Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Đề thi thử THPT QG 2015 môn hóa có lời giải chi tiết chuyên quốc học huế lần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.64 KB, 15 trang )

SỞ GD &ĐT THỪA THIÊN HUẾ

ĐỀ THI THỬ ĐỢT 1 CHUẨN BỊ CHO KÌ

Trường THPT Chuyên

THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015

QUỐC HỌC

Môn : Hóa Học
Thời gian làm bài : 90 phút

50 câu trắc nghiệm
Câu 1 : Khi cho 0,56 lít (đktc) khí hidro clorua hấp thụ vào 50ml dung dịch AgNO3 8% (d= 1,1
g/ml ). Nồng độ % của HNO3 thu được là :
A. 3,01%

B. 6,3%

C.1,575%

D. 3,587%

Câu 2 : Tiến hành 4 thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3
Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4.
Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3
Thí nghiệm 4: Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl.
Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa là:
A. 3.



B. 4.

C. 3.

D. 2

Câu 3: X là este của một axit hữu cơ đơn chức và rượu đơn chức. Thủy phân hoàn toàn 6,6 gam
chất X đã dung 90ml dung dịch NaOH 1M, lượng NaOH này dư 20% so với lượng NaOH cần dung
cho phản ứng. Dung dịch sau phản ứng cô cạn thu được chất rắn nặng 5,7 gam. Công thức cấu tạo
X là
A. CH3-COOC2H5.

B. H-COOC3H7.

C. H-COOC3H5.

D. C2H5COOCH3.

Câu 4: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở điều kiện thường, etylamin và trimetylamin là những chất khí
B. H2S-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH là một dạng dipeptit
C. Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.
D. Tất cả các phản ứng peptit đều có phản ứng màu biure
Câu 5: Cho các cân bằng hóa học sau:
(a). 2HI(k) + Cl 2 (k) € 2HCl(k) + I 2 (k)
(b). 2NO 2 (k) € N 2O 4 (k)
(c). 3H 2 (k) + N 2 (k) € 2NH 2 (k)
(d). 2SO 2 (k) + O 2 (k) € 2SO 2 (k).
Ở nhiệt độ không đổi, khi thay đổi áp suất chung của mỗi hệ cân bằng, cân bằng nào ở trên không bị

chuyển dịch:
A. (c).

B. (b).

C. (a).

D. (d).

Câu 6: Các chất trong dãy nào sau đây đều tạo kết tủa khi cho tác dụng với dd AgNO3 trong NH3
dư, to:
1


A. vinylaxetilen, glucozơ, fructozơ

B. glucozơ, dimetylaxetilen, andehitaxetic.

C. vinylaxetilen, glucozơ, saccarozơ.

D. vinylaxetilen, glucozơ, axit propionic.

Câu 7: Ở trạng thái cơ bản nguyên tử X có 10 electron p, nguyên tử Y có lớp vỏ electron bên ngoài
là 3s23p5 . Nhận xét nào sau đây về X, Y là đúng:
A. Lớp ngoài cùng của nguyên tử Y (ở trạng thái cơ bản) có 5 electron
B. Đơn chất X là chất khí ở điều kiện thường
C. Phân lớp ngoài cùng của nguyên tử X (ở trạng thái cơ bản) có 4 electron
D. Độ âm điện của X lớn hơn độ âm điện của Y.
Câu 8: Cho hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7NO2 tác dụng vừa đủ với
dung dịch NaOH có đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí

(đều làm xanh giấy quỳ tím). Tỷ khối hơi của hỗn hợp Z đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn dd Y thu
được khối lượng muối khan là
A. 16,5 gam.

B. 8,7 gam

C. 15,9 gam

D. 14,3 gam.

Câu 9: Đun nóng hỗn hợp gồm 2 ancol đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng với
axit H2SO4 đặc ở 1400 C, thu được 6 gam hỗn hợp 3 ete và 1,8 gam nước. Công thức phân tử của hai
ancol trên là:
A. CH3OH và C2H5OH.

B. C3H7OH và C4H9OH

C. C2H5OH và C3H7OH

D. C3H5OH và C4H7OH

Câu 10: Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng. Đem
đốt cháy hoàn toàn m gam X chỉ thu được 1,568 lít CO2 ( đktc) và 2,16 gam H2O. Nếu đem m gam
X cho tác dụng hết với Na dư thì thể tích khí H2 (đktc) thu được là:
A. 1,12 lít.

B. 0,56 lít.

C. 0,224 lít.


D. 2,24 lít.

Câu 11: Cho khí CO2 vào một bình kín chứa Al(OH)3.
A. Có phản ứng xảy ra và tạo ra muối Al2(CO3)3.
B. Có tạo Al2(CO3)3 lúc đầu, sau đó với CO2 có dư sẽ thu được Al(HCO3)3.
C. Lúc đầu tạo Al2(CO3)3 nhưng không bền nó tự phân hủy tạo Al(OH)3 và CO2.
D. Không có phản ứng xảy ra.
Câu 12: Dung dịch HCl có thể tác dụng được với bao nhiêu chất trong số các chất sau: NaHCO3,
NaHSO4, NaClO, AgCl, Fe(NO3)2, C2H5ONa, CaC2
A. 5.

B. 6.

C. 3.

D. 4

Câu 13: Xét phản ứng : 2NO + 2H 2 € N 2 + 2H 2O(k) xảy ra trong bình kín dung tích 2 lít, ở toC.
Ban đầu mỗi chất trong bình có 3 mol. Khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng, số mol NO còn lại là 2
mol. Hằng số cân bằng Kc của phản ứng ở nhiệt độ đã cho là:
A. 0,0625.

B. 0,25.

C. 3,4.

D. 7,0.

Câu 14: Khi cho axit sunfuric đặc phản ứng với tinh thể kali sunfua, người ta thu được hidro sunfua
có lẫn iot và hidro sunfua. Hidro sunfua được phân biệt bằng cách nào.

2


A. Làm phenolphthalein không màu thành màu hồng.
B. Làm hồ tinh bột hóa xanh.
C. Làm dung dịch chì nitrat hóa đen.
D. Làm quỳ tím hóa xanh.
Câu 15: Để hidro hóa hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp 2 chất X, Y không no, mạch hở cần 0,12 mol H2.
Phản ứng cho ta một sản phẩm Z duy nhất có khả năng tác dụng với Na. Z tác dụng với CH3COOH
cho ra sản phẩm hữu cơ F trong đó oxi chiếm 31,37% theo khối lượng. Xác định công thức cấu tạo
X, Y và % (theo số mol) của X, Y trong hỗn hợp.
A. CH2=CH-CHO(20%) và CH2=CH-CH2OH(80%).
B. CH3-CH2-CHO(40%) và CH2=CH-CH2OH(60%).
C. CH2=CH-CH2-CHO(20%) và CH2=CH-CH2CH2OH(80%)..
D. CH3-CH2-CHO(30%) và CH2=CH-CH2-CH2OH(70%).
Câu 16: Cho 5,3 gam hỗn hợp X gồm HCOOH và CH3COOH (có tỷ lệ mol 1:1) tác dụng với 5,75
gam C2H5OH (với axit H2SO4 đặc xúc tác), thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất các phản ứng
este hóa đều bằng 80%). Giá trị m là:
A. 16,24.

B. 12,50.

C. 6,48.

D. 8,12.

Câu 17: Dãy các kim loại đều có thể điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối (với
điện cực trơ) là:
A. Ba, Ag, Sn.


B. Al, Fe, Cr.

C. Ni, Cu, Ag.

D. Cr, Zn, Cu.

Câu 18: Cho 2,8 gam bột Fe và 2,7 gam bột Al vào dung dịch có chứa 0,35 mol AgNO3. Khi phản
ứng kết thúc hoàn toàn thu được x gam chắt rắn. Giá trị x là
A. 5,6 gam.

B. 21,8 gam

C. 32,4 gam

D. 39,2 gam

Câu 19: Cho hỗn hợp hai kim loại bari và nhôm vào lượng nước dư. Sau thí nghiệm, không còn
thấy chất rắn. Vậy:
A. Số mol Al nhỏ hơn hai lần số mol Ba.
B. Số mol Ba nhỏ hơn hai lần số mol Al.
C. Số mol Ba bằng số mol Al.
D. Số mol Al lớn hơn số mol Ba
Câu 20: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a). Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO2)3.
(b). Cho FeS vào dung dịch HCl.
(c). Sục khí SO2 vào dung dịch H2S
(d). Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch NaF.
(e). Cho Si vào bình chứa khí F2
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là:
A. 2.


B. 3.

C. 5.

D. 4
3


Câu 21: Hòa tan hết 1,62 gam Ag bằng axit HNO3 nồng độ 21% (1,2 g/ml), chỉ thu được khí NO.
thể tích dung dịch axit nitric tối thiểu cần phản ứng là:
A. 7,5 ml

B. 6 ml.

C. 4 ml.

D. 5 ml

Câu 22: Anđehit A có công thức nguyên là (C4H6O)n. A tác dụng H2 (Ni, to), thu được rượu B. Cho
B tác dụng Na dư thì nH2=1/2nB. Từ A, muốn điều chế thủy tinh hữu cơ Plexiglas, cần ít nhất bao
nhiêu phản ứng? (các chất khác có đủ)
A. 3 phản ứng.

B. 2 phản ứng.

C. 5 phản ứng.

D. 4 phản ứng


Câu 23: Cho 9,6 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe3O4 vào 300ml dung dịch HNO3 2M thu được dung
dịch Y và 0,896 lít (đktc) hỗn hợp N2O và NO có tỷ khối so với hidro là 16,75. Trung hòa Y cần
dung 40ml NaOH 1M thu được dung dịch A, cô cạn A thu được m gam muối khan. Biết rằng phản
ứng xảy ra hoàn toàn và khi cô cạn muối không bị nhiệt phân. Giá trị m là:
A. 42,26.

B. 19,76

C. 28,46

D. 72,45

Câu 24: Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X và Y chỉ tạo
ra được một amino axit duy nhất có công thức H2NCnH2nNCOOH. Đốt cháy 0,01 mol X trong oxi
dư cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Đốt cháy 0,05 mol Y
trong oxi dư, thu được N2 và 36,3 gam hỗn hợp gồm CO2, H2O. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn
toàn. Giá trị của m là:
A. 17,73 gam.

B. 23,61 gam

C. 11,84 gam

D. 29,52 gam

Câu 25: Điện phân có màng ngăn 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuCl2 0,1M và NaCl 0,5M
(điện cực trơ, hiệu suất điện phân 100%) với cường độ dòng điện 5A trong 3860 giây. Dung dịch
thu được sau điện phân có khả năng hòa tan m gam Al. Giá trị lớn nhất của m là:
A. 1,35.


B. 2,70

C. 4,05

D. 5,40.

Câu 26: Cho sơ đồ biến hóa sau:
X → C2 H 5OH → Y → C2 H 5OH → Z → C 2 H 5OH . X, Y, Z lần lượt là:
A. C6H12O6, C2H4, HCOOC2H5.
B. CH3OOC2H5, C2H5Cl, CH3CHO
C. C2H5Cl, C2H4, CH3CHO.
D. Tất cả đều đúng
Câu 27: 3 hidrocabon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân tử Z gấp
đôi khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất Y, sản phẩm khí cho hấp thu hoàn toàn vào dung
dịch Ca(OH)2 dư thu được số gam kết tủa là:
A. 40.

B. 30

C. 20

D. 10

Câu 28: Thủy phân một chất hữu cơ X có công thức phân tử là C4H6O4 trong môi trường NaOH đun
nóng, sản phẩm thu được 1 ancol A và muối của một axit hữu cơ B. Người ta có thể điều chế B
bằng cách dung CuO oxi hóa etylen glycol rồi lấy sản phẩm thu được tráng bạc. Cấu tạo X là:
A. CH3COOCH2COOH

B. HOOC-COOCH2-CH3
4



C. HOOC-COOCH=CH2.

D. CH3COOC-CH2-COOH

Câu 29: Cho 1,68 lít hỗn hợp X (đktc) gồm hai hidrocacbon mạch hở đi qua dung dịch Br2 dư, thì
còn lại 1,12 lít khí và khối lượng Br2 phản ứng là 4 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X rồi cho
toàn bộ sản phẩm hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì có 12,5 gam kết tủa. Công thức phân tử
của hidrocacbon là:
A. C2H6 , C3H6

B. CH4 , C3H6

C. C2H6 , C2H4

D. CH4 ,C2H4

Câu 30: Có hỗn hợp khí oxi và ozon. Sau một thời gian, ozon bị phân huy hết, ta được một chất khí
duy nhất có thể tích tăng thêm 2%. Thành phần phần trăm theo thể tích hỗn hợp khí ban đầu lần
lượt là:
A. 95% và 5%.

B. 50% và 50%.

C. 96% và 4%.

D. 98% và 2%.

Câu 31: Sắp xếp các chất sau đây: (1)Benzen; (2)Phenol; (3) Anilin. Thứ tự nhiệt độ nóng chảy

tăng dần là:
A. 1<2<3.

B. 2<1<3

C. 3<1<2

D. 1<3<2

Câu 32: Cho khí CO qua m gam hỗn hợp X gồm các oxit sắt nung nóng FeO, Fe2O3 và Fe3O4 sau
một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Khi cho toàn bộ khí Z vào dung dịch
Ca(OH)2 dư, đến phản ứng hoàn toàn, thu được 4 gam kết tủa. Mặt khác, khi hòa tan hoàn toàn hỗn
hợp chất rắn Y trong dung dịch H2SO4 đặc nóng lấy dư, thu được một dung dịch chuawa 18 gam
muối và một sản phẩm khí SO2 duy nhất là 1,008 lít (đktc). Giá trị của m là:
A. 5,80.

B. 14,32

C. 6,48

D. 7,12

Câu 33: Cho 4,48 lít (đktc) NO2 và 400 ml dung dịch NaOH 1,0 M. Sau đó cô cạn rồi lấy chất rắn
đem nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng là:
A. 27,6 gam.

B. 21,8 gam

C. 35,6 gam


D. 31,8 gam

Câu 34: Cho m gam một ancol no đơn chức X qua bình đựng CuO (dư) đun nóng. Sau khi phản
ứng hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam và thu được một hỗn hợp hơi Y
gồm nước và andehit có tỷ khối đối với H2 là 15,5 .Giá trị của m là :
A. 0,32.

B. 0,64

C. 0,80

D. 0,92.

Câu 35: Cho các phát biểu sau:
(a) axit flohidric là axit yếu.
(b) Tính khử của các ion halogennua tăng dần theo thứ tự F− , Cl − , Br − , I − .
(c) Trong các phản ứng hóa học, Flo chỉ thể hiện tính oxi hóa.
(d) Dung dịch NaF loãng được dung làm thuốc chống sâu răng.
(e)Trong hợp chất các halogen (F, Cl, Br, I) đều có số oxi hóa -1, +1, +5 và +7
Trong các phát biểu trên số phát biểu đúng là:
A. 3.

B. 4

C. 5

D. 2
5



Câu 36: Có một hợp chất hữu cơ đơn chức Y, khi đốt cháy Y ta chỉ thu được CO2 và H2O với số
mol như nhau và số mol oxi tiêu tốn gấp 4 lần số mol của Y. Biết rằng Y làm mất màu dung dịch
brom và khi Y cộng hợp hidro thì được rượu đơn chức. Công thức cấu tạo của Y là:
A. CH3-CH=CH-CH2-OH.
B. CH2=CH-CH2-CH2-OH.
C. CH2=CH-CH2-OH.
D. CH3-CO-CH3
Câu 37: Để phân biệt phenol, anillin và stiren .Người ta lần lượt sử dụng các thuốc thử là:
A. Quỳ tím, dung dịch brom.

B. Dung dịch HCl, quỳ tím,

C. Dung dịch NaOH, dung dịch brom

D. Dung dịch brom, quỳ tím.

Câu 38: Nung nóng 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng không thay
đổi nữa, đem cặn chắt rắn thi được thấy nặng 69 gam. Thành phần % khối lượng của mỗi chất trong
hỗn hợp là:
A. 68% Na2CO3 và 32% NaHCO3.

B. 16% Na2CO3 và 84% NaHCO3,

C. 84% Na2CO3 và 16% NaHCO3

D. 50% Na2CO3 và 50% NaHCO3.

Câu 39: Cho dãy các Oxit NO2, Cr2O3, SO2, SiO2, CuO. Có bao nhiêu oxit trong dãy tác dụng được
với dung dịch NaOH loãng.
A. 4.


B. 5

C. 2

D. 6

Câu 40: Tiến hành các thí nghiệm sau::
(a). Sục SO2 vào KMnO4 loãng
(b). Cho hơi ancol etytic đã qua bột CuO nung nóng.
(c). Sục khí etilen vào dung dịch Br2 trong CCl4
(d). Cho Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 đặc nóng
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là:
A. 3.

B. 4

C. 2

D. 1

Câu 41: Cho luồng khí H2 có dư đi qua ống sứ có chứa 20 gam hỗn hợp X gồm MgO và CuO nung
nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, sấy khô đem cạn lại thấy khối lượng chất rắn giảm 3,2 gam.
Khối lượng MgO và CuO trong hỗn hợp X là:
A. 2 gam và 2 gam .

B. 4 gam và 16 gam

C. 8 gam và 12 gam


D. 6 gam và 14 gam

Câu 42: Cho 3 hợp chất hữu cơ X, Y, Z có cùng công thức phân tử C3H4O2 . X và Y đều tham gia
phản ứng tráng bạc. X, Z có phản ứng cộng hợp Br2; Z tác dụng NaHCO3, công thức cấu tạo của X,
Y, Z lần lượt là:
A. CH3-CO-CHO, HCOOCH=CH2, CH2=CH-COOH.
B. HCO –CH2- CHO, HCOOCH=CH2, CH2=CH-COOH.
C. HCOOCH=CH2, HOC-CH2-CHO , CH2=CH-COOH.
6


D. HCOOCH=CH2, CH2=CH-COOH, HCO –CH2- CHO.
Câu 43: Cho các chất : glucozo, saccarozo, fructozo, xenlulozo, tinh bột. số chất trong dãy không
tham gia phản ứng thủy phân là:
A. 3.

B. 1

C. 2

D. 4

Câu 44: Trong các phân đạm urê,(NH4)2SO4, NH4NO3, phân đạm nào ít làm thay đổi pH của đất,
phân đạm nào có giá trị dinh dưỡng (cung cấp đạm thấp nhất)?
A. (NH4)2SO4, NH4NO3.

B. urê, (NH4)2SO4

C. NH4NO3, urê


D. urê, NH4NO3

Câu 45: Ion X2+ có lớp vỏ ngoài là 3s23s63d6. X thuộc nhóm:
A. VIIB.

B. IIB

C. VIB

D. VIA

Câu 46: Cho các phát biểu sau:
(a). Mantozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc
(b).Glucozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc
(c). Saccarozơ được cấu tạo từ hai gốc β-glucozơ và α-fructozơ
(d). Sự chuyển hóa tinh bột trong cơ thể người có sinh ra mantozơ
Số phát biểu đúng là:
A. 4.

B. 2

C. 3

D. 1

Câu 47: Cho các phát biểu sau:
(a). Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O
(b). Hợp chất hữu cơ tạp chức là hợp chất hữu cơ có hai loại nhóm chức
(c). Saccarozơ chỉ có cấu tạo mạch vòng
(d). Dung dịch glucozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag.

Số phát biểu đúng là:
A. 3.

B. 4

C. 1

D. 2

Câu 48: Cho m gam Cu vào dung dịch chứa 0,04 mol AgNO3 thu được 3,88 gam chất rắn X và
dung dịch Y. Cho 2,925 gam Zn vào dd Y thu được chất rắn Z có khối lượng 3,217 gam và dd chỉ
chứa 1 muối duy nhất. Giá trị của m là:
A. 1,088.

B. 1,216

C. 1,152

D. 1,344

Câu 49: Các chất nào có thể cùng tồn tại trong một dung dịch:
A. HCOONa; Mg(NO3)2; HCl.

B. Al2(SO4)3; MgCl2 ; Cu(NO3)2

C. Zn(NO3)2; Pb(CH3COO)2; NaCl.

D. (NH4)2CO3; K2SO4; Ca(CH3COO)2.

Câu 50: Qúa trình clo hóa cao su Buna, cứ k mắt xích có 1 mắt xích bị clo hóa (thay 1 H bằng 1

Cl). Biết rằng trong cao su clo hóa phần trăm khối lượng của clo chiếm 24,91%. Giá trị của k là:
A. 2.

B. 4

C. 3

D. 1

7


PHẦN LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1 :Chọn đáp án A
 n HCl = 0, 025
0, 025.63
 n AgCl = 0, 025
→
→ %HNO3 =
= 3, 01%
Ta có : 
50.1,1 + 0, 025.36,5 − 0, 025.143,5
 n AgNO3 > 0, 025  n HNO3 = 0, 025
Câu 2 : Chọn đáp án D
Chú ý : Để có ăn mòn điện hóa thì phải thỏa mãn 3 điều kiện
Điều kiện 1 : Có 2 cực (2 kim loại khác nhau hoặc 1 kim loại 1 phi kim)
Điều kiện 2: 2 cực này phải tiếp xúc (trực tiếp hoặc gián tiếp)
Điều kiện 3: Cùng được nhúng vào dung dịch chất điện ly
Vậy thí nghiệm 2 và 4 thỏa mãn.
Câu 3: Chọn đáp án B


Ph¶n øng
Ta có : n NaOH

6, 6

MX =
= 88

0, 075
0, 09

=
= 0, 075 → 
1, 2
 RCOONa = 5, 7 − 0, 075.0, 2.40 = 68 → R = 1

0, 075

Câu 4: Chọn đáp án A
Câu 5: Chọn đáp án A
Khi áp suất thay đổi các phản ứng nào có tổng số mol khí ở hai vế phương trình khác nhau sẽ bị
chuyển dịch.Gồm : (b) (c) (d)
Câu 6: Chọn đáp án A
Câu 7: Chọn đáp án C
Cấu hình e của X là : 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 4

→ X lµ L­u huúnh

Cấu hình e của Y là : 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p5


→ Y lµ Clo

A.Sai.Có 7 e lớp ngoài cùng
B.Sai vì S ở thể rắn ở điều kiện thường.
C.Đúng.
D.Sai độ âm điện của Clo lớn hơn lưu huỳnh.
Câu 8: Chọn đáp án D
CH 3COONH 4
 NH 3 : 0, 05(mol)
→ 0, 2 mol Z 
X là 
 HCOONH 3CH 3
CH 3 NH 2 : 0,15(mol)
CH COONa : 0, 05
BTNT

→ m = 14,3(gam)  3
 HCOONa : 0,15
Câu 9: Chọn đáp án A
BTKL

→ m Ancol = 6 + 1,8 = 7,8(gam)

8


n H2O = 0,1 → n ancol = 0, 2 → M ancol =

CH 3OH

7,8
= 39 → 
0, 2
C2 H 5OH

Câu 10: Chọn đáp án B
 n CO2 = 0, 07
0, 05
→ n X = n ancol = n H 2O − n CO2 = 0, 05 → V =
.22, 4 = 0,56(lit)
Ta có : 
2
 n H2O = 0,12
Câu 11: Chọn đáp án D
Câu 12: Chọn đáp án A
Dung dịch HCl có thể tác dụng được với: NaHCO3, NaClO, Fe(NO3)2, C2H5ONa, CaC2
(1) HCl + NaHCO3 → NaCl + CO 2 + H 2O
(2) 2HCl + NaClO → NaCl + Cl 2 + H 2O
+

(3) 4H + NO3 + 3e → NO + 2H 2O

(4) HCl + C2 H 5ONa → C 2 H 5OH + NaCl
(5) 2HCl + CaC2 → CaCl 2 + C 2 H 2
Câu 13: Chọn đáp án B
n N = 0,5
Ph¶n øng
= 1→  2
Ta có : n NO
n H2O = 1


[ N 2 ] [ H 2O]
Chú ý : bình có thể tích 2 lít.Sử dụng công thức : K C =
2
2
[ NO] [ H 2 ]
2

=

1.0,52
= 0, 25
12.12

Câu 14: Chọn đáp án C
H 2S+Pb(NO3 )2 → PbS ↓ (®en)+HNO3
Câu 15: Chọn đáp án A
Vì số mol H2 lớn hơn tổng số mol X,Y nên trong 2 chất có 1 chất có 2 liên kết π.(loại D,B ngay)
Dễ thấy F là CH 3COOR → %O =

32
= 0,3137 → R = 43 − C3H 7
15 + 44 + R

Câu 16: Chọn đáp án C
 HCOOH : 0, 05
n Ancol = 0,125 → ancol dư và hiệu suất tính theo axit.
Ta có : X 
CH
C

OO
H
:
0,
05
3

BTKL

→ m este = (5,3 + 0,1.46 − 0,1.18).80% = 6, 48(gam)

Câu 17: Chọn đáp án C
Câu 18: Chọn đáp án D
 n Fe = 0, 05
Ta có : 
 n Al = 0,1

n NO− = 0,35
3

9



Để giải nhanh loại toán này ta sẽ đi phân bổ NO3 cho các kim loại theo thứ tự từ mạnh nhất tới yếu

nhât.Nếu hết NO3 thì các phần kim loại yếu sẽ bị đẩy ra ngoài.
BTNT.N
→ n Fe( NO3 )2 =
Vậy : Al(NO3 )3 : 0,1 


0,35 − 0,1.3
= 0, 025
2

BTKL

→ x = 0,35.108 + 0, 025.56 = 39, 2(gam)

Câu 19: Chọn đáp án A
Nhận xét nhanh : Cho mol Ba vào nước sẽ có 2 mol OH − sinh ra.Vì Al tan hết nên dung dịch phải
OH −
có 
nghĩa là số mol Al nhỏ hơn 2 hay số mol Al nhỏ hơn hai lần số mol Ba.

 AlO 2
Chú ý : Với C hoặc D Al vẫn có thể tan hết nhưng ta không thể kết luận chắc chắn như vậy được.
Câu 20: Chọn đáp án D
2+

+
3+
(a) Có . 3Fe + NO3 + 4H → 3Fe + NO + 2H 2O
+
2+
(b) Có . FeS + 2H → Fe + H 2S

(c) Có . SO 2 + H 2S → 3S ↓ +2H 2O
(d) Không.Vì AgF là chất tan.
(e) Có. Si + F2 → SiF4

Câu 21: Chọn đáp án D
Ta có : n Ag

0, 015
 BTE
→ n NO =
= 0, 005 BTNT.N
 
3
= 0, 015 

→ n HNO3 = 0, 02(mol)
BTNT.Ag
 
→ n AgNO3 = 0, 015


Vậy : m HNO3 = 0, 02.63 = 1, 26 → m dd =

1, 26
m
6
= 6 → V = dd =
= 5(ml)
0, 21
d
1, 2

Câu 22: Chọn đáp án A
Vì n H2 =


1
n Ancol nên ancol là đơn chức hay andehit A cũng đơn chức.
2

Và thủy tinh hữu cơ Plexiglas được trùng hợp từ CH 2 = C(CH 3 ) − COOCH 3
Vậy cần các phản ứng là :
1
t 0 ,xt
CH 2 = C(CH 3 ) − CHO + O 2 
→ CH 2 = C(CH 3 ) − COOH
2
xt
CH 2 = C(CH 3 ) − COOH + CH 3OH 
→ CH 2 = C(CH 3 ) − COOCH 3
xt
nCH 2 = C(CH 3 ) − COOCH 3 
→ Plexiglas

Câu 23: Chọn đáp án A

Ph¶n øng
Ta có : n HNO3 = n NaOH = 0, 04 → n HNO3 = 0,3.2 − 0, 04 = 0,56(mol)

10


 N 2 O : 0, 01(mol)
+
Và 

Với kim loại Mg thường cho muối NH 4 .
 NO : 0, 03(mol)
BTKL
 
→ 24x + 232y = 9, 6
 Mg : x
 x = 0,11
 BTE


→ 2x + y = 8a + 0, 01.8 + 0, 03.3 →  y = 0, 03
Ta đặt :  Fe3O 4 : y →  

 
a = 0, 01
BTNT.N
+
→ 2x + 9y = 0,51 − 2a

 NH 4 : a

BTNT + BTKL

→ 0,11.(24 + 62.2) + 0, 09(56 + 62.3) + 0, 01.80 = 38,86(gam)

Chú ý : Trong A có NaNO3 nên m = 38,86 + 0, 04(23 + 62) = 42, 26(gam)
Câu 24: Chọn đáp án A
Gọi aminoaxit là : C n H 2 n +1O2 N

→ Y : C 4n H 8n − 2 O5 N 4


O2
→ 4nCO2 + 2N 2 + ( 4n − 1) H 2O
Đốt Y : C 4 n H 8n − 2 O5 N 4 
BTKL

→ m CO2 + m H2 O = 0,05.4n.44 + 0,05(4n − 1).18 = 36,3

→n =3

BTNT.C
BTNT.C
→ n CO2 = 0,01.9 = 0,09 
→ m = 0,09.197 = 17,73
Vậy X có 9C trong phân tử 

Câu 25: Chọn đáp án B
Ta có : n e =

 n Cl− = 0,5.0,1.2 + 0,5.0,5 = 0,35(mol)
It 5.3860
=
= 0, 2(mol) và 
F 96500
 n Cu 2+ = 0, 05

Dễ thấy Cl− còn dư :
BTE
BTDT
BTNT.Al


→ n e = 2n Cu 2+ + n OH− → n OH− = 0,1 
→ n AlO− = 0,1 
→ m = 2, 7(gam)
2

Câu 26: Chọn đáp án D
A.Đúng C6 H12 O6 → C 2 H5 OH → C2 H 4 → C 2 H5OH → HCOOC 2 H 5 → C 2 H 5OH
B.Đúng CH 3COOC2 H 5 → C 2 H 5OH → C 2 H 5Cl → C 2 H 5OH → CH 3CHO → C 2 H 5OH
C.Đúng C 2 H5Cl → C2 H 5OH → C2 H 4 → C 2 H 5OH → CH 3CHO → C 2 H 5OH
Câu 27: Chọn đáp án B
X + X = Z
→ X = 28 → CH 2 = CH 2
Ta có : 
 X + 14 + 14 = Z
BTNT.C
BTNT.C
→ n CO2 = 0,3 
→ m CaCO3 = 0,3.100 = 30(gam)
Vậy Y là : CH 2 = CH − CH 3 

Câu 28: Chọn đáp án B
Nhận xét nhanh :
D có 5C trong phân tử nên loại ngay.
C thì không thu được ancol khi thủy phân nên cũng loại ngay.
A khi thủy phân cũng không thu được ancol nên cũng loại.
Câu 29: Chọn đáp án B
Nhìn nhanh các đáp án thấy chỉ có ankan và anken.
11



Br2
→ n anken = 0, 025
 
Ta có : n X = 0, 075 
→ n ankan = 0, 05

n↓ =

12,5
= 0,125
100

C H
BTNT.C
→ 0, 025.3 + 0, 05.1 = 0,125 →  3 6
Nhận thấy : 
CH 4
Với A,C,D dễ thấy không thỏa mãn.
Câu 30: Chọn đáp án C
Ta lấy 1 mol hỗn hợp khí để xử lí.
O 2 : a Sau ph©n hñy
b = 0, 04
→ n O2 = a + 1,5b → ∆n ↑= 0,5b = 0, 02 → 
Ta có ngay : 
a = 0,96
O 3 : b
Câu 31: Chọn đáp án C
Nhiệt độ nóng chảy của benzen là : 5,50C
Nhiệt độ nóng chảy của phenol là : 40,50C

Nhiệt độ nóng chảy của anilin là : – 6,30C
Vậy sắp xếp đúng là : (3) <(1) <(2)
Câu 32: Chọn đáp án D
BTNT.Fe
→ n Fe2 (SO4 )3 = 0, 045 → a = 0, 09
 Fe : a  
→
Ta có : Y 
BTE
→ 3.0, 09 = 2b + 0, 045.2 → b = 0, 09
O : b
 
BTKL
→ CO 2

→ m = m Y + m TrongX
= 0, 09.56 + 0, 09.16 + 0, 04.16 = 7,12(gam)
O

Câu 33: Chọn đáp án B
Chú ý : 2NO 2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO 2 + H 2O
 NaNO3 : 0,1
 NaNO 2 : 0, 2

t0
→  NaNO 2 : 0,1 
→
→ m = 21,8(gam)
Chất rắn : 
 NaOH : 0, 2

 NaOH : 0, 2

BTNT

Câu 34: Chọn đáp án D
BTKL
→ nO =
Ta có : 

0,32
= 0, 02 → n Y = 0, 02.2 = 0, 04
16

BTKL

→ m + 0, 02.16 = 0, 04.31 → m = 0,92

Câu 35: Chọn đáp án B
(a) Đúng.Chú ý về tính axit : HF < HCl < HBr (b) Đúng.Tính oxi hóa của các halogen giảm → tính khử của các ion tăng.
(c) Đúng.Trong các hợp chất Flo chỉ có số oxi hóa – 1
(d) Đúng.Theo SGK lớp 10.
(e) Sai.Vì F chỉ có số oxi hóa – 1 trong các hợp chất.
Câu 36: Chọn đáp án C
12


Ta có thể nhận xét nhanh và khoanh C ngay như sau.
Với D thì Y không tác dụng với nước brom nên loại ngay.
Với A,B cũng CTPT lại có tính chất hóa học giống nhau nên dựa vào phản ứng đốt cháy thì không

thể phân biệt được,vậy chỉ có B hợp lý.
Tuy nhiên,bạn nào không suy luận vậy thì BTNT.O cho phản ứng đốt cháy chút nữa.
BTNT.O
øng
→ n OPh¶n
=
Đốt 1 mol C3H6O sẽ có 3mol CO2 và 3mol H2O 
2

3.2 + 3 − 1
= 4 (đúng)
2

Câu 37: Chọn đáp án C
Đầu tiên dùng NaOH sẽ nhận ra được vì phenol tạo dung dịch đồng nhất trong dung dịch NaOH
NaOH + C6 H 5OH → C6 H 5ONa + H 2 O hai chất còn lại sẽ tách lớp.
Sau đó dùng dung dịch brom vì anilin cho kết tủa trắng.
Câu 38:Chọn đáp án B
0

t
Chú ý : Khi nung nóng chỉ có 2NaHCO3 
→ Na 2 CO3 + CO 2 + H 2O

Còn Na2CO3 có thể xem là trơ và không bị nhiệt phân.
∆m ↓= m CO2 + m H2O = 31(gam) → n NaHCO3 = 2.

 NaHCO3 : 84(gam)
31
= 1(mol) → 

62
 Na 2 CO3 :16(gam)

Câu 39: Chọn đáp án C
Chú ý : Cr2O3 chỉ tan trong kiềm đặc.
SiO2 tan chậm trong kiềm đặc và tan nhanh trong kiềm nóng chảy.
CuO không tác dụng.
Vậy có hai chất thỏa mãn là : NO2 và SO2.
Chú ý : 2NO 2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO 2 + H 2O
Câu 40: Chọn đáp án A
(a) Có 5SO 2 + 2KMnO 4 + 2H 2 O → K 2SO 4 + 2MnSO 4 + 2H 2SO 4
0

t
(b) Có C 2 H5OH + CuO 
→ CH 3CHO + Cu + H 2O

(c) Có CH 2 = CH 2 + Br2 → CH 2 Br − CH 2 Br
(d) Không vì số oxi hóa của sắt đã cao nhất.
Câu 41: Chọn đáp án B
H2 sẽ cướp O trong CuO .
Ta có n O =

CuO :16(gam)
3, 2
BTNT.O
= 0, 2 
→ n CuO = 0, 2 → 
16
 MgO : 4(gam)


Câu 42: Chọn đáp án C
A. CH3-CO-CHO, HCOOCH=CH2, CH2=CH-COOH.
B. HCO –CH2- CHO, HCOOCH=CH2, CH2=CH-COOH.
C. HCOOCH=CH2, HOC-CH2-CHO , CH2=CH-COOH.
13


D. HCOOCH=CH2, CH2=CH-COOH, HCO –CH2- CHO.
Z có phản ứng với NaHCO3 nên ta loại D ngay.
X có phản ứng cộng Brom nên ta loại A,B .
Câu 43: Chọn đáp án C
Các chất không thủy phân gồm : glucozo , fructozo
Câu 44: Chọn đáp án D
Chú ý : Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá bằng hàm lượng %N có trong phân.
+
Khi bón Ure vào đất sẽ thủy cho ra (NH 4 ) 2 CO3 chất này có gốc NH 4 thủy phân ra môi trường
2−
axit,còn gốc CO3 thủy phân ra môi trường bazo.Do đó PH của đất khi bón Ure gần như không đổi.

Câu 45:Chọn đáp án A
Dễ thấy X là Fe
Câu 46: Chọn đáp án C
(a). Đúng.Theo SGK lớp 12 mantozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc
(b). Đúng.Theo SGK lớp 12 glucozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc
(c). Sai.Saccarozơ được cấu tạo từ hai gốc α-glucozơ và β-fructozơ
(d). Đúng.Theo SGK lớp 12 sự chuyển hóa tinh bột trong cơ thể người có sinh ra mantozơ
Câu 47: Chọn đáp án D
(a). Đúng.Vì CTPT của este no đơn chức mạch hở là CnH2nO2
(b). Sai.Hợp chất hữu cơ tạp chức là hợp chất hữu cơ có từ hai loại nhóm chức trở lên.

(c). Đúng.Theo SGK lớp 12 saccarozơ chỉ có cấu tạo mạch vòng
(d). Sai.Dung dịch glucozơ bị oxi hóa bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag.
Câu 48: Chọn đáp án C
Bài toán sẽ trở lên rất đơn giản nếu các bạn tư duy như sau:
Đầu tiên chia hỗn hợp kim loại và muối thành 2 phía.
Cu : m ( gam )

Phía 1 : là hỗn hợp 3 kim loại là  Ag :0, 04.108(gam)
 Zn : 2,925 = 0, 045.65(gam)


Phía 2 : là 0,04 mol NO3 .
BTDT

→ n Zn( NO3 )2 = 0, 02
Khi trộn hai phần vào nhau thì Zn sẽ cướp hết NO3 

Và BTKL 3 kim loại : m + 0, 04.108 + 2,925 = 3,88 + 3, 217 + 0, 02.65 → m = 1,152(gam)
Câu 49: Chọn đáp án B
A.Loại vì HCl + HCOONa → NaCl + HCOOH
2+

C.Loại vì Pb + 2Cl → PbCl 2 ↓
2+
2−
D.Loại vì Ca + CO3 → CaCO3 ↓

14



Câu 50: Chọn đáp án A
C 4 H 6 : k
35,5
→ %Clo = 0, 2491 =
→k=2
Ta có : 
54k − 1 + 35,5
Cl 2 :1

15



×