a + 96c) → 63,84a + 58b − 144,96c = 0(1)

Với thí nghiệm sau.
162,5

FeCl2 : 127 a = 1, 28a
 FeS :1,28a


Na 2 S

→ m3 = 112,64a + 58b + 96c Mg(OH) 2 : b
Ta có : X MgCl2 : b

CuCl : c
CuS : c

2


H2S
Z →
m 4 = 96c
{ → 112,64a + 58b + 96c = 3,36.96c → 112,64a + 58b − 226,56c = 0(2)
CuS

63,84a + 58b − 144,96c = 0(1)
a = 2,538
Cho b =1
(1) + (2)
→
Vậy → 

112,64a + 58b − 226,56c = 0(2)
c = 1,518
→ %FeCl3 = 57,9%
Câu 11: Chọn đáp án A
 n CO2 = 0, 24

12,54 − 0, 24.44
n
= 0,11
H2O =


18
Ta có : 
 n N2 = 0, 01(mol)

4, 02 − 0, 24.12 − 0,11.2 − 0, 01.28
BTKL
X

→ n Trong
=
= 0, 04
O
16

→ C : H : O : N = 0, 24 : 0, 22 : 0, 04 : 0, 02 =12 :11: 2 :1 → C12 H11 NO 2
Câu 12: Chọn đáp án D
Câu 13: Chọn đáp án D
Ta dùng phương pháp chặn khoảng bằng cách giả sử hỗn hợp chỉ có 1 chất.
60 M B 46
<
<

1,363 < x < 1,533
Khi đó ta có :
44 M A 30
Câu 14: Chọn đáp án B
Câu 15: Chọn đáp án C
Số nguồn năng lượng sạch là : (1) thủy điện, (2) gió, (3) mặt trời, (5) địa nhiệt tạo nguồn điện phát sinh
từ trong lòng đất), (6) thủy triều.
(4) hóa thạch điển hình là than không được xem là năng lượng sạch.

Câu 16: Chọn đáp án D
Dễ có khối lượng trong mỗi phần là : 4,72 gam
3,92

 n Fe = 56 = 0,07(mol)
Với phần 1 : 
4,72 − 3,92
BTKL
M /3
 
→ n Trong
=
= 0,05(mol)
O

16
0,24
Trong M / 3
=
= 0,03(mol)
Với phần 2 : ∆m = 4,96 − 4,72 = 0, 24(gam) → n Fe
64 − 56
BTNT.Fe
→ n FeCl2 = 0,07(mol)
Từ số mol O và Fe trong M/3 suy ra ngay X chỉ có muối FeCl 2 


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website

BTNT.Clo


→ n HCl

0,14.36,5
m
0,073
= 0,14 → V = dd =
= 67,96(ml)
D
1,03

 Ag : 0,07(mol)
BTE + BTNT
→
a = 27,65 
 AgCl : 0,14(mol)
Câu 17: Chọn đáp án B
FeCl 2 : x
 FeCl 2 : 3x BTNT
CuO : x
HCl
Cu

→

→ 6, 4 
Ta có : n Fe3 O4 = x(mol) → 
 Fe 2O3 :1,5x
CuCl2 : x
FeCl3 : 2x

→ x = 0,02(mol) → a = 4,64(gam)
Câu 18: Chọn đáp án A
Chú ý : Ta xem thể tích cần mạ là khối hình vành khăn và hai khối trụ ở hai đầu.
→ VNi = 3,14.20,08(2,542 − 2,55 ) + 3,14.2,52.0,04.2 = 14,281(cm3 ) → m Ni = 127,1(gam)
127,1
2,154.2.96500
= 2,154 → t =
= 12,83(h)
59
9
Câu 19: Chọn đáp án D
Chú ý : + Sản phẩm rắn là K2S nên khí tạo áp suất chỉ có N2 và CO2
+ Lượng khí CO2 phải được tính theo KNO3 vì C lấy oxi trong KNO3 để thành CO2.
10

BTNT.N
→ n N2 = 0,0336635(mol)
 n KNO3 = 101 .0,68 = 0,067327(mol) 
Ta có : 
BTNT.O
 n = 0,17.10 = 0,1417(mol) 
→ n CO2 = 0,1(mol)
 C
12
nRT (0,0336635 + 0,1).0,082.(273 + 427)
→p=
=
= 25,57(atm)
V
0,3

Câu 20: Chọn đáp án C
→ n Ni =

 n Al = 0,2
m
5,4
5, 4
→ 0 =
=
=8
Ta có : 
BTNT.Clo
→ n AlCl3 = 0,175
m1 5,4 − 0,175.27 0,675
 n HCl = 0,525 
3

m
V r 
r
Và 0 = 0 =  0 ÷ = 8 → 0 = 2 → r0 = 2r1
m1 V1  r1 
r1
Câu 21: Chọn đáp án D
Câu 22: Chọn đáp án C
Hai khí có thể điều chế được là Cl2 và H2. Các khí khác cần có thêm các điều kiện khác (nhiệt độ)
Với khí Flo chỉ có thể điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy.
Câu 23: Chọn đáp án D
Phương trình sau khi đã cân bằng.
C6 H12O6 + 4K 2 Cr2O7 + 16H 2SO 4 → 6CO 2 + 4K 2SO 4 + 4Cr2 (SO 4 ) 3 + 22H 2O

6C0 − 24e = 6C+4
Chú ý :  +6
+3
Cr + 3e = Cr
Câu 24: Chọn đáp án C
Câu 25: Chọn đáp án C


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website
 n NaNO3 = 0,153(mol)
t0
Ta có : 
xem như có phản ứng NH 4 NO3 
→ N 2 O + 2H 2 O
 n ( NH4 )2 SO4 = 0, 0985
BTNT.N

→ n N2O = 0,153 → V = 3, 43(lit)

Câu 26: Chọn đáp án B
Trong phân tử anđehit CnH2nO:
+ n nguyên tử C có n – 1 liên kết xich ma.
+ 2n nguyên tử H có 2n liên kết xich ma
+ 1 nguyên tử O có 1 liên kết xich ma. Vậy tổng số liên kết xich ma là 3n.
tổng số liên kết xich – ma(δ) là:
Câu 27: Chọn đáp án B
Khi nhiệt độ tăng thêm 100C, tốc độ của phản ứng hóa học tăng lên bốn lần → Hằng số nhiệt độ γ = 4
70 − 40

Vậy ta có : ∆V = 4 10 = 43 = 64 (lần)

Câu 28: Chọn đáp án C
 n NO2 = 0, 01 BTE
BTDT

→ n e = 0, 01 + 0, 03.2 = 0, 07 
→ n NO− = 0, 07(mol)
Ta có : 
3
 n SO2 = 0, 03
BTKL

→ m = 2 + 0, 07.62 = 6,34(gam)

Câu 29: Chọn đáp án C
0

Cl2
t ,xt
NaOH
HCl
C6 H 4 
→ C6 H 6 
→ C6 H5Cl 
→ C6 H 5ONa →
C6 H 5OH

Câu 30: Chọn đáp án C
Dễ thấy X là nguyên tố Mg và Y là nguyên tố Ca.
A. Đúng, vì hai kim loại này là kim loại mạnh.
B. Đúng, theo SGK lớp 12.

C. Sai. Clo thu được ở anot và kim loại thu được ở catot.
D. Đúng, CaSO4 là chất ít tan.
Câu 31: Chọn đáp án B
+ Theo mô hình thì Y phải không tan (ít tan) trong nước → loại C, D
+ Với phương án A không có khí nào cũng loại.
Câu 32: Chọn đáp án D
+ Nhìn thấy ngay X phải là FeSO4. → loại A
+ Z không thể là H2S, CuS vì không có phản ứng → loại B, C
Câu 33: Chọn đáp án B
Dễ thấy X có một nhóm – NH2 và 1 nhóm – COOH
 NaCl : 0,1
→ R = 14 → H 2 N − CH 2 − COOH
Ta có : 15,55 
H
N

R

COONa
:
0,1
 2
Câu 34: Chọn đáp án A
Các phản ứng xảy ra là :
(1) glucozo + Br2 + H2O
(2) Fructozo + H2+ (xt, Ni, t0)
(3) Fructozo + dung dịch AgNO3/NH3
(4) glucozo+ dung dịch AgNO3/NH3
(6) Dung dịch saccarozo + Cu(OH)2
Câu 35: Chọn đáp án A



1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website
Công thức của Xenlulozo trinitrat là : [ C6 H 7 O 2 (NO3 )3 ] n
400.74,25
= 1(mol)
100.297
 N 2 :1,5(mol)
H O : 3,5
BTNT.C
→a + b = 6
a = 4,5(mol)

 
BTNT

→ 2
→  BTNT.O
→
→ a + 2b + 3,5 = 11  b = 1,5(mol)
 
CO : a
CO 2 : b
→ V = 22, 4(1,5 + 4,5 + 1,5) = 168 (không tính hơi nước)
Câu 36: Chọn đáp án C
 n Ba = 0,2(mol)
BaSO 4 : 0,1125(mol)

CuO : 0,0625


CDLBT
→ m T = 31,2125 
Ta có :  n ( NH4 )2 SO4 = 0,05(mol) →  NH 3 : 0,1
BaSO 4 : 0,1125

Cu(OH) : 0,0625
n
=
0,0625

2
 CuSO4
BTKL
phan ung

→ msau
= 500 + 27,4 − 0,1125.233 − 0,1.17 − 0,0625.98 − 0,2.2 = 492,9625
dd
Ta có : n C6 H7 O2 ( NO3 )3 =

(0,2 − 0,1125).171
= 3,035%
492,9625
Câu 37: Chọn đáp án D
Ta có : mC : mH : mO = 21: 2 : 4 → nC : nH : nO = 1,75 : 2 : 0, 25 = 7 : 8 :1
→ C%(Ba(OH) 2 ) =

Vậy X là C7H8O.Các đồng phân là :
CH3


CH3

CH3

OH

OH
OH

CH2OH

Câu 38: Chọn đáp án B
Gọi aminoaxit là : C n H 2 n +1O2 N

O-CH3

→ Y : C 4 n H 8n − 2 O5 N 4

O2
→ 4nCO2 + 2N 2 + ( 4n − 1) H 2O
Đốt Y : C 4 n H 8n − 2 O5 N 4 
BTKL

→ m CO2 + m H2 O = 0,05.4n.44 + 0,05(4n − 1).18 = 36,3

→n =3

BTNT.C
BTNT.C
→ n CO2 = 0,01.9 = 0,09 

→ m = 0,09.197 = 17,73
Vậy X có 9C trong phân tử 

Câu 39: Chọn đáp án B
A. axit2-hidroxipropan-1,2,3-tricacboxylic (loại vì mạch nhánh)
B. HOOC − CH(OH) − CH 2 − COOH (thỏa mãn)
C. axit etanđioic (loại , không có nhóm – OH )


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website
D. axit 2,3 –dihirdroxibutanđioic (loại có hai nhóm – OH )
Câu 40: Chọn đáp án A
Để ý thấy phương án A là mạch vòng, D là mạch hở nên đáp đúng phải thuộc A hoặc D.
+ Nếu X mạch hở thì X phải có 3 chức (Vô lý).
Thật ra, kiến thức về este vòng ngoài chương trình SGK phổ thông. Thi thử THPT QG không nên cho
vào mới hợp lý.
Câu 41: Chọn đáp án A
A. Đúng, do cùng số eletron và số proton giảm dần.
B. Sai, tính oxi hóa và tính khử không cùng chiều mà ngược nhau.
C. Sai, Mg > Mg2+, O2- > FD. Sai, về bán kính thì Na > Mg > Al > Cl- (do cùng thuộc một chu kì).
Câu 42: Chọn đáp án C
Theo SGK lớp 12.Tơ nilon-6,6 được tổng hợp từ phản ứng trùng ngưng axit adipic với haxametylen
điamin
Câu 43: Chọn đáp án B
Có thể suy ra ngay X đơn chức và Z là hai chức .
Z X + 16 19
=
=
→ X = 60 → C3H 7OH
Vậy

X
X
15
Câu 44: Chọn đáp án A
CH 2 = CH − COOH : a a + b + c = 0,04
a = 0,02
 Br2


→  → a + 2c = 0,04 → b = 0,01
Ta có : n X = 0,04 CH 3COOH : b
CH = CH − CHO : c
 
NaOH
→ a + b = 0,03 c = 0,01
 2

→ m CH2 = CH − COOH = 0,02.72 = 1, 44(gam)
Câu 45: Chọn đáp án C
Từ dữ kiện cuối ta suy ra các axit trong X có không quá 2 nhóm – COOH .
 m X = 16

Ta có :  n X = 0,175
. Nếu cả hai axit đều có hai chức thì ta sẽ thấy vô lý ngay.
n
 CO2 = 0, 475(mol)
Vì m O + m C = 0,175.4.16 + 0,475.12 = 16,9 > 16
16 − 0, 475.12 − 0, 475.2
= 0,584375 ≠ 2.0,175 (Vô lý)
16

Cn H 2n O 2 : a
a + b = 0,175
a = 0,05
→
→
Do đó, X gồm 
Cm H 2m − 2O 4 : b 0,475.14 + 32a + 62b = 16 b = 0,125
trong X
=
Nếu cả hai axit đều đơn chức n O

CH COOH : 0,05
→ 3
→ %CH3COOH = 18,75%
HOOC − CH 2 − COOH : 0,125
Câu 46: Chọn đáp án A
Câu 47: Chọn đáp án C
A. Sai, tạo thành CrCl2
B. Sai, Cr không tan trong HNO3 và H2SO4 đặc, nguội và không tác dụng với dung dịch NaOH.
C. Đúng, theo SGK lớp 12.
+3

2−

D. Sai, ví dụ 2Cr + 3Br2 + 16OH → 2CrO 4 + 6Br + 8H 2O
Câu 48: Chọn đáp án D


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website
Vì n N2 = n NO2 nên ta có thể nhấc 1 O trong NO2 và lắp qua N2 . Như vậy hỗn hợp sẽ có thể tích không

thay đổi và hỗn hợp khí sẽ chỉ còn NO và N2O.
 Fe : 0,1
 NO : a(mol)

n hh = 0,12(mol) 
Ta có : 14, 4 Mg : 0,1→ n e = 0,7(mol)
 N 2O : b(mol)
Cu : 0,1

BTKL
→ 58,8 = 14, 4 + 0,7.62 + 80x → x = 0,0125(mol)
Nhìn thấy Mg → giả sử n NH+4 = x 

a = 0,072
BTE
→ 3a + 8b + 8.0,0125 = 0,7 → 
Và 
b = 0,048
BTNT.N

→ n HNO3 = 0,7 + 2.0,0125 + 0,072 + 0,048.2 = 0,893(mol)
Câu 49: Chọn đáp án B
2+

+
3+
Chú ý : Có phản ứng 3Fe + NO3 + 4H → 3Fe + NO + 2H 2 O
Và Zn(OH)2 tan hoàn toàn trong NaOH dư
Câu 50: Chọn đáp án D
+


Ta có cân bằng là : CH 3 NH 2 + H 2O € CH 3 NH 3 + OH
Nên trong dung dịch vẫn có chứa phân tử metylamin.
================HẾT==================



×