Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Đề thi thử THPT QG 2015 môn hóa có lời giải chi tiết chuyên lê khiết lần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.45 KB, 16 trang )

1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website

TRƯỜNG THPT
CHUYÊN LÊ KHIẾT – QUẢNG NGÃI
Mã Đề : 495

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1
NĂM HỌC 2014 – 2015
MÔN : HÓA HỌC
(Thời gian : 90 phút làm bài)

Câu 1: Đun nóng m gam hỗn hợp a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở Y với
600 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được
72,48 gam muối khan của các amino axit đều có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2 trong
phân tử. Giá trị của m là:
A.42,12

B. 54,96

C. 51,72

D. 48,48

Câu 2: Điện phân 500 ml dung dịch AgNO3 với điện cực trơ, I = 20A cho đến khi catot bắt đầu
có khí thoát ra thì ngừng. Để trung hòa dung dịch sau điện phân cần dùng vừa đủ 800 ml NaOH
1M. Nồng độ mol/l của dung dịch AgNO3 và thời gian điện phân là:
A. 1,6 M; 3860 giây

B. 3,2 M; 360 giây

C. 0,4 M; 380 giây



D. 0,8 M; 3860 giây

Câu 3: Cho dãy chuyển hóa sau
0

0

HCOOH , H 2 SO4
dd NaOH, t
dd NaOH (dac, t , p )
Na
p − Br − C6 H 4 − CH 2 Br →
A1 
→ A2 
→ A4 →
A5

A5 có công thức là
A. HCOO-C6H4-CH2OH

B. HO-C6H4-CH2OH

C. HO-C6H4-CH2OCOH

D. HCOO-C6H4-CH2COOH

Câu 4: Cho X là hỗn hợp gồm propan, xiclopropan, butan và xiclobutan. Đốt m gam X thu
được 63,8 gam CO2 và 28,8 gam H2O. Thêm H2 vừa đủ vào m gam X rồi đun nóng với Ni thu
được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là 26,375. Tỉ khối của X so với H2 là

A. 25,75.

B. 22,89.

C. 24,52.

D. 23,95

Câu 5: Trong các muối sau. Muối nào dễ bị nhiệt phân nhất
A. NaNO3.

B. KBr.

C.KHCO3.

D.LiCl

Câu 6: Sự so sánh nào sau đây đúng với chiều tăng dần của axit:
A. C6H5OH B. p- CH3- C6H4-OHC. C6H5OH D. p- CH3- C6H4-OH< C6H5OH< CH3COOH< p- O2N- C6H4-OH
Câu 7: Hòa tan a gam tinh thể CuSO4.5H2O vào nước thu được dung dịch X. Điện phân dung
dịch X với điện cực trơ và cường độ dòng điện là 1,93 (A). Nếu thời gian điện phân là t(s) thu


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website

được kim loại ở catot và 156,8 (ml) khí ở anot. Nếu thời gian điện phân là 2t(s) thì thu được
537,6 (ml) khỉ ở cả hai điện cực. Biết các khí đo ở đktc. Thời gian t và giá trị a lần lượt là

A. 1400 s và 4,5 gam.

B. 1400 s và 7 gam.

C. 1400 s và 7 gam.

D. 700 s và 3,5 gam

Câu 8: Cho các trường hợp sau:
(1). Sục khí O3 vào dung dịch KI.
(2). Cho axit HF tác dụng với SiO2.
(3). Sục khí O2 vào nước clo
(4). Đun nóng dung dịch bão hòa gồm NH4Cl và NaNO2
(5). Đun nóng dung dịch H2O2 có xúc tác MnO2
(6). CaC2 tác dụng với nước
Số trường hợp tạo ra đơn chất là
A. 4

B. 3.

C. 5

D. 2

Câu 9: Trong danh mục tiêu chuẩn vệ sinh đối với lương thực, thực phẩm. Bộ Y tế quy định có
5 chất ngọt nhân tạo được dùng trong chế biến lương thực, thực phẩm, nhưng có quy định liều
lượng sử dụng an toàn. Thí dụ chất Acesulfam K, liều lượng có thể chấp nhận được là 015mg/kg trọng lượng cơ thể mỗi ngày. Như vậy, một người nặng 60kg, trong một ngày có thể
dùng lượng chất này tối đa là:
A. 10 mg.


B. 12 mg

C. 900 mg.

D. 1500 mg.

Câu 10: Cho hình sau:

Hình vẽ trên mô tả thí nghiệm điều chế khí nào sau đây:
A. C2H2.

B. CH4.

Câu 11: Cho các phát biểu sau:

C. C2H4.

D. NH3.


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website

(1). Các kim loại kiềm thổ có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy cao hơn các kim loại
kiềm
(2). Kim loại Mg có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm điện.
(3). Các kim loại Na, Ba, Be đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường
(4). Thạch cao nung được dùng để nặn tượng, đúc khuôn hay bó bột
(5). Để điều chế kim loại Al có thể dùng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3 hay
AlCl3
(6). Kim loại Al tan trong dung dịch HNO3 đặc, nguội

Số phát biểu đúng là
A. 3

B. 4

C. 5

D.2

Câu 12: Hợp chất nào sau đây chứa liên kết cộng hóa trị có cực?
A. CO2

B. NaF

C. CH4

D.Cl2

Câu 13: Cho 3,6 gam axit cacboxylic đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500ml dung dịch gồm
KOH 0,12M và NaOH 0,12 M. Cô cạn dung dịch thu được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan.
Công thức phân tử của X là
A. HCOOH.

B. CH3COOH.

C. C2H5COOH.

D. C2H3COOH

Câu 14: Khí nào sau đây có thể làm mất màu nước Brom?

A. CO2

B. N2.

C. SO2

D. O2

Câu 15: Dung dịch X chứa 0,025 mol CO32- ;0,1 mol Na+; 0,3 mol Cl- còn lại là ion NH4+ . Cho
270 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào dung dịch X và đun nóng nhẹ. Hỏi sau khi phản ứng kết
thúc, tổng khối lượng hai dung dịch sau phản ứng giảm bao nhiêu gam? (giả sử hơi nước bay hơi
không đáng kể)
A. 6,825 gam

B. 12,474 gam

C. 6,761 gam

D. 4,925 gam

Câu 16: Thủy phân hoàn toàn 21,12 gam este X (được tạo bởi axit cacboxylic Y và ancol Z)
bằng dung dịch NaOH thu được 23,04gam muối và m gam hơi ancol Z. từ Z bằng một phản ứng
có thể điều chế được.
A. CH3COOH, C2H4, CH3CHO

B. CO2, C2H4, CH3CHO.

C. HCHO, CH3Cl, CH3COOH

D. HCHO, C2H4, CH2 =CH - CH =CH2


Câu 17: Hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3, lấy 85,6 gam X đem nung nóng để thực hiện phản ứng
nhiệt nhôm (giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử oxit kim loại thành kim loại), sau một thời gian thu
được chất rắn Y. Chia Y làm 2 phần bằng nhau:


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website

- Phần 1: hòa tan dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 3,36 lít khí (đktc) và còn lại m gam chất
không tan.
- phần 2: hòa tan hết trong dung dịch HCl thấy thoát ra 10,08 lít khí (đktc)
Giá trị m là:
A. 16,8

B. 24,8

C.32,1

D. Đáp án khác

Câu 18: Oxi hóa 0,08 mol một ancol đơn chức thu được hỗn hợp X gồm cacboxylic, anđehit,
ancol dư, nước. Ngưng tụ toàn bộ hỗn hợp X rồi chia làm hai phần bằng nhau: Phần 1 cho tác
dụng với Na dư thu được 0,504 lít khí H2 (đktc). Phần 2 cho tham gia phản ứng tráng bạc hoàn
toàn thu được 9,72 gam Ag. Phần trăm khối lượng ancol bị oxi hóa là
A. 40,00 %

B. 62,50 %

C. 50,00 %


D. 31,25 %

Câu 19. Cho m gam hỗn hợp X gồm axit axetic, axit benzoic, axit oxalic tác dụng vừa đủ với
dung dịch NaOH thu được a (gam) muối. Nếu cũng cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với
Ca(OH)2 vừa đủ thì thu được b (gam) muối. Biểu thức liên hệ a, b, m là
A. 8m=19a-11b

B. m=11b-10a

C. 3m=22b-19a

D. 9m=20a-11b

Câu 20: Chất nào sau đây không phản ứng trong dung dịch kiềm khi đun nóng
A. axit fomic.

B.saccarozo

C. Gly-ala

D. Metyl axetat

Câu 21: Cho các nhận định sau:
(1). Saccarozo và glucozo đều có phản ứng thủy phân.
(2). Không thể dùng Cu(OH)2 để nhận biết các lọ mất nhãn chứa các chất sau: glyxerol,
glucozo, etanal.
(3). Axit axetic phản ứng được với dung dịch natri phenolat và dung dịch natri etylat
(4). Protein là hợp chất cao phân tử thiên nhiên có cấu trúc phức tạp
(5). Bột ngọt là muối mononatri của axit glutamic
(6). Để rửa sạch ống nghiệm đựng anilin người ta tráng ống nghiệm bằng dung dịch kiềm

loãng rồi sau đó rửa lại bằng nước sạch .
Số nhận định sai là:
A. 3

B.2

C.4

D.1

Câu 22: Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:
A. Glucozo và fructozo là hai dạng thù hình của cùng 1 chất.
B. Glucozo và fructozo đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở
C. Glucozo và fructozo đều tạo được dung dịch xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2.


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website

D. Glucozo và fructozo đều có nhóm chức CHO trong phân tử
Câu 23: Cho các mệnh đề sau:
(I) HI là chất có tính khử mạnh, có thể khử được S+6 xuống S-2
(II) Nguyên tắc điều chế Cl2 là khử ion Cl- bằng các chất như KMnO4, MnO2, KClO3….
(III) phương pháp điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là tiến hành điện phân các dung
dich như H2SO4, HCl, NaSO4, BaCl2
(IV) Lưu huỳnh tả phương và lưu huỳnh đơn tả là hai dạng thù hình của lưu huỳnh.
(V) HF vừa có tính khử mạnh, vừa có khẳ năng ăn mòn thủy tinh
(VI) Ở nhiệt độ cao, N2 có thể đóng vai trò là chất khử hoặc chất oxi hóa
Số mệnh đề đúng là:
A. 3.


B.4.

C.5

D.2

Câu 24: Cho phản ứng : 4H2 (khí) + Fe2O3(rắn) € 3 Fe (rắn) + 4H2O (hơi)
Trong các biện pháp sau: (1) tăng áp suất; (2) thêm Fe3O4 vào hệ ;(3) nghiền nhỏ Fe3O4 ; (4)thêm
H2 vào hệ. Có bao nhiêu biện pháp làm cho cân bằng hóa học chuyển dịch theo chiều thuận?
A. 3.

B.4.

C.2

D.1

Câu 25: Các chất trong dãy chất nào sau đây có thể tham gia phản ứng tráng gương
A.Axit fomic, metyl fomat, benzanđehit.
B. saccarozo, anđehit fomic, metyl fomat,
C. methanol, metyl fomat, glucozo
D. đimetyl xetol, metanal, matozo
Câu 26 : khi thực hiện phản ứng tách nước đối với ancol X, chỉ thu được một anken duy nhất
(không kể đồng phân hình học). Oxi hóa hoàn toàn một lượng chất X thu được 5,6 lít CO2 (ở
đktc) và 5,4 gam nước. có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?
A. 2.

B.4.

C.5


D.3

Câu 27: Khi nhiệt phân NH4NO3, NH4NO2,CaCO3, KMnO4, NaNO3, Fe(NO3)2. Số phản ứng
thuộc phản ứng oxi hóa – khử là
A. 5.

B. 3

C. 6

D. 4

Câu 28: hỗn hợp X gồm bột Al (dư), Fe3O4 và CuO. Nung nóng hỗn hợp X đến khi phản ứng
hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Hỗn hợp Y không phản ứng được với:
A. AgNO3.

B. H2

C. H2SO4 loãng

D. NaOH


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website

Câu 29: cho đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa lượng ion H+ và lượng kết tủa Al(OH)3 trong phản
ứng của dung dịch chưa ion H+ với dung dịch chứa ion [Al(OH)4]- hoặc ion AlO2- như sau

nAl(OH)


3

0,03

0

0,025x

0,175x

TH1

TH2

nH+

Với X là nồng độ mol/l của dung dịch HCl. Khối lượng kết tủa trong 2 trường hợp đều là a
(gam). Dựa vào đồ thị, giá trị của a là
A. 0,468.

B. 1,95

C. 0,78

D. 0,936

Câu 30: Cho sơ đồ phản ứng
+ Cl2 , d­
+ Br2

dung­dÞch­NaOH­d­
Cr →
X 
→ Y 
→ Z( lµ­hîp­chÊt­cña­crom )
t0

Chất Z trong sơ đồ trên là
A. H2CrO4.

B. Na2CrO2.

C. Na2CrO7.

D. Na2CrO4

Câu 31: Cho các chất sau: axit glutamic, valin, lysine, alanin, trimetylamin, aniline. Số chất làm
quỳ tím chuyển thành màu hồng, màu xanh, không đổi màu lần lượt là:
A. 1,1,4.

B. 3,1,2

C. 1,2,3

D. 2,1,3

Câu 32: hỗn hợp X gồm axit a xetic, axit fomic và axit oxalic. Khi cho m gam tác dụng với
NaHCO3 dư thì thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam X cần
8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 35,2 gam CO2 và y mol H2O. Giá trị của y là
A.0,6.


B.0,8.

C.0,3.

D.0,2

Câu 33: Hợp chất Geraniol có trong tinh dầu hoa hồng có mùi hương đặc trưng. Là hương liệu
quý dùng trong công nghiệp hương liệu và thực phẩm giúp làm đẹp da, tạo mùi hương đang
được sử dụng rộng rãi trên thị trường. Khi phân tích định lượng Geraniol thì thu được thành phần
% về khối lượng các nguyên tố có trong hợp chất là % C=77,92%, % H=11,69%, còn lại là Oxi,
công thức đơn giản nhất cũng là công thức phân tử. Vậy công thức phân tử của Geraniol là:
A.C10H18O.

B. C20H28O.

C. C10H20O.

D. C20H30O

Câu 34: Cation M2+ có cấu hình electron phân tử lớp ngoài cùng là 2p6, vị trí M trong bảng
HTTH là


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website

A. Chu kỳ 2, nhóm VIIIA.

B. Chu kỳ 3, nhóm IA


C. Chu kỳ 3, nhóm IIA.

D. Chu kỳ 2, nhóm VIA

Câu 35: Phát biểu nào sau đây đúng
(1). Phenol có tính axit mạnh hơn C2H5OH vì nhân bezen hút e của nhóm –OH, làm cho liên kết
này phân cực mạnh. Hiđro trở lên linh động hơn.
(2). Phenol có tính axit mạnh hơn C2H5OH được minh họa bằng phản ứng của phenol tác dụng
với dung dịch NaOH còn C2H5OH thì không phản ứng
(3). Tính axit của phenol yếu hơn H2CO3, vì khi sục khí CO2 vào dung dịch C5H6ONa ta sẽ thu
được C6H5OH kết tủa
(4). phenol trong nước cho môi trường axit, làm quỳ tím hóa đỏ
A. 2,3

B. 1,2

C.3,4

D.1,2,3

Câu 36: Cho các chất sau: propin, vinyl axetilen, glucozo, saccarozo, axit fomic, axit oxalic,
andehit axetic. Số chất khử được ion Ag+ trong dung dịch AgNO3/NH3 là
A. 2

B.3.

C. 5.

D.4


Câu 37: Nung nóng hỗn hợp gồm 31,6 gam KMnO4 và 24,5 gam KClO3 một thời gian thu được
46,5 gam hỗn hợp rắn Y gồm 6 chất. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl đặc dư, đun nóng thu
được khí clo. Hấp thụ khí sinh ra vào 300ml dung dịch NaOH 5M đung nóng thu được dug dịch
Z. Cô cạn Z được m(gam) chất rắn khan. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là:
A. 79,8 g

B. 91,8 g.

C. 66,5 g.

D. 86,5 g

Câu 38:Cho 13,36 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được
V1 lít SO2 và dung dịch Y. Cho Y phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa T, nung kết
tủa này đến khối lượng không đổi thu được 15,2 gam rắn Q. Nếu cũng cho lượng X như trên vào
400 ml dung dịch P chứa HNO3, và H2SO4 thấy có V2 lít khí NO là sản phẩm khử duy nhất thoát
ra, còn 0,64 gam kim loại chưa tan hết. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khí đo ở đktc,. Giá
trị V1, V2 là
A. 2,576 và 0,896.

B. 2,576 và 0,224.

C. 2,576 và 0,672.

D. 2,912 và 0,224

Câu 39: Cho hỗn hợp gồm Na, Al, Fe, FeCO3, Fe3O4 vào dung dịch NaOH dư, sau phản ứng
kết thúc thu được phần rắn, lọc lấy phần rắn rồi chia làm 2 phần:
- Phần 1: tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư
- Phần 2: Hòa tan vừa hết với dung dịch HCl

Số phản ứng oxi hóa khử tối đa có thể xảy ra là:


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website

A. 8

B. 6.

C. 7

D.5

Câu 40: Chùa Shwedagon, còn gọi là chùa Vàng ở Myanmar cao chừng 100m, đường kính
khoảng 240m. Bao bọc ngôi bảo tháp của chùa này là 60 tấn vàng lá cùng với vô số kim cương
và hồng ngọc dùng để trang trí…tạo nên sự lung linh huyền ảo. Yếu tố này tạo nên là do tính ánh
kim của vàng. Nguyên nhân của tính chất này là:
A. Vàng có nguyên tử khối lớn.
B. Các ion kim loại vàng có thể phản xạ hầu hết những tia sang nhìn thấy được
C. Nguyên tử vàng có cấu trúc đặc khít nên vàng phản xạ hầu hết các tia sáng nhìn thấy
được.
D. Các electron tự do trong mạng tinh thể vàng phản xạ hầu hết các tia sáng nhìn thấy
được
Câu 41: X có CTPT C3H12N2O3. X tác dụng với dung dịch NaOH (đun nóng nhẹ) hoặc HCl đều
có khí thoát ra. Lấy 18,60 gam X tác dụng hoàn toàn với 400ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản
ứng cô cạn dung dịch đến khối lượng không đổi thì được m (gam) rắn khan, m có giá trị là
A. 21,20

B. 19,9


C. 22,75

D. 20,35

Câu 42: Cho các phát biểu sau:
(1). Xà phòng hóa hoàn toàn chất béo thu được muối của axit béo và ancol
(2). Phản ứng este hóa giữa axit cacboxylic với ancol (xt H2SO4 đặc) là phản ứng thuận
nghịch.
(3). Ở nhiệt độ thường, chất béo tồn tại ở trạng thái lỏng (như tristearin...) hoặc rắn (như
triolein...)
(4). Đốt cháy hoàn toàn este no mạch hở luôn thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau.
(5). Các axit béo đều là các axit cacboxylic đơn chức, có mạch dài và không phân nhánh
Số phát biểu đúng là:
A. 5

B. 4,

C. 3.

D. 2

Câu 43: Một hỗn hợp X gồm Na và Al có tỉ lệ mol 1:2 cho vào nước thì thu được dung dịch A,
một chất rắn B và 8,96 lít khí (đktc). Khối lượng chất rắn B và hỗn hợp X lần lượt là
A. 1,35 và 12

B. 5,4 và 15,4

C. 5,4 và 14,5.

D. 2,7 và 13,5


Câu 44: Đung nóng 0,2 mol este đơn chức X với 135 mol dung dịch NaOH 2M. Sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 19,2 gam chất rắn khan. Công
thức cấu tạo của X là:
A. C2H5COOC2H5.

B. CH3COOC2H5

C. C2H3COOC2H5

D. C2H5COOCH3


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website

Câu 45: Cho phản ứng : Br2 + HCOOH → 2HBr + CO2
Nồng độ ban đầu của Brom là a (M). Sau 50(s), nồng độ Brom còn lại là 0,01M. Tốc độ phản
ứng trên tính theo Brom là 4.10-5 (mol/l.s). Giá trị a là
A. 0,016

B. 0,018

C. 0,014

D. 0,012

Câu 46: Muối Fe2+ làm mất màu dung dịch KMnO4 trong môi trường axit tạo ra ion Fe3+. Còn
ion Fe3+ tác dụng với I - tạo ra I2 và Fe2+. Sắp xếp các chất oxi hóa Fe3+, I2 và MnO4- theo thứ tự
mạnh dần
A. Fe3+ < I2 < MnO4-


B. I2< Fe3+< MnO4-

C. I2< MnO4- < Fe3+.

D. MnO4- < Fe3+< I2

Câu 47: X mạch hở có công thức C3Hy. Một bình có dung tích không đổi chứa hỗn hợp khí gồm
X và O2 dư ở 1500C, áp suất 2 atm. Bật tia lửa điện để đốt cháy X sau đó đưa bình và 1500C áp
suất bình vẫn là 2 atm. Người ta trộn 9,6 gam X với 0,6 gam H2 rồi cho qua bình Ni nung nóng
(H=100%) thì thu được hỗn hợp Y. Khối lượng mol trung bình của Y là:
A. 30

B. 46,5

C. 48,5.

D. 42,5

Câu 48: nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp rắn KNO3, Cu(NO3)2, Fe(NO3)2 và AgNO3, sau phản ứng
thu được hỗn hợp sản phẩm rắn gồm:
A. KNO2, CuO, FeO và Ag

B. KNO2, CuO, FeO và Ag2O

C. KNO2, CuO, Fe2O3 và Ag

D. K2O, CuO, Fe2O3 và Ag

Câu 49: Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt các dung dịch : glucozo, glixerol, etanol, lòng

trắng trúng
A. NaOH

B. HNO3

C. AgNO3/NH3

D. Cu(OH)2

Câu 50: Đem nung nóng một lượng quặng hematit (chứa Fe2O3, có lẫn tạp chất trơ) cho vào
luồng khí CO đi qua, thu được 300,8 gam hỗn hợp các chất rắn, đồng thời có hỗn hợp khí thoát
ra. Cho hấp thụ hỗn hợp khí này vào bình đựng lượng dư dung dịch xút thì thấy khối lượng bình
tăng thêm 52,8 gam. Nếu hòa tan hết hỗn hợp chất rắn trong lượng dư dung dịch HNO3 loãng thì
thu được 387,2 gam một muối nitrat. Hàm lượng Fe2O3 (% khối lượng) trong loại quặng hematit
này là:
A. 80%

B. 20%

C. 60%

…………………..HẾT…………………..
PHẦN LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Chọn đáp án A
BTNT.K
→ 4a + 2a.3 = 0, 6 → a = 0, 06(mol)
Ta có : n KOH = 0, 6 

D. 40%



1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website
BTKL

→ m + 3.0,
6.56
1 406.18
4 44+22.2.0,
4 4 06.18
4 43 + 0,
12
3 = 72, 48 + 0, 6.18 → m = 42,12(gam)
H2O

KOH

Câu 2: Chọn đáp án A
Catot bắt đầu có khí nghĩa là Ag+ vừa bị điện phân hết.
BTDT
→ n H+ = 0,8 → n Ag = 0,8
Ta có : n OH− = 0,8 

0,8

[ AgNO3 ] = 0,5 = 1, 6M
→
n = 0,8 = It → t = 96500.0,8 = 3860(s)
 e
F
20

Câu 3: Chọn đáp án C
Sơ đồ tường minh :
0

dd NaOH, t
p − Br − C6 H 4 − CH 2 Br →
p − Br − C 6H 4 − CH 2 − OH (A1 )
0

dd NaOH (dac, t ,p)
A1 
→ p − HO − C 6H 4 − CH 2 − OH (A 2 )
Na
(A 2 ) 
→ p − NaO − C 6 H 4 − CH 2 − ONa (A 4 )
HCOOH,H 2SO 4
A 4 →
p − HO − C 6H 4 − CH 2 − OOCH (A 5 )

Câu 4: Chọn đáp án A
n CO = 1, 45(mol) BTKL
Ch¸y
→ 2

→ m = 1, 45.12 + 1, 6.2 = 20, 6(gam)
Ta có : X 
n H2O = 1, 6(mol)
n ankan = n H2O − n CO2 = 1, 6 − 1, 45 = 0,15(mol)
→ X
n xicloankan = a → n H2 = a(mol)

20, 6 + 2a
20, 6
→ MY =
= 2.26,375 → a = 0, 25(mol) → M X =
= 51,5
a + 0,15
0,15 + 0, 25
MX
= 27, 75
2
Câu 5: Chọn đáp án C
→ d(X / H 2 ) =

Câu 6: Chọn đáp án B
Câu 7: Chọn đáp án A
Dễ thấy với t (s) thì Cu2+ chưa bị điện phân hết, còn với 2t (s) thì Cu2+ đã bị điện phân hết.
Ta có : Với t (s) bên Anot
n O2 = 0, 007(mol) → n e = 0, 007.4 = 0, 028(mol) → n e =

n hh

I.t
0, 028.96500
→t=
= 1400(s)
F
1,93

Với thời gian 2t (s). Ta có :
O : 0, 007.2 = 0, 014 BTE

0, 028.2 − 0, 01.2
= 0, 024 →  2

→ n Cu =
= 0, 018(mol)
2
H 2 : 0, 01


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website
BTNT.Cu

→ a = 0, 018.(64 + 96.5) = 4,5(gam)

Câu 8: Chọn đáp án B
Các trường hợp có đơn chất sinh ra là : (1), (4), (5).
(1). 2KI + O3 + H 2O → I 2 + 2KOH + O 2
0

t
→ N 2 + 2H 2O + NaCl
(4). NH 4 Cl + NaNO 2 
0

MnO 2 ,t
→ 2H 2 O + O 2 ↑
(5). 2H 2 O 2 

Câu 9: Chọn đáp án C
Lượng chất tối đa là : 60.15 = 90(mg)

Câu 10: Chọn đáp án C
Với mô hình thí nghiệm trên chỉ có C2H4 là hợp lý vì :
+ Với khí C2H2 người ta điều chế từ CH4 hoặc CaC2 chứ không thể đun dung dịch X.
0

CaO,t
+ Với CH4 : CH3COONa + NaOH → CH 4 ↑ + Na 2 CO3

+ Với NH3 tan rất nhiều trong nước nên không thể thu được khí Y.
+ Với C2H4 được điều chế bằng cách đun CH3CH2OH với H2SO4 (d/n).
0

H 2SO 4 /170 C
CH 3CH 2OH 
→ CH 2 = CH 2 + H 2O

Câu 11: Chọn đáp án D
Các phát biểu đúng là : (1) và (4)
(2). Sai vì Mg có kiểu mạng lục phương.
(3). Sai vì Be không tác dụng với nước.
(5). Sai vì AlCl3 rất dễ thăng hoa nên không thể điện phân nóng chảy.
(6). Sai vì Al, Fe, Cr thụ động với dung dịch HNO3 đặc, nguội
Câu 12: Chọn đáp án A
NaF chứa liên kết ion trong phân tử.
Cl2 và CH4 chứa liên kết CHT không cực (chú ý độ âm điện của C, H lần lượng là 2,55 và 2,2).
Nếu xét cả phân tử thì CO2 không phân cực do có tính đối xứng.Tuy nhiên, trong phân tử CO2 có
liên kết CHT phân cực.
Câu 13: Chọn đáp án B
 n KOH = 0, 06(mol)
Ta có : 

 n NaOH = 0, 06(mol)


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website
BTKL

→ 3, 6 + 0, 06(56 + 40) = 8, 28 + m H2O → n H2O = 0, 06

Vậy axit hết kiềm dư → M =

3, 6
= 60 → CH 3COOH
0, 06

Câu 14: Chọn đáp án C
Câu 15: Chọn đáp án C
BTDT
→ n +NH4 = 0, 025.2 + 0,3 − 0,1 = 0, 25(mol)
Ta có : 

 NH3 : 0,108(mol)
n Ba (OH)2 = 0, 054(mol) → ∆m = 6, 761(gam) 
 BaCO3 : 0, 025
Câu 16: Chọn đáp án C
+ Nếu X đơn chức.Ta có :

21,12
23, 04
=
→ R + 12R ' = 209 → C2 H 5COOCH 3

R + 44 + R ' R + 44 + 23

Ta cũng có thể nhận xét nhanh vì muối lớn hơn este nên Z là CH3OH.
0

t
→ HCHO + Cu + H 2 O
+ CH 3OH + CuO 

+ CH 3OH + HCl → CH 3Cl + H 2O
0

t ,xt
→ CH 3COOH
+ CH 3OH + CO 

Câu 17: Chọn đáp án B
Để tránh nhầm lẫn ta sẽ xử lý với ½ X.

m X/2

NaOH
 
→ Al : 0,1(mol)
 HCl
 Al
 → Fe : 0,3
t0
= 42,8(gam) 


→ Y  BTNT.O
→ m = 0,3.56 + 8 = 24,8(gam)


Al
O
:
0,15
 Fe 2 O3
2 3

BTKL
 
→ Fe 2 O3 : 8(gam)


Câu 18: Chọn đáp án B
Nếu ancol thường: n Ag max = 0, 04.2 = 0, 08 < 0, 09 → ancol CH 3OH
Gọi số mol CH3OH tạo ra andehit, axit, dư lần lượt là x, y, z mol
CuO,t 0
HCH 2 OH+ O 
→ HCHO + H 2O
x

x

x

0


CuO,t
HCH 2 OH+ 2 O 
→ HCOOH+ H 2O

y
HCH 2 OH du
z

y

y


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website

 n CH3OHbd = x+ y+ z = 0, 04
 x = 0, 02

x
z


Ta có hệ phương trình :  n H2 = + y+ = 0, 0225 →  y = 0, 005 → H = 62,5%
2
2

 z = 0, 015

 n Ag = 4 x+ 2 y = 0, 09
Câu 19. Chọn đáp án C


n H2O = x = n OH −

m + 40x = a + 18x
a − m = 22x

→
→
→ 22b − 19a = 3m
x
m + 2 ( 40 + 34 ) = b + 18x  b − m = 19x

Câu 20: Chọn đáp án B
Câu 21: Chọn đáp án A
Các phát biểu sai là :
(1). Sai vì glucozo không có phản ứng thủy phân.
(2). Sai có thể phân biệt được.
(6). Sai để rửa sạch ống nghiệm đựng anilin người ta tráng ống nghiệm bằng dung dịch HCl rồi
sau đó rửa lại bằng nước sạch .
Câu 22: Chọn đáp án C
Câu 23: Chọn đáp án A
Các mệnh đề đúng là : (II), (IV), (VI).
Câu 24: Chọn đáp án D
Biện pháp làm cân bằng dịch thuận là : Thêm H2 vào hệ phản ứng.
Câu 25: Chọn đáp án A
Câu 26 : Chọn đáp án B
n CO = 0, 25(mol)
Ch¸y
→ 2
→ n X = 0, 05 → X : C5 H12O

Ta có : X 
n H2O = 0,3(mol)
Các CTCT phù hợp của X là :
(1). CH 3 − CH 2 − CH 2 − CH 2 − CH 2 − OH
(2). CH 3 − CH 2 − CH(OH) − CH 2 − CH 3
(3). CH 3 − CH(CH 3 ) − CH 2 − CH 2 − OH
(4). CH 3 − CH 2 − CH(CH 3 ) − CH 2 − OH
Câu 27: Chọn đáp án A


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website

Số phản ứng thuộc phản ứng oxi hóa – khử là: NH4NO3, NH4NO2, KMnO4, NaNO3, Fe(NO3)2.
Câu 28: Chọn đáp án B
Câu 29: Chọn đáp án D
Dựa vào đồ thị ta có : 0,175x = 0, 03 + 3.(0, 03 − 0, 025x) → x = 0, 48
→ a = 78.0, 025.0, 48 = 0,936(gam)
Câu 30: Chọn đáp án D
+3

2−

Chú ý : 2Cr + 3Br2 + 16OH → 2CrO 4 + 6Br + 8H 2O

Câu 31: Chọn đáp án C
Chất làm quỳ chuyển hồng là : axit glutamic.
Chất làm quỳ chuyển xanh là : lysine, trimetylamin
Chất làm quỳ không đổi màu là : valin, alanin, anilin.
Câu 32: Chọn đáp án A
NaHCO3

X
Trong X
→ n ↑CO2 = 0, 7 → n Trong
= 1, 4(mol)
Ta có : X 
− COOH = 0, 7 → n O
BTNT.O

→1, 4 + 0, 4.2 = 0,8.2 + y → y = 0, 6(mol)

Câu 33: Chọn đáp án A
Ta có : %C : %H : %O = 77,92% :11, 69% :10,39
→ CX H Y O Z → x : y : z = 6,5 :11, 7 : 0, 65 = 10 :18 :1
Câu 34: Chọn đáp án C
Câu 35: Chọn đáp án D
Câu 36: Chọn đáp án B
Số chất khử được ion Ag+ trong dung dịch AgNO3/NH3 là:
glucozo, axit fomic, andehit axetic.
Câu 37: Chọn đáp án D
 n KMnO4 = 0, 2(mol) BTKL
31, 6 + 24,5 − 46,5

→ n ↑O2 =
= 0,3(mol)
Ta có : 
32
 n KClO3 = 0, 2(mol)
HCl
BTE
Y →

Cl2 
→ 0, 2.5 + 0, 2.6 = 0,3.4 + 2n Cl2 → n Cl2 = 0,5(mol)
o

t
→ 5KCl + NaClO3 + 3H 2 O
Chú ý : 3Cl 2 + 6NaOH 

BTKL

→ 0,5.71 + 1,5.40 = m + 0,5.18 → m = 86,5(gam)

Câu 38: Chọn đáp án A


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website

Cu : a
CuO : a
64a + 232b = 13,36
H 2SO 4

→15, 2 
→
Ta có : 13,36 
NaOH
Fe3O 4 : b
Fe 2O3 :1,5b 80a + 240b = 15, 2
a = 0,1(mol)
0,1.2 + 0, 03.1

BTE
→

→ n SO2 =
= 0,115 → V1 = 2,576
2
b = 0, 03(mol)
Khi cho X qua hỗn hợp axit.Ta BTE cho cả quá trình :
BTE

→ 2(0,1 − 0, 01) = 0, 03.2 + 3.n NO → n NO = 0, 04(mol) → V = 0,896

Câu 39: Chọn đáp án C
1
(1). Na + H 2 O → NaOH + H 2
2
3
(2). Al + NaOH + H 2 O → NaAlO 2 + H 2
2
(3), (4), (5) là Fe, FeCO3, Fe3O4 tác dụng với HNO3
(6) Có thể có phản Fe + Fe3+
(7). Fe tác dụng với HCl
Câu 40: Chọn đáp án D
Câu 41: Chọn đáp án B
Ta có : ( CH3 NH 3 ) 2 CO3 + 2NaOH → 2CH 3 NH 2 + Na 2CO3 + 2H 2O
n = 0,15
BTKL
→ X

→18, 6 + 0, 4.40 = m + 0,15.2.31 + 0,15.2.18 → m = 19,9(gam)

n NaOH = 0, 4
Câu 42: Chọn đáp án D
(1). Sai thu được muối và ancol.
(2). Đúng theo tính chất của axit, ancol.
(3). Sai trạng thái rắn (như tristearin...) hoặc lỏng (như triolein...)
(4). Sai phải no, đơn chức mạch hở thì CO2 và H2O mới có số mol bằng nhau.
(5). Đúng theo SGK lớp 12.
Câu 43: Chọn đáp án B
m = 27a = 5, 4(gam)
 Na : a BTE

→ a + 3a = 0, 4.2 → a = 0, 2 →  B
Ta có : X 
 Al : 2a
m X = 15,5(gam)
Câu 44: Chọn đáp án B
 RCOONa : 0, 2
BTKL

→19, 2 = 0, 07.40 + 0, 2(R + 67) → R = 15
Ta có : 19, 2  BTNT.Na
→ NaOH : 0, 07
 
Câu 45: Chọn đáp án D


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website

Ta có : v =


a − 0, 01
= 4.10 −5 → a = 0, 012
50

Câu 46: Chọn đáp án B
Về tính oxi hóa theo quy tắc chất khử mạnh tác dụng với chất oxi hóa mạnh sẽ cho chất khử và
chất oxi hóa yếu hơn thì : MnO4- > Fe3+, Fe3+ > I2
Câu 47: Chọn đáp án D
 n CO2 = 3
y p =const
y
y

→
Ta có : n X = 1 
y → n O2 = 3 + →1 + 3 + = 3 + → y = 4
4
4
2
n H2O =
2

 n C3H4 = 0, 24(mol) BTKL
9, 6 + 0, 6

→ MY =
= 42,5
Vậy 
0, 24
 n H2 = 0,3 < 0, 24.3

Ch¸y

Câu 48: Chọn đáp án C
Câu 49: Chọn đáp án D
Cho Cu(OH)2 lần lượt vào các ống nghiệm quan sát hiện tượng thấy
+ Glucozo và glixerol cho dung dịch màu xanh thẫm, đun nóng Glucozo có kết tủa đỏ gạch.
+ Lòng trắng trứng có màu tím xuất hiện.
+ etanol không có hiện tượng.
Câu 50: Chọn đáp án D
Ta có : n Fe( NO3 )3 =

387, 2
1, 6
BTNT.Fe
= 1, 6(mol) 
→ m Fe2O3 =
.160 = 128(gam)
242
2

trong oxit
= n CO2 = 1, 2(mol)
Lại có : ∆m ↑= m CO2 = 52,8 → n O
BTKL

→ m QuÆng = 300,8 + 1, 2.16 = 320(gam) → %Fe 2O 3 = 40%

…………………..HẾT…………………..




×