Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

ÔN TẬP THI VÀO THPT 2011 2012 ĐỀ SỐ 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (58.61 KB, 3 trang )

Đề 9

Câu 1.Cho mạch điện nh hình vẽ.
Biết :
R1
A
R2
R1 =4
R2 = 16
M
N
R3 =12
+
R3 B R 4
R4= 18
Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch MN UMN =60V.
a-Tính điện trở tơng đơng của đoạn mạch.
b-Tính cờng độ dòng điện chạy qua các điện trở và trong mạch chính.
c-Tính hiệu điện thế UAB. Nếu dùng vôn kế vào giữa hai điểm A,B thì cực dơng của vôn kế phải mắc vào điểm nào? Vì sao?.
Câu 2: Một dây đồng có điện trở R. Dùng máy kéo sợi kéo cho đờng kính
của dây giảm đi hai lần. Hỏi điện trở của dây sau khi kéo thay đổi nh thế nào ?.
Câu 3 :Đặt một vật trớc thấu kính hội tụ 25cm ta thu đợc ảnh thật lớn gấp 4
lần vật.
a-Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính.
b-Xác định tiêu cự của thấu kính.

Hớng dẫn
Câu 1
(R1 nối tiếp R2) // (R3 nối tiếp R4)
R1 =4 ; R2=16 ; R3 = 12 ; R4 = 18 , UMN = 60V
a-RMN = ?


b-I1, I2, I3, I4 = ? ; IMN =?
c-UAB = ?
Vôn kế mắc nh thế nào ?.
Bài giải:
a-(1 điểm)
R12 = R1+R2 = 4+16 =20 ( )
R34 = R3+R4 = 12+18 =30 ( )
RMN=

R12 .R34
20.30 60
=
=
=12 ( )
R12 + R34 20 + 30 40

b-(0,75 điểm) Cờng độ dòng điện mạch chính.
IMN=

U MN 60
=
=5 (A)
RMN 12


Cờng độ dòng điện chạy qua R1, R2.
I1=I2 =

60
= 3 (A)

20

Cờng độ dòng điện chạy qua R3, R4.
I3=I4 =

60
= 2 (A)
30

c-(2 điểm) ta có :
UAB = UAM + UMB.
Hay UAB = -UMA + UMB.
Trong đó : UMA = I1.R1 = 3.4 = 12 (V)
UMB = I3.R4 = 2.12 = 24 (V)
Vậy : UAB = -12 + 24 = 12 (V)
UAB = 12 (V) >0 chứng tỏ rằng điện thế tại A lớn hơn điện thế tại B. Do đó khi mắc
vôn kế vào 2 điểm A, B thì chốt dơng của vôn kế phải mắc vào điểm A (0,75
điểm).
Câu 2 : (3 điểm).
Tóm tắt :Dây ban đầu có : Chiều dài l, tiết diện S, đờng kính d, thể tích V, điện
1
2

trở R. Sau khi kéo : Chiều dài l, tiết diện S, đờng kính d= d; thể tích V, điện
trở R.
Bài giải : Ban đầu dây có :
d
2

Tiết diện : S= .( ) 2 ; V=S.l ;


R=

l
s

Sau khi kéo ta có :
d
4

d'
2

S = .( ) 2 = .( ) 2 ; V = S.l ; R=
Ta có : V=V => S.l = Sl=>

S l'
=
S' l

d
( ) 2
S
d 2 16
Trong đó : = 2 =
.
2 =4
S ' ( d ) 2
4 d
4

R l S ' s' l l
Ta lại có : = . = . ' .
R' S l ' s l l '
S
=4 =>
S'
l' S
= =4 =>
l S'

Từ

S' 1
=
S 4
l 1
=
l' 4

l'
s'


Vậy

R 1 1 1
= . = => R =16 R
R ' 4 4 16

Kết luận : Điện trở của dây sau khi kéo tăng 16 lần so với ban đầu

Câu 4 (3 điểm).
Tóm tắt :
Cho
B
I
AO=d =25cm
F
F
A
AB = 4AB
A O
Tính:
a-AO =d=?b-FO =f = ?
Bài giải:
B
ABO

Hay

ABO =>

AB
AO
=
A' B ' A' O

AB
25
=
=> d =4.25 = 100 (cm

4 AB d '

b-(1 điểm) .
OIF

ABF =>

Trong đó : OI=AB
OF =f
Do đó ta có :

OI
OF '
=
A' B ' A' F '

(Vì BI//AO)
AF =d-f

AB
f'
f'
1
=
hay
=
A' B ' d ' f '
100 f '
4


=> 4f = 100-f
=> 5f=100 => f =

100
= 20 (cm)
5

Lấy F đối xứng với F qua O ta có : OF=20 cm
Vậy tiêu cự của thấu kính đã cho là : f=20 cm

.



×