Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Đề thi thử THPT QG 2015 môn hóa có lời giải chi tiết THPT nguyễn thị minh khai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.04 KB, 11 trang )

FILE ĐỀ VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾT

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2015
TRƯỜNG: THPT NGUYỄN THỊ MINH KHAI
Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 4,431 gam hỗn hợp X gồm
Al và Mg trong dung dịch HNO 3 loãng, thu được dung
dịch A (không chứa muối amoni) và 1,568 lít (đktc)
hỗn hợp khí Y (có tỉ khối so với H 2 bằng 18,5) gồm hai
khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu trong
không khí. Phần trăm khối lượng Al trong hỗn hợp X

A. 12,8%.
B. 20,7%.
C. 12,4%.
D. 13,2%.
Câu 2: Anion X- có cấu hình electron lớp ngoài cùng ở
trạng thái cơ bản là 2s22p6. Nguyên tố X là
A. Ne (Z = 10). B. O (Z = 8).
C. F (Z = 9).
D. Na (Z= 11).
Câu 3: Cho 2,4 gam Mg phản ứng hết với dung dịch
HNO3 dư, thu được 0,56 lít khí X (ở đktc, là sản phẩm
khử duy nhất).
Khí X là
A. N2.
B. N2O.
C. NO.
D. NO2.
Câu 4: Axit cacboxylic X đa chức, có mạch cacbon
không phân nhánh. Khi cho 0,1 mol X phản ứng hết
với dung dịch NaOH dư, thu được 16 gam muối. Nhận


xét nào sau đây là đúng?
A. Đốt cháy hoàn toàn X, thu được số mol H2O bằng số
mol CO2.
B. Trong phân tử X có 3 liên kết pi .
C. Trong phân tử X số nguyên tử H nhiều hơn số
nguyên tử C.
D. Chất X có thể được tạo ra trực tiếp từ propanal
bằng 1 phản ứng.
Câu 5: Hỗn hợp X gồm hai muối MgCO 3 và RCO3. Cho
15,18 gam X vào dung dịch H 2SO4 loãng, thu
được 0,448 lít khí CO 2 (đktc), dung dịch Y và chất rắn
Z. Cô cạn Y, thu được 1,6 gam muối khan. Nung Z đến
khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn và
1,792 lít (đktc) khí CO 2 duy nhất. Giá trị m và nguyên
tố R là
A. 11,14 và Ba.
B. 11,14 và Ca.
C.
10,78 và Ca.
D. 10,78 và Ba.
Câu 6: Hỗn hợp X gồm C2H5OH, C2H5COOH và CH3CHO,
trong đó C2H5OH chiếm 50% về số mol. Đốt cháy hoàn

Email:

Page 1


toàn a mol X, thu được 3,06 gam H 2O
và 3,136 lít CO2 (đktc). Giá trị của a là

A. 0,03.
B. 0,05.
C. 0,06.
D. 0,08.
Câu 7: Phân bón hóa học nitrophotka
là hỗn hợp của
A. (NH2)2CO và K2SO4.
C. NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4.
Câu 8: Để làm khpp khí Cl2 ẩm có thể
dùng
A. Na2SO3.
C. dung dịch H2SO4 đặc.
B. dung dịch NaOH đặc.
D. CaO
Câu 9: Hòa tan 10,5 gam hỗn hợp X
gồm Al và một kim loại kiềm vào nước
dư, thu được dung dịch Y và 5,6 lít khí
H2 (đktc). Cho từ từ V lít dung dịch HCl
0,5M vào Y, thu được lượng kết tủa
lớn nhất. Giá trị của V là
A. 0,5.
B. 0,4.
C. 0,6.
D. 0,3.

Câu 10: Ancol X có phân tử khối bằng
46, axit hữu cơ đơn chức Y có phần
trăm theo khối lượng của oxi bằng
53,333%. Este được tạo ra từ X và Y có
phân tử khối là

A. 74.
B. 60.
C. 86.
D. 88.
Câu 11: Hợp chất hữu cơ X có công
thức phân tử C5H10O2, không có khả
năng tham gia phản ứng tráng
bạc. Khi thủy phân X bằng dung dịch
NaOH, thu được ancol bậc hai Y và
chất Z. Nhận định nào sau đây
đúng?
A. Chất Y làm mất màu dung dịch
nước Br2.
B. Trong phkn tử Z có 5 nguyên tử
hiđro.
Email:

C. Tổng số các nguyên tử trong phân tử Y bằng 12.
D. Chất X phản ứng được với Na, sinh ra H2.
Câu 12: Ḥa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 5,64 gam
Cu(NO3)2 và 1,7 gam AgNO3 vào nước, thu được dung
dịch X. Cho 1,57 gam hỗn hợp gồm Al và Zn vào X, sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất
rắn Y và dung dịch Z (chỉ có hai muối). Biết Y không
tác dụng với dung dịch HCl. Khối lượng của Zn là
A. 1,30 gam.
B. 0,65 gam.
C. 1,03
gam.
D. 0,27 gam.

Câu 13: Dung dịch X gồm 0,1 mol Na+; 0,3 mol H+;
0,2 mol Fe3+ và x . Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X
đến phản ứng ḥa toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị
của m là
A. 140,2.
B. 137,9.
C. 116,5
D. 114,6.
Câu 14: Cho dăy dung dịch sau: glixerol, ancol anlylic,
axit fomic, fructozơ, ḷng trắng trứng và anđehit axetic.
Số dung dịch trong dăy phản ứng với Cu(OH) 2 ở điều
kiện thường là
A. 3.
B. 5.
C. 6.
D. 4.
Câu 15: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO 2 (đktc) vào
150 ml dung dịch NaOH 1M. Tổng khối lượng muối
thu được trong dung dịch là
A. 5,3 gam.
B. 4,2 gam.
C. 8,4
gam.
D. 9,5 gam.
Câu 16: Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Fe 2O3, Fe3O4,
CuO (trong đó oxi chiếm 25,9% khối lượng hỗn
hợp) tác dụng với 8,96 lít khí CO (đktc) sau 1 thời
gian, thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối
so với H2 là 19. Chất rắn Y tác dụng với dung dịch
HNO3 loãng dư, thu được dung dịch T và 7,168 lít khí

NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch T
thu được 3,456m gam muối khan. Giá trị của m

A. 38,43.
B. 41,13.
C.
35,19.
D. 40,03.
Câu 17: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các kim loại nhóm A đều có cù ng kiểu cấu trúc tinh
thể.
B. Các kim loại Na, Ba, Ca đều tác dụng với H2O ở nhiệt
Page 2


độ thường.
C. Các kim loại nhóm B đều không tác
dụng với dung dịch HCl loãng.
D. Các kim loại nhóm IA đều khử được
ion Cu2+ trong dung dịch CuSO4.
Câu 18: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho từ từ đến dư dung dịch NH3
vào dung dịch Al(NO3)3.
(b) Cho từ từ đến dư dung dịch
Ba(OH)2 vào dung dịch Al2(SO4)3.
(c) Cho từ từ đến dư dung dịch AlCl3
vào dung dịch NaOH.
(d) Sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung
dịch Ba(AlO2)2.
(e) Cho từ từ đến dư dung dịch HCl

vào dung dịch KAlO2.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 2.
B. 5.
C. 4.
D. 3.

Câu 19: Dung dịch nào sau đây có
[H+] bằng 0,1M?
A. Dung dịch NaOH 0,1M.
B. Dung dịch CH3COOH 0,1M.
C. Dung dịch HCl 0,1M.
D. Dung dịch H2SO4 0,1M
Câu 20: Cho 1,07 gam muối clorua X
phản ứng với dung dịch AgNO3 dư, thu
được 2,87 gam kết tủa.
Mặt khác cho 1,07 gam X phản ứng
hết với 100 ml dung dịch Ba(OH) 2
0,2M, thu được dung dịch Y. Cô
cạn Y, thu được m gam chất rắn khan.
Giá trị của m là
A. 4,16.
B. 3,17.
C. 3,87.
D. 3,79.
Câu 21: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Glucozơ và fructozơ đều có phản
ứng tráng bạc.
B. Saccarozơ bị thủy phân trong môi

trường axit khi đun nóng.
Email:

C. Cho iốt vào hồ tinh bột xuất hiện màu xanh.
D. Glucozơ và saccarozơ là đồng phân cấu tạo của
nhau.
Câu 22: Hỗn hợp X gồm Al và oxit sắt. Tiến hành cho
phản ứng m gam X trong khí trơ, thu được hỗn hợp Y.
Chia Y làm hai phần.
- Phần một phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu
được 1,008 lít khí H 2 (đktc) và còn lại 5,04 gam chất
rắn không tan.
- Phần hai (có khối lượng 39,72 gam) phản ứng với
dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 10,752 lít khí NO
(ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất).
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m và
công thức của oxit sắt là
A. 38,91 gam và FeO. B. C.39,72gam và FeO. D.
49,72 gam và Fe3O4.
49,65 gam và Fe3O4
Câu 23: Chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân
tử C4H8O, tác dụng với hiđro tạo ra ancol bậc một. Số
chất hữu cơ có công thức cấu tạo bền, khác nhau, thỏa
mãn các tính chất của X là
A. 6.
B. 5.
C.
3.
D. 4.
Câu 24: Cho phản ứng hoá học: 2Fe + 3Cl2 2FeCl3.

Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Fe là chất khử, Cl2 là chất oxi hoá.
B. Fe là chất oxi hoá, Cl2 là chất khử.
C. Phản ứng trên thuộc loại phản ứng oxi hoá-khử.
D. Fe là chất bị oxi hoá, Cl2 là chất bị khử.
Câu 25: Tiến hành thí nghiệm đốt cháy hợp chất hữu
cơ, sản phẩm thu được dẫn qua CuSO 4 khan, thấy
CuSO4 chuyển từ màu trắng sang màu xanh. Thí
nghiệm trên dung để xác định nguyên tố nào sau đây?
A. Cacbon.
B. Oxi.
C.
Nitơ.
D.Hiđro.
Câu 26: Một bình kín dung tích không đổi chứa hỗn
hợp N2 và H2 (có xúc tác thích hợp). Nung nóng
bình một thời gian, sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu,
thấy áp suất trong bunh giảm 18,4% so với áp suất
ban đầu. Tỉ khối của hỗn hợp khí thu được sau phản
ứng so với H2 bằng 6,164. Hiệu suất phản ứng tổng
hợp NH3 là
A. 70,33%.
B. 29,67%.
C.
60,00%.
D. 40,00%.
Page 3


Câu 27: Điện phân dung dịch X chứa

m gam hỗn hợp NaCl và CuSO4 (điện
cực trơ, màng ngăn xốp) đến khi nước
bắt đầu điện phân ở cả hai điện cực
thu ngừng điện phân, thu được dung
dịch Y có khối lượng
giảm 2,755 gam so với khối lượng
dung dịch X. Dung dịch Y phản ứng
tối đa với 1,56 gam Al(OH)3.
Biết hiệu suất điện phkn 100%, nước
bay hơi không đáng kể. Giá trị của m

A. ~ 6 .
B. 6,686.
C. 5,325.
D. 8,875.

Câu 28: Nhận xét nào sau đây về
phenol (C6H5OH) là không đúng?
A. Không bị oxi hóa khi để lâu trong
không khí.
B. Phản ứng với nước
Br2 tạo kết tủa.
C. Dung dịch không làm đổi màu quỳ
tím.
D. Tan được vào dung dịch KOH.
Câu 29: Dung dịch nào sau đky không
phản ứng với Fe?
A. MgSO4.
B. CuSO4.
C. AgNO3.

D. Fe(NO3)3.
Câu 30: Theo chiều tăng dần điện tích
hạt nhân nguyên tử trong nhóm
halogen, quy luật biến đổi nào
sau đây là sai?
A. Bán kính nguyên tử halogen tăng
dần. B. Độ âm điện các nguyên tố
halogen giảm dần.
C. Tính khử các ion halogenua tăng
dần. D. Tính oxi hoá các đơn chất
halogen tăng dần.
Câu 31: Hỗn hợp X gồm etanal và
metanal. Oxi hóa hỗn hợp X bằng oxi
(có xúc tác), thu được hỗn hợp Y chỉ
gồm hai axit cacboxylic. Tỉ khối hơi
Email:

của Y so với X bằng 145/97. Phần trăm khối lượng
của metanal trong hỗn hợp X là
A. 22,6%.
B. 77,3%.
C. 61,8%.
D. 38,1%.
Câu 32: Kim loại Ni đều tác dụng với dung dịch nào
sau đây?
A. Zn(NO3)2, CuSO4, AgNO3.
B. FeCl3,
CuSO4, AgNO3.
C. Zn(NO3)2, FeCl3, AgNO3.
D.

Zn(NO3)2, FeCl3, CuSO4.
Câu 33: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Công thức tổng quát của ancol no, đơn chức, mạch
hở là CnH2n+1OH.
B. Công thức tổng quát của anđehit kh{ng no đơn chức
mạch hở là CnH2n-2CHO.
C. Công thức tổng quát của axit cacboxylic no, hai
chức, mạch hở là CnH2n(COOH)2.
D. Công thức tổng quát của amin no, đơn chức mạch
hở là CnH2n+3N.
Câu 34: Đốt cháy hoàn toàn 12,36 gam amino axit X
có công thức dạng H2NCxHy(COOH)t, thu được a mol
H2O và b mol CO2 (a > b). Cho 0,2 mol X vào 1 lít dung
dịch hỗn hợp KOH 0,4M và NaOH 0,3M, thu được
dung dịch Y. Cho tiếp dung dịch HCl dư vào Y đến
phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 75,25
gam muối. Giá trị của a là
A. 0,54.
B. 0,30.
C. 0,64.
D. 0,43.
Câu 35: Cho cân bằng hoá học:
CO (k)

C(r) + H2O (k)

+ H2(k)
∆H > 0
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng

nồng độ H2.
B. Cân bằng không dịch chuyển khi thay đổi áp suất.
C. Cân bằng không dịch chuyển khi thêm xúc tác.
D. Cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi giảm
nhiệt độ.
Câu 36: Triolein không có phản ứng
A. với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch xanh thẫm.
hiđro hóa tạo ra chất béo rắn.
Page 4

B.


C. oxi hóa chậm nối đôi C=C.
D. thủy phân trong môi trường
kiềm.
Câu 37: Ba chất hữu cơ X, Y, Z (50 <
MX< MY< MZ) đều có thành phần
nguyên tố C, H, O. Hỗn hợp T gồm X, Y,
Z, trong đó nX = 4(nY + nZ). Đốt cháy
hoàn toàn m gam T, thu được 13,2
gam CO2. Mặt khác m gam T phản
ứng vừa đủ với 0,4 lít dung dịch
KHCO3 0,1M. Cho m gam T phản ứng
hoàn toàn với lượng dư dung dịch
AgNO3 trong NH3, thu được 56,16
gam Ag. Phần trăm khối lượng của X
trong hỗn hợp T là
A. 32,54%.
B. 47,90%.

C. 74,52%.
D. 79,16%.

Câu 38: Cho amin X phản ứng với
dung dịch HCl dư, thu được muối có
phkn tử khối bằng 95,5. Công thức
của X là
A. C3H9N.
B. C4H9N.
C. C2H8N2.
D. CH6N2.
Câu 39: Tơ lapsan thuộc loại tơ
A. nhân tạo.
B.
poliamit.
C. thiên
nhiên.
D.
polieste.

Câu 41: Trường hợp nào sau đây không sinh ra H2SO4?
A. HCl + BaSO4. B. H2S + Cl2 + H2O.
C.
SO3 + H2O.
D.
SO2 + Br2 + H2O.
Câu 42: Cho 20,15 gam hỗn hợp X gồm glyxin và
alanin phản ứng với 200 ml dung dịch HCl 1M, thu
được dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với
450 ml dung dịch NaOH 1M. Phần trăm khối lượng

của alanin trong hỗn hợp X là
A. 46,42%.
B. 37,46%.
C. 41,47%.
D. 44,17%.
Câu 43: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm một
ankan, một anken và một ankin, thu được 44 gam CO2
và 21,6 gam
H2O. Giá trị của m là
A. 12,4.
B. 14,2.
C. 14,4.
D. 16,8.
Câu 44: Tác nhân không gây ô nhiễm môi trường là
A. các cation Na+, K+.
B. thuốc bảo vệ
thực vật và phkn bón hóa học.
C. các cation kim loại nặng.
D. các anion NO3-,
PO43-, SO42-.
Câu 45: Hỗn hợp Z gồm hai este X, Y tạo bởi cùng
một ancol và hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong
dãy đồng đẳng (Mx < My). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z
cần vừa đủ 6,16 lít khí O 2 (đktc), thu được 5,6 lít khí
CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O.
Công thức của X là
A. HCOOCH3. B. CH3COOCH3.
C.
CH3COOC2H5. D. (HCOO)2C2H4.


Câu 40: Hỗn hợp X gồm tất cả các
este chứa vòng benzen, có cùng công
thức phân tử C8H8O2. Xà phòng hóa
hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH dư,
thu được a muối và b ancol. Tổng
(a+b) là
A. 8.
B. 9.
C. 7.
D. 6.
C8H8O2 có 4 đồng phần este chứa
vòng benzene ( C6H5COOCH3 , thay
đổi vị trí CH3)

Câu 46: Cho X là axit cacboxylic đơn chức, mạch hở,
trong phân tử có một liên kết đôi C=C; Y và Z là
hai axit cacboxylic đều no, đơn chức, mạch hở, đồng
đẳng kế tiếp (MY< MZ). Cho 23,02 gam hỗn hợp E gồm
X, Y và Z tác dụng vừa đủ với 230 ml dung dịch NaOH
2M, thu được dung dịch F. Cô cạn F, thu được m gam
chất rắn khan G. Đốt cháy hoàn toàn G bằng O 2 dư,
thu được Na2CO3, hỗn hợp T gồm khí và hơi. Hấp thụ
toàn bộ T vào bình nước vôi trong dư, sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng bình tăng thêm
22,04 gam. Khối lượng chất Z trong 23,02 gam E gần
giá trị nào nhất sau đky?
A. 3,5 gam.
B. 2,0 gam.
C. 17,0


Email:

Page 5


gam.

D. 22,0 gam.

Câu 47: Cho 13,8 gam hỗn hợp X
gồm axit fomic và etanol phản ứng
hết với Na dư. Khí thu được cho
vào ống chứa 14 gam CuO nung
nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn, khối lượng của chất rắn còn
lại là
A. 11,2 gam.
B. 10,8
gam.
C. 11,6 gam.
D. 12,4 gam.
Câu 48: Cho 19,2 gam Cu vào 500 ml
dung dịch hỗn hợp gồm HCl 2M và
NaNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được dung dịch X và
khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Để
làm kết tủa hết ion Cu 2+ trong X cần V
lít dung dịch NaOH 0,4M. Giá trị của V



A. 2,00.
C. 0,50.

B. 0,75.
D. 2,20.

Câu 49: Dãy cation kim loại được xếp
theo chiều tăng dần tính oxi hóa là:
A. Cu2+ < Ag+< Mg2+.
B. Mg2+ < Ag+ < Cu2+.
C. Ag+< Cu2+ < Mg2+.
D. Mg2+< Cu2+ < Ag+.
Câu 50: Tên của ancol có công thức
CH3CH(C2H5)CH2CH(OH)CH3 là
A. 4-etylpentan-2-ol.
B. 2-etylpentan-4-ol.
C. 4-metylhexan-2-ol.
D. 3-metylhexan-5-ol.

HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 1: Hỗn hợp Y gồm N2O và NO. Đặt nN2O=a mol ,
nNO=b mol. Ta có :
=> a=b=0,035 mol
Đặt nAl=x , nMg=y.
Ta có : => x=0,021 , y=0,161
Phần trăm khối lượng Al trong hỗn hợp là : %mAl=
0,021.27/4,431=12,8%

Email:


Page 6


Câu 3:
nMg=0,1 ; nX=0,025
n(e trao đổi)=0,1.2 => số e nhận của X
= 0,1.2/0,025=8 => X là N2O
MCO3(X) + H2SO4 MSO4 + CO2 + H2O
nCO2=0,448/22,4=0,02
Câu 4:
M muối = 16/0,1 =160 => X là axit
cacboxylic 2 chức
Gọi CTPT của muối là R(COONa)2 => R
= C2H2 => X là C2H2(COOH)2
Câu 5:
MCO3(X) +H2SO4 MSO4 + CO2 + H2O
nCO2 = 0,448/22,4 = 0,02
Bảo toàn khối lượng : mX ( đã phản
ứng ) = 1,6+0,02.44+0,02.18-0,02.98 =
0,88 g
=> mZ = mX-0,88 = 14,3g
MCO3(Z)
Bảo toàn khối lượng : m = mZ - mCO2
= 14,3-0,08.44=10,78g
Đặt nMgCO3 = a, nRCO3 =b (trong X)
Ta có :(thử lần lượt R=40 hoặc R=137)
=> R là Ba (D)
=>Kết hợp đáp án => Đáp án D
Câu 6: Đặt nC2H5COOH = x, nCH3CHO
= y => nC2H5OH = x + y

Ta có : => x = 0,02 ; y = 0,01 => a=
2(x+y)=0,06 => Đáp án C
Câu 10: Ancol X có phân tử khối bằng
46 = > X chỉ có thể là C2H5OH
MY=32/53,333%=60 => Y là
CH3COOH
=> Este được tạo ra từ X và Y là
CH3COOC2H5 (M=88)
Câu 11: X không tham gia phản ứng
tráng bạc , có tác dụng với NaOH thu
được ancol bậc 2 => X là CH3-COOCH(CH3)-CH3

Dung dịch Z (chỉ có hai muối) và Y không tác dụng với
dung dịch HCl => phản ứng vừa đủ
Đặt nAl=a, nZn=b
Ta có :=> a=0,01 ; b=0,02
mZn=0,02.65=1,3g
Câu 13: Bảo toàn
(0,1+0,3+0,2.3)/2=0,5

điện

tích

:

nSO42-

=


Ba2+ + BaSO4
Fe3+ + 3Fe(OH)3
=> m= 0,5.233+0,2.107=137,9g
Câu 15: nCO2=0,1 ; nOH- = 0,15
n / n = 1,5 => tạo 2 muối và
+
+ 2 +O
Đặt n =a , n =b .
Ta có :=> a=b=0,05
m muối = m+ m = 9,5g
Câu 16: Hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 là 19 => Z
gồm và CO dư .
Đặt nCO=a, n=b
Ta có :> a=0,15 ; b=0,25
mO=0,2539m => m kim loại = 0,7461m
mO còn lại trong oxit = 0,2539m - 0,25.16 => nO =
(0,2539m-4)/16
nH+ pư với oxit = n= 2n = (0,2539m-4)/8 ; nNO=0,3
2=> n=0,32.3=0,96
m muối = m kim loại + m = 0,7461m+0,96.62+62.
(0,2539m-4)/8=3,456m
=> m = 38,43g
Câu 20: nAgCl = 2,87/143,5 = 0,02 mol
gọi muối là MClx
nếu x=1 M muối=53.5 nên M=18 M làNH4+ x=2 M

Câu 12: nCu(NO3)2=0,03 ;
nAgNO3=0,01

muối=107 nên M=36 loại


Email:

Page 7


x=3 M muối=160.5 nên M=54 loại

catot: ;,

ncủa

TH1: nước điện phân ở catot trước tức là lúc này >2

Ba=0.04

dd

còn

=0.02;

=0.02,=0.02

lần và dd lúc này có

mcr = 3.79

n=0.06 nên n bay đi=0.03,m = 2.755-0.03*32 = 1.795


Câu 22: Hỗn hợp Y gồm Al2O3, Al dư
và Fe
Phần 1 : nAl = 2/3 n=0,03 ;
nFe=5,04/56=0,09
Tỉ lệ mol của Al và Fe trong Y là 1:3
Phần 2 : Đặt nAl=a, nFe=b
Ta có : => a= 0,12 ; b=0,36

n

=>

n=0.02

n

=

(39,72

-0,12.27-

0,36.56)/102=0,16
=> Tỉ lệ mol của và Al trong Y là 4/3
=>n ở phần 1 = 0,04
=> Hỗn hơp Y gồm 0,2 mol Al2O3, 0,15
mol Al, 0,45 mol Fe
=> m=0,2.102+0,15.27+0,45.56=
49,65g
Trong m gam X có 0,45 mol Fe và 0,6

mol O => oxit sắt là Fe3O4
Câu 23: X gồm anđehit no,đơn chức :
C−C−C−CHO;C−C(CH3)−CHO(2) và
ancol bậc 1 có một nối đôi
:C=C−C−C−OH ;C−C=C−C−OH(cistrans),C=C(CH3)−C−OH (4)

=

359/27000

nên

m

=

359/27000*160+58.5*(0.06+359/270000 = 6.41
Th2: nước điên phân ở anot tr lúc này
và dd y có

nên n bay đi = 0.01 m bị điên phân = 547/27000
m = 547/27000*2*58.8+160*(0.01+547/27000) =
6.026
Câu 42: Hiểu nhanh là HCl vào axit amin nhưng lại
phản ứng khi găp NaOH nên có thể hiểu 20,15g 2 chất
phản ứng đủ vs 0.25 l NaOH 1M
hệ => a = 0.15, b= 0.1
% ala=44.16%
=> Đáp án D
Câu 43: m=mC+mH=44/44.12+21,6/18.2=14,4g

Câu 45: nCO2=nH2O=0,25 => X,Y là este no, đơn chức
Gọi CTPT chung của X,Y là CnH2nO2
CnH2nO2 + (3n-2)/2 O2 nCO2 + nH2O
=> (3n-2)/0,55=n/0,25 => n = 2,5 => X là HCOOCH3

Câu 26:
n=pV/RT , p giảm 18,4% => n giảm
18,4%

Câu 46: mG=23,02+0,46*40-0,46*18=33,14

Câu 27: nAl(OH)3=0.02

=>nO2=0,415

anot:

BTO: => tổng mol O(H2O+CO2)=1,06 kết hợp vs 22,04

Email:

Page 8

mO2( cần đ/c)=0,23*106+22,04-33,14=13,28


=>nCO2=0,37 và nH2O=0,32

=>nNaOH=nOH- = 2nCu2+ = 0,6


=>sntC (tb)=(0,37+0,23)/0,46=1,3

=>Y là HCOOH và Z là CH3COOH
nX=nCO2-nH2O=0,05

=>tổng

n(Y,Z)=0,41
0,41nếu X có 3C thì nCO2(Y,Z)=0,45 thỏa
mãn
nếu X có 4C trở lên thu nCO2(Y,Z)<=0,4
(loại) vậy X là C2H3COOH
HCOOH=xmol, CH3COOH=y mol
x+2y=0,6-0,05*3
x+y=0,41 =>x=0,37 và y=0,04 =>mZ =
2,4 gam => B
Câu 47: Đặt nHCOOH = a , nC2H5OH =
b
nH2 = 1/2(a+b) = 1/2(13,8/46) = 0,15
CuO + H2 Cu+ H2O
Chất rắn còn lại gồm 0,025 mol CuO
(dư) và 0,15 mol Cu
=>m= 0,025.80+0,15.64=11,6g
Câu 48: nCu=0,3; nH+ = 1, nNO3- = 0,5
3Cu + 2NO3- +8H+ → 3Cu2+ +2NO+
4H2O =>Cu hết , nCu2+ =nCu=0,3
Cu2+ +2OH- Cu(OH)2

Email:


Page 9





×