Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Đề thi thử THPT QG 2015 môn hóa có lời giải chi tiết chuyên vinh lần 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.44 KB, 16 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA- LẦN 3-NĂM 2015

TRƯỜNG THPT CHUYÊN

Môn: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 90 phút;
Mã đề thi 132

Họ và tên thí sinh:.....................................................................SBD: .............................

Câu 1: X và Y (ZX < ZY) là hai nguyên tố thuộc cùng một nhóm A và hai chu kì liên tiếp trong
bảng tuần hoàn. Tổng số hạt proton của hai nguyên tử hai nguyên tố đó là 22. Nhận xét đúng về
X, Y là
A. Đơn chất của X tác dụng được với đơn chất của Y.
B. Độ âm điện của Y lớn hơn độ âm điện của X.
C. Hợp chất của X với hiđro là phân tử phân cực.
D. Công thức oxit cao nhất của Y là YO3.
Câu 2: Khi nước thải các nhà máy có chứa nhiều các ion: Cu 2+ , Fe3+, Pb2+ thì có thể xử lí bằng
chất nào trong các chất sau?
A. Giấm ăn.

B. Muối ăn.

C. Vôi tôi.

D. Phèn chua.

Câu 3: Phát biểu sai là
A. Đốt than, lò than trong phòng kín có thể sinh ra khí CO độc, nguy hiểm.


B. Rau quả được rửa bằng nước muối ăn vì nước muối có tính oxi hóa tiêu diệt vi khuẩn.
C. Tầng ozon có tác dụng ngăn tia cực tím chiếu vào trái đất.
D. Để khử mùi tanh của cá tươi (do amin gây ra) người ta rửa bằng giấm ăn.
Câu 4: Ancol khi đun với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp tạo ra một anken duy nhất là
A. ancol metylic.

B. ancol tert-butylic.

C. 2,2-đimetylpropan-1-ol. D. ancol sec-butylic.
Câu 5: Dãy các chất, ion vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là
A. Fe2+, Br2, N2, H2O, HCl.

B. NO2, SO2, N2, Cu 2+, H2S.

C. CO2, Br2, Fe2+, NH3, F2.

D. NO2, H2O, HCl, S, Fe3+.

Câu 6: Amin bậc II là
A. đietylamin. B. isopropylamin.

C. sec-butylamin.

D. etylđimetylamin.




Câu 7: Một loại nước cứng X chứa các ion Ca2+, Mg2+, HCO 3 , Cl - trong đó nồng độ HCO 3 là
0,002M và Cl




là 0,008M. Lấy 200 ml X đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu

được dung dịch Y. Để làm mềm dung dịch Y (loại bỏ hết các cation kim loại) cần cho vào Y lượng
Na2CO3.10H2O gần nhất với khối lượng là
Trang 1/16 - Mã đề thi 132


A. 2,574 gam. B. 0,229 gam. C. 0,085 gam. D. 0,286 gam.
Câu 8: Các hình vẽ sau mô tả một số phương pháp thu khí thường tiến hành ở phòng thí nghiệm.
Cho biết từng phương pháp (1), (2), (3) có thể áp dụng để thu được khí nào trong các khí sau:
O2, N2, Cl2, HCl, NH3, SO2?

A. (1) thu O2, N2; (2) thu SO2 Cl2; (3) thu NH3, HCl.
B. (1) thu O2, HCl; (2) thu SO2, NH3; (3) thu N2 Cl2.
C. (1) thu NH3; (2) thu HCl, SO2, Cl2; (3) thu O2, N2.
D. (1) thu NH3, N2, Cl2; (2) thu SO2; (3) thu O2, HCl.
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn cùng khối lượng các đơn chất sau: S, C, Al, P rồi cho sản phẩm
cháy của mỗi chất tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, thì sản phẩm cháy của chất tạo ra được
khối lượng muối lớn nhất là
A. S.

B. C

C. P. D. Al.

Câu 10: Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit oxalic và axit ađipic. Lấy m gam X tác dụng với dung
dịch NaHCO3 dư thu được 0,7 mol CO2. Nếu lấy m gam X tác dụng vừa đủ với etylen glicol (giả

sử hiệu suất phản ứng 100%, sản phẩm chỉ có chức este) thì khối lượng este thu được là
A. (m + 30,8) gam.

B. (m + 9,1) gam.

C. (m + 15,4) gam.

D. (m + 20,44) gam.

Câu 11: Hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X
thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc). Còn nếu lấy m gam X tác dụng hết với Na dư thì thu được V lít
H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 6,72.

B. 4,48.

C. 5,6. D. 2,8.

Câu 12: Có các phát biểu sau:
(1) Một trong những nguyên liệu sản xuất gang là quặng pirit sắt.
(2) Dung dịch H2S tiếp xúc với không khí dần trở nên vẩn đục màu vàng.
(3) Quặng apatit có thành phần chính là 3Ca3(PO4)2.CaF2.
(4) Khoáng vật florit có thành phần chính là CaF2.
(5) Các ion NO 3− , PO 34− , SO 24− nồng độ cao gây ô nhiễm môi trường nước
(6) Các chất: Amphetamin, nicotin, moocphin, cafein là những chất gây nghiện.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 6.

C. 4. D. 3.


Câu 13: Cho 4,32 gam Mg vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4, đun nhẹ đến khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X; 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí Y có khối lượng 0,92
Trang 2/16 - Mã đề thi 132


gam gồm 2 khí không màu có một khí hóa nâu trong không khí và còn lại 2,04 gam chất rắn
không tan. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 18,27.

B. 14,90.

C. 14,86.

D. 15,75.

Câu 14: Hợp chất X no, mạch hở, chứa 2 loại nhóm chức đều có khả năng tác dụng với Na giải
phóng H2, X có công thức phân tử là (C2H3O3)n (n nguyên dương). Phát biểu không đúng về X

A. Trong X có 3 nhóm hiđroxyl.
B. n = 2.
C. Có 2 công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện của X.
D. Khi cho Na2CO3 vào dung dịch X dư thì phản ứng xảy ra theo tỉ lệ mol là 1 : 1.
Câu 15: Hấp thụ hết 0,2 mol khí CO2 vào 100 ml dung dịch chứa đồng thời NaOH 1,5M và
Na2CO3 1M thu được dung dịch X. Cho dung dịch BaCl2 dư vào X thu được a gam kết tủa. Cho
rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
A. 19,7.

B. 9,85.

C. 29,55.


D. 49,25.

Câu 16: Nhận định nào sau đây đúng?
A. Dung dịch đường saccarozơ được dùng làm dịch truyền cho những người suy nhược cơ thể.
B. Hỗn hợp tecmit là hỗn hợp bột nhôm và sắt oxit.
C. Dầu ăn và dầu bôi trơn máy có cùng thành phần các nguyên tố hóa học.
D. Khi thêm chất xúc tác thì hiệu suất phản ứng tổng hợp SO3 từ SO2 và O2 sẽ tăng.
Câu 17: Phương trình hóa học của thí nghiệm nào sau đây không tạo ra đơn chất?
A. Cho Fe vào dung dịch CuSO4.

B. Sục O3 vào dung dịch KI.

C. Cho Fe2O3 vào dung dịch HNO3. D. Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch Na2S.
Câu 18: Khi bị bỏng bởi axit sunfuric đặc nên rửa nhanh vết bỏng bằng dung dịch nào sau đây là
tốt nhất?
A. Nước vôi trong.
C. Giấm ăn.

B. Dung dịch nabica (NaHCO3).

D. Nước muối.

Câu 19: Cho m gam hỗn hợp Cu và Fe vào 200 ml dung dịch AgNO3 0,2M, sau một thời gian
thu được 4,16 gam chất rắn X và dung dịch Y. Cho 5,2 gam Zn vào dung dịch Y, sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,82 gam chất rắn Z và dung dịch chỉ chứa một muối duy
nhất. Giá trị m gần nhất với
A. 1,75.

B. 2,25.


C. 2,00.

D. 1,50.

Câu 20: Với dung môi là H2O thì chất nào sau đây không phải là chất điện li ?
A. CH3COONa.

B. Na2SO4.

C. HCl.

D. C6H12O6 (glucozơ).

Câu 21: Nhận định nào sau đây không đúng?
Trang 3/16 - Mã đề thi 132


A. Trừ axetilen, các ankin khác khi cộng hợp với nước (xúc tác: HgSO4, H+) đều cho sản phẩm
chính là xeton.
B. Axeton cộng hợp với hiđro tạo ra ancol bậc II.
C. Hiđro hóa hoàn toàn các anđehit đều sinh ra ancol bậc I.
D. Dung dịch saccarozơ làm nhạt màu nước brom.
Câu 22: Hỗn hợp X gồm peptit A mạch hở có công thức CxHyN5O6 và hợp chất B có công thức
phân tử là C4H9NO2. Lấy 0,09 mol X tác dụng vừa đủ với 0,21 mol NaOH chỉ thu được sản
phẩm là dung dịch gồm ancol etylic và a mol muối của glyxin, b mol muối của alanin. Nếu đốt
cháy hoàn toàn 41,325 gam hỗn hợp X bằng lượng oxi vừa đủ thì thu được N2 và 96,975 gam
hỗn hợp CO2 và H2O. Giá trị a : b gần nhất với
A. 0,50.


B. 0,76.

C. 1,30.

D. 2,60.

Câu 23: Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đồng phân. Nếu lấy 0,1 mol X đem thực hiện phản
ứng tráng bạc thì thu được tối đa 21,6 gam Ag. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thì chỉ thu
được 4,48 lít CO2 (đktc) và m gam H2O. Kết luận nào sau đây không đúng về m và X?
A. m có giá trị là 3,6. B. X tác dụng được với Na.
C. X tác dụng được với dung dịch NaOH. D. X làm hóa đỏ quì tím tẩm nước cất.
Câu 24: Hòa tan hết 4,667 gam hỗn hợp Na, K, Ba và ZnO (trong đó oxi chiếm 5,14% khối
lượng) vào nước, thu được dung dịch X và 0,032 mol khí H2. Cho 88 ml dung dịch HCl 1M vào
X đến khi các phản ứng kết thúc, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 0,990.

B. 0,198.

C. 0,297.

D. 0,495.

Câu 25: Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ đơn chức A và B (chứa C, H, O và đều có phân tử
khối lớn hơn 50). Lấy m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản ứng hoàn toàn
thu được sản phẩm là dung dịch Y chỉ chứa hai muối, trong đó có một muối chứa 19,83% natri
về khối lượng. Chia dung dịch Y thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 đem thực hiện phản ứng
tráng bạc, thu được tối đa 16,2 gam Ag. Phần 2 đem cô cạn rồi đốt cháy hoàn toàn thu được CO2,
H2O và 10,6 gam Na2CO3. Giá trị m là
A. 13,85.


B. 30,40.

C. 41,80.

D. 27,70.

Câu 26: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp FeS2, Fe, ZnS và S (đều có cùng số mol) trong
H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 0,8 mol một chất khí duy nhất là SO2. Giá trị của m là
A. 23,33.

B. 15,25.

C. 61,00.

D. 18,30.

Câu 27: Hóa chất không sử dụng làm phân bón hóa học là
A. Ca(H2PO4)2.

B. (NH4)2HPO4.

C. NaCl.

D. KCl.

Câu 28: Cho 0,1 mol anđehit X phản ứng tối đa với 0,3 mol H2, thu được 9 gam ancol Y. Mặt
khác 2,1 gam X tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag.
Giá trị của m là
Trang 4/16 - Mã đề thi 132



A. 10,8.

B. 16,2.

C. 21,6.

D. 5,4.

Câu 29: Hai khí có thể tồn tại trong một bình chứa ở điều kiện thường là
A. O2 và Cl2. B. NH3 và Cl2.C. H2S và Cl2. D. HI và Cl2.
Câu 30: Cho 3,76 gam hỗn hợp các kim loại Mg, Fe, Cu hòa tan hết vào dung dịch HNO3
loãng, dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,06 mol NO (sản phẩm khử duy
nhất) và dung dịch X. Đem dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH dư, rồi lọc lấy kết tủa
nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 6,64.

B. 5,68.

C. 4,72.

D. 5,2.

Câu 31: Chất X có công thức phân tử C4H6O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra
chất Y có công thức phân tử C3H3O2Na. Chất X có tên gọi là
A. metyl acrylat.

B. metyl metacrylat. C. metyl axetat.

D. etyl acrylat.


Câu 32: Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố phi kim có 1 electron độc thân là
A. oxi. B. kali. C. clo. D. nhôm.
Câu 33: Hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở, điều kiện thường ở thể khí, trong phân tử hơn
kém nhau một liên kết π. Lấy 0,56 lít X (đktc) tác dụng với brom dư (trong CCl4) thì có 14,4
gam brom phản ứng. Nếu lấ y 2,54 gam X tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong
NH3 thì thu được khối lượng kết tủa là
A. 7,14 gam. B. 5,55 gam. C. 7,665 gam. D. 11,1 gam.
Câu 34: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch axit fomic vào dung dịch đimetylamin.
(2) Cho dung dịch axit axetic vào dung dịch natri phenolat.
(3) Cho phenol vào nước brom.
(4) Cho anđehit axetic vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng.
(5) Sục axetilen vào dung dịch HgSO4 trong H2SO4 đun nóng.
Số thí nghiệm trong đó có xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là
A. 4. B. 3.

C. 5. D. 2.

Câu 35: Hòa tan hoàn toàn 0,02 mol Fe và 0,01 mol Cu vào 200 ml dung dịch gồm HNO3 0,1M
và HCl 0,4M thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X thì xuất hiện a gam kết


tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, sản phẩm khử của NO 3 là khí NO duy nhất. Giá trị
của a là
A. 11,48.

B. 13,64.

C. 2,16.


D. 12,02.

Câu 36: Tơ nitron (tơ olon) có thành phần hóa học gồm các nguyên tố là
A. C, H, N

B. C, H, N, O C. C, H

D. C, H, Cl

Câu 37: Hợp chất (CH3)3C-OH có tên thay thế là
Trang 5/16 - Mã đề thi 132


A. 2-metylpropan-2-ol.

B. 1,1-đimetyletanol. C. trimetylmetanol.

D. butan-2-ol.

Câu 38: Phát biểu đúng là
A. Phenol có lực axit yếu hơn ancol.
B. Axit axetic có tính axit mạnh hơn tính axit của axit fomic.
C. Axit picric (2,4,6-trinitrophenol) được sử dụng làm chất nổ và một lượng nhỏ được dùng làm
thuốc chữa bỏng.
D. C4H11N có 5 chất khi tác dụng với dung dịch HNO2 thì giải phóng N2.
Câu 39: Hợp chất hữu cơ không làm mất màu brom trong CCl4 là
A. isobutilen. B. ancol anlylic.

C. anđehit acrylic.


D. anđehit ađipic.

Câu 40: Hợp chất X có công thức phân tử C3H2O3 và hợp chất Y có công thức phân tử C3H4O2.
Biết khi đun nóng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì 1 mol X hoặc 1 mol Y đều tạo
ra 4 mol Ag. Tổng số công thức cấu tạo của X và Y thỏa mãn điều kiện bài toán là
A. 3. B. 4.

C. 2. D. 5.

Câu 41: Điện phân (điện cực trơ, hiệu suất 100%) 300 ml dung dịch CuSO4 0,5M với cường
độ dòng điện không đổi 2,68 A, trong thời gian t giờ thu được dung dịch X. Cho dung dịch
Ba(OH)2 dư vào X thấy xuất hiện 45,73 gam kết tủa. Giá trị của t là
A. 0,10.

B. 0,12.

C. 0,4. D. 0,8.

Câu 42: Có các chất sau: C2H5OH, CH3COOH, C6H5ONa (natri phenolat), C6H5NH2 (anilin).
Số cặp chất có khả năng tác dụng được với nhau là
A. 2. B. 4.

C. 5. D. 3.

Câu 43: X và Y là hai ancol đều có khả năng hòa tan Cu(OH)2. Đốt cháy một lượng với tỉ lệ bất
kỳ hỗn hợp X và Y đều thu được khối lượng CO2 gấp 1,833 lần khối lượng H2O. Nếu lấy 5,2
gam hỗn hợp của X và Y thì hòa tan tối đa m gam Cu(OH)2. Giá trị của m có thể là
A. 5,88.


B. 5,54.

C. 4,90.

D. 2,94.

Câu 44: Muối mononatri của amino axit nào sau đây được dùng làm bột ngọt (mì chính)?
A. Lysin.

B. Alanin.

C. Axit glutamic.

D. Axit amino axetic.

Câu 45: Cho sơ đồ phản ứng:
+ CH 3 -C ≡CH
+ NaOH
+ CO, xt, t
+ CO, xt, t
H2 
T 
→ Z →
→ propan-2-ol.
→ X 
→ Y 
0

0


Biết X, Y, Z, T đều là sản phẩm chính. Công thức cấu tạo thu gọn của X và Z lần lượt là
A. CH3OH và CH3COOC(CH3)=CH2.
C. C2H5OH và CH3COOH.

B. CH3OH và CH3COOCH=CHCH3.

D. CH3COOH và CH3COOC(CH3)=CH2.

Câu 46: Sự mô tả nào sau đây không đúng hiện tượng ?
A. Cho quỳ tím vào dung dịch etylamin thấy dung dịch chuyển sang màu xanh.
B. Cho anilin vào nước brom thấy tạo ra kết tủa màu trắng.
Trang 6/16 - Mã đề thi 132


C. Cho propilen vào nước brom thấy nước brom bị mất màu và thu được một dung dịch đồng nhất
trong suốt.
D. Nhỏ vài giọt anilin vào dung dịch HCl, thấy anilin tan.


→ CO (khí) + H2
Câu 47: Xét hệ cân bằng hóa học sau xảy ra trong bình kín: C (rắn) + H2O (hơi) ¬


(khí)

Tác động nào sau đây vào hệ (giữ nguyên các điều kiện khác) không làm chuyển dịch cân bằng?
A. Thêm cacbon.

B. Giảm nhiệt độ của hệ phản ứng.


C. Thêm H2. D. Giảm áp suất chung của hệ phản ứng.
Câu 48: Để làm khô, sạch khí NH3 có lẫn hơi nước người ta dùng
A. Na. B. P2O5.

C. CaO.

D. H2SO4 đặc.

Câu 49: Kim loại không tan trong dung dịch HNO3 đặc, nguội là
A. Zn. B. Al. C. Cu. D. Mg.
Câu 50: Chất X có công thức đơn giản nhất trùng với công thức đơn giản nhất của glucozơ và
phân tử khối bằng ½ phân tử khối của glucozơ. Lấy 9 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch
NaOH thu được dung dịch Y chỉ có 2 chất tan đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Tổng khối lượng chất tan có trong Y là
A. 11,2 gam. B. 6,8 gam.

C. 9,9 gam.

D. 13,0 gam.

----------- HẾT ----------

Trang 7/16 - Mã đề thi 132


PHẦN LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Chọn đáp án C
Vì số proton trong Y lớn hơn trong X 8 hạt. Nên dễ dàng tìm ra X là N (Z = 7) và Y là P (Z = 15).
A. Sai N không phản ứng với P.
B. Sai độ âm điện của N lớn hơn của P.

C. Đúng NH3 là phân tử phân cực.
D. Sai, oxi cao nhất của P là P2O5
Câu 2: Chọn đáp án C
Để xử lý các chất trên (với quy mô công nghiệp). Ngoài việc xử lý được còn phải yêu cầu giá rẻ
nữa. Với các ion trên về nguyên tác ta chỉ cần cho OH − để làm kết tủa các ion. Ở đây chỉ có
Ca(OH)2 hợp lý. Nếu có các chất như NaOH hay KOH thì cũng không chọn vì rất đắt tiền.
Câu 3: Chọn đáp án B
A. Đúng, theo SGK lớp 11 khí CO thuộc loại kịch độc và rất nguy hiểm.
B. Sai, thực tế ta vẫn ngâm rau củ trong nước muối để diệt khuẩn là đúng. Tuy nhiên, nước muối
diệt được khuẩn không phải do tính oxi hóa mà là làm vi khuẩn bị mất nước và chết.
C. Đúng, theo SGK lớp 10.
D. Đúng, theo SGK lớp 12.
Câu 4: Chọn đáp án B
Ancol khi đun với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp tạo ra một anken duy nhất là
A. CH3OH chỉ có thể tạo ete , không thể tạo anken.
B. Đúng, ( CH3 ) 3 C − OH tách nước chỉ cho một anken.
C. 2,2-đimetylpropan-1-ol ( CH3 ) 3 C − CH 2 − OH chỉ có thể cho ra ete
D. ancol sec-butylic CH 3 − CH 2 − CH(OH) − CH 3 cho hai anken.
Câu 5: Chọn đáp án A
Các chất, ion vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là các chất có số oxi hóa trung gian, nghĩa là
vừa tăng vừa giảm được.Cần chú ý đối với các chất có nhiều nguyên tố thì phải xét hết các nguyên
tố như HNO3 hay FeCl3 cũng được xem là chất có số oxi hóa trung gian.
B. Loại vì có Cu2+
C. Loại vì F2, CO2, NH3
D. Loại vì có Fe3+
dpdd
→ 2H 2 + O 2
Chú ý : Với nước thì 2H 2 O 

Câu 6: Chọn đáp án A

Trang 8/16 - Mã đề thi 132


Câu 7: Chọn đáp án B
BTDT
→ n cation = 0, 001
Ta có : n anion = 0, 2(0, 002 + 0, 008) = 0, 002(mol) 
0

t
Chú ý : Khi đun nóng thì HCO3− 
→ CO32− →↓

→ n Na 2CO3 .10H 2O = 0, 001 − 0, 0002 = 0, 0008 → m Y = 0, 2288(gam)
Câu 8: Chọn đáp án C

Nhìn vào các mô hình thí nghiệm ta thấy :
(1) Được dùng để thu khí nhẹ hơn không khí.
(2) Dùng để thu các khí nặng hơn không khí.
(3) Dùng để thu các khí không tan (rất ít tan ) trong nước.
Do đó, phương án hợp lý là : (1) thu NH3; (2) thu HCl, SO2, Cl2; (3) thu O2, N2.
Câu 9: Chọn đáp án B
126

BTNT
→ Na 2SO3 :
= 3,9375
S 
32


106
BTNT
C 
→ Na 2 CO3 :
= 8,83

12
Giả sử lấy mỗi chất 1 gam khi đó 
→ C là lớn nhất.
82
BTNT
 Al 
→ NaAlO 2 :
= 3, 037

27

164
BTNT
 P 
→ Na 3PO 4 :
= 5, 29
31

Câu 10: Chọn đáp án B
n etylen glicol = 0,35
Trong X
Ta có : n CO2 = 0, 7 → n − COOH = 0, 7 → 
n H2O = 0, 7
BTKL


→ m este = m + 0,35.62 − 0, 7.18 = m + 9,1

Câu 11: Chọn đáp án D
Chú ý : Số C trong X bằng số nhóm – OH trong X nên ta có ngay
n CO2 = 0, 25 → n − OH = 0, 25 → n H 2 = 0,125 → V = 2,8(l)
Câu 12: Chọn đáp án A
Có các phát biểu sau:
(1) Sai, quặng pirit là FeS2 chứa nhiều lưu huỳnh nên không dùng sản xuất gang.
(2) Đúng, 2H 2S + O 2 → 2S ↓ +2H 2 O
Trang 9/16 - Mã đề thi 132


(3) Đúng, theo SGK lớp 11.
(4) Đúng, theo SGK lớp 10.
(5) Đúng. Các ion NO 3− , PO 34− , SO 24− có độc tính với người và động vật sống trong nước.
(6) Đúng. nicotin là chất độc và chất gây nghiện.
Câu 13: Chọn đáp án B
H 2 : 0, 01(mol)

Nhận thấy M Y = 23 → Y 
chú ý : Có khí H2 nghĩa là NO3 hết.
NO
:
0,
03(mol)

pu
Ta có : n Mg =


4,32 − 2, 04
= 0, 095(mol) → n e = 0,19(mol)
24

BTE

→ n NH+ =
4

0,19 − 0, 01.2 − 0, 03.3
BTNT.N
= 0, 01 
→ n Na + = 0, 04(mol)
8

 Mg 2+ : 0, 095
 +
 Na : 0, 04
BTKL

→ m = 14,9(gam)
Trong X có : 
+
 NH 4 : 0, 01
BTDT
 
→ n SO2− = 0,12(mol)
4

Câu 14: Chọn đáp án A

Vì X chứa C, H, O nên số H chỉ có thể là số chẵn nghĩa là n = 2, 4, 2k…Nhìn qua các đáp án nếu n =2
thì X là C4H6O6 .Các đồng phân của X thỏa mãn là :

COOH
HOOC-CH - CH-COOH
OH OH

HOOC-CH - CH2-OH
OH

Như vậy B, C, D là đúng → Chọn A ngay.
Câu 15: Chọn đáp án B
BTNT.Na
→ x + 2y = 0,35
 NaHCO3 : x(mol)  
 NaOH : 0,15(mol)
→
→
→  BTNT.C
Ta có : 
→ x + y = 0,3
 Na 2 CO3 : 0,1(mol)  Na 2 CO3 : y(mol)
 
CO2

 x = 0, 25(mol) BaCl2
→

→ a = 0, 05.197 = 9,85(gam)
 y = 0, 05(mol)

Câu 16: Chọn đáp án B
A. Sai, người ta dùng đường glucozo.
B. Đúng, theo SGK lớp 12.
C. Sai, dầu ăn là este (chất béo) còn dầu máy lấy từ quá trình khai thác dầu mỏ.
D. Sai, chất xúc tác chỉ có tác dụng làm tăng tốc độ phản ứng chứ không có tác dụng làm chuyển
dịch cân bằng (Tăng, giảm) hiệu suất
Câu 17: Chọn đáp án C
Trang 10/16 - Mã đề thi 132


A. Cho Fe vào dung dịch CuSO4.

→ Tạo ra đơn chất Cu.

B. Sục O3 vào dung dịch KI.

→ Tạo đơn chất I2.

C. Cho Fe2O3 vào dung dịch HNO3.

→ Không có đơn chất tạo thành.

D. Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch Na2S.

→ Tạo đơn chất S.

Câu 18: Chọn đáp án B
Bản chất của việc sơ cứu các vết bỏng do axit gây ra là loại axit càng nhanh càng tốt nếu không axit
sẽ hút nước trong cơ thể và gây tổn thương rất nghiêm trọng. Thực tế chỉ cần dùng nước sạch rửa là
tốt lắm rồi. Tuy nhiên, nước vôi trong (loãng cũng tốt). Với dung dịch nabica là thuốc dùng trong y

tế nên rất sạch nếu có dùng là tốt nhất.
Câu 19: Chọn đáp án A
 n NO− = 0, 04(mol)
Trước hết ta có :  3
 n Zn = 0, 08(mol)
Với bài toán này ta có thể dùng kỹ thuật đón đầu đơn giản như sau.


BT.NO3
→ n Zn( NO3 )2 = 0, 02 (mol)
Vì cuối cùng ta có muối 
BTKL.(Cu,Fe,Zn )

→ m + 0, 04.108 + 5, 2 = 4,16 + 5,82 + 0, 02.65 → m = 1, 76(gam)

Câu 20: Chọn đáp án D
Câu 21: Chọn đáp án D
Câu 22: Chọn đáp án C
Dễ dàng suy ra A là pentapeptit và B là H 2 N − CH 2 − COO − C2 H 5
 n A = x(mol)  x + y = 0, 09
 x = 0, 03(mol)
→
→
Gọi 
 n B = y(mol) 5x + y = 0, 21  y = 0, 06(mol)
C4 H 9 NO 2 : 2t + H2O m = 41,325 + 4t.18

→
Với thí nghiệm 2 : 41,325 
X → Cn H 2n +1 NO 2 : 7t (mol)

C x H y N 5O6 : t
7t(14n + 47) = 41,325 + 18.4t

 CO : 7.nt
→  2
BTKL
→ 7nt.44 + (2n + 1).7t.9 = 96,975 + 4.18t
→ H O : 2n + 1 .7t 
2

 
2
C 4 H9 NO 2 : 0, 06
nt = 0, 225
→
→ n = 3 Vậy ở thí nghiệm đầu 16,53 
C x H y N 5O6 : 0, 03
 t = 0, 075
→ M A = 345 → Gly − Gly − Ala − Ala − Ala →

a 0, 06 + 0, 03.2 4
=
=
b
0, 03.3
3

Câu 23: Chọn đáp án D

Trang 11/16 - Mã đề thi 132



 n X = 0,1

 HCOOCH3
0,1.4.18
→ m H2 O =
= 3, 6(gam)
Ta có :  n CO2 = 0, 2 → X 
2
 HOC − CH 2 − OH

 n Ag = 0, 2
A. m có giá trị là 3,6. → Đúng
B. X tác dụng được với Na. → Đúng vì có nhóm – OH
C. X tác dụng được với dung dịch NaOH. → Đúng vì có este
D. X làm hóa đỏ quì tím tẩm nước cất. → Sai vì không có chức – COOH .
Câu 24: Chọn đáp án C
BTNT.O
→ n ZnO =
Trước tiên có ngay : 

5,14.4, 667
= 0, 015(mol)
100.16

Bài toán này việc sử dụng kỹ thuật “Đi tắt đón đầu” chính là sử dụng định luật BTĐT mở rộng.
+ Khi cho một mớ kim loại kiềm và kiềm thổ vào nước thì H bay ra bao nhiêu thì OH sinh ra bấy
nhiêu để đảm bào tính trung hòa của dung dịch.
Vậy n H2 = 0, 032(mol) → n OH− = 0, 064(mol) đây chính là tổng số mol anion có trong dung dịch và

cũng chính là tổng số mol điện tích dương.
+ Bây giờ lại đón đầu với câu hỏi ? Clo cuối cùng đi đâu?
Ngay lập tức nó chạy vào muối của kim loại kiềm và kiểm thổ là 0,064 mol.
BTNT.Clo
→ n ZnCl2 =
Và 

0, 088 − 0, 064
BTNT.Zn
= 0, 012 
→ n Zn (OH)2 = 0, 003(mol)
2

→ m = 0, 003.99 = 0, 297(gam)
Câu 25: Chọn đáp án D
Y  → HCOONa : 0, 075(mol)
Nhận thấy Y có tráng bạc nên :  % Na =19,83
2  → C6 H5ONa : a(mol)
Ag:0,15

BTNT.Na
→ a + 0, 075 = 0, 2 → a = 0,125
Và n Na 2CO3 = 0,1 



Y C6 H 5OH : 0, 05(mol)
→ m = 2(0, 05.94 + 0, 075.122) = 27, 7 (gam)

2 HCOOC6 H5 : 0, 075(mol)


Câu 26: Chọn đáp án B
Fe : 2a

BTE
→ 2a.3 + 2a + 4a.6 = 0,8.2 → a = 0, 05
Ta có : m  Zn : a 
S : 4a

BTKL

→ m = 15, 25(gam)

Câu 27: Chọn đáp án C
Câu 28: Chọn đáp án A
Dễ dàng suy ra M Y = 90 → C4 H10 O 2 suy ra X có hai nhóm - CHO
Trang 12/16 - Mã đề thi 132


Ta có : n X =

2,1
= 0, 025 → n − CHO = 0, 05 → m = 0, 05.2.108 = 10,8(gam)
90 − 6

Câu 29: Chọn đáp án A
A. O2 và Cl2. không phản ứng dù là nhiệt độ cao.
B. NH3 và Cl2.

2NH 3 + 3Cl 2 → N 2 + 6HCl


C. H2S và Cl2.

H 2S + Cl2 → S + 2HCl

D. HI và Cl2.

2HI + Cl 2 → I 2 + 2HCl

Câu 30: Chọn đáp án D
Trong oxit
= 0, 09
Ta có : n NO = 0, 06 → n e = 0,18 → n O
BTKL

→ m oxit = 3, 76 + 0, 09.16 = 5, 2(gam)

Câu 31: Chọn đáp án A
X là CH 2 = CH − COOCH 3
Câu 32: Chọn đáp án C
Chú ý : K và Al cũng có 1 electron độc thân nhưng nó là kim loại nhé.
+ O2 có cấu hình là 1s 2 2s 2 2p4 → có 2 electron độc thân.
+ Clo có cấu hình là 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p5 → có 1 electron độc thân.
Câu 33: Chọn đáp án D
 n X = 0, 025(mol)
Ta có : 
 n Br2 = 0, 09

CH 2 = CH − C ≡ CH
0, 09

3π : 0, 01(mol) →
= 3, 6 → 
CH 2 = C = C = CH 2
→ Số liên kết pi trung bình là
0, 025
 4π : 0, 015(mol) → CH ≡ C − C ≡ CH

CH 2 = CH − C ≡ CAg : 0, 02(mol)
Với 2,54 gam X thì m = 11,1 
CAg ≡ C − C ≡ CAg : 0, 03(mol)
Đề bài nên ra là khối lượng kết tủa lớn nhất có thể thu được thì chuẩn hơn.
Câu 34: Chọn đáp án B
(1). Không HCOOH + CH 3 − NH − CH 3 → CH 3 − NH 2 (HCOO) − CH 3
(2). Không CH 3COOH + C6 H 5ONa → C 6 H 5OH + CH 3COONa
(3). Có

C 6 H 5OH + 3Br2 → ( Br ) 3 C 6 H 2 OH ↓ +3HBr
(Tr¾ng)
0

t
(4). Có CH3CHO + Ag 2 O 
→ CH 3COOH + 2Ag
2+

Hg
(5). Có CH ≡ CH + H 2O 
→ CH 3CHO

Trang 13/16 - Mã đề thi 132



Câu 35: Chọn đáp án D
 n HNO3 = 0, 02(mol)
→ ∑ n H+ = 0,1(mol) và 4H + + NO3− + 3e → NO + 2H 2O
Ta có : 
 n HCl = 0, 08(mol)

Vì cuối cùng NO3 có dư nên ta có ngay.

Cu 2+ : 0, 01
BTNT.Fe
→ a + b = 0, 02
 2+
a = 0, 005
 
BTE
→ n e = 0, 075 
→ Fe : a
→  BTE
→
→ 2a + 3b = 0, 055  b = 0, 015
 Fe3+ : b
 

BTNT.Clo
 
→ AgCl : 0, 08
→ a = 12, 02  BTE
→ Ag : 0, 005

 

Câu 36: Chọn đáp án A
trung hop
→  −CH 2 − CH ( CN ) −  n
Tơ nitron hay olon: nCH 2 = CH − CN 
Câu 37: Chọn đáp án A

Câu 38: Chọn đáp án C
A. Sai, vì phenol tác dụng được với NaOH còn ancol thì không.
B. Sai, Axit axetic có tính axit yếu hơn tính axit của axit fomic.
C. Đúng.
D. Sai, C4H11N khi tác dụng với dung dịch HNO2 thì giải phóng N2 thì phải là amin bậc 1 ứng với
C4H9NH2 chỉ có 4 đồng phân.
Câu 39: Chọn đáp án D
Chú ý : Andehit chỉ có thể tác dụng với dung dịch nước brom hay Br2 trong nước chứ trong CCl4 thì nó
không tác dụng.
Câu 40: Chọn đáp án A
+CTCT của X là : HOC − CO − CHO
+ Các CTCT của Y : HOC − CH ( OH ) − CHO , HCOOCH − CHO
Câu 41: Chọn đáp án D
BaSO 4 : 0,15(mol)
Ta có : n SO24− = 0,15(mol) → 45, 73 
Cu(OH) 2 : 0,11(mol)
®iÖn ph©n
→ n BÞ
= 0,15 − 0,11 = 0, 04 → n e = 0, 08 =
Cu 2+

2, 68.t

→ t = 0,8(h)
96500

Câu 42: Chọn đáp án D
+ C 2 H 5OH + CH 3COOH € CH 3COOC2 H 5 + H 2O
+ CH 3COOH+C 6 H 5ONa → C 6 H 5OH + CH 3COONa
Trang 14/16 - Mã đề thi 132


+ CH 3COOH+C 6 H 5NH 2 → C 6 H 5 NH3OOCCH3
Câu 43: Chọn đáp án D
n CO2 = 1(mol)
Nếu m CO2 = 44(gam) → m H2O = 24(gam) → 
n H2O = 4 / 3(mol)
CH 3CH(OH)CH 2 (OH)
→ X , Y sẽ là 
.Ta chặn khoảng bằng cách xem hỗn hợp chỉ có 1
CH 2 (OH)CH(OH)CH 2 (OH)
ancol. →

5, 2
5, 2
< n hh <
92
76

→ 2, 77 < m Cu(OH)2 < 3,353

Câu 44: Chọn đáp án C
Câu 45: Chọn đáp án A

ZnO,CrO3
→ CH 3OH
+ H 2 + CO 
4000 C,200atm
0

xt,t
+ CH 3OH + CO 
→ CH 3COOH

+ CH3COOH + CH 3 − C ≡ CH → CH 3COOC(CH 3 ) = CH 2
+ CH 3COOC(CH 3 ) = CH 2 + NaOH → CH 3COONa + CH 3CO − CH 3
Ni,t
→ CH 3 − CH ( OH ) − CH 3
+ CH 3CO − CH 3 + H 2 
0

Câu 46: Chọn đáp án C
C sai vì dẫn xuất CH2Br-CHBr-CH3 ít tan nên dung dịch không phải đồng nhất trong suốt mà sẽ tách
lớp.
Câu 47: Chọn đáp án A
C (rắn) xem như dị thể và không ảnh hưởng tới chuyển dịch cân bằng.
Câu 48: Chọn đáp án C
+ P2O5 và H2SO4 đặc không thỏa mãn vì sau sẽ có phản ứng với NH 3
+ Với Na thì lại có tạp chất H 2 sinh ra.
Câu 49: Chọn đáp án B
Trong chương trình THPT có 3 kim loại không tan trong dung dịch HNO3 đặc, nguội là : Cr, Fe,
Al
Câu 50: Chọn đáp án A
Công thức của X là ( CH 2 O ) n = 90 → n = 3 → C3H 6O3

Theo dữ kiện bài toán thì X phải là :
 HCOONa : 0,1
NaOH
HCOOCH(OH) − CH 3 
→
→ m = 11, 2(gam)
CH 3CHO : 0,1
Trang 15/16 - Mã đề thi 132


----------- HẾT ----------

Trang 16/16 - Mã đề thi 132



×