Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Đề thi thử THPT QG 2015 môn hóa có lời giải chi tiết chuyên nguyễn huệ lần 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.48 KB, 15 trang )

TRƯỜNG THPT CHUYÊN

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN THỨ 3

NGUYỄN HUỆ

Môn: Hóa học
Thời gian làm bài: 90 phút; (50 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi 132

Câu 1: Hoà tan hỗn hợp X gồm Cu và Fe2O3 trong 400 ml dung dịch HCl a mol/lít được dung dịch
Y và còn lại 1 gam đồng không tan. Nhúng thanh Mg vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xong,
nhấc thanh Mg ra thấy khối lượng tăng 4 gam so với ban đầu và có 1,12 lít khí H2 (đktc) bay ra.(Giả
thiết toàn bộ lượng kim loại thoát ra đều bám vào thanh Mg). Khối lượng của Cu trong X và giá trị
của a là:
A. 4,2g và a = 1M.

B. 4,8g và 2M.

C. 1,0g và a = 1M

D. 3,2g và 2M.

Câu 2: Loại phản ứng hoá học nào sau đây luôn là phản ứng oxi hoá – khử?
A. Phản ứng trao đổi. B. Phản ứng hoá hợp. C. Phản ứng thế.

D. Phản ứng phân huỷ.

Câu 3: Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được
1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 5,6 gam NaOH. Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí
CO2 (đktc) vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:


A. 39,40.

B. 23,64.

C. 15,76.

D. 21,92.

Câu 4: Chọn câu phát biểu đúng về chất béo :
(1) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
(2) Chất béo rắn thường không tan trong nước và nặng hơn nước.
(3) Dầu thực vật là một loại chất béo trong đó có chứa chủ yếu các gốc axit béo không no.
(4) Các loại dầu thực vật và đầu bôi trơn đều không tan trong nước nhưng tan trong các dung dịch
axit.
(5) Các chất béo đều tan trong các dung dịch kiềm khi đun nóng
A. 1 , 2 , 3

B. 1 , 2 , 3 , 5

C. 1 , 3 , 4

D. 1 , 3 , 5

Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng: Al2(SO4)3 → X → Y. Cặp chất X, Y nào không thỏa mãn sơ đồ trên?
( biết mỗi mũi tên là một phản ứng)
A. Al2O3 và Al(OH)3.

B. Al(OH)3 và NaAlO2.

C. Al(OH)3 và Al2O3.


D. NaAlO2 và Al(OH)3.

Câu 6: Sắp xếp các chất sau theo thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần: C2H5OH, CH3CHO, C6H5OH, H2O,
CH3COOH:
A. C2H5OH, CH3CHO, C6H5OH, H2O, CH3COOH
B. C2H5OH, CH3CHO, C6H5OH, CH3COOH, H2O
C. CH3CHO, C2H5OH, H2O, CH3COOH, C6H5OH
D. CH3CHO, C2H5OH, C6H5OH, H2O, CH3COOH
Trang 1/15 - Mã đề thi 132


Câu 7: Dãy các kim loại nào sau đây có thể được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy muối
clorua?
A. Al, Ba, Na

B. Na, Ba, Mg

C. Al, Mg, Fe

D. Al, Mg, Na

Câu 8: X là một loại phân bón hoá học. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng có khí
thoát ra. Nếu cho X vào dung dịch H2SO4 loãng sau đó thêm bột Cu vào thấy có khí không màu hoá
nâu trong không khí thoát ra. X là
A. NH4NO3.

B. (NH2)2CO.

C. NaNO3.


D. (NH4)2SO4.

Câu 9: Cho hỗn hợp gồm 0,14 mol Mg và 0,01 mol MgO phản ứng vừa đủ với dung dịch HNO3 thu
được 0,448 lít (đktc) khí nitơ và dung dịch X. Khối lượng muối trong X là:
A. 23 gam.

B. 24,5 gam.

C. 22,2 gam.

D. 20,8 gam.

Câu 10: Đun 24,44 gam hỗn hợp anlyl clorua và etyl bromua với dung dịch NaOH dư, sau phản
ứng hoàn toàn axit hóa bằng HNO3 rồi cho dung dịch AgNO3 dư vào thu được 43,54 gam kết tủa.
Phần trăm khối lượng của anlyl clorua trong hỗn hợp gần với giá trị nào nhất:
A. 90%

B. 38%

C. 65%

D. 56%

Câu 11: Cho 13,2 g este đơn chức no E tác dụng hết với 150 ml dung dịch NaOH 1M thu được
12,3 g muối. Xác định E:
A. HCOOCH3

B. CH3COOCH3


C. HCOOC2H5

D. CH3-COOC2H5

Câu 12: Nhỏ từ từ 3 V1 ml dung dịch Ba(OH)2 (dd X) vào V1 ml dung dịch Al2(SO4)3 (dd Y) thì
phản ứng vừa đủ và ta thu được kết tủa lớn nhất là m gam. Nếu trộn V2 ml dung dịch X ở trên vào
V1 ml dung dịch Y thì kết tủa thu được có khối lượng bằng 0,9m gam. So sánh tỉ lệ V2 / V1 thấy
A. V2 / V1 = 2,7 hoặc V2 / V1 = 3,55

B. V2 / V1 = 2,5 hoặc V2 / V1 = 3,25

C. V2 / V1 = 2,7 hoặc V2 / V1 = 3,75

D. V2 / V1 = 2,5 hoặc V2 / V1 = 3,55

Câu 13: Cho biết bộ thí nghiệm điều chế Clo trong phòng thí nghiệm:

Hãy cho biết hóa chất đựng trong mỗi bình tương ứng lần lượt là:
A. dd HCl, MnO2 rắn, dd NaCl, dd H2SO4 đặc
B. dd NaCl, MnO2 rắn, dd HCl, dd H2SO4 đặc
C. dd HCl, dung dịch KMnO4, dd H2SO4 đặc, dd NaCl
D. dd H2SO4 đặc, dd KMnO4, dd HCl, dd NaCl

Trang 2/15 - Mã đề thi 132


Câu 14: Đun nóng 0,14 mol hỗn hợp A gồm hai peptit X (CxHyOzN4) và Y (CnHmO7Nt) với dung
dịch NaOH vừa đủ chỉ thu được dung dịch chứa 0,28 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của
alanin. Mặt khác đốt cháy m gam A trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó
tổng khối lượng của CO2 và nước là 63,312 gam. Giá trị m gần nhất là:

A. 28.

B. 34.

C. 32.

D. 18.

Câu 15: Chia m gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, Mg thành 2 phần bằng nhau: Phần 1 cho vào dung
dịch HCl dư thu được 1,344 lít H2 (đktc). Phần 2 nung trong không khí đến khối lượng không đổi
thu được 3,04 gam chất rắn. Giá trị của m là :
A. 5,12.

B. 4,16.

C. 2,08.

D. 2,56.

Câu 16: Cho 4,32 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu ở dạng bột vào 100 ml dung dịch AgNO3 1M thu
được dung dịch Y và 12,08 gam chất rắn Z. Thêm NaOH dư vào Y, lấy kết tủa nung trong không
khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là :
A. 5,6.

B. 4.

C. 3,2.

D. 7,2.


Câu 17: Hai cốc đựng dung dịch HCl (dư) đặt trên hai đĩa cân X,Y cân ở trạng thái thăng bằng.
Cho 5 gam CaCO3 vào cốc X và 4,784 gam M2CO3 ( M: Kim loại kiềm ) vào cốc Y. Sau khi hai
muối đã tan hoàn toàn, cân trở lại vị trí thăng bằng. Xác định kim loại M?
A. Cs

B. Na

C. K

D. Li

Câu 18: Hóa chất nào sau đây có thể sử dụng để phân biệt Fe2O3 và Fe3O4 ?
A. dd H2SO4 loãng

B. dd NaOH

C. dd HNO3

D. dd HCl

Câu 19: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Sục H2S vào dung dịch nước clo.
(b) Sục khí SO2 vào dung dịch thuốc tím.

(c) Cho H2S vào dung dịch Ba(OH)2.

(d) Thêm H2SO4 loãng vào nước Javen.

(e) Đốt H2S trong oxi không khí.


Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hoá – khử là:
A. 2.

B. 4.

C. 5.

D. 3.

Câu 20: Hoà tan 14,2 gam hỗn hợp X gồm MgCO3 và một muối cacbonat của kim loại M vào một
lượng vừa đủ axit HCl 7,3% thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí CO2 (đktc). Nồng độ MgCl2 trong
Y là 6,028%. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí
đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chấy rắn. Giá trị của m bằng
A. 7,6g

B. 10,4g

C. 8,0g

D. 12,0g

Câu 21: Khi cho 534,6 gam xenlulozơ phản ứng với HNO3 đặc thu được 755,1 gam hỗn hợp A
gồm hai sản phẩm hữu cơ trong đó có một chất là xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc nổ. Tách
xenlulozơ trinitrat cho vào bình kín chân không dung tích không đổi 2 lít rồi cho nổ (sản phẩm chỉ
gồm các chất khí CO, CO2, H2, N2). Sau đó đo thấy nhiệt độ bình là 3000C. Hỏi áp suất bình (atm)
gần với giá trị nào sau đây nhất:
A. 150

B. 186


C. 155

D. 200
Trang 3/15 - Mã đề thi 132


Câu 22: Số phát biểu đúng trong các phát biểu sau:
(a) Khí NO2; SO2 gây ra hiện tượng mưa axít.
(b) Khí CH4; CO2 gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính.
(c) Ozon trong khí quyển là nguyên nhân chính gây ô nhiễm không khí.
(d) Chất gây nghiện chủ yếu trong thuốc lá là nicotin.
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

C. C12H20O6

D. C11H10O4

Câu 23: Cho các phản ứng:
0

t
X + 3NaOH 
→ C6 H 5ONa + Y + CH 3CHO + H 2O
0


CaO,t
Y + 2NaOH 
→ T + 2Na 2CO3
0

t
CH 3CHO + 2Cu(OH) 2 + NaOH 
→ Z + ...
0

CaO,t
Z + NaOH 
→ T + Na 2CO3

CTPT của X là:
A. C11H12O4

B. C12H14O4

Câu 24: Trộn 2 dung dịch: Ba(HCO3)2 ; NaHSO4 có cùng nồng độ mol/l với nhau theo tỷ lệ thể tích
1: 1 thu được kết tủa X và dung dịch Y. Hãy cho biết các ion có mặt trong dung dịch Y. ( Bỏ qua sự
thủy phân của các ion và sự điện ly của nước).
A. Na+, HCO3- và SO42-

B. Ba2+, HCO3- và Na+

C. Na+ và SO42-

D. Na+, HCO3-


Câu 25: Nguyên tắc chung của phép phân tích định tính là:
A. Chuyển hóa các nguyên tố C, H, N… thành các chất vô cơ dễ nhận biết.
B. Đốt cháy hợp chất hữu cơ để tìm hiđro do có hơi nước thoát ra.
C. Đốt cháy hợp chất hữu cơ để tìm cacbon dưới dạng muội đen.
D. Đốt cháy hợp chất hữu cơ để tìm nitơ do có mùi khét tóc.
Câu 26: Cho 22 gam dd NaOH 10% vào 5 gam dd axit H3PO4 39,2%. Muối thu được sau phản ứng
là:
A. Na2HPO4 và NaH2PO4

B. Na2HPO4.

C. NaH2PO4.

D. Na3PO4 và Na2HPO4.

Câu 27: Hỗn hợp X gồm 3,92 gam Fe, 16 gam Fe2O3 và m gam Al. Nung X ở nhiệt độ cao trong
điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau.
Phần một tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 4a mol khí H2. Phần hai phản ứng với
dung dịch NaOH dư, thu được a mol khí H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m

A. 7,02.

B. 4,05.

C. 5,40.

D. 3,51.

Câu 28: Cho dãy các dung dịch sau: KOH, NaHCO3, HNO3,CH3COOH, NaNO3, Br2. Số dung dịch

trong dãy phản ứng được với p-Crezol là:
Trang 4/15 - Mã đề thi 132


A. 6.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 29: Sản phẩm thu được khi điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp) là
A. NaOH, O2 và HCl B. Na, H2 và Cl2.

C. NaOH, H2 và Cl2. D. Na và Cl2.

Câu 30: Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố X có 5 electron ở lớp L( lớp thứ 2). Số
proton có trong nguyên tử X là:
A. 5.

B. 7

C. 6.

D. 8.

Câu 31: Hỗn hợp X gồm 3 axit đơn chức mạch hở trong đó có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp và
một axit không no có một liên kết đôi. Cho m gam X tác dụng với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH.
Để trung hòa lượng NaOH dư cần 200ml dung dịch HCl 1M và thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn

thận Y thu được 52,58 gam chất rắn khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm khí
và hơi vào bình đựng dung dịch NaOH dư thấy khối lượng bình tăng 44,14 gam. Thành phần %
khối lượng axit không no là:
A. 49,81

B. 48,19

C. 39,84

D. 38,94

Câu 32: Cho các phản ứng:
0

t
(1). FeCO3 +H 2SO 4 (®Æc, nãng) 
→ KhÝ X + KhÝ Y

(2). NaHCO3 + KHSO 4 → KhÝ X+...
0

t
→ KhÝ Z+...
(3). Cu + HNO3(®Æc) 

(4). FeS + H 2SO 4 (lo·ng) → KhÝ G+...
0

t
(5). NH 4 NO 2 

→ KhÝ H+...
0

t
(6). AgNO3 
→ KhÝ Z+KhÝ I+...

Trong các chất khí sinh ra ở các phản ứng trên, số chất khí tác dụng với dung dịch NaOH là:
A. 6.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 33: Chỉ ra quá trình khác biệt với 3 quá trình còn lại: sự cháy, sự quang hợp, sự hô hấp, sự oxi
hoá chậm?
A. Sự cháy.

B. Sự quang hợp.

C. Sự hô hấp.

D. Sự oxi hoá chậm.

Câu 34: Nguyên nhân gây nên tính bazơ của amin là :
A. Do phân tử amin bị phân cực mạnh.
B. Do amin tan nhiều trong H2O.
C. Do nguyên tử N có độ âm điện lớn nên cặp e chung của nguyên tử N và H bị hút về phía

N.
D. Do nguyên tử N còn cặp eletron tự do nên phân tử amin có thể nhận proton.
Câu 35: Cân bằng nào sau đây chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng áp suất?
A. N2(khí) + 3H2(khí) ↔ 2NH3(khí)
C. H2(khí) + I2(rắn) ↔ 2HI (khí)

B. CaCO3 ↔ CaO + CO2(khí)
D. S(rắn) + H2(khí) ↔ H2S(khí)
Trang 5/15 - Mã đề thi 132


Câu 36: Nhận định nào không đúng về gluxit?
(1) Glucozơ có -OH hemiaxetal, còn saccarozơ không có -OH hemiaxetal tự do.
(2) Khi thuỷ phân tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ có mặt xúc tác axit hoặc enzim đều tạo ra glucozơ.
(3) Saccarozơ, xenlulozơ thuộc nhóm đisaccarit.
(4) Saccarozơ, xenlulozơ, glucozơ, fructozơ đều hoà tan Cu(OH)2 tạo thành phức đồng màu xanh
lam.
A. 1, 4.

B. 2, 3.

C. 1, 2.

D. 3, 4.

Câu 37: Đốt cháy hoàn toàn 16,84 gam hỗn hợp X gồm CxHyCOOH, CxHyCOOC2H5, C2H5OH thu
được 16,8 lít CO2 (đktc) và 14,4 gam H2O. Mặt khác, cho 8,42 gam X phản ứng vừa đủ với 85 ml
dung dịch NaOH 1M, thu được 2,76 gam C2H5OH. Công thức của CxHyCOOH là:
A. C2H3COOH.


B. CH3COOH.

C. C2H5COOH.

D. C3H5COOH.

Câu 38: Công thức chung của amino axit no, mạch hở, có hai nhóm cacboxyl và một nhóm amino
là:
A. CnH2n+1NO2 B. CnH2n-1NO4

C. CnH2nNO4

D. CnH2n+1NO4

Câu 39: Khối lượng phân tử của tơ capron là 15000 đvC. Số mắt xích trung bình trong phân tử của
loại tơ này gần nhất là:
A. 145

B. 133

C. 118

D. 113

Câu 40: Cho các loại tơ: Tơ capron (1); tơ tằm (2); tơ nilon-6,6 (3); tơ axetat (4); tơ clorin (5); sợi
bông (6); tơ visco (7); tơ enang (8); tơ lapsan (9). Có bao nhiêu loại tơ không có nhóm amit?
A. 6

B. 4


C. 3

D. 5

Câu 41: Trường hợp nào sau đây, kim loại bị ăn mòn điện hóa học?
A. Đốt dây sắt trong khí oxi khô.

B. Kim loại sắt trong dung dịch HNO3 loãng.

C. Kim loại kẽm trong dung dịch HCl.

D. Thép cacbon để trong không khí ẩm.

Câu 42: Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit A thu được 431g các α -aminoaxit (no chỉ chứa 1
gốc –COOH,-NH2). Khi thuỷ phân không hoàn toàn A thu được: Gly-Ala,Gly-gly; Gly-AlaVal,Vla-gly-gly ; không thu được Gly-gly-val vàVal-Ala-Gly. Trong phân tử A chứa số gốc của
Gly là:
A. 4

B. 2

C. 1

D. 3

Câu 43: Hỗn hợp X gồm propin, propan và propilen có tỉ khối so với hiđro là 21,2. Đốt cháy hoàn
toàn 15,9 gam X, sau đó hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào bình đựng 1 lít dung dịch Ba(OH)2 0,8M
thấy khối lượng bình tăng m gam và có a gam kết tủa. Giá trị của m và a lần lượt là:
A. 71,1 gam và 93,575 gam

B. 71,1 gam và 73,875 gam


C. 42,4 gam và 63,04 gam

D. 42,4 gam và 157,6 gam

Câu 44: Hợp chất A mạch hở (chứa C, H, O). Lấy cùng 1 số mol A cho tác dụng với Na2CO3 hoặc
Na (đều dư) thì nCO2=3/4 nH2. Biết MA=192, trong A có số nguyên tử O <8. A không bị oxh bởi
CuO/ t˚ và có tính đối xứng. Số đồng phân A thỏa mãn là:
Trang 6/15 - Mã đề thi 132


A. 4

B. 3

C. 1

D. 2

Câu 45: Hỗn hợp X gồm một anđehit và một ankin có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn
toàn a (mol) hỗn hợp X thu được 3a (mol) CO2 và 1,8a (mol) H2O. Cho 0,1 mol hỗn hợp X tác dụng
được với tối đa 0,14 mol AgNO3 trong NH3 (điều kiện thích hợp). Số mol của anđehit trong 0,1 mol
hỗn hợp X là:
A. 0,02.

B. 0,08.

C. 0,04.

D. 0,03.


Câu 46: Thuỷ phân các chất sau trong môi trường kiềm: CH3CHCl2(1), CH3COOCH=CH-CH3(2),
CH3COOC(CH3)=CH2(3), CH3CH2CCl3(4), CH3COO-CH2-OOCCH3(5), HCOOC2H5 (6). Nhóm các
chất sau khi thuỷ phân có sản phẩm tham gia phản ứng tráng gương là:
A. (1),(4),(5),(6)

B. (1),(2),(5),(3)

C. (1),(2),(5),(6)

D. (1),(2),(3),(6)

Câu 47: Hỗn hợp X gồm CH3CH2COOH, HCOOH, C6H5COOH và HOOC-CH2-COOH. Khi cho m
gam X tác dụng với NaHCO3 (dư) thì thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn
toàn m gam X cần 26,88 lít khí O2 (đktc), thu được 52,8 gam CO2 và y mol H2O. Giá trị của y là:
A. 1,9

B. 2,1

C. 1,8.

D. 1,6

Câu 48: Hoà tan m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2 và S vào dung dịch HNO3 đặc, nóng thu
được dung dịch Y (không chứa muối amoni) và 49,28 lít hỗn hợp khí NO, NO2 nặng 85,2 gam. Cho
Ba(OH)2 dư vào Y, lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 148,5 gam
chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 38,4.

B. 24,8.


C. 27,4.

D. 9,36.

Câu 49: Điện phân 2000 ml ( điện cực trơ, có màng ngăn) dung dịch gồm CuSO4 và 0,01 mol
NaCl đến khi cả 2 điện cực đều thoát ra 448ml khí (đktc) thì ngừng điện phân. Giả sử nước bay hơi
không đáng kể trong quá trình điện phân. Giá trị pH dung dịch sau điện phân là:
A. 1,4.

B. 1,7.

C. 1,2.

D. 2,0.

Câu 50: Trong số các hợp chất sau, chất nào dùng để ngâm xác động vật ?
A. dd HCHO

B. dd CH3CHO

C. dd CH3COOH

D. dd CH3OH

----------- HẾT ---------PHẦN LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Chọn đáp án A
Cu 2+ : x(mol)
BTNT.H
Y

→  2+
→ n Trong
= 0,1(mol)
Vì có Cu dư nên muối trong Y 
và n H2 = 0, 05 
H+
Fe : 2x(mol)
BTE

BTDT
BTNT.Clo

→ n Cl− = 6x + 0,1 
→ n MgCl2 = 3x + 0, 05
BTKL

→ 64x
( 3x2+40, 405
) = 4 → x = 0, 05(mol) → a =
1 4 +256.2x
4 3 − 24
1
44
3
Fe + Cu
Mg

6.0, 05 + 0,1
=1
0, 4


BTNT.Cu

→ m Cu = 1 + 0, 05.64 = 4, 2(gam)

Trang 7/15 - Mã đề thi 132


Câu 2: Chọn đáp án C
Loại phản ứng hoá học nào sau đây luôn là phản ứng oxi hoá – khử?
0

t
A. Phản ứng trao đổi. Sai. Ví dụ như AgNO3 + KCl 
→ AgCl ↓ + KNO3
0

t
B. Phản ứng hoá hợp. → Sai. Ví dụ như CaO + CO 2 
→ CaCO3

C. Phản ứng thế. → Luôn có sự thay đổi số oxi hóa
0

t
D. Phản ứng phân huỷ. → Sai. Ví dụ như 2Fe(OH)3 
→ Fe 2O3 + 3H 2O

Câu 3: Chọn đáp án C
BTNT.Na

 
→ Na : 0,14(mol)
BTKL
 
→137a + 16b = 21,9 − 0,14.23

→  BTE
Chia để trị X thành : 21,9 Ba : a(mol)
→ 2a + 0,14 = 2b + 0, 05.2
O : b(mol)
 


a = 0,12(mol)
→
→ ∑ n OH− = 0,14 + 0,12.2 = 0,38(mol) và n CO2 = 0,3(mol)
b = 0,14(mol)
→ n CO2− = 0,38 − 0,3 = 0, 08 < n Ba 2+ → m = 0, 08.197 = 15, 76(gam)
3

Câu 4: Chọn đáp án D
(1) Đúng, theo SGK lớp 12.
(2) Sai, nhẹ hơn nước.
(3) Đúng, theo SGK lớp 12.
(4) Sai, dầu bôi trơn không tan trong axit.
(5) Đúng, đây được gọi là phản ứng xà phòng hóa.
Câu 5: Chọn đáp án A
Câu 6: Chọn đáp án C
Nhiệt độ sôi của các chất được căn cứ vào khối lượng phân tử và liên kết hidro trong phân tử.
Về nhiệt độ sôi: CH3CHO < C2H5OH < H2O < CH3COOH < C6H5OH

Tuy nhiên, dạng câu hỏi này ta nên mò ra chất yếu và khỏe nhất để khoanh cho nhanh. Dễ thấy
CH3CHO không có liên kết Hidro nên có nhiệt độ sôi thấp nhất. Và phenol có nhiệt độ sôi cao nhất.
Câu 7: Chọn đáp án B
Dãy các kim loại nào sau đây có thể được điều chế bằng cách
Điện phân nóng chảy muối clorua dùng để điều chế các kim loại mạnh (trừ AlCl3 do dễ bay hơi nên
người ta phải điện phân oxit nhôm).
Câu 8: Chọn đáp án A
+
Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng có khí thoát ra → X có NH 4

Nếu cho X vào dung dịch H2SO4 loãng sau đó thêm bột Cu vào thấy có khí không màu hoá nâu

trong không khí thoát ra → X có chứa NO3

Câu 9: Chọn đáp án A
Trang 8/15 - Mã đề thi 132


BTE
→ n NH+ =
Ta có : n Mg = 0,14 → n e = 0, 28 
4

0, 28 − 0, 02.10
= 0, 01(mol)
8

Mg(NO3 ) 2 : 0,15(mol)
BTNT.Mg


→X
→ m = 23(gam)
 NH 4 NO3 : 0, 01
Câu 10: Chọn đáp án B
CH 2 = CH − CH 2 − Cl : a(mol) NaOH,Ag+ AgCl : a
→ 
Ta có : 24, 44 
AgBr : b
C2 H 5 Br : b(mol)
76,5.0,12
76,5a + 109b = 24, 44
a = 0,12(mol)
→ %CH 2 = CH − CH 2 − Cl =
= 37,56%
→
→
24,
44
143,5a
+
188b
=
43,54
b
=
0,14(mol)


Câu 11: Chọn đáp án D
Để ý thấy : Khối lượng muối < khối lượng este → Gốc ancol phải > 23

Với C thì NaOH thiếu nên chọn D ngay.
Câu 12: Chọn đáp án A
[ Ba(OH) 2 ] = a
BTDT

→ 3aV1 = 3bV1 → a = b . Cho a = b = 1
Ta có : 
[ Al 2 (SO 4 )3 ] = b
 BTNT.Ba → BaSO 4 : 3V1
 n Ba 2+ = 3V1  
→  BT.OH−
Thì 
6V → m = 699V1 + 156V1 . Có hai trường hợp xảy ra
→ Al(OH)3 : 1
 n OH− = 6V1  
3

Trường hợp 1 : V2 < 3V1 → Ba(OH)2 thiếu.
BTNT.Ba
 
→ BaSO 4 : V2
 n Ba 2+ = V2

→  BT.OH −
Ta có : 
2V → 0,9m = 233V2 + 52V2
→ Al(OH)3 : 2
 
 n OH− = 2V2
3





0,9m 285V2
V
=
→ 2 = 2, 7
m
855V1
V1

Trường hợp 2 : V2 > 3V1 → Ba(OH)2 đã hòa tan một phần Al(OH)3.
 n Ba 2+ = V2 n Al3+ = 2V1
+
Ta có 
 n OH− = 2V2 n SO24− = 3V1 → BaSO 4 : 3V1 (mol)
max
max
sau
Có n OH− = 3n Al(OH)3 + (n Al(OH)3 − n Al(OH)3 ) → 2V2 = 3.2V1 +

V
0,1m
85,5V1
→ 2 = 3,548
= 6V1 +
V1
78
78


Câu 13: Chọn đáp án A
Câu 14: Chọn đáp án A
+ Vì X có 4N nên X là tetrapeptit (4 mắt xích).
+ Vì Y có 7O nên Y là hexapeptit (6 mắt xích).
X : x(mol)  x + y = 0,14
 x = 0, 08(mol)
→
→
Ta có : n A = 0,14(mol) 
Y : y(mol) 4x + 6y = 0, 28 + 0, 4  y = 0, 06(mol)
Trang 9/15 - Mã đề thi 132


Vậy khối lượng của 0,14 mol A là 0, 28.75 + 0, 4.89 − 0, 08.3.18 − 0, 06.5.18 = 46,88(gam)
CO 2 : 0, 28.2 + 0, 4.3

Khi 0,14 mol cháy 
0, 28.5 + 0, 4.7
− 0, 08.3 − 0, 06.5 = 1,56
 H 2 O :
2
→ ∑ m(CO 2 , H 2O) = 105,52(gam) → m =

63,312.46,88
= 28,128(gam)
105,52

Câu 15: Chọn đáp án B
trong oxit

= 0, 06(mol)
Ta có : n H2 = 0, 06 → n e = 0,12 → n O
BTKL

→ m = ( 3, 04 − 0, 06.16 ) .2 = 4,16(gam)

Câu 16: Chọn đáp án B
Vì m Z = 12, 08 > m Ag = 10,8 → Ag+ đã bị đẩy ra ngoài hết.
0,1 

.56 ÷+ 108.0,1 = 12,32 (vô lý)
Nếu trong Z có Fe dư thì m Z =  4,32 −
2


 Fe 2 + : a
BTDT
 
→ 2a + 2b = 0,1
 2+
Do đó Z là Ag và Cu → Y Cu : b →  BTKL
→ 56a + 64b = 4,32 + 10,8 − 12, 08
 NO − : 0,1  
3

Fe O : 0, 01
a = 0, 02(mol) BTNT.Fe +Cu
→

→ m = 4(gam)  2 3

b = 0, 03(mol)
CuO : 0, 03
Câu 17: Chọn đáp án B
Với CaCO3 :

∆m = 5 − 0,
1405.44
2 43 = 2,8(gam)
CO 2

Với M2CO3 : 2,8 = 4, 784 −

4, 784
.44 → M = 23 (Na)
2M + 60

Câu 18: Chọn đáp án C
Chọn dung dich HNO3.Thì Fe3O4 cho khí hóa nâu trong không khí.Còn Fe2O3 thì không.
3Fe3O 4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3 )3 + NO + 14H 2O
Câu 19: Chọn đáp án B
(a) Có : H 2 S + 4Cl2 + 4H 2 O → 8HCl + H 2SO 4
(b) Có : 5SO 2 + 2KMnO 4 + 2H 2O → K 2SO 4 + 2MnSO 4 + 2H 2SO 4
(c) Không : H 2S + Ba(OH) 2 → BaS + 2H 2O
(d) Có : NaClO + H 2SO 4 + NaCl → Na 2SO 4 + Cl 2 + H 2 O
(e) Có : 2H 2 S + 3O 2 → 2SO 2 + 2H 2O
Câu 20: Chọn đáp án C

Trang 10/15 - Mã đề thi 132



Ta có : n CO2 = 0,15 → n HCl = 0,3 → m dd HCl =
BTNT.Mg
→ %MgCl 2 =
Gọi n MgCO3 = a 

0,3.36,5
= 150(gam)
0, 073

95a
= 0, 06028 → a = 0,1(mol)
14, 2 + 150 − 0,15.44

BTKL
 
→ m M n CO3 = 5,8
 MgO : 0,1
BTNT
→ M = 56 ≡ Fe 
→ m = 8(gam) 
Vậy trong X  BTNT.C
→ n M n CO3 = 0, 05
 Fe 2 O3 : 0, 025
 

Câu 21: Chọn đáp án D
C6 H 7 O 2 ( ONO 2 ) 3 : a
HNO3
n
=

3,3(mol)


Ta có : C6 H7O2 (OH)3

C6 H 7 O 2 (OH) ( ONO 2 ) 2 : 3,3 − a
BTKL

→ 297a + 252(3,3 − a) = 755,1 → a = −1, 7 (loại)

C6 H 7 O 2 ( ONO 2 ) 3 : a
HNO3
→
Trường hợp 2 : 
C6 H 7 O 2 (OH) 2 ( ONO 2 ) : 3,3 − a
BTKL

→ 297a + 207(3,3 − a) = 755,1 → a = 0,8(mol) (thỏa mãn)



 N 2 :1, 2(mol)

BTNT
= 0,8 
→ H 2 : 2,8(mol)
 CO : x(mol)
 x + y = 4,8
 x = 0,8
BTNT.C + O



→
→
CO2 : y(mol)
 x + 2y = 8,8  y = 4

Vậy n C6 H7O2 ( ONO2 ) 3

Vậy p =

n.R.T ( 1, 2 + 2,8 + 4,8 ) .0, 082.(273 + 300)
=
= 206, 74
V
2

ps. Với câu hỏi của bài toán này ta cũng không cần tính cụ thể số mol CO và CO2. Chỉ cần BTNT.C
là có thể tính được tổng số mol CO và CO2.
Câu 22: Chọn đáp án C
(a) Khí NO2; SO2 gây ra hiện tượng mưa axít → Đúng. Theo SGK lớp 10, 11.
(b) Khí CH4; CO2 gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính → Đúng, theo SGK.
(c) Ozon trong khí quyển là nguyên nhân chính gây ô nhiễm không khí → Sai. Với nồng độ nhỏ thì
ozon làm không khí trong lành. Khi nồng độ lớn thì ozon có hại cho sức khỏe con người.
(d) Chất gây nghiện chủ yếu trong thuốc lá là nicotin → Đúng. Theo SGK lớp 12.
Câu 23: Chọn đáp án D
0

t
X + 3NaOH 

→ C6 H 5ONa + Y + CH 3CHO + H 2O (Phương trình 1)
0

CaO,t
Y + 2NaOH 
→ T + 2Na 2CO3

(Phương trình 2)

0

(Phương trình 3)

t
CH 3CHO + 2Cu(OH) 2 + NaOH 
→ Z + ...
0

CaO,t
Z + NaOH 
→ T + Na 2CO3

(Phương trình 4)

+ Nhìn vào phương trình 3 → Z là CH3COONa → T là CH4
Trang 11/15 - Mã đề thi 132


+ Nhìn vào phương trình 1 → có 3 NaOH phản ứng nên Y là NaOOC – CH2 – COONa
+ Vậy X là : C6 H 5OOC − CH 2 − COO − CH = CH 2

Câu 24: Chọn đáp án D
n BaSO = 1(mol), n ↑CO = 1(mol)
2
 n Ba( HCO3 ) 2 =1(mol) BTNT  + 4

→  Na
Giả sử : 
 n NaHSO4 = 1(mol)
HCO −
3

Câu 25: Chọn đáp án A
Câu 26: Chọn đáp án D
 n NaOH = 0, 055(mol)  PO34−
→
Ta có : 
2−
 n H3PO4 = 0, 02
 HPO 4
Câu 27: Chọn đáp án A
Nhận xét : Vì các phản ứng hoàn toàn nên Al có dư .
 n Al2O3 = 0, 05(mol)
 n Fe = 0, 07(mol)
0


Y
t
→ n Fe = 0,135(mol)
Ta có :  n Fe2O3 = 0,1(mol) 

2  BTNT.Al

→ n Al = 0,5x − 0,1(mol)
n
=
x(mol)
 Al
 
H 2SO 4
 
→ 0,135.2 + 1,5x − 0,3 = 4a.2  x = 0, 26(mol)
BTE


→
→ m = 7, 02(gam)
Khi đó
 NaOH
→1,5x − 0,3 = 2a
 
a = 0, 045(mol)

Chúng ta cũng có thể dùng BTE cho cả quá trình ngay như sau:
H 2SO 4
 
→ 0, 07.2 + 3x = 4a.2.2 + 0,1.2 a = 0, 045(mol)
BTE

→  NaOH
→

→ 3x = 0,1.3.2 + a.2.2
 
 x = 0, 26(mol)

Câu 28: Chọn đáp án B
p-Crezol là CH3 – C6H4 – OH phản ứng được với các dung dịch : KOH, Br2, HNO3
Với trường hợp này HNO3 phải đặc (có xúc tác H2SO4)
Câu 29: Chọn đáp án C
dpdd / mn
→ 2NaOH + H 2 + Cl 2
Phương trình điện phân : 2NaCl + 2H 2 O 

Câu 30: Chọn đáp án B
Cấu hình electron của X là : 1s 2 2s 2 2p3
Câu 31: Chọn đáp án B
 n X = 0,5
 n NaOH = 0, 7 
HCOOH
BTNT.Clo
 
→
→ NaCl : 0, 2(mol)
→
Ta có : 
→ R = 14, 76 CH3COOH
 n HCl = 0, 2
52,58 
RCOONa
:
0,5(mol)




BTKL
→ m X = (14, 76 + 45).0,5 = 29,88(gam)
Và 

Trong X
BTKL
= 0,5.2 = 1(mol) 
→ ∑ m(C, H) = 29,88 − 16 = 13,88(gam)
Ta có : n X = 0,5 → n O
BTNT.Na
→ n Na 2CO3 = 0, 25(mol)
Chú ý : Khi E cháy 

Trang 12/15 - Mã đề thi 132


Do đó : Trong X
 n CO = a − 0, 25 44 ( a − 0, 25 ) + 18(b − 0, 25) = 44,14
C : a
BTNT
Ch¸y

→ E 
→ 2
→

 H : 2b

n H2O = b − 0, 25 12a + 2b = 13,88
a = 1, 02(mol)
→
→ n axit kh«ng no = n CO2 − n H2O = 1, 02 − 0,82 = 0, 2(mol) → CH 2 = CH − COOH
b = 0,82(mol)
0, 2.72
→ %CH 2 = CH − COOH =
= 48,19%
29,88
Câu 32: Chọn đáp án C
+ Khí X là CO2 tác dụng được với dung dịch NaOH
+ Khí Y là SO2 tác dụng được với dung dịch NaOH
+ Khí Z là NO2 tác dụng được với dung dịch NaOH
+ Khí G là H2S tác dụng được với dung dịch NaOH
+ Khí H là N2 không tác dụng được với dung dịch NaOH
+ Khí I là O2 không tác dụng được với dung dịch NaOH
Câu 33: Chọn đáp án B
+ sự cháy, sự hô hấp, sự oxi hoá đều cần Oxi
+ còn sự quang hợp sinh ra Oxi.
Câu 34: Chọn đáp án D
Câu 35: Chọn đáp án A
Câu 36: Chọn đáp án D
(3). Sai, xenlulozơ thuộc loại polisaccarit
(4). Sai, xenlulozơ không hòa tan được Cu(OH)2 tạo thành phức đồng màu xanh lam.
Câu 37: Chọn đáp án C
Để thuận lợi cho quá trình giải ta quy hết về số liệu ban đầu 16,84 cho dễ giải.
 n NaOH = 0, 085.2 = 0,17(mol)
Ta có : 
 n C2 H5OH = 0, 06.2 = 0,12(mol)
16,84 − 0, 75.12 − 0,8.2

 n CO2 = 0, 75(mol) BTKL

→ n Otrong X =
= 0,39(mol)
và 
16
 n H2O = 0,8(mol)
NaOH
 n C x Hy COOH = a
 
→ a + b = 0,17
a = 0,1

 C2 H5OH

→ b + c = 0,12
→ b = 0, 07
Khi đó  n C x HyCOOC 2 H5 = b →  

 
BTNT.O
→ 2a + 2b + c = 0,39 c = 0, 05
 n C 2 H5OH = c

BTKL

→(R + 45).0,1 + 0, 07(R + 44 + 29) + 0, 05.46 = 16,84 → R = 29 − C 2H 5

Câu 38: Chọn đáp án B
Câu 39: Chọn đáp án B

trïng hîp
caprolactam 
→ capron-HN-(CH2)5-CO-

M=113

Trang 13/15 - Mã đề thi 132


→n=

15000
= 132, 74
113

Câu 40: Chọn đáp án D
Tơ capron (1);

trïng hîp
caprolactam 
→ capron-HN-(CH2)5-CO-

tơ tằm (2);

Đây là tơ thiên nhiên có nhóm amit.

tơ nilon-6,6 (3);

®ång trïng ng ng
HOOC − [ CH 2 ] 4 − COOH + H 2 N − [ CH 2 ] 6 − NH 2 →

nilon − 6,6

H SO ,t
→ C 6 H 7O2 ( OOCCH 3 ) 3  + 3nCH 3COOH
tơ axetat (4); C 6 H7 O2 ( OH ) 3  n + 3n ( CH3CO ) 2 O 
n
2

tơ clorin (5);

4

0

trïng hîp
CH 2 = CHCl 
→ [ −CH 2 − CHCl − ] n + Cl 2 → Clorin

PVC

sợi bông (6); Tơ thiên nhiên không có nhóm amit
tơ visco (7);

Tơ bán tổng hợp sản xuất từ xenlulozo (Không chứa nhóm amit - CONH - )

tơ enang (8); hay tơ nilon-7 nH 2 N [ CH 2 ] 6 COOH

0

t




( −HN [ CH ]

2 6

CO −

)

®ång trïng ng ng
tơ lapsan (9). HOOC − C 6 H 4 − COOH + HO − [ CH 2 ] 2 − OH → lapsan

Câu 41: Chọn đáp án D
Câu 42: Chọn đáp án D
Ta có : M A =

431 − 18.4
= 359 A phải có dạng Gly − Ala − Val − X1 − X 2
1

→ X1 + X 2 + 281 = 431 → X1 + X 2 = 150 → X1 ≡ X 2 ≡ Gly
Câu 43: Chọn đáp án A
Để ý thấy các chất trong X đều có 3 C trong phân tử và M X = 42, 4 → X : C3 H 6,4
 n CO = 1,125(mol)
→ n X = 0,375 →  2
→ ∆m ↑= 1,125.44 + 1, 2.18 = 71,1(gam)
 n H2O = 1, 2(mol)
Và n OH− = 1, 6(mol) → n CO32− = 1, 6 − 1,125 = 0, 457 < 0,8 → a = 0, 475.197 = 93,575(gam)

Câu 44: Chọn đáp án C
+ A tác dụng được với Na2CO3 nên nó có nhóm – COOH
+ Vì A mạch hở và n CO2 =

3
n H nên có thể suy ra 2 mol A có 6 mol – COOH và 2 mol – OH
4 2

+ A chỉ có thể là

COOH
HOOC-CH2 -CH- CH2-COOH
OH
Câu 45: Chọn đáp án A
CH ≡ C − CHO : a(mol)
- Dễ thấy các chất trong X đều có 3C và H = 3, 6 → X 
CH ≡ C − CH 3 : b(mol)
Trang 14/15 - Mã đề thi 132


a + b = 0,1
a = 0, 02(mol)
→
→
3a + b = 0,14 b = 0, 08(mol)
Câu 46: Chọn đáp án C
NaOH
→ CH 3CHO
( 1) CH3CHCl2 
NaOH

→ HOC − CH 2 − CH 3
( 2 ) CH3COOCH = CH − CH 3 
NaOH
→ CH 3 − CO − CH 3
( 3) CH3COOC ( CH 3 ) = CH 2 

( 4 ) CH3CH2 CCl3
( 5)

NaOH

→ CH 3CH 2 COOH

NaOH
CH3COO − CH 2 − OOCCH 3 
→ HCHO

NaOH
→ HCOONa
( 6 ) HCOOC 2 H 5 

Câu 47: Chọn đáp án C
Trong X
Trong X
= 1,8(mol)
Ta có : n CO2 = 0,9(mol) → n COOH = 0,9(mol) → n O
BTNT.O

→1,8 + 1, 2.2 = 1, 2.2 + y → y = 1,8


Câu 48: Chọn đáp án A
 NO :1(mol)
→ n e = 4, 2(mol)
Đầu tiên có ngay : 2, 2(mol) 
 NO 2 :1, 2(mol)
BTE
 
→ 6a + 3b = 4, 2
n S = a
a = 0,5
→  BTNT + BTKL
→
Chia để trị X → X 
→ 233a + 80b = 148,5 b = 0, 4
n Fe = b  
BTKL

→ m = 0,5.32 + 0, 4.56 = 38, 4(gam)

Câu 49: Chọn đáp án D
BTNT.Clo
 
→ n Cl2 = 0, 005(mol)
→ n e = 0, 07(mol)
Bên cực anot : 0, 02(mol) 
 n O2 = 0, 015(mol)
BTE
→ n Cu 2+ = 0, 015(mol) → n SO2− = 0, 015(mol)
Bên catot: n H2 = 0, 02(mol) 
4


Ta sẽ áp dụng kỹ thuật “Đi tắt đón đầu” với câu hỏi : Dung dịch sau điện phân có gì ?
 Na + : 0, 01(mol)
 2−
0, 02
→  H +  =
= 0, 01 = 10 −2 → PH = 2
Có ngay : SO4 : 0, 015
2
 BTDT
→ n H+ = 0, 02
 
Câu 50: Chọn đáp án A

Trang 15/15 - Mã đề thi 132



×