ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-----------0O0----------
DƯƠNG VĂN GIÁP
Tên đề tài:
“ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG VÀ GIẢI PHÓNG
MẶT BẰNG DỰ ÁN CẢI TẠO NÂNG CẤP ĐƯỜNG KHAU RA QUANG
TRUNG, HUYỆN BÌNH GIA, TỈNH LẠNG SƠN”
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Khoa
Khóa học
: Chính quy
: Địa chính Môi trường
: Quản lý tài nguyên
: 2011 - 2015
Thái Nguyên, năm 2015
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-----------0O0----------
DƯƠNG VĂN GIÁP
Tên đề tài:
“ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG VÀ GIẢI PHÓNG
MẶT BẰNG DỰ ÁN CẢI TẠO NÂNG CẤP ĐƯỜNG KHAU RA
QUANG TRUNG, HUYỆN BÌNH GIA, TỈNH LẠNG SƠN”
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Khoa
Lớp
Khóa học
Giảng viên hướng dẫn
: Chính quy
: Địa chính Môi trường
: Quản lý tài nguyên
: 43 - ĐCMT - N03
: 2011 - 2015
: PGS.TS Đàm Xuân Vận
Thái Nguyên, năm 2015
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-----------0O0----------
DƯƠNG VĂN GIÁP
Tên đề tài:
“ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG VÀ GIẢI PHÓNG
MẶT BẰNG DỰ ÁN CẢI TẠO NÂNG CẤP ĐƯỜNG KHAU RA
QUANG TRUNG, HUYỆN BÌNH GIA, TỈNH LẠNG SƠN”
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Khoa
Lớp
Khóa học
Giảng viên hướng dẫn
: Chính quy
: Địa chính Môi trường
: Quản lý tài nguyên
: 43 - ĐCMT - N03
: 2011 - 2015
: PGS.TS Đàm Xuân Vận
Thái Nguyên, năm 2015
ii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: So sánh chính sách của ADB và Việt Nam .................................... 25
Bảng 4.1: Hiện trạng sử dụng đất của huyện Bình Gia tính đên năm 2012 ... 37
Bảng 4.2: Phân bố dân cư, lao động, số hộ nghèo trong toàn huyện .............. 39
Bảng 4.3: Diện tích đất thu hồi theo kế hoạch ................................................ 45
Bảng 4.4: Kết quả BT cây cối và hoa màu...................................................... 53
Bảng 4.5: Kết quả BT tài sản, vật kiến trúc .................................................... 54
Bảng 4.6: Kết quả các chính sách hỗ trợ của Nhà nước cho người dân tại khu
vực GPMB của dự án .......................................................................... 57
Bảng 4.7: Tổng hợp kinh phí bồi thường GPMB ........................................... 58
Bảng 4.8: Ý kiến của người dân về các hoạt động GPMB ............................. 59
Bảng 4.9: Ý kiến của người dân sau GPMB ................................................... 60
iii
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
BT
: Bồi thường
GPMB
: Giải phóng mặt bằng
BT & GPMB
: Bồi thường và Giả phóng mặt bằng
BTNMT
: Bộ Tài nguyên Môi trường
NĐ - CP
: Nghị định - Chính phủ
NĐ
: Nghị định
QĐ-UBND
: Quyết định - Ủy ban nhân dân
QĐ
: Quyết định
STT
: Số thứ tự
TĐC
: Tái định cư
TT - BTC
: Thông tư - Bộ tài chính
UBND
: Ủy ban nhân dân
CNH-HĐH
: Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa
NN và VL
: Nghề nghiệp và việc làm
ADB
: ngân hàng phát triển châu Á
BAH
: Bị ảnh hưởng
WB
: Ngân hàng thế giới
EMDP
: Kế hoạch Phát triển Dân tộc thiểu số
DTTS
: Dân tộc thiểu số
QSD
: Quyền sử dụng
:
iv
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT ....................................................... iii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iv
Phần 1 MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1
1.2. Mục đích của đề tài .................................................................................... 3
1.3. Mục tiêu của đề tài ..................................................................................... 3
1.4. Yêu cầu của đề tài ...................................................................................... 3
1.5. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 3
1.5.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học. ..................................... 4
1.5.2. Ý nghĩa trong thực tiễn ........................................................................... 4
Phần 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU................................................................... 5
2.1. Khái quát về công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng ....................... 5
2.1.1. Các khái niệm cơ bản .............................................................................. 5
2.1.1.1. Bồi thường ............................................................................................ 5
2.1.1.2. Hỗ trợ ................................................................................................... 5
2.1.1.3. Giải phóng mặt bằng ............................................................................ 5
2.1.1.4. Tái định cư ........................................................................................... 6
2.1.2. Đặc điểm của quá trình bồi thường và GPMB........................................ 6
2.1.2.1. Tính đa dạng ......................................................................................... 6
v
2.1.2.2. Tính phức tạp ....................................................................................... 7
2.1.3. Những yếu tố tác động đến công tác bồi thường và GPMB ................... 8
2.2. Cơ sở pháp lý của đề tài ............................................................................. 8
2.2.1. Những văn bản của Chính phủ và cơ quan Trung Ương ........................ 8
2.2.2. Những văn bản của địa phương ............................................................ 10
2.2.3. Các văn bản pháp lý có liên quan đến dự án......................................... 11
2.3. Cơ sở thực tiễn của đề tài ......................................................................... 13
2.3.1. Công tác bồi thường và GPMB của một số nước và tổ chức quốc tế ... 13
2.3.1.1. Trung Quốc ........................................................................................ 13
2.3.1.2. Australia ............................................................................................. 14
2.3.1.3. Chính sách bồi thường và tái định cư của các tổ chức ngân hàng
quốc tế ............................................................................................................. 16
2.3.2. Công tác bồi thường GPMB ở Việt Nam.............................................. 18
2.3.2.1. Thời kỳ 1993 đến 2003 ...................................................................... 18
2.3.2.2. Từ khi có Luật Đất đai 2003 .............................................................. 20
2.3.3. So sánh chính sách tái định cư bắt buộc của ADB và Việt Nam.......... 25
Phần 3 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
......................................................................................................................... 30
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 30
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................... 30
3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 30
3.3.1. Đánh giá về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của khu vực xây dựng
dự án ................................................................................................................ 30
vi
3.3.2. Đánh giá kết quả công tác bồi thường GPMB của dự án cải tạo, nâng
cấp đường Khau Ra - Quang Trung, huyện Bình Gia, tỉnh Lạng Sơn............ 30
3.3.2.1. Tổng quan về dự án ............................................................................ 30
3.3.2.2. Đánh giá kết quả bồi thường về đất và tài sản gắn liền với đất ......... 30
3.3.3. Đánh giá kết quả chính sách hỗ trợ sau khi GPMB .............................. 30
3.3.4. Đánh giá công tác GPMB của dự án thông qua ý kiến của người dân
......................................................................................................................... 31
3.3.5. Những thuận lợi, khó khăn và một số giải pháp trong công tác bồi
thường GPMB. ............................................................................................... 31
3.3.5.1. Thuận lợi ............................................................................................ 31
3.3.5.2. Khó khăn ............................................................................................ 31
3.3.5.3. Giải pháp trong công tác bồi thường GPMB ..................................... 31
3.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 31
3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 31
3.4.1.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ................................................ 31
3.4.1.2. Phương pháp điều tra thu thập số liệu sơ cấp .................................... 31
3.4.2. Phương pháp xử lý thông tin, số liệu .................................................... 31
3.4.3. Phương pháp phân tích số liệu .............................................................. 31
3.4.3.1. Phương pháp phân tích, so sánh ......................................................... 31
3.4.3.2. Phương pháp thống kê........................................................................ 31
Phần 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................................... 32
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội.......................................................... 32
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 32
4.1.1.1. Vị trí địa lý ......................................................................................... 32
i
LỜI CẢM ƠN
Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với những
sự hỗ trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác.
Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập ở giảng đường đại học đến nay,
em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của thầy cô, gia đình và bạn bè.
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến Ban giám hiệu nhà
trường, Ban chủ nhiệm khoa và tập thể thầy cô trong khoa Quản lý Tài
nguyên đã tận tình giúp đỡ chúng em trong suốt thời gian học tập tại trường.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và toàn thể các cán bộ phòng
Tài nguyên Môi trường và trung tâm Phát triển Quỹ đất đã tạo điều kiện giúp
đỡ em trong quá trình thực tập.
Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn Thầy giáo PGS.TS Đàm Xuân Vận
- giảng viên khoa Quản lý Tài nguyên, đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ em trong
suốt quá trình thực hiện đề tài và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Em xin gửi lời cám ơn đến tất cả các bạn và người thân xung quanh đã
giúp đỡ, chia sẻ những khó khăn trong thời gian học tập, rèn luyện tại trường.
Sau cùng, em kính chúc toàn thể các thầy cô giáo trong khoa Quản lý
Tài nguyên thật dồi dào sức khỏe, hạnh phúc để tiếp tục dìu dắt nhiều thế hệ
học trò đến với những bến bờ tri thức.
Em xin chân thành cảm ơn!
Bình Gia, ngày 19 tháng 5 năm 2015
Sinh viên
Dương Văn Giáp
viii
4.3. Đánh giá kết quả chính sách hỗ trợ sau khi GPMB ................................. 55
4.3.1. Đánh giá về các chính sách hỗ trợ ........................................................ 55
4.3.2. Kinh phí bồi thường dự án .................................................................... 58
4.4. Đánh giá công tác GPMB của dự án thông qua ý kiến của người dân
......................................................................................................................... 58
4.5. Những thuận lợi, khó khăn và một số giải pháp trong công tác bồi
thường GPMB ................................................................................................. 60
4.5.1 Thuận lợi ................................................................................................ 60
4.5.2. Khó khăn ............................................................................................... 61
4.5.3. Đề xuất một số giải pháp có tính khả thi và rút ra bài học kinh nghiệm
trong công tác bồi thường GPMB ................................................................... 62
Phần 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................... 65
5.1. Kết luận .................................................................................................... 65
5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 1
PHỤ LỤC ...........................................................................................................
1
Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là
nguồn nội lực, nguồn vốn to lớn của đất nước, là thành phần quan trọng hàng
đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố dân cư, xây dựng các cơ sở kinh
tế, văn hoá, xã hội, an ninh và quốc phòng; có ý nghĩa kinh tế, xã hội sâu sắc
trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Đất nước ta đang trong quá trình CNH-HĐH đất nước, nhu cầu sử dụng
đất đai cho các mục đích mở mang phát triển đô thị, xây dựng các khu công
nghiệp, khu du lịch - dịch vụ, khu dân cư, các công trình cơ sở hạ tầng kỹ
thuật và các công trình khác phục vụ cho sự phát triển kinh tế - xã hội cũng
như đảm bảo quốc phòng, an ninh và nâng cao đời sống nhân dân ngày càng
tăng. Việc thu hồi, bố trí, sắp xếp lại đất đai đáp ứng cho những nhu cầu trên
một cách khoa học, tạo điều kiện cho sự phát triển lâu dài và bền vững là một
vấn đề lớn và cấp thiết.
Thực tế hiện nay cho thấy, công tác thu hồi đất của người dân để phục
vụ phát triển các dự án đầu tư trong nước, nước ngoài và việc đền bù cho
những người bị thu hồi đất là vấn đề hết sức nhạy cảm, đòi hỏi người giải
quyết phải công bằng, dứt điểm. Giải quyết không tốt, không thỏa đáng quyền
lợi của người dân có đất bị thu hồi và những người bị ảnh hưởng khi thu hồi
đất dẫn đến khiếu kiện, đặc biệt là những khiếu kiện tập thể đông người, sẽ
trở thành vấn đề xã hội phúc tạp ảnh hưởng đến vấn đề an ninh trật tự, mất ổn
định xã hội và phần nào ảnh hưởng tới lòng tin của người dân đối với chính
sách của nhà nước. Nếu việc thu hòi bị lạm dụng, quỹ đất nông nghiệp bị
giảm dần, về lâu dài sẽ ảnh hưởng tới an ninh lương thực quốc gia.
2
Hiện nay một trong những nguyên nhân chủ yếu dẫn đến việc các
dự án được triển khai chậm là do công tác bồi thường thiệt hại, GPMB
gặp nhiều khó khăn vướng mắc. Nhiều công trình phải “treo” nhiều năm
thậm chí hàng chục năm vì không giải phóng được mặt bằng. Các chính
sách bồi thường thiệt hại GPMB, các văn bản hướng dẫn thực hiện của
Nhà nước còn chưa đầy đủ, cụ thể hay thay đổi gây nhiều khó khăn cho
việc xác định và phân loại mức độ bồi thường, giá bồi thường. Công tác
quy hoạch sử dụng đất chưa chú ý đến tính phức tạp của công tác bồi
thường thiệt hại GPMB. Việc tuyên truyền, phổ biến các chính sách có
liên quan đến công tác này chưa thực hiện tốt. Chưa có giải pháp hỗ trợ
chuyển đổi nghề nghiệp, tạo công ăn việc làm mới cho người bị thu hồi
đất một cách cụ thể. Vì vậy công tác thu hồi đất và phương án bồi thường giải
phóng mặt bằng là hết sức khó khăn, phức tạp và nhạy cảm.
Trên địa bàn huyện Bình Gia - tỉnh Lạng Sơn trong những năm qua đã tổ
chức thực hiện nhiều dự án và công tác bồi thường giải phóng mặt bằng đã thu
được nhiều kết quả tốt. Nhưng bên cạnh đó cũng bộc lộ không ít những khó
khăn liên quan đến tất cả các lĩnh vực kinh tế, chính trị, xã hội. Do vậy cần
nghiên cứu để làm rõ về cơ sở lý luận và tìm ra giải pháp tháo gỡ trong cơ chế tổ
chức và thực hiện.
Xuất phát từ những vấn đề trên được sự đồng ý của Ban Giám hiệu nhà
trường, Ban chủ nhiệm khoa khoa Quản Lý Tài nguyên, trường Đại học Nông
Lâm Thái Nguyên, dưới sự hướng dẫn của thầy giáo, PGS.TS Đàm Xuân Vận
em tiến hành nghiên cứu đề tài:
“Đánh giá công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng dự án cải
tạo nâng cấp đường Khau Ra - Quang Trung, huyện Bình Gia, tỉnh Lạng
Sơn”.
3
1.2. Mục đích của đề tài
- Đánh giá công tác BT & GPMB dự án cải tạo nâng cấp đường Khau
Ra - Quang Trung, huyện Bình Gia, tỉnh Lạng Sơn. Từ đó tìm ra những thuận
lợi, khó khăn của công tác BT & GPMB của dự án và đề xuất các giải pháp có
tính khả thi cho công tác BT & GPMB của dự án trong thời gian tới.
1.3. Mục tiêu của đề tài
Tìm hiểu rõ và nắm chắc qui trình, cách thức tổ chức thực hiện công tác
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án cải tạo nâng cấp đường Khau Ra Quang Trung, huyện Bình Gia, tỉnh Lạng Sơn, nói riêng và các dự án trên địa
bàn tỉnh Lạng Sơn nói chung.
- Tìm hiểu các phương án BT & GPMB, ưu nhược điểm của các
phương án.
- Đề xuất các giải pháp có tính khả thi cho công tác BT & GPMB của
địa phương trong thời gian tới.
1.4. Yêu cầu của đề tài
- Nắm chắc Luật đất đai, các Thông tư, Nghị định, văn bản dưới luật,
các quy định có liên quan đến công tác bồi thường thiệt hại và GPMB.
- Các số liệu, tài liệu, khảo sát điều tra phải đảm bảo tính trung
thực, chính xác, phản ánh đúng hiện trạng và tình hình thực tế của các dự
án đã lựa chọn để nghiên cứu.
- Áp dụng đúng đối tượng, đúng mục đích và đúng phạm vi cần
nghiên cứu từ đó đánh giá được những tồn tại, khó khăn và tìm hiểu
nguyên nhân.
- Đề xuất các phương án, giải pháp trên cơ sở các Nghị định, Quy
định, kết quả nghiên cứu phù hợp với thực tế của địa phương và mang
tính khả thi.
1.5. Ý nghĩa của đề tài
4
1.5.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học.
Đề tài tốt nghiệp là một cơ hội tốt cho mỗi sinh viên có thể hệ thống và
củng cố lại kiến thức đã học trong nhà trường và áp dụng vào thực tế công
việc, đáp ứng yêu cầu đào tạo. Qua đó biết cách thu thập, tổng hợp, xử lý số
liệu và biết cách trình bày báo cáo một cách khoa học hoàn chỉnh.
1.5.2. Ý nghĩa trong thực tiễn
- Đối với bản thân: việc tìm hiểu và vận dụng chính sách của nhà nước
trong công tác giải phóng mặt bằng giúp bổ sung kinh nghiệm trong công tác
quản lý Nhà nước về đất đai nhanh, đầy đủ và hoàn thiện hơn.
- Đối với địa phương: có thể nâng cao hiệu quả việc thực hiện công tác
bồi thường, hỗ trợ tái định cư. Đảm bảo áp dụng chính xác, đúng, đủ về bồi
thường, hỗ trợ tái định cư cho những hộ dân bị nhà nước thu hồi đất. Rút kinh
nghiệm trong việc giải quyết những vướng mắc và đối thoại với nhân dân cho
những dự án sau này.
5
Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Khái quát về công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng
2.1.1. Các khái niệm cơ bản
2.1.1.1. Bồi thường
-
Bồi thường là bồi thường thiệt hại đã gây ra. Đền bù là trả lại tương
xứng với giá trị hoặc công lao.
-
Bồi thường là phạm trù kinh tế, phản ánh sự bồi hoàn, trả lại tương
xứng giá trị hoặc công lao động cho một chủ thể nào đó bị thiệt hại vì một
hành vi của chủ thể khác mang lại.
-
Bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước trả lại giá trị
quyền sử dụng đất, vật kiến trúc, hoa màu trên diện tích đất bị thu hồi cho
người bị thu hồi đất; trong đó giá trị quyền sử dụng đất là giá trị bằng tiền của
quyền sử dụng đất đối với từng loại đất trên một diện tích, vị trí đất và thời
hạn sử dụng đất xác định.
2.1.1.2. Hỗ trợ
-
Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước trả cho người bị thu
hồi đất một khoản tiền hoặc thông qua đào tạo nghề mới để người sử dụng đất
có việc làm và cuộc sống ổn định sau khi bị thu hồi đất sản xuất hoặc phải di
chuyển chỗ ở đến địa điểm mới.
2.1.1.3. Giải phóng mặt bằng
-
Giải phóng mặt bằng là quá trình tổ chức thực hiện các công việc liên
quan đến di chuyển nhà cửa, các công trình xây dựng và cây cối, hoa màu trên
một phạm vi nhất định để thực hiện việc cải tạo, mở rộng hoặc xây dựng mới
các công trình trên diện tích đó.
6
2.1.1.4. Tái định cư
-
Tái định cư (TĐC) là việc di chuyển đến một nơi ở mới để sinh sống
và làm ăn. Tái định cư bắt buộc là sự di chuyển không thể tránh khỏi khu nhà
nước thu hồi đất hoặc trưng dụng đất để thực hiện các dự án phát triển.
-
TĐC được hiểu là một quá trình từ bồi thường thiệt hại về đất, tài sản,
di chuyển đến một nơi ở mới và các hoạt động hỗ trợ để xây dựng lại cuộc
sống thu nhập, cơ sở vật chất. Tái định cư là hoạt động nhằm giảm nhẹ tác
động xấu về kinh tế - xã hội đối với bộ phận dân cư đã gánh chịu vì sự phát
triển chung của đất nước.
-
Hiện nay nước ta khi Nhà nước thu hồi đất mà phải di chuyển chỗ ở
thì người sử dụng đất được bố trí tái định cư bằng các hình thức sau:
-
Bồi thường bằng nhà ở.
-
Bồi thường bằng đất ở mới.
-
Bồi thường bằng tiền để xây dựng nơi ở mới.
2.1.2. Đặc điểm của quá trình bồi thường và GPMB
Công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất để
xây dựng các công trình mang tính đa dạng và phức tạp.
2.1.2.1. Tính đa dạng
Mỗi dự án được tiến hành trên một vị trí địa lý khác nhau có điều kiện
tự nhiên kinh tế, xã hội dân cư khác nhau; như:
- Khu vực đô thị: có mật độ dân cư cao, trình độ dân trí tốt, ngành nghề
đa dạng, giá trị đất và tài sản trên đất lớn;
- Khu vực ven đô thị: có mức độ tập trung dân cư khá cao, ngành nghề
dân cư phức tạp, hoạt động sản xuất đa dạng: công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp, thương mại, buôn bán nhỏ;
- Khu vực nông thôn: hoạt động sản xuất chủ yếu của dân cư là sản
xuất nông nghiệp, trình độ dân trí còn hạn chế.
ii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: So sánh chính sách của ADB và Việt Nam .................................... 25
Bảng 4.1: Hiện trạng sử dụng đất của huyện Bình Gia tính đên năm 2012 ... 37
Bảng 4.2: Phân bố dân cư, lao động, số hộ nghèo trong toàn huyện .............. 39
Bảng 4.3: Diện tích đất thu hồi theo kế hoạch ................................................ 45
Bảng 4.4: Kết quả BT cây cối và hoa màu...................................................... 53
Bảng 4.5: Kết quả BT tài sản, vật kiến trúc .................................................... 54
Bảng 4.6: Kết quả các chính sách hỗ trợ của Nhà nước cho người dân tại khu
vực GPMB của dự án .......................................................................... 57
Bảng 4.7: Tổng hợp kinh phí bồi thường GPMB ........................................... 58
Bảng 4.8: Ý kiến của người dân về các hoạt động GPMB ............................. 59
Bảng 4.9: Ý kiến của người dân sau GPMB ................................................... 60
8
+ Ở một số khu vực người dân sống chủ yếu bằng nghề buôn bán nhỏ ở
ven các trục đường giao thông, ven khu đô thị… đã tạo lập được một “thị
trường” riêng, nay bị thu hồi đất phải chuyển đến ở khu vực mới làm thay đổi
điều kiện, môi trường sống nên họ không muốn di chuyển.
Từ tính đa dạng và phức tạp của việc bồi thường giải phóng mặt bằng cho
thấy với mỗi dự án khác nhau thì công tác giải phóng mặt bằng được thực hiện
bằng các giải pháp khác nhau cho phù hợp với đặc điểm của khu vực và đối
tượng bị thu hồi đất.
2.1.3. Những yếu tố tác động đến công tác bồi thường và GPMB
Quá trình BT & GPMB nhanh hay chậm phụ thuộc vào rất nhiều yếu
tố, tuy nhiên một số yếu tố chính mà chúng ta cần quan tâm trong khâu tổ
chức thực hiện công tác BT & GPMB là:
- Công tác quản lý Nhà nước về đất đai
- Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
- Việc ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật về quản lý
và sử dụng đất tác động đến công tác BT & GPMB
- Công tác giao đất, cho thuê đất
- Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, quản lý hợp đồng sử
dụng đất, thống kê, kiểm kê, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Thanh tra chấp hành các chế độ, thể lệ quản lý và sử dụng đất
- Giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo các vi phạm trong
quản lý và sử dụng đất đai
- Nhận thức và thái độ của người dân bị thu hồi đất, công tác tuyên
truyền, vận động người dân thực hiện theo chính sách pháp luật Nhà nước
2.2. Cơ sở pháp lý của đề tài
2.2.1. Những văn bản của Chính phủ và cơ quan Trung Ương
-
Luật Đất đai năm 2003 được quốc hội thông qua và có hiệu lực từ
9
ngày 01 tháng 07 năm 2004 để hướng dẫn việc bồi thường GPMB theo
quy định của Luật đất đai 2003, một số văn bản được ban hành có liên
quan đến công tác bồi thường GPMB.
-
Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của
Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật đất đai 2003.
-
Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 về bồi
thường thiệt hại, hỗ trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi đất.
-
Nghị định 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 về phương
pháp xác định giá đất. Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP.
-
Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007 của Bộ Tài chính,
hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP và Nghị định số
123/2007/NĐ-CP.
-
Nghị định số 69/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ
quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi
thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
-
Nghị định 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 05 năm 2007 của Chính
phủ quy định Bổ sung về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trình
tự, thủ thục bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi đất và giải
quyết khiếu nại về đất đai.
-
Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01 tháng 10 năm 2009 quy
định bổ xung về quy hoạch sử dụng đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
và trình tự thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất.
-
Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính
phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất
-
Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính
phủ Quy định giá đất
10
2.2.2. Những văn bản của địa phương
-
Quyết định số 04/2012/QĐ-UBND ngày 24/02/2012 của UBND tỉnh
về việc: Ban hành quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh
lạng sơn
-
Quyết định số 03/2013/QĐ-UBND tỉnh Lạng Sơn về việc: Sửa đổi,
bổ sung một số điều của quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong
công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa
bàn tỉnh Lạng Sơn.
-
Quyết định số 09/2012/QĐ-UBND tỉnh Lạng Sơn về việc: Ban hành
Quy định về cơ chế, chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà
nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
-
Quyết định số 11/2008/QĐ-UBND tỉnh Lạng Sơn về việc: Ban hành
Quy định về Trình tự kiểm kê bắt buộc hiện trạng đất, nhà và tài sản gắn liền
với đất để phục vụ bồi thường GPMB, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu
hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
-
Quyết định số: 12/2011/QĐ-UBND ngày 26/8/2011 của UBND tỉnh
Lạng Sơn Quyết định Ban hành Đơn giá xây dựng mới nhà, công trình và vật
kiến trúc áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất
trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
-
Quyết định số 20/2010/QĐ-UBND tỉnh Lạng Sơn về việc: Ban hành
quy định về trình tự, thủ tục kiểm kê bắt buộc đất, nhà và tài sản khác gắn liền
với đất để phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu
hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
-
Quyết định số 25/2012/QĐ-UBND tỉnh Lạng Sơn về việc: Về lập dự
toán, sử dụng và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh
11
-
Quyết định số Số: 27/2013/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2013
của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc ban hành bảng giá các loại đất
trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn năm 2014;
2.2.3. Các văn bản pháp lý có liên quan đến dự án.
-
Luật đất đai năm 2003 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
-
Nghị định số: 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về
thi hành Luật đất đai.
-
Nghị định số: 197/2004/NĐ-CP ngày 02/12/2004 của Chính phủ về
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;.
-
Nghị định số: 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy
định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất,
thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
khi nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai.
-
Nghị định số: 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy
định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư.
-
Quyết định số 09/2012/QĐ-UBND ngày 20/4/2012 của UBND tỉnh
Lạng Sơn về việc Ban hành Quy định về cơ chế, chính sách bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
-
Quyết định số Số: 27/2013/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2013
của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc ban hành bảng giá các loại đất
trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn năm 2014;
-
Quyết định số: 12/2011/QĐ-UBND ngày 26/8/2011 của UBND tỉnh
Lạng Sơn Quyết định Ban hành Đơn giá xây dựng mới nhà, công trình và vật
kiến trúc áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất
trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
iii
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
BT
: Bồi thường
GPMB
: Giải phóng mặt bằng
BT & GPMB
: Bồi thường và Giả phóng mặt bằng
BTNMT
: Bộ Tài nguyên Môi trường
NĐ - CP
: Nghị định - Chính phủ
NĐ
: Nghị định
QĐ-UBND
: Quyết định - Ủy ban nhân dân
QĐ
: Quyết định
STT
: Số thứ tự
TĐC
: Tái định cư
TT - BTC
: Thông tư - Bộ tài chính
UBND
: Ủy ban nhân dân
CNH-HĐH
: Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa
NN và VL
: Nghề nghiệp và việc làm
ADB
: ngân hàng phát triển châu Á
BAH
: Bị ảnh hưởng
WB
: Ngân hàng thế giới
EMDP
: Kế hoạch Phát triển Dân tộc thiểu số
DTTS
: Dân tộc thiểu số
QSD
: Quyền sử dụng
:
13
2.3. Cơ sở thực tiễn của đề tài
2.3.1. Công tác bồi thường và GPMB của một số nước và tổ chức quốc tế
2.3.1.1. Trung Quốc
Về pháp luật đất đai có nhiều nét tương đồng với pháp luật đất đai ở
Việt Nam. Trung Quốc quản lý đất đai thuộc chế độ công hữu, gồm sở
hữu toàn dân và sở hữu tập thể. Theo quy định của Luật đất đai Trung
Quốc năm 1998, đất đai thuộc sở hữu nhà nước được giao cho các tổ
chức, cá nhân sử dụng theo các hình thức giao đất không thu tiền sử dụng
đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất và cho thuê đất.
Đất thuộc diện được cấp bao gồm đất được sử dụng cho cơ quan
nhà nước, phục vụ mục đích công cộng, xây dựng cơ sở hạ tầng và phục
vụ cho mục đích quốc phòng an ninh. Đất sử dụng vào mục đích sản xuất
kinh doanh thì được Nhà nước giao đất theo hình thức giao đất có thu tiền
sử dụng đất hoặc là cho thuê đất.
Trong trường hợp Nhà nước thu hồi đất thì vấn đề bồi thường cho
người có đất bị thu hồi được pháp luật Trung Quốc quy định như sau:
Thẩm quyền thu hồi đất: Chỉ có Chính Phủ và chính quyền tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương mới có quyền thu hồi đất. Chính Phủ có thẩm
quyền thu hồi đất nông nghiệp từ 35 ha trở lên và 70 ha trở lên với loại đất
khác. Dưới hạn mức này thì do chính quyền tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương ra quyết định thu hồi đất. Đất nông nghiệp sau khi thu hồi sẽ chuyển từ
đất thuộc sở hữu tập thể thành đất thuộc sở hữu nhà nước.
Trách nhiệm bồi thường: Phần lớn tiền bồi thường do người sử
dụng đất trả. Tiền bồi thường bao gồm các khoản như lệ phí sử dụng đất
phải nộp cho Nhà nước và các khoản tiền trả cho người có đất bị thu hồi.
Ngoài ra pháp luật đất đai Trung Quốc còn quy định mức nộp lệ phí trợ
14
cấp đời sống cho con người bị thu hồi đất là nông dân cao tuổi không thể
chuyển đổi sang ngành nghề khác khi bị mất đất nông nghiệp.
Các khoản phải trả cho người bị thu hồi đất gồm tiền bồi thường đất
đai, tiền trợ cấp tái định cư, tiền bồi thường hoa màu và tài sản trên đất.
Cách tính tiền bồi thường đất đai và tiền trợ cấp tái định cư căn cứ theo
giá trị tổng sản lượng của đất đai những năm trước đây rồi nhân với hệ số
do Nhà nước quy định. Còn đối với tiền bồi thường hoa màu và tài sản
trên đất thì xác định theo giá trị thị trường tại thời điểm thu hồi đất.
Nguyên tắc bồi thường: Các khoản tiền bồi thường cho người dân bị
thu đất phải đảm bảo có chỗ ở bằng hoặc cao hơn so với nơi ở cũ. Phần
lớn các gia đình ở Bắc Kinh dùng số tiền bồi thường đó để mua căn hộ
mới. Còn đối với người dân ở khu vực nông thôn có thể dùng khoản tiền
bồi thường mua được hai căn hộ ở cùng một nơi. Tuy nhiên, cá biệt cũng
có một số gia đình sau khi bồi thường cũng không mua nổi một căn hộ để
ở. Những đối tượng trong diện giải tỏa mặt bằng thường được hưởng
chính sách mua nhà ưu đãi của Nhà nước.
Thành công của Trung Quốc trong việc thực hiện bồi thường và tái
định cư là do hệ thống pháp luật đồng bộ, pháp luật đất đai và chính sách
đất đai đầy đủ, phù hợp, công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất rất
năng động, khoa học cùng với một Nhà nước pháp quyền vững chắc.
Năng lực thể chế của chính quyền địa phương có hiệu lực cao, người dân
có ý thức pháp luật nghiêm minh
2.3.1.2. Australia
Luật đất đai của Australia quy định đất đai của quốc gia thuộc sở hữu
của Nhà nước và sở hữu tư nhân. Luật đất đai bảo hộ tuyệt đối quyền lợi và
nghĩa vụ của chủ sử hữu đất đai. Chủ sở hữu có quyền cho thuê, chuyển
nhượng, thế chấp, thừa kế the di chúc mà không có sự cản trở nào, kể cả việc
15
tích lũy đất đai. Theo luật của Australia 1989 có hai loại thu đất, đó là thu đất
bắt buộc và thu đất tự nguyện.
Thu hồi đất tự nguyện được tiến hành khi chủ đất cần được thu hồi đất.
Trong thu đất tự nguyện không có quy định đặc biệt nào được áp dụng mà
việc thỏa thuận đó là nguyên tắc cơ bản nhất. Chủ có đất cần được thu hồi và
người thu hồi đất sẽ thỏa thuận giá bồi thường trên tinh thần đồng thuận và
căn cứ vào thị trường. Không có bên nào có quyền hơn bên nào trong thỏa
thuận và cũng không bên nào được áp đặt đối với bên kia.
Thu hồi đất bắt buộc được Nhà nước Australia tiến hành khi Nhà nước
có nhu cầu sử dụng đất cho các mục đích công cộng và các mục đích khác.
Thông thường, nhà nước có được đất đai thông qua đàm phán.
Trình tự thu đất bắt buộc được thực hiện như sau: Nhà nước gửi cho
các chủ đất một văn bản trong đó nêu rõ mục tiêu thu hồi đất vì các mục đích
công cộng. Văn bản này gồm các nội dung chính như cơ quan muốn thu hồi
đất, miêu tả chi tiết mảnh đất, mục đích sử dụng đất sau khi thu hồi và các
giải thích vì sao mảnh đất đó phù hợp với mục tiêu công cộng đó. Chủ sở hữu
mảnh đất có thể yêu cầu Bộ trưởng Bộ Tài Chính quản lý xem xét lại vấn đề
thu hồi đất. Nếu chủ sở hữu vẫn chưa hài long thì có thể tiếp tục yêu cầu trọng
tài phúc thẩm hình chính phán xử. Trọng tài phúc thẩm hành chính không thể
xem xét tính đúng đắn về quyết định của Chính phủ nhưng có thể xem xét các
vấn đề liên quan khác. Nhà nước thông báo rộng rãi quyết định thu hồi đất và
chủ sở hữu đất phải thông báo cho bất kỳ ai muốn mua mảnh đất đó về quyết
định thu hồi đất của Chính phủ. Sau đó, Nhà nước sẽ ban hành quyết định thu
hồi đất và thông báo trên bá chí. Chủ sở hữu đất nhận được thông báo khuyên
tiến hành thủ tục yêu cầu bồi thường. Chủ sở hữu đất thông thường có quyền
tiếp tục ở trên đất ít nhất là 6 tháng sau khi đã có quyết định thu hồi đất. Ngay
sau khi có quyết định thu hồi đất, chủ đất có thể yêu cầu Nhà nước bồi