Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Đề thi thử THPT QG 2015 môn hóa có lời giải chi tiết chuyên sư phạm lần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.19 KB, 12 trang )

TRƯỜNG ĐHSP HÀ NỘI
TRƯỜNG THPT CHUYÊN

ĐỀ THI THỬ CHUẨN BỊ CHO KÌ THI
THPT QUỐC GIA NĂM 2015
MÔN : HÓA HỌC – LẦN 1
Thời gian làm bài : 90 phút
Câu 1. Để xử lí chất thải có tính axit, người ta thường dùng :
A. Nước vôi.
B. Giấm ăn.
C. Muối ăn.
D. Phèn chua.
Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết π nhỏ hơn 3),
thu được thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều
kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y.
Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là :
A. 7,20.
B. 6,66.
C 8,88.
D. 10,56.
Câu 3. Để hòa tan x mol một kim loại M cần dùng vừa đủ 2x mol HNO3 đặc, nóng giải phóng
khí NO2. Vậy M có thể là kim loại nào trong các kim loại sau đây :
A. Fe.
B. Au.
C. Cu.
D. Ag.
Câu 4. Lượng glucozo cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là :
A. 1,44 gam.
B. 1,80 gam.
C. 1,82 gam.
D. 2,25 gam.


Câu 5. Cho các nhận xét sau :
(1) Có thể tạo được tối đa 2 đipeptit từ phản ứng trùng ngưng hỗn hợp Alanin và Glyxin.
(2) Khác với axit axetic, axit amino axetic có thể phản ứng với axit HCl và tham gia phản
ứng trùng ngưng.
(3) Giống với axit axetic , aminoaxit có thể tác dụng với bazo tạo ra muối và nước.
(4) Axit axetic và axit α – amino glutaric có thể làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.
(5) Thủy phân không hoàn toàn peptit Gly – Phe – Tyr – Gly – Lys – Gly – Phe – Tyr có
thể thu được 6 tripeptit có chưa Gly.
(6) Cho HNO3 đặc vào ống nghiệm chứa anbumin thấy tạo dung dịch màu tím.
Số nhận xét đúng là :
A. 5.
B. 6.
C. 4.
D. 3.
Câu 6. Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức, mạch hở thì số mol CO2 sinh ra bằng số
mol O2 đã tham gia phản ứng. Tên gọi của este là :
A. etyl axetat.
B. metyl axetat.
C. n – Propyl axetat. D. metyl fomat.
Câu 7. Cho các phản ứng sau :
(1)

0

t
X + 2NaOH 
→ 2Y + H 2 O

(2)


Y + HCl lo· ng → Z + NaCl

Biết X là chất hữu cơ có công thức phân tử C6H10O5. Khi cho 0,1 mol Z tác dụng hết với Na (dư)
thì số mol H2 thu được là :
A. 0,10
B. 0,20.
C. 0,05.
D. 0,15.
Câu 8. Dãy các kim loại đều có thể điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của
chúng là :
A. Mg, Zn, Cu.
B. Fe, Cu, Ag.
C. Al, Fe, Cr.
D. Ba, Ag, Au.
Câu 9. Cho biết thứ tự từ trái sang phải của các cặp oxi hóa – khử trong dãy điện hóa (dãy thế
điện chuẩn) như sau : Zn2+/Zn; Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag. Các kim loại và ion đều
phản ứng được với Fe2+ trong dung dịch là :
A. Ag và Fe3+.
B. Zn và Ag+.
C. Ag và Cu2+.
D. Zn và Cu2+.


Câu 10. Cho 7,68 gam Cu vào 200 ml dung dịch gồm HNO3 0,6M và H2SO4 0,5M. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn (sản phẩm khử duy nhất là NO), cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch
sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là :
A. 20,16 gam.
B. 19,20 gam.
C. 19,76 gam.
D. 22,56 gam.

Câu 11. Phản ứng nào sau đây chứng tỏ glucozo có cấu tạo dạng mạch hở :
A. Hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh.
B. Phản ứng lên men thành rượu.
C. Phản ứng với CH3OH có xúc tác HCl.
D. Phản ứng tráng bạc.
Câu 12. Đun nóng 0,2 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 2M. Sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 19,2 gam chất rắn khan. Công thức
cấu tạo của X là :
A. C2H3COOC2H5. B. C2H5COOCH3.
C. C2H5COOC2H5.
D. CH3COOC2H5.
Câu 13. Thực hiện các thí nghiệm với hỗn hợp X gồm Ag và Cu :
(a) Cho x vào bình chứa một lượng dư khí O3 (ở điều kiện thường).
(b) Cho X vào một lượng dư dung dịch HNO3 (đặc)
(c) Cho X vào một lượng dư dung dịch HCl (không có mặt O2).
(d) Cho X vào một lượng dư dung dịch FeCl3.
Thí nghiệm mà Cu bị oxi hóa còn Ag không bị oxi hóa là :
A. (d).
B. (b).
C. (c).
D. (a).
Câu 14. Dãy gồm các chất được dùng để tổng hợp Cao su Buna – S là :
A. CH2 = CH – CH = CH2 và CH3CH = CH2.
B. CH2 = C(CH3) – CH = CH2 và C6H5CH = CH2.
C. CH2 – CH – CH = CH2 và lưu huỳnh.
D. CH2 = CH – CH = CH2 và C6H5CH = CH2.
Câu 15. Cho dung dịch Fe(NO3)2 lần lượt tác dụng với các dung dịch Na2S, H2SO4 loãng, H2S,
H2SO4 đặc, NH3, AgNO3, Na2CO3, Br2. Số trường hợp xảy ra phản ứng là :
A. 5.
B. 7.

C. 8.
D. 6.
Câu 16. Điện phân 100 ml dung dịch A chứa AgNO3 0,2M, Cu(NO3)2 0,1M và Zn(NO3)2 0,l5M
với cường độ dòng điện I = 1,34 A trong 72 phút. Số gam kim loại thu được ở catot sau điện
phân là :
A. 3,45 gam.
B. 2,80 gam.
C. 3,775 gam.
D. 2,48 gam.
Câu 17. Xà phòng hóa 17,6 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,4M. Sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là :
A. 20,8 gam.
B. 17,12 gam.
C. 16,4 gam.
D. 6,56 gam.
Câu 18. Cho hỗn hợp X gồm Fe2O3 và ZnO, Cu tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được dung
dịch Y và phần không tan Z. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH (loãng, dư) thu được kết tủa
gồm :
A. Fe(OH)2 và Cu(OH)2.
B. Fe(OH)2, Cu(OH)2 và Zn(OH)2.
C. Fe(OH)3.
D. Fe(OH)3 và Zn(OH)2.
Câu 19. Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozo với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3.
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là :


A. 4,5.
B. 9,0.
C. 18,0.
D. 8,1.

Câu 20. Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng ?
A. Poli(vinyl clorua).
B. Polistiren.
C. Polietilen.
D. Poli(etylen – terephtalat)
Câu 21. Cho 3,68 gam hỗn hợp Al, Zn phản ứng với dung dịch H2SO4 20% (vừa đủ), thu được
0,1 mol H2. Khối lượng dung dịch sau phản ứng là :
A. 13,28 gam.
B. 52,48 gam.
C. 42,58 gam.
D. 52,68 gam.
Câu 22. Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ ?
A. Cr.
B. Sr.
C. Al.
D. Fe.
2+
3+
Câu 23. Cho phương trình hóa học của phản ứng : 2Cr + 3Sn → 2Cr + 3Sn.
Nhận xét nào sau đây về phản ứng trên là đúng ?
A. Cr là chất oxi hóa, Sn2+ là chất khử.
B. Sn2+ là chất khử, Cr3+ là chất oxi hóa.
C. Cr là chất khử, Sn2+ là chất oxi hóa.
D. Cr3+ là chất khử, Sn2+ là chất oxi hóa.
Câu 24. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4
20% (loãng) thu được dung dịch Y. Nồng độ của MgSO4 trong dung dịch Y là 15,22%. Nồng độ
% của ZnSO4 trong dung dịch Y là :
A. 10,21%.
B. 18,21%.
C. 15,22%.

D. 15,16%.
Câu 25. Cho m gam bột Cu vào 400 ml dung dịch AgNO3 0,2M, sau một thời gian phản ứng thu
được 7,76 gam hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X, rồi thêm 5,85 gam bột Zn vào Y,
sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,53 gam chất rắn Z. Giá trị của m là :
A. 6,40.
B. 5,76 .
C. 3,84.
D. 5,12.
Câu 26. Amino axit X có phân tử khối bằng 89. Tên gọi của X là :
A. Glyxin.
B. Lysin.
C. alanin.
D. valin
Câu 27. Điện phân (với điện cực trơ) 200 ml dung dịch CuSO4 nồng độ x mol/l, sau một thời
gian thu được dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 8 gam so với dung dịch ban
đầu. Cho 16,8 gam bột sắt vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,4 gam kim
loại. Giá trị của x là :
A. 1,25.
B. 2,25.
C. 3,25.
D. 1,5.
Câu 28. Chất hữu cơ X mạch hở có dạng H2N – R – COOR’ (R, R’ là các gốc hidrocacbon),
thành phần % về khối lượng của Nito trong X là 15,73%. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với
dung dịch NaOH, toàn bộ lượng ancol sinh ra cho tác dụng hết với CuO (đun nóng) được andehit
Y (ancol chỉ bị oxi hóa thành andehit). Cho toàn bộ Y tác dụng với một lượng dư dung dịch
AgNO3 trong NH3 thu được 12,96 gam Ag kết tủa. Giá trị của m là :
A. 3,56.
B. 5,34 .
C. 4,45.
D. 2,67.

Câu 29. Nhúng một thanh sắt vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,02 mol AgNO3 và 0,05 mol
Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng thanh sắt tăng m gam (coi toàn bộ
kim loại sinh ra đều bám vào thanh sắt). Giá trị của m là :
A. 1,44
B. 3,60.
C. 5,36.
D. 2,00.
Câu 30. Để bảo vệ ống thép (dẫn nước, dẫn dầu, dẫn khí đốt) bằng phương pháp điện hóa, người
ta gắn vào mặt ngoài của ống thép những khối kim loại :
A. Zn.
B. Ag.
C. Pb.
D. Cu.


Câu 31. Ứng với công thức phân tử C2H7O2N có bao nhiêu chất vừa phản ứng được với dung
dịch NaOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl ?
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 32. Cho hỗn hợp bột Al và Fe vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chứa 3 muối. Các muối trong dung dịch X là :
A. Al(NO3)3, Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2.
B. Al(NO3)3, Fe(NO3)3 và Fe(NO3)2.
C. Al(NO3)3, Fe(NO3)2 và AgNO3.
D. Fe(NO3)2, Cu(NO3)2, và AgNO3.
Câu 33. Cho dãy các chất : tinh bột, xenlunozo, glucozo, fructozo, saccarozo. Số chất trong dãy
khi phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng tạo kết tủa là :
A. 4.

B. 2.
C. 1.
D. 3.
Câu 34. Tổng hệ số (các số nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phương trình phản ứng
giữa Cu và HNO3 đặc, nóng là :
A. 10.
B. 12.
C. 18.
D. 20.
Câu 35. Một polime có phân tử khối là 280000 đvC và hệ số trùng hợp là 10000. Polime ấy là :
A. PVC.
B. PS.
C. PE.
D. teflon.
Câu 36. Kết luận nào sau đây không đúng về tính chất của hợp kim ?
A. Độ cứng của hợp kim thường lớn hơn độ cứng của kim loại nguyên chất.
B. Hợp kim thường dẫn nhiệt và dẫn điện tốt hơn kim loại nguyên chất.
C. Nhiệt độ nóng chảy của hợp kim thường thấp hơn nhiệt độ nóng chảy của kim loại
nguyên chất.
D. Liên kết trong đa số tinh thể hợp kim vẫn là liên kết kim loại.
Câu 37. Cho các phát biểu sau :
(a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số
mol H2O.
(b) Trong hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacsbon và hidro.
(c) Dung dịch glucozo bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag.
(d) Những hợp chất hữu có có thành phần nguyên tố giống nhau, thành phần phân tử hơn
kém nhau một hay nhiều nhóm – CH2 là đồng đẳng của nhau.
(e) Saccarozo chỉ có cấu tạo mạch vòng.
Số phát biểu đúng là :
A. 4.

B. 2.
C. 5.
D. 3.
Câu 38. Cho m gam Fe vào bình chứa dung dịch gồm H2SO4 và HNO3 thu được dung dịch X và
1,12 lít khí NO. Thêm tiếp dung dịch H2SO4 dư vào bình thu được 0,448 lít khí NO và dung dịch
Y. Biết trong cả hai trường hợp NO là sản phẩm khử duy nhất, đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Dung
dịch Y hòa tan vừa hết 2,08 gam Cu (không tạo thành sản phẩm khử của N5+). Biết các phản ứng
đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là :
A. 4,20.
B. 4,06.
C. 3,92.
D. 2,40.
Câu 39. Với công thức phân tử C4H6O4 số đồng phân este đa chức mạch hở là :
A. 3.
B. 5.
C. 2.
D. 4.
Câu 40. Số đồng phân cấu tạo của amin bậc 1 có cùng công thức phân tử C3H9N là :
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.


Câu 41. Hòa tan hoàn toàn 3,79 gam hỗn hợp X gồm Al và Zn (có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 5)
vào dung dịch chứa 0,394 mol HNO3 thu được dung dịch Y và V ml (đktc) khí N2 duy nhất. Để
phản ứng hết với các chất trong Y thu được dung dịch trong suốt cần 3,88 lít dung dịch NaOH
0,125M. Giá trị của V là :
A. 352,8.
B. 268,8.

C. 358,4.
D. 112.
Câu 42. Cho biết các phản ứng xảy ra sau :
(1) 2FeBr2 + Br2 → 2FeBr3.
(2) 2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2
Phát biểu đúng là :
A. Tính oxi hóa của Br2 mạnh hơn của Cl2. B. Tính khử của Cl- mạnh hơn của Br-.
C. Tính khử của Br- mạnh hơn của Fe2+.
D. Tính oxi hóa của Cl2 mạnh hơn của Fe3+.
Câu 43. Amin nào sau đây thuộc loại amin bậc 2 ?
A. Metyl amin.
B. Trimetylamin.
C. Đimetylamin.
D. Phenylamin.
Câu 44. Amino axit X có công thức H2N – CxHy – (COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung
dịch H2SO4 0,5M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M
và KOH 3M thu được dung dịch chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nito trong X là :
A. 11,966%.
B. 10,687%.
C. 10,526%
D. 9,524%.
Câu 45. Trong các polime : tơ tằm, sợi bông, tơ visco, tơ nilon – 6, tơ nitron, những polime có
nguồn gốc từ xenlunozo là :
A. Tơ visco và tơ nilon – 6.
B. Tơ tằm, sợi bông và tơ nitron.
C. Sợi bông và tơ visco.
D. Sợi bông, tơ visco và tơ nilon – 6.
Câu 46. Đipeptit X có công thức H2NCH2CONHCH(CH3)COOH. Tên gọi của X là :
A. Glyxylalanyl.
B. Glyxylalanin.

C. Alanylglixyl.
D. Alnylglixin.
Câu 47. Este nào sau đây có công thức phân tử C4H8O2 ?
A. Phenyl axetat.
B. Vinyl axetat.
C. Etyl axetat.
D. Propyl axetat.
Câu 48. Nết vật làm bằng hợp kim Fe – Zn bị ăn mòn điện hóa thì trong quá trình ăn mòn :
A. Sắt đóng vai trò catot và ion H+ bị oxi hóa.
B. Kẽm đóng vai trò anot và bị oxi hóa.
C. Kẽm đóng vai trò catot và bị oxi hóa.
D. Sắt đóng vai trò anot và bị oxi hóa.
Câu 49. Thủy phân hoàn toàn một lượng tristearin trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được 1
mol glixerol và :
A. 3 mol C17H35COONa.
B. 3 mol C17H33COONa.
C. 1 mol C17H33COONa.
D. 1 mol C17H35COONa.\
Câu 50. Cho 1,792 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH
0,2M và Ba(OH)2 0,12M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là :
A. 4,728.
B. 3,940.
C. 1,576.
D. 2,364.
----------- HẾT -----------


1A
11D
21B

31C
41B

2C
12D
22B
32A
42D

3D
13A
23C
33B
43C

ĐÁP ÁN
5D
6D
15B
16A
25A
26C
35C
36B
45C
46B

4D
14D
24A

34A
44C

7A
17D
27A
37B
47C

8B
18A
28D
38B
48B

9B
19B
29D
39B
49A

10C
20D
30A
40C
50C

PHẦN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Chọn đáp án A
Muốn xử lí chất thải có tính axit ta phải dùng chất có tính bazo,chỉ có nước vôi là hợp lý

Nếu đáp án có các chất như NaOH hay KOH thì ta vẫn chọn Ca(OH)2 vì nó rẻ nhất.
Câu 2. Chọn đáp án C
Do số liên kết π nhỏ hơn 3.Nên ta có hai trường hợp ngay :
3n − 3
O 2 → nCO 2 + (n − 1)H 2O
Trường hợp 1 : este có 2 π.Có ngay : C n H 2n − 2 O 2 +
2
6 3n − 3
→ n = 4,5 (loại )
Và n = .
7 2
3n − 2
O 2 → nCO 2 + nH 2 O
Trường hợp 2 : este có 1 π.Có ngay : C n H 2n O 2 +
2
6 3n − 2
→ n = 3.
Và n = .
7
2
RCOOK : a
→ 56(0,14 − a) + a(R + 44 + 39) = 12,88
Khi đó có 12,88  BTNT.K
→ KOH : 0,14 − a
 
→ (27 + R)a = 5, 04 →

R = 1 → a = 0,18 > 0,14 ( Lo¹i)
→ m = 0,12.74 = 8,88
R = 15 → a = 0,12


Câu 3. Chọn đáp án D
Dễ thấy Au thì không tan trong HNO3
Với Fe,Cu thì muối tối thiểu tạo ra là Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2 nghĩa là n HNO3 > 2x(mol)
Câu 4. Chọn đáp án D
1,82
0, 01.180
BTNT
= 0, 01 
→ m glucozo =
= 2, 25(gam)
Ta có : n sobitol =
182
80%
Câu 5. Chọn đáp án D
(1).Sai có thể tạo 4 đipeptit là A − A, G − G, A − G, G − A
(2).Đúng.Theo tính chất của aminoaxit
(3).Đúng.Theo tính chất nhóm –COOH
(4).Đúng.Chú ý với các aminoaxit nếu số nhóm NH2 ít hơn –COOH thì môi trường là axit.
(5).Sai .Chỉ thu được 5 tripeptit có chưa Gly là :
Gly – Phe – Tyr
Phe – Tyr – Gly
Tyr – Gly – Lys
Gly – Lys – Gly
Lys – Gly – Phe
(6).Sai.Dung dịch thu thu được kết màu vàng.Nếu cho Cu(OH)2 vào thì mới thu được dung dịch
có màu tìm


Câu 6. Chọn đáp án D

Để ý C n H 2n O 2 + nO 2 → nCO 2 + nH 2O
BTNT.O
→ 2 + 2n = 2n + n → n = 2
Do đó ta có : 

Câu 7. Chọn đáp án A
BTNT cho phương trình (1) ta có ngay : Y =

C6 H10 O5 + 2NaOH − H 2 O
= C3H 5O3 Na
2

Ta có thể lấy X là : HO − CH 2 − CH 2 − COO − CH 2 − CH 2 − COOH
Y là : HO − CH 2 − CH 2 − COONa

Z là : HO − CH 2 − CH 2 − COOH

Câu 8.Chọn đáp án B
Điện phân dung dịch dùng điều chế các kim loại có độ mạnh trung bình và yếu (sau Al)
Câu 9. Chọn đáp án B
Dễ thấy Ag,Cu2+ không thỏa mãn chỉ có B thỏa mãn
Câu 10. Chọn đáp án C
+

Với loại toán này ta sử dụng phương trình 4H + NO3 + 3e → NO + 2H 2O (1)

+

Việc tiếp theo là dựa vào dữ kiện đề bài xem phương trình (1) tính theo chất nào e, H hay NO3


n 2+ = 0,12
n = 0,12
Cu
 Cu

BTKL
→ m = 19, 76(gam)
Ta có : n NO3− = 0,12 → dd n SO24− = 0,1 


n H + = 0,32
n NO3− = 0, 04

Dễ thấy Cu và H+ hết còn NO3 dư

Câu 11. Chọn đáp án D
Trong dung dịch Glucozo tồn tại chủ yếu dưới dạng vòng 6 cạnh α và β.Hai dạng này luôn
chuyển hóa lẫn nhau theo một cân bằng qua dạng mạch hở.Ở dạng mạch hở thì glucozo mới có
phản ứng tráng bạc.
Câu 12.Chọn đáp án D
RCOONa : 0, 2 BTKL

→ 0, 2(R + 67) + 0, 07.40 = 19, 2 → R = 15
Ta có : n NaOH = 0, 27 → 19, 2 
 NaOH : 0, 07
Câu 13.Chọn đáp án A
Cu bị oxi hóa nghĩa là số oxi hóa của Cu tăng (có phản ứng xảy ra)
Ag không bị oxi hóa nghĩa là không có phản ứng xảy ra.
(a) cả hai đều bị oxi hóa thành oxit
(b) cả hai đều bị oxi hóa thành muối

(c) cả hai đều không phản ứng
(d) đúng vì Cu + 2Fe 3+ → Cu 2 + + 2Fe 2 + , Ag không phản ứng.
Câu 14. Chọn đáp án D
Câu 15. Chọn đáp án B
Các dung dịch thỏa mãn là : Na2S, H2SO4 loãng, H2SO4 đặc, NH3, AgNO3, Na2CO3, Br2
Với Na2S : Fe2 + + S 2 − → FeS ↓


Chú ý : FeS tan trong axit mạnh loãng (HCl,H2SO4…) nếu thay Na2S bằng H2S thì sẽ
không có phản ứng.
2+

+
3+
Với H2SO4 loãng, H2SO4 đặc : 3Fe + NO3 + 4H → 3Fe + NO + 2H 2O

Chú ý : Dù axit đặc nhưng Fe(NO3)2 là dung dịch nên axit đặc sẽ biến thành loãng.
2+
+
Với NH3 : Fe + 2NH 3 + 2H 2 O → Fe ( OH ) 2 ↓ +2NH 4

Với AgNO3 : Fe2 + + Ag + → Fe3 + + Ag
2+
2−
Với Na2CO3 : Fe + CO3 → FeCO 3 ↓
2+
3+

Với Br2 : 2Fe + Br2 → 2Fe + 2Br


Câu 16.Chọn đáp án A

Ag : 0, 02

It 1,34.72.60
BTE
= 0, 06(mol) 
→ Cu : 0, 01
Ta có : n e = =
F
96500

0, 06 − 0, 02 − 0, 01.2
 Zn :
= 0, 01
2

BTKL

→ m = 0, 02.108 + 0, 01(64 + 65) = 3, 45

Câu 17.Chọn đáp án D
17, 6

= 0, 2
 n CH3COOC2 H5 =
→ n CH3COONa = 0, 08 → m CH3COONa = 6,56(gam)
88
Ta có : 
 n NaOH = 0, 08

Câu 18.Chọn đáp án A
Vì có phần không tan Z là Cu (do HCl dư) nên toàn bộ Fe3+ đã bị Cu đưa về Fe2+.Zn(OH)2 tan
trong NaOH nên kết tủa chỉ có Fe(OH)2 và Cu(OH)2.
Câu 19.Chọn đáp án B
Ta có : n Ag = 0,1 → n Glu = 0, 05 → m = 0, 05.180 = 9(gam)
Câu 20. Chọn đáp án D
Câu 21. Chọn đáp án B
BTNT.H
axit
→ n axit = 0,1 → m dd
=
Ta có : n H2 = 0,1 

0,1.98
= 49(gam)
0, 2

BTKL
ph¶n øng

→ m Sau
= 3, 68 + 49 − 0,1.2 = 52, 48(gam)
dd

Câu 22.Chọn đáp án B
Câu 23.Chọn đáp án C
Chú ý : Chất khử là chất có số oxi hóa tăng sau phản ứng
Chất oxi hóa là chất có số oxi hóa giảm sau phản ứng.
Câu 24.Chọn đáp án A
Ta lấy 1 mol hỗn hợp X.

 Mg : a(mol) BTNT
1.98
it

→ n axit = 1 → max
= 490(gam)
Khi đó n X = 1 
dd =
0, 2
 Zn : b(mol)


a + b = 1
a = 0, 667

→
→ %ZnSO 4 = 10, 21%
Khi đó có ngay : 
120a
 24a + 65b + 490 − 2 = 0,1522  b = 0,333
Câu 25.Chọn đáp án A
Theo bản chất “Lòng tham vô đáy” khi cho các kim loại vào dung dịch muối.Các kim loại mạnh
nhất sẽ cướp anion trước,sau đó mới tới các kim loại yếu hơn.
 n NO− = 0, 08
Dễ thấy :  3
do đó dung dịch cuối cùng có n Zn( NO3 )2 = 0, 04(mol)
n
=
0,
09

 Zn
BTKL.3.kim loai
→ m + 0, 08.108 + 5,85 = 7, 76 + 10,53 + 0, 04.65 → m = 6, 4(gam)
Và 

Câu 26. Chọn đáp án C
Với aminoaxit các bạn phải thuộc các loại quan trọng sau :
Gly : NH 2 − CH 2 − COOH
có M = 75
Ala : CH 3 − CH ( NH 2 ) − COOH

có M = 89

Val : CH 3 − CH(CH 3 ) − CH ( NH 2 ) − COOH

có M = 117

Lys : H 2 N − [ CH 2 ] 4 − CH(NH 2 ) − COOH

có M = 146

Glu : HOOC − [ CH 2 ] 2 − CH(NH 2 ) − COOH

có M = 147

Tyr : HO − C 6 H 4 − CH 2 − CH(NH 2 ) − COOH

có M = 181

phe : C 6 H 5CH 2 CH ( NH 2 ) COOH


có M = 165

Câu 27. Chọn đáp án A
Dung dịch vẫn còn màu xanh nghĩa là Cu2+ chưa bị điện phân hết.
BTKL
→ 64a + 32b = 8 a = 0,1
Cu : a(mol)  
→  BTE
→
Khối lượng giảm là 
→ 2a = 4b
b = 0, 05
O 2 : b(mol)  
BTKL(Cu + Fe)
→ 0, 2x.64 + 16,8 = 0,1.64 + 12, 4 + 0, 2x.56 → x = 1, 25M
Và 

Câu 28.Chọn đáp án D
14
= 0,1573 → R + R ' = 29
Ta có : %N =
16 + R + 44 + R '
Do đó mò ra ngay X là : H 2 N – CH 2 – COO − CH 3
B¶o toµn
Và Y là HCHO: n Ag = 0,12 → n HCHO = 0, 03 → n X = 0, 03 → m = 0, 03.89 = 1, 67(gam)

Câu 29.Chọn đáp án D

Fe là kim loại mạnh hơn Cu và Ag do đó nó thịt hết NO3 của Ag + và Cu2+ .


Ta có :

∑n

NO3−

= 0, 02 + 0, 05.2 = 0,12 → n Fe2+ = 0, 06(mol)

Và ∆m t¨ng =0,02.108+0,05.64 − 0, 06.56 = 2, 00(gam)
Câu 30. Chọn đáp án A
Trong ăn mòn điện hóa thì kim loại mạnh bị ăn mòn,kim loại yếu được bảo vệ
Người ta cũng dùng Zn để bào vệ Fe vì hai thằng này gần nhau nhất trong dãy điện hóa nên tốc
độ bị ăn mòn của Zn sẽ chậm nhất.
Câu 31. Chọn đáp án C


Có hai chất thỏa mãn là : CH 3 − COONH 4

HCOONH3CH 3

Câu 32.Chọn đáp án A
Câu 33.Chọn đáp án B
Có hai chất thỏa mãn là : glucozo, fructozo
Câu 34.Chọn đáp án A
Phương trình phản ứng : Cu + 4HNO3 → Cu ( NO3 ) 2 + 2NO 2 + 2H 2 O
Câu 35.Chọn đáp án C
Nhìn thấy số 28 ốp ngay PE: [ −CH 2 − CH 2 − ]
Câu 36. Chọn đáp án B
A. Đúng theo SGK lớp 12

B. Sai
C. Đúng theo SGK lớp 12
D. Đúng theo SGK lớp 12
Câu 37. Chọn đáp án B
(a) Chuẩn rồi vì công thức chung là CnH2nO2
(b) Sai ví dụ như CCl4 cũng là hợp chất hữu cơ.
(c) Sai glucozo bị oxi hóa bởi AgNO3 trong NH3
(d) Sai còn thiếu điều kiện tính chất hóa học tương tự nhau
(e) Chuẩn .Theo SGK lớp 12.
Câu 38.Chọn đáp án B
2, 08
BTE
Y
= 0, 0325 
→ n Trong
= 0, 0325.2 = 0, 065(mol)
Ta có : n Cu =
Fe3+
64
1,12 + 0, 448
= 0, 07 → n e = 0, 07.3 = 0, 21(mol)
Và ∑ n NO =
22, 4
 Fe 2+ : a
BTE

→ 2a + 0, 065.3 = 0, 21 → a = 0, 0075(mol)
Nên m →  3+
 Fe : 0, 065
BTKL

→ m = 56(0, 065 + 0, 0075) = 4, 06(gam)
Cuối cùng 

Câu 39. Chọn đáp án B
+ Axit đa chức có 1 đồng phân : CH3OOC − COO − CH 3
+ Ancol đa chức :

HCOO − CH 2 − CH 2 − OOCH

HCOO − CH ( OOCH ) − CH 3

HCOO − CH 2 − OOCCH 3
+ Tạp chức :

HCOO − CH 2 − COO − CH 3

Câu 40.Chọn đáp án C
Khi phải đếm số đồng phân.Các bạn cần nhớ số đồng phân của các gốc quan trọng sau :
−CH3
− C 2 H5
có 1 đồng phân
−C 3 H 7

có 2 đồng phân

−C 4 H 9

có 4 đồng phân
có 8 đồng phân


–C5H11


Do đó : C3 H 7 NH 2 có hai đồng phân
Câu 41.Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải toán
- Dễ tính được số mol Al,Zn và suy ra có NH4NO3
- Với kỹ thuật đi tắt đón đầu ta có ngay số mol NaAlO 2 và Na2ZnO2 kết hợp với BTNT.Na dễ
dàng mò ra NaNO3.Sau đó dùng BTNT.N mò ra tổng N bay lên trời dưới dạng N2 và NH3.
- Kết hợp với BTE là xong bài toán này.
Al : 2a BTKL
Al : 0, 02(mol)

→ 3, 79 = 27.2a + 65.5a → 
Ta có : 3, 79(gam) 
 Zn : 5a
 Zn : 0, 05(mol)
Trả lời câu hỏi : Cuối cùng Na sẽ chui vào đâu? Ta có ngay :
NaAlO 2 :0,02

§i t¾t ®ãn ®Çu
BTNT.Na
→ n NaOH =0,485(mol) 
→ Na 2 ZnO 2 :0,05 
→ n NaNO3 = 0, 485 − 0, 02 − 0, 05.2 = 0,365
NaNO :???
3

N : a
2a + b = 0, 029

BTNT.N
BTNT + BTE

→ n ↑N = 0,394 − 0,365 = 0, 029  2
→

10a + 8b = 0, 02.3 + 0, 05.2
 NH 3 : b
a = 0, 012
→
→ V = 0, 012.22, 4 = 0, 2688 (lÝt)
b = 0, 005
Câu 42.Chọn đáp án D
Ta có quy tắc trong phản ứng oxi hóa khử là :
Chất khử và chất oxi hóa mạnh sẽ tạo ra chất khử và chất oxi hóa yếu hơn.
Theo (1) Fe2+ có tính khử mạnh hơn Br − và tính oxi hóa của Br2 mạnh hơn Fe3+
Theo (2) Br − có tính khử mạnh hơn Cl− và tính oxi hóa của Cl2 mạnh hơn Br2
Vậy dễ thấy chỉ có D đúng
Câu 43.Chọn đáp án C
Câu 44.Chọn đáp án C
Vì cuối cùng toàn bộ H + trong X và H2SO4 sẽ được trung hòa bởi KOH và NaOH
Nên có ngay n H2O = ∑ n OH− = ∑ n H+ = 0,1.2 + 0, 2.0,5.2 = 0, 4


CKOH
3 n KOH = 0,3
M
= →
NaOH
CM

1 n NaOH = 0,1

→ X = 133

→ %N =

BTKL

→ 0,1.X + 0,1.98 + 0,1.40 + 0,3.56 = 36, 7 + 0, 4.18

14
= 10,526%
133

Câu 45.Chọn đáp án C
Câu 46. Chọn đáp án B
Câu 47. Chọn đáp án C
Câu 48.Chọn đáp án B
Với hợp kim Fe – Zn bị ăn mòn điện hóa thì Fe là cực dương (catot), Zn là cực âm (anot) và bị
ăn mòn (bị oxi hóa)
Câu 49.Chọn đáp án A
Nhớ 4 loại axit béo quan trọng sau :
Axit panmitic: C15H31COOH

M=256

Axit stearic : C17H35COOH

M=284



Axit oleic : C17H33COOH

(

M=282

Axit linoleic : C17H31COOH M=280

C17 H 35COO ) 3 C3H 5 + 3NaOH → 3C17 H 35COONa + C 3H 5 ( OH ) 3

Câu 50.Chọn đáp án C
 n CO2 = 0, 08(mol) n CO32− = n OH − − n CO2 = 0, 008
→
→ m = 0, 008.197 = 1,576(gam)
Ta có : 
n
=
0,
088
n
=
0,
024

2
+
∑ OH
 Ba
----------- HẾT -----------




×